|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 39/2021/TT-BGDĐT thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông
Số hiệu:
|
39/2021/TT-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Thưởng
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2021/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2021
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Căn cứ Luật Giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất
và Vụ Trưởng Vụ Giáo dục Trung học;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Trung học phổ thông, bao gồm: Môn Ngữ Văn; môn Toán; môn Ngoại ngữ;
môn Giáo dục thể chất; môn Lịch sử; môn Địa lý; môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật;
môn Vật lý; môn Hóa học; môn Sinh học; môn Công nghệ; môn Tin học; môn Âm nhạc;
môn Mĩ thuật; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và Thiết bị dùng chung.
Điều 2. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học
phổ thông ban hành kèm theo Thông tư này, các Sở Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, bảo quản và sử dụng thiết bị phục vụ dạy học tại
các trường Trung học phổ thông.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 02 năm
2022.
1. Thông tư này thay thế Thông tư số
01/2010/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông.
Việc thay thế Danh mục thiết bị dạy tối thiểu các lớp được áp dụng theo lộ
trình thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
2. Các quy định trước đây, trái với quy định tại
Thông tư này đều bị bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất, Vụ trưởng Vụ
Giáo dục Trung học và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
Bạc Liêu; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Ban Tuyên giáo trung ương;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng;
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Công báo;
- Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Cổng TTĐT của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Cục CSVC, Vụ GDTrH, Vụ PC (10 bản).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG - MÔN
NGỮ VĂN
(Kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết
thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I
|
TRANH ẢNH
|
|
Chuyên đề học tập
|
1
|
Chuyên đề 10.1. Tập nghiên cứu và viết báo cáo về
một vấn đề văn học dân gian
|
Sơ đồ quy trình và cấu trúc một báo cáo nghiên cứu
khoa học
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy học chuyên đề
nghiên cứu
|
01 tờ tranh minh họa có hai nội dung:
- Sơ đồ hoá quy trình viết 1 báo cáo khoa học;
- Sơ đồ tóm tắt cấu trúc báo cáo khoa học dưới dạng
sơ đồ tư duy.
- Kích thước (540x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
2
|
Chuyên đề 10.2. Sân khấu hóa tác phẩm văn học
|
Sơ đồ quy trình tiến hành sân khấu hoá một tác phẩm
văn học
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động sân khấu hoá tác
phẩm văn học
|
01 tờ tranh minh họa về:
- Sơ đồ hoá quy trình sân khấu hoá một tác phẩm
văn học;
- Kích thước (540x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
II
|
VIDEO/ CLIP/PHIM TÀI LIỆU (Tư liệu dạy học điện
tử)
|
1
|
|
Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên
|
Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học (giáo
án) điện tử phù hợp với Chương trình môn Ngữ văn ở mỗi lớp.
|
Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương
trình môn Ngữ văn cấp THPT(CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh,
sơ đồ, video, các câu hỏi) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư
viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên
máy tính trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các
chức năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử;
- Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử;
- Chức năng hướng, dẫn và chuẩn bị, chỉnh sửa sử
dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, video);
- Chức năng tương tác giữa giáo viên và học sinh.
- Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập;
- Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác đánh giá.
|
|
|
|
|
Dùng cho lớp
10,11,12
|
2
|
Tác giả Nguyễn Trãi
|
Video/clip/ phim tư liệu về tác giả Nguyễn Trãi
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy về tác giả
Nguyễn Trãi
|
Video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung: Giới
thiệu về cuộc đời và sự nghiệp văn học của tác giả Nguyễn Trãi.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
|
|
Video/clip/ phim tư liệu về tác phẩm Bình Ngô đại
cáo
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy đọc hiểu tác
phẩm Bình Ngô đại cáo
|
Các video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung:
- Triều đại nhà Lê và công cuộc chống giặc Minh
xâm lược;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về tác phẩm Bình Ngô đại cáo (hoàn cảnh sáng tác, thể loại,
giá trị nội dung và nghệ thuật).
|
X
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
|
|
Video/clip/ phim tư liệu về thơ Nôm của Nguyễn
Trãi
|
Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ
Nôm của Nguyễn Trãi
|
Video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung:
Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về thơ Nôm của Nguyễn Trãi (hoàn cảnh sáng tác, thể loại,
giá trị nội dung và nghệ thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
3
|
Tác giả Nguyễn Du
|
Video/clip/ phim tư liệu về tác giả Nguyễn Du
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về tác
giả Nguyễn Du
|
Video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung: Giới
thiệu về cuộc đời và sự nghiệp văn học của tác giả Nguyễn Du.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
|
|
Video/clip/ phim tư liệu về Truyện Kiều
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy đọc hiểu Truyện
Kiều
|
Các video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung:
- Bối cảnh lịch sử và hoàn cảnh sáng tác Truyện
Kiều;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về Truyện Kiều (hoàn cảnh sáng tác, thể loại, giá trị nội
dung và nghệ thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
|
|
Video/clip/ phim tư liệu về thơ chữ Hán của Nguyễn
Du
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy đọc hiểu thơ
chữ Hán của Nguyễn Du
|
Video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung: Ý kiến
phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về thơ chữ Hán
của Nguyễn Du (thể loại, giá trị nội dung và nghệ thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
4
|
Tác giả Nguyễn Đình Chiểu
|
Video/clip/ phim tư liệu về Nguyễn Đình Chiểu và
các tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy đọc hiểu tác
phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
|
Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy
học về Nguyễn Đình Chiều và các tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu, bao gồm:
- Phim tư liệu thời kì thực dân Pháp xâm lược Việt
Nam: cuộc sống của nhân dân, các cuộc khởi nghĩa nông dân.
- Phim tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp thơ văn của
Nguyễn Đình Chiểu.
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (hoàn cảnh sáng tác, thể loại,
giá trị nội dung và nghệ thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
|
|
Video/clip/ phim tư liệu về thơ Nôm của Nguyễn
Đình Chiểu
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ
Nôm của Nguyễn Đình Chiểu
|
Video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung: Ý kiến
phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về thơ Nôm của
Nguyễn Đình Chiểu (hoàn cảnh sáng tác, thể loại, giá trị nội dung và nghệ thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
5
|
Tác giả Hồ Chí Minh
|
Video/clip /phim tư liệu về Hồ Chí Minh và tác phẩm
Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy đọc hiểu các
tác phẩm Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh
|
Các video/clip/phim tư liệu, cung cấp tư liệu dạy
học về Hồ Chí Minh và tác phẩm Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh, bao gồm:
- Phim tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp văn học của
Chủ tịch Hồ Chí Minh;
- Phim tư liệu ghi lại quang cảnh, giọng đọc Bác
Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về Tuyên ngôn Độc lập (hoàn cảnh sáng tác, thể loại, giá
trị nội dung và nghệ thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
6
|
Truyện cổ dân gian
|
Video/clip/ phim tư liệu về truyện cổ dân gian Việt
Nam
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu truyện cổ
dân gian Việt Nam
|
Video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung: Ý kiến
phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về truyện cổ
dân gian.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10,
11
|
7
|
Ca dao, tục ngữ
|
Video/clip/ phim tư liệu về ca dao con người và
xã hội.
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu ca dao về
con người và xã hội.
|
Video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung: Ý kiến
phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về ca dao con
người và xã hội.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10,
11
|
8
|
Chèo, tuồng dân gian
|
Video/clip/ phim tư liệu về chèo, tuồng dân gian
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về chèo
hoặc tuồng
|
Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy
học về chèo, tuồng dân gian, bao gồm:
- Trích đoạn phim chèo, tuồng tiêu biểu của Việt
Nam;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình nhận định,
đánh giá về kịch bản chèo, tuồng tiêu biểu của Việt Nam (giá trị nội dung và
nghệ thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10,
11
|
9
|
Tác giả Hồ Xuân Hương
|
Video/clip/ phim tư liệu về thơ Nôm của Hồ Xuân
Hương
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ
Nôm của Hồ Xuân Hương
|
Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy
học về thơ Nôm của Hồ Xuân Hương, bao gồm:
- Phim tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp văn học của
Hồ Xuân Hương;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về thơ Nôm của Hồ Xuân Hương (giá trị nội dung và nghệ
thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10,
11
|
10
|
Tác giả Nguyễn Khuyến
|
Video/clip/ phim tư liệu về thơ của Nguyễn Khuyến
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ
Nôm Nguyễn Khuyến
|
Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy
học về thơ của Nguyễn Khuyến, bao gồm:
- Phim tư liệu về tiểu sử, cuộc đời, sự nghiệp
văn học của Nguyễn Khuyến;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về thơ Nôm của Nguyễn Khuyến (giá trị nội dung và nghệ
thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10,
11
|
11
|
Tác giả Nam Cao
|
Video/clip/ phim tư liệu về sự nghiệp văn chương
của Nam Cao
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về về
truyện ngắn, tiểu thuyết của Nam Cao
|
Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy
học về sự nghiệp văn chương của Nam Cao, bao gồm:
- Phim tư liệu về bối cảnh thời đại, cuộc đời, sự
nghiệp văn học của Nam Cao;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về truyện ngắn, tiểu thuyết của Nam Cao (giá trị nội dung
và nghệ thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11,
12
|
12
|
Tác giả Vũ Trọng Phụng
|
Video/clip/ phim tư liệu tiểu thuyết, phóng sự của
Vũ Trọng Phụng
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về tiểu
thuyết, phóng sự của Vũ Trọng Phụng
|
Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy
học về tiểu thuyết, phóng sự của Vũ Trọng Phụng, bao gồm:
- Phim tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp văn học của
Vũ Trọng Phụng.
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về tiểu thuyết, phóng sự của Vũ Trọng Phụng (giá trị nội
dung và nghệ thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11,
12
|
13
|
Tác giả Xuân Diệu
|
Video/clip/ phim tư liệu về thơ của Xuân Diệu trước
Cách mạng tháng Tám
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ của
Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám
|
Các video/clip/phim tư liệu, cung cấp tư liệu dạy
học về thơ của Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám, bao gồm:
- Phim tư liệu về bối cảnh thời đại trước Cách mạng
tháng Tám, về phong trào Thơ mới;
- Phim tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp văn học của
Xuân Diệu;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về thơ của Xuân Diệu (giá trị nội dung và nghệ thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11,
12
|
14
|
Tác giả Tố Hữu
|
Video/clip/ phim tư liệu về thơ của Tố Hữu trước
và sau Cách mạng tháng Tám
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ của
Tố Hữu trước và sau Cách mạng tháng Tám
|
Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy
học về thơ của Tố Hữu, bao gồm:
- Phim tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp văn học của
tác giả Tố Hữu;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về thơ của Tố Hữu (giá trị nội dung và nghệ thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11,
12
|
15
|
Tác giả Nguyễn Tuân
|
Video/clip/ phim tư liệu về truyện ngắn, kí của
Nguyễn Tuân
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về truyện
ngắn, kí của Nguyễn Tuân
|
Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy
học về truyện ngắn, kí của Nguyễn Tuân, bao gồm:
- Phim tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp văn học của
tác giả Nguyễn Tuân;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về truyện ngắn, kí của Nguyễn Tuân (giá trị nội dung và
nghệ thuật);
- Phim tư liệu về những sự vật địa danh được mô tả
trong các tác phẩm kí của Nguyễn Tuân.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11,
12
|
16
|
Tác giả Nguyễn Huy Tưởng
|
Video/clip/ phim tư liệu về kịch của Nguyễn Huy
Tưởng
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu kịch của
tác giả Nguyễn Huy Tưởng
|
Các video/clip/phim tư liệu, cung cấp tư liệu dạy
học về kịch của Nguyễn Huy Tưởng, bao gồm:
- Phim tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp văn học của
tác giả Nguyễn Huy Tưởng;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về kịch của Nguyễn Huy Tưởng (giá trị nội dung và nghệ
thuật);
- Trích đoạn tác phẩm kịch của Nguyễn Huy Tưởng
được chuyển thể.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11,
12
|
17
|
Tác giả Lưu Quang Vũ
|
Video/clip/ phim tư liệu về kịch của Lưu Quang Vũ
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu kịch của
tác giả Lưu Quang Vũ
|
Các video/clip/phim tư liệu, cung cấp tư liệu dạy
học về kịch của Lưu Quang Vũ, bao gồm:
- Phim tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp văn học của
tác giả Lưu Quang Vũ;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về kịch của Lưu Quang Vũ (giá trị nội dung và nghệ thuật).
- Trích đoạn tác phẩm kịch Lưu Quang Vũ được chuyển
thể.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11,
12
|
Ghi chú:
- Các tranh/ảnh dùng cho GV nêu trên có thể thay thế
bằng tranh/ảnh điện tử hoặc các video/clip; các tranh/ảnh có dung sai của kích
thước là 10mm, in trên giấy couche, định lượng 200g/m2, cán láng OPP
mờ;
- Các video/clip/phim tư liệu có thời lượng không
quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm thanh rõ nét,
có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Giáo viên có thể tham khảo các phần mềm, tài liệu
khác để phục vụ dạy học;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể
sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ CTGDPT 2018: Chương trình giáo dục phổ thông
2018;
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG -
MÔN TOÁN
(Kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết
thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
1
|
Hình học
|
Bộ thiết bị để vẽ trên bảng trong dạy học toán
|
Giáo viên sử dụng để vẽ trên bảng trong dạy học
Toán
|
Bộ thiết bị để vẽ trên bảng gồm:
- 01 chiếc thước thẳng dài tối thiểu 500mm, độ
chia nhỏ nhất là 1mm;
- 01 chiếc compa dài 400mm với đầu được thiết kế
thuận lợi khi vẽ trên bảng bằng phấn, bút dạ, một đầu thuận lợi cho việc cố định
trên mặt bằng.
Tất cả các thiết bị trên được làm bằng nhựa/gỗ hoặc
vật liệu khác có độ cứng tương đương, không cong vềnh, màu sắc tươi sáng, an
toàn với người sử dụng.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
B
|
THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
|
I
|
MÔ HÌNH
|
I
|
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
|
1.1
|
Hình học không gian
|
Bộ thiết dạy học về các đường cônic.
|
Giúp học sinh thực hành nhận biết, mô tả hình dạng
và đặc điểm các đường cônic.
|
Mô hình ba đường conic:
- Khối hình nón đáy có đường kính 200mm, cao
350mm bằng nhựa trong suốt; trục giữa bằng thép sơn màu trắng; các mặt cắt
hình tròn, elip cố định; mặt cắt hypecbol, parabol bằng nhựa cứng với màu sắc
phân biệt giữa các mặt cắt, có thể tháo lắp ở đáy hình nón; Giá đỡ hộp lập
phương cạnh 100mm nhựa PS (hoặc tương đương) trong có lỗ với đường kính 5
8mm.
- Tất cả được làm bằng vật liệu an toàn trong quá
trình sử dụng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
08/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
|
|
Bộ thiết dạy học về hình chóp, hình chóp cụt,
hình lăng trụ.
|
Giúp học sinh thực hành, nhận biết, mô tả hình dạng
và đặc điểm, diện tích xung quanh, thể tích các hình chóp, hình chóp cụt,
hình lăng trụ
|
Bộ thiết bị dạy học về hình chóp, hình chóp cụt,
hình lăng trụ gồm:
- 01 tứ diện 4 mặt là tam giác đều, độ dài cạnh
160mm;
- 01 khối lăng trụ hình chữ nhật có đáy, nắp bằng
nhựa, đáy hình vuông cạnh 120mm, cao 210mm, có khoét 1 khối lăng trụ tam giác
bằng là lăng trụ vuông (có cạnh đáy 120mm, 2 cạnh còn lại có kích thước bằng
nhau và bằng 1/2 đường chéo đáy);
- 01 khối lăng trụ tam giác gồm 3 tứ diện bằng nhựa
ABS (hoặc tương đương) ghép lại: 2 tứ diện cao 210mm, một cạnh đáy 120mm, 2 cạnh
còn lại bằng 1/2 đường chéo đáy lăng trụ hình chữ nhật; 1 tứ diện được ghép bởi
4 tam giác vuông bằng nhau (một cạnh góc vuông dài 210mm, cạnh góc vuông còn
lại dài bằng 1/2 đường chéo lăng trụ hình chữ nhật). Các mặt thiết diện tiếp
xúc nhau phải cùng màu và có định vị: Mặt tiếp xúc với lăng trụ hình chữ nhật
bằng nhựa PSHI màu trắng đục (hoặc tương đương).
Tất cả được làm bằng vật liệu an toàn trong quá
trình sử dụng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
08/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
II
|
DỤNG CỤ
|
|
|
|
|
|
1
|
THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thống kê và Xác suất
|
Bộ thiết bị dạy học về Thống kê và Xác suất
|
Giúp học sinh khám phá, hình thành, thực hành,
luyện tập về biểu đồ thống kê; làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên.
|
Bộ thiết bị dạy học về thống kê và xác suất gồm:
- 01 quân xúc xắc có độ dài cạnh là 20mm, có 6 mặt,
số chấm xuất hiện ở mỗi mặt là một trong các số 1; 2; 3; 4; 5; 6 (mặt 1 chấm;
mặt 2 chấm; ..., mặt 6 chấm);
- 01 hộp nhựa để tung quân xúc xắc (kích thước
phù hợp với quân xúc xắc);
- 02 đồng xu gồm một đồng xu to có đường kính
25mm và một đồng xu nhỏ có đường kính 20mm; dày 1mm; làm bằng hợp kim (nhôm,
đồng). Trên mỗi đồng xu, một mặt khắc nổi chữ N, mặt kia khắc nổi chữ S;
- 01 hộp bóng có 3 quả, trong đó có 1 quá bóng
xanh, 1 quả bóng đỏ và một quả bóng vàng, các quả bóng có kích thước và trọng
lượng như nhau với đường kính 35mm (giống quả bóng bàn).
|
x
|
x
|
Bộ
|
08/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
III
|
TRANH ĐIỆN TỬ/PHẦN MỀM
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đại số và Giải tích
|
Tranh điện tử
|
Tranh điện tử hỗ trợ HS khám phá, hình thành, thực
hành, luyện tập, tổng kết một số kiến thức đại số và giải tích.
|
Tranh điện tử gồm có:
1. Bảng tổng kết tính chất và các dạng đồ thị của
các hàm số y = ax2 + bx + c(a ≠ 0); y = ax3 + bx2
+
(a ≠ 0, m ≠ 0 và đa thức tử không
chia hết cho đa thức mẫu); hàm số lượng giác; hàm số mũ; hàm số lôgarit.
2. Bảng công thức nguyên hàm của một số hàm số sơ
cấp.
3. Bộ hình ảnh về các phép biến hình: phép tịnh tiến,
phép vị tự, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay; phép dời hình,
phép đồng dạng.
4. Bộ hình ảnh mô tả về cung, góc lượng giác, hàm
số lượng giác (diễn tả quan hệ hàm số lượng giác).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
|
Phần mềm toán học
|
Phần mềm toán học hỗ trợ học sinh khám phá, hình
thành, thực hành, luyện tập các kiến thức đại số và giải tích.
|
- Phần mềm toán học đảm bảo vẽ đồ thị của hàm số
bậc hai; đồ thị hàm số lượng giác; đồ thị hàm số lũy thừa, hàm số mũ, hàm số
lôgarit và tìm hiểu đặc điểm của chúng; minh họa sự tương giao của các đồ thị;
thực hiện các phép biến đổi đồ thị; tạo mô hình thao tác động mô tả giới hạn,
mô tả hàm số liên tục; tạo mô hình mô tả đạo hàm, ý nghĩa hình học của tiếp
tuyến; tạo hoa văn, hình khối, tính toán trong đại số và giải tích; tạo mô
hình khối tròn xoay trong một số bài toán ứng dụng tích phân xác định;
- Phải sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Hình học và đo lường
|
Phần mềm toán học
|
Phần mềm toán học hỗ trợ học sinh khám phá, hình
thành, thực hành, luyện tập các kiến thức hình học.
|
- Phần mềm toán học đảm bảo biểu thị được điểm,
vectơ, các phép toán vectơ trong hệ trục tọa độ Oxy; vẽ đường thẳng,
đường tròn, các đường conic trên mặt phẳng tọa độ; tạo được sự thay đổi hình
dạng của các hình khi thay đổi các yếu tố trong phương trình xác định chúng;
thiết kế đồ hoạ liên quan đến đường tròn và các đường conic; vẽ đường thẳng,
mặt phẳng, giao điểm, giao tuyến, tạo hình trong không gian, xác định hình biểu
diễn; tạo mô hình khối tròn xoay trong một số bài toán ứng dụng tích phân xác
định; vẽ đường thẳng, mặt phẳng, mặt cầu trong hệ trục tọa độ Oxyz; xem xét sự
thay đổi hình dạng khi thay đổi các yếu tố trong phương trình của chúng;
- Phải sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền;
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3
|
Thống kê và xác suất
|
Phần mềm toán học
|
Phần mềm toán học hỗ trợ học sinh khám phá hình
thành, thực hành, luyện tập các kiến thức thống kê và xác suất.
|
- Phần mềm toán học đảm bảo hỗ trợ HS thực hành
tính số đặc trưng đo xu thế trung tâm và đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu
không ghép nhóm, ghép nhóm; tính xác suất; tính phân bố nhị thức, tính toán
thống kê;
- Phải sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
Ghi chú:
- Số lượng được tính cho 1 lớp với số học sinh là
45. Số lượng bộ thiết bị/ GV trực tiếp giảng dạy môn toán có thể thay đổi để
phù hợp với số học sinh/nhóm/ lớp theo định mức 6hs/1 bộ;
- Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”,
“lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số
HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hẹp, đảm bảo đủ thiết bị cho HS
thực hành;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể
sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG -
MÔN NGOẠI NGỮ
(Kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Số TT
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết
bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I. Thiết bị dạy học ngoại ngữ thông dụng (lựa
chọn 1): Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng trường, có thể lựa chọn một/hoặc
một số thiết bị sau đây để trang bị cho giáo viên dạy môn ngoại ngữ hoặc lắp
đặt trong phòng học bộ môn ngoại ngữ
|
1
|
Đài đĩa CD
|
Phát các học liệu âm thanh.
|
- Phát các loại đĩa CD có các định dạng phổ
thông;
- Có cổng USB và/hoặc thẻ nhớ;
- Có chức năng nhớ, tua tiến, tua lùi, tạm dừng;
- Đài AM, FM;
- Nguồn điện: AC 110-220V/50 Hz, sử dụng được
pin.
|
X
|
|
Chiếc
|
01/GV
|
Có thể sử dụng thiết
bị dùng chung
|
2
|
Đầu đĩa
|
Phát học liệu hình ảnh và âm thanh cho các hoạt động
nghe và nói.
|
- Loại thông dụng;
- Đọc đĩa DVD, VCD/CD, CD - RW và các chuẩn thông
dụng khác;
- Có cổng kết nối USB, thẻ nhớ;
- Tín hiệu ra dưới dạng AV, HDMI;
- Chức năng tua tiến, tua lùi, tạm dừng;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: 90 V - 240 V/50 Hz.
|
x
|
|
Chiếc
|
01
|
3
|
Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)
|
Kết nối với máy tính và các thiết bị khác để phát
âm thanh, hình ảnh.
|
Máy chiếu:
Loại thông dụng.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100
inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu
có).
Màn hình hiển thị:
- Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch,
Full HD.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz.
|
x
|
|
Chiếc
|
01
|
|
4
|
Bộ máy vi tính để bàn/hoặc máy tính xách tay
|
Kết nối với các thiết bị ngoại vi để trình chiếu
bài giảng
|
- Loại thông dụng, có cấu hình tối thiểu cài đặt
được các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, thời điểm trang bị
máy tính không quá 2 năm so với thời điểm sản xuất;
- Màn hình tối thiểu: 17 inch (máy tính để bàn),
14 inch (máy tính xách tay);
- Có các cổng kết nối tối thiểu: VGA, HDMI, USB,
LAN, Wifi và Bluetooth.
|
x
|
|
Chiếc
|
01
|
|
5
|
Thiết bị âm thanh đa năng di động
|
Phát các học liệu âm thanh và trợ âm cho giáo
viên
|
- Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa,
micro, đọc các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị;
- Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn
phát âm thanh;
- Công suất phù hợp với lớp học;
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc;
- Kèm theo micro.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
6
|
Bộ học liệu điện tử
|
Hỗ trợ giáo viên xây dựng kế hoạch bài dạy, giáo
án (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử), bài tập, bài kiểm tra
đánh giá.
|
Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo chương
trình môn Ngoại ngữ cấp THPT (CTGDPT 2018), không vi phạm các quy định về bản
quyền, pháp luật, chủ quyền, văn hóa, dân tộc, giới, các đối tượng dễ tổn
thương, có hệ thống học liệu điện tử (bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện
tử để dạy luyện nghe/nói cho học sinh, hệ thống câu hỏi, để kiểm tra,) đi kèm
và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận tiện cho tra
cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng trên máy tính trong môi trường không có kết
nối internet. Đảm bảo các chức năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử;
- Chức năng chuẩn bị bài giảng điện tử;
- Chức năng chèn các học liệu điện tử (hình ảnh,
video, âm thanh) vào giáo án điện tử;
- Chức năng tạo câu hỏi, bài tập;
- Chức năng kiểm tra đánh giá.
Bộ học liệu điện tử gồm các bài nghe, video, hình
ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện: nghe, nói cho học sinh. Các nội dung phải
phù hợp với chương trình.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
II. Hệ thống thiết bị dạy học ngoại ngữ chuyên
dụng (lựa chọn 2)
Được trang bị và lắp đặt trong 01 phòng học bộ
môn ngoại ngữ
|
1
|
Máy chiếu đa năng hoặc Màn hình hiển thị
|
Kết nối với máy tính và các thiết bị khác để
trình chiếu hoặc phát học liệu âm thanh hình ảnh.
|
Máy chiếu:
Loại thông dụng.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100
inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu
có).
Màn hình hiển thị:
- Loại thông dụng, màn bình tối thiểu 50 inch,
Full HD.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz.
|
x
|
|
Chiếc
|
01
|
|
2
|
Thiết bị âm thanh đa năng di động
|
Thu, phát, khuếch đại âm thanh
|
- Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa,
micro, đọc các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị;
- Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn
phát âm thanh;
- Công suất phù hợp với lớp học;
- Kèm theo micro;
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
3
|
Bộ học liệu điện tử
|
Hỗ trợ giáo viên xây dựng kế hoạch bài dạy, giáo
án (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử), bài tập, bài kiểm tra
đánh giá.
|
Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo chương
trình môn Ngoại ngữ cấp THPT (CTGDPT 2018), không vi phạm các quy định về bản
quyền, pháp luật, chủ quyền, văn hóa, dân tộc, giới, các đối tượng dễ tổn
thương, có hệ thống học liệu điện tử (bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện
tử để dạy luyện nghe/nói cho học sinh, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra,) đi kèm
và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận tiện cho tra
cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng trên máy tính trong môi trường không có kết
nối internet. Đảm bảo các chức năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử;
- Chức năng chuẩn bị bài giảng điện tử;
- Chức năng chèn các học liệu điện tử (hình ảnh,
video, âm thanh) vào giáo án điện tử;
- Chức năng tạo câu hỏi, bài tập;
- Chức năng kiểm tra đánh giá.
Bộ học liệu điện tử gồm các bài nghe, video, hình
ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện: nghe, nói cho học sinh. Các nội dung phải
phù hợp với chương trình.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
4
|
Thiết bị cho học sinh
|
Hỗ trợ học sinh học ngoại ngữ.
|
Bao gồm:
- Khối thiết bị điều khiển: tối thiểu có các phím
bấm để trả lời trắc nghiệm, điều chỉnh âm lượng, lựa chọn kênh âm thanh nghe,
gọi giáo viên;
- Tai nghe có micro;
- Kết nối, tiếp nhận được các điều khiển từ thiết
bị của giáo viên.
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
|
5
|
Thiết bị dạy cho giáo viên
|
Hỗ trợ giáo viên thực hiện dạy học ngoại ngữ.
|
5.1
|
Bộ máy vi tính để bàn/hoặc máy tính xách tay
|
Kết nối với các thiết bị ngoại vi để trình chiếu
bài giảng.
|
- Loại thông dụng có cấu hình tối thiểu cài đặt
được các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, thời điểm trang bị
máy tính không quá 2 năm so với thời điểm sản xuất;
- Màn hình tối thiểu: 17 inch (máy tính để bàn),
14 inch (máy tính xách tay);
- Có các cổng kết nối tối thiểu: VGA, HDMI, USB,
LAN, Wifi và Bluetooth.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
5.2
|
Khối thiết bị điều khiển của giáo viên
|
Kết nối thiết bị của giáo viên và học sinh. Điều
khiển, tổ chức dạy học.
|
Bao gồm các khối chức năng:
- Khuếch đại và xử lý tín hiệu;
- Tai nghe có micro;
- Bộ đọc và ghi bài giảng của giáo viên: tối thiểu
có cổng cắm USB, khe cắm thẻ nhớ;
- Phần mềm điều khiển;
- Có thể kết nối được âm thanh, hình ảnh và máy
chiếu vật thể.
Tối thiểu phải đảm bảo các chức năng:
+ Có giao diện thể hiện các vị trí của học sinh
trong lớp.
+ Có thể kết nối tới khối thiết bị điều khiển của
học sinh để truyền âm thanh từ giáo viên tới một học sinh, một nhóm học sinh
bất kỳ hoặc cả lớp.
+ Có thể kết nối tới khối thiết bị điều khiển của
học sinh để truyền âm thanh từ một học sinh bất kỳ trong lớp học tới một hoặc
một nhóm học sinh khác.
+ Có thể chia lớp học thành nhiều nhóm để thực
hành giao tiếp đồng thời.
+ Có thể tạo tối thiểu hai kênh âm thanh độc lập
để học sinh lựa chọn và luyện nghe.
+ Giúp giáo viên thực hiện các bài kiểm tra trắc
nghiệm.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
6
|
Bàn, ghế dùng cho giáo viên
|
Giáo viên sử dụng trong quá trình dạy học.
|
Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị dạy học ngoại
ngữ dành cho giáo viên.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
7
|
Bàn, ghế dùng cho học sinh
|
Học sinh sử dụng trong quá trình học tập.
|
Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị dạy học ngoại
ngữ dành cho học sinh.
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Nơi chưa có điều
kiện có thể sử dụng 01 bộ/2HS
|
8
|
Phụ kiện
|
Dùng để cung cấp điện cho các thiết bị và kết nối
tín hiệu giữa các thiết bị
|
Hệ thống cáp điện và cáp tín hiệu đồng bộ (hoặc hệ
thống thiết bị kết nối không dây), đủ cho cả hệ thống.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
III. Hệ thống thiết bị dạy học ngoại ngữ
chuyên dụng có máy tính của học sinh (lựa chọn 3)
(Được trang bị và lắp đặt trong một phòng học bộ
môn Ngoại ngữ, hoặc có thể lắp đặt chung với phòng thực hành tin học)
|
1
|
Thiết bị dạy cho giáo viên
|
Hỗ trợ giáo viên thực hiện dạy học ngoại ngữ.
|
1. Bộ máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay
- Loại thông dụng có cấu hình tối thiểu cài đặt
được các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, thời điểm trang bị
máy tính không quá 2 năm so với thời điểm sản xuất;
- Màn hình tối thiểu: 17 inch (máy tính để bàn),
14 inch (máy tính xách tay);
- Có các cổng kết nối tối thiểu: VGA, HDMI, USB,
LAN, Wifi và Bluetooth.
2. Khối thiết bị điều khiển của giáo viên/phần mềm
điều khiển cài đặt trên máy tính của giáo viên.
