BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2023/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội,
ngày
tháng năm 2023
|
DỰ THẢO 2
|
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHUẨN VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CỦA NHÀ GIÁO GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12
tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục
nghề nghiệp.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp
vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp và hướng dẫn sử dụng chuẩn về chuyên môn,
nghiệp vụ để đánh giá, xếp loại nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với nhà giáo giảng dạy
trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở
hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên; cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
2. Thông tư này không áp dụng đối
với nhà giáo giảng dạy nhóm ngành đào tạo giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý
nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo; nhà giáo giảng dạy chương
trình giáo dục trung học phổ thông trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
Điều 3. Mục đích quy định
chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
1. Làm căn cứ để nhà giáo trong
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên tự đánh giá năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện, bồi dưỡng nâng cao năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới trong giáo dục nghề nghiệp
2. Làm căn cứ để cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên đánh giá năng lực chuyên môn, nghiệp vụ để xếp loại nhà
giáo giáo dục nghề nghiệp; từ đó xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng,
phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo đáp ứng mục tiêu phát
triển giáo dục nghề nghiệp của nhà trường, địa phương và lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp.
3. Làm căn cứ để cơ quan quản lý
nhà nước nghiên cứu, xây dựng và thực hiện chế độ, chính sách để chuẩn hóa và
phát triển đội ngũ nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; lựa chọn, sử dụng đội ngũ nhà
giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
4. Làm căn cứ để các cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp xây dựng, phát triển chương trình và tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng để chuẩn hóa và phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp
vụ của nhà giáo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo
giáo dục nghề nghiệp là hệ thống các tiêu chí, các chỉ số về
năng lực nghề nghiệp mà nhà giáo cần đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục
nghề nghiệp ở các cấp trình độ đào tạo: sơ cấp, trung cấp, cao đẳng.
2. Tiêu chí là những nội dung cụ thể của chuẩn,
thể hiện năng lực của nhà giáo. Trong mỗi tiêu chí có các
chỉ số đánh giá.
3. Chỉ số là mức độ yêu cầu về một khía cạnh cụ
thể của tiêu chí.
4. Minh chứng là các hồ sơ, tài liệu, tư liệu, sự
vật, hiện tượng, nhân chứng được dẫn ra để xác nhận một cách khách quan mức độ
đạt được của chỉ số.
5. Dạy tích hợp là vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực
hành trong một môn học, mô-đun.
6. Trình độ trung cấp chuyên nghiệp là cấp trình
độ đào tạo được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Luật Giáo dục năm 2005.
7. Trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng
nghề là các cấp trình độ đào tạo được quy định tại Điều 6 Luật Dạy nghề năm
2006.
8. Trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng là các cấp
trình độ đào tạo được quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Giáo dục nghề nghiệp năm
2014.
9. Hoạt động khoa học và công nghệ là hoạt động
được quy định tại Điều 3 của Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013.
10. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm đề
tài khoa học và công nghệ, chương trình khoa học và công nghệ, đề án khoa học,
dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ. Nhiệm vụ khoa học và
công nghệ các cấp được quy định tại Điều 25, Điều 26, Điều 27, Điều 28 của Nghị
định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công
nghệ.
Chương II
CHUẨN VỀ CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ CỦA NHÀ GIÁO DẠY TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Mục 1. CHUẨN VỀ CHUYÊN MÔN
CỦA NHÀ GIÁO DẠY TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Điều 5. Tiêu chí 1 về Trình
độ đào tạo
Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc
trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có chứng
chỉ kỹ năng nghề để dạy trình độ sơ cấp phù hợp với nghề giảng dạy.
Nếu không có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy trình
độ sơ cấp phù hợp với nghề giảng dạy thì phải có một trong các minh chứng về
trình độ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy sau: Chứng chỉ hành nghề theo
quy định của pháp luật; Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1; Chứng nhận nghệ
nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chứng nhận bậc thợ 3/7 hoặc
2/6; hoặc các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận tương đương trở lên.
Điều 6. Tiêu chí 2 về Năng lực
sử dụng ngoại ngữ
Có năng lực sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện
nhiệm vụ của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp theo yêu cầu vị trí việc làm được quy
định tại Đề án vị trí việc làm do cấp có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định.
Điều 7. Tiêu chí 3 về Năng lực
ứng dụng công nghệ thông tin
Có năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong
thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp theo yêu cầu vị trí việc
làm được quy định tại Đề án vị trí việc làm do cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định.
Mục 2. CHUẨN VỀ NGHIỆP VỤ CỦA
NHÀ GIÁO DẠY TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Điều 8. Tiêu chí 4 về Trình
độ nghiệp vụ sư phạm
Có một trong các minh chứng về trình độ nghiệp vụ
sư phạm sau: Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp; Chứng chỉ sư phạm
dạy nghề dạy trình độ sơ cấp nghề; Chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm bậc 1 hoặc các
văn bằng, chứng chỉ tương đương trở lên.
Điều 9. Tiêu chí 5 về Tổ chức
hoạt động giảng dạy
1. Lập được kế hoạch giảng dạy và xây dựng giáo
án của mô-đun được phân công giảng dạy.
2. Thực hiện các giờ dạy lý thuyết, thực hành,
tích hợp theo quy định.
3. Sử dụng được các phương tiện, thiết bị dạy học
liên quan đến mô-đun được phân công giảng dạy.
4. Vận dụng được một số phương pháp sư phạm phù
hợp trong tổ chức dạy học để phát huy tính tích cực, chủ động học tập của người
học.
5. Thực hiện việc giáo dục đạo đức nghề nghiệp,
thái độ nghề nghiệp thông qua việc giảng dạy mô-đun theo kế hoạch đã xây dựng.
6. Quản lý được thông tin liên quan đến người học
trong quá trình giảng dạy.
7. Giám sát được việc học tập, rèn luyện của người
học theo kế hoạch đã xây dựng.
8. Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá người học một
cách toàn diện, chính xác, mang tính giáo dục và đúng quy định.
9. Thực hiện đầy đủ các quy định về sử dụng, bảo
quản, lưu trữ biểu mẫu, sổ sách, hồ sơ dạy học theo quy định.
Điều 10. Tiêu chí 6 về Học
tập, bồi dưỡng nâng cao
1. Tham gia dự giờ hoặc chủ trì báo cáo sinh hoạt
chuyên môn trong năm học.
2. Tham gia thực tập tại doanh nghiệp hằng năm
theo quy định.
