BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2012/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 11 năm 2012
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ QUY TRÌNH, CHU KỲ
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG
XUYÊN
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm
2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giáo dục;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và
Kiểm định chất lượng giáo dục,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông tư Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu
kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục
thường xuyên:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ
sở giáo dục thường xuyên.
Điều 2. Thông
tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2013.
Thông tư này thay thế Quyết định số
04/2008/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo
dục trường tiểu học; Quyết định số 80/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30 tháng 12
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về
tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học phổ thông;
Thông tư số 12/2009/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục trường trung học cơ sở; Quyết định số 83/2008/QĐ-BGDĐT ngày
31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về quy trình
và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, giám đốc sở giáo dục và đào tạo chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- UBVHGDTNTNNĐ của QH;
- Cục KTrVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục KTKĐCLGD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
QUY
ĐỊNH
VỀ
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ QUY TRÌNH, CHU KỲ KIỂM ĐỊNH CHẤT
LƯỢNG GIÁO DỤC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục, quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục
cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên; bao gồm: Quy định
chung; tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học, trường trung
học, trung tâm giáo dục thường xuyên; quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng
giáo dục cơ sở giáo dục; tổ chức thực hiện.
2. Văn bản này áp dụng đối với:
a) Trường tiểu học thuộc các loại hình
trong hệ thống giáo dục quốc dân;
b) Trường trung học cơ sở; trường trung học
phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội trú
cấp huyện; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân tộc
nội trú trực thuộc Bộ; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường chuyên (sau đây
gọi chung là trường trung học) thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục
quốc dân;
c) Trung tâm giáo dục thường xuyên quận,
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là trung tâm giáo dục thường
xuyên) trong hệ thống giáo dục quốc dân;
d) Tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong văn bản này, một số từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
là các yêu cầu đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên để
đảm bảo chất lượng giáo dục. Mỗi tiêu chuẩn bao gồm các tiêu chí đánh giá chất
lượng giáo dục được ký hiệu bằng các chữ số Ả - rập.
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục
là yêu cầu đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên ở từng
nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí có các chỉ số đánh giá chất
lượng giáo dục được ký hiệu bằng các chữ cái a, b, c.
3. Chỉ số đánh giá chất lượng giáo dục
là yêu cầu đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên ở từng
nội dung cụ thể của mỗi tiêu chí.
4. Kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở
giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên là hoạt động đánh giá (bao
gồm tự đánh giá và đánh giá ngoài) để xác định mức độ cơ sở giáo dục phổ thông,
cơ sở giáo dục thường xuyên đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
và việc công nhận cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên đạt
tiêu chuẩn chất lượng giáo dục của cơ quan quản lý nhà nước.
5. Tự đánh giá của cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên là hoạt động tự xem xét, kiểm tra, đánh
giá của cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên theo tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
6. Đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ
thông, cơ sở giáo dục thường xuyên là hoạt động đánh giá của cơ quan quản
lý nhà nước nhằm xác định mức độ đạt được tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo
dục của cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
Điều 3. Mục đích kiểm
định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên
Kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục
phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục)
nhằm giúp cơ sở giáo dục xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng
giai đoạn, để xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục, nâng cao chất
lượng các hoạt động giáo dục; thông báo công khai với các cơ quan quản lý nhà
nước và xã hội về thực trạng chất lượng của cơ sở giáo dục; để cơ quan quản lý
nhà nước đánh giá và công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo
dục.
Điều 4. Nguyên tắc
kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục
1. Độc lập, khách quan, đúng pháp luật.
2. Trung thực, công khai, minh bạch.
Chương II
TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TIỂU HỌC, TRƯỜNG TRUNG HỌC, TRUNG TÂM
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Mục 1. TIÊU CHUẨN
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TIỂU HỌC
Điều 5. Tiêu chuẩn
1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường
theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và
các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng
quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua khen thưởng và các
hội đồng tư vấn khác);
b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam,
Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền
phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội
khác;
c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng.
2. Lớp học, số học sinh, điểm trường theo
quy định của Điều lệ trường tiểu học.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;
c) Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy
định.
3. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ
của các tổ chuyên môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường tiểu
học.
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ
theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo
quy định.
4. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ
trong hoạt động của nhà trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp
ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo
về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ,
báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong
hoạt động của nhà trường.
5. Quản lý hành chính, thực hiện các phong
trào thi đua theo quy định.
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của
nhà trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản
theo quy định của Luật Lưu trữ;
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và
duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
6. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản
lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và quản lý tài chính, đất đai, cơ sở
vật chất theo quy định.
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các
hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo quy định của Điều lệ trường
tiểu học;
b) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm,
quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công
chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường tiểu học và các quy định khác của pháp
luật;
c) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất
đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục.
7. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học
sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng
chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong
trường.
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự,
phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai,
phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà
trường;
b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán
bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về
giới, bạo lực trong nhà trường.
Điều 6. Tiêu chuẩn 2:
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
1. Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục.
a) Hiệu trưởng có số năm dạy học từ 4 năm
trở lên, phó hiệu trưởng từ 2 năm trở lên (không kể thời gian tập sự);
b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở
lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và
quản lý giáo dục theo quy định.
2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên
theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để
dạy các môn học bắt buộc theo quy định;
b) Giáo viên dạy các môn: thể dục, âm nhạc,
mỹ thuật, ngoại ngữ, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ
Chí Minh đảm bảo quy định;
c) Giáo viên đạt trình độ chuẩn 100%, trong
đó trên chuẩn 20% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và 40%
trở lên đối với các vùng khác.
3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và
việc đảm bảo các quyền của giáo viên.
a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên
đạt 100% từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở
lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học;
b) Số lượng giáo viên đạt danh hiệu giáo viên
dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đạt ít
nhất 5%;
c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo
quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.
4. Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các
chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.
a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;
b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên
chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo
đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí
công việc;
c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được
giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định.
5. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu
theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.
a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh;
b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và
quy định về các hành vi học sinh không được làm;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
Điều 7. Tiêu chuẩn
3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
1. Khuôn viên, cổng trường, biển trường,
tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ
trường tiểu học.
a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về
xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định;
b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng
rào bao quanh theo quy định;
c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định.
2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên,
học sinh.
a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị
của phòng học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học;
b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng,
màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế;
c) Kích thước, màu sắc, cách treo của bảng
trong lớp học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế.
3. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục
vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng
hành chính quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định;
b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ
thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định;
c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy
in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục
vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu.
4. Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ
thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của
hoạt động giáo dục.
a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh
khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận
tiện, sạch sẽ;
b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân
viên và học sinh;
c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử
dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; hệ thống thoát nước, thu
gom rác đảm bảo yêu cầu.
5. Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu,
học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường
phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu
nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;
c) Bổ sung sách, báo và tài liệu tham
khảo hằng năm.
6. Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và
hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học.
a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng
dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong
các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ
dùng và thiết bị dạy học hằng năm.
Điều 8. Tiêu chuẩn
4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại
diện cha mẹ học sinh.
a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức,
nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học
sinh;
b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban
đại diện cha mẹ học sinh hoạt động;
c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất
giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý
kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải
quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại
diện cha mẹ học sinh.
2. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy
Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để
huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục.
a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính
quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể,
cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành
mạnh;
c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật
chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi,
học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn,
học sinh khuyết tật.
3. Nhà trường phối hợp với các tổ chức
đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục
truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế
hoạch giáo dục.
a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn
thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;
b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công
trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với
nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương;
c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết
trong cộng đồng về nội dung, phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học,
tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục.
Điều 9. Tiêu chuẩn
5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
1. Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch
dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản
lý giáo dục địa phương.
a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm
học, học kỳ, tháng, tuần;
b) Dạy đủ các môn học, đúng chương trình, kế
hoạch, đảm bảo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kỹ năng, lựa chọn nội dung, thời
lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học sinh, đáp ứng khả
năng nhận thức và yêu cầu phát triển bền vững trong điều kiện thực tế của địa
phương;
c) Thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo
học sinh yếu.
2. Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà
trường.
a) Có chương trình, kế hoạch tổ chức các hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp hằng năm;
b) Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp theo kế hoạch với các hình thức đa dạng, phong phú và phù hợp với lứa
tuổi học sinh;
c) Phân công, huy động giáo viên, nhân viên
tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
3. Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo
dục tiểu học đúng độ tuổi của địa phương.
a) Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập
giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, ngăn chặn hiện tượng tái mù chữ ở địa
phương;
b) Tổ chức và thực hiện "Ngày toàn dân
đưa trẻ đến trường", huy động trẻ trong độ tuổi đi học;
c) Có các biện pháp hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết tật tới trường.
4. Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh
đáp ứng mục tiêu giáo dục.
a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên
đạt ít nhất 90% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 95% đối
với các vùng khác;
b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đạt ít nhất
30% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 40% đối với các
vùng khác;
c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi đạt ít nhất
10% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 15% đối với các
vùng khác.
5. Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục
thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
a) Có các hình thức phù hợp để giáo dục ý
thức tự chăm sóc sức khoẻ cho học sinh;
b) Khám sức khoẻ định kỳ, tiêm chủng
cho học sinh theo quy định;
c) Học sinh tích cực tham gia các hoạt
động bảo vệ môi trường.
6. Hiệu quả hoạt động giáo dục của nhà
trường.
a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, hoàn thành chương
trình tiểu học đạt từ 90% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo
và từ 95% trở lên đối với các vùng khác;
b) Tỷ lệ học sinh đạt danh hiệu học sinh
giỏi, học sinh tiên tiến từ 35% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa,
hải đảo và từ 50% trở lên đối với các vùng khác;
c) Có học sinh tham gia các hội thi, giao
lưu do cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên tổ
chức.
7. Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống, tạo cơ
hội để học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động,
sáng tạo.
a) Giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống phù
hợp với độ tuổi học sinh;
b) Tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào quá
trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo;
c) Học sinh sưu tầm và tự làm đồ dùng học
tập, chủ động giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
Mục 2. TIÊU CHUẨN
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC
Điều 10. Tiêu chuẩn
1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo
quy định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều lệ trường trung học) và
các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và
các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập, hội đồng quản trị đối
với trường tư thục, hội đồng thi đua và khen thưởng, hội đồng kỷ luật, các hội
đồng tư vấn khác);
b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công
đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí
Minh và các tổ chức xã hội khác;
c) Có các tổ chuyên môn và tổ văn phòng (tổ
Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản trị Đời sống và các bộ phận khác đối với
trường chuyên biệt).
2. Lớp học, số học sinh, điểm trường theo
quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học) và Điều lệ
trường trung học.
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;
c) Địa điểm của trường theo quy định.
3. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn,
Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh,
các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ
trường trung học và quy định của pháp luật.
a) Hoạt động đúng quy định;
b) Lãnh đạo, tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện
nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và quyền hạn của mình;
c) Thực hiện rà soát, đánh giá các hoạt động
sau mỗi học kỳ.
4. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ
của các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng (tổ Giáo vụ và Quản lý học sinh, tổ Quản
trị Đời sống, các bộ phận khác đối với trường chuyên biệt) theo quy định tại
Điều lệ trường trung học.
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo
tuần, tháng, học kỳ, năm học và sinh hoạt tổ theo quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo
quy định.
5. Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.
a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn
bản, được cấp quản lý trực tiếp phê duyệt, được công bố công khai dưới hình
thức niêm yết tại nhà trường hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại
chúng của địa phương, trên website của sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục
và đào tạo hoặc website của nhà trường (nếu có);
b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của
cấp học được quy định tại Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và
định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược
của nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương theo từng giai đoạn.
6. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh đạo, chỉ đạo của
cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt
động của nhà trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp
ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo
về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ,
báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong
hoạt động của nhà trường.
7. Quản lý hành chính, thực hiện các phong
trào thi đua.
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của
nhà trường theo quy định của Điều lệ trường trung học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản
theo quy định của Luật Lưu trữ;
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và
duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
8. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản
lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh.
a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các
hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo Điều lệ trường trung học;
b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cấp có thẩm quyền;
c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm,
quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ, công
chức, Luật Viên chức, Luật Lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định
khác của pháp luật.
9. Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường.
a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản
lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết
toán, thống kê, báo cáo tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước;
c) Công khai tài chính, thực hiện công tác tự
kiểm tra tài chính theo quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.
10. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học
sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng
chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong
trường.
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự,
phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai,
phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà
trường;
b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán
bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về
giới, bạo lực trong nhà trường.