3. Tai nghe có micro.
Thiết bị dạy ngoại ngữ dành cho giáo viên tối thiểu
phải đảm bảo các chức năng:
- Có thể kết nối tới máy tính của học sinh để
truyền học liệu âm thanh, hình ảnh từ giáo viên tới một học sinh, một nhóm học
sinh bất kỳ hoặc cả lớp;
- Có thể kết nối tới máy tính của học sinh để
truyền học liệu âm thanh, hình ảnh từ một học sinh bất kỳ trong lớp học tới một
hoặc một nhóm học sinh khác;
- Có thể chia lớp học thành nhiều nhóm để thực
hành giao tiếp đồng thời;
- Giúp giáo viên ghi âm quá trình hội thoại để phục
vụ cho học sinh tự học hoặc chấm điểm;
- Giúp giáo viên chuyển nội dung luyện đọc tới học
sinh dưới dạng tệp tin;
- Giúp giáo viên và học sinh có thể trao đổi với
nhau theo dạng text (chat);
- Giúp giáo viên giám sát các hoạt động trên máy
tính cửa học sinh;
- Giúp giáo viên thực hiện các bài kiểm tra trắc
nghiệm hoặc tự luận.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
2
|
Thiết bị cho học sinh
|
Hỗ trợ học sinh học ngoại ngữ.
|
Bao gồm:
1. Máy tính/hoặc máy tính xách tay, là loại thông
dụng có cấu hình tối thiểu cài đặt được các hệ điều hành và các phần mềm học
ngoại ngữ, thời điểm trang bị máy tính không quá 2 năm so với thời điểm sản
xuất, có các cổng kết nối tiêu chuẩn.
2. Khối thiết bị điều khiển của học sinh/phần mềm
điều khiển cài đặt trên máy tính của học sinh.
3. Tai nghe có micro cho học sinh.
Thiết bị dạy ngoại ngữ dành cho học sinh tối thiểu
phải đảm bảo chức năng:
- Kết nối tiếp nhận được các điều khiển từ giáo
viên để thực hiện các chức năng học ngoại ngữ.
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
|
3
|
Máy chiếu đa năng hoặc Màn hình hiển thị
|
Kết nối với máy tính và các thiết bị khác để
trình chiếu hoặc phát học liệu âm thanh, hình ảnh.
|
Máy chiếu:
- Loại thông dụng.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100
inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu
có).
Màn hình hiển thị:
- Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch,
Full HD.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz.
|
x
|
|
Chiếc
|
01
|
|
4
|
Thiết bị âm thanh đa năng di động
|
Sử dụng trong tình huống giáo viên phát âm thanh
chung cho cả lớp nghe.
|
- Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa,
micro, đọc các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị;
- Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn
phát âm thanh;
- Công suất phù hợp với lớp học;
- Kèm theo micro;
- Nguồn diện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
5
|
Phụ kiện
|
Dùng để cung cấp điện cho các thiết bị và mạng
cho máy tính.
|
Hệ thống cáp điện và cáp mạng đủ cho cả hệ thống
(hoặc hệ thống thiết bị kết nối không dây).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
6
|
Bộ học liệu điện tử
|
Hỗ trợ giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học, giáo
án (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử), bài tập, bài kiểm tra
đánh giá.
|
Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo chương
trình môn Ngoại ngữ cấp THPT (CTGDPT 2018), không vi phạm các quy định về bản
quyền, pháp luật, chủ quyền, văn hóa, dân tộc, giới, các đối tượng dễ tổn
thương, có hệ thống học liệu điện tử (bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện
tử để dạy luyện nghe/nói cho học sinh, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra,) đi kèm
và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận tiện cho tra
cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng trên máy tính trong môi trường không có kết
nối internet. Đảm bảo các chức năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử;
- Chức năng chuẩn bị bài giảng điện tử;
- Chức năng chèn các học liệu điện tử (hình ảnh,
video, âm thành) vào giáo án điện tử;
- Chức năng tạo câu hỏi, bài tập;
- Chức năng kiểm tra đánh giá.
Bộ học liệu điện tử gầm các bài nghe, video, hình
ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện: nghe, nói cho học sinh. Các nội dung phải
phù hợp với chương trình.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
7
|
Bàn, ghế dùng cho giáo viên
|
Giáo viên sử dụng trong quá trình dạy học.
|
Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị dạy học ngoại
ngữ dành cho giáo viên.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
8
|
Bàn, ghế dùng cho học sinh
|
Học sinh sử dụng trong quá trình học tập.
|
Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị dạy học ngoại
ngữ dành cho học sinh.
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Nơi chưa có điều
kiện có thể sử dụng 1 bộ/2 HS
|
Ghi chú:
- Danh mục thiết bị môn ngoại ngữ có 03 (ba) phương
án lựa chọn để trang bị cho các nhà trường;
- Căn cứ điều kiện thực tế của từng địa phương/trường
học để lựa chọn một phương án trang bị cho phù hợp;
- Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”,
“lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số
HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho HS
thực hành.
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể
sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ CTGDPT 2018: Chương trình giáo dục phổ thông
2018;
+ GV: Giáo viên;
+ HS: Học sinh.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG -
MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT
(Kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết
thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
1
|
|
Đồng hồ bấm giây
|
Dùng để đo thành tích, so sánh thời gian ở đơn vị
nhỏ hơn giây
|
Loại điện tử hiện số, 10 LAP trở lên, độ chính
xác 1/100 giây, chống nước (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
|
Chiếc
|
01/GV
|
|
2
|
|
Còi
|
Dùng để ra tín hiệu âm thanh trong hoạt động dạy,
học
|
Loại thông dụng, chất liệu bằng nhựa hoặc chất liệu
khác phù hợp, phát ra âm thanh để ra hiệu lệnh
|
x
|
|
Chiếc
|
03/GV
|
|
3
|
|
Thước dây
|
Dùng để đo khoảng cách trong hoạt động kẻ, vẽ sân
tập luyện
|
Thước dây cuộn loại thông dụng có độ dài tối thiểu
10.000mm.
|
x
|
|
Chiếc
|
01/GV
|
|
4
|
|
Cờ lệnh thể thao
|
Dùng để ra tín hiệu trong hoạt động dạy, học
|
Hình chữ nhật, chất liệu bằng vải, kích thước
(350x410)mm, Cán dài 460mm, đường kính 15mm, tay cầm 110mm
|
x
|
|
Chiếc
|
04/GV
|
|
5
|
|
Biển lật số
|
Dùng để ghi điểm số trong các hoạt động thi đấu tập
|
Hình chữ nhật, chất liệu bằng nhựa hoặc tương
đương, có chân đứng, hai mặt có bảng số hai bên, có thể lật bảng số từ sau ra
trước và ngược lại, kích thước bảng (400x200)mm (Theo tiêu chuẩn quy định, loại
dùng cho tập luyện).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
6
|
|
Nấm thể thao
|
Xác định các vị trí trong hoạt động dạy, học
|
Hình nón, chất liệu bằng nhựa PVC hoặc tương
đương; chiều cao 80mm, đường kính đế 200mm
|
x
|
|
Chiếc
|
20/GV
|
|
7
|
|
Bơm
|
Dùng để bơm hơi các thiết bị, dụng cụ
|
Loại thông dụng, chất liệu chính bằng kim loại,
có đồng hồ đo áp lực, vòi bơm bằng ống cao su, van bơm có đầu cài tiện lợi
|
x
|
x
|
Chiếc
|
02/trường
|
|
8
|
|
Dây nhảy cá nhân
|
Dùng để luyện tập bổ trợ thể lực, vui chơi
|
Dạng sợi, chất liệu bằng cao su hoặc chất liệu
khác phù hợp, dài tối thiểu 2500mm, có lò xo chống mài mòn, có cán cầm bằng gỗ
hoặc nhựa.
|
x
|
|
Chiếc
|
20/GV
|
|
9
|
|
Dây nhảy tập thể
|
Dạng sợi, chất liệu bằng cao su hoặc hoặc chất liệu
khác phù hợp, dài tối thiểu 5000mm
|
x
|
|
Chiếc
|
01/GV
|
|
10
|
|
Bóng nhồi
|
Hình tròn, chất liệu bằng cao su có đàn hồi, trọng
lượng 1000-2000g
|
x
|
|
Quả
|
02/GV
|
|
11
|
|
Dây kéo co
|
Dạng sợi quấn, chất liệu bằng các sợi đay hoặc sợi
nilon có đường kính 21-25mm, chiều dài tối thiểu 20000mm (20m)
|
x
|
x
|
Cuộn
|
02/trường
|
|
12
|
|
Xà đơn
|
Chất liệu chính bằng kim loại, bao gồm: hai trụ bằng
ống Φ60 và Φ40 có chiều cao 2000-2200mm; tay xà bằng ống Φ28 đặc và có chiều
dài 1500mm; có 4 cọc neo xuống đất và hệ thống tăng đơ căng cáp giữ cột xà
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/trường
|
|
13
|
|
Xà kép
|
Chất liệu chính bằng kim loại; phần đế dựng ống
U120, Φ60, Φ48, diện tích đế (1300x2000)mm; phần tay xà sử dụng ống Φ42 mạ kẽm
dài 3000mm; chiều cao có thể thay đổi (1400 - 1700)mm; chiều rộng tay xà có
thể điều chỉnh (340 - 440)mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/trường
|
|
II
|
DỤNG CỤ, THIẾT BỊ DẠY HỌC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
(Chỉ trang bị những dụng cụ tương ứng, phù hợp
với môn thể thao được nhà trường lựa chọn)
|
|
CÁC MÔN ĐIỀN KINH
|
1
|
Chạy cự li ngắn
|
1.1
|
|
Bàn đạp xuất phát
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện,
thực hành của HS môn chạy cự li ngắn
|
Chất liệu khung chính bằng kim loại, trên khung
có nhiều nấc giúp điều chỉnh khoảng cách và góc độ bàn đạp. Vị trí đặt bàn
chân được lót cao su dày. Đầu và cuối của bàn đạp có đinh vít để cố định bàn
đạp xuống sàn khi sử dụng (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Bộ
|
05/trường
|
|
1.2
|
|
Dây đích
|
Dùng để xác định điểm đích đến.
|
Dạng sợi, chất liệu bằng vải hoặc tương đương,
kích thước rộng 7-10mm, dài 5000 - 7000mm
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01/GV
|
|
2
|
Nhảy xa
|
2.1
|
|
Ván giậm nhảy
|
Dùng để thực hiện động tác giậm nhảy trong Nhảy
xa
|
Hình khối hộp chữ nhật, chất liệu bằng gỗ, kích
thước (1220x200x100)mm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01 /hố cát
|
|
2.2
|
|
Dụng cụ xới cát
|
Dùng để làm xốp cát trước khi nhảy
|
Loại thông dụng, an toàn trong sử dụng
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01/hố cát
|
|
2.3
|
|
Bàn trang san cát
|
Dùng để san bằng cát trước và sau khi nhảy
|
Chất liệu bằng gỗ hoặc chất liệu khác phù hợp,
kích thước (250x500)mm, cán tre hoặc gỗ dài 800-1000mm
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01 /hố cát
|
|
3
|
Nhảy cao
|
3.1
|
|
Cột nhảy cao
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện,
thực hành của HS môn Nhảy cao
|
Dạng ống tròn hoặc vuông, chất liệu bằng kim loại
hoặc bằng chất liệu khác phù hợp, gồm 2 cột có chân trụ, có thước đo chính
xác trên thân, cao 2200mm, tự đứng vững trên trục có bánh xe, trên thân trụ
có các gờ có thể điều chỉnh cao thấp để đặt xà lên trên (Theo tiêu chuẩn quy
định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3.2
|
|
Xà nhảy cao
|
|
Dạng ổng hòn, chất liệu bằng nhôm hoặc chất liệu
khác phù hợp, thẳng, có độ đàn hồi, đường kính 25mm, dài tối thiểu 4000mm
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01/GV
|
|
3.3
|
|
Đệm nhảy cao
|
Hình khối hộp chữ nhật, chất liệu bằng mút, có vỏ
bọc ngoài bằng bạt chống thấm. Kích thước tối thiểu (2000x1800x500)mm (Theo
tiêu chuẩn quy định, loại đúng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Bộ (2 tấm)
|
02/trường
|
|
4
|
Đẩy tạ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
|
Quả tạ Nam
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện,
thực hành của HS môn Đẩy tạ
|
Hình hòn, chất liệu bằng nhôm loại đặc, trọng lượng
5000g (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Quả
|
05/GV
|
|
4.2
|
|
Quả tạ Nữ
|
|
Hình tròn, chất liệu bằng kim loại đặc, trọng lượng
3000g (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Quả
|
05/GV
|
|
|
CÁC MÔN BÓNG
|
5
|
Bóng đá
|
5.1
|
|
Quả bóng đá
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện,
thực hành kỹ thuật của HS môn Bóng đá
|
Hình tròn, chất liệu bằng da hoặc giả da, size số
5, đường kính 216-226mm, chu vi 680-700mm (Theo tiêu chuẩn quy định, loại
dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Quả
|
20/GV
|
|
5.2
|
|
Cầu môn, lưới
|
|
- Cầu môn bóng đá 7 người: Hình chữ nhật, chất liệu
bằng kim loại, cột dọc, xà ngang dạng ống tròn được nối với nhau, không vát
canh, kích thước (6000x2100x1200)mm;
- Lưới: Dạng sợi, chất liệu bằng sợi dù hoặc
tương đương, đan mắt cá, mắt lưới nhỏ hơn kích thước của bóng, được gắn và phủ
toàn bộ phía sau cầu môn.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Bộ
|
02/trường
|
|
6
|
Bóng rổ
|
6.1
|
|
Quả bỏng rổ
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện,
thực hành kỹ thuật của HS môn Bóng rổ
|
Hình tròn, chất liệu bằng da hoặc tương đương, có
chia các rãnh tạo ma sát;
Size số 7 dành cho HS Nam (chu vi 750-780mm; trọng
lượng: 600-650g);
Size số 6 dành cho HS Nữ (chu vi 720-740mm; trọng
lượng: 500-540g).
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Quả
|
20/GV
|
|
6.2
|
|
Cột, bảng rổ
|
|
- Cột rổ: Dạng ống ườn, chất liệu bằng kim loại,
được cố định trên mặt sân (hoặc có bánh xe di động). Chiều cao có thể điều chỉnh
trong khoảng 2600-3050mm;
- Bảng rổ: Hình chữ nhật, chất liệu bằng
composite hoặc chất liệu khác phù hợp, kích thước (1800x1050)mm, được gắn với
cột rổ, có thể hạ, nâng độ cao;
- Vòng rổ: Hình ườn, chất liệu bằng kim loại, đường
kính 450mm và được đan lưới, gắn cố định trên bảng rổ, mặt vòng rổ song song
với mặt đất.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Bộ
|
02/trường
|
|
7
|
Bóng chuyền
|
7.1
|
|
Quả bóng chuyền
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn Bóng chuyền
|
Hình tròn, chất liệu bằng da hoặc tương đương, có
chia các múi theo đường khâu, chu vi 650-670mm, trọng lượng 260-280g (Theo
tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Quả
|
20/GV
|
|
7.2
|
|
Cột và lưới
|
|
- Cột: Dạng ống tròn, chất liệu bằng kim loại được
cố định (hoặc di động) trên mặt sân, phần trên có móc để treo lưới và có ròng
rọc để điều chỉnh độ cao thấp (có thể điều chỉnh chiều cao từ 1800mm đến
2550mm);
- Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải
dù hoặc tương đương, được đan vuông với chiều rộng mắt 100 mm, lưới có viền
trên và viền dưới khác màu lưới. Dài 9500-10.000mm, rộng 1000mm.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Bộ
|
02/trường
|
|
8
|
Bóng bàn
|
Dùng chung cho lớp
10,11,12
|
8.1
|
|
Quả bóng bàn
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn Bóng bàn
|
Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn quy định, loại
dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Quả
|
30/GV
|
|
8.2
|
|
Vợt
|
Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn quy định, loại
dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Chiếc
|
15/GV
|
|
8.3
|
|
Bàn, lưới
|
- Bàn: Hình chữ nhật, có chân đứng vững chắc, chất
liệu mặt bàn bằng gỗ ép cứng, độ này đều, có chia cách vạch giới hạn ở giữa.
Kích thước (2740x1525x760)mm, độ dày mặt bàn 18-30mm;
- Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải
dù hoặc tương đương, mắt lưới nhỏ hơn kích thước quả bóng bàn, chiều dài lưới
dài hơn chiều ngang của bàn, 2 đầu lưới có hệ thống trục móc gắn chắc chắn
trên mặt bàn, chiều cao lưới 1525mm so với mặt bàn.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Bộ
|
03/trường
|
|
9
|
Bóng ném
|
|
9.1
|
|
Quả bóng ném
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn Bóng ném
|
Hình tròn, chất liệu bằng da hoặc tương đương, bề
mặt không bóng hoặc trơn, chu vi 540-600mm, trọng lượng 325-475g (Theo tiêu
chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Quả
|
15/GV
|
|
9.2
|
|
Cầu môn, lưới
|
|
- Cầu môn: Hình chữ nhật, chất liệu bằng kim loại,
cột dọc, xà ngang là các thanh dạng hòn hoặc vuông được nối với nhau, không
vát cạnh, kích thước (3000x2100x1200)mm;
- Lưới: Chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương
đương, đan dạng mắt cá, mắt lưới nhỏ hơn kích thước của bóng, được gắn và phủ
toàn bộ phía sau cầu môn.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Bộ
|
02/trường
|
|
10
|
Quần vợt
|
|
10.1
|
|
Quả bóng Tennis
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn Quần vợt
|
Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn quy định, loại
dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Hộp
|
05/GV
|
|
10.2
|
|
Vợt
|
Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn quy định, loại
dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Chiếc
|
15/GV
|
|
10.3
|
|
Cột, lưới
|
Cột: Dạng ống tròn được cố định trên mặt sân, cột
lưới cao hơn mép trên của lưới tối đa 250mm;
Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải
dù hoặc tương đương, mắt lưới bé hơn kích thước quả bóng, lưới có viền trên
và viền dưới khác màu lưới, được căng ngang theo chiều rộng sân, song song với
đường biên và chia đều 2 bên. Chiều cao 914 mm ở giữa và 1007 mm ở 2 đầu cột
lưới.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Bộ
|
02/trường
|
|
|
CÁC MÔN CẦU
|
11
|
Đá cầu
|
|
11.1
|
|
Quả cầu đá
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn Đá cầu
|
Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn quy định, loại
dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Quả
|
25/GV
|
|
11.2
|
|
Cột, lưới
|
|
- Cột: Chất liệu bằng kim loại, có bánh xe, chốt
khóa, tay quay căng lưới; chiều cao tối đa 1700mm;
- Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải
dù hoặc tương đương. Kích thước (7100x750)mm, viền lưới rộng 20mm, kích thước
mắt lưới 20-23mm;
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Bộ
|
03/trường
|
|
12
|
Cầu lông
|
|
12.1
|
|
Quả cầu lông
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn cầu lông
|
Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn quy định, loại
dùng cho tập luyện)
|
x
|
|
Quả
|
25/GV
|
|
12.2
|
|
Vợt
|
Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn quy định, loại
dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Chiếc
|
20/GV
|
|
12.3
|
|
Cột, lưới
|
- Cột: Chất liệu bằng kim loại, có bánh xe, chốt
khóa, tay quay căng lưới; chiều cao 1550mm;
Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải
dù hoặc tương đương. Kích thước (6100x750)mm, viền lưới rộng 20mm, kích thước
mắt lưới 20-23mm.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Bộ
|
03/trường
|
|
13
|
Cầu mây
|
|
13.1
|
|
Quả cầu mây
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn cầu mây
|
Hình tròn, chất liệu bằng nhựa hoặc tương đương,
đàn hồi, độ nảy ổn định. Chu vi 160mm, trọng lượng 170-180g (Theo tiêu chuẩn
quy định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Quả
|
20/GV
|
|
13.2
|
|
Cột, lưới
|
- Cột: Chất liệu bằng kim loại, có bánh xe, chốt
khóa, tay quay căng lưới; chiều cao 1455mm (nữ) và 1550mm (nam);
Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải
dù hoặc tương đương. Kích thước (6100x700)mm, viền lưới rộng 50mm, kích thước
mắt lưới 60-80mm.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Bộ
|
03/trường
|
|
|
CÁC MÔN THỂ THAO KHÁC
|
14
|
Võ thuật
|
|
14.1
|
|
Trụ đấm, đá
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và luyện tập,
thực hành của HS phù hợp với đặc điểm từng môn Võ thuật
|
Hình trụ đứng, chất liệu bằng da hoặc tương
đương, ruột đặc, mềm. Cao 1500-1750mm (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng
cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01/GV
|
|
14.2
|
|
Đích đấm, đá (cầm tay)
|
|
Hình elip có tay cầm hoặc bộ phận gắn lên tay, chất
liệu bằng da hoặc giả da mềm, một đặc, mềm (Theo tiêu chuẩn quy định, loại
dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Chiếc
|
10/GV
|
|
14.3
|
|
Thiết bị bảo hộ
|
|
Bao gồm trang phục, phụ kiện bảo hộ các bộ phận đầu,
tay, bộ hạ...như mũ, giáp, găng, xà cạp, lót ống quyển,... (Theo tiêu chuẩn
được quy định cụ thể cho từng môn võ thuật, loại dùng cho tập luyện).
|
|
x
|
Bộ
|
02/GV
|
|
14.4
|
|
Thảm xốp
|
|
Hình vuông, chất liệu bằng xốp mút hoặc tương
đương, có độ đàn hồi. Kích thước (1000x1000)mm, độ dày 25mm, có thể gắn vào
nhau, mặt nhám, không ngấm nước, không trơn trượt.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
40/trường
|
|
15
|
Đẩy gậy
|
Gậy
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn Đẩy
gậy
|
Dạng ống tròn, chất liệu bằng tre hoặc chất liệu
khác phù hợp, gậy thẳng, có chiều dài 2000mm, đường kính từ 40-50mm, mỗi nửa
gậy sơn 1 màu; đầu và thân gậy phải được bào nhẵn và có đường kính bằng nhau.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
10/GV
|
|
16
|
Cờ Vua
|
|
16.1
|
|
Bàn cờ, quân cờ
|
Dùng cho HS học và tập luyện môn Cờ vua
|
- Bản cờ: Hình vuông, chất liệu bằng gỗ hoặc chất
liệu khác phù hợp. Kích thước (400x400)mm;
- Quân cờ: chất liệu bằng nhựa hoặc chất liệu
khác phù hợp, kích thước: Vua cao 80mm, đế 25mm; Binh cao 33mm, đế 20mm.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).
|
|
x
|
Bộ
|
20/GV
|
|
16.2
|
|
Bàn và quân cờ treo tường
|
Dùng cho GV giảng dạy môn Cờ vua
|
- Bàn cờ: Hình vuông, chất liệu mặt bàn bằng kim
loại có từ tính, kích thước (800x800)mm, có móc treo;
- Quân cờ: chất liệu bằng nhựa hoặc chất liệu
khác phù hợp, kích thước phù hợp với các ô trên bàn cờ, có nam châm gắn mặt
sau. (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
17
|
Bơi
|
|
17.1
|
|
Phao bơi
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn Bơi
|
Chất liệu bằng cao su bơm hơi hoặc chất liệu khác
phù hợp. Loại thông dụng dùng cho tập luyện
|
|
x
|
Chiếc
|
20/trường
|
|
17.2
|
|
Sào cứu hộ
|
Dạng ống tròn, chất liệu bằng nhôm hoặc chất liệu
khác phù hợp. Dài 5000-7000mm, đường kính 25mm, màu sơn đỏ - trắng
|
x
|
x
|
Chiếc
|
02/trường
|
|
17.3
|
|
Phao cứu sinh
|
Hình tròn, chất liệu bằng cao su bơm hơi hoặc chất
liệu khác phù hợp. Bọc ngoài bằng vải Polyethylene, màu cam phản quang. Đường
kính ngoài 650mm, đường kính trong 410mm, trọng lượng 2400g.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
06/trường
|
|
18
|
Thể dục nhịp điệu
|
|
18.1
|
|
Thảm xốp
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn Thể dục nhịp điệu
|
Hình vuông, chất liệu bằng xốp mút hoặc tương
đương. Kích thước (1000x1000)mm, độ dày 25mm, có thể gắn vào nhau, mặt nhám,
không ngấm nước, không trơn trượt
|
x
|
x
|
Chiếc
|
40/trường
|
|
18.2
|
|
Thiết bị âm thanh đa năng di động
|
|
- Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa,
micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết bị;
- Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn
phát âm thanh;
- Công suất phù hợp với lớp học;
- Kèm theo micro;
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Có thể sử dụng thiết
bị dùng chung
|
19
|
Khiêu vũ thể thao
|
Thiết bị âm thanh đa năng di động
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn Khiêu vũ thể thao
|
- Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa,
micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết bị;
- Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn
phát âm thanh;
- Công suất phù hợp với lớp học;
- Kèm theo micro;
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Có thể sử dụng thiết
bị dùng chung
|
20
|
Kéo co
|
Dây kéo co
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn Kéo co
|
Dạng sợi quấn, chất liệu bằng các sợi đay hoặc sợi
nilon có đường kính 21-25mm, chiều dài tối thiểu 20.000mm
|
|
x
|
Cuộn
|
02/trường
|
Có thể sử dụng thiết
bị dùng chung
|
21
|
Golf
|
|
21.1
|
|
Gậy Golf
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn Golf
|
Loại thông dụng, gồm các loại gậy cơ bản (Theo
tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
21.2
|
|
Bóng Golf
|
Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn quy định, loại
dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Quả
|
50/GV
|
|
21.3
|
|
Lưới chắn bóng
|
Dùng để chắn bóng khu vực tập luyện
|
Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải
dù hoặc tương đương. Kích thước (10000x15000)mm, mắt lưới rộng 20-25mm.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01/trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ngoài các môn Thể thao được liệt kê ở trên, có thể
thay thế bằng các môn Thể thao khác phù hợp với điều kiện địa phương, nhà trường;
- Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”,
“lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số
HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho HS
thực hành;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể
sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên;
+ TDTT: Thể dục thể thao.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG -
MÔN LỊCH SỬ
(Kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết
thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
chính
|
Đơn vị
|
Số Iượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
1
|
|
Bộ học liệu điện tử hỗ trợ GV
|
Giúp GV xây dựng kế hoạch dạy học (giáo án) điện
tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, các học liệu điện tử, các bài tập, bài kiểm
tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình môn học 2018
|
Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương
trình môn Lịch sử cấp THPT (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh,
bản đồ, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và
được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu
và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối
internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn kế hoạch bài học (giáo
án) điện tử;
- Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử;
- Chức năng hướng dẫn, chuẩn bị và sử dụng học liệu
điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, lược đồ, âm thanh);
- Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập;
- Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác đánh giá.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
10,11, 12
|
B
|
THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
|
|
LỚP 10
|
I
|
BẢN ĐỒ/LƯỢC ĐỒ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ -
trung đại
|
1.1
|
|
Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông và phương
Tây
|
Xác định vị trí địa lí của các quốc gia cổ đại
phương Đông và phương Tây
|
- Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện vị
trí địa lí, điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương
Tây (Ai Cập, Trung Hoa, Ấn Độ, Hy Lạp - La Mã);
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh;
- Tỷ lệ 1:15.000.000; kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2
|
Văn minh Đông Nam Á
|
|
2.1
|
|
Lược đồ các quốc gia Đông Nam Á cổ và phong kiến
|
Xác định vị trí địa lí của các quốc gia Đông Nam
Á cổ và phong kiến
|
- Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện vị
trí địa lí, điều kiện tự nhiên của các quốc gia Đông Nam Á cổ và phong kiến;
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh;
- Tỉ lệ 1:6.000.000; kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3
|
Chuyên đề 10.2: Bảo tồn và phát huy giá trị di
sản văn hóa ở Việt Nam
|
|
3.1
|
|
Lược đồ di sản văn hóa ở Việt Nam
|
Xác định vị trí phân bố và giới thiệu nét cơ bản
của các di sản văn hóa ở Việt Nam
|
- Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện sự
phân bố và những nét cơ bản về các di sản văn hóa ở Việt Nam (Di sản được
UNESCO công nhận);
- Lược đồ có kèm ảnh về các di sản văn hóa phi vật
thể, di sản văn hóa vật thể, di sản thiên nhiên, di sản phức hợp;
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị hí địa lí, địa danh. Thể hiện đầy đủ
quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa;
- Tỷ lệ 1:15.000.000; kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
II
|
BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM/VIDEO-CLIP
|
|
1
|
Lịch sử và sử học
|
|
1.1
|
|
Phim tài liệu: Một số hiện vật tiêu biểu của nền
văn minh sông Hồng và văn minh Đại Việt
|
Giúp HS nhận diện hình dáng, đặc điểm hiện vật của
nền văn minh sông Hồng, văn minh Đại Việt
|
02 phim tài liệu có nội dung thể hiện một số hiện
vật tiêu biểu của nền văn minh sông Hồng và văn minh Đại Việt:
- 01 phim giới thiệu hiện vật khảo cổ học Hoàng
thành Thăng Long;
- 01 phim giới thiệu hiện vật gồm một số hiện vật
như Trống đồng Đông Sơn, các công cụ khai hoang (rìu, dao), công cụ làm đất
(lưỡi cày, mai, thuổng), công cụ gặt hái (liềm, nhíp, hái);
- 01 phim giới thiệu hiện vật gồm một số hiện vật
như đầu rồng, lá đề hình rồng, phượng, gạch, ngói.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ -
trung đại
|
2.1
|
|
Phim tài liệu: Thành tựu tiêu biểu của một số nền
văn minh phương Đông
|
Giúp HS khái quát thành tựu tiêu biểu của một số
nền văn minh phương Đông
|
03 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành
tựu tiêu biểu của một số nền văn minh phương Đông:
- 01 phim giới thiệu về thành tựu của văn minh Ai
Cập (chữ viết, khoa học tự nhiên, kiến trúc, điêu khắc);
- 01 phim giới thiệu về thành tựu của văn minh Trung
Hoa (chữ viết, văn học nghệ thuật, sử học, khoa học tự nhiên, y học, thiên
văn học, lịch pháp, tư tưởng);
- 01 phim giới thiệu về thành tựu của văn minh Ấn
Độ (chữ viết, văn học nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2.2
|
|
Phim tài liệu: Thành tựu tiêu biểu của một số nền
văn minh phương Tây
|
Giúp HS khái quát thành tựu tiêu biểu của một số
nền văn minh phương Tây
|
02 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành
tựu tiêu biểu của một số nền văn minh phương Tây:
- 01 phim giới thiệu về thành tựu của văn minh Hy
Lạp-La Mã (chữ viết, thiên văn học, lịch pháp, văn học, nghệ thuật, khoa học
tự nhiên, tư tưởng, thể thao);
- 01 phim giới thiệu về thành tựu của văn minh thời
Phục Hưng (tư tưởng, văn học, nghệ thuật, khoa học kĩ thuật, thiên văn học).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3
|
Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử
thế giới
|
3.1
|
|
Phim tài liệu: Thành tựu của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ nhất
|
Giúp HS khái quát bối cảnh lịch sử và thành tựu
cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
|
02 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành
tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất:
- 01 phim giới thiệu những nét chính về bối cảnh
lịch sử diễn ra Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (nửa sau thế kỉ XVIII - nửa
đầu thế kỉ XIX);
- 01 phim giới thiệu thành tựu cơ bản của Cách mạng
công nghiệp lần thứ nhất (phát minh và sử dụng máy hơi nước, động cơ đốt
trong).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3.2
|
|
Phim tài liệu: Thành tựu của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ hai
|
Giúp HS khái quát bối cảnh lịch sử và thành tựu
cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai
|
02 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành
tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai:
- 01 phim giới thiệu những nét chính về bối cảnh
lịch sử diễn ra Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (nửa sau thế kỉ XIX - đầu
thế kỉ XX);
- 01 phim giới thiệu thành tựu cơ bản của Cách mạng
công nghiệp lần thứ hai (sử dụng điện năng, động cơ điện gắn với quá trình điện
khí hoá, sản xuất dây chuyền, sự phát triển của các ngành công nghiệp hóa chất,
dầu mỏ, thép, điện lực, in ấn).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3.3
|
|
Phim tài liệu: Thành tựu của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ ba
|
Giúp HS khái quát bối cảnh lịch sử và thành tựu
cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
|
02 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành
tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba:
- 01 phim giới thiệu những nét chính về bối cảnh
lịch sử diễn ra Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (nửa sau thế kỉ XX);
- 01 phim giới thiệu thành tựu cơ bản của Cách mạng
công nghiệp lần thứ ba (tự động hoá dựa vào máy tính, sử dụng thiết bị điện tử,
công nghệ thông tin, internet).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3.4
|
|
Phim tài liệu: Thành tựu của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ tư
|
Giúp HS khái quát bối cảnh lịch sử và thành tựu
cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
|
02 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành
tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư:
- 01 phim giới thiệu những nét chỉnh về bối cảnh
lịch sử diễn ra Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (những năm đầu thế kỉ XXI);
- 01 phim giới thiệu thành tựu cơ bản của Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư (sự phát triển kĩ thuật số, trí tuệ nhân tạo, công nghệ
sinh học và sự phát triển của các công nghệ liên ngành, đa ngành).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
4
|
Văn minh Đông Nam Á
|
4.1
|
|
Phim tư liệu: Thành tựu của văn minh Đông Nam Á
|
Giúp HS khái quát cơ sở hình thành, thời kì phát
triển và thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á
|
Phim gồm một số đoạn giới thiệu sơ lược cơ sở
hình thành, thời kì phát triển và thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á
(văn hóa, kiến trúc và điêu khắc).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
5
|
Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam
(trước năm 1858)
|
5.1
|
|
Phim mô phỏng: Thành tựu của các nền văn minh
trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858)
|
Giúp HS khái quát cơ sở hình thành và thành tựu
tiêu biểu của các nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858)
|
04 phim có nội dung giới thiệu về cơ sở hình
thành và thành tựu tiêu biểu của các nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước
năm 1858):
- 01 phim về cơ sở hình thành (điều kiện tự
nhiên, cơ sở xã hội) và thành tựu tiêu biểu (đời sống vật chất, đời sống tinh
thần, tổ chức xã hội, nhà nước) của văn minh sông Hồng;
- 01 phim về cơ sở hình thành và thành tựu (đời sống
vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, nhà nước) của Văn minh Champa;
- 01 phim về cơ sở hình thành và thành tựu (đời sống
vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, nhà nước) của Văn minh Phù Nam;
- 01 phim giới thiệu được cơ sở hình thành, quá
trình phát triển và thành tựu cơ bản về (kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn
hóa, giáo dục, văn học, nghệ thuật) của văn minh Đại Việt.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
6
|
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
|
6.1
|
|
Phim tư liệu: Đời sống vật chất và tinh thần của
cộng đồng các dân tộc Việt Nam
|
Giúp HS mô tả đời sống vật chất và tinh thần của
cộng đồng các dân tộc Việt Nam
|
Phim gồm một số đoạn tư liệu giới thiệu nét chính
về đời sống vật chất (sản xuất nông nghiệp, ngành nghề thủ công) và nêu được
nét chính về đời sống tinh thần (sự đa dạng về văn hóa, lễ hội, phong tục, tập
quán) của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
7
|
Chuyên đề 10.2: Bảo tồn và phát huy giá trị di
sản văn hóa ở Việt Nam
|
7.1
|
|
Video/clip: Di sản văn hóa ở Việt Nam
|
Giới thiệu nét cơ bản về di sản văn hóa ở Việt
Nam
|
04 Video/clip có nội dung về các loại hình Di sản
văn hoá ở Việt Nam:
- 01 Video/clip giới thiệu những nét cơ bản về di
sản văn hóa phi vật thể tiêu biểu (dân ca quan họ Bắc Ninh, ca trù, không
gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên, nhã nhạc cung đình Huế, đờn ca tài tử
Nam Bộ);
- 01 Video/clip giới thiệu nhũng nét cơ bản về di
sản văn hóa vật thể tiêu biểu (trống đồng Đông Sơn, thành Cổ Loa, Hoàng thành
Thăng Long, Văn Miếu- Quốc Tử Giám, Quảng trường Ba Đình và Di tích lịch sử
Khu lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh, thành nhà Hồ, cố đô Huế, tháp Chăm).