3. Thường xuyên tự học tập, bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề, công nghệ mới,
chuyển đổi số, phương pháp giảng dạy trong năm học.
4. Tham gia các kỳ thi hoặc cuộc thi hoặc hội
thi hoặc hội giảng từ cấp cơ sở trở lên.
Điều 11. Tiêu chí 7 về Phát
triển năng lực nghề nghiệp cho người học
1. Tham gia hướng dẫn thực tập cho người học kết
hợp với thực tiễn nghề nghiệp trong năm học.
2. Tham gia bồi dưỡng nâng cao, luyện tay nghề
người học hoặc nhà giáo đi thi kỳ thi kỹ năng nghề hoặc cuộc thi, hội thi hoặc
hội giảng từ cấp cơ sở trở lên.
Chương III
CHUẨN VỀ CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ CỦA NHÀ GIÁO DẠY TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Mục 1. CHUẨN VỀ CHUYÊN MÔN
CỦA NHÀ GIÁO DẠY TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Điều 12. Tiêu chí 1 về
Trình độ đào tạo
1. Đối với nhà giáo dạy lý thuyết: Có bằng cử nhân
hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên phù hợp với ngành, nghề giảng dạy.
2. Đối với nhà giáo dạy thực hành: Có chứng
chỉ kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ trung cấp phù hợp với ngành, nghề giảng
dạy.
Nếu không có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy thực
hành trình độ trung cấp phù hợp với ngành, nghề giảng dạy thì phải có một trong
các minh chứng về trình độ kỹ năng nghề phù hợp với ngành, nghề giảng dạy sau:
Bằng chứng nhận danh hiệu Nghệ nhân ưu tú, Nghệ sĩ ưu tú, Thầy thuốc ưu tú, Nhà
giáo ưu tú; Bằng bác sĩ chuyên khoa cấp I; Bằng cử nhân đối với một số ngành,
nghề đào tạo đặc thù (Nghệ thuật, Huấn luyện thể thao, Giáo dục thể chất, Máy
tính và công nghệ thông tin, Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài, Ngôn ngữ,
văn học và văn hóa Việt Nam); Bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, bằng tốt nghiệp
cao đẳng; Chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật; Chứng chỉ kỹ năng
nghề quốc gia bậc 2; Chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề;
Chứng nhận bậc thợ 4/7 hoặc 3/6; hoặc các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận tương
đương trở lên.
3. Đối với nhà giáo dạy tích hợp:
a) Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương
đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy;
b) Có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy thực hành
trình độ trung cấp phù hợp với ngành, nghề giảng dạy. Nếu không có chứng chỉ kỹ
năng nghề để dạy thực hành trình độ trung cấp phù hợp với ngành, nghề giảng dạy
thì phải có một trong các minh chứng về trình độ kỹ năng nghề được quy định tại
khoản 2 của Điều này.
Điều 13. Tiêu chí 2 về Năng
lực sử dụng ngoại ngữ
Có năng lực sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện
nhiệm vụ của nhà giáo dạy trình độ trung cấp theo yêu cầu vị trí việc làm được
quy định tại Đề án vị trí việc làm do cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định.
Điều 14. Tiêu chí 3 về Năng
lực ứng dụng công nghệ thông tin
Có năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong
thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo dạy trình độ trung cấp theo yêu cầu vị trí việc
làm được quy định tại Đề án vị trí việc làm do cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định.
Mục 2. CHUẨN VỀ NGHIỆP VỤ CỦA
NHÀ GIÁO DẠY TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Điều 15. Tiêu chí 4 về
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
Có một trong các minh chứng về trình độ nghiệp vụ
sư phạm sau: Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật; Chứng
chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp; Chứng chỉ sư
phạm dạy nghề dạy trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề; Chứng chỉ bồi dưỡng
sư phạm bậc 2; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm giáo viên trung cấp chuyên nghiệp hoặc các văn bằng, chứng
chỉ tương đương trở lên.
Điều 16. Tiêu chí 5 về Tổ
chức hoạt động giảng dạy
1. Lập được kế hoạch giảng dạy và xây dựng giáo
án của môn học, mô-đun được phân công giảng dạy.
2. Thực hiện các giờ dạy lý thuyết, thực hành,
tích hợp theo quy định.
3. Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị
dạy học liên quan đến môn học, mô-đun được phân công giảng dạy.
4. Tham gia thiết kế, bố trí trang thiết bị dạy
học của phòng học chuyên môn phù hợp với chương trình của ngành, nghề được phân
công giảng dạy.
5. Lựa chọn và sử dụng thành thạo các phương
pháp sư phạm phù hợp trong tổ chức dạy học để phát huy tính tích cực, chủ động
học tập của người học.
6. Có kỹ năng, phương
pháp sư phạm phù hợp để triển khai đào tạo trên môi trường số.
7. Thực hiện việc giáo dục đạo đức nghề nghiệp,
thái độ nghề nghiệp thông qua việc giảng dạy môn học, mô-đun theo kế hoạch đã
xây dựng.
8. Quản lý được thông tin liên quan đến người học
trong quá trình giảng dạy.
9. Giám sát được việc học tập, rèn luyện của người
học theo kế hoạch đã xây dựng.
10. Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá người học
một cách toàn diện, chính xác, mang tính giáo dục và đúng quy định.
11. Thực hiện đầy đủ các quy định về sử dụng, bảo
quản, lưu trữ biểu mẫu, sổ sách, hồ sơ dạy học theo quy định.
Điều 17. Tiêu chí 6 về Học
tập, bồi dưỡng nâng cao
1. Tham gia dự giờ hoặc chủ trì báo cáo sinh hoạt
chuyên môn trong năm học.
2. Tham gia thực tập tại doanh nghiệp hằng năm
theo quy định.
3. Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng từ cấp cơ
sở trở lên mỗi năm học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; cập nhật kiến
thức, kỹ năng nghề, công nghệ mới, chuyển đổi số, phương pháp giảng dạy trong
năm học.
4. Tham gia các kỳ thi hoặc cuộc thi hoặc hội
thi hoặc hội giảng từ cấp cơ sở trở lên.
Điều 18. Tiêu chí 7 về Phát
triển năng lực nghề nghiệp cho người học
1. Tham gia hướng dẫn thực tập cho người học kết
hợp với thực tiễn nghề nghiệp trong năm học.
2. Tham gia bồi dưỡng nâng cao, luyện tay nghề
cho người học hoặc nhà giáo đi thi kỳ thi kỹ năng nghề hoặc cuộc thi, hội thi
hoặc hội giảng từ cấp cơ sở trở lên.
