BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO -
BỘ TÀI CHÍNH - BỘ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2015/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 07 năm 2015
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ
20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH NGÀY 30 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA LIÊN BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO, BỘ TÀI CHÍNH VÀ BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 49/2010/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2010 CỦA CHÍNH
PHỦ QUY ĐỊNH VỀ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP VÀ CƠ CHẾ THU, SỬ DỤNG
HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2010
- 2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014 - 2015 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 74/2013/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 7
NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
49/2010/NĐ-CP
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng
12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế
thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ
năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày
15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số
49/2010/NĐ-CP (sau đây gọi là Thông tư liên tịch số 20).
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 20
1. Điểm c Khoản 2 Điều 5 sửa
đổi như sau:
“c) Học sinh tốt nghiệp trung học cơ
sở đi học trung cấp nghề và trung cấp chuyên nghiệp”.
2. Đoạn đầu của Khoản 1 Điều 7 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“Trong vòng 30 ngày kể từ ngày khai
giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ
thông, học viên học chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông học ở
các trung tâm giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh viên, học viên học ở các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có đơn đề nghị miễn, giảm học phí
và hỗ trợ chi phí học tập gửi cơ sở giáo dục như sau:
- Đối với các đối tượng thuộc diện được
miễn, giảm học phí học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu đơn theo
phụ lục I.
- Đối với các đối tượng thuộc diện được
hỗ trợ chi phí học tập học mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu đơn
theo phụ lục II.
- Đối với các đối tượng thuộc diện miễn,
giảm học phí học ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học: Mẫu đơn theo
phụ lục III”.
3. Gạch đầu dòng
thứ hai Điểm a Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“- Quyết định về việc trợ cấp xã hội
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối
với đối tượng được quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư này là trẻ em học mẫu
giáo, học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa; Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng là học
sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ; Kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp
xã hội cấp xã (Mẫu số 01- ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày
12/11/2012 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội) đối với đối tượng được quy định
tại Khoản 2 Điều 4 của Thông tư này là trẻ
em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật và giấy chứng nhận
hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo của Ủy ban
nhân dân cấp xã”.
4. Gạch đầu dòng
thứ nhất Khoản 1 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“- Phòng giáo dục và đào tạo: Đối với
trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học thuộc trường hợp được hỗ trợ chi phí học
tập, học sinh học trung học cơ sở (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí mẫu theo
phụ lục IV; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo phụ lục II)”.
5. Đoạn thứ ba Điều 9 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp
bù tiền học phí miễn, giảm cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, trung tâm
giáo dục thường xuyên; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập
được hạch toán vào tài khoản thu học phí của cơ sở này và được tự chủ sử dụng
theo quy định hiện hành về chế độ tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập”.
6. Khoản 1 Điều 10 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“1. Phòng giáo dục và đào tạo chịu
trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng
tiền mặt cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học,
học sinh trung học cơ sở hoặc ủy quyền
cho cơ sở giáo dục chi trả”.
7. Khoản 2 Điều 10 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“2. Sở giáo dục và đào tạo chịu trách
nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt
cho cha mẹ học sinh (hoặc học sinh) trung học phổ thông, học viên học ở các
trung tâm giáo dục thường xuyên và học sinh học tại các cơ sở giáo dục khác do
Sở giáo dục và đào tạo quản lý hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả”.
8. Khoản 1 Điều 11 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“1. Phòng giáo dục và đào tạo chịu
trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập
trực tiếp bằng tiền mặt (hoặc ủy quyền cho cơ sở giáo dục chi trả) cho cha mẹ
(hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học và học sinh trung học
cơ sở”.
9. Khoản 8 Điều 17 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“8. Đối với người học tại các cơ sở
giáo dục mầm non/phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học đã nộp đầy
đủ hồ sơ trước ngày 31 tháng 8 năm 2013 nhưng chưa được nhận tiền hỗ trợ theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng
11 năm 2010 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP được
thực hiện như sau:
- Các Phòng lao động - thương binh và
xã hội cấp huyện tiếp tục chi trả tiền miễn, giảm học phí cho năm học 2012-2013
đối với người học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và hỗ trợ
chi phí học tập cho năm học 2012-2013 đối với người học tại các cơ sở giáo dục
mầm non, phổ thông.
- Các Phòng giáo dục và đào tạo, Sở
giáo dục và đào tạo tiếp tục chi trả tiền miễn, giảm học phí cho năm học
2012-2013 đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông ngoài
công lập”.
10. Bổ sung khoản
9 vào Điều 17 như sau:
“9. Trường hợp vì lý do khách quan,
năm học 2012-2013, học sinh, sinh viên thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ
trợ chi phí học tập mới nộp hồ sơ đề nghị được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi
phí học tập đối với năm học 2010-2011; 2011-2012: Các địa phương chỉ xem xét giải
quyết đối với các trường hợp nộp đơn đề nghị miễn, giảm học phí kèm theo đầy đủ
các giấy tờ cần thiết trước ngày 31 tháng 12 năm 2012 theo quy định tại Thông
tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
Trường hợp vì lý do khách quan, năm học
2014-2015, học sinh, sinh viên thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi
phí học tập mới nộp hồ sơ đề nghị được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học
tập đối với năm học 2013- 2014; 2014-2015: Các địa phương, các cơ sở giáo dục
chỉ xem xét giải quyết đối với các trường hợp nộp đơn đề nghị miễn, giảm học
phí kèm theo đầy đủ các giấy tờ cần thiết trước ngày 31 tháng 12 năm 2015 theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 20”.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2015.
Các chế độ hướng dẫn tại Thông tư này
được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2013.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có vướng mắc các Bộ, ngành, địa phương phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để
phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội nghiên cứu, giải
quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Văn Tí
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Ga
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở GD&ĐT, Sở Tài chính, Sở LĐTBXH;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT, Bộ TC, Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Bộ GD&ĐT, Bộ TC, Bộ LĐTBXH.
|
|
|
|
|
|