Điều 11. Tiêu chuẩn
2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
1. Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục.
a) Có số năm dạy học (không kể thời gian tập
sự) theo quy định của Điều lệ trường trung học;
b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở
lên theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và
quản lý giáo dục theo quy định.
2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên
theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ
trường trung học.
a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để
dạy các môn học bắt buộc theo quy định;
b) Giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh,
giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh đảm bảo quy định;
c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy
định:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo:
100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 25% đối với
trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường phổ thông dân
tộc nội trú cấp huyện và trường phổ thông dân tộc bán trú (sau đây gọi chung là
trường trung học cơ sở), 10% đối với trường trung học phổ thông, trường phổ
thông dân tộc nội trú cấp tỉnh và trường phổ thông trực thuộc bộ, ngành (sau
đây gọi chung là trường trung học phổ thông) và 30% đối với trường chuyên;
- Các vùng khác: 100% giáo viên đạt trình độ
chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 40% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối
với trường trung học phổ thông và 40% đối với trường chuyên.
3. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và
việc đảm bảo các quyền của giáo viên.
a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên
đạt từ loại trung bình trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên
theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học (nếu trường có cấp tiểu
học), Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ
thông;
b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp
huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trường trung
học cơ sở và 10% giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương)
trở lên đối với trường trung học phổ thông;
c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo
quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ
trường trung học và của pháp luật.
4. Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các
chế độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường.
a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;
b) Nhân viên kế toán, văn thư, y tế, viên
chức làm công tác thư viện, thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo
đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí
công việc;
c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được
giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định.
5. Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu
theo quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ
trường trung học và của pháp luật.
a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh;
b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và
quy định về các hành vi học sinh không được làm;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
Điều 12. Tiêu chuẩn
3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
1. Khuôn viên, cổng trường, biển trường,
tường hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ
trường trung học.
a) Diện tích khuôn viên và các yêu cầu về
xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo quy định;
b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng
rào bao quanh theo quy định;
c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định.
2. Phòng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên,
học sinh.
a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị
của phòng học, bảng trong lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học
(nếu trường có cấp tiểu học), Điều lệ trường trung học và quy định về vệ sinh
trường học của Bộ Y tế;
b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng,
màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế;
c) Phòng học bộ môn đạt tiêu chuẩn theo quy
định.
3. Khối phòng, trang thiết bị văn phòng phục
vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học.
a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phòng
hành chính - quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định;
b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ
thuốc với các loại thuốc thiết yếu theo quy định;
c) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy
in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục
vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu.
4. Công trình vệ sinh, nhà để xe, hệ
thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của
hoạt động giáo dục.
a) Có công trình vệ sinh riêng cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, thuận lợi cho học sinh
khuyết tật (nếu có), vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận
tiện, sạch sẽ;
b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân
viên và học sinh;
c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử
dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước
uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu.
5. Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu,
học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường
phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; được bổ sung sách, báo
và tài liệu tham khảo hằng năm;
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu
nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;
c) Hệ thống công nghệ thông tin kết nối
internet và website của nhà trường đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà
trường.
6. Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và
hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học.
a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng
dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong
các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ
dùng và thiết bị dạy học hằng năm.
Điều 13. Tiêu chuẩn
4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại
diện cha mẹ học sinh.
a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức,
nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học
sinh;
b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban
đại diện cha mẹ học sinh hoạt động;
c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất
giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý
kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải
quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại
diện cha mẹ học sinh.
2. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy
Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để
huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục.
a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính
quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường;
b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn
thể, cá nhân của địa phương để xây dựng môi trường giáo dục an toàn,
lành mạnh;
c) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật
chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học sinh học giỏi,
học sinh có thành tích xuất sắc khác và hỗ trợ học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
3. Nhà trường phối hợp với các tổ chức
đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục
truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế
hoạch giáo dục.
a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn
thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;
b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, công
trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với
nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương;
c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết
trong cộng đồng về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng
tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục.
Điều 14. Tiêu chuẩn
5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
1. Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch
dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản
lý giáo dục địa phương.
a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm
học, học kỳ, tháng, tuần;
b) Thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học,
kế hoạch giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định;
c) Rà soát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch
năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hằng tháng.
2. Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến
khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện
khả năng tự học của học sinh.
a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ
thực tế khi dạy học, dạy học tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến
thức với rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh trong quá trình dạy học;
b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong
dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết
quả học tập;
c) Hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ
động, sáng tạo và biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
3. Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của
địa phương.
a) Có kế hoạch và triển khai thực hiện công
tác phổ cập giáo dục theo nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý
giáo dục cấp trên giao;
b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đáp ứng
với nhiệm vụ được giao;
c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo
dục theo định kỳ để có biện pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác.
4. Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh
giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định
của các cấp quản lý giáo dục.
a) Khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu,
kém và có các biện pháp giúp đỡ học sinh vươn lên trong học tập từ đầu năm học;
b) Có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học
sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém phù hợp;
c) Rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động
bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ.
5. Thực hiện nội dung giáo dục địa phương
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Thực hiện tốt nội dung giáo dục địa
phương, góp phần thực hiện mục tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn;
b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung
giáo dục địa phương theo quy định;
c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề
xuất điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương hằng năm.
6. Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh.
a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể thao, một số trò chơi dân gian cho học sinh;
b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn
nghệ, thể thao, trò chơi dân gian cho học sinh trong và ngoài trường;
c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn
nghệ, thể thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ
chức.
7. Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua
các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp cho học sinh.
a) Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự
nhận thức, kỹ năng ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục
tiêu, kỹ năng ứng phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học
sinh;
b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học
sinh thông qua giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông; cách tự phòng, chống
tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác; thông qua việc
thực hiện các quy định về cách ứng xử có văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ
lẫn nhau;
c) Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và
tinh thần, giáo dục về giới tính, tình yêu, hôn nhân, gia đình phù hợp với tâm
sinh lý lứa tuổi học sinh.
8. Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh môi
trường lớp học, nhà trường.
a) Có kế hoạch và lịch phân công học sinh
tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà
trường;
b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm
sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường của học sinh đạt yêu cầu;
c) Hằng tuần, kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện giữ gìn vệ sinh môi trường của nhà trường.
9. Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng
năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.
a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở
lên:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt
ít nhất 85% đối với trường trung học cơ sở, 80% đối với trường trung học phổ
thông và 95% đối với trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt ít nhất 90% đối với
trường trung học cơ sở, 85% đối với trường trung học phổ thông và 99% đối với
trường chuyên;
b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt
ít nhất 25% đối với trường trung học cơ sở, 15% đối với trường trung học phổ
thông và 60% đối với trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt ít nhất 30% đối với
trường trung học cơ sở, 20% đối với trường trung học phổ thông và 70% đối với
trường chuyên;
c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt
ít nhất 2% đối với trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 15%
đối với trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt ít nhất 3% đối với
trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông; 20% đối với trường
chuyên.
10. Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh
hằng năm đáp ứng mục tiêu giáo dục.
a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt ít
nhất 90% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, 98% đối
với trường chuyên;
b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có
thời hạn không quá 1% đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông; không quá 0,2% đối với trường chuyên;
c) Không có học sinh bị truy cứu trách nhiệm
hình sự.
11. Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông
và hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm.
a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh
phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt
ít nhất 70% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung
học cơ sở; 100% đối với trường trung học phổ thông và trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt ít nhất 80% trên tổng số
học sinh thuộc đối tượng học nghề đối với trường trung học cơ sở; 100% đối với
trường trung học phổ thông và trường chuyên;
c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo: Đạt
80% loại trung bình trở lên đối với trường trung học cơ sở, 90% đối với trường
trung học phổ thông và trường chuyên;
- Các vùng khác: Đạt 90% loại trung bình trở
lên đối với trường trung học cơ sở, 95% đối với trường trung học phổ thông và
trường chuyên.
12. Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của
nhà trường.
a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp
ổn định hằng năm;
b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:
- Miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo:
Không quá 3% học sinh bỏ học, không quá 5% học sinh lưu ban; trường chuyên
không có học sinh lưu ban và học sinh bỏ học;
- Các vùng khác: Không quá 1% học sinh bỏ
học, không quá 2% học sinh lưu ban; trường chuyên không có học sinh lưu ban và
học sinh bỏ học;
c) Có học sinh tham gia và đoạt giải trong
các hội thi, giao lưu đối với tiểu học, kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện
(quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên đối với trung học cơ sở
và cấp tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) trở lên đối với trung học phổ
thông hằng năm.
Mục 3. TIÊU CHUẨN
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Điều 15. Tiêu chuẩn
1: Công tác quản lý
1. Xây dựng chiến lược phát triển trung tâm.
a) Chiến lược phát triển xác định được mục
tiêu tổng thể, mục tiêu cụ thể và giải pháp thực hiện;
b) Chiến lược phát triển phù hợp với các
nguồn lực của trung tâm, với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương nhằm đáp ứng nhu cầu học thường xuyên, học suốt đời của mọi tầng lớp
nhân dân;
c) Chiến lược phát triển được sở giáo dục và
đào tạo phê duyệt và được công bố công khai dưới hình thức niêm yết tại trung
tâm, đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương và trên
website của sở giáo dục và đào tạo hoặc website của trung tâm (nếu có).
2. Thực hiện công tác điều tra nhu cầu học
tập của xã hội để xây dựng kế hoạch hoạt động.
a) Tổ chức điều tra nhu cầu học tập của người
dân trên địa bàn;
b) Sử dụng kết quả điều tra để xây dựng kế
hoạch hoạt động đáp ứng nhu cầu học tập của người dân;
c) Chủ động tham gia xây dựng phong trào học
thường xuyên, học suốt đời và xây dựng xã hội học tập.
3. Thực hiện công tác quản lý chuyên môn theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động theo tuần,
tháng, học kỳ, năm học;
b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh
giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động; thực hiện quản lý chuyên môn, kiểm tra
nội bộ theo quy định;
c) Quản lý hồ sơ, sổ sách theo quy định và
theo Luật Lưu trữ.
4. Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học
viên theo quy định của pháp luật, theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trung
tâm.
a) Có kế hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo
viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm theo quy định;
b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ quản lý cán
bộ, giáo viên, nhân viên và quản lý học viên;
c) Huy động tối đa đội ngũ giáo viên sẵn có
của địa phương và những người có kinh nghiệm, tâm huyết tham gia giảng dạy các
chương trình đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng và chuyển
giao công nghệ.
5. Thực hiện quản lý tài chính, tài sản theo
các quy định của Nhà nước.
a) Có hệ thống văn bản quy định về quản lý
tài chính, tài sản liên quan và quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu, chi, quyết
toán và báo cáo tài chính, kiểm kê tài sản theo quy định;
c) Quản lý, lưu trữ hồ sơ, chứng từ; thực
hiện công khai tài chính và kiểm tra tài chính theo quy định.
6. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương và của cơ quan quản
lý giáo dục các cấp; thực hiện các phong trào thi đua.
a) Thực hiện các chủ trương, chính sách của
Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến giáo dục thường xuyên; chấp hành
sự chỉ đạo, quản lý của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương; sự chỉ đạo trực
tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục cấp trên;
b) Tổ chức, duy trì các phong trào thi đua
theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước;
c) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ,
báo cáo đột xuất với các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
7. Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học
viên và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực, phòng tránh các
hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội.
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự,
phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm; phòng tránh
các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trung tâm;
b) Đảm bảo an toàn cho học viên và cho cán
bộ, giáo viên, nhân viên;
c) Không có hiện tượng kì thị, vi phạm về
giới, bạo lực trong trung tâm.
Điều 16. Tiêu chuẩn
2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học viên
1. Cán bộ quản lý
a) Giám đốc, phó giám đốc trung tâm đạt các
yêu cầu theo Chuẩn giám đốc trung tâm, Quy chế tổ chức và hoạt động của trung
tâm giáo dục thường xuyên;
b) Hằng năm, giám đốc, phó giám đốc được đánh
giá đạt từ loại khá trở lên theo Chuẩn giám đốc trung tâm;
c) Có đủ cán bộ quản lý cấp phòng (tổ) theo
quy định của Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm.