Điều 19. Tiêu chí 8 về
Nghiên cứu khoa học
1. Đối với nhà giáo dạy lý thuyết:
Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp
cơ sở trở lên hoặc tham gia biên soạn, xây dựng, chỉnh lý chương trình, giáo
trình, tài liệu giảng dạy hoặc tham gia các hoạt động khoa học và công nghệ
khác trong năm học.
2. Đối với nhà giáo dạy thực hành:
Có sáng kiến kinh nghiệm hoặc cải tiến, tự làm
trang thiết bị giảng dạy hoặc tham gia biên soạn, xây dựng, chỉnh lý chương
trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy hoặc tham gia các hoạt động khoa học và
công nghệ khác trong năm học.
3. Đối với nhà giáo dạy tích hợp:
Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ cấp
cơ sở trở lên hoặc có sáng kiến kinh nghiệm hoặc thiết kế, chế tạo, cải tiến, tự
làm trang thiết bị giảng dạy hoặc tham gia biên soạn, xây dựng, chỉnh lý chương
trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy; hoặc tham gia các hoạt động khoa học và
công nghệ khác trong năm học.
Chương IV
CHUẨN VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP
VỤ CỦA NHÀ GIÁO DẠY TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
Mục 1. CHUẨN VỀ CHUYÊN MÔN
CỦA NHÀ GIÁO DẠY TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
Điều 20. Tiêu chí 1 về
Trình độ đào tạo
1. Đối với nhà giáo dạy lý thuyết: Có bằng cử
nhân hoặc văn bằng trình độ tương đương trở lên phù hợp với ngành, nghề giảng dạy.
2. Đối với nhà giáo dạy thực hành: Có chứng
chỉ kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ cao đẳng phù hợp với ngành, nghề giảng
dạy.
Nếu không có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy thực
hành trình độ cao đẳng phù hợp với ngành,
nghề giảng dạy thì phải có một trong các minh chứng về trình độ kỹ năng nghề
phù hợp với ngành, nghề giảng dạy sau: Bằng chứng nhận danh hiệu Nghệ nhân ưu
tú, Nghệ sĩ ưu tú, Thầy thuốc ưu tú, Nhà giáo ưu tú; Bằng bác sĩ chuyên khoa cấp
II; Bằng cử nhân đối với một số ngành, nghề đào tạo chuyên sâu đặc thù (Nghệ
thuật, Huấn luyện thể thao, Giáo dục thể chất, Máy tính và công nghệ thông tin,
Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài, Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt
Nam); Bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, bằng tốt nghiệp cao đẳng; Chứng chỉ hành
nghề theo quy định của pháp luật; Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3; Chứng
chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề; Chứng nhận bậc thợ 5/7 hoặc
4/6; hoặc các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận tương đương trở lên.
3. Đối với nhà giáo dạy tích hợp:
a) Có bằng cử nhân hoặc văn bằng trình độ tương
đương trở lên phù hợp với ngành, nghề giảng dạy;
b) Có chứng chỉ kỹ năng nghề để dạy thực hành
trình độ cao đẳng phù hợp với ngành, nghề giảng dạy. Nếu không có chứng chỉ kỹ
năng nghề để dạy trình độ cao đẳng phù hợp với ngành, nghề giảng dạy thì phải một
trong các minh chứng về trình độ kỹ năng nghề được quy định tại khoản 2 của Điều
này.
Điều 21. Tiêu chí 2 về Năng
lực sử dụng ngoại ngữ
Có năng lực sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện
nhiệm vụ của nhà giáo dạy trình độ cao đẳng theo yêu cầu vị trí việc làm được
quy định tại Đề án vị trí việc làm do cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định.
Điều 22. Tiêu chí 3 về Năng
lực ứng dụng công nghệ thông tin
Có năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong
thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo dạy trình độ cao đẳng theo yêu cầu vị trí việc
làm được quy định tại Đề án vị trí việc làm do cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
quy định.
Mục 2. CHUẨN VỀ NGHIỆP VỤ CỦA
NHÀ GIÁO DẠY TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
Điều 23. Tiêu chí 4 về
Trình độ nghiệp vụ sư phạm
Có một trong các minh chứng về trình độ kỹ nghiệp
vụ sư phạm sau: Bằng cử nhân sư phạm, cử nhân sư phạm kỹ thuật; Chứng chỉ nghiệp
vụ sư phạm dạy trình độ cao đẳng, dạy trình độ trung cấp; Chứng chỉ sư phạm dạy
nghề dạy trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề; Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy
trình độ cao đẳng; Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học,
cao đẳng; hoặc các văn bằng, chứng chỉ tương đương.
Điều 24. Tiêu chí 5 về Tổ
chức hoạt động giảng dạy
1. Lập được kế hoạch giảng dạy và xây dựng giáo
án của môn học, mô-đun được phân công giảng dạy.
2. Thực hiện các giờ dạy lý thuyết, thực hành,
tích hợp theo quy định.
3. Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị
dạy học liên quan đến môn học, mô-đun được phân công giảng dạy.
4. Chủ trì hoặc tham gia thiết kế và bố trí
trang thiết bị dạy học của phòng học chuyên môn phù hợp với ngành, nghề được
phân công giảng dạy.
5. Sử dụng thành thạo, linh hoạt, sáng tạo, hiệu
quả các phương pháp sư phạm trong tổ chức dạy học.
6. Vận dụng thành thạo
các kỹ năng, phương pháp sư phạm để triển khai đào tạo trên môi trường số.
7. Thực hiện việc giáo dục đạo đức nghề nghiệp,
thái độ nghề nghiệp thông qua việc giảng dạy môn học, mô-đun theo kế hoạch đã xây
dựng.
8. Quản lý được các thông tin liên quan đến người
học trong quá trình giảng dạy.
9. Giám sát được việc học tập, rèn luyện của người
học theo kế hoạch đã xây dựng.
10. Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá người học
một cách toàn diện, chính xác, mang tính giáo dục và đúng quy định.
11. Thực hiện đầy đủ các quy định về sử dụng, bảo
quản, lưu trữ biểu mẫu, sổ sách, hồ sơ dạy học.
Điều 25. Tiêu chí 6 về Học
tập, bồi dưỡng nâng cao
1. Tham gia dự giờ hoặc chủ trì báo cáo sinh hoạt
chuyên môn trong năm học.
2. Tham gia thực tập tại doanh nghiệp hằng năm
theo quy định.
3. Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng từ cấp
cơ sở trở lên mỗi năm học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; cập nhật
kiến thức, kỹ năng nghề, công nghệ mới, chuyển đổi số, phương pháp giảng dạy;
nâng cao khả năng nghiên cứu và vận dụng đúng quy định các văn bản có liên quan
đến nghề nghiệp hoặc lĩnh vực chuyên môn giảng dạy trong năm học.
4. Tham gia các kỳ thi hoặc cuộc thi hoặc hội
thi hoặc hội giảng từ cấp cơ sở trở lên.
Điều 26. Tiêu chí 7 về Phát
triển năng lực nghề nghiệp cho người học
1. Tham gia hướng dẫn thực tập cho người học kết
hợp với thực tiễn nghề nghiệp trong năm học.
2. Tham gia bồi dưỡng nâng cao, luyện tay nghề
cho người học hoặc nhà giáo đi thi kỳ thi kỹ năng nghề hoặc cuộc thi, hội thi
hoặc hội giảng từ cấp cơ sở trở lên.
Điều 27. Tiêu chí 8 về
Nghiên cứu khoa học
1. Đối với nhà giáo dạy lý thuyết:
a) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên hoặc tham gia các hoạt động khoa học và
công nghệ khác trong năm học;
b) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn, xây dựng, chỉnh
lý, thẩm định chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy hoặc chương trình,
tài liệu bồi dưỡng nghề nghiệp trong năm học.
2. Đối với nhà giáo dạy thực hành:
a) Có sáng kiến kinh nghiệm hoặc chủ trì hoặc
tham gia thiết kế, chế tạo, cải tiến thiết bị giảng dạy hoặc tham gia các hoạt
động khoa học và công nghệ khác trong năm học;
b) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn, xây dựng, chỉnh
lý, thẩm định chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy hoặc chương trình,
tài liệu bồi dưỡng nghề nghiệp trong năm học.
3. Đối với nhà giáo dạy tích hợp:
a) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ từ cấp cơ sở trở lên hoặc tham gia các hoạt động khoa học và
công nghệ khác trong năm học;
b) Có sáng kiến kinh nghiệm hoặc chủ trì hoặc
tham gia thiết kế, chế tạo, cải tiến thiết bị giảng dạy hoặc tham gia các hoạt
động khoa học và công nghệ khác trong năm học;
c) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn, xây dựng, chỉnh
lý, thẩm định chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy hoặc chương trình,
tài liệu bồi dưỡng nghề nghiệp trong năm học.
Chương V
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHUẨN
CHUYỂN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỂ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI NHÀ GIÁO GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Điều 28. Yêu cầu đánh giá
theo chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
1. Khách quan, toàn diện, công bằng và dân chủ.
2. Dựa trên năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
nhà giáo và điều kiện cụ thể của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên và
địa phương.
3. Căn cứ vào mức độ đạt được của các chuẩn và
các tiêu chí được quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV của Thông tư
này và các minh chứng xác thực, phù hợp.
Điều 29. Căn cứ đánh giá
nhà giáo
1. Đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp: Có 07
tiêu chí, 19 chỉ số. Các chỉ số được quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều
7, Điều 8; các khoản của Điều 9, Điều 10, Điều 11 của Thông tư này.
2. Đối với nhà giáo dạy lý thuyết trình độ trung
cấp: Có 08 tiêu chí, 22 chỉ số. Các chỉ số được quy định tại khoản 1 Điều 12; tại
các Điều 13, Điều 14, Điều 15; các khoản của Điều 16, Điều 17, Điều 18; khoản 1
Điều 19 của Thông tư này.
3. Đối với nhà giáo dạy thực hành trình độ trung
cấp: Có 08 tiêu chí, 22 chỉ số. Các chỉ số được quy định tại khoản 2 Điều 12; tại
các Điều 13, Điều 14, Điều 15; các khoản của Điều 16, Điều 17, Điều 18; khoản 2
Điều 19 của Thông tư này.
4. Đối với nhà giáo dạy tích hợp trình độ trung
cấp: Có 08 tiêu chí, 23 chỉ số. Các chỉ số được quy định tại các điểm thuộc khoản
3 Điều 12; tại các Điều 13, Điều 14, Điều 15; các khoản của Điều 16, Điều 17,
Điều 18; khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
5. Đối với nhà giáo dạy lý thuyết trình độ cao đẳng:
Có 08 tiêu chí, 23 chỉ số. Các chỉ số được quy định tại khoản 1 Điều 20; tại
các Điều 21, Điều 22, Điều 23; các khoản của Điều 24, Điều 25, Điều 26; các điểm
thuộc khoản 1 Điều 27 của Thông tư này.
6. Đối với nhà giáo dạy thực hành trình độ cao đẳng:
Có 08 tiêu chí, 23 chỉ số. Các chỉ số được quy định tại khoản 2 Điều 20; tại
các Điều 21, Điều 22, Điều 23; các khoản của Điều 24, Điều 25, Điều 26; các điểm
thuộc khoản 2 Điều 27 của Thông tư này.
7. Đối với nhà giáo dạy tích hợp trình độ cao đẳng:
Có 08 tiêu chí, 25 chỉ số. Các chỉ số được quy định tại các điểm thuộc khoản 3
Điều 20; tại các Điều 21, Điều 22, Điều 23; các khoản của Điều 24, Điều 25, Điều
26; các điểm thuộc khoản 3 Điều 27 của Thông tư này.
Điều 30. Điểm đánh giá
1. Điểm đánh giá tối đa của mỗi chỉ số là 4 điểm.
Hiệu trưởng, Giám đốc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề
nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên quyết định việc
cho điểm chi tiết từng chỉ số theo 05 (năm) mức: 0, 1, 2, 3, 4. Riêng điểm đánh
giá của Tiêu chí 1 quy định tại Điều 5, Điều 12, Điều 20 và điểm đánh giá của
Tiêu chí 4 quy định tại Điều 8, Điều 15, Điều 23 chỉ đánh giá ở 02 (hai) mức: 0
hoặc 4.
2. Điểm đánh giá tối đa của tiêu chí là tổng số
điểm đánh giá tối đa của các chỉ số có trong tiêu chí.
3. Điểm đánh giá tối đa của chuẩn là tổng số điểm
đánh giá tối đa của các tiêu chí có trong chuẩn.
4. Tổng số điểm đánh giá tối đa của nhà giáo là
tổng số điểm đánh giá tối đa của các chuẩn đối với từng nhà giáo. Tổng số điểm
đánh giá tối đa đối với nhà giáo dạy trình độ sơ cấp là 76 điểm; nhà giáo dạy
lý thuyết và nhà giáo dạy thực hành trình độ trung cấp là 88 điểm; nhà giáo dạy
tích hợp trình độ trung cấp là 92 điểm; nhà giáo dạy lý thuyết và nhà giáo dạy
thực hành trình độ cao đẳng là 92 điểm; nhà giáo dạy tích hợp trình độ cao đẳng
là 100 điểm.