- 01 Video/clip giới thiệu những nét cơ bản về di
sản văn hóa thiên nhiên tiêu biểu (Cao nguyên đá Đồng Văn, Non nước Cao Bằng,
Vịnh Hạ Long, vườn quốc gia Cát Tiên);
- 01 Video/clip giới thiệu những nét cơ bản về di
sản văn hóa phức hợp tiêu biểu (Khu di tích - danh thắng Tràng An (Ninh
Bình), khu di tích - danh thắng Yên Tử (Quảng Ninh).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
LỚP 11
|
|
I
|
BẢN ĐỒ/LƯỢC ĐỒ
|
|
X
|
Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ
nghĩa tư bản
|
|
1.1
|
|
Lược đồ thế giới thế kỉ XVI - thế kỉ XVIII
|
HS biết được vị trí các địa điểm diễn ra các cuộc
cách mạng tư sản tiêu biểu từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII
|
- 03 lược đồ treo tường, mỗi lược đồ thể hiện một
nội dung:
+ 01 lược đồ thể hiện vị trí của các địa điểm -
nơi diễn ra các sự kiện lịch sử quan trọng của cuộc cách mạng tư sản Anh ở thế
kỉ XVII;
+ 01 lược đồ thể hiện địa điểm và tiến trình lịch
sử một số sự kiện tiêu biểu của cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa
Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII);
+ 01 lược đồ thể hiện địa điểm và tiến trình lịch
sử của một số sự kiện tiêu biểu của cuộc cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ
XVIII);
- Lược đồ có kèm hình ảnh các vị trí diễn ra các
cuộc cách mạng, cuộc đấu tranh.
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh.
- Tỷ lệ 1:15.000.000, kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc
gia Đông Nam Á
|
|
2.1
|
|
Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
|
Giúp HS xác định vị trí, phạm vi của các quốc gia
hay khu vực thuộc địa ở khu vực Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
|
- 03 Lược đồ Đông Nam Á, bao gồm:
+ 01 Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đến năm
1920;
+ 01 Lược đồ Đông Nam Á từ năm 1920 đến năm 1945;
+ 01 Lược đồ Đông Nam Á từ năm 1945 đến năm 1975;
- Lược đồ thể hiện được vị trí, phạm vi của các
quốc gia hay các khu vực thuộc địa ở khu vực Đông Nam Á trong từng thời kỳ lịch
sử.
- Đảm bảo tính khoa học, phản ảnh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh.
- Tỷ lệ 1:15.000.000, kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3
|
Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải
phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng tháng Tám năm 1945)
|
|
3.1
|
|
Lược đồ Chiến thắng Bạch Đằng (năm 938)
|
Giúp HS xác định các vị trí diễn ra và diễn biến
của trận Bạch Đằng trên lược đồ
|
- Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện
các vị trí diễn ra và diễn biến của trận Bạch Đằng năm 938. Lược đồ có kèm
hình ảnh các vị trí diễn ra trận Bạch Đằng.
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh.
- Tỷ lệ 1:15.000.000, kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3.2
|
|
Lược đồ Kháng chiến chống Tống thời Lý
(1075-1077)
|
Giúp HS xác định các vị trí diễn ra và diễn biến
của cuộc kháng chiến chống Tống trên lược đồ
|
- Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện
các vị trí diễn ra và diễn biến của cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077).
Lược đồ có kèm hình ảnh các vị trí diễn ra cuộc kháng chiến.
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh.
- Tỷ lệ 1:15.000.000, kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3.3
|
|
Lược đồ Kháng chiến chống xâm lược Mông - Nguyên
|
Giúp HS tìm hiểu diễn biến cuộc kháng chiến chống
xâm lược Mông Cổ, chống xâm lược Nguyên trên lược đồ
|
- 03 lược đồ, mỗi lược đồ thể hiện một nội dung:
+ 01 lược đồ thể hiện diễn biến cuộc kháng chiến
lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ (1258);
+ 01 lược đồ thể hiện diễn biến cuộc kháng chiến
lần thứ hai chống xâm lược Nguyên (1285);
+ 01 lược đồ thể hiện diễn biến cuộc kháng chiến
lần thứ ba chống xâm lược Nguyên (1287-1288) và chiến thắng Bạch Đằng lịch sử
năm 1288.
- Lược đồ có kèm hình ảnh các vị trí diễn ra cuộc
kháng chiến.
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh.
- Tỷ lệ 1:15.000.000, kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3.4
|
|
Lược đồ Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)
|
Giúp HS tìm hiểu diễn biến cuộc Khởi nghĩa Lam
Sơn trên lược đồ
|
- 02 lược đồ, mỗi lược đồ thể hiện một nội dung:
+ 01 lược đồ thể hiện diễn biến trận Tốt Động -
Chúc Động (cuối năm 1426);
+ 01 lược đồ thể hiện diễn biến trận Chi Lăng -
Xương Giang (tháng 10 năm 1427);
- Lược đồ có kèm hình ảnh các vị trí diễn ra khởi
nghĩa.
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh.
- Tỷ lệ 1:15.000.000, kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3.5
|
|
Lược đồ Phong trào Tây Sơn
|
Giúp HS tìm hiểu diễn biến phong trào Tây Sơn
trên lược đồ
|
- 02 lược đồ, mỗi lược đồ thể hiện một nội dung:
+ 01 lược đồ thể hiện diễn biến chiến thắng Rạch
Gầm - Xoài Mút (1785);
+ 01 lược đồ thể hiện diễn biến trận Ngọc Hồi - Đống
Đa (1789).
- Lược đồ kèm hình ảnh các vị trí diễn ra phong
trào.
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh. Thể hiện đầy
đủ quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
- Tỷ lệ 1:15.000.000, kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3.6
|
|
Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40-43)
|
Giúp HS xác định các vị trí diễn ra khởi nghĩa
Hai Bà Trưng trên lược đồ
|
- Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện
diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40-43). Lược đồ có kèm hình ảnh các vị
trí diễn ra khởi nghĩa.
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đổ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh.
- Tỷ lệ 1:15.000.000, kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3.7
|
|
Lược đồ Quá trình Pháp xâm lược Việt Nam
(1858-1884)
|
Giúp HS xác định các khu vực Pháp tiến hành công
xâm lược ở Việt Nam trên lược đồ
|
Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện tiến
trình Pháp xâm lược Việt Nam (1858 - 1884). Lược đồ có kèm hình ảnh một số vị
trí Pháp tiến hành cuộc xâm lược.
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa đanh.Thể hiện đầy đủ
quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa;
- Tỷ lệ 1:15.000.000, kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3.8
|
|
Lược đồ cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của
nhân dân Bắc Kì (1858 - 1884)
|
Giúp HS xác định các vị trí nhân dân Bắc kì đấu
tranh chống Pháp từ năm 1873 đến năm 1884
|
- Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện
những sự kiện tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân
dân Bắc Kì từ năm 1858-1884;
- Lược đồ có kèm hình ảnh vị trí nhân dân Bắc Kì
đấu tranh chống Pháp năm 1873 và 1882;
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh.
- Tỷ lệ 1:15.000.000, kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
II
|
BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM
|
|
1
|
Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải
phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng tháng Tám năm 1945)
|
|
1.1
|
|
Phim mô phỏng: Một số cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam
|
Giúp HS tìm hiểu về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và
chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam
|
03 phim có nội dung về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng
tháng Tám năm 1945):
- 01 phim giới thiệu về bối cảnh lịch sử, diễn biến,
kết quả của chiến thắng Bạch Đằng năm 938;
- 01 phim giới thiệu về bối cảnh lịch sử, diễn biến,
kết quả của cuộc kháng chiến lần thứ ba chống xâm lược Nguyên (1287-1288);
- 01 phim giới thiệu về bối cảnh lịch sử, diễn biến,
kết quả của khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích
hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
|
|
2.1
|
|
Phím tư liệu: Chủ quyền biển đảo của Việt Nam
|
Giúp HS phân tích được quá trình xác lập và thực
thi các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
|
Phim gồm một số đoạn tư liệu về xác lập và thực
thi chủ quyền biển đảo của Việt Nam ở Biển Đông.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
LỚP 12
|
|
I
|
BẢN ĐỒ/LƯỢC ĐỒ
|
|
1
|
Cách mạng tháng Tám năm 1945, chiến tranh giải
phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (từ tháng
8 năm 1945 đến nay)
|
|
1.1
|
|
Lược đồ Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
|
Giúp HS xác định vị trí các địa điểm diễn ra Tổng
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
|
- Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện
các địa điểm diễn ra Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Lược đồ có kèm hình ảnh
của một số vị trí diễn ra cuộc Tổng khởi nghĩa (Quảng trường Ba Đình, Nhà Hát
Lớn, Huế, Sài Gòn);
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh.Thể hiện đầy đủ
quần đảo Trường sa và Hoàng Sa;
- Tỷ lệ 1:1.800.000; kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.2
|
|
Lược đồ Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
|
Giúp HS xác định các địa điểm diễn ra chiến dịch
Điện Biên Phủ 1954
|
- Lược đồ treo tường. Thể hiện các địa điểm diễn
ra chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Lược đồ có kèm hình ảnh của một số vị trí
diễn ra chiến dịch;
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh;
- Tỷ lệ 1:14.000; kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.3
|
|
Lược đồ Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
|
Giúp HS xác định các địa điểm diễn ra Tổng tiến
công và nổi dậy Xuân 1975
|
- Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện
các địa điểm diễn ra Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Lược đồ có kèm hình
ảnh của một số vị trí diễn ra Tổng tiến công;
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh. Thể hiện đầy
đủ quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa;
- Tỉ lệ 1:1.100.000; kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
II
|
BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM/VIDEO-CLIP
|
|
1
|
Asean: Những chặng đường lịch sử
|
|
1.1
|
|
Video/clip: Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội
các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
|
Giúp HS khái quát sự ra đời và phát triển của
ASEAN
|
Video/clip gồm một số đoạn tư liệu giới thiệu sự ra
đời và phát triển của ASEAN,
|
X
|
X
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Cách mạng tháng Tám năm 1945, chiến tranh giải
phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (từ tháng
8 năm 1945 đến nay)
|
|
2.1
|
|
Video/clip: Cách mạng tháng Tám 1945
|
Giúp HS khái quát về bối cảnh, diễn biến, kết quả
của Cách mạng tháng Tám 1945
|
Video/clip gồm một số đoạn phim minh họa về quá
trình chuẩn bị và diễn biến của cuộc Cách mạng tháng Tám 1945.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2.2
|
|
Video/clip: Tổng tiến công xuân 1975
|
Giúp HS khái quát về bối cảnh, diễn biến, kết quả
của Tổng tiến công xuân 1975
|
Video/clip gồm một số đoạn phim minh họa về quá
trình chuẩn bị và diễn biến của cuộc Tổng tiến công xuân 1975.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2.3
|
|
Video/clip: Thành tựu tiêu biểu trong công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc thời kì 1954-1973
|
Giúp HS hiểu biết về các thành tựu tiêu biểu
trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc thời kì 1954-1973
|
Video/clip gồm một số đoạn phim minh họa thành tựu
tiêu biểu trong cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc thời kì 1954-1973.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3
|
Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến
nay
|
|
3.1
|
|
Video/clip: Thành tựu của Việt Nam trong thời kì
đổi mới đất nước
|
Giúp HS hiểu bối cảnh lịch sử và thành tựu của Việt
Nam trong thời kì đổi mới đất nước
|
Video/clip gồm một số đoạn tư liệu giới thiệu về
bối cảnh lịch sử, thành tựu của Việt Nam trong thời kì đổi mới đất nước qua
các giai đoạn chính:
- Giai đoạn 1986 -1995: khởi đầu công cuộc đổi mới;
- Giai đoạn 1996 - 2006: đẩy mạnh công nghiệp
hoá, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế;
- Giai đoạn từ năm 2007 đến nay: tiếp tục đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập quốc tế sâu rộng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
4
|
Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt Nam
|
|
4.1
|
|
Phim tư liệu: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng
dân tộc
|
Giúp HS hiểu được những nét cơ bản về hành trình
tìm đường cứu nước; vai trò sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, lãnh đạo Cách mạng
tháng Tám 1945, kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và chống Mỹ (1954 -
1969)
|
05 phim tư liệu có nội dung về hành trình tìm đường
cứu nước; vai trò sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, lãnh đạo Cách mạng tháng
Tám 1945, kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và chống Mỹ (1954 - 1969):
- 01 phim về hành trình đi tìm đường cứu nước của
Hồ Chí Minh;
- 01 phim về quá trình chuẩn bị về chính trị, tư
tưởng, tổ chức của Hồ Chí Minh cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam;
- 01 phim về vai trò của Hồ Chí Minh đối với việc
lãnh đạo Cách mạng tháng Tám 1945 (triệu tập Hội nghị Ban chấp hành Trung
ương lần thứ 8 (tháng 5 năm 1941); thành lập Mặt trận Việt Minh;
- 01 phim về vai trò của Hồ Chí Minh trong kháng
chiến chống Pháp (1946 -1954);
- 01 phim về vai trò của Hồ Chí Minh trong kháng
chiến chống Mỹ (1954 - 1969).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
4.2
|
|
Phim tư liệu: Dấu ấn Hồ Chí Minh trong lòng nhân
dân thế giới và Việt Nam
|
Giúp HS hiểu được những dấu ấn Hồ Chí Minh trong
lòng nhân dân thế giới và Việt Nam
|
02 phim tư liệu có nội dung về dấu ấn Hồ Chí Minh
trong lòng nhân dân thế giới và Việt Nam:
- 01 phim giới thiệu dấu ấn của Hồ Chí Minh trong
lòng nhân dân thế giới (Năm 1987, UNECO công nhận Hồ Chí Minh là anh hùng giải
phóng dân tộc, nhà văn hoá lớn; những cống hiến về giá trị tư tưởng, văn hoá;
Hình ảnh một số công trình tưởng niệm: Nhà lưu niệm, Đài kỉ niệm);
- 01 phim giới thiệu về dấu ấn của Hồ Chí Minh
trong lòng nhân dân Việt Nam (Bảo tàng, Nhà lưu niệm; Hình tượng văn học, nghệ
thuật; Phong trào học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí
Minh).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
Ghi chú:
- Ở những nơi có điều kiện, tất cả tranh/ảnh/bản đồ/lược
đồ dành cho GV có thể được thay thế bằng tranh/ảnh/bản đồ/lược đồ điện tử hoặc
phần mềm mô phỏng;
- Các lược đồ/bản đồ có dung sai của kích thước là
10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán OPP mờ;
- Bản đồ thể hiện lãnh thổ Việt Nam là một khối thống
nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời; vùng biển có một số đảo
và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa;
- Các video/clip/phim (tài liệu/tư liệu/mô phỏng)
có thời lượng không quá 3 phút. Hình ảnh và âm thanh rõ nét, độ phân giải HD (tối
thiểu 1280x720), có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Số lượng được tính cho 1 lớp với số HS là 45. Số
lượng bộ thiết bị/GV hoặc tờ/GV có thể thay đổi để phù hợp với số HS/nhóm/lớp
theo định mức 6 HS/1 bộ hoặc 6 HS/1 tờ;
- Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “GV”,
“HS”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để
tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho HS thực hành;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể
sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;
- Chữ viết tắt trong danh mục:
+ CTGDPT 2018: Chương trình Giáo dục phổ thông
2018;
+ GV: Giáo viên;
+ HS: Học sinh.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG -
MÔN ĐỊA LÝ
(Kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết
thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
|
I
|
TRANH ẢNH
|
1
|
Chủ đề: Trái Đất
|
1.1
|
|
Tranh cấu trúc của Trái Đất
|
HS tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất
|
- Nội dung tranh thể hiện cấu trúc của Trái Đất,
gồm có: lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất;
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
1.2
|
|
Tranh cấu tạo vỏ Trái Đất và vỏ địa lí
|
HS quan sát cấu tạo của vỏ Trái Đất và phân biệt
vỏ địa lí với vỏ Trái Đất
|
Nội dung tranh thể hiện các nội dung:
- Cấu tạo của vỏ Trái Đất ở lục địa và đại dương;
- Giới hạn của vỏ địa lí ở lục địa và đại dương.
Giới hạn trên: phía dưới lớp ô zôn; giới hạn dưới: đáy vực thẳm ở đại dương
và đáy lớp vỏ phong hóa ở lục địa; chiều dày vỏ địa lí khoảng 30-35 km;
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
Dùng chung với chủ
đề: Một số quy luật của vỏ địa lí
|
2
|
Chủ đề: Thạch quyển
|
2.1
|
|
Tranh một số dạng địa hình được tạo thành do nội
lực và ngoại lực
|
HS tìm hiểu tác động của nội lực và ngoại lực đến
địa hình bề mặt Trái Đất
|
Nội dung tranh thể hiện các nội dung:
- Một số dạng địa hình được tạo thành do nội lực
như: núi, hẻm vực, thung lũng, núi lửa;
- Một số dạng địa hình được tạo thành do ngoại lực
như: bậc thềm sóng vỗ, cồn cát, bãi bồi, hang động.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
3
|
Chủ đề: Sinh quyển
|
|
3.1
|
|
Sơ đồ giới hạn của sinh quyển
|
HS xác định giới hạn của sinh quyển
|
- Sơ đồ thể hiện nội dung: giới hạn của sinh quyển
bao gồm toàn bộ thủy quyển, phần thấp của khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng và lớp
vỏ phong hóa (Giới hạn phía trên: Là nơi tiếp giáp lớp ô dôn của khí quyển;
Giới hạn phía dưới: ở đại dương > 11km và ở lục địa là lớp vỏ phong hóa);
- Kích thước (420x590)mm.
|
|
x
|
Tờ
|
04/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
II
|
BẢN ĐỒ/LƯỢC ĐỒ
|
|
1
|
Chủ đề: Trái Đất
|
|
1.1
|
|
Lược đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất
và núi lửa trên Trái Đất
|
HS xác định các mảng kiến tạo; phân bố các vùng
núi trẻ, vành đai động đất và núi lửa trên Trái Đất
|
Lược đồ treo tường thể hiện nội dung:
- 07 mảng kiến tạo lớn: mảng Thái Bình Dương, mảng
Ấn Độ - ôxtrâylia, mảng Âu - Á, mảng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Nam
Cực và một số mảng nhỏ;
- Hướng di chuyển của các mảng kiến tạo;
- Phân bố các vùng núi trẻ, vành đai động đất và
núi lửa.
Kích thước (1500x1090)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
Dùng chung chủ đề: Thạch quyển
|
2
|
Chủ đề: Khí quyển
|
2.1
|
|
Bản đồ nhiệt độ không khí trên Trái Đất
|
HS xác định sự phân bố nhiệt độ không khí trên
Trái đất theo vĩ độ; lục địa, đại dương và địa hình
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo
vĩ độ địa lí.
- Phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo lục
địa và đại dương.
- Phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo địa
hình.
Kích thước (1500x1090)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
2.2
|
|
Bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất
|
HS xác định các đới khí hậu và một số kiểu khí hậu
trên Trái Đất
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Trái Đất có 7 đới khí hậu xen kẽ nhau từ xích đạo
về hai cực. Trong đới khí hậu có kiểu khí hậu, bao gồm:
(1) Đới khí hậu xích đạo;
(2) Đới khí hậu cận xích đạo;
(3) Đới khí hậu nhiệt đới (Kiểu khí hậu nhiệt đới
gió mùa và Kiểu khí hậu nhiệt đới lục địa);
(4) Đới khí hậu cận nhiệt (Kiểu khí hậu cận nhiệt
lục địa; Kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa và Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải);
(5) Đới khí hậu ôn đới (Kiểu khí hậu ôn đới lục địa
và Kiểu khí hậu ôn đới hải dương);
(6) Đới khí hậu cận cực;
(7) Đới khí hậu cực.
- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở một số địa điểm
có các kiểu khí hậu khác nhau;
- Kích thước (1500x1090)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
2.3
|
|
Bản đồ phân bố lượng mưa trung bình năm trên Trái
Đất
|
HS xác định sự phân bố lượng mưa trung bình năm
trên Trái Đất
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Phân bố lượng mưa trung bình năm trên các lục địa;
- Một số địa điểm có lượng mưa trung bình năm rất
nhiều hoặc rất ít so với các địa điểm khác trong cùng vĩ độ;
- Kích thước (1500x1090)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
3
|
Chủ đề: Thủy quyển
|
3.1
|
|
Bản đồ các dòng biển trong đại dương trên thế giới
|
HS xác định sự phân bố của các dòng biển trong đại
dương trên thế giới
|
- Bản đồ treo tường thể hiện nội dung: các dòng
biển nóng và các dòng biển lạnh trong 5 đại dương trên thế giới (nơi phát
sinh, hướng chuyển động);
- Kích thước (1500x1090)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
4
|
Chủ đề: Sinh quyển
|
4.1
|
|
Bản đồ phân bố của các nhóm đất và sinh vật trên
Trái Đất
|
HS xác định sự phân bổ các nhóm đất chính và các
kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Bản đồ phân bố các nhóm đất chính theo vĩ độ, từ
cực đến xích đạo bao gồm:
(1) Băng tuyết;
(2) Đất đai nguyên;
(3) Đất pốt dôn;
(4) Đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới;
(5) Đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng có núi cao;
(6) Đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng;
(7) Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm;
(8) Đất xám hoang mạc, bán hoang mạc;
(9) Đất đỏ, nâu đỏ xa van;
(10) Đất đỏ vàng (feralit), đen nhiệt đới;
- Bản đồ phân bố các kiểu thảm thực vật chính
theo vĩ độ, từ cực đến xích đạo bao gồm:
(1) Hoang mạc lạnh;
(2) Đài nguyên;
(3) Rừng lá kim;
(4) Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới;
(5) Rừng cận nhiệt ẩm;
(6) Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt;
(7) Hoang mạc, bán hoang mạc;
(8) Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi
cao;
(9) Xa van, cây bụi;
(10) Rừng nhiệt đới, xích đạo;
- Kích thước (1090x1500)mm;
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
5
|
Chủ đề: Địa lí các ngành kinh tế
|
5.1
|
|
Bản đồ phân bố cây trồng và vật nuôi trên thế giới
|
HS xác định sự phân bố của một số cây trồng và vật
nuôi phổ biến trên thế giới
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Phân bố của một số cây trồng phổ biến trên thế
giới như: Cây lương thực (lúa gạo, lúa mì, ngô); Cây công nghiệp (mía, củ cải
đường, cà phê, chè, cao su);
- Phân bố của một số vật nuôi phổ biến trên thế
giới như: Gia súc lớn (trâu, bò); Gia súc nhỏ (lợn, cừu, dê); Gia cầm.
- Kích thước (1500x1090)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
5.2
|
|
Bản đồ phân bố một số ngành công nghiệp trên thế
giới
|
HS xác định sự phân bố của một số ngành công nghiệp
trên thế giới
|
- Bản đồ treo tường thể hiện nội dung: phân bố của
một số ngành công nghiệp trên thế giới (Khai thác than, dầu khí, quặng kim loại;
Điện lực; Điện tử, tin học; Sản xuất hàng tiêu dùng; Thực phẩm).
- Kích thước (1500x1090)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
5.3
|
|
Bản đồ phân bố giao thông vận tải và bưu chính viễn
thông trên thế giới
|
HS xác định sự phân bố các ngành giao thông vận tải
và bưu chính viễn thông trên thế giới
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Phân bố các đường giao thông vận tải trên thế
giới (đường bộ, đường sắt, đường ống, đường sông, đường biển, đường hàng
không);
- Một số điểm bưu chính viễn thông lớn trên thế
giới;
- Kích thước (1500x1090)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
5.4
|
|
Bản đồ phân bố du lịch và tài chính ngân hàng
trên thế giới
|
HS xác định sự phân bố các ngành du lịch và tài
chính ngân hàng trên thế giới
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Phân bố một số điểm du lịch lớn trên thế giới
như: di sản thế giới, vườn quốc gia, khu bảo tồn, danh lam thắng cảnh, biển đảo,
hang động, khu vui chơi giải trí, bảo tàng;
- Một số điểm tài chính ngân hàng lớn trên thế giới.
Kích thước (1500x1090)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
6
|
Chủ đề: Khu vực Mỹ Latinh
|
6.1
|
|
Bản đồ địa lí tự nhiên khu vực Mỹ Latinh
|
HS tìm hiểu vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của
khu vực Mỹ Latinh
|
- Bản đồ treo tường thể hiện các điều kiện tự
nhiên của khu vực Mỹ Latinh; ranh giới tiếp giáp với các quốc gia, các vùng
biển;
- Bản đồ phụ: Vị trí khu vực Mỹ Latinh trên bản đồ
châu Mỹ.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
7
|
Chủ đề: Liên minh châu Âu (EU)
|
7.1
|
|
Bản đồ Liên minh châu Âu
|
HS tìm hiểu về quy mô, mục tiêu và thể chế hoạt động
của Liên minh châu Âu
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Quy mô của EU: Các thành viên EU tính đến năm
2021 (tên nước và năm gia nhập);
- Mục tiêu của EU: Sơ đồ các cơ quan đầu não của
EU;
- Thể chế hoạt động của EU: Sơ đồ ba trụ cột của
EU theo hiệp ước Maxtrich;
- Ranh giới tiếp giáp với các quốc gia, các vùng
biển;
- Bản đồ phụ: Vị trí EU trên bản đồ châu Âu.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
8
|
Chủ đề: Khu vực Đông Nam Á
|
8.1
|
|
Bản đồ địa lí tự nhiên khu vực Đông Nam Á
|
HS tìm hiểu vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của
khu vực Đông Nam Á
|
- Bản đồ treo tường thể hiện các điều kiện tự
nhiên của khu vực Đông Nam Á; ranh giới tiếp giáp với các quốc gia, các vùng
biển;
- Bản đồ phụ: Vị trí khu vực Đông Nam Á trên bản
đồ châu Á.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
9
|
Chủ đề: Tây Nam Á
|
9.1
|
|
Bản đồ địa lí tự nhiên khu vực Tây Nam Á
|
HS tìm hiểu vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của
khu vực Tây Nam Á
|
- Bản đồ treo tường thể hiện các điều kiện tự
nhiên của khu vực Tây Nam Á; ranh giới tiếp giáp với các quốc gia, các vùng
biển;
- Bản đồ phụ: Vị trí khu vực Tây Nam Á trên bản đồ
châu Á.