2. Giáo viên
a) Có số lượng giáo viên cơ hữu đảm bảo để tổ
chức các lớp học; số lượng giáo viên thỉnh giảng đáp ứng quy mô tổ chức các
hoạt động giáo dục và đào tạo của trung tâm;
b) Giáo viên giảng
dạy các chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng, chứng chỉ của hệ
thống giáo dục quốc dân đạt tiêu chuẩn tương ứng với từng cấp học của giáo dục
chính quy; giáo viên dạy các chương trình khác đạt tiêu chuẩn theo quy định;
c) Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi
dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng hè, bồi dưỡng chuyên đề và tự bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; vận dụng sáng tạo, có hiệu quả các phương pháp
giáo dục tích cực; sử dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động chuyên môn.
3. Nhân viên
a) Có số lượng phù hợp với quy mô của trung
tâm;
b) Nhân viên kế toán có trình độ trung cấp
trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ
theo công việc đảm nhiệm;
c) Thực hiện đầy đủ và hoàn thành các nhiệm
vụ được giao.
4. Học viên
a) Được phổ biến đầy đủ về mục tiêu, chương
trình giáo dục, các yêu cầu kiểm tra đánh giá, điều kiện tốt nghiệp, nội quy,
quy định của trung tâm; các quy định của pháp luật, chính sách, chủ trương,
đường lối của Đảng và Nhà nước;
b) Được cung ứng các dịch vụ sinh hoạt, tư
vấn, hỗ trợ tìm hiểu về nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm; được tạo điều kiện để
tham gia các hoạt động văn hoá, thể thao, giải trí ngoại khóa, hoạt động đoàn
thể;
c) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học viên và
quy định về các hành vi học viên không được làm.
5. Cán bộ, giáo viên, nhân viên được đảm bảo
quyền lợi theo quy định của pháp luật.
a) Được đảm bảo các điều kiện để thực hiện
nhiệm vụ;
b) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng lương, phụ cấp và các chế độ khác khi đi học
để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định;
c) Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự; được hưởng
mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Tiêu chuẩn
3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị
1. Cơ sở vật chất tối thiểu đáp ứng nhiệm vụ
của trung tâm.
a) Có khuôn viên, tường rào bao quanh, biển
tên của trung tâm;
b) Có phòng làm việc của giám đốc, các phó
giám đốc, phòng làm việc của kế toán, thủ quỹ, văn thư, phòng họp hội đồng,
phòng làm việc của các phòng (tổ) chuyên môn;
c) Có thư viện đáp ứng được nhu cầu nghiên
cứu, học tập của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học viên; phòng bảo
vệ; nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và nhà để xe cho học viên.
2. Phòng học đảm bảo yêu cầu theo quy định.
a) Phòng học đảm bảo về diện tích, ánh sáng,
an toàn, có đủ thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập;
b) Phòng học tin học, ngoại ngữ được nối mạng
internet;
c) Phòng thí nghiệm, xưởng (phòng) thực hành
có đủ thiết bị thí nghiệm tối thiểu, thiết bị dạy nghề theo yêu cầu của chương
trình giáo dục.
3. Các công trình phục vụ sinh hoạt.
a) Có phòng y tế với trang thiết bị y tế tối
thiểu đối với trường học và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy
định;
b) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử
dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học viên, hệ thống cung cấp nước,
thoát nước đạt tiêu chuẩn;
c) Có phòng nghỉ cho giáo viên, khu vệ sinh riêng
cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học viên, riêng đối với nam và nữ, đảm bảo
vệ sinh môi trường theo quy định.
4. Khai thác, tận dụng cơ sở vật chất sẵn có
của địa phương để mở rộng hoạt động giáo dục của trung tâm.
a) Khai thác, tận dụng tối đa phòng học của
các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, nhà văn hóa, hội trường của
địa phương;
b) Khai thác, sử dụng các nhà xưởng, phòng
thực hành, phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất, kinh doanh tại địa phương;
c) Liên kết với hệ thống thư viện của địa
phương, của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học để khai thác
nguồn tài liệu, học liệu đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo
viên và học viên.
Điều 18. Tiêu chuẩn
4: Công tác xã hội hoá giáo dục
1. Chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng,
chính quyền địa phương để thực hiện nhiệm vụ chính trị.
a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của nhân
dân về lợi ích của việc học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập;
b) Huy động nguồn lực để xây dựng cơ sở
vật chất và môi trường giáo dục; không ngừng nâng cao chất lượng giáo
dục;
c) Tổ chức các chương trình giáo dục thường
xuyên để đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của nhân dân trên địa bàn.
2. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể, cá
nhân ở địa phương để xây dựng và phát triển trung tâm.
a) Có các hình thức phối hợp với tổ
chức, đoàn thể, cá nhân để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh;
b) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ sở vật
chất; tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học viên học giỏi và
hỗ trợ học viên có hoàn cảnh khó khăn.
c) Thực hiện tốt các chương trình phối hợp
hoạt động nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người, thuộc mọi lứa
tuổi, thành phần kinh tế được tham gia học tập, góp phần xây dựng xã hội học
tập.
3. Thực hiện hiệu quả việc liên kết với các
ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp.
a) Liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn
thể, doanh nghiệp để xây dựng chương trình, tài liệu, học liệu phục vụ công tác
đào tạo;
b) Liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn
thể, doanh nghiệp để huy động người theo học các chương trình đáp ứng yêu cầu
người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng và chuyển giao công nghệ;
c) Liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn
thể, doanh nghiệp để hỗ trợ tìm việc làm cho học viên.
Điều 19. Tiêu chuẩn
5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
1. Thực hiện chương trình giáo dục thường
xuyên để lấy văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
a) Có kế hoạch hoạt động chuyên môn chi tiết
cho từng năm học, học kỳ, tháng, tuần;
b) Thực hiện kế hoạch thời gian năm học, khóa
học, kế hoạch giảng dạy và học tập theo quy định;
c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch.
2. Xây dựng và thực hiện các chương trình bồi
dưỡng ngắn hạn.
a) Chủ động xây dựng nội dung, chương trình
bồi dưỡng ngắn hạn thuộc nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội, đáp ứng nhu cầu đa
dạng của mọi tầng lớp nhân dân và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương;
b) Các chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu
người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ được thực hiện
theo thời gian linh hoạt và các phương thức tổ chức dạy học đa dạng, tạo điều
kiện thuận lợi cho người học;
c) Thực hiện các chương trình đã được phê duyệt;
định kỳ rà soát, đánh giá mức độ phù hợp của các chương trình để điều chỉnh cho
phù hợp.