5. Công thức tính điểm đánh giá quy đổi theo
thang điểm 100
Điểm quy đổi =
|
Tổng số điểm
đánh giá đạt được x 100
|
Tổng số điểm
đánh giá tối đa
|
Điểm quy đổi chỉ lấy phần nguyên, sau khi đã làm
tròn đến một chữ số thập phân đằng sau dấu phẩy.
6. Nhà giáo tham gia giảng dạy nhiều cấp trình độ
đào tạo thì đánh giá, xếp loại theo chuẩn của nhà giáo giảng dạy ở cấp trình độ
cao nhất.
7. Nhà giáo dạy môn học chung thực hiện đánh giá
theo quy định đối với nhà giáo dạy lý thuyết.
Điều 31. Xếp loại nhà giáo
1. Không đạt chuẩn
Nhà giáo không đạt chuẩn thuộc một trong các trường
hợp sau:
a) Điểm quy đổi dưới 50 điểm;
b) Điểm quy đổi từ 50 điểm trở lên nhưng có tiêu
chí có điểm đánh giá bằng 0 điểm hoặc điểm đánh giá của Tiêu chí 1 quy định tại
Điều 5, Điều 12, Điều 20 và điểm đánh giá của Tiêu chí 4 quy định tại Điều 8,
Điều 15, Điều 23 không đạt điểm đánh giá tối đa.
2. Đạt chuẩn
a) Loại C: Điểm quy đổi đạt từ 50 điểm đến dưới
65 điểm và không có tiêu chí nào có điểm đánh giá bằng 0 điểm. Trong đó, điểm
đánh giá của Tiêu chí 1 quy định tại Điều 5, Điều 12, Điều 20 và điểm đánh giá
của Tiêu chí 4 quy định tại Điều 8, Điều 15, Điều 23 đạt điểm đánh giá tối đa;
b) Loại B: Điểm quy đổi đạt từ 65 điểm đến dưới
80 điểm và không có tiêu chí nào có điểm đánh giá bằng 0 điểm. Trong đó, điểm
đánh giá của Tiêu chí 1 quy định tại Điều 5, Điều 12, Điều 20 và điểm đánh giá
của Tiêu chí 4 quy định tại Điều 8, Điều 15, Điều 23 đạt điểm đánh giá tối đa;
c) Loại A: Điểm quy đổi đạt từ 80 điểm đến 100
điểm và không có tiêu chí nào có điểm đánh giá bằng 0 điểm. Trong đó, điểm đánh
giá của Tiêu chí 1 quy định tại Điều 5, Điều 12, Điều 20 và điểm đánh giá của
Tiêu chí 4 quy định tại Điều 8, Điều 15, Điều 23 đạt điểm đánh giá tối đa.
Điều 32. Quy trình đánh
giá, xếp loại nhà giáo
1. Nhà giáo tự đánh giá, xếp loại theo từng năm
học (theo mẫu số 01a, 01b, 01c ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Khoa, tổ bộ môn tổ chức đánh giá, xếp loại
nhà giáo theo từng năm học (theo mẫu số 01a, 01b, 01c ban hành kèm theo Thông
tư này); báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại nhà giáo vào cuối năm học
cho Hiệu trưởng, Giám đốc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục
nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên (theo mẫu số
02 ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Hiệu trưởng, Giám đốc cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên tổ chức đánh giá, xếp loại nhà giáo ở cấp cơ sở và quyết
định mức xếp loại nhà giáo vào cuối năm học (theo mẫu số 03 ban hành kèm theo
Thông tư này).
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 33. Trách nhiệm của Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực
hiện đánh giá, xếp loại nhà giáo trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
theo các quy định tại Thông tư này.
2. Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại nhà giáo
hàng năm. Trên cơ sở đó xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để
chuẩn hóa và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo trong cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên.
3. Hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ
sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên, căn cứ tình hình thực tế, thực hiện công tác chuẩn hóa chuyên
môn, nghiệp vụ cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp theo các quy định tại Thông tư
này.
Điều 34. Trách nhiệm của
các Bộ, ngành, Tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
1. Phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ
chức thực hiện đánh giá, xếp loại nhà giáo theo các quy định tại Thông tư này đối
với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Gửi báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại
nhà giáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp) trước ngày 31/7 hằng năm (theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư
này).
3. Căn cứ kết quả đánh giá, chỉ đạo xây dựng và
phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của Bộ, ngành, địa phương để chuẩn hóa và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo
trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên thuộc thẩm quyền quản lý.
4. Các Bộ chuyên ngành đề xuất, thống nhất với Bộ
Lao động-Thương binh và Xã hội về các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận khác được
công nhận đạt chuẩn trình độ kỹ năng nghề để dạy thực hành và trình độ nghiệp vụ
sư phạm của nhà giáo được quy định tại Thông tư này.
Điều 35. Trách nhiệm của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Tham mưu cho Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để phối hợp chỉ đạo,
kiểm tra việc tổ chức thực hiện đánh giá, xếp loại nhà giáo trong cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên thuộc thẩm quyền quản lý theo các quy định tại Thông tư
này.
2. Tổng hợp kết quả đánh giá, xếp loại nhà giáo
hằng năm (theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này) và báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để chuẩn
hóa và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo trong cơ sở hoạt động giáo dục nghề
nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương phê duyệt theo quy định.
Điều 36. Trách nhiệm của cơ
sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục
nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên
1. Thực hiện việc đánh giá, xếp loại nhà giáo hằng
năm vào cuối năm học theo các quy định tại Thông tư này; đảm bảo tính trung thực,
khách quan, toàn diện, khoa học, dân chủ và công bằng; phản ánh đúng năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo trong điều kiện cụ thể của cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên.
2. Xác định chuyên môn đào tạo của nhà giáo theo
yêu cầu vị trí việc làm, phù hợp với ngành, nghề được phân công giảng dạy; quy
định các minh chứng cụ thể phù hợp với các chuẩn và các tiêu chí được quy định
tại Chương II, Chương III và Chương IV của Thông tư này.
3. Bố trí giảng dạy cho nhà giáo đạt chuẩn theo
yêu cầu vị trí việc làm, có chuyên môn đào tạo phù hợp với ngành, nghề được
phân công giảng dạy.
4. Báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại nhà giáo
cho cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông
tư này hoặc cập nhật vào phần mềm cơ sở dữ liệu giáo dục nghề nghiệp theo hướng
dẫn của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp).
5. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp loại nhà giáo hằng
năm, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở
hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường
xuyên để chuẩn hóa và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
6. Lưu hồ sơ đánh giá, xếp loại nhà giáo hằng
năm tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung
tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trong thời gian tối thiểu 5
năm kể từ năm đánh giá, xếp loại.
7. Có cơ chế khuyến khích, động viên đối với các
nhà giáo đạt chuẩn loại B trở lên.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 37. Điều khoản chuyển
tiếp
1. Đối với những ngành, nghề đã
được cơ quan có thẩm quyền ban hành chương trình, ngân hàng đề thi, kiểm tra,
đánh giá để cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia hoặc chứng chỉ
kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề hoặc chứng chỉ kỹ năng nghề
để dạy thực hành cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thì nhà giáo phải hoàn thiện trong thời gian 12 tháng kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực để đáp ứng chuẩn nếu không có các minh chứng khác về
trình độ kỹ năng nghề quy định tại Thông tư này.
2. Đối với những ngành, nghề có
chương trình, ngân hàng đề thi, kiểm tra, đánh giá để cấp chứng chỉ kỹ năng nghề
quốc gia hoặc chứng chỉ kỹ năng thực hành nghề trình độ cao đẳng nghề hoặc chứng
chỉ kỹ năng nghề để dạy thực hành cho nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
được cơ quan có thẩm quyền ban hành từ ngày Thông tư này có hiệu lực thì nhà
giáo phải hoàn thiện trong thời gian 12 tháng kể từ ngày ban hành chương trình,
ngân hàng đề thi, kiểm tra, đánh giá để đáp ứng chuẩn nếu không có các
minh chứng khác về trình độ kỹ năng nghề quy định tại Thông tư này.
3. Công nhận đạt chuẩn kỹ năng nghề đối với nhà giáo
giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Công văn số
3109/LĐTBXH-TCGDNN ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội về việc công nhận tiêu chuẩn chuyên môn của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp dạy
thực hành lái xe ô tô; Công văn số 1446/LĐTBXH ngày 12 tháng 4 năm 2019 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công nhận nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
lĩnh vực sức khỏe đạt chuẩn dạy thực hành, tích hợp ở trình độ trung cấp, cao đẳng;
Quyết định số 384/QĐ-LĐTBXH ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về việc công nhận trình độ kỹ năng nghề cho nhà giáo giáo dục
nghề nghiệp được đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.
Điều 38. Công nhận đạt chuẩn
Các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận khác về
trình độ kỹ năng nghề, trình độ nghiệp vụ sư phạm do Bộ chuyên ngành đề xuất và
được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định công nhận đạt chuẩn về
trình độ kỹ năng nghề để dạy thực hành, trình độ nghiệp vụ sư phạm của nhà giáo
giáo dục nghề nghiệp. Các trường hợp khác căn cứ vào điều kiện, tình hình thực
tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định công nhận đạt chuẩn.
Điều 39. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày
tháng năm 2023.
2. Việc đánh giá, xếp loại nhà giáo theo các quy
định tại Thông tư này được áp dụng từ năm học 2023-2024.
3. Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng
3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ nhà giáo giáo dục nghề nghiệp; Thông tư số
21/2020/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày
10 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp hết
hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
4. Bãi bỏ Điều 4 Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một
số điều Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định về
đào tạo trình độ sơ cấp, Thông tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm
2015 quy định về đào tạo thường xuyên, Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10
tháng 3 năm 2017 quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp,
Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 3 năm 2017 quy định chuẩn về
chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, Thông tư số
10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 3 năm 2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp
trung cấp, cao đẳng; việc in, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp
trung cấp, cao đẳng và Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2017
quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo
vừa làm vừa học.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung
ương Đảng;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ LĐTBXH: Lãnh đạo Bộ, Vụ Pháp chế, Vụ TCCB, Công TTĐT;
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung
|
Mẫu số 01a
(Ban hành kèm
theo Thông tư số /2023/TT-BLĐTBXH ngày
tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ SỞ/TRUNG
TÂM
TÊN KHOA, TỔ BỘ MÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CỦA NHÀ
GIÁO
DẠY TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Năm học:
……………………………
Họ và tên:
...........................................................................................................................
Khoa, tổ bộ môn: ................................................................................................................
Các tiêu chí
và chỉ số
|
Nhà giáo tự
đánh giá xếp loại
|
Khoa, tổ bộ
môn đánh giá, xếp loại
|
Điểm đánh
giá đạt được
|
Các minh
chứng
|
Điểm đánh
giá đạt được
|
Các minh
chứng
|
Tiêu chí 1 về Trình độ đào tạo
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2 về Năng lực sử dụng ngoại ngữ
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3 về Năng lực ứng dụng công nghệ
thông tin
|
|
|
|
|
Tiêu chí 4 về Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5 về Tổ chức hoạt động giảng dạy
|
|
|
|
|
Chỉ số 1
|
|
|
|
|
Chỉ số 2
|
|
|
|
|
Chỉ số 3
|
|
|
|
|
Chỉ số 4
|
|
|
|
|
Chỉ số 5
|
|
|
|
|
Chỉ số 6
|
|
|
|
|
Chỉ số 7
|
|
|
|
|
Chỉ số 8
|
|
|
|
|
Chỉ số 9
|
|
|
|
|
Tiêu chí 6 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao
|
|
|
|
|
Chỉ số 1
|
|
|
|
|
Chỉ số 2
|
|
|
|
|
Chỉ số 3
|
|
|
|
|
Chỉ số 4
|
|
|
|
|
Tiêu chí 7 về Phát triển năng lực nghề nghiệp
cho người học
|
|
|
|
|
Chỉ số 1
|
|
|
|
|
Chỉ số 2
|
|
|
|
|
Tổng số điểm
đánh giá
|
|
|
|
|
Điểm quy đổi
|
|
|
|
|
Xếp loại
|
|
|
|
|
……..,
ngày……. tháng…… năm……
Nhà giáo tự đánh giá
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
………..,
ngày……. tháng…… năm……
Lãnh đạo khoa, tổ bộ môn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 01b
(Ban hành kèm
theo Thông tư số /2023/TT-BLĐTBXH ngày
tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội)
TÊN CƠ SỞ/TRUNG
TÂM
TÊN KHOA, TỔ BỘ MÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CỦA
NHÀ GIÁO
DẠY TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Năm học:
……………………………
Họ và tên:
...........................................................................................................................