- Kích thước (1090x790)mm,
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
10
|
Chủ đề: Hợp chủng quốc Hoa Kì
|
10.1
|
|
Bản đồ địa lí tự nhiên Hoa Kì
|
HS tìm hiểu vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của
Hoa Kì
|
- Bản đồ treo tường thể hiện các điều kiện tự
nhiên của Hoa Kì; ranh giới tiếp giáp với các quốc gia, các vùng biển;
- Bản đồ phụ: Vị trí Hoa Kì trên bản đồ Bắc Mỹ.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
11
|
Chủ đề: Liên bang Nga
|
11.1
|
|
Bản đồ địa lí tự nhiên Liên bang Nga
|
HS tìm hiểu vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của
Liên bang Nga
|
- Bản đồ treo tường thể hiện các điều kiện tự
nhiên của Liên bang Nga; ranh giới tiếp giáp với các quốc gia, các vùng biển;
- Bản đồ phụ: Vị trí Liên bang Nga trên bản đồ thế
giới.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
12
|
Chủ đề: Nhật Bản
|
12.1
|
|
Bản đồ địa lí tự nhiên Nhật Bản
|
HS tìm hiểu vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của
Nhật Bản
|
- Bản đồ treo tường thể hiện các điều kiện tự
nhiên của Nhật Bản; tiếp giáp với các vùng biển;
- Bản đồ phụ: Vị trí Nhật Bản trên bản đồ châu Á.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
13
|
Chủ đề: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)
|
13.1
|
|
Bản đồ địa lí tự nhiên Trung Quốc
|
HS tìm hiểu vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của
Trung Quốc
|
- Bản đồ treo tường thể hiện các điều kiện tự
nhiên của Trung Quốc; ranh giới tiếp giáp với các quốc gia, các vùng biển;
- Bản đồ phụ: Vị trí Trung Quốc trên bản đồ châu
Á.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
14
|
Chủ đề: Cộng hòa Nam Phi
|
14.1
|
|
Bản đồ địa lí tự nhiên Nam Phi
|
HS tìm hiểu vị trí địa 11 và điều kiện tự nhiên của
Nam Phi
|
- Bản đồ treo tường thể hiện các điều kiện tự
nhiên của Nam Phi; ranh giới tiếp giáp với các quốc gia, các vùng biển;
- Bản đồ phụ: Vị trí Nam Phi trên bản đồ châu
Phi.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
15
|
Chủ đề: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
|
15.1
|
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
HS xác định đơn vị hành chính, vị trí và tiếp
giáp của các tỉnh, thành phố trên đất nước ta
|
- Bản đồ treo tường thể hiện đầy đủ các tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương (tính đến năm 2021);
- Bản đồ thể hiện lãnh thổ Việt Nam là một khối
thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời; vùng biển có
các đảo và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
15.2
|
|
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
|
HS tìm hiểu vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của
Việt Nam
|
- Bản đồ treo tường thể hiện các điều kiện tự
nhiên của Việt Nam.
- Bản đồ phụ: Vị trí lãnh thổ Việt Nam trong khu
vực Đông Nam Á.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12 (Sử
dụng chung với chủ đề: Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên)
|
16
|
Chủ đề: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh
hưởng đến sản xuất, đời sống
|
16.1
|
|
Bản đồ khí hậu Việt Nam
|
HS tìm hiểu đặc điểm khí hậu Việt Nam
|
- Bản đồ treo tường thể hiện các nội dung:
+ Các miền khí hậu;
+ Các vùng khí hậu;
+ Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa tại một số địa điểm;
+ Các loại gió và chế độ gió (hướng gió, tần suất);
+ Bão (hướng di chuyển và tần suất).
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
17
|
Chủ đề: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản
|
17.1
|
|
Bản đồ phân bố nông nghiệp Việt Nam
|
HS xác định sự phân bố nông nghiệp (trồng trọt,
chăn nuôi) ở nước ta
|
- Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
+ Phân bố ngành trồng trọt (cây lương thực, cây
thực phẩm, cây công nghiệp và cây ăn quả);
+ Phân bố ngành chăn nuôi (lợn và gia cầm, gia
súc ăn có).
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
18
|
Chủ đề: Vấn đề phát triển công nghiệp
|
18.1
|
|
Bản đồ phân bố công nghiệp Việt Nam
|
HS xác định sự phân bố một số ngành công nghiệp ở
nước ta
|
- Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
+ Phân bố của một số ngành công nghiệp: Khai thác
than, dầu khí; Sản xuất điện; Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; Sản xuất,
chế biến thực phẩm; Sản xuất đồ uống; Dệt, may; Giày dép;
+ Một số trung tâm công nghiệp.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01 /GV
|
Dùng cho lớp 12
|
19
|
Chủ đề: Vấn đề phát triển dịch vụ
|
19.1
|
|
Bản đồ giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Việt Nam
|
HS xác định sự phân bố ngành giao thông vận tải
và bưu chính viễn thông ở nước ta
|
- Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
+ Phân bố hệ thống giao thông vận tải: đường ô tô
(quốc lộ, tỉnh lộ), đường sắt, đường thủy (đường sông, đường biển), đường
hàng không, đường ống;
+ Vị trí các bến cảng (cảng sông, cảng biển), sân
bay, cửa khẩu quốc tế, các điểm bưu chính viễn thông lớn.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
19.2
|
|
Bản đồ thương mại và du lịch Việt Nam
|
HS xác định sự phân bố ngành thương mại và du lịch
ở nước ta
|
- Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
+ Vị trí các bến cảng (cảng sông, cảng biển), sân
bay, cửa khẩu quốc tế, các trung tâm thương mại lớn;
+ Phân bố các điểm du lịch như: di sản thế giới,
di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, hang động, biển đảo, khu vui chơi giải
trí, nghỉ dưỡng.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
20
|
Chủ đề: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ
|
20.1
|
|
Bản đồ Trung du và miền núi Bắc Bộ
|
HS tìm hiểu một số thế mạnh về khoáng sản, thủy
điện, cây trồng, chăn nuôi và kinh tế biển để phát kinh tế của vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Sự phân bố một số yếu tố là thế mạnh để phát
triển kinh tế của vùng như:
+ Khoáng sản (than, sắt, thiếc, apatit, đồng);
+ Hệ thống sông ngòi và các nhà máy thủy điện
(Hòa Bình, Sơn La, Lai châu);
+ Cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt đới và ôn đới
(cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn;
+ Kinh tế biển (nuôi hồng và đánh bắt hải sản, cảng
biển, du lịch biển - đảo).
- Ranh giới với các nước láng giềng, các vùng
giáp ranh; vùng biển, đảo.
- Bản đồ phụ: Vị trí vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ trên lãnh thổ Việt Nam.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
21
|
Chủ đề: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng
sông Hồng
|
21.1
|
|
Bản đồ Đồng bằng sông Hồng
|
HS tìm hiểu một số thế mạnh để phát triển kinh tế
của vùng Đồng bằng sông Hồng
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Sự phân bố một số yếu tố là thế mạnh để phát
triển kinh tế của vùng như:
+ Hệ thống sông ngòi, cây trồng và vật nuôi
chính, các khu vực nuôi trồng và đánh bắt thủy, hải sản;
+ Khoáng sản, các trung tâm công nghiệp, các
ngành công nghiệp;
+ Hệ thống giao thông vận tải, sân bay, cảng
sông, cảng biển, các điểm du lịch (di sản thế giới, di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh, bãi biển);
- Ranh giới các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo;
- Bản đồ phụ: Vị trí vùng Đồng bằng sông Hồng
trên lãnh thổ Việt Nam.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
22
|
Chủ đề: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và
thủy sản ở Bắc Trung Bộ
|
22.1
|
|
Bản đồ Bắc Trung Bộ
|
HS tìm hiểu một số thế mạnh để phát triển nông
nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của vùng Bắc Trung Bộ
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Sự phân bố một số yếu tố là thế mạnh để phát
triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của vùng như:
+ Các vùng nông nghiệp (vùng rừng, vùng nông lâm
kết hợp, vùng cây công nghiệp lâu năm, vùng cây lương thực và chăn nuôi);
+ Cây trồng và vật nuôi chính;
+ Hệ thống sông ngòi và các khu vực nuôi trồng,
đánh bắt thủy - hải sản;
- Ranh giới với các nước láng giềng, các vùng
giáp ranh; vùng biển, đảo;
- Bản đồ phụ: Vị trí vùng Bắc Trung Bộ trên lãnh
thổ Việt Nam;
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
23
|
Chủ đề: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải
Nam Trung Bộ
|
23.1
|
|
Bản đồ Duyên hải Nam Trung Bộ
|
HS tìm hiểu một số thế mạnh để phát triển kinh tế
biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Sự phân bố một số yếu tố là thế mạnh để phát
triển kinh tế biển của vùng như:
+ Tài nguyên sinh vật biển (Các bãi cá, bãi tôm,
khu vực nuôi trồng và đánh bắt hải sản);
+ Hệ thống giao thông vận tải biển, các cảng biển
(Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Dung Quất);
+ Các điểm du lịch biển;
+ Tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ, khí tự nhiên,
cát trắng) và các vùng sản xuất muối;
- Ranh giới với các nước láng giềng, các vùng
giáp ranh; vùng biển, đảo;
- Bản đồ phụ: Vị trí vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
trên lãnh thổ Việt Nam;
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
24
|
Chủ đề: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh
tế Tây Nguyên
|
24.1
|
|
Bản đồ Tây Nguyên
|
HS tìm hiểu một số thế mạnh về cây công nghiệp
lâu năm, thủy điện, khoáng sản, du lịch để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
|
Bản đồ treo tường thể hiện các nội dung:
- Sự phân bố một số yếu tố là thế mạnh để phát
triển kinh tế của vùng như:
+ Cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, bông,
điều, chè, hồ tiêu);
+ Hệ thống sông ngòi (sông Sê San, sông Đồng Nai,
sông Srêpok) và các nhà máy thủy điện (Yaly, Sê San, Plây Krông, Đak Ru);
+ Tài nguyên khoáng sản bô xít;
+ Các điểm du lịch (di sản thế giới, di tích lịch
sử - văn hóa, vườn quốc gia, danh lam thắng cảnh);
- Ranh giới với các nước láng giềng, các vùng
giáp ranh;
- Bản đồ phụ: Vị trí vùng Tây Nguyên trên lãnh thổ
Việt Nam;
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
25
|
Chủ đề: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam
Bộ
|
25.1
|
|
Bản đồ Đông Nam Bộ
|
HS tìm hiểu một số thế mạnh để phát triển kinh tế
ở Đông Nam Bộ
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Sự phân bố một số yếu tố là thế mạnh để phát
triển kinh tế của vùng như:
+ Các vùng nông nghiệp (vùng rừng, vùng nông lâm
kết hợp, vùng cây công nghiệp lâu năm, vùng cây lương thực và chăn nuôi), cây
trồng và vật nuôi chính;
+ Hệ thống sông Đồng Nai, hồ Dầu Tiếng, các nhà
máy thủy điện (Trị An, Thác Mơ, Cần Đơn), khu vực nuôi trồng thủy hải sản nước
lợ;
+ Tài nguyên khoáng sản (dầu khí trên vùng thềm lục
địa, đất sét, cao lanh), một số trung tâm công nghiệp, cơ cấu các ngành công
nghiệp;
+ Các điểm du lịch;
- Ranh giới với nước láng giềng, các vùng giáp
ranh; vùng biển, đảo;
- Bản đồ phụ: Vị trí vùng Đông Nam Bộ trên lãnh
thổ Việt Nam;
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
26
|
Chủ đề: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển
kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
|
26.1
|
|
Bản đồ Đồng bằng sông Cửu Long
|
HS tìm hiểu một số thế mạnh về tự nhiên để phát
triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Sự phân bố một số yếu tố là thế mạnh về tự
nhiên để phát triển kinh tế của vùng như:
+ Các nhóm đất (đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn
và đất khác);
+ Cây trồng (cây lương thực, cây ăn quả), vật
nuôi (gia cầm);
+ Mạng lưới sông ngòi (sông Tiền, sông Hậu), kênh
rạch, cửa sông (cửa Tiểu, Đại, Hàm Luông, Cổ Chiên), khu vực nuôi trồng và
đánh bắt thủy, hải sản;
+ Tài nguyên sinh vật (chim, bãi cá, bãi tôm, rừng
ngập mặn, rừng tràm;
+ Tài nguyên khoáng sản: đá vôi (Hà Tiên, Kiên
Lương), than bùn (U Minh, Tứ giác Long Xuyên), dầu khí (thềm lục địa);
+ Các điểm du lịch (khu dự trữ sinh quyển, vườn
quốc gia, bãi tắm, du lịch sông nước, miệt vườn);
- Ranh giới với nước láng giềng, vùng giáp ranh;
vùng biển, đảo;
- Bản đồ phụ: Vị trí vùng Đồng bằng sông Cửu Long
trên lãnh thổ Việt Nam;
- Kích thước (1090x790)mm.
|
X
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
III
|
VIDEO/CLIP
|
1
|
Chủ đề: Trái Đất
|
1.1
|
|
Video/clip về Trái Đất
|
HS tìm hiểu về nguồn gốc hình thành Trái Đất; các
chuyển động chính của Trái Đất và một số quy luật của vỏ địa lí
|
Video/clip mô phỏng các nội dung sau:
- Nguồn gốc hình thành Trái Đất, đặc điểm của vỏ
Trái Đất và cấu tạo vỏ Trái Đất;
- Các chuyển động chính của Trái Đất: chuyển động
tự quay (luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất); chuyển động quanh Mặt Trời
(các mùa trong năm, ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ);
- Biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
của vỏ địa lí; quy luật địa đới và phí địa đới.
|
X
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10 (Sử
dụng chung với chủ đề: Một số quy luật của vỏ địa lí)
|
2
|
Chủ đề: Biến đổi khí hậu
|
2.1
|
|
Video/clip về biến đổi khí hậu trên thế giới
|
HS tìm hiểu về các biểu hiện, nguyên nhân, hậu quả
và giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu trên thế giới
|
Video/clip thể hiện các nội dung:
- Các biểu hiện của biến đổi khí hậu (nhiệt độ
Trái Đất ấm lên, băng tan, nước biển dâng, gia tăng thiên tai);
- Nguyên nhân và hậu quả trên phạm vi toàn cầu;
- Một số giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
|
X
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
3
|
Chủ đề: Một số vấn đề về du lịch thế giới
|
3.1
|
|
Video/clip về du lịch thế giới và Việt Nam
|
HS tìm hiểu một số loại hình du lịch phổ biến hiện
nay và một số điểm du lịch nổi tiếng trên thế giới
|
Video/clip thể hiện các nội dung:
- Một số loại hình du lịch phổ biến hiện nay trên
thế giới (có liên hệ với Việt Nam);
- Một số điểm lịch nổi tiếng trên thế giới.
|
X
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
4
|
Chủ đề: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên
nhiên và bảo vệ môi trường
|
4.1
|
|
Video/clip về bảo vệ môi trường
|
HS tìm hiểu tác động tiêu cực của con người tới
môi trường và hoạt động bảo vệ môi trường của học sinh
|
Video/clip thể hiện các nội dung:
- Tác động tiêu cực của con người gây ảnh hưởng tới
môi trường (sự nóng lên toàn cầu, ô nhiễm môi trường, suy giảm tài nguyên, mất
cân bằng sinh thái);
- Hoạt động của học sinh tham gia bảo vệ môi trường
ở nhà trường và địa phương (vệ sinh trường lớp, ngõ xóm; trồng cây xanh; thu
gom và phân loại rác; tái chế rác thải; tuyên truyền về môi trường).
|
X
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
5
|
Chủ đề: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc
phòng an ninh ở biển Đông và các đảo, quần đảo
|
5.1
|
|
Video/clip về khai thác tổng hợp tài nguyên biển
- đảo Việt Nam
|
HS tìm hiểu về khai thác tổng hợp tài nguyên biển
- đảo ở nước ta
|
Video/clip thể hiện các nội dung:
- Các bộ phận của vùng biển Việt Nam, các đảo và
quần đảo, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa;
- Các hoạt động khai thác sinh vật, khai thác
khoáng sản, giao thông vận tải và du lịch biển - đảo.
|
X
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
6
|
Chủ đề: Thiên tai và biện pháp phòng chống
|
6.1
|
|
Video/clip về thiên tai và biện pháp phòng chống
|
HS tìm hiểu về thiên tai và biện pháp phòng chống
thiên tai
|
Video/clip thể hiện các nội dung:
- Một số thiên tai và nơi thường xảy ra (bão, hạn
hán, lũ quét, lũ ống, xâm nhập mặn, triều cường, sạt lở đất);
- Nguyên nhân, hậu quả của một số thiên tai và
các biện pháp phòng chống.
|
X
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
B
|
HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ
|
1
|
|
Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên
|
GV xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) điện tử,
chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập,
bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình
|
Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương
trình môn Địa lí cấp THPT (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh,
bản đồ, sơ đồ, video/clip, các câu hỏi, đề kiểm tra...) đi kèm và được tổ chức,
quản lí thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ
học liệu sử dụng được trên máy tính trong môi trường không kết nối internet.
Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử;
- Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử;
- Chức năng hướng dẫn chuẩn bị và sử dụng học liệu
điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, video/clip...);
- Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập;
- Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác kiểm tra,
đánh giá.
|
X
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
10,11, 12
|
Ghi chú:
- Ở những nơi có điều kiện, tất cả tranh/ảnh/bản đồ/lược
đồ dành cho giáo viên có thể được thay thế bằng tranh/ảnh/bản đồ/Iược đồ điện tử
hoặc phần mềm mô phỏng;
- Các bản đồ/biểu đồ/lược đồ có dung sai của kích
thước là 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2,
cán láng OPP mờ;
- Bản đồ thể hiện lãnh thổ Việt Nam là một khối thống
nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời; vùng biển có một số đảo
và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa;
- Các Video/clip/phim tài liệu có thời lượng không
quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm thanh rõ nét,
có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Số lượng được tính cho 1 lớp với số học sinh là
45. Số lượng bộ thiết bị/GV hoặc tờ/GV có thể thay đổi để phù hợp với số học
sinh/nhóm/lớp theo định mức 6 học sinh/1 bộ hoặc 6 học sinh/1 tờ;
- Số lượng thiết bị tính trên đơn vị trường, căn cứ
điều kiện thực tế về quy mô lớp, số điểm trường có thể thay đổi tăng/giảm cho
phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho HS thực hành.
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể
sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;
- Chữ viết tắt trong danh mục:
+ CTGDPT 2018; Chương trình Giáo dục phổ thông
2018;
+ GV: Giáo viên;
+ HS: Học sinh.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG -
MÔN GIÁO DỤC KINH TẾ - PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
1
|
Hoạt động của nền kinh tế
|
1.1
|
Nền kinh tế và các chủ thể của
nền kinh tế
|
Tranh thể hiện sơ đồ mô phỏng
về các chủ thể tham gia trong nền kinh tế và vai trò của các chủ thể tham gia
trong nền kinh tế.
|
- HS kể được tên các chủ thể
tham gia trong nền kinh tế.
- Nhận biết được vai trò của
các chủ thể tham gia trong nền kinh tế.
|
Tranh gồm 2 tờ, nội dung phản
ảnh sơ đồ:
- Các chủ thể kinh tế cơ bản
tham gia trong nền kinh tế:
+ Người sản xuất (gồm
các nhà sản xuất, đầu tư, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ);
+ Người tiêu dùng (những người
mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng);
+ Các chủ thể trung gian
trong thị trường (những cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các
chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường);
+ Nhà nước.
- Vai trò của các chủ thể
tham gia thị trường (trong đó Nhà nước đặt ở vị trí trung tâm);
+ Người sản xuất (người trực
tiếp tạo ra của cái vật chất, sản phẩm cho xã hội để phục vụ tiêu dùng);
+ Người tiêu dùng (là
động lực quan trọng của sự phát triển sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp tới sản
xuất);
+ Các chủ thể trung gian
trong thị trường (kết nối, thông tin trong các quan hệ mua, bán);
+ Nhà nước (vai trò quản lý
nhà nước về kinh tế đồng thời thực hiện những biện pháp để khắc phục những
khuyết tật của thị trường).
|
x
|
|
Bộ
|
01 / GV
|
Dùng cho lớp 10
|
1.2
|
Thị trường và cơ chế thị trường
|
Tranh thể hiện sơ đồ các loại
hình thị trường cơ bản
|
Liệt kê được các loại thị trường
|
Tranh gồm 1 tờ, nội dung phản
ánh sơ đồ các loại hình thị trường cơ bản gồm:
- Căn cứ theo đối tượng trao
đổi, mua bán cụ thể, có: thị trường hàng hóa, thị trường dịch vụ;
- Căn cứ vào phạm vi các quan
hệ, có : thị trường trong nước, thị trường thế giới;
- Căn cứ vào vai trò của các
yếu tố được trao đổi, mua bán, có: thị trường tư liệu tiêu dùng; thị trường
tư liệu sản xuất;
- Căn cứ vào tính chất và cơ
chế vận hành có: thị trường tự do; thị trường có điều tiết; thị trường cạnh
tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo (độc quyền).
|
x
|
|
Tờ
|
01 / GV
|
Dùng cho lớp 10
|
1.3
|
Hội nhập kinh tế quốc tế
|
Tranh ảnh về hoạt động kí kết
hợp tác kinh tế quốc tế giữa chính phủ Việt Nam với 1 số tổ chức quốc tế và
khu vực
|
HS biết được một số hoạt động
kí kết hợp tác kinh tế quốc tế giữa chính phủ Việt Nam với 1 số tổ chức quốc
tế và khu vực
|
Tranh gồm 3 tờ, nội dung có
tính giáo dục và tác động lan toả, minh họa hình ảnh cụ thể sau:
+ Hình ảnh Việt Nam tham gia
WTO;
+ Hình ảnh Việt Nam tham gia
AFTA;
+ Hình ảnh Việt Nam tham gia
CPTTP.
|
x
|
|
Bộ
|
01 / GV
|
Dùng cho lớp 12
|
2
|
Hoạt động kinh tế của Nhà
nước
|
2.1
|
Ngân sách Nhà nước và Thuế
|
Tranh thể hiện sơ đồ mô phỏng
một số loại thuế phổ biến
|
- Nhận biết và gọi tên được một
số loại thuế phổ biến
|
Tranh gồm 1 tờ, có hình rõ
nét, đẹp, màu sắc rõ minh hoạ sơ đồ một số loại thuế phổ biến:
- Thuế trực thu: Thuế thu nhập
doanh nghiệp; Thuế thu nhập cá nhân; Thuế sử dụng đất;
- Thuế gián thu: Thuế giá trị
gia tăng; Thuế tiêu thụ đặc biệt; Thuế xuất nhập khẩu; Thuế tài nguyên; Thuế
môn bài.
|
x
|
|
Tờ
|
01 / GV
|
Dùng cho lớp 10
|
2.2
|
Bảo hiểm và An sinh xã hội
|
Tranh thể hiện một số loại
hình bảo hiểm và chính sách an sinh xã hội cơ bản
|
- Liệt kê được một số loại
hình bảo hiểm.
- Gọi tên được một số chính
sách an sinh xã hội cơ bản.
|
Tranh gồm 2 tờ, nội dung thể
hiện qua sơ đồ:
- Một số loại hình bảo hiểm
cơ bản gồm:
+ Các loại hình bảo hiểm bắt
buộc: Bảo hiểm xã hội; Bảo hiểm tai nạn lao động, Bệnh nghề nghiệp; Bảo hiểm
y tế; Bảo hiểm thất nghiệp;
+ Các loại hình bảo hiểm
thương mại: Bảo hiểm phi nhân thọ; Bảo hiểm sức khoẻ; Bảo hiểm nhân thọ;
- Một số chính sách An sinh
xã hội cơ bản gồm 4 nhóm chính sách sau:
+ Chính sách việc làm, đảm bảo
thu nhập tối thiểu và giảm nghèo (tạo việc làm; tín dụng ưu đãi; hỗ trợ học
nghề; hỗ trợ tìm việc làm; giảm nghèo);
+ Bảo hiểm xã hội (Bảo hiểm
xã hội bắt buộc; Bảo hiểm thất nghiệp; Bảo hiểm tự nguyện; Bảo hiểm y tế);
+ Trợ giúp xã hội cho các
nhóm đặc thù (Trợ giúp xã hội thường xuyên; Trợ giúp xã hội đột xuất; Chăm
sóc nuôi dưỡng tại cộng đồng; Chăm sóc tại cơ sở thương binh xã hội);
+ Dịch vụ xã hội cơ bản (
giáo dục; y tế; nhà ở; nước sạch; thông tin).
|
x
|
|
Bộ
|
01 /GV
|
Dùng cho lớp 12
|
3
|
Hoạt động sản xuất kinh
doanh
|
3.1
|
Tín dụng và cách sử dụng các
dịch vụ tín dụng
|
Tranh thể hiện sơ đồ một số dịch
vụ tín dụng cơ bản
|
- HS kể tên được một số dịch
vụ tín dụng và mô tả đặc điểm của chúng.
|
Tranh gồm 1 tờ, có hình rõ
nét, đẹp, màu sắc sinh động, thể hiện sơ đồ một số dịch vụ tín dụng cơ bản
trong nền kinh tế và đặc điểm của chúng:
- Tín dụng ngân hàng
+ Là mối quan hệ vay mượn giữa
ngân hàng và các cá nhân hay doanh nghiệp dưới dạng hợp đồng tín dụng;
+ Chủ thể là Ngân hàng (trung
gian giữa người cần vốn và người có vốn), các cá nhân hoặc doanh nghiệp.)
- Tín dụng thương mại
+ Là mối quan hệ vay mượn
hàng hóa giữa những người kinh doanh sản xuất với nhau;
+ Chủ thể là các doanh nghiệp
với nhau và thường không có người trung gian).
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
3.2
|
Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và
các năng lực cần thiết của người kinh doanh
|
Tranh thể hiện sơ đồ các nguồn
giúp tạo ý tưởng kinh doanh.
|
Chỉ ra được các nguồn giúp tạo
ý tưởng kinh doanh.
|
Tranh gồm 1 tờ, có hình rõ
nét, đẹp, màu sắc sinh động, minh hoạ bằng sơ đồ các nội dung sau: Các nguồn
giúp tạo ý tưởng kinh doanh
+ Lợi thế nội tại (Đam mê; Hiểu
biết; Khả năng huy động các nguồn lực)
+ Cơ hội bên ngoài (nhu cầu;
nguồn cung ứng; sự cạnh tranh; vị trí triển khai; chính sách vĩ mô).
|
x
|
x
|
Tờ
|
01 / GV
|
Dùng cho lớp 11
|
3.3
|
Lạm phát, thất nghiệp
|
Tranh thể hiện sơ đồ các loại
hình lạm phát và thất nghiệp.
|
Liệt kê được các loại hình lạm
phát và thất nghiệp.
|
Tranh gồm 2 tờ, có hình rõ
nét, đẹp, màu sắc sinh động, minh hoạ bằng sơ đồ các nội dung sau:
- Các loại hình lạm phát:
+ Lạm phát tự nhiên: (0-10%);
+ Lạm phát phi mã: 10-
<1000%;
+ Siêu lạm phát : >1000%
- Các loại hình thất nghiệp
+ Theo đặc trưng của người thất
nghiệp: Thất nghiệp chia theo giới tính; Thất nghiệp theo lứa tuổi; Thất nghiệp
chia theo vùng, lãnh thổ; Thất nghiệp chia theo ngành nghề;
+ Theo lí do thất nghiệp: thất
nghiệp tự nguyện; thất nghiệp không tự nguyện; thất nghiệp trá hình;
+ Theo nguồn gốc thất nghiệp:
thất nghiệp tạm thời; thất nghiệp có tính cơ cấu; thất nghiệp do thiếu cầu;
thất nghiệp do yếu tố ngoài thị trường.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
3.4
|
Đạo đức kinh doanh
|
Tranh thể hiện sơ đồ:
- Vai trò của đạo đức kinh
doanh
- Các biểu hiện của đạo đức
kinh doanh
|
- HS hiểu được vai trò của đạo
đức kinh doanh;
- Chỉ ra được các biểu hiện của
đạo đức kinh doanh.
|
Tranh gồm 1 tờ, có hình rõ
nét, đẹp, màu sắc sinh động, thể hiện bằng sơ đồ nội dung sau:
- Vai trò của đạo đức kinh
doanh: Điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh doanh; Chất lượng của doanh
nghiệp; Làm hài lòng khách hàng; Sự vững mạnh của nền kinh tế quốc gia.
- Các biểu hiện của đạo đức
kinh doanh: Trách nhiệm; trung thực; nguyên tắc; tôn trọng con người; gắn kết
các lợi ích.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
3.5
|
Trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp
|
Tranh thể hiện sơ đồ các hình
thức thực hiện trách nhiệm XH của doanh nghiệp
|
- HS liệt kê được các hình thức
thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp;
- Xác định được trách nhiệm của
công dân khi tham gia điều hành doanh nghiệp.
|
Tranh gồm 1 tờ, có hình rõ
nét, đẹp, màu sắc sinh động, thể hiện bằng sơ đồ nội dung sau:
- Các hình thức thực hiện
trách nhiệm XH của doanh nghiệp:
+ Trách nhiệm từ thiện ( đóng
góp các nguồn lực cho cộng đồng; cải thiện chất lượng cuộc sống);
+ Trách nhiệm đạo đức (làm điều
đúng, chính đáng và công bằng; tránh gây hại cho con người và xã hội);
+ Trách nhiệm pháp lí (tuân
thủ pháp luật);
+ Trách nhiệm kinh tế (đạt lợi
nhuận; chất lượng, an toàn thực phẩm).
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
4
|
Hoạt động tiêu dùng
|
4.1
|
Lập kế hoạch tài chính cá
nhân
|
Tranh thể hiện sơ đồ các bước
lập kế hoạch tài chính cá nhân.
|
HS nhận thức được các bước lập
kế hoạch tài chính cá nhân.
|
Tranh gồm 1 tờ có hình rõ
nét, đẹp, màu sắc sinh động, thể hiện cụ thể bằng sơ đồ tuần tự các bước lập
kế hoạch tài chính cá nhân (theo chiều có mũi tên đi xuống)
(1) Thiết lập mục tiêu cá
nhân;
(2) Kiểm tra lại tình hình
tài chính;
(3) Xác định thói quan chi
tiêu;
(4) Dự tính các nguồn thu nhập;
(5) Xác định thời gian hoàn
thành;
(6) Lên chiến lược thực hiện
mục tiêu;
(7) Cam kết và thực hiện mục
tiêu.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01 / GV
|
Dùng cho lớp 10
|
5
|
Hệ thống chính trị và pháp
luật
|
5.1
|
Hệ thống chính trị nước
CHXHCN Việt Nam
|
- Tranh thể hiện sơ đồ hệ thống
chính trị Việt Nam
- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước
ở Việt Nam.
|
HS nhận biết đặc điểm, cấu
trúc, của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
|
Tranh gồm 1 tờ, nội dung phản
ánh rõ:
- Sơ đồ hệ thống chính trị ở
Việt Nam;
- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước
ở Việt Nam theo Hiến pháp 2013.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
|
|
Video/clip về nguyên tắc tổ
chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam theo Hiến pháp mới
|
HS hiểu được nguyên tắc hoạt
động của bộ máy CHXHCN Việt Nam.
|
Video/clip hình ảnh thực tế,
minh họa nguyên tắc hoạt động của bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
5.2
|
Pháp luật nước CHXHCN Việt
Nam
|
Tranh mô phỏng hệ thống pháp
luật và văn bản pháp luật Việt Nam theo luật mới
|
HS nhận diện được hệ thống
pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam
|
Nội dung tranh phản ánh rõ hệ
thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam theo luật mới từ 01/01/2021.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
Ghi chú:
- Tất cả các tranh/ảnh dùng cho
GV nêu trên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc các video/clip.
- Mỗi video/clip có thời lượng không quá 3 phút, độ
phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh
(hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Các tranh có kích thước
(790x1090) mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2,
cán láng OPP mờ;
- GV có thể tham khảo các phần
mềm, tài liệu khác để phục vụ dạy học.
- Ngoài danh mục thiết bị như
trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy
học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ CHXHCN: Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa;
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG -
MÔN VẬT LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT
BỊ DÙNG CHUNG
|
|
1
|
|
Biến áp nguồn
|
Cấp nguồn cho các thí nghiệm
|
Điện áp vào 220V- 50Hz
Điện áp ra:
- Điện áp xoay chiều (5A):
(3, 6, 9, 12, 15, 24) V.
- Điện áp một chiều (3A): điều
chỉnh từ 0 đến 24 V.