3. Tổ chức có hiệu quả các hoạt động hỗ
trợ giáo dục.
a) Dành thời gian cho học viên tham gia các
hoạt động ngoại khóa, văn nghệ, thể thao phù hợp;
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
công tác giáo dục truyền thống dân tộc, tình yêu quê hương đất nước, kỹ năng
sống cho học viên với các hình thức đa dạng và phù hợp;
c) Đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền phân
công chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng; chăm sóc thương binh, gia
đình liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.
4. Đảm bảo các yêu cầu khi liên kết với các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học để thực hiện chương trình
giáo dục thường xuyên lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.
a) Đảm bảo các yêu cầu về cơ sở vật chất,
thiết bị và cán bộ quản lý phù hợp với yêu cầu của từng ngành liên kết đào tạo;
b) Quản lý giáo viên thỉnh giảng, quản lý học
viên để đảm bảo chất lượng đào tạo;
c) Thực hiện trách nhiệm theo hợp đồng liên
kết đào tạo; thực hiện chế độ báo cáo với các cơ quan có thẩm quyền về việc
liên kết đào tạo.
5. Kết quả giáo dục và hiệu quả giáo dục.
a) Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của
học viên theo học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết
chữ, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và chương trình
giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông đáp ứng mục tiêu giáo dục;
b) Học viên học các chương trình giáo dục đáp
ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ
có khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn;
c) Học viên hoàn thành các chương trình giáo
dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao
công nghệ góp phần đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa
phương.
Chương III
QUY
TRÌNH VÀ CHU KỲ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC CƠ SỞ GIÁO DỤC
Mục 1. QUY TRÌNH, CHU
KỲ, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC CƠ SỞ GIÁO DỤC
Điều 20. Quy trình
kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục
Quy trình kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở
giáo dục gồm các bước sau:
1. Tự đánh giá của cơ sở giáo dục.
2. Đăng ký đánh giá ngoài của cơ sở giáo dục.
3. Đánh giá ngoài cơ sở giáo dục.
4. Công nhận cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn
chất lượng giáo dục và cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục.
Điều 21. Chu kỳ kiểm
định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục
1. Chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở
giáo dục là 5 năm, tính từ thời gian ký quyết định cấp giấy chứng nhận chất
lượng giáo dục.
2. Cơ sở giáo dục được công nhận đạt tiêu
chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1 và cấp độ 2 theo Điều 31 của Quy định này,
sau ít nhất 2 năm học được thực hiện tự đánh giá, đăng ký đánh giá ngoài để đạt
cấp độ cao hơn.
Điều 22. Điều kiện
thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục
Cơ sở giáo dục được thực hiện kiểm định chất
lượng giáo dục khi có đủ các điều kiện sau:
1. Có đủ các khối lớp học.
2. Có ít nhất một khoá học sinh đã hoàn thành
chương trình giáo dục phổ thông, hoặc ít nhất một khoá học viên đã hoàn thành
chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng, chứng chỉ thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân của tất cả các khối lớp học có tại cơ sở giáo dục.
Mục 2. TỰ ĐÁNH GIÁ
CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
Điều 23. Quy trình tự
đánh giá
Quy trình tự đánh giá của cơ sở giáo dục gồm
các bước sau:
1. Thành lập hội đồng
tự đánh giá.
2. Xây dựng kế hoạch
tự đánh giá.
3. Thu thập, xử lý và
phân tích các minh chứng.
4. Đánh giá mức độ
đạt được theo từng tiêu chí.
5. Viết báo cáo tự
đánh giá.
6. Công bố báo cáo tự
đánh giá.
Điều 24. Hội đồng tự
đánh giá
1. Hiệu trưởng (giám đốc) ra quyết định thành
lập hội đồng tự đánh giá của cơ sở giáo dục. Hội đồng tự đánh giá có ít nhất 5
thành viên.
2. Thành phần của hội đồng tự đánh giá:
a) Chủ tịch hội đồng tự đánh giá là hiệu
trưởng (giám đốc) cơ sở giáo dục;
b) Phó chủ tịch hội đồng tự đánh giá là phó
hiệu trưởng (phó giám đốc) cơ sở giáo dục;
c) Thư ký hội đồng tự đánh giá là thư ký hội
đồng trường (trung tâm) hoặc tổ trưởng tổ văn phòng hoặc tổ trưởng tổ chuyên
môn hoặc trưởng các bộ phận khác (nếu có) của cơ sở giáo dục;
d) Các thành viên khác: Đại diện hội đồng
trường đối với trường công lập hoặc hội đồng quản trị đối với trường tư thục;
tổ trưởng tổ chuyên môn, tổ trưởng tổ văn phòng, trưởng các bộ phận khác (nếu
có); đại diện cấp ủy Đảng và các tổ chức đoàn thể.
Điều 25. Chức năng,
nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng tự đánh giá
1. Hội đồng tự đánh giá có chức năng triển
khai tự đánh giá và tư vấn cho hiệu trưởng (giám đốc) biện pháp nâng cao chất
lượng các hoạt động của cơ sở giáo dục.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng tự đánh
giá
a) Hội đồng tự đánh giá có nhiệm vụ: Xây dựng
kế hoạch tự đánh giá; thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng; viết báo cáo
tự đánh giá; bổ sung, hoàn thiện báo cáo tự đánh giá khi cơ quan quản lý trực
tiếp cơ sở giáo dục yêu cầu; công bố báo cáo tự đánh giá; lưu
trữ cơ sở dữ liệu về tự đánh giá của cơ sở giáo dục;
b) Chủ tịch hội đồng chịu trách nhiệm điều
hành các hoạt động của hội đồng, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên; phê
duyệt kế hoạch tự đánh giá; thành lập nhóm thư ký và các nhóm công tác để triển
khai hoạt động tự đánh giá; chỉ đạo quá trình thu thập, xử lý, phân tích minh
chứng; hoàn thiện báo cáo tự đánh giá; giải quyết các vấn đề phát sinh trong
quá trình triển khai tự đánh giá;
c) Phó chủ tịch hội đồng thực hiện các nhiệm
vụ do chủ tịch hội đồng phân công, điều hành hội đồng khi được chủ tịch hội
đồng uỷ quyền;
d) Thư ký hội đồng, các uỷ viên hội đồng thực
hiện công việc do chủ tịch hội đồng phân công và chịu trách nhiệm về công việc
được giao.