Khoa, tổ bộ môn: ................................................................................................................
Nhiệm vụ được phân công giảng dạy (Lý thuyết, thực
hành, tích hợp)..............................
Các tiêu chí
và chỉ số
|
Nhà giáo tự
đánh giá xếp loại
|
Khoa, tổ bộ
môn đánh giá, xếp loại
|
Điểm đánh
giá đạt được
|
Các minh
chứng
|
Điểm đánh
giá đạt được
|
Các minh
chứng
|
Tiêu chí 1 về Trình độ đào tạo
|
|
|
|
|
Chỉ số 1
|
|
|
|
|
Chỉ số 2
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2 về Năng lực sử dụng ngoại ngữ
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3 về Năng lực ứng dụng công nghệ
thông tin
|
|
|
|
|
Tiêu chí 4 về Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5 về Tổ chức hoạt động giảng dạy
|
|
|
|
|
Chỉ số 1
|
|
|
|
|
Chỉ số 2
|
|
|
|
|
Chỉ số 3
|
|
|
|
|
Chỉ số 4
|
|
|
|
|
Chỉ số 5
|
|
|
|
|
Chỉ số 6
|
|
|
|
|
Chỉ số 7
|
|
|
|
|
Chỉ số 8
|
|
|
|
|
Chỉ số 9
|
|
|
|
|
Chỉ số 10
|
|
|
|
|
Chỉ số 11
|
|
|
|
|
Tiêu chí 6 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao
|
|
|
|
|
Chỉ số 1
|
|
|
|
|
Chỉ số 2
|
|
|
|
|
Chỉ số 3
|
|
|
|
|
Chỉ số 4
|
|
|
|
|
Tiêu chí 7 về Phát triển năng lực nghề nghiệp
cho người học
|
|
|
|
|
Chỉ số 1
|
|
|
|
|
Chỉ số 2
|
|
|
|
|
Tiêu chí 8 về Nghiên cứu khoa học
|
|
|
|
|
Tổng số điểm
đánh giá
|
|
|
|
|
Điểm quy đổi
|
|
|
|
|
Xếp loại
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Đối với nhà giáo dạy lý thuyết và dạy thực
hành trình độ trung cấp: Tiêu chí 1 không
có các chỉ số thành phần.
……..,
ngày……. tháng…… năm……
Nhà giáo tự đánh giá
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
………..,
ngày……. tháng…… năm……
Lãnh đạo khoa, tổ bộ môn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 01c
(Ban hành kèm
theo Thông tư số /2023/TT-BLĐTBXH ngày
tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ SỞ/TRUNG
TÂM
TÊN KHOA, TỔ BỘ MÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CỦA
NHÀ GIÁO
DẠY TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
Năm học:
……………………………
Họ và tên:
..........................................................................................................................
Khoa, tổ bộ môn:
...............................................................................................................
Nhiệm vụ được phân công giảng dạy (Lý thuyết, thực
hành, tích hợp).............................
Các tiêu chí
và chỉ số
|
Nhà giáo tự
đánh giá xếp loại
|
Khoa, tổ bộ
môn đánh giá, xếp loại
|
Điểm đánh
giá đạt được
|
Các minh
chứng
|
Điểm đánh
giá đạt được
|
Các minh
chứng
|
Tiêu chí 1 về Trình độ đào tạo
|
|
|
|
|
Chỉ số 1
|
|
|
|
|
Chỉ số 2
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2 về Năng lực sử dụng ngoại ngữ
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3 về Năng lực ứng dụng công nghệ
thông tin
|
|
|
|
|
Tiêu chí 4 về Trình độ nghiệp vụ sư phạm
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5 về Tổ chức hoạt động giảng dạy
|
|
|
|
|
Chỉ số 1
|
|
|
|
|
Chỉ số 2
|
|
|
|
|
Chỉ số 3
|
|
|
|
|
Chỉ số 4
|
|
|
|
|
Chỉ số 5
|
|
|
|
|
Chỉ số 6
|
|
|
|
|
Chỉ số 7
|
|
|
|
|
Chỉ số 8
|
|
|
|
|
Chỉ số 9
|
|
|
|
|
Chỉ số 10
|
|
|
|
|
Chỉ số 11
|
|
|
|
|
Tiêu chí 6 về Học tập, bồi dưỡng nâng cao
|
|
|
|
|
Chỉ số 1
|
|
|
|
|
Chỉ số 2
|
|
|
|
|
Chỉ số 3
|
|
|
|
|
Chỉ số 4
|
|
|
|
|
Tiêu chí 7 về Phát triển năng lực nghề nghiệp
cho người học
|
|
|
|
|
Chỉ số 1
|
|
|
|
|
Chỉ số 2
|
|
|
|
|
Tiêu chí 8 về Nghiên cứu khoa học
|
|
|
|
|
Chỉ số 1
|
|
|
|
|
Chỉ số 2
|
|
|
|
|
Chỉ số 3
|
|
|
|
|
Tổng số điểm
đánh giá
|
|
|
|
|
Điểm quy đổi
|
|
|
|
|
Xếp loại
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Đối với nhà giáo dạy lý thuyết và dạy thực
hành trình độ cao đẳng: Tiêu chí 1 không
có các chỉ số thành phần và Tiêu chí 8 không có chỉ số 3
……..,
ngày……. tháng…… năm……
Nhà giáo tự đánh giá
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
………..,
ngày……. tháng…… năm……
Lãnh đạo khoa, tổ bộ môn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số /2023/TT-BLĐTBXH
ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
TÊN CƠ SỞ/TRUNG
TÂM
TÊN KHOA, TỔ BỘ MÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ NHÀ GIÁO CỦA KHOA, TỔ BỘ
MÔN
STT
|
Họ và tên
nhà giáo
|
Cấp trình độ
giảng dạy
|
Nhiệm vụ giảng
dạy
|
Tự đánh giá,
xếp loại của nhà giáo
|
Đánh giá, xếp
loại của Khoa, tổ bộ môn
|
Ghi chú
|
Sơ cấp (x)
|
Trung cấp (x)
|
Cao đẳng (x)
|
Dạy lý thuyết
(x)
|
Dạy thực hành
(x)
|
Dạy tích hợp
(x)
|
Điểm quy đổi
|
xếp loại
|
Điểm quy đổi
|
xếp loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..,
ngày……. tháng…… năm……
Lãnh đạo khoa, tổ bộ môn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu số 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số /2023/TT-BLĐTBXH ngày
tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ SỞ/TRUNG
TÂM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ,
XẾP LOẠI CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ NHÀ GIÁO
STT
|
Họ và tên
nhà giáo
|
Cấp trình độ
giảng dạy
|
Nhiệm vụ giảng
dạy
|
Tự đánh giá,
xếp loại của nhà giáo
|
Đánh giá, xếp
loại nhà giáo của Khoa, tổ bộ môn
|
Đánh giá, xếp
loại nhà giáo của cơ sở/trung tâm
|
Sơ cấp (x)
|
Trung cấp (x)
|
Cao đẳng (x)
|
Dạy lý thuyết
(x)
|
Dạy thực hành
(x)
|
Dạy tích hợp
(x)
|
|
|
|
I
|
Khoa ……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổ bộ môn....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..,
ngày……. tháng…… năm……
HIỆU TRƯỞNG, GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 04
(Ban hành kèm
theo Thông tư số /2023/TT-BLĐTBXH ngày
tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN BỘ, CƠ
QUAN NGANG BỘ, UBND TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW, CƠ QUAN TW CỦA CÁC TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ -XÃ HỘI, SỞ LĐ-TB&XH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../BC-……….