Có đồng hồ chỉ thị điện áp
ra; có mạch đóng ngắt và bảo vệ quá dòng, đảm bảo an toàn về độ cách điện và
dộ bền điện trong quá sử dụng.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
2
|
|
Bộ thu nhận số liệu
|
Sử dụng cho các cảm biến
trong danh mục
|
Có các cổng kết nối với các cảm
biến và các cổng USB, SD để xuất dữ liệu; tích hợp màn hình màu, cảm ứng để
trực tiếp hiển thị kết quả từ các cảm biến, các công cụ để phân tích dữ liệu,
phần mềm tự động nhận dạng và hiển thị tên, loại cảm biến; có thể kết nối với
máy tính lưu trữ, phân tích và trình chiếu dữ liệu; có thể sử dụng nguồn điện
hoặc pin, pin phải có thời lượng đủ để thực hiện các bài thí nghiệm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
02
|
|
3
|
|
Bộ thiết
bị đo kĩ thuật số tích hợp
|
Xác định khoảng cách, đo vận
tốc, gia tốc, lực
|
Xe lăn có tích hợp thiết bị
đo khoảng cách qua góc lăn của bánh xe cùng với cảm biến gia tốc và cảm biến
lực; đo lực với dải đo ± 100 N, độ phân giải 0,1 N, độ chính xác ± 1%; xác định
vị trí với độ phân giải ± 0,2 mm; đo vận tốc với dải đo ± 3 m/s; đo gia tốc với
dải đo ± 16g (g ≈ 9,8 m/s2).
02 gia trọng khối lượng 2 x
250 g.
01 phần mềm tiếng Việt, kết nối
không dây với điện thoại, máy tính.
01 máng đỡ dài ≥ 1000 mm, độ
chia nhỏ nhất 1 mm, rộng ≥ 100 mm, có 2 rãnh dẫn hướng bánh xe của xe lăn, có
các vít để chỉnh thăng bằng, có chặn ở 2 đầu máng, có thể lắp với giá thí
nghiệm để thay đổi độ nghiêng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
4
|
|
Bộ thiết bị dạy học điện tử, mô phỏng môn Vật lí
|
Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học (giáo
án) điện tử, chuẩn bị bài dạy, các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài
kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình.
|
Đáp ứng yêu cầu của Chương trình môn Vật lý cấp
THPT (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (mô phỏng 3D, hình ảnh, sơ đồ,
âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý
thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu
sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối
thiểu các nhóm chức năng:
- Nhóm chức năng hỗ trợ giảng dạy: soạn giáo án
điện tử; hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; học liệu điện tử (hình ảnh, sơ
đồ, âm thanh, video); chỉnh sửa học liệu (cắt video);
- Nhóm chức năng mô phỏng và tương tác 3D: Điều
hướng thay đổi trực tiếp góc nhìn (xoay 360 độ, phóng to, thu nhỏ); quan sát
và hiển thị thông tin cụ thể của các lớp khác nhau trong một mô hình, lựa chọn
tách lớp một phần nội dung bất kỳ; tích hợp mô hình 3D vào bài giảng. Đảm bảo
tối thiểu các mô hình: Hệ Mặt trời, các hiện tượng thiên văn quan sát được từ
Trái Đất, cấu tạo của tụ điện, trường hấp dẫn, mạch điện đơn giản có sử dụng
thiết bị đầu ra, cấu trúc hạt nhân, quá trình chụp X quang.
- Nhóm chức năng hỗ trợ công tác kiểm tra đánh
giá: hướng dẫn, chuẩn bị các bài tập; đề kiểm tra.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
5
|
|
Dây nối
|
Nối các linh kiện điện
|
Bộ gồm 20 dây nối, tiết diện
0,75 mm2, có phích cắm đàn hồi tương thích với đầu nối mạch điện,
dài tối thiểu 500mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
6
|
|
Đồng hồ đo điện đa năng
|
Đo các đại lượng điện
|
Hiển thị đến 4 chữ số. Giới hạn
đo:
- Dòng điện một chiều: 10 A, các
thang đo µA, mA, và A;
- Dòng điện xoay chiều: 10A,
các thang đo µA, mA, và A;
- Điện áp một chiều: 600V,
các thang đo mV và V
- Điện áp xoay chiều: 600V,
các thang đo mV và V
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
7
|
|
Giá thí nghiệm
|
Lắp thiết bị
|
- 01 đế 3 chân hình sao bằng kim
loại, khoảng 2,5 kg, bền, chắc, ổn định, có lỗ Ф10mm và vít M6 thẳng góc với
lỗ để giữ trục Ф10mm, có các vít chỉnh thăng bằng, sơn màu tối.
- 01 trụ inox đặc Ф10 mm, dài
495 mm, một đầu ren M6 x12mm, có tai hồng M6.
- 02 trụ inox đặc Ф8mm dài
150mm, vê tròn mặt cắt
- 04 khớp đa năng, hai miệng
khoá thẳng góc với nhau, siết bằng hai vít M6 có tay vặn.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
8
|
|
Hộp quả treo
|
Làm gia trọng
|
Gồm 12 quả kim loại khối lượng
50 g, mỗi quả có 2 móc treo, có hộp đựng.
|
x
|
x
|
Hộp
|
07
|
|
9
|
|
Lò xo
|
Tạo lực đàn hồi
|
Có độ cứng khoảng (3-4) N/m,
đường kính khoảng 16 mm, dài 80 mm, hai đầu có uốn móc
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
10
|
|
Máy phát âm tần
|
Tạo sóng âm
|
Phát tín hiệu hình sin, hiển
thị được tần số (4 chữ số), dải tần từ 0,1Hz đến 1000Hz (độ phân giải bằng 1%
giá trị thang đo), điện áp vào 220V, điện áp ra cao nhất 15Vpp, công suất tối
thiểu 20W.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
11
|
|
Máy tính (để bàn hoặc xách tay)
|
|
- Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được
các phần mềm phục vụ dạy học;
- Có kết nối LAN, Wifi và Bluetooth.
|
x
|
|
Bộ/chiếc
|
01
|
|
12
|
|
Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)
|
Trình chiếu
|
Máy chiếu:
- Loại thông dụng;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiểu và thiết bị điều khiển (nếu
có).
Màn hình hiển thị:
- Loại thông dụng, mần hình tối thiểu 50 inch,
Full HD;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngũ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện AC 90-220V/50HZ.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
II
|
DỤNG CỤ
|
|
Động học
|
|
1
|
|
Thiết bị đo độ dịch chuyển, tốc
độ, vận tốc
|
Lấy số liệu vẽ đồ thị và tính
gia tốc
|
Bộ thiết bị đo kĩ thuật số tích
hợp (TBDC) được bố trí thích hợp để lấy số liệu vẽ đồ thị vẽ đồ thị vận tốc -
thời gian, độ dịch chuyển - thời gian, tính gia tốc
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
2
|
|
Thiết
bị đo vận tốc và gia tốc của vật rơi tự do
|
Đo gia tốc rơi tự do.
|
Bộ thiết bị gồm:
- Giá đỡ bằng nhôm thẳng đứng,
dài 1000 mm, có dây dọi, được gắn trên đế ba chân có vít điều chỉnh thăng bằng,
phía trên có nam châm điện để giữ vật rơi;
- Đồng hồ đo thời gian hiện số,
có hai thang đo 9,999s và 99,99s, độ chia nhỏ nhất 0,001s, sử dụng kiểu hoạt
động từ A đến B và 2 ổ cắm 5 chân A, B;
- Công tắc với nút nhấn kép lắp
trong hộp bảo vệ, một đầu có ổ cắm, đầu kia ra dây tín hiệu dài 1000 mm có
phích cắm 5 chân;
- Cổng quang điện hoặc sử dụng
Thiết bị thu nhận số liệu (TBDC), cảm biến cảm biến khoảng cách với Thang do
từ 0,15m tới 1,6m độ phân giải 1mm;
- Giá thí nghiệm (TBDC);
- Thước nhựa (có vạch đen),
miếng đỡ mềm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Động lực học
|
3
|
|
Thiết bị đo gia tốc
|
Xây dựng định luật 2 Newton
|
Bộ thiết bị đo kĩ thuật số
tích hợp (TBDC) được bố trí thích hợp để lấy số liệu vẽ đồ thị hoặc dùng Thiết
bị thu nhận số liệu (TBDC), cảm biến khoảng cách với Thang do từ 0,15m tới
1,6m độ phân giải 1mm;
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
4
|
|
Thiết bị tổng hợp hai lực đồng
quy và song song
|
Tổng hợp hai lực đồng quy và
song song
|
Bộ thiết bị gồm:
- Bảng thép cứng và phẳng có
độ dày > 0,5mm, kích thước (400x550) mm, sơn tĩnh điện màu trắng, nẹp viền
xung quanh; hai vít M4x40 mm lắp vòng đệm Ф12mm để treo lò xo; mặt sau có lắp
2 ke nhôm kích thước (20x30x30) mm để lắp vào đế 3 chân.
- Thước đo góc: Ф180 mm, độ
chia nhỏ nhất 10;
- Lực kế có đế nam châm loại
5 N;
- Lò xo (TBDC);
- Thanh treo: Bằng kim loại
nhẹ, cứng, có 3 con trượt có móc treo để treo các quả kim loại, hai đầu có
hai lỗ để móc treo hai lò xo;
- Thanh định vị bằng kim loại
nhẹ, mỏng, thẳng, sơn màu đen, gắn được lên bảng từ tính. Cuộn dây nhẹ mềm,
không dãn, bền, màu tối;
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Động lượng
|
5
|
|
Thiết bị khảo sát động lượng
|
Tìm động lượng của vật trong
va chạm
|
Bộ thiết bị đo kĩ thuật số tích
hợp (TBDC) được bố trí thích hợp để lấy số liệu vẽ đồ thị
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
6
|
|
Thiết bị khảo sát năng lượng
trong va chạm
|
Khảo sát sự thay đổi năng lượng
trong va chạm đơn giản
|
Bộ thiết bị đo kĩ thuật số
tích hợp (TBDC) được bố trí thích hợp để lấy số liệu vẽ đồ thị
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Biến dạng của vật rắn
|
7
|
|
Thiết bị chứng minh định luật
Hooke
|
Tìm mối liên hệ giữa lực đàn
hồi và độ biến dạng của lò xo
|
Bộ thiết bị gồm:
- Trụ đỡ có kẹp, thước;
- Quả kim loại, lò xo (TBDC);
- Bộ thiết bị đo kĩ thuật số
tích hợp hoặc sử dụng bộ thu nhận số liệu kèm Cảm biến lực có thang đo: ±50
N, độ phân giải tối thiểu: ±0.1 N.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Dao động
|
8
|
|
Con lắc
lò xo, con lắc đơn.
|
Tạo ra dao động và dao động tự
do
|
Bộ thiết bị gồm:
- Dây không giãn,
- Quả cầu kim loại, Giá đỡ và
lò xo (TBDC);
- Cảm biến khoảng cách có
thang đo từ 0,15 m đến 4 m với độ phân giải ± 1 mm. Hoặc sử dụng Thiết bị đo
khoảng cách và tốc độ với giới hạn đo 800 mm, độ phân giải 1mm, có màn hình
hiển thị
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Sóng
|
9
|
|
Thiết
bị đo tần số sóng âm
|
Đo tần số của sóng âm.
|
- Bộ thu nhận số liệu (TBDC);
- Cảm biến âm thanh với tần số
20~20000 Hz;
- Loa mini.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
10
|
|
Thiết
bị giao thoa sóng nước
|
Chứng minh sự giao thoa hai
sóng kết hợp
|
Bộ thí nghiệm gồm:
- Giá thí nghiệm loại khung
hình hộp, kích thước (300x420x320) mm, có màn quan sát;
- Bộ rung loại mô tơ 1 chiều
có cam lệch tâm, sử dụng điện áp 12V, có bộ phận điều chỉnh tốc độ;
- Cần tạo sóng loại tạo 2
sóng tròn;
- Gương phẳng loại thủy tinh,
đặt nghiêng 450 trong giá thí nghiệm;
- 3 thanh chắn sóng: không có
khe; loại có 1 khe; loại có 2 khe;
- Đèn 12V - 50W hoặc đèn led
3W có giá đỡ.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
11
|
|
Thiết bị tạo sóng dừng
|
Tạo sóng dừng
|
Bộ thí nghiệm gồm:
- Máy phát âm tần và giá thí
nghiệm (TBDC);
- Lò xo bằng dây thép, mạ
niken, đàn hồi tốt, dài 300 mm;
- Dây đàn hồi mảnh, dài 1000
mm;
- Lực kế 5 N, độ chia nhỏ nhất
0,1N;
- Ròng rọc có đường kính tối
thiểu 20 mm;
- Bộ rung kiểu điện động.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
12
|
|
Thiết
bị đo tốc độ truyền âm
|
Đo tốc độ truyền âm
|
Bộ thí nghiệm gồm:
- Bộ thu nhận số liệu (TBDC);
- Cảm biến âm thanh với tần số
20~20000 Hz;
- Loa mini;
- Ống dẫn âm nhựa trong, đường
kính 40 mm, dài 1000 mm, pit-tông di chuyển dễ dàng trong ống, 2 giá đỡ ống dẫn
âm;
- Thước mét;
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Trường điện (Điện trường)
|
13
|
|
Thiết bị thí nghiệm điện tích
|
Mô tả sự hút (đẩy) của điện
tích lên nhau
|
Bộ thí nghiệm gồm:
- Máy Uyn-xớt có khoảng cách
phóng điện tối thiểu giữa hai điện cực 30mm, có hộp bảo quản bằng vật liệu
trong suốt và bộ phận sấy;
- Điện kế tĩnh điện có đường
kính tối thiểu 200mm và đảm bảo độ nhạy;
- Hai chiếc tua tĩnh điện. Mỗi
chiếc có các tua bằng sợi tổng hợp; quả cầu bằng kim loại đường kính khoảng
12mm gắn trên trụ inox có đường kính tối thiểu 6mm, có đế.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Dòng điện, mạch điện
|
14
|
|
Thiết
bị khảo sát nguồn điện
|
Đo suất điện động và điện trở
trong của pin hoặc acquy
|
Bộ thí nghiệm gồm:
- Đồng hồ đo điện đa năng
(TBDC); hoặc cảm biến dòng điện thang đo ±1A, độ phân giải: ±1mA , và cảm biến
điện thế thang đo: ±6 V, độ phân giải: ±0,01V.
- 2 pin 1,5 V hoặc acquy;
- Biến trở 100 Ω, dây nối,
công tắc, bảng để lắp mạch.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Vật lí nhiệt
|
15
|
|
Thiết bị khảo sát nội năng
|
Thể hiện nội năng liên hệ với
năng lượng phân tử
|
Giá thí nghiệm (TBDC); xi
lanh vật liệu trong hình trụ với đường kính ≤ 40 mm, trên thân có ĐCNN (2 -
5) ml, bên trong có pit-tông dịch chuyển nhẹ nhàng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
16
|
|
Thiết bị khảo sát truyền nhiệt
lượng
|
Thể hiện chiều truyền năng lượng
nhiệt
|
Giá thí nghiệm (TBDC); đèn cồn;
cốc nước, thanh đồng, nhiệt kế (chất lỏng).
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
17
|
|
Thiết bị đo nhiệt dung riêng
|
Đo nhiệt dung riêng, nhiệt
nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng.
|
Bộ thiết bị gồm:
- Biến áp nguồn (TBDC);
- Bộ đo công suất (oát kế) có
công suất ≥ 75 W, cường độ dòng điện ≥ 3A, điện áp vào (0-25) VDC, cường độ
dòng điện đầu vào (0-3)A, độ phân giải công suất 0,01 W, độ phân giải thời
gian 0,1 s, hiển thị LCD;
- Cảm biến nhiệt độ có thang
đo từ -20oC đến 110oC và độ phân giải ±0,1°C;
- Nhiệt lượng kế có vỏ xốp,
kèm dây điện trở đốt nóng;
- Cân kỹ thuật: Độ chính xác
0,1 đến 0,01g. Khả năng cân tối đa 240 gam;
- Đồng hồ bấm giây: Loại điện
tử hiện số, 10 LAP trở lên, độ chính xác 1/100 giây, chống nước.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Khí lí tưởng
|
18
|
|
Thiết bị chứng minh định luật
Boyle
|
Chứng minh định luật Boyle
|
Bộ thiết bị gồm:
- Áp kế 0 - 250 kPa (hoặc
tương đương); Xi-lanh bằng vật liệu trong, thể tích ≤ 150 ml, trên thân có
chia độ, pít tông gắn trục inox có ren và cơ cấu để có thể dịch chuyển theo vạch
chia.
- Hoặc sử dụng Bộ thu nhận số
liệu (TBDC) kèm Cảm biến áp suất có thang đo từ 0 đến 250kPa, độ phân giải tối
thiểu ±0,3 kPa cùng với xi lanh hình trụ có đường kính ≤ 40 mm, trên thân có
chia độ với ĐCNN (2-5) ml, bên trong có pit-tông dịch chuyển nhẹ nhàng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
19
|
|
Thiết bị chứng minh định luật
Charles
|
Chứng minh định luật Charles
|
Bộ thiết bị gồm:
- Áp kế 0 - 250 kPa (hoặc
tương đương);
- Xi-lanh bằng vật liệu
trong, thể tích ≤ 150 ml, trên thân có chia độ, pít tông được liên kết với trục
inox có ren và cơ cấu để có thể dịch chuyển theo vạch chia; bộ phận cấp nhiệt;
- Nhiệt kế 0 - 110 oC,
độ chia nhỏ nhất 1oC hoặc cảm biến nhiết độ có thang đo từ -20oC
đến 110oC, độ phân giải ±0,1°C.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Từ trường (Trường từ)
|
20
|
|
Thiết bị tạo từ phổ
|
Tạo ra các đường sức từ
|
Hộp nhựa (hoặc mica) trong,
(250x150x5) mm, không nắp; mạt sắt có khối lượng 100 g; nam châm vĩnh cửu
(120 x 10 x 20) mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
21
|
|
Thiết bị xác định hướng của lực
từ
|
Xác định hướng của lực từ tác
dụng lên dây dẫn mang điện trong từ trường
|
Thanh dẫn bằng đồng và nam
châm, thanh có thể dịch chuyển khi có dòng điện và khi đổi chiều dòng điện,
Pin 1.5 V, công tắc, dây nối.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
22
|
|
Thiết bị đo cảm ứng từ
|
Đo cảm ứng từ bằng cân dòng
điện
|
Biến áp nguồn (TBDC), nam
châm vĩnh cửu, cân đòn có dải đo 0-300 g, độ chia nhỏ nhất 0,01 g, dây dẫn thẳng
bằng đồng có d = 2 mm, l = 200 mm. Bộ đế và thanh đỡ, dây dẫn điện có đầu cắm
và đầu kẹp cá sấu.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
23
|
|
Thiết bị cảm ứng điện từ
|
Minh họa hiện tượng cảm ứng
điện từ
|
Ống dây được nối sẵn 2 đầu,
hai bóng đèn led được đấu song song ngược chiều nhau, 2 thanh nam châm thẳng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Dòng điện xoay chiều
|
24
|
|
Thiết
bị khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều
|
Khảo sát đoạn mạch xoay chiều
RLC mắc nối tiếp
|
Bộ thiết bị gồm:
- Máy phát âm tần, đồng hồ đo
điện đa năng (TBDC) hoặc cảm biến dòng điện thang đo ±1A, độ phân giải: ±1mA
, và cảm biến điện thế thang đo: ±6 V, độ phân giải: ±0,01V.
- Bảng lắp mạch điện, sơn
tĩnh điện, có dây nối và ổ cắm để mắc mạch; điện trở và tụ điện loại thông dụng;
cuộn dây đồng có lõi thép, có hệ số tự cảm (khi không có lõi thép) khoảng từ
0,02 H đến 0,05 H.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
25
|
|
Thiết bị khảo sát dòng điện
qua diode
|
Khảo sát c.đ.d.đ qua diode
bán dẫn
|
Biến áp nguồn và đồng hồ đo
điện đa năng (TBDC) hoặc cảm biến dòng điện thang đo ±1A, độ phân giải: ±1mA
, và cảm biến điện thế thang đo: ±6 V, độ phân giải: ±0,01V; Diode chỉnh lưu
có đế, dây nối.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Vật lí lượng tử
|
26
|
|
Thiết bị khảo sát dòng quang
điện
|
Khảo sát dòng quang điện
|
Bộ thiết bị gồm:
- Tế bào quang điện chân
không, cathode phủ chất nhạy quang Sb-Ce, có hộp bảo vệ;
- 3 đèn Led màu đỏ, lục, lam
3W điều chỉnh được cường độ sáng.
- Hộp chân đế (gắn các linh
kiện) có tích hợp: biến trở; đồng hồ đo có độ chia nhỏ hơn 0,1µA; nguồn vào
220V- 50 Hz, ra 1 chiều tối đa 50V/100mA điều chỉnh liên tục.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
III
|
PHẦM MỀM MÔ PHỎNG, VIDEO
|
|
Biến dạng của vật rắn
|
1
|
|
Video biến dạng và đặc tính của
lò xo
|
Minh họa biến dạng và đặc
tính của lò xo
|
Miêu tả biến dạng kéo, nén và
các đặc tính của lò xo: giới hạn đàn hồi, độ dãn, độ cứng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
|
Trái Đất và bầu trời
|
2
|
|
Bản đồ sao hoặc Phần mềm mô
phỏng 3D
|
Xác định vị trí của các sao, chòm
sao trên nền trời sao.
|
Bản đồ bầu trời sao phía bắc,
kích thước (1020x720) mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có
định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ; compa; thước đo góc. Hoặc sử
dụng phần mềm cho phép: xác định được vị trí của các chòm sao Gấu lớn, Gấu nhỏ,
Thiên Hậu và sao Bắc Cực trên nền trời sao.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
3
|
|
Phần mềm 3D mô phỏng hệ Mặt
Trời
|
Minh họa một số đặc điểm của
chuyển động nhìn thấy
|
Cho phép quan sát kích thước
và chu kỳ chuyển động các hành tình; thực hiện các thao thu phóng, lựa chọn,
di dời hành tinh theo quỹ đạo, hiển thị thông tin về cách hành tinh trong hệ
Mặt Trời.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
4
|
|
Phần mềm 3D mô phỏng Trái Đất,
Mặt Trời, Mặt Trăng
|
Minh họa một số hiện tượng
thiên văn quan sát được từ Trái Đất
|
Cho phép quan sát kích thước
và chu kỳ chuyển động Trái Đất, Mặt Trăng; quan sát được phần ánh sáng Mặt Trời
phủ sáng của Mặt Trăng và Trái Đất; thao tác thay đổi vị trí của chúng theo
quỹ đạo để giải thích một số hiện tượng thiên văn.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
5
|
|
Phần mềm 3D mô phỏng nhật,
nguyệt thực, thủy triều.
|
Minh họa nhật thực, nguyệt thực,
thủy chiều.
|
Mô tả được nhật thực, nguyệt
thực, thủy triều.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
|
Dao động
|
6
|
|
Video/phần mềm 3D mô phỏng
dao động
|
Minh họa về dao động tắt dần,
dao động cưỡng bức và cộng hưởng.
|
Video mô tả được dao động tắt
dần, cưỡng bức, hiện tượng cộng hưởng. Hoặc sử dụng Phần mềm cho phép quan
sát, thực hiện thao tác tạo ra dao động, thực hiện dao động cưỡng bức; quan
sát các hiện tượng dao động tắt dần, hiện tượng cộng hưởng; thực hiện các
thao tác tạm dừng, hiển thị thông tin, đo đếm tần số.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
|
Sóng
|
7
|
|
Video về hình ảnh sóng
|
Minh họa sóng; giải thích
sóng
|
Mô tả được bước sóng, biên độ,
tần số, tốc độ và cường độ sóng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
8
|
|
Video về chuyển động của phần
tử môi trường
|
Minh họa về sóng dọc và sóng
ngang
|
Mô tả, so sánh một số đặc
trưng của sóng dọc và sóng ngang sóng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
|
Điện trường (Trường điện)
|
9
|
|
Video về điện thế
|
Minh họa điện thế
|
Mô tả được điện thế tại một
điểm trong điện trường.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
10
|
|
Video/Phần mềm 3D về tụ điện
trong cuộc sống
|
Minh họa một số ứng dụng của
tụ điện trong cuộc sống
|
Video mô tả được một số ứng dụng
của tụ điện trong cuộc sống. Hoặc sử dụng Phần mềm cho phép: quan sát cấu tạo
của tụ điện; thao tác thu phóng, hiển thị chú thích; cho phép đọc thông số của
tụ điện thông qua màu sắc trên tụ.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
|
Dòng điện, mạch điện
|
11
|
|
Video về cường độ dòng điện.
|
Minh họa cường độ dòng điện.
|
Mô tả được một cách khái niệm
về cường độ dòng điện.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
12
|
|
Phần mềm 3D mô phỏng cấu tạo
của mạch điện
|
Minh họa về mạch điện, dòng
điện
|
Cho phép quan sát cấu tạo của
mạch điện; sử dụng các vật dụng cho sẵn nối thành mạch điện; mô tả chiều của
dòng điện, chiều electron; thao tác thu phóng, hiển thị chú thích và công thức
định luật Ohm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
|
Trường hấp dẫn
|
13
|
|
Video/Phần mềm 3D về trường hấp
dẫn và thế hấp dẫn
|
Minh họa về trường hấp dẫn
|
Video mô tả được trường hấp dẫn
của Trái Đất và thế hấp dẫn tại một điểm trong trường hấp dẫn hoặc sử dụng Phần
mềm cho phép mô phỏng trường hấp dẫn Trái Đất; thao tác thu phóng, chú thích;
mở rộng cho tất cả các vật có khối lượng đều có trường hấp dẫn, lực hấp dẫn
trong hệ Mặt Trời.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
Ghi chú:
- Danh mục thiết bị được tính
cho 01 phòng học bộ môn;
- Giáo viên có thể khai thác
các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo
viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;
- Các Video/clip có thời lượng không quá 3 phút, độ
phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh
(hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Phần mềm mô phỏng 3D, video
đáp ứng yêu cầu của Chương trình môn học, sử dụng được trên máy tính cả khí
không kết nối internet, hỗ trợ dạy học và kiểm tra đánh giá;
- Đối với các thiết bị dành cho
“GV”, “HS” được trang bị theo 01 PHBM nêu trên đang được tính theo tiêu chuẩn
45 HS, căn cứ thực tế số lượng HS/lớp của trường, có thể điều chỉnh tăng/giảm số
lượng thiết bị cho phù hợp, đảm bảo đủ cho HS thực hành;
- Các thiết bị, dụng cụ trong
danh mục có ghi “ (TBDC)” thì được hiểu là mô tả thông số kỹ thuật, số lượng được
tính ở phần TBDC;
- Ngoài danh mục thiết bị như
trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy
học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ CTGDPT 2018: Chương trình
giáo dục phổ thông 2018;
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên;
+ TBDC: Thiết bị dùng chung.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG -
MÔN HÓA HỌC
(Kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết
thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
1.
|
|
Máy cất nước 1 lần
|
Cung cấp nước cất
|
- Công suất cất nước 4 lít/h.
- Chất lượng nước đầu ra: Độ pH: 5.5-6.5; Độ dẫn
điện: < 2.5µS/cm.
- Có chế độ tự ngắt khi quá nhiệt hoặc mất nguồn
nước vào.
- Máy được thiết kế để trên bàn thí nghiệm hoặc
treo tường.
- Giá đỡ/Hộp bảo vệ bằng kim loại có sơn tĩnh điện
chống gỉ sét.
- Nguồn điện: 220V/240V-50Hz-3kW
- 01 can nhựa trắng chứa nước cất, thể tích 301
|
x
|
x
|
Cái
|
01
|
|
2
|
|
Cân điện tử
|
Cân hóa chất
|
Cân kỹ thuật, độ chính xác đến 0,01g. Khả năng
cân tối đa 240g.
|
x
|
x
|
Cái
|
02
|
|
3
|
|
Tủ hút
|
Hút thải khí độc hại, bụi, sương vả hơi hóa chất
tại vùng làm việc của tủ.
|
- Đảm bảo 5 hệ thống chính:
+ Thân tủ chính. Gồm cấu trúc bên trong: Thép
không gỉ 304; Tấm Phenonic HPL chống hoá chất; cấu trúc bên ngoài: Thép mạ kẽm
phủ sơn tĩnh điện.
Cửa sổ phía trước: Kính trắng cường lực dày tối thiểu
5mm; thay đổi tùy chỉnh chiều cao.
Mặt bàn làm việc: vật liệu kháng hóa chất, cao
800mm.
+ Quạt hút (đặt trên đỉnh tủ). Động cơ quạt hút
loại chuyên dụng cho hút hoá chất. Độ ồn và rung động tự do thấp: 56-60dBA
+ Đèn chiếu sáng
+ Hệ thống nước (chậu rửa, vòi cấp xả nước, bộ xả
đáy) bằng vật liệu tổng hợp chịu hóa chất
+ Bộ phận lọc không khí: có carbon hoạt tính.
- Kích thước hộp tủ phù hợp với diện tích phòng học
bộ môn theo quy chuẩn:
+ Dài: 1200-1500mm
+ Rộng: 800-1200mm
+ Cao: 1800-2200mm (chưa bao gồm đường ống khí thải)
- Nguồn điện: 220/240V/ 50-60Hz, một pha
|
x
|
x
|
Cái
|
01
|
|
4
|
|
Tủ đựng hóa chất
|
Đựng hóa chất
|
- Kích thước:
+ Dài: 1000- 1500mm
+ Rộng: 500 - 550mm
+ Cao: 1600- 1800mm
- Vật liệu: bền, kháng hóa chất;
- Có quạt hút xử lý khí thải bằng than hoạt tính,
có thể thay đổi tốc độ quạt;
- Số cánh cửa: 2-4 cửa độc lập.
|
x
|
x
|
Cái
|
01
|
|
5
|
|
Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)
|
Trình chiếu nội dung bài học
|
Máy chiếu:
Loại thông dụng.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp.
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens.
- Độ phân giải tối thiểu XGA
- Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100
inch
- Điều khiển từ xa
- Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển .
Màn hình hiển thị:
Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch, Full
HD
- Có đủ cổng kết nối phù hợp
- Cỏ ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt
- Sử dụng điện AC 90-220V/50HZ
- Điều khiển từ xa
|
x
|
|
Cái
|
01
|
|
6
|
|
Máy tính (để bàn hoặc xách tay)
|
Thiết kế, trình chiếu,...nội dung bài học
|
- Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được
các phần mềm phục vụ dạy học
- Có kết nối LAN, Wifi và Bluetooth.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
7
|
|
Bộ thiết bị dạy học điện tử, mô phỏng môn Hóa học
|
Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học (giáo
án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện từ, chuẩn bị các học liệu điện tử, chuẩn
bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình
|
Bộ học liệu điện tử, mô phỏng môn Hóa học được
xây dựng theo Chương trình môn Hóa học cấp THPT (CTGDPT 2018), có hệ thống học
liệu điện tử (mô phỏng 3D, hình ảnh, sơ đồ, video, các câu hỏi, đề kiểm tra,)
đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi
cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường
không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các nhóm chức năng:
- Nhóm chức năng hỗ trợ giảng dạy: soạn giáo án
điện tử; hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; học liệu điện tử (hình ảnh, sơ
đồ, âm thanh, video...); chỉnh sửa học liệu (cắt video);
- Nhóm chức năng mô phỏng và tương tác 3D: Điều
hướng thay đổi trực tiếp góc nhìn theo ý muốn (xoay 360 độ, phóng to, thu nhỏ);
quan sát và hiên thị thông tin cụ thể của các lớp khác nhau trong một mô
hình, lựa chọn tách lớp một phần nội dung bất kỳ; tích hợp mô hình 3D vào bài
giảng. Đảm bảo tối thiểu các mô hình: cấu tạo nguyên tử (theo mô hình Rutherford),
liên kết hóa học, cấu trúc phân tử của methane, ethane, ethylene, acetylene,
benzene, methanol, ethanol, phenol, methanal, ethanal, acetic acid, ester,
glucose, Fructose, saccharose, maltose, tinh bột, cellulose, methylamine,
aniline, ammo acid, protein, cấu tạo của pin điện và bình điện phân.