3. Hội đồng tự đánh giá được đề nghị hiệu
trưởng (giám đốc) thuê chuyên gia tư vấn để giúp hội đồng triển khai tự đánh
giá nếu cần thiết. Chuyên gia tư vấn phải có hiểu biết sâu về kiểm định chất
lượng giáo dục và các kỹ thuật tự đánh giá.
Mục 3. ĐĂNG KÝ ĐÁNH
GIÁ NGOÀI CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
Điều 26. Hồ sơ đăng
ký đánh giá ngoài của cơ sở giáo dục
Hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của cơ sở giáo
dục gồm:
1. Công văn đăng ký đánh giá ngoài.
2. Báo cáo tự đánh giá (2 bản).
Điều 27. Tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của cơ sở giáo dục
1. Phòng giáo dục và đào tạo các huyện, quận,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là phòng giáo dục và đào
tạo) có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá
ngoài của cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý, thông báo bằng văn bản cho cơ sở
giáo dục biết hồ sơ được chấp nhận hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn thiện;
b) Gửi hồ sơ đăng ký đánh giá ngoài của cơ sở
giáo dục đã được chấp nhận về sở giáo dục và đào tạo.
2. Sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá
ngoài từ các phòng giáo dục và đào tạo và thông báo cho phòng giáo dục và đào
tạo biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn
thiện;
b) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký đánh giá
ngoài từ các các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý và thông báo cho các cơ sở
giáo dục biết hồ sơ được chấp nhận để đánh giá ngoài hoặc yêu cầu tiếp tục hoàn
thiện.
3. Việc tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký
đánh giá ngoài đối với cơ sở giáo dục thuộc các bộ, ngành thực hiện theo hướng
dẫn riêng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Mục 4. ĐÁNH GIÁ NGOÀI
CƠ SỞ GIÁO DỤC
Điều 28. Quy trình
đánh giá ngoài
Quy trình đánh giá ngoài cơ sở giáo dục gồm
các bước sau:
1. Nghiên cứu hồ sơ
đánh giá.
2. Khảo sát sơ bộ tại
cơ sở giáo dục.
3. Khảo sát chính
thức tại cơ sở giáo dục.
4. Dự thảo báo cáo
đánh giá ngoài.
5. Lấy ý kiến phản
hồi của cơ sở giáo dục về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
6. Hoàn thiện báo cáo
đánh giá ngoài.
Điều 29. Đoàn đánh
giá ngoài cơ sở giáo dục
1. Cơ cấu tổ chức của đoàn đánh giá ngoài cơ
sở giáo dục
a) Đoàn đánh giá ngoài cơ sở giáo dục (sau
đây gọi tắt là đoàn đánh giá ngoài) có từ 5 đến 7 thành viên, do giám đốc sở
giáo dục và đào tạo ra quyết định thành lập. Thành phần đoàn đánh giá ngoài
gồm:
- Trưởng đoàn là hiệu trưởng (giám đốc) hoặc
phó hiệu trưởng (phó giám đốc) cơ sở giáo dục tương ứng với cơ sở giáo dục được
đánh giá ngoài hoặc trưởng phòng, phó trưởng phòng giáo dục và đào tạo, trưởng
phòng, phó trưởng phòng các phòng chức năng của sở giáo dục và đào tạo;
- Thư ký và các thành viên của đoàn là cán bộ
quản lý, giáo viên của các cơ sở giáo dục tương ứng với cơ sở giáo dục được
đánh giá ngoài, cán bộ của phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo có
kinh nghiệm triển khai đánh giá chất lượng giáo dục.
b) Cơ cấu tổ chức của đoàn đánh giá ngoài cơ
sở giáo dục thuộc các bộ, ngành thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
2. Tiêu chuẩn của các thành viên đoàn đánh
giá ngoài: Có tư cách đạo đức tốt, trung thực và khách quan; trước đây và hiện
tại không làm việc tại cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài; có ít nhất 5 năm
công tác trong ngành giáo dục; đã hoàn thành chương trình đào tạo, tập huấn về
đánh giá ngoài do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
3. Nhiệm vụ của đoàn đánh giá ngoài
a) Đoàn đánh giá ngoài có nhiệm vụ: Khảo sát,
đánh giá và xác định mức độ cơ sở giáo dục đáp ứng các tiêu chí trong tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục; đề nghị công nhận hoặc không công nhận cơ
sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục;
b) Trưởng đoàn chịu
trách nhiệm điều hành các hoạt động của đoàn đánh giá ngoài và phân công nhiệm
vụ cho các thành viên;
c) Thư ký chuẩn bị
các báo cáo, biên bản, tổng hợp kết quả đánh giá ngoài và giúp trưởng đoàn
triển khai các hoạt động đánh giá ngoài;
d) Các thành viên
khác thực hiện nhiệm vụ do trưởng đoàn phân công.
4. Đoàn đánh giá ngoài có trách nhiệm giữ bí
mật các thông tin liên quan đến nội dung công việc và kết quả đánh giá ngoài
trước khi thông báo kết quả đánh giá ngoài cho cơ sở giáo dục.
Điều 30. Thông báo
kết quả đánh giá ngoài
1. Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải gửi
cho cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài để tham khảo ý kiến. Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, nếu cơ sở
giáo dục không có ý kiến phản hồi thì xem như đã đồng ý.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được ý kiến phản hồi của cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài, đoàn
đánh giá ngoài có văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục biết những ý kiến tiếp
thu hoặc bảo lưu. Trường hợp bảo lưu ý kiến, đoàn đánh giá ngoài phải nêu rõ lý
do.
3. Báo cáo đánh giá ngoài chính thức của cơ
sở giáo dục được đăng tải trên website của sở giáo dục và đào tạo.
4. Căn cứ kết quả đánh giá ngoài, cơ sở giáo
dục bổ sung, hoàn thiện báo cáo tự đánh giá; thực hiện kế hoạch cải tiến chất
lượng đã xác định trong báo cáo tự đánh giá.
Mục 5. CÔNG NHẬN CƠ
SỞ GIÁO DỤC ĐẠT TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Điều 31. Công nhận cơ
sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục
1. Trường tiểu học được đánh giá và công nhận
đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục
trường tiểu học quy định tại Mục 1, Chương II của văn bản này với 3 cấp độ:
a) Cấp độ 1: Trường tiểu học có từ 60% tiêu
chí trở lên đạt yêu cầu;
b) Cấp độ 2: Trường tiểu học có từ 70% đến
dưới 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí sau:
- Tiêu chuẩn 1 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 6;
- Tiêu chuẩn 2 gồm các tiêu chí: 1, 2, 3, 5;
- Tiêu chuẩn 3 gồm tiêu chí: 6;
- Tiêu chuẩn 4 gồm tiêu chí: 1;
- Tiêu chuẩn 5 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 6,
7;
c) Cấp độ 3: Trường tiểu học có ít nhất 85%
tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí quy định ở cấp độ 2.