|
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ,
XẾP LOẠI NHÀ GIÁO VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ
Năm học:
…………………..
Kính gửi:
………………………………………………………………
I. Báo cáo xếp loại nhà giáo về chuyên môn,
nghiệp vụ (chi tiết tại phụ lục kèm theo)
Tổng số nhà giáo: ……………………………… Trong đó:
1. Đối với các trường cao đẳng
Tổng số nhà giáo là: ...........................................................................................................
+ Số nhà giáo đạt chuẩn Loại
A:........................; Loại B:………………….; Loại C:............
+ Số nhà giáo chưa đạt chuẩn:...........................................................................................
2. Đối với các trường trung
cấp
Tổng số nhà giáo là:............................................................................................................
+ Số nhà giáo đạt chuẩn Loại
A:........................; Loại B:………………….; Loại C:............
+ Số nhà giáo chưa đạt chuẩn:...........................................................................................
3. Đối với các trung tâm
giáo dục nghề nghiệp
Tổng số nhà giáo là:.............................................................................................................
+ Số nhà
giáo đạt chuẩn Loại A:........................; Loại B:………………….;
Loại C:.............
+ Số nhà giáo chưa đạt chuẩn:............................................................................................
4. Đối với các cơ sở hoạt động
giáo dục nghề nghiệp (cơ sở giáo dục đại học, doanh nghiệp)
Tổng số nhà giáo là:.............................................................................................................
+ Số nhà giáo đạt chuẩn Loại
A:........................; Loại B:………………….; Loại C:..............
+ Số nhà giáo chưa đạt chuẩn:.............................................................................................
5. Đối với các trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - trung tâm giáo dục thường xuyên
Tổng số nhà giáo là:..............................................................................................................
+ Số nhà giáo đạt chuẩn Loại
A:........................; Loại B:………………….; Loại C:...............
+ Số nhà giáo chưa đạt chuẩn:..............................................................................................
II. Các giải pháp về động
viên, khuyến khích nhà giáo đạt chuẩn loại A, B (nếu có)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
III. Các giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng để
chuẩn hóa và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo (nếu có)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
…………, ngày
……. tháng …… năm …………
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục
(Kèm theo Báo cáo
số…./BC……... ngày…../…. /……..của Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, cơ quan trung ương của các tổ
chức chính trị - xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc báo
cáo xếp loại nhà giáo về chuyên môn, nghiệp vụ)
Đơn vị tính: người
STT
|
Tên cơ sở hoạt
động giáo dục nghề nghiệp
|
Đạt chuẩn
|
Chưa đạt chuẩn
|
Tổng số
|
Dạy lý
thuyết
|
Dạy thực
hành
|
Dạy tích
hợp
|
Tổng số
|
Dạy lý
thuyết
|
Dạy thực
hành
|
Dạy tích
hợp
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
|
|
|
|
I
|
TRƯỜNG CAO ĐẲNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường Cao đẳng A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo dạy trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo dạy trình độ trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo dạy trình độ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TRƯỜNG TRUNG CẤP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường Trung cấp B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo dạy trình độ trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà giáo dạy trình độ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cơ sở giáo dục đại học D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà giáo dạy trình
độ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh nghiệp Đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà giáo dạy trình độ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05
(Ban hành kèm
theo Thông tư số /2023/TT-BLĐTBXH
ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
(nếu có)
TÊN CƠ SỞ/TRUNG TÂM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………../BC-………..
|
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI NHÀ GIÁO VỀ CHUYÊN MÔN, NGHIỆP
VỤ
Năm học:…………………..
Kính gửi: …………………………………………………………..
I. Thông tin chung về cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp -
giáo dục thường xuyên
1. Tên cơ sở/trung
tâm:......................................................................................................
2. Địa chỉ:
...........................................................................................................................
3. Điện thoại:………………………; fax:……………………….;
email:..................................
II. Báo cáo xếp loại nhà giáo về chuyên môn,
nghiệp vụ (chi tiết tại phụ lục kèm theo)
Tổng số nhà giáo là: ………………………………………….
Trong đó:
- Số nhà giáo đạt chuẩn Loại A:………………..; Loại
B:………………..; Loại C:................
- Số nhà giáo chưa đạt chuẩn:............................................................................................
III. Các giải pháp về động viên, khuyến khích
nhà giáo đạt chuẩn loại A, B (nếu có)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
IV. Các giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng để
chuẩn hóa và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo (nếu có)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
|
………, ngày
……. tháng ……. năm……..
HIỆU TRƯỞNG, GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục
(Kèm theo Báo
cáo số………./BC………ngày……./……/……. của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo
dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên về việc
báo cáo xếp loại nhà giáo về chuyên môn, nghiệp vụ)
STT
|
Họ và tên
nhà giáo
|
Đạt chuẩn
|
Chưa đạt chuẩn
|
Tổng số
|
Dạy lý
thuyết
|
Dạy thực
hành
|
Dạy tích
hợp
|
Tổng số
|
Dạy lý
thuyết (x)
|
Dạy thực
hành (x)
|
Dạy tích
hợp (x)
|
Loại A (x)
|
Loại B (x)
|
Loại C (X)
|
Loại A (x)
|
Loại B (x)
|
Loại C (X)
|
Loại A (x)
|
Loại B (x)
|
Loại C (X)
|
|
|
|
|
I
|
Dạy trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dạy trình độ trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Dạy trình độ sơ cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|