- Nhóm chức năng hỗ trợ công tác kiểm tra đánh
giá: hướng dẫn, chuẩn bị các bài tập; đề kiểm tra.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
8
|
|
Bộ dụng cụ đo các đại lượng không điện
|
Sử dụng để đo các đại lượng phổ biến môn Hóa học
|
- Bộ thu thập dữ liệu: sử dụng để thu thập, hiển
thị, xử lý và lưu trữ kết quả của các cảm biến. Có các cổng kết nối với các cảm
biến và các cổng USB, SD để xuất dữ liệu. Được tích hợp màn hình màu cảm ứng
để trực tiếp hiển thị kết quả từ các cảm biến. Phần mềm tự động nhận dạng và
hiển thị tên, loại cảm biến, Có thể kết nối với máy tính lưu trữ, phân tích
và trình chiếu dữ liệu. Thiết bị có thể sử dụng nguồn điện hoặc pin, ở chế độ
sử dụng pin, thời lượng phải đủ để thực hiện các bài thí nghiệm.
- Cảm biến đo Nhiệt độ (Thang đo tối thiểu từ
-20°C tới 110°C, độ phân giải tối thiểu ±0,1 °C.
- Cảm biến đo Áp suất khí (Thang đo: 0 đến
250kPa, độ phân giải tối thiểu ±0,3kPa).
- Cảm biến đo Độ pH (Thang đo 0-14pH, độ phân giải
±0,01pH)
- Cảm biến điện thế (Thang đo: ±6V, độ phân giải
tối thiểu 0,01V).
- Cảm biến dòng điện (Thang đo: ±1A, độ phân giải
tối thiểu ±1mA).
- Cảm biến đo độ dẫn điện (Thang đo:
0-20.000µS/cm, độ phân giải tối thiểu ±1%).
|
x
|
x
|
Bộ
|
02
|
|
B
|
THIẾT BỊ THEO CHỦ ĐỀ
|
I
|
TRANH ẢNH
|
1
|
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
|
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
|
Cung cấp kiến thức về bảng tuần hoàn các nguyên
tô hóa học.
|
- Dạng bảng dài 18 cột có đầy đủ các thông số cơ
bản: STT, ký hiệu, tên gọi theo quy định, NTK TB, độ âm điện, cấu hình e hóa
trị, có màu sắc phân biệt kim loại, phi kim và á kim, công thức tổng quát của
oxide và hydroxide cao nhất;
- Kích thước (1800xl200)mm dung sai 10mm, in
offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP
mờ.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
II
|
BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM
|
1.
|
BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM DÙNG CHUNG CHO NHIỀU CHỦ ĐỀ
|
1.1
|
Nhập môn hóa học
|
Một số thao tác thí nghiệm hóa học
|
Hướng dẫn các thao tác thực hiện thí nghiệm
|
Bộ video có nội dung gồm các thao tác cơ bản hướng
dẫn thực hiện thí nghiệm hóa học ở trường phổ thông (các thao tác do con người
thực hiện).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
1.2
|
|
Bộ mô phỏng 3D
|
- Cung cấp kiến thức.
- Trợ giúp HS tự học
|
Bộ mô phỏng 3D có nội dung gồm:
- Cấu tạo nguyên tử (theo mô hình Rutherford), liên
kết hóa học, cấu trúc phân tử của methane, ethane, ethylene, acetylene,
benzene, methanol, ethanol, phenol, methanal, ethanal, acetic acid, ester ,
glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột, cellulose, methylamine,
aniline, amino acid, protein, cấu tạo của pin điện và bình điện phân;
- Một số quá trình: Sự chuyển hóa của tính bột
trong cơ thể, sự tạo thành tinh bột trong cây xanh.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
2.
|
BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM DÙNG RIÊNG THEO CHỦ ĐỀ
|
2.1
|
Arene
|
Thí nghiệm phản ứng nitro hoá benzene
|
- Cung cấp kiến thức.
- Trợ giúp
|
Một thí nghiệm có nội dung gồm:
- Video thí nghiệm thật về dụng cụ, hóa chất, các
thao tác, hiện tượng và kết quả thí nghiệm;
- Mô phỏng 3D mô tả tiến trình phản ứng ở cấp độ
phân tử, phương trình hóa học của phản ứng.
|
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
2.2
|
Dẫn xuất halogen
|
Thí nghiệm phản ứng thủy phân ethyl bromide (hoặc
ethyl chloride)
|
HS tự học
|
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
2.3
|
Hợp chất carbonyl - carboxylic acid
|
Thí nghiệm phản ứng điều chế ethyl acetate
|
|
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
2.4
|
Ester - Lipide
|
Thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa chất béo
|
|
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
2.5
|
Carbohydrat
|
Thí nghiệm phản ứng thủy phân celulose
|
|
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
2.6
|
Thí nghiệm phần ứng thủy phân tinh bột
|
|
|
X
|
Bộ
|
01
|
|
III
|
DỤNG CỤ
|
1
|
DỤNG CỤ DÙNG CHUNG CHO NHIỀU CHỦ ĐỀ
|
1.1.
|
|
Ống đong hình trụ 100ml
|
Đong một lượng tương đối chất lỏng
|
Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, có đế thủy
tinh, độ chia nhỏ nhất 1ml. Dung tích 100ml. Đảm bảo độ bền cơ học.
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
1.2
|
|
Bình tam giác 100ml
|
Đựng hóa chất khi tiến hành thí nghiệm
|
Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, đường kính đáy
Φ63mm, chiều cao bình 93mm (trong đó cổ bình dài 25mm, kích thước Φ22mm).
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
1.3
|
|
Cốc thủy tinh 250ml
|
Pha, đựng hóa chất, đong dung dịch
|
Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Φ72mm,
chiều cao 95mm, dung tích 250ml, có vạch chia độ nhỏ nhất 50ml, có miệng rót.
Đảm bảo độ bền cơ học.
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
1.4
|
|
Cốc thủy tinh 100ml
|
Pha, đựng hóa chất, đong dung dịch
|
Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Φ50mm,
chiều cao 73mm, dung tích 100ml, có vạch chia độ nhỏ nhất 10ml, có miệng rót.
Đảm bảo độ bền cơ học.
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
1.5
|
|
Cốc đốt
|
Đun cách thủy; pha, đụng hóa chất, đong dung dịch
|
Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích
500ml, có vạch chia độ nhỏ nhất 50ml, có miệng rót. Đảm bảo độ bền cơ học.
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
1.6
|
|
Ống nghiệm
|
Tiến hành thí nghiệm định tính
|
Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, Φ16mm, chiều
cao 160mm, bo miệng, đảm bảo độ bền cơ học.
|
|
x
|
Cái
|
50
|
|
1.7
|
|
Ống nghiệm có nhánh
|
Tiến hành thí nghiệm có chất khí tạo thành được dẫn
ra ngoài qua ống dẫn
|
Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, Φ16mm, chiều
cao 160mm, độ dày 0,8mm; nhánh có kích thước Φ6mm, dài 30mm, dày 1mm.
|
|
x
|
Cái
|
20
|
|
1.8
|
|
Lọ thủy tinh miêng hẹp kèm ống hút nhỏ giọt
|
Đựng dung dịch sau pha chế để làm thí nghiệm
|
Gồm: 1 lọ màu nâu và 1 lọ màu trắng, thủy tinh
trung tính, chịu nhiêt, dung tích 100ml. Kích thước: Tổng chiều cao 95mm
(thân lọ 70mm, cổ lọ 20mm); Đường kính (thân lọ Φ45mm, miệng lọ Φ18mm); Nút
nhám kèm công tơ hút (phần nhám cao 20mm, Φ nhỏ 15mm, Φ lớn 18mm);
Ống hút nhỏ giọt: Quả bóp cao su được lun hóa tốt,
độ đàn hồi cao. Ống thủy tinh Φ8mm, dài 120mm, vuốt nhọn đầu.
|
|
x
|
Bộ
|
25
|
|
1.9
|
|
Lọ thủy tinh miệng rộng
|
Thực hiện thí nghiệm
|
Màu trắng, thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, dung
tích tối thiểu 100ml. Kích thước: Chiều cao 95mm (thân lọ 70mm, cổ lọ 25mm);
Đường kính (thân lọ Φ50mm, miệng lọ 40mm); Nút nhám có 3 nấc (phần nhám cao
20mm, Φnhỏ 32mm, Φlớn 42mm và phần nắp Φ50mm).
|
|
x
|
cái
|
20
|
|
1.10
|
|
Ống hút nhỏ giọt
|
Lấy một lượng nhỏ hóa chất lỏng
|
Quả bóp cao su được lưu hóa tốt, độ đàn hồi cao. Ống
thủy tinh Φ8mm, dài 120mm, vuốt nhọn đầu.
|
|
x
|
cái
|
20
|
|
1.11
|
|
Ống dẫn thủy tinh các loại
|
Dẫn khí, dẫn nước
|
Ống dẫn các loại bằng thủy tinh trung tính trong
suốt, chịu nhiệt, có đường kính ngoài 6mm và đường kính trong 3mm, có đầu vuốt
nhọn.
Gồm:
- 01 ống hình chữ L (60, 180)mm;
- 01 ống hình chữ L (40,50)mm;
- 01 ống thẳng, dài 70mm;
- 01 ống thẳng, dài 120mm;
- 01 ống hình chữ Z (một đầu góc vuông và một đầu
góc nhọn 60°) có kích thước các đoạn tương ứng (50,140, 30)mm;
- 01 ống hình chữ Z (một đầu góc vuông và một đầu
uốn cong vuốt nhọn) có kích thước các đoạn tương ứng (50, 140,30)mm.
|
|
x
|
Bộ
|
10
|
|
1.12
|
|
Bình cầu không nhánh đáy tròn
|
Tiến hành thí nghiệm có đun nóng
|
Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích
250ml, đường kính bình cầu Φ84mm, chiều cao bình 130mm (trong đó cổ bình dài
65mm, kích thước Φ65mm).
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
1.13
|
|
Bình cầu không nhánh đáy bằng
|
Đựng hóa chất khi tiến hành thí nghiệm
|
Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích
250ml, đường kính bình cầu Φ84mm, chiều cao bình 130mm (trong đó cổ bình dài
65mm, kích thước Φ65mm).
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
1.14
|
|
Bình cầu có nhánh
|
Tiến bành thí nghiệm có đun nóng, có tạo thành chất
khí
|
Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích
250ml, đường kính bình cầu Φ84mm, chiều cao bình 170mm (trong đó cổ bình dài
40mm, kích thước Φ27mm, nhánh nối Φ6mm, dài 40mm).
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
1.15
|
|
Phễu chiết hình quả lê
|
- Tách các chất lỏng không hòa tan vào nhau;
- Thực hiện phản ứng.
|
Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích 60ml,
chiều dài của phễu 270mm, đường kính lớn của phễu Φ67mm, đường kính cổ phễu
Φ19mm dài 20mm (có khoá kín) và ống dẫn có đường kính Φ6mm dài 120mm.
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
1.16
|
|
Phễu lọc thủy tính cuống dài
|
Lọc, rót chất lỏng.
|
Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, kích thước
Φ80mm, dài 130mm (trong đó đường kính cuống Φ10, chiều dài 70mm).
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
1.17
|
|
Phễu lọc thủy tinh cuống ngắn
|
Lọc, rót chất lỏng
|
Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, kích thước
Φ80mm, dài 90mm (trong đó đường kính cuống Φ10, chiều dài 20mm).
|
|
x
|
Cái
|
10
|
|
1.18
|
|
Đũa thủy tinh
|
Khuấy hỗn hợp
|
Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Φ6mm
dài 250mm.
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
1.19
|
|
Thìa xúc hoá chất
|
Lấy hóa chất rắn
|
Thủy tinh dài 160mm, thân Φ5mm.
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
1.20
|
|
Đèn cồn
|
Cung cấp nhiệt
|
Thủy tinh không bọt, nắp thủy tinh kín, nút xỏ bấc
bằng sứ. Thân (75mm, cao 84mm, cổ 22mm).
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
1.21
|
|
Bát sứ
|
Cô đặc dung dịch, thực hiện một số thí nghiệm tỏa
nhiệt mạnh
|
Men trắng, nhẵn, kích thước Φ80mm cao 40mm.
|
|
X
|
Cái
|
07
|
|
1.22
|
|
Miếng kính mỏng
|
Đậy cốc chứa chất lòng dễ bay hơi
|
Kích thước (3x10x10)mm.
|
|
X
|
Cái
|
07
|
|
1.2
|
|
Bình Kíp tiêu chuẩn
|
Điều chế chất khí từ chất rắn và chất lỏng.
|
Thủy tinh trung tính; Dung tích bầu trên 150ml, bầu
dưới 250ml.
|
x
|
|
Cái
|
02
|
|
1.24
|
|
Bộ dụng cụ thí nghiệm
phân tích thể tích
|
Thực hiện các thí nghiệm chuẩn độ thể tích
|
- 02 kẹp càng cua bằng nhựa bền, kích thước chiều
dài 125mm, độ rộng càng cua 12mm;
- 02 burette 25mL (một cái màu trắng, một cái màu
nâu), loại A, bằng thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, đường kính 12mm, vạch
chia có màu từ 0-25mL, có độ chia đến 0,05mL, khóa bằng nhựa Teflon;
- 02 pipet thẳng 10mL, loại A, bằng thủy tinh
trung tính, chịu nhiệt, có chiều dài 360mm, độ chia 0,01mL;
- 02 bình định mức 100ml;
- 02 bình tam giác miệng rộng;
- 02 quả bóp bằng cao su đàn hồi để hút hóa chất
khi dùng pipette.
|
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
1.2
|
|
Kiềng 3 chân
|
Cố định các dụng cụ thí nghiệm cần đun nóng
|
Bằng Inox Φ4,7mm uốn tròn (Φ100mm có 3 chân
Φ4,7mm cao 105mm (đầu dưới có bọc nút nhựa).
|
|
x
|
cái
|
07
|
|
1.26
|
|
Lưới tản nhiệt
|
Tản đều nhiệu lên dụng cụ khi đun nóng
|
Bằng Inox, kích thước (100x100)mm có hàn ép các
góc.
|
|
x
|
cái
|
07
|
|
1.27
|
|
Nút cao su không có lỗ các loại
|
Che, đậy và bịt kín miệng chai, lọ hoặc ống nghiệm
|
Cao su chịu hoá chất, có độ đàn hồi cao, gồm:
- Loại có đáy lớn Φ22mm, đáy nhỏ Φ15mm, cao 25mm.
- Loại có đáy lớn Φ28mm, đáy nhỏ 023mm, cao 25mm.
- Loại có đáy lớn Φ19mm, đáy nhỏ Φ14mm, cao 25mm.
- Loại có đáy lớn Φ42mm, đáy nhỏ Φ37mm, cao 30mm.
|
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
1.28
|
|
Nút cao su có lỗ các loại
|
Kết nối các dụng cụ
|
Cao su chịu hoá chất, có độ đàn hồi cao, lỗ ở giữa
có đường kính 06mm, gồm:
- Loại có đáy lớn Φ22mm, đáy nhỏ Φ15mm, cao 25mm.
- Loại có đáy lớn Φ28mm, đáy nhỏ Φ23mm, cao 25mm.
- Loại có đáy lớn Φ19mm, đáy nhỏ Φ14mm, cao 25mm.
- Loại có đáy lớn Φ42mm, đáy nhỏ Φ37mm, cao 30mm.
|
|
|
Bộ
|
07
|
|
1.29
|
|
Ống dẫn
|
Dẫn khí, dẫn nước; kết nối các dụng cụ thủy tinh
|
Kích thước 06mm, dày 2mm; bằng cao su silicon màu
trắng mềm, dẻo, chịu hoá chất.
|
|
x
|
m
|
05
|
|
1.30
|
|
Muỗng đốt hóa chất
|
Đốt hóa chất khi thí nghiệm.
|
Bằng Inox, kích thước Φ6mm, cán dài 250mm.
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
1.31
|
|
Kẹp đốt hóa chất cỡ lớn
|
Gắp hóa chất, gắp dụng cụ trong các thao tác
không thể cầm nắm trực tiếp
|
Inox, có chiều dài 250mm, Φ5,5mm.
|
|
X
|
Cái
|
07
|
|
1.32
|
|
Kẹp đốt hóa chất cỡ nhỏ
|
Gắp hóa chất, gắp dụng cụ trong các thao tác
không thể cầm nắm trực tiếp
|
Inox, có chiều dài 200mm, Φ4,7mm.
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
1.33
|
|
Kẹp ống nghiệm
|
Kẹp chặt và giữ ổng nghiệm trong quá trình thao
tác với hóa chất
|
Bằng gỗ/ kim loại, kẹp được ống nghiệm Φ16mm đến
Φ24mm.
|
|
X
|
Cái
|
14
|
|
1.34
|
|
Chổi rửa ống nghiệm
|
Cọ rửa ống nghiệm
|
Cán Inox, dài 300mm, lông chổi dài rửa được các ống
nghiệm đường kính từ 16mm - 24mm.
|
|
x
|
Cái
|
14
|
|
1.35
|
|
Panh gắp hóa chất
|
Gắp mẫu vật, gắp hóa chất rắn.
|
Panh thẳng không mấu, dài 140mm, bằng thép không
gỉ
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
1.36
|
|
Bình xịt tia nước
|
Dùng xịt tia nước để bổ sung nước khi làm thí
nghiệm hoặc rửa, tráng sau khi làm thí nghiệm.
|
Bình nhựa màu trắng, đàn hồi, dung tích 500mL, có
vòi xịt tia nước nhỏ.
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
1.37
|
|
Bộ giá thí nghiệm
|
Cố định dụng cụ: hệ thống sinh hản, bình cầu, phễu
chiết, ống nghiệm,....
|
Một đế bằng gang đúc (sơn tĩnh điện) hình chữ nhật
kích thước (1901l35x20)mm trọng lượng 850g đến 1000g có lỗ ren M8. Một cọc
hình trụ inox đặc đường kính 10mm cao 500mm một đầu bo tròn, một đầu ren M8
dài 13mm. 3 khớp nối bằng nhôm đúc áp lực 2 đầu có ren M6 sơn tĩnh điện, hai
vít hãm M6 bằng kim loại có núm bằng nhựa HI. Hai kẹp ống nghiệm bằng nhôm
đúc áp lực, tổng chiều dài 200mm, phần tay đường kính 10mm dài 120mm, có vít
và ecu mở kẹp bằng đồng thau M6. Một vòng kiềng bằng inox, gồm : một vòng
tròn đường kính 80mm uốn thanh inox đường kính 4,7mm, một thanh trụ đường
kính 10mm dài 100mm hàn chặt với nhau, 3 cảo, 2 cặp càng của có lò xo, 1 vòng
đốt.
|
|
X
|
Bộ
|
07
|
|
1.38
|
|
Giá để ống nghiệm
|
Cố định ống nghiệm
|
Bằng nhựa hoặc bằng gỗ hai tầng, chịu được hoá chất,
có kích thước (180x110x56)mm, độ dày của vật liệu là 2,5mm có gân cứng, khoan
5 lỗ, Φ19mm và 5 cọc cắm hình côn từ Φ7mm xuống Φ10mm, có 4 lỗ Φ12mm.
|
|
x
|
Cái
|
14
|
|
1.39
|
|
Khay mang dụng cụ và hóa chất
|
Di chuyển lượng ít dụng cụ và hóa chất khỏi PHBM
|
- Kích thước (420x330 x80)mm; bằng gỗ/chất dẻo/kim
loại;
- Chia làm 5 ngăn, trong đó 4 ngăn xung quanh có
kích thước (165x80)mm, ngăn ở giữa có kích thước (60x230)mm có khoét lỗ tròn
để đựng lọ hoá chất;
- Có quai xách cao 160mm.
|
x
|
|
Cái
|
02
|
|
1.40
|
|
Khay đựng dụng cụ, hóa chất
|
Đựng dụng cụ, hóa chất
|
Bằng inox 304 dày 1mm/ chất dẻo, KT 600x300mm, bo
viền
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
1.41
|
|
Nhiệt kế rượu màu
|
Đo nhiệt độ
|
Có độ chia từ 0°C đến 100°C; độ chia nhỏ nhất
1°C.
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
1.4
|
|
Giấy lọc
|
Đặt vào phễu lọc
|
Loại Φ110mm, sử dụng cho lọc định tính
|
|
x
|
Hộp
|
02
|
|
1.43
|
|
Giấy quỳ tím
|
Xác định giá trị pH của dung dịch
|
Loại cuộn nhỏ được bảo quản trong hộp nhựa kín
tránh hơi hóa chất.
|
|
x
|
Hộp
|
02
|
|
1.44
|
|
Giấy pH
|
Xác định giá trị pH của dung dịch.
|
Tệp nhiều băng nhỏ, có bảng màu pH để so sánh định
tính
|
|
x
|
Tệp
|
02
|
|
1.45
|
|
Giấy ráp
|
Làm sạch bề mặt
|
Khổ rộng 200mm; Độ ráp vừa phải.
|
|
x
|
Tấm
|
07
|
|
1.46
|
|
Dũa 3 cạnh
|
Cắt ống thủy tinh loại nhỏ
|
Loại nhỏ, bằng hợp kim, dài 200mm
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
1.47
|
|
Kéo cắt
|
Cắt lá kim loại
|
Loại nhỏ, lưỡi kéo và cán bằng kim loại liền khối.
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
1.48
|
|
Chậu nhựa
|
Đựng nước
|
Nhựa thường, miệng Φ250mm, đáy Φ150mm, cao 120mm.
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
1.49
|
|
Áo khoác phòng thí nghiệm
|
Bảo vệ quần áo, cơ thể người làm thí nghiệm
|
Bằng vải trắng.
|
x
|
x
|
Cái
|
45
|
|
1.50
|
|
Kính bảo vệ mắt không màu
|
Bảo vệ mắt người làm thí nghiệm
|
Nhựa trong suốt, không màu, chịu hoá chất.
|
x
|
x
|
Cái
|
45
|
|
1.51
|
|
Kính bảo vệ mắt có màu
|
Bảo vệ mắt người làm thí nghiệm
|
Nhựa trong suốt, có màu sẫm, chịu hoá chất.
|
x
|
x
|
Cái
|
45
|
|
1.52
|
|
Khẩu trang y tế
|
Hạn chế hít khí độc.
|
Loại 4 lớp, có lớp than hoạt tính.
|
x
|
x
|
Hộp
|
03
|
|
1.53
|
|
Găng tay cao su
|
Bảo vệ tay người làm thí nghiệm
|
Cao su chịu đàn hồi cao, chịu hoá chất. 3 cỡ S,
M, L mỗi cỡ 01 hộp 100 cái.
|
x
|
x
|
Hộp
|
03
|
|
2.
|
DỤNG CỤ DÙNG RIÊNG THEO CHỦ ĐỀ
|
2.1
|
Hydrocarbon không no
|
Bình sục khí Drechsel
|
Làm sạch khí với dung môi
|
Loại thủy tinh 500ml, có khả năng chịu nhiệt và
kháng được các loại hoá chất, có nắp vặn, không đĩa lọc.
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
2.2
|
Carbohydrate
|
Mặt kính đồng hồ
|
Làm bay hơi dung dịch mẫu
|
Chất liệu kính không độc, chịu nhiệt; Φ150mm
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
2.3
|
Thế điện cực và nguồn điện hoá học
|
Bộ thí nghiệm về nguồn điện hóa học
|
Lắp ráp pin đơn giản và đo sức điện động của pin.
|
Gồm:
- Điện cực: Các điện cực lá (3x10x80mm) của:
zinc, copper, aluminium, iron và điện cực than chì 08, dài 80mm.
- Đèn Led: Đèn Led thường có điện áp cho mỗi bóng
nằm trong khoảng từ 2-3 V.
- Dây điện: 10 dây dài 250mm có sẵn kẹp cá sấu
hai đầu.
- Cầu muối: Ống thủy tinh chữ U chứa agar được tẩm
dd KNO3/KCI bão hòa.
|
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
2.4
|
Điện phân
|
Bộ điện phân dung dịch
|
Thực hiện thí nghiệm điện phân dung dịch CuSO4/
NaCl.
|
- Ống thủy tinh Φ20, màu trắng, trung tính chịu
nhiệt, hình chữ U rộng 100mm, cao 150mm, có 2 nhánh Φ8 vuốt thu đầu ra (được
gắn 2 khóa nhựa teflon) ở 2 đầu cách miệng ống 20mm.
- 02 điện cực than chì 08 dài 120mm được xuyên
qua nút cao su có kích thước vừa miệng ống chữ U; 02 dây dẫn lấy nguồn chịu
dược dòng 3A, dài 300mm, mỗi dây có 1 đầu gắn với kẹp cá sấu có thể kẹp chặt
điện cực than chì 08, đầu còn lại gắn với zắc cắm Φ4 bằng đồng.
- Bộ đổi nguồn từ 220V/240V-50/60Hz (AC) xuống
1,5V; 3V; 6V-3A (DC) và có lỗ cắm Φ4 để lấy điện áp đầu ra; có công tắc
đóng/ngắt.
|
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
IV
|
HÓA CHẤT
|
1.
|
HÓA CHẤT DÙNG CHUNG CHO NHIỀU CHỦ ĐỀ
|
1.1
|
|
Bột sắt Fe, loại mịn có màu trắng xám
|
- Tất cả hoá chất được đựng trong lọ nhựa hoặc lọ
thủy tinh có nắp kín đảm bảo an toàn với từng loại hóa chất. Trên mỗi lọ đều
có tem nhãn được ghi đầy đủ các nội dung: tên thông dụng, công thức hoá học,
trọng lượng hoặc thể tích, nồng độ, độ tinh khiết, hạn sử dụng, đơn vị cung cấp
và các cảnh báo về bảo quản và an toàn. Nhãn đảm bảo không phai màu, mất chữ
và bám chắc vào lọ trong quá trình vận chuyển và sử dụng.
- Đối với các hoá chất độc như axit đậm đặc,
brom... phải có cách thức đóng gói và bảo quản riêng.
- Các lọ hoá chất được đóng gói trong các thùng
có ngăn đựng đảm bảo an toàn khi vận chuyển và sử dụng.
- Đóng gói phù hợp cho từng loại hóa chất cụ thể.
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.2
|
|
Băng magnesium (Mg)
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.3
|
|
Nhôm lá (Al)
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.4
|
|
Nhôm bột, loại mịn màu trắng bạc
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.5
|
|
Đồng vụn (Cu)
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.
|
|
Đồng lá (Cu)
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.7
|
|
Kẽm viên (Zn)
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.8
|
|
Sodium (Na)
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.9
|
|
Lưu huỳnh bột (S)
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.10
|
|
Bromine lỏng (Br2)
|
|
x
|
ml
|
100
|
|
l.ỉl
|
|
Iodine (I2)
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.12
|
|
Sodium hydroxide (NaOH)
|
|
x
|
g
|
500
|
|
1.13
|
|
Hydrochloric acid 37% (HCl)
|
|
x
|
ml
|
500
|
|
1.14
|
|
Sulfuric acid 98% (H2SO4)
|
|
x
|
ml
|
500
|
|
1.15 1
|
|
Nitric acid 65% (HNO3)
|
|
x
|
ml
|
100
|
|
1.16
|
|
Potassium iodide (KI)
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.17
|
|
Sodium floride (NaF)
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.18
|
|
Sodium chloride (NaCl)
|
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.19
|
|
Sodium bromide (NaBr)
|
|
|
x
|
ơ
0
|
100
|
|
1.20
|
|
Sodium iodide (NaI)
|
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.21
|
|
Calcium chloride (CaCI2.6H2O)
|
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.22
|
|
Iron (III) chloride (FeCl3)
|
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.23
|
|
Iron sulfate heptahydrate, (FeSO4.7H2O)
|
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.24
|
|
Potassium nitrate (KNO3)
|
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.25
|
|
Silver nitrate, (AgNO3)
|
|
|
x
|
g
|
30
|
|
1.26
|
|
Copper (II) sulfate, (CuSO4.5H2O)
|
|
|
x
|
g
|
500
|
|
1.27
|
|
Zinc sulfate(ZnSO4.7H2O)
|
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.28
|
|
Calcium carbonate (CaCO3)
|
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.29
|
|
Sodium carbonate, (Na2CO3.10H2O)
|
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.30
|
|
sodium hydrogen carbonate (NaHCO3)
|
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.31
|
|
Dung dịch ammonia bão hoà (NH3)
|
|
|
x
|
ml
|
100
|
|
1.32
|
|
Potassium permanganate, (KMnO4)
|
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.33
|
|
Potassium chlorate (KCIO3)
|
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.34
|
|
Sodium thiosulfate, (Na2S2O3)
|
|
|
x
|
g
|
100
|
|
1.35
|
|
Hydropeoxide 30% (H2O2)
|
|
|
x
|
ml
|
100
|
|
1.36
|
|
Phenolphtalein
|
|
|
x
|
g
|
10
|
|
1.37
|
|
Dầu ăn/ dầu dừa
|
|
|
x
|
ml
|
1000
|
|
1.38
|
|
Glucose (C6H12O6)
|
|
|
x
|
g
|
500
|
|
1.39
|
|
Ethanol 96° (C2H5OH)
|
|
|
x
|
ml
|
1000
|
|
1.40
|
|
Than gỗ
|
|
|
x
|
g
|
200
|
|
1.41
|
|
Cồn đốt
|
|
|
x
|
ml
|
2000
|
|
1.42
|
|
Dây phanh xe đạp
|
|
|
x
|
cái
|
01
|
|
2.
|
HÓA CHẤT DÙNG RIÊNG CHO MỘT CHỦ ĐỀ
|
2.1
|
Cân bằng hóa học
|
Sodium acetate (CH3COONa)
|
- Tất cả hoá chất được đựng trong lọ nhựa hoặc lọ
thủy tinh có nắp kín đảm bảo an toàn với từng loại hoá chất. Trên mỗi lọ đều có
tem nhãn được ghi đầy đủ các nội dung: tên thông dụng, công thức hoá học, trọng
lượng hoặc thể tích, nồng độ, độ tinh khiết, hạn sử dụng, đơn vị cung cấp và
các cảnh báo về bảo quản và an toàn. Nhãn đảm bảo không phai màu, mất chữ và
bám chắc vào lọ trong quá trình vận chuyển và sử dụng.
- Đối với các hoá chất đốc như axit đậm đặc,
brom... phải có cách thức đóng gói và bảo quản riêng.
- Các lọ hoá chất được đóng gói trong các thùng
có ngăn dụng đảm bảo an toàn khi vận chuyển và sử dụng.