2. Trường trung học được đánh giá và công
nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục trường trung học quy định tại Mục 2, Chương II của văn bản này với ba
cấp độ:
a) Cấp độ 1: Trường trung học có từ 60% tiêu
chí trở lên đạt yêu cầu;
b) Cấp độ 2: Trường trung học có từ 70% đến
dưới 85% tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí sau:
- Tiêu chuẩn 1 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 6,
8, 9;
- Tiêu chuẩn 2 gồm các tiêu chí: 1, 3, 5;
- Tiêu chuẩn 3 gồm tiêu chí: 6;
- Tiêu chuẩn 4 gồm tiêu chí: 2;
- Tiêu chuẩn 5 gồm các tiêu chí: 1, 2, 4, 7,
9, 10, 12;
c) Cấp độ 3: Trường trung học có ít nhất 85%
tiêu chí đạt yêu cầu, trong đó phải đạt được các tiêu chí quy định ở cấp độ 2.
3. Trung tâm giáo dục thường xuyên được đánh
giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên quy định tại Mục 3, Chương
II của văn bản này với ba cấp độ:
a) Cấp độ 1: Trung tâm giáo dục thường xuyên
có từ 60% đến dưới 70% tiêu chí đạt yêu cầu;
b) Cấp độ 2: Trung tâm giáo dục thường xuyên
có từ 70% đến dưới 85% tiêu chí đạt yêu cầu;
c) Cấp độ 3: Trung tâm giáo dục thường xuyên
có ít nhất 85% tiêu chí đạt yêu cầu.
4. Tiêu chí được công nhận đạt yêu cầu khi
tất cả các chỉ số trong tiêu chí đạt yêu cầu.
Điều 32. Cấp giấy
chứng nhận chất lượng giáo dục và công bố kết quả kiểm định chất lượng giáo dục
1. Căn cứ kết quả đánh giá ngoài, trong thời
hạn 20 ngày làm việc, giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định cấp giấy
chứng nhận chất lượng giáo dục cho cơ sở giáo dục. Mẫu giấy chứng nhận chất
lượng giáo dục theo Phụ lục của quy định này.
2. Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục của
cơ sở giáo dục được công bố công khai trên website của sở giáo dục và đào tạo.
3. Việc cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo
dục đối với cơ sở giáo dục thuộc các bộ, ngành thực hiện theo hướng dẫn riêng
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 33. Thu hồi giấy
chứng nhận chất lượng giáo dục
1. Trường hợp giấy chứng nhận chất lượng giáo
dục còn thời hạn mà cơ sở giáo dục không còn đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá
thì giấy chứng nhận chất lượng giáo dục bị thu hồi.
2. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ khi
có kết luận của cơ quan quản lý giáo dục khẳng định cơ sở giáo dục không còn
đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, giám đốc sở giáo dục và
đào tạo ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận chất lượng giáo dục, công bố công
khai trên website của sở giáo dục và đào tạo.
3. Việc thu hồi giấy chứng nhận chất lượng
giáo dục đối với cơ sở giáo dục thuộc các bộ, ngành thực hiện theo hướng dẫn
riêng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chương VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 34. Trách nhiệm
của sở giáo dục và đào tạo
1. Xây dựng kế hoạch kiểm định chất lượng
giáo dục các cơ sở giáo dục, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các phòng
giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý thực hiện kiểm định
chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Trình ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương quy định định lượng một số tiêu chí trong Tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên quy định tại Mục 3, Chương
II của văn bản này theo nguyên tắc: Phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của địa
phương và đánh giá được sự năng động, sáng tạo của trung tâm giáo dục thường
xuyên.
3. Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho
các đơn vị, cá nhân thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục.
4. Giám sát, chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc
quyền quản lý thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục để không ngừng
nâng cao chất lượng giáo dục.
5. Cuối mỗi năm học báo cáo ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Giáo dục và Đào tạo số lượng cơ sở
giáo dục hoàn thành báo cáo tự đánh giá, số lượng cơ sở giáo dục được chấp nhận
đánh giá ngoài, kế hoạch đánh giá ngoài, kết quả đánh giá ngoài và các hoạt
động liên quan đến kiểm định chất lượng giáo dục để được hướng dẫn, chỉ đạo,
kiểm tra, thanh tra và giám sát.
Điều 35. Trách nhiệm
của phòng giáo dục và đào tạo
1. Xây dựng kế hoạch kiểm định chất lượng
giáo dục các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý, hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi,
kiểm tra, thanh tra các cơ sở giáo dục thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục
theo quy định của sở giáo dục và đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Giám sát, chỉ đạo các cơ sở giáo dục thuộc
quyền quản lý thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục để không ngừng
nâng cao chất lượng giáo dục.
3. Cuối mỗi năm học báo cáo uỷ ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, sở giáo dục và đào tạo danh
sách cơ sở giáo dục hoàn thành báo cáo tự đánh giá; cơ sở giáo dục được chấp
nhận đánh giá ngoài; cơ sở giáo dục được đánh giá ngoài, kết quả đánh giá ngoài
và các hoạt động liên quan đến kiểm định chất lượng giáo dục để được hướng dẫn,
chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra và giám sát.
Điều 36. Trách nhiệm của
cơ sở giáo dục
1. Thực hiện tự đánh giá theo quy định của
các cơ quan quản lý giáo dục.
2. Thực hiện các kế hoạch cải tiến chất lượng
đã đề ra trong báo cáo tự đánh giá, theo chỉ đạo của cơ quan quản lý trực tiếp
và các khuyến nghị của đoàn đánh giá ngoài.
3. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, dữ liệu liên quan
đến hoạt động của cơ sở giáo dục, các điều kiện cần thiết khác để phục vụ công
tác đánh giá ngoài; phản hồi ý kiến về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài đúng thời
hạn.
4. Củng cố và phát huy kết quả kiểm định chất
lượng giáo dục, không ngừng nâng cao và cải tiến chất lượng giáo dục./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

|