- Đóng gói phù hợp cho từng loại hóa chất cụ thể.
|
|
x
|
g
|
100
|
|
22
|
Nitrogen và sulfur
|
Ammonium sulfate ((NH4)2SO4)
hoặc Ammonium nitrate (NH4 NO3)
|
|
x
|
g
|
100
|
|
2.3
|
Hydrocarbon
|
Hexane (C6H14)
|
|
x
|
ml
|
500
|
|
2.4
|
Calcium carbide (CaC2)
|
|
x
|
g
|
300
|
|
2.5
|
Benzene (C6H6)
|
|
x
|
ml
|
200
|
|
2.6
|
Toluene (C7H8)
|
|
x
|
ml
|
100
|
|
2.7
|
Dẫn xuất halogen - alcohol - phenol
|
Chloroethane (C2H5CI)
|
|
x
|
ml
|
200
|
|
2.8
|
Glycerol (C3H8O3)
|
|
x
|
ml
|
300
|
|
2.9
|
Phenol (C6H5OH)
|
|
x
|
g
|
100
|
|
2.10
|
Hợp chất carbonyl (aldehyde - ketone) - carboxylic
acid
|
Ethanal (C2H4O)
|
|
x
|
ml
|
300
|
|
2.11
|
Acetic acid (CH3COOH)
|
|
x
|
ml
|
300
|
|
2.12
|
Carbohydrate
|
Saccharose (C12H22O11)
|
|
x
|
g
|
300
|
|
2.13
|
Tinh bột (starch), (C6H10O5)n
|
|
x
|
g
|
100
|
|
2.14
|
Hợp chất chứa
nitrogen
|
Methylamine (CH3NH2) hoặc Ethylamine
(C2H5NH2)
|
|
x
|
ml
|
100
|
|
2.15
|
Aniline (C5H5NH2)
|
|
x
|
ml
|
100
|
|
2.16
|
Nguyên tố nhóm IA, IIA
|
Barium chlorid (BaCl2)
|
|
x
|
g
|
100
|
|
2.17
|
Chuyên đề 12.2
|
Aluminum potassium sulfate Dodecahydrate (KAl(SO4)2.12H2O)
|
|
|
x
|
g
|
100
|
|
Ghi chú:
- Thiết bị được tính cho 01 phòng học bộ môn;
- Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh,
tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng
tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;
- Các Video/clip/phần mềm mô phỏng có thời lượng
không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm thanh nõ
nét, có thuyết mình (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Đối với các thiết bị dành cho “GV”, “HS” được
trang bị theo 01 PHBM nêu trên đang được tính theo tiêu chuẩn 45 HS căn cứ thực
tế số lượng HS/lớp của trường, có thể điều chỉnh tăng/giảm số lượng thiết bị
cho phù hợp, đảm bảo đủ cho HS thực hành;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể
sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị day học tư làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ CTGDPT 2018: Chương trình giáo dục phổ thông
2018;
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên;
+ PHBM: Phòng học bộ môn.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG -
MÔN SINH HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I. THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
1
|
|
Ống nghiệm
|
Làm thí nghiệm
|
Thủy tinh trung tính, chịu
nhiệt, Ф16 x160mm, bo miệng, đảm bảo độ bền cơ học.
|
x
|
x
|
Ống
|
50
|
|
2
|
|
Giá để ống nghiệm
|
Dùng để ống nghiệm
|
Bằng nhựa hoặc bằng gỗ hai tầng,
chịu được hóa chất, có kích thước (180x110x56) mm,
|
x
|
x
|
Cái
|
10
|
3
|
|
Đèn cồn
|
Dùng để đốt khi thí nghiệm
|
Thủy tinh không bọt, nắp thủy
tinh kín, nút xỏ bấc bằng sứ. Thân (75mm, cao 84mm, cổ 22mm).
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
4
|
|
Cốc thủy tinh loại 250ml
|
Dùng để đựng hóa chất khi thí
nghiệm
|
Thuỷ tinh trung tính, chịu
nhiệt, hình trụ Φ72mm, chiều cao 95mm, dung tích 250ml, độ chia nhỏ nhất 50ml,
có miệng rót. Đảm bảo độ bền cơ học.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
5
|
|
Chổi rửa ống nghiệm
|
Rửa ống nghiệm
|
Cán inox, dài 30cm, lông chổi
dài rửa được các ống nghiệm đường kính từ 16mm - 24mm.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
6
|
|
Kính hiển vi
|
Quan sát tế bào
|
Loại thông dụng, có tiêu chuẩn
kỹ thuật tối thiểu: độ phóng đại 40-1600 lần; Chỉ số phóng đại vật kính (4x,
10x, 40x, 100x); Chỉ số phóng đại thị kính (10x, 16x); Khoảng điều chỉnh thô
và điều chỉnh tinh đồng trục; Có hệ thống điện và đèn đi kèm. Vùng điều chỉnh
bàn di mẫu có độ chính xác 0,1mm.(Có thể trang bị từ 01 đến 2 cái kết nối với
thiết bị ngoại vi )
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
7
|
|
Dao cắt tiêu bản
|
Tách mẫu vật
|
Loại thông dụng
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
8
|
|
Ethanol 96°
|
Làm thí nghiệm
|
Loại thông dụng
|
|
x
|
ml
|
100
|
9
|
|
Lam kính
|
Làm tiêu bản tạm thời
|
Loại thông dụng, bằng thủy
tinh
|
|
x
|
Hộp
|
07
|
10
|
|
Lamen
|
Làm tiêu bản tạm thời
|
Loại thông dụng, bằng thủy
tinh
|
|
x
|
Hộp
|
07
|
11
|
|
Kim mũi mác
|
Tách mẫu vật tế bào
|
Loại thông dụng, bằng inox
|
|
x
|
Cái
|
07
|
|
12
|
|
Cối, chày sứ
|
Nghiền mẫu vật
|
Cối, chày sứ men nhẵn, đường
kính trung bình 80 mm, cao từ 50 - 70 mm, chày dài 125 mm; Ф25mm.
|
|
x
|
Cái
|
07
|
13
|
|
Đĩa Petri
|
Đựng mẫu
|
Loại thông dụng
|
|
x
|
Cái
|
07
|
14
|
|
Panh kẹp
|
Gắp mẫu
|
Loại thông dụng
|
|
x
|
Cái
|
07
|
15
|
|
Pipet
|
Nhỏ dung dịch hóa chất
|
Loại thông dụng, 10ml
|
|
x
|
Cái
|
7
|
16
|
|
Đũa thủy tinh
|
Khuấy dung dịch
|
Thủy tinh trung tính, chịu
nhiệt, hình trụ, Ф6 mm, dài 250mm.
|
x
|
x
|
Cái
|
14
|
17
|
|
Giấy thấm
|
Thấm dung dịch
|
Loại thông dụng
|
x
|
x
|
Cuộn
|
07
|
18
|
|
Bộ đồ mổ
|
Thực hành mổ mẫu vật làm tiêu
bản NST
|
Gồm 1 kéo to, 1 kéo nhỏ, 1 bộ
dao mổ, 1 panh, 1 dùi, 1 mũi mác, 1 bộ đinh ghim, khay mổ (tấm kê ghim vật mổ
bằng cao su hoặc nến)
|
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
19
|
|
Video về kĩ thuật làm tiêu bản
NST tạm thời ở châu chấu
|
Hướng dẫn kĩ thuật làm tiêu bản
NST tạm thời
|
Mô tả các bước minh họa kĩ
thuật làm tiêu bản NST tạm thời ở châu chấu.
|
|
x
|
Video
|
01
|
20
|
|
Bình tia nước
|
Rửa mẫu vật thí nghiệm
|
Bình nhựa thông dụng
|
x
|
x
|
Cái
|
05
|
21
|
|
Pipet nhựa
|
Nhỏ dung dịch hóa chất
|
Bằng nhựa, loại 3 ml, có vạch
chia đến 0,5 ml
|
x
|
x
|
Cái
|
15
|
22
|
|
Đĩa đồng hồ
|
Chứa dung dịch thuốc nhuộm
|
Loại thông dụng bằng thủy
tinh
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
23
|
|
Kẹp ống nghiệm
|
Kẹp ống nghiệm khi đun
|
Bằng gỗ
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
24
|
|
Lọ kèm ống nhỏ giọt
|
Chứa nước cất, hoá chất
|
Bằng thủy tinh trắng, 100 ml
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
25
|
|
Lọ có nút nhám
|
Chứa chất dễ bay hơi
|
Bằng thuỷ tinh trắng, 100 ml
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
26
|
|
Quả bóp cao su
|
Dự phòng thay thế cho quả bóp
cao su của ống nhỏ giọt
|
Bằng cao su
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
27
|
|
Bút viết kính
|
Đánh dấu ống nghiệm…
|
Viết được trên kính, dễ xoá bằng
nước, có hai đầu: 1 mm và 0,5 mm
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
28
|
|
Cân kỹ thuật
|
Cân hóa chất
|
Độ chính xác 0,1 đến 0,01g.
Khả năng cân tối đa 240 gam
|
x
|
x
|
Cái
|
02
|
29
|
|
Găng tay cao su
|
Bảo vệ tay khi thực hiện thí
nghiệm
|
Loại thông dụng trong phòng thí
nghiệm, cỡ S-M-L
|
x
|
x
|
Hộp
|
02
|
30
|
|
Máy cất nước 1 lần
|
Cung cấp nước cất để pha dung
dịch
|
- Công suất cất nước 4 lít/h.
- Chất lượng nước đầu ra: Độ
pH: 5.5-6.5; Độ dẫn điện: < 2.5 µS/cm.
- Có chế độ tự ngắt khi quá nhiệt
hoặc mất nguồn nước vào.
- Máy được thiết kế để trên
bàn thí nghiệm hoặc treo tường.
- Giá đỡ/Hộp bảo vệ bằng kim
loại có sơn tĩnh điện chống gỉ sét.
- Nguồn điện
220V/240V-50Hz-3kW
- 01 can nhựa trắng chứa nước
cất, thể tích 30l
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
31
|
|
Tủ hút
|
Hút thải khí độc hại, bụi,
sương và hơi hóa chất tại vùng làm việc của tủ.
|
- Đảm bảo 5 hệ thống chính:
+ Thân tủ chính. Gồm cấu trúc
bên trong: Thép không gỉ 304; Tấm Phenonic HPL chống hoá chất; Cấu trúc bên
ngoài: Thép mạ kẽm phủ sơn tĩnh điện.
Cửa sổ phía trước: Kính trắng
cường lực dày tối thiểu 5mm; thay đổi tuỳ chỉnh chiều cao.
Mặt bàn làm việc: vật liệu
kháng hóa chất, cao 800mm.
+ Quạt hút (đặt trên đỉnh tủ).
Động cơ quạt hút loại chuyên dụng cho hút hoá chất. Độ ồn và rung động tự do thấp:
56-60 dBA
+ Đèn chiếu sáng
+ Hệ thống nước (chậu rửa,
vòi cấp xả nước, bộ xả đáy) bằng vật liệu tổng hợp chịu hóa chất
+ Bộ phận lọc không khí: có
carbon hoạt tính.
- Kích thước hộp tủ phù hợp với
diện tích phòng học bộ môn theo quy chuẩn:
+ Dài: 1200-1500mm
+ Rộng: 800-1200mm
+ Cao: 1800-2200mm (chưa bao
gồm đường ống khí thải)
- Nguồn điện cung cấp:
220/240V/ 50-60Hz, một pha
|
x
|
x
|
Cái
|
01
|
32
|
|
Tủ bảo quản kính hiển vi
|
Bảo quản kính hiển vi
|
Đáp ứng các yêu cầu bảo quản chất
lượng của kính hiển vi
|
x
|
x
|
Cái
|
01
|
|
33
|
|
Tủ bảo quản hóa chất
|
Bảo quản hóa chất
|
- Kích thước:
+ Dài: 1000 - 1500mm;
+ Rộng: 500 - 550mm;
+ Cao: 1600 - 1800mm;
- Vật liệu: bền, kháng hóa chất.
- Có quạt hút xử lý khí thải bằng
than hoạt tính, có thể thay đổi tốc độ quạt.
- Số cánh cửa: 2 - 4 cửa độc
lập
|
x
|
x
|
Cái
|
01
|
34
|
|
Cảm biến độ pH
|
Đo lường độ pH
|
Phù hợp với bộ thu nhận số liệu.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
35
|
|
Cảm biến độ ẩm
|
Đo lường độ ẩm trong môi trường
|
Phù hợp với bộ thu nhận số liệu.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
36
|
|
Bộ học liệu tử
|
Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch
dạy học (giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các học liệu
điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương
trình .
|
Bộ thiết bị dạy học điện tử,
mô phỏng môn Sinh học được xây dựng theo Chương trình môn học Sinh học
(2018), có hệ thống học liệu điện tử (mô phỏng 3D, hình ảnh, sơ đồ, âm thanh,
video, các câu hỏi, đề kiểm tra,) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống
thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được
trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các
nhóm chức năng:
- Nhóm chức năng hỗ trợ giảng
dạy: soạn giáo án điện tử; hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; học liệu điện
tử (hình ảnh, sơ đồ, âm thanh, video…); chỉnh sửa học liệu (cắt video);
- Nhóm chức năng mô phỏng và
tương tác 3D: Điều hướng thay đổi trực tiếp góc nhìn theo ý muốn (xoay 360 độ,
phóng to, thu nhỏ); quan sát và hiển thị thông tin cụ thể của các lớp khác
nhau trong một mô hình, lựa chọn tách lớp một phần nội dung bất kỳ; tích hợp
mô hình 3D vào bài giảng. Đảm bảo tối thiểu các mô hình: Cấu trúc tế bào nhân
thực, cấu trúc tế bào nhân sơ, cấu trúc virus HIV, viêm gan B. Quá trình trao
đổi chất ở thực vật, Hoạt động của hệ tim mạch, Hoạt động hệ bài tiết. Mô
hình sinh trưởng của hạt phấn, mô hình phát triển của túi phôi, quá trình tái
bản DNA.
- Nhóm chức năng hỗ trợ công
tác kiểm tra đánh giá: hướng dẫn, chuẩn bị các bài tập; đề kiểm tra.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
37
|
|
Bộ thu nhận số liệu
|
Sử dụng cho các cảm biến
trong danh mục
|
Sử dụng để thu thập, hiển thị,
xử lý và lưu trữ kết quả của các cảm biến tương thích trong danh mục. Có các
cổng kết nối với các cảm biến và các cổng USB, SD để xuất dữ liệu.
Được tích hợp màn hình màu, cảm
ứng để trực tiếp hiển thị kết quả từ các cảm biến. Phần mềm tự động nhận dạng
và hiển thị tên, loại cảm biến. Có thể kết nối với máy tính lưu trữ, phân
tích và trình chiếu dữ liệu. Được tích hợp các công cụ để phân tích dữ liệu.
Thiết bị có thể sử dụng nguồn
điện hoặc pin, ở chế độ sử dụng pin, thời lượng phải đủ để thực hiện các bài
thí nghiệm.
|
x
|
x
|
Cái
|
01
|
|
II
|
THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
|
|
I
|
TRANH ẢNH
|
|
|
Lớp 10
|
|
|
Giới thiệu chung về các cấp
độ tổ chức của thế giới sống
|
|
1.1
|
|
Các cấp độ tổ chức của thế giới
sống
|
Xác định các cấp tổ chức của
thế giới sống.
|
Mô tả sơ đồ các cấp tổ chức của
thế giới sống (phân tử, bào quan, tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể, quần
thể, quần xã, hệ sinh thái, sinh quyển).
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Sinh học tế bào
|
|
1.2
|
Cấu trúc tế bào
|
So sánh cấu trúc tế bào nhân
sơ và tế bào nhân thực
|
Xác định sự giống nhau và
khác nhau về cấu trúc của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
|
Vẽ song song 2 hình tế bào
nhân sơ, nhân thực, chỉ ra các thành phần cấu trúc giống nhau và khác nhau.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.3
|
Trao đổi chất và chuyển hóa
năng lượng trong tế bào
|
Sự vận chuyển các chất qua
màng sinh chất
|
Xác định con đường vận chuyển
các chất qua màng sinh chất
|
Mô tả con đường vận chuyển các
chất qua màng sinh chất: vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, xuất bào,
nhập bào.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.4
|
Chu kỳ tế bào và phân bào
|
Sơ đồ chu kì tế bào và nguyên
phân
|
Mô tả chu kì tế bào, diễn biến
các giai đoạn của quá trình nguyên phân
|
Mô tả các giai đoạn của chu
kì tế bào, mô tả sự biến đổi NST của các kỳ của quá trình nguyên phân.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.5
|
Sơ đồ quá trình giảm phân
|
Mô tả diễn biến các giai đoạn
và các kì của quá trình giảm phân
|
Mô tả các giai đoạn và sự biến
đổi NST qua các kì của quá trình giảm phân.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Sinh học vi sinh vật và
virus
|
|
1.6
|
Virus và các ứng dụng
|
Một số loại virus
|
Xác định cấu tạo của một số
virus
|
Mô tả một số loại virus và cấu
tạo của virus (phage T4, HIV, Corona,…)
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.7
|
Sơ đồ sự nhân lên của virus
trong tế bào chủ
|
Xác định các giai đoạn nhân
lên của virus trong tế bào chủ
|
Mô tả các giai đoạn của quá
trình nhân lên của virus trong tế bào chủ (Phage T4)
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Lớp 11
|
|
|
Trao đổi chất và chuyển
hoá năng lượng ở thực vật
|
|
1.8
|
Trao đổi nước và khoáng ở thực
vật
|
Trao đổi nước ở thực vật
|
Xác định sự hút nước ở rễ; vận
chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá
|
Mô tả sự hút nước ở rễ, vận
chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá (Cây thân gỗ).
|
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Dinh dưỡng và tiêu hoá ở động
vật
|
|
1.99
|
Tiêu hóa ở động vật
|
Các hình thức tiêu hoá ở động
vật
|
Phân biệt 3 hình thức tiêu
hóa ở động vật
|
Mô tả các hình thức tiêu hoá ở
động vật chưa có cơ quan tiêu hoá; động vật có túi tiêu hoá; động vật có ống
tiêu hoá.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Hô hấp và trao đổi khí ở động
vật
|
|
1.10
|
Các hình thức hô hấp
|
Các hình thức trao đổi khí
|
Phân biệt các hình thức trao
đổi khí
|
Mô tả các hình thức trao đổi
khí: qua bề mặt cơ thể, ống khí, mang, phổi.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Vận chuyển các chất trong
cơ thể động vật
|
|
1.11
|
Hệ tuần hoàn
|
Sơ đồ các dạng hệ tuần hoàn
|
Phân biệt các dạng hệ tuần
hoàn
|
Sơ đồ mô tả các dạng tuần
hoàn ở động vật: tuần hoàn kín và tuần hoàn hở; tuần hoàn đơn và tuần hoàn
kép.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Cơ chế cảm ứng ở động vật có
hệ thần kinh
|
|
1.12
|
|
Sơ đồ cung phản xạ
|
Phân tích cung phản xạ .
|
Hình vẽ 1 cung phản xạ (các
thụ thể, đường dẫn truyền, mô phỏng phản xạ đáp ứng).
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Sinh trưởng và phát triển ở
động vật
|
|
1.13
|
Các hình thức sinh trưởng và
phát triển ở động vật
|
Sơ đồ vòng đời sinh trưởng và
phát triển ở động vật
|
Phân biệt các hình thức sinh
trưởng và phát triển ở động vật
|
Mô tả các vòng đời sinh trưởng
và phát triển ở động vật (không qua biến thái, biến thái hoàn toàn, biến thái
không hoàn toàn).
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Lớp 12
|
|
|
Di truyền học
|
|
1.14
|
Di truyền phân tử
|
Cơ chế tái bản DNA
|
Xác định cơ chế tái bản DNA
|
Mô tả cơ chế tái bản DNA (tại
1 điểm tái bản).
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.15
|
Cơ chế phiên mã
|
Xác định cơ chế phiên mã
|
Mô tả cơ chế phiên mã ở tế
bào nhân sơ, tế bào nhân thực.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.16
|
Cơ chế dịch mã để tổng hợp
protein
|
Xác định cơ chế dịch mã.
|
Mô tả cơ chế dịch mã ở tế bào
nhân sơ, tế bào nhân thực.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
17
|
Di truyền nhiễm sắc thể
|
Cấu trúc siêu hiển vi của NST
|
Mô tả cấu trúc siêu hiển vi của
NST
|
Mô tả về cấu trúc siêu hiển
vi của NST
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Tiến hoá lớn và phát sinh
chủng loại
|
|
18
|
|
Sơ đồ cây sự sống
|
Mô tả sinh giới có nguồn gốc
chung và phân tích sự phát sinh chủng loại là kết quả của tiến hoá.
|
Sơ đồ cây sự sống, mô tả nguồn
gốc chung của sinh giới và phân tích được sự phát sinh chủng loại là kết quả
của tiến hoá.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Ghi chú: Các
tranh có kích thước (1020x720)mm, dung sai 10 mm, in offset 4 màu trên giấy
couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
|
2
|
MÔ HÌNH, MẪU VẬT
|
|
|
Lớp 10
|
|
|
Cấu trúc tế bào
|
|
2.1
|
|
Cấu tạo của tế bào động vật
và tế bào thực vật
|
Quan sát và so sánh cấu tạo tế
bào động vật và tế bào thực vật.
|
Mô hình 3D mô phỏng cấu tạo của
tế bào động vật và thực vật với các thành phần cấu tạo cơ bản, và một số đặc
điểm cấu trúc liên quan đến chức năng của một số bào quan.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Lớp 11
|
|
Hệ tuần hoàn
|
2.2
|
|
Cấu tạo của tim
|
Quan sát cấu tạo của tim để
xác định sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của tim
|
Mô tả cấu tạo của tim, cấu
trúc bên trong, bên ngoài của tim. Mô hình cấu tạo có thể tháo lắp được từng
bộ phận của tim (tâm thất trái, tâm thất phải, tâm nhĩ trái, tâm nhĩ phải, hiển
thị hệ thống mạch máu, van, bộ phận phát xung thần kinh).
Chất liệu PVC, tỉ lệ kích thước
5:1 so với thực tế. Kích thước 30cmx20cmx29cm, có thể tháo lắp rời.
|
x
|
x
|
Cái
|
01/GV
|
|
|
Lớp 12
|
|
|
Di truyền học
|
|
2.3
|
|
Mô hình cấu trúc DNA
|
Xác định cấu trúc các thành
phần của DNA
|
Mô hình mô tả cấu trúc của
DNA có thể tháo lắp. Chiều cao 600mm, chiều rộng 200mm, có thể tháo rời các bộ
phận, có chất liệu PVC hoặc tương đương.
|
x
|
x
|
Cái
|
01/GV
|
|
3
|
DỤNG CỤ
|
|
|
Lớp 10
|
|
|
Sinh học tế bào
|
|
3.1
|
Thành phần hóa học của tế bào
|
Bộ thí nghiệm xác định thành
phần hóa học của tế bào
|
Thực hành xác định (định tính)
một số thành phần hoá học có trong tế bào (protein, lipid,...).
|
Bộ thí nghiệm gồm:
- Cối, chày sứ; Ống nghiệm;
Giá để ống nghiệm; Đèn cồn; Cốc thủy tinh loại 250ml; Kẹp ống nghiệm; Lọ kèm ống
nhỏ giọt; Lọ có nút nhám; Quả bóp cao su; Bút viết kính; (TBDC)
- Cốc thủy tinh 100 ml.
|
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
3.2
|
Cấu trúc tế bào
|
Bộ thí nghiệm quan sát cấu
trúc tế bào
|
Thực hành làm tiêu bản và
quan sát tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ
|
Bộ thí nghiệm gồm:
Kính hiển vi; Lam kính; Lamen;
Kim mũi mác; Dao cắt tiêu bản; Pipet; Giấy thấm; Đĩa đồng hồ; Găng tay;
(TBDC)
|
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
3.3
|
Chu kì tế bào và phân bào
|
Bộ thí nghiệm làm tiêu bản về
quá trình nguyên phân và giảm phân
|
Làm tiêu bản quan sát các kì
của quá trình phân bào
|
Bộ thí nghiệm gồm:
- Kính hiển vi; Bộ đồ mổ;Lam
kính (10 cái)
Lamen; Kim mũi mác;Dao cắt
tiêu bản; Đèn cồn; Đĩa đồng hồ; Giấy thấm; Găng tay; (TBDC.)
- Tiêu bản các giai đoạn của
quá trình nguyên phân (Tiêu bản cố định, rõ nét nhìn thấy được các giai đoạn của
quá trình nguyên phân ở hành tây, hành ta);
- Tiêu bản các giai đoạn của
quá trình giảm phân (Tiêu bản cố định, rõ nét nhìn thấy được các giai đoạn của
quá trình, giảm phân ở châu chấu, hoa hành.
|
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
3.4
|
Vi sinh vật
|
Bộ thí nghiệm thực hành
phương pháp nghiên cứu vi sinh vật và sản phẩm ứng dụng
|
Thực hành các phương
pháp nghiên cứu vi sinh vật và tạo sản phẩm ứng dụng.
|
Bộ thí nghiệm gồm:
- Đĩa petri; Lam kính; Lamen;
Kim mũi mác; Kính hiển vi; Giấy thấm; Pipet; Đèn cồn; Bình tia nước; (TBDC);
- Tủ sấy (01 cái), loại thông
dụng trong phòng thí nghiệm.
- Cốc thủy tinh 100 ml - Bình
thủy tinh 2L có nắp đậy (Loại thông dụng)
- Cốc thủy tinh 100 ml có nắp
đậy (Loại thông dụng);
- Khay inox (200 x 270)mm (Loại
thông dụng);
- Bát inox miệng 300mm (Loại
thông dụng);
- Ống đong 500 ml (Loại thông
dụng)
- Giấy đo pH (Loại thông dụng)
hoặc cảm biến độ pH (TBDC).
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Lớp 11
|
|
|
Trao đổi nước và khoáng ở
thực vật
|
|
3.5
|
Trồng cây trong dung dịch
|
Bộ thiết bị khảo sát một số dữ
liệu khi trồng cây
|
Nghiên cứu sự trao đổi nước
và muối khoáng của thực vật khi trồng thủy canh.
|
Bộ thiết bị gồm:
- Bộ thu nhận tín hiệu; Giấy đo
pH hoặc Cảm biến độ pH; Cảm biến độ ẩm; Cân điện tử; (TBDC).
- Thước nhựa loại thông dụng,
300mm
|
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
3.6
|
Trao
đổi nước ở cơ thể thực vật.
|
Bộ thiết bị khảo sát định
tính sự trao đổi nước ở cơ thể thực vật
|
Thực hiện được các thí nghiệm
chứng minh sự hút nước ở rễ; vận chuyển nước ở thân và thoát hơi nước ở lá
|
Bộ thiết bị gồm:
- Ống nghiệm; Giá đựng ống
nghiệm; Pipet; Nút cao su; Cốc thủy tinh; Dao nhỏ; (TBDC)
- Giấy clorua coban (1 hộp )
|
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Quang hợp ở thực vật
|
|
3.7
|
Quan sát lục lạp và tách chiết
các sắc tố trong lá cây
|
Bộ thiết bị quan sát lục lạp
và tách chiết các sắc tố trong lá cây
|
Thực hành quan sát lục lạp
trong tế bào thực vật; nhận biết, tách chiết các sắc tố (chlorophyll a, b;
carotene và xanthophyll) trong lá cây
|
Bộ thiết bị gồm:
- Cối, chày sứ Cốc đong;
Pipet; Ống nghiệm; Giá để ống nghiệm; Kính hiển vi; Lamen; Lam kính; Đũa thủy
tinh; (TBDC).
- Phễu;
- Thủy tinh, đường kính miệng
phễu từ 80 - 90 mm, cuống phễu dài khoảng 65 mm.
- Bình tam giác, loại thủy
tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích 100 ml, độ chia nhỏ nhất 20ml, đường
kính miệng 20mm. Đảm bảo độ bền cơ học.
- Thước nhựa;
- Ống mao quản chấm sắc ký.
Loại 1+2+3+4+5 µl, dài 125mm, có vạch mức.
- Giấy sắc kí bản mỏng. Kích
cỡ bản có sẵn (200 x 200 mm; 100 x 200 mm và 50 x 200 mm;
- Bút chỉ 2B.
|
|
x
|
Bộ
|
07/
|
|
3.8
|
Quá trình hình thành tinh bột
ở thực vật
|
Bộ thiết bị thí nghiệm về sự
hình thành tinh bột
|
Xác định được lượng tinh bột
được hình thành ở một số loài thực vật
|
Bộ thiết bị gồm:
- Đèn cồn; Ống nghiệm; Cốc thủy
tinh; Đĩa petri; Panh kẹp; (TBDC)
- Lưới thép không gỉ: (Lưới bằng
inox hoặc thép không gỉ, kích thước khoảng (100x10)mm, bo cạnh, chắc chắn.);
- Kiềng 3 chân: Chất liệu
Inox Ф5mm, uốn tròn, đường kính 100mm, có chân cao 105 mm, chân có nút nhựa.
|
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
3.9
|
Sự thải oxygen trong quá
trình quang hợp
|
Bộ thiết bị đo oxygen trong
quá trình quang hợp
|
Đo lường lượng oxygen trong
quá trình quang hợp ở thực vật.
|
Bộ thiết bị gồm:
- Bộ thu nhận tín hiệu; Cốc
thủy tinh, (TBDC);
- Cảm biến oxygen hòa tan;
- Đèn điện hoặc đèn pin (để
làm nguồn sáng ).
|
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
3.10
|
Hô hấp ở thực vật.
|
Bộ thiết bị khảo sát khả năng
hô hấp ở thực vật
|
Khảo sát khả năng hô hấp ở thực
vật.
|
Bộ thiết bị gồm:
- Ống nghiệm; Cốc thủy tinh;
(TBDC)
- Nút cao su không khoan lỗ
- Nút thủy tinh có khoan 2 lỗ
vừa khít với Ống thủy tinh hình chữ U;
- Phễu thủy tinh thân dài.
|
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
3.11
|
Hệ tuần hoàn
|
Bộ thiết bị khảo sát các chỉ số
của hệ tuần hoàn
|
Đo huyết áp, nhip tim, nhịp
thở ở người
|
Huyết áp kế: Máy đo huyết áp
cơ hoặc điện tử
Loại thông dụng.
|
|
x
|
Bộ
|
02
|
|
3.12
|
Hoạt động của tim
|
Bộ thiết bị tìm hiểu cấu trúc
và hoạt động của tim
|
Giải phẫu tim và tìm hiểu quá
trình hoạt động của tim ếch
|
Bộ thiết bị gồm:
- Bộ đồ mổ (TBDC)
- Máy kích điện.
|
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Lớp 12
|
|
|
Di truyền học
|
|
3.13
|
Di truyền phân tử
|
Bộ thí nghiệm tách chiết DNA
|
Thực hành tách chiết DNA
|
Bộ thí nghiệm gồm:
- Cối, chày sứ; Ống nghiệm;
Giá để ống nghiệm; Đũa thủy tinh; Pipet; Đĩa đồng hồ; Găng tay; (TBDC)
- Phễu (Loại thông dụng);
- Lưới lọc hoặc vải màn (Loại
thông dụng).
|
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
3.14
|
Di truyền nhiễm sắc thể
|
Bộ thiết bị thí nghiệm làm
tiêu bản quan sát đột biến trên tiêu bản cố định và tạm thời
|
Thực hành làm tiêu bản và
quan sát đột biến NST trên tiêu bản cố định và tạm thời
|
Bộ thí nghiệm gồm:
- Kính hiển vi quang học; Bộ
đồ mổ; Lam kính; Lamen; Kim mũi mác; Dao cắt tiêu bản; Ống nhỏ giọt; Giấy thấm;
Đĩa đồng hồ; Găng tay; Đèn cồn; (TBDC)
- Tiêu bản đột biến NST (Tiêu
bản cố định một số dạng đột biến NST).
|
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Sinh thái học
|
|
3.15
|
Sinh thái học quần thể, quần
xã
|
Bộ thiết bị khảo sát đặc
trưng cơ bản của quần thể, quần xã
|
Đo lường kích thước của quần
thể, xác định độ phong phú của loài, độ đa dạng của quần xã theo chỉ số
Shannon
|
Bộ thiết bị gồm:
- Ống nhòm: Ống nhòm hai mắt
16×32 nhỏ, với tiêu cự 135mm, độ phóng đại tối đa lên đến 16 lần, đường kính
32mm.
- Thước đo: Thước mét, thước
cuộn hoặc máy đo khoảng cách laser
- Dây dù: Dây dù loại có đường
kính nhỏ;
- Khung hình vuông (buồng đếm):
Trong khung chia ô bàn cờ 2cmx2cm bằng dây thép.
|
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
3.16
|
Nghiên cứu về hệ sinh thái
|
Bộ thiết bị đo chỉ tiêu môi
trường trong hệ sinh thái
|
Khảo sát định lượng các chỉ
tiêu của hệ sinh thái thủy sinh, hệ sinh thái trên cạn
|
Bộ thiết bị gồm:
- Bộ thu nhận tín hiệu; Cảm
biến độ pH; (TBDC).
- Cảm biến carbon dioxide;
- Nhiệt kế đo chất lỏng;
- Nhiệt ẩm kế.
|
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
4
|
HÓA CHẤT
|
|
|
Lớp 10
|
|
|
Sinh học tế bào
|
|
4.1
|
Thành phần hóa học của tế bào
|
Bộ hóa chất xác định thành phần
hóa học của tế bào
|
Thực hành thí nghiệm xác định
thành phần hóa học của tế bào
|
Thuốc thử Lugol (150ml)
Ethanol 96% (100ml) (TBDC)
Sodium hydroxide NaOH (100g)
CuSO4 (50g)
Thuốc thử Benedic (300ml)
Nước cất (1000ml) (TBDC)
|
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
4.2
|
Cấu trúc tế bào
|
Bộ hóa chất làm tiêu bản,
quan sát cấu trúc tế bào
|
Thực hành làm tiêu bản và
quan sát tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ
|
Thuốc nhuộm Fuchsine (100ml)
Thuốc nhuộm xanh methylene
(100ml)
Dung dịch KI (100ml)
Dầu soi kính (100ml)
Nước cất (1000ml) (TBDC)
|
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
4.3
|
Trao đổi chất và chuyển hóa
năng lượng trong tế bào
|
Bộ hóa chất xác định ảnh hưởng
của các yếu tố đến hoạt tính enzyme
|
Thực hành xác định ảnh hưởng
của các yếu tố đến hoạt tính enzyme
|
Nước cất (1000ml) (TBDC)
NaCl (500g)
Tinh bột biến tính (50g)
Hydrochloride acid HCl (50ml)
NaHCO3 (20g)
Thuốc thử lugol (100ml)
Thuốc nhuộm xanh Methylene
(100ml)
|
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
4.4
|
Chu kỳ tế bào và phân bào
|
Bộ hóa chất làm tiêu bản NST,
quan sát nguyên phân, giảm phân
|
Thí nghiệm làm tiêu bản NST,
quan sát nguyên phân, giảm phân
|
Ethanol 96% (100ml) (TBDC)
Thuốc nhuộm Schiff (100ml)
Acetic acid (100ml)
Hydrochloride acid HCl (50ml)
Thuốc nhuộm carmine (100ml)
Thuốc nhuộm orcein (100ml)
|
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
4.5
|
Vi sinh vật
|
Bộ hóa chất thực hành phương
pháp nghiên cứu vi sinh vật
|
Nhuộm tiêu bản vi sinh vật
|
Thuốc nhuộm Fuchsin (100ml)
Thuốc nhuộm xanh methylene
(100ml)
|
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
|
Lớp 11
|
|
4.6
|
Quang hợp ở thực vật
|
Bộ hóa chất tách chiết sắc tố
trong lá cây và sự hình thành tinh bột.
|
Tách chiết sắc tố quang hợp,
xác nhận sự có mặt của tinh bột sau quang hợp.
|
n-Hecxan (200ml)
Ethanol (100ml) (TBDC)
Etylacetale (200ml)
Potasium iodine KI (200 ml)
Coban Clorua CoCl2
(500ml)
NaCl 0.9% (2000 ml)
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
4.7
|
Thủy canh
|
Dung dịch dinh dưỡng
|
Thực hành thủy canh
|
Loại thông dụng (số lượng phù
hợp với yêu cầu sử dụng)
|
x
|
x
|
|
|
|
4.8
|
Hoạt động của tim
|
NaCl 0.65%
|
Tạo dung dịch đẳng trương
|
Loại thông dụng
|
|
x
|
ml
|
500
|
|
|
Lớp 12
|
|
|
Di truyền học
|
|
4.9
|
Di truyền phân tử
|
Bộ hóa chất tách chiết DNA
|
Tách chiết DNA
|
Ethanol 96% (100ml); Nước cất
(100ml) (TBDC)
Chất tẩy rửa (nước rửa bát
chén) (100ml)
|
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
4.10
|
Di truyền nhiễm sắc thể
|
Ethanol 96%
|
Làm tiêu bản NST
|
Loại thông dụng (TBDC)
|
|
x
|
ml
|
100
|
|
|
Ghi chú:
-Tất cả hóa chất được đựng
trong chai nhựa hoặc chai thủy tinh có nắp đậy kín. Có tem nhãn ghi đầy đủ rõ
ràng các nội dung: tên thông dụng, công thức hóa học, trọng lượng hoặc thể
tích, nồng độ, độ tinh khiết, hạn sử dụng, đơn vị cung cấp và các cảnh báo về
bảo quản an toàn (nhãn đảm bảo không bay màu, mất chữ, bám chắc trong suốt
quá trình vận chuyển và sử dụng).
- Các lọ đóng được đựng
trong thùng (hộp) có tấm ngăn cách đảm bảo an toàn khi vận chuyển và sử dụng.
- Qui cách đóng gói cần
thuận lợi cho quá trình bảo quản và sử dụng
|
5
|
VIDEO/CLIP
|
|
|
Lớp 10
|
|
|
Sinh học tế bào
|
|
5.1
|
Thông tin ở tế bào
|
Quá trình truyền tin giữa các
tế bào trong cơ thể.
|
Xác định quá trình truyền tin
giữa các tế bào trong cơ thể.
|
Video (dạng hoạt hình) mô tả các
giai đoạn của quá trình truyền tin giữa các tế bào trong cơ thể (tiếp nhận,
truyền tin, đáp ứng).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Lớp 11
|
|
|
Trao đổi chất và chuyển
hoá năng lượng ở thực vật
|
|
5.2
|
Trao đổi chất và chuyển hoá
năng lượng ở thực vật
|
Một số biểu hiện của cây do
thiếu khoáng
|
Xác định các biểu hiện của
cây do thiếu khoáng
|
Video mô tả một số biểu hiện
của cây do thiếu khoáng (thiếu nitrogen, phosphorus, potasium,..)
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Vận chuyển các chất trong
cơ thể động vật
|
|
5.3
|
Hệ tuần hoàn
|
Vận chuyển máu trong hệ mạch
|
Xác định cấu tạo và cơ chế hoạt
động của hệ mạch
|
Video mô tả cấu tạo của hệ mạch
(tĩnh mạch, động mạch, mao mạch). Vận động của máu trong hệ mạch. Hiển thị rõ
chuyển động của tế bào hồng cầu.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
5.4
|
Bài tiết và cân bằng nội môi
|
Cân bằng nội môi
|
Xác định cơ chế duy trì điều
hòa nội môi
|
Video biểu diễn cơ chế duy trì
điều hòa nội môi (Có thể biểu diễn cơ chế cân bằng nồng độ glucose trong máu
hoặc điều hòa thân nhiệt).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Cơ chế cảm ứng ở động vật
có hệ thần kinh
|
|
5.5
|
Hệ thần kinh
|
Truyền tin qua synapse
|
Xác định cấu tạo synapse và
quá trình truyền tin qua synapse
|
Video mô tả được cấu tạo
synapse và quá trình truyền tin qua synapse.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
5.6
|
Cơ chế cảm ứng ở động vật có
hệ thần kinh
|
Phản xạ không điều kiện
|
Xác định được cơ chế phản xạ không
điều kiện
|
Video mô tả cơ chế phản xạ
không điều kiện. (có thể mô phỏng phản xạ của khớp gối khi chịu tác động của
lực)
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Sinh trưởng và phát triển ở
động vật
|
|
5.7
|
Sinh trưởng và phát triển ở động
vật
|
Các giai đoạn phát triển của
người
|
Xác định các giai đoạn phát
triển của con người từ hợp tử đến cơ thể trưởng thành
|
Video mô tả quá trình phát
triển của con người từ hợp tử đến cơ thể trưởng thành.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
5.8
|
Quá trình sinh sản ở người
|
Quan sát quá trình sinh sản hữu
tính ở động vật
|
Video mô tả quá trình sinh sản
hữu tính ở người từ khi hình thành giao tử đến lúc thụ tinh, hình thành hợp tử,
phôi thai và sự đẻ.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
5.9
|
Quá trình sinh trưởng và phát
triển ở động vật có biến thái
|
Quan sát quá trình sinh trưởng
và phát triển ở động vật có biến thái
|
Video mô tả quá trình sinh
trưởng và phát triển ở động vật (biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn
toàn).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Tập tính ở động vật
|
|
5.10
|
Tập tính
|
Một số tập tính ở động vật
|
Xác định một số tập tính của
động vật
|
Video mô tả một số tập tính của
động vật (Ví dụ: tập tính sinh sản, tập tính đánh dấu lãnh thổ,…)
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Sinh trưởng và phát triển ở
thực vật
|
|
5.11
|
Sinh sản ở thực vật
|
Quá trình sinh sản ở thực vật
có hoa
|
Quan sát quá trình hình thành
hạt phấn, túi phôi, thụ phấn, thụ tinh, hình thành hạt, quả
|
Video mô tả quá trình sinh sản
ở thực vật có hoa bắt đầu từ quá trình hình thành túi phôi, hạt phấn, thụ phấn,
thụ tinh, hình thành hạt và quả.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
5.12
|
Phát triển ở thực vật
|
Phát triển ở thực vật có hoa
|
Phân biệt các giai đoạn phát
triển ở thực vật có hoa
|
Video mô tả vòng đời ở thực vật
có hoa (Hạt, nảy mầm, cây con, cây trưởng thành, ra hoa, kết trái).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Lớp 12
|
|
|
Di truyền học
|
|
5.13
|
Di truyền nhiễm sắc thể
|
Thí nghiệm của Mendel
|
Quan sát cách bố trí thí nghiệm
của Mendel
|
Video mô tả về thí nghiệm của
Mendel (từ P đến F2).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
5.14
|
Thí nghiệm Morgan
|
Quan sát thí nghiệm của
Morgan
|
Video mô tả về thí nghiệm của
Morgan (liên kết gene, hoán vị gene).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
5.15
|
Kĩ thuật làm tiêu bản NST tạm
thời ở châu chấu
|
Hướng dẫn kĩ thuật làm tiêu bản
NST tạm thời
|
Được mô tả ở phần thiết bị
dùng chung
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Tiến hóa
|
|
5.16
|
Sự phát sinh loài người
|
Các giai đoạn phát sinh loài
người
|
Xác định các giai đoạn trong
quá trình phát sinh loài người
|
Video mô tả loài người hiện
nay (H. sapiens) đã tiến hoá từ loài vượn người (Australopithecus) qua các
giai đoạn trung gian
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
5.17
|
Quá trình phát triển sinh vật
qua các đại địa chất
|
Xác định các đặc điểm của các
đại địa chất và biến cố lớn thể hiện sự phát triển của sinh vật trong các đại
đó.
|
Video mô tả sự xuất hiện lần
lượt và biến đổi của các đại địa chất và các biến cố lớn thể hiện sự xuất hiện,
biến mất và phát triển của sinh vật trong các đại đó.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Sinh thái học
|
|
5.18
|
Hệ sinh thái
|
Diễn thế sinh thái
|
Phân tích các giai đoạn của
diễn thế sinh thái trong tự nhiên và trong thực tiễn
|
Video mô tả quá trình diễn thế
sinh thái nguyên sinh và thứ sinh.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
|
|
|
|
|
5.19
|
Sự ấm lên toàn cầu
|
Xác định một số hiện tượng ảnh
hưởng đến hệ sinh thái như: sự ấm lên toàn cầu
|
Video mô tả một số tác nhân
chủ yếu gây nên sự ấm lên toàn cầu.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
5.20
|
Hướng dẫn thiết lập Hệ sinh
thái
|
Thiết lập một hệ sinh thái và
đo lường các chỉ tiêu trong HST đó.
|
Video mô tả nguyên vật liệu,
cách tạo sinh cảnh, môi trường sống, cách duy trì sự ổn định của quần xã sinh
vật. Cách xác định chỉ tiêu môi trường trong hệ sinh thái.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
III.THIẾT BỊ THEO CHUYÊN ĐỀ
HỌC TẬP
|
1. TRANH/SƠ ĐỒ
|
Lớp 10
|
|
Công nghệ tế bào và một số
thành tựu
|
|
1.1
|
|
Sơ đồ quy trình sản xuất chất
chuyển hóa thứ cấp trong công nghệ nuôi cấy tế bào thực vật
|
Xác định các bước để sản xuất
chất chuyển hóa thứ cấp trong công nghệ nuôi cấy tế bào thực vật
|
Sơ đồ thể thiện được các bước
của quy trình sản xuất chất chuyển hóa thứ cấp trong công nghệ nuôi cấy tế
bào thực vật
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.2
|
Sơ đồ về quy trình công nghệ
tế bào thực vật trong vi nhân giống cây trồng
|
Quan sát các bước của quy
trình công nghệ tế bào thực vật trong vi nhân giống cây trồng
|
Sơ đồ mô tả quy trình của
công nghệ tế bào thực vật trong vi nhân giống cây trồng
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
|
Sơ đồ quy trình nuôi cấy mô tế bào động vật
|
Xác định quy trình nuôi cấy mô tế bào động vật
|
Sơ đồ mô tả các bước của quy trình nuôi cấy mô tế
bào động vật
|
x
|
x
|
Tờ
|
01 /GV
|
|
|
Công nghệ enzyme và ứng dụng
|
|
1.4
|
|
Sơ đồ quy trình sản xuất enzyme từ động vật, thực
vật và vi sinh vật
|
Xác định các bước để sản xuất enzyme từ động vật,
thực vật và vi sinh vật
|
Sơ đồ mô tả các bước của quy trình sản xuất
enzyme từ động vật, thực vật và vi sinh vật.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01 /GV
|
|
1.5
|
|
Sơ đồ các bước tạo dòng DNA tái tổ hợp
|
Xác định các bước tạo dòng DNA tái tổ hợp
|
Sơ đồ mô tả các bước để tạo dòng DNA tái tổ hợp
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
|
Công nghệ vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi
trường
|
|
1.6
|
|
Sơ đồ về quá trình phân giải các hợp chất trong xử
lí môi trường bằng công nghệ vi sinh: phân giải hiếu khí, kị khí, lên men.
|
Xác định các bước của quá trình phân giải các hợp
chất trong xử lí môi trường bằng công nghệ vi sinh
|
Sơ đồ mô tả quá trình phân giải các hợp chất
trong xử lí môi trường bằng công nghệ vi sinh: phân giải hiếu khí, kị khí,
lên men.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
Lớp 11
|
|
|
Dinh dưỡng khoáng - tăng năng suất cây trồng
và nông nghiệp sạch
|
|
1.7
|
|
Sơ đồ mô hình thủy canh theo hướng phát triển
nông nghiệp sạch
|
Xác định được các thành phần thiết lập nên mô
hình thủy canh.
|
Sơ đồ mô hình thủy canh theo hướng phát triển
nông nghiệp sạch (Ví dụ: Trồng rau thủy canh theo công nghệ Isarel,...)
|
x
|
x
|
Tờ
|
01/GV
|
|
Lớp 12
|
|
Sinh học phân tử
|
|
1.8
|
|
Sơ đồ quy trình công nghệ gene ở thực vật và động
vật.
|
Xác định các bước trong quy trình công nghệ gene ở
thực vật và động vật.
|
Sơ đồ mô tả các bước trong quy trình công nghệ
gene ở thực vật và động vật.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01 /GV
|
|
2. DỤNG CỤ
|
Lớp 11
|
|
Dinh dưỡng khoáng - tăng năng suất cây trồng
và nông nghiệp sạch
|
|
2.1
|
|
Bộ thiết bị khảo sát một số dữ liệu khi trồng cây
|
Nghiên cứu tác dụng của loại phân bón, cách bón,
hàm lượng đối với cây trồng.
|
Bộ thiết bị gồm:
- Bộ thu nhận tín hiệu;Giấy đo pH; hoặc Cảm biến
độ pH; Cảm biến độ ẩm; (TBDC)
- Cân điện tử: Cân kỹ thuật, độ chính xác đến
0,01g. Khả năng cân tối đa 240g.
- Thước nhựa
|
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
3
|
HÓA CHẤT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lớp 11
|
|
Dinh dưỡng khoáng - tăng năng suất cây trồng
và nông nghiệp sạch
|
|
3.1
|
|
Phân bón hóa học
|
Nghiên cứu ảnh hưởng của các loại phân bón đến
cây trồng.
|
Một số loại phân bón (N, K, P)
|
x
|
x
|
kg
|
15
|
|
4
|
VIDEO/CLIP
|
Lớp 10
|
|
Công nghệ tế bào và một số thành tựu
|
4.1
|
|
Video công nghệ tế bào thực vật (thành tựu, quy
trình, triển vọng).
|
Xác định thành tựu, quy trình, triển vọng của
công nghệ tế bào thực vật
|
Video mô tả thành tựu, quy trình, triển vọng công
nghệ tế bào thực vật (ví dụ: công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật, vi nhân
giống cây trồng, sản xuất hạt nhân tạo,...)
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
4.2
|
|
Video công nghệ tế bào động vật (thành tựu, quy
trình, triển vọng).
|
Xác định thành tựu, quy trình, triển vọng của
công nghệ tế bào động vật
|
Video mô tả thành tựu, quy trình, triển vọng công
nghệ tế bào động vật (ví dụ: sản xuất vaccine, sản xuất kháng thể đơn
dòng,...)
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
4.3
|
|
Video về công nghệ tế bào gốc
|
Tìm hiểu về công nghệ tế bào gốc
|
Video mô tả về quy trình tạo tế bào gốc ở người
hoặc ở thực vật.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Công nghệ enzyme và ứng dụng
|
4.4
|
|
Video về cơ sở khoa học và quy trình công nghệ sản
xuất enzyme.
|
Xác định cơ sở khoa học và quy trình công nghệ sản
xuất enzyme
|
Video mô tả về cơ sở khoa học và quy trình công
nghệ sản xuất enzyme (ví dụ: sản xuất enzyme tái tổ hợp, ứng dụng enzyme
trong công nghệ thực phẩm, trong y - dược học, trong kĩ thuật di truyền,)
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Công nghệ vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi
trường
|
|
4.5
|
|
Video về công nghệ thu hồi khí sinh học
|
Tìm hiểu về công nghệ thu hồi khí sinh học
|
Video mô tả về công nghệ thu hồi khí sinh học
(biogas).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
4.6
|
|
Video về công nghệ ứng dụng vi sinh vật trong xử
lí môi trường (xử lý ô nhiễm môi trường đất, nước, chất thải rắn)
|
Tìm hiểu về công nghệ ứng dụng vi sinh vật trong
xử lí môi trường (xử lý ô nhiễm môi trường đất, nước, chất thải rắn).
|
Video về công nghệ ứng dụng vi sinh vật trong xử
lí môi trường: môi trường đất, nước, chất thải rắn
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
Lớp 11
|
|
Dinh dưỡng khoáng - tăng năng suất cây trồng
và nông nghiệp sạch
|
4.7
|
|
Video về biện pháp kĩ thuật sử dụng dinh dưỡng
khoáng nhằm tạo nền nông nghiệp sạch.
|
Tìm hiểu về biện pháp kĩ thuật sử dụng dinh dưỡng
nhằm tạo nền nông nghiệp sạch
|
Video về biện pháp kĩ thuật sử dụng dinh dưỡng
khoáng nhằm tạo nền nông nghiệp sạch.
Một số loại phân bón (N, K, P )
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Một số bệnh dịch ở người và cách phòng ngừa,
điều trị
|
4.8
|
|
Video về một số dịch bệnh phổ biến ở người (cúm,
tả, sốt xuất huyết, AIDS, Covid-19...).
|
Tìm hiểu một số bệnh dịch ở người
|
Video mô tả về tác nhân gây bệnh, cách lây truyền,
hậu quả, biện pháp phòng tránh của một số dịch bệnh phổ biến ở người (cúm, tả,
sốt xuất huyết, AIDS, Covid 19...)
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
|
4.9
|
|
Video về nguyên nhân, tác hại, biện pháp phòng và
điều trị ngộ độc thực phẩm.
|
Tìm hiểu thông tin về ngộ độc thực phẩm
|
Video mô tả về nguyên nhân, tác hại, biện pháp
phòng và điều trị ngộ độc thực phẩm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
4.10
|
|
Video về biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
Tìm hiểu về biện pháp đảm bảo an thực phẩm
|
Video mô tả quy trình sản xuất thực phẩm an toàn
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
Lớp 12
|
|
Sinh học phân tử
|
|
4.11
|
|
Video về nguyên lí của phương pháp tách chiết ADN
từ tế bào và nguyên tắc ứng dụng sinh học phân tử trong thực tiễn.
|
Xác định được nguyên lý tách triết AND từ tế bào
và nguyên tắc ứng dụng sinh học phân tử
|
Video mô tả nguyên lí của phương pháp tách chiết
DNA từ tế bào và nguyên tắc ứng dụng sinh học phân tử trong thực tiễn.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
4.12
|
|
Video về quá trình ứng dụng công nghệ gene và triển
vọng trong tương lai
|
Tìm hiểu về quá trình ứng dụng công nghệ gene và
triển vọng trong tương lai
|
Video mô tả về quá trình, cơ chế tạo ra một sản
phẩm ứng dụng công nghệ gene và triển vọng trong tương lai (ví dụ: công nghệ
tạo ra vaccine, tạo chế phẩm sinh học)
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Kiểm soát sinh học
|
|
4.13
|
|
Video về cơ sở, vai trò của một số biện pháp kiểm
soát sinh học
|
Xác định cơ sở, vai trò của một số biện pháp kiểm
soát sinh học
|
Video mô tả về cơ sở và vai trò của một số biện
pháp kiểm soát sinh học như: sử dụng thuốc trừ sâu bằng công nghệ vi sinh,
dùng các loài thiên địch.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
Sinh thái nhân văn
|
4.14
|
|
Video về giá trị của sinh thái nhân văn trong việc
phát triển bền vững ở một số lĩnh vực (nông nghiệp, phát triển đô thị, bảo tồn
và phát triển, thích ứng với biến đổi khí hậu)
|
Tìm hiểu giá trị của sinh thái nhân văn trong việc
phát triển bền vững ở một số lĩnh vực (nông nghiệp, phát triển đô thị, bảo tồn
và phát triển, thích ứng với biến đổi khí hậu)
|
Video mô tả về giá trị của sinh thái nhân văn
trong việc phát triển bền vững (Ví dụ: ảnh hưởng của xây dựng đập hồ thủy điện
đến sự phát triển của nông thôn, miền núi; phục hồi suy thoái vùng trung du;
quản lý rừng ngập mặn; cách thiết kế một đô thị xanh)
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
Ghi chú:
- Danh mục được tính cho 01 phòng học bộ môn;
- Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh,
tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế
bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;
- Các Video/clip có thời lượng không quá 3 phút, độ
phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh
(hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Đối với các thiết bị dành cho “GV”, “HS” được
trang bị theo 01 phòng học bộ môn nêu trên đang được tính theo tiêu chuẩn 45
HS, căn cứ thực tế số lượng HS/lớp của trường, có thể điều chỉnh tăng/giảm số
lượng thiết bị cho phù hợp, đảm bảo đủ cho HS thực hành;
- Các thiết bị, dụng cụ, hóa chất trong danh mục có
ghi “(TBDC)” thì được hiểu là mô tả thông số kỹ thuật, số lượng được tính ở phần
TBDC;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể
sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;
- Các chữ viết tắt trong danh mục:
+ CTGDPT 2018: Chương trình giáo dục phổ thông
2018;
+ TBDC: Thiết bị dùng chung;
+ GV: Giáo viên;
+ HS: Học sinh.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG -
MÔN CÔNG NGHỆ
(Kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
PHẦN I: ĐỊNH HƯỚNG CÔNG NGHIỆP
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết
thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
1
|
|
Bộ vật liệu cơ khí
|
Thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
|
Bộ vật liệu cơ khí gồm:
- Tấm nhựa Formex (khổ A3, dày 3 và 5mm), số lượng
10 tấm mỗi loại;
- Tấm nhựa Acrylic (A4, trong suốt, dày 3mm), số
lượng 10 tấm;
- Thanh keo nhiệt (đường kính 10mm), số lượng 10
thanh;
- Vít ren và đai ốc M3,100 cái;
- Vít gỗ các loại, 100 cái;
- Mũi khoan (đường kính 3mm), 5 mũi;
- Bánh xe (đường kính 65mm, trục 5mm), 10 cái;
- Hộp đựng dụng cụ làm bằng vật liệu nhựa cứng có
độ bền cao, có tay xách, kích thước: (430x230x200)mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
03
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
2
|
|
Bộ dụng cụ cơ khí
|
Thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
|
Bộ dụng cụ cơ khí gồm:
- Thước lá (dài 300mm);
- Thước cặp cơ (vật liệu: hợp kim thép, kích thước:
150mm, thang đo từ 0 đến 150mm; dung sai: 0,02mm);
- Đầu vạch dấu (vật liệu: hợp kim thép HSS Độ cứng
HRC58°~65; kích thước: 130mm, đường kính lỗ: 13mm);
- Thước đo góc (vật liệu: thép không gỉ; Khoảng
đo: 0-180°/145mm; Độ chia: 1°, Độ chính xác: +/- 20');
- Thước đo mặt phẳng (loại thông dụng);
- Dao dọc giấy (loại thông dụng);
- Dao cắt nhựa Acrylic (loại thông dụng);
- Ê tô nhỏ (Kích thước tổng thể 195x163mm; Ngàm mở
rộng tối đa: 50mm; Vật liệu: Gang, thép);
- Dũa (dẹt, tròn)-mỗi loại một chiếc;
- Cưa tay (vật liệu thép không gỉ, cán làm bằng
nhựa hoặc bằng gỗ, lưỡi cưa làm bằng thép hợp kim carbon, chiều dài lưỡi cưa
và tay cầm: 300mm);
- Tuốc nơ vít mũi dẹt (cán làm bằng vật liệu cách
điện, phần thân làm bằng vật liệu thép không gỉ, chiều dài: 250mm);
- Tuốc nơ vít bốn cạnh (Cán làm bằng vật liệu
cách điện, mũi và thân tròn làm bằng thép không gỉ, chiều dài: 250mm);
- Mỏ lết cỡ nhỏ (vật liệu hợp kim thép cứng không
gỉ, chiều dài 200mm);
- Kìm mỏ vuông (mũi kìm làm bằng thép hợp kim cứng
không gỉ, phần tay cầm làm bằng vật liệu cách điện, kích thước chiều dài:
180mm);
- Búa cỡ nhỏ (Đầu búa làm bằng hợp kim cứng, cán
búa làm bằng vật liệu cách điện chống trượt, chiều dài búa: 320mm);
- Súng bắn keo (loại 10mm, công suất 60W).
|
x
|
x
|
Bộ
|
04
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
3
|
|
Bộ thiết bị cơ khí cỡ nhỏ
|
Thực hành, vận dụng kiến thức vào các vấn đề
trong thực tiễn
|
Bộ thiết bị cơ khí cỡ nhỏ gồm:
- Máy in 3D cỡ nhỏ (Công nghệ in: FDM, Độ phân giải
layer: 0,05~0,3mm, Đường kính đầu in: 0,4mm/1,75MM, Vật liệu in: PLA, ABS,
Kích thước làm việc tối đa: (200x200x180)mm, Kết nối: Thẻ SD, Cổng USB);
- Khoan điện cầm tay (sử dụng pin) 03 chiếc.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
4
|
|
Bộ vật liệu điện
|
Thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
|
Bộ vật liệu điện gồm:
- Pin lithium (loại 3.7V, 1200 maH), 9 cục;
- Đế pin Lithium (loại đế ba), 03 cái;
- Dây điện màu đen, màu đỏ (đường kính 0.3mm), 20
m cho mỗi màu;
- Dây kẹp cá sấu 2 đầu (dài 300mm), 30 sợi;
- Gen co nhiệt (đường kính 2 và 3mm), mỗi loại
2m;
- Băng dính cách điện 05 cuộn;
- Phíp đồng một mặt (A4, dày 1,2mm), 5 tấm;
- Muối FeCl3, 500g;
- Thiếc hàn cuộn (loại 100 g), 03 cuộn;
- Nhựa thông 300g;
- Hộp đựng dụng cụ làm bằng vật liệu nhựa cứng có
độ bền cao, có tay xách, kích thước: (430x230x200)mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
5
|
|
Bộ dụng cụ điện
|
Thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
|
Bộ dụng cụ điện gồm:
- Sạc pin Lithium (khay sạc đôi, dòng sạc 600mA);
- Đồng hồ vạn năng số (Độ phân giải hiển thị:
12.000 chữ số, Dải đo điện áp AC/DC/AC rms: 0 - 1000V; Sai số cơ bản: 0,5%, Dải
đo dòng điện AC/DC: 0 - 10A; Sai số cơ bản: 1,5%, Tần số đo đến 1 MHz, Dải đo
điện trở: 0-40 MΩ);
- Bút thử điện (loại thông dụng);
- Kìm tuốt dây điện (đầu kìm làm bằng hợp kim
thép không gỉ, cán làm bằng vật liệu cách điện, Kích thước dây tuốt: 0.6;
0.8; 1.0, 1.3; 1.6; 2.0; 2.6mm, Kích thước chiều dài: 180x60mm);
- Kìm mỏ nhọn (đầu kim làm bằng hợp kim thép
không gỉ, cán làm bằng vật liệu cách điện);
- Kìm cắt (đầu kìm làm bằng hợp kim thép không gỉ,
cán làm bằng vật liệu cách điện, Kích thước: (150x55x15)mm;
- Mỏ hàn thiếc (AC 220V, 60W), kèm đế mỏ hàn (loại
thông dụng);
- Hộp đựng dụng cụ làm bằng vật liệu nhựa cứng có
độ bền cao, có tay xách, kích thước: (430x230x200)mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
6
|
|
Dụng cụ đo các đại lượng không điện.
|
Thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
|
Bộ dụng cụ đo gồm;
- Bộ thu thập dữ liệu: sử dụng để thu thập, hiển
thị, xử lý và lưu trữ kết quả của các cảm biến tương thích trong danh mục. Có
các cổng kết nối với các cảm biến và các cổng USB, SD để xuất dữ liệu. Được
tích hợp màn hình màu, cảm ứng để trực tiếp hiển thị kết quả từ các cảm biến.
Phần mềm tự động nhận dạng và hiển thị tên, loại cảm biến. Có thể kết nối với
máy tính lưu trữ, phân tích và trình chiếu dữ liệu. Được tích hợp các công cụ
để phân tích dữ liệu.
- Cảm biến đo nồng độ khí C02 (thang đo: 0 ~
50.000ppm, độ phân giải: 1ppm; độ chính xác: ±10%);
- Cảm biến đo Lượng Oxi hòa tan trong nước (thang
đo: 0 đến 20mg/L, độ chính xác: ±2%);
- Cảm biến đo Nồng độ khí Oxi trong không khí
(thang đo: 0 đến 27%, độ chính xác ±1% trên toàn thang đo, nhiệt độ hoạt động:
-20 ~ 50oC, độ ẩm hoạt động: 0 ~ 99%);
- Cảm biến đo Nhiệt độ (thang đo từ -20°c đến
120°C, độ phân giải ±0.03°C);
- Cảm biến đo Độ ẩm (khoảng đo: 0 đến 100%, độ
chính xác: ±3%);
- Cảm biến đo Nồng độ mặn (thang đo: 0ppt ~
50ppt, độ phân giải: ±0.1ppt, độ chính xác: ±1% trên toàn thang đo);
- Cảm biến đo Độ pH (Thang đo: 0-14pH, độ phân giải:
±0,01pH, nhiệt độ hoạt động: 5-60°C);
- Cảm biến đo Cường độ âm thanh (tùy chọn 2 thang
đo: 40 - 100 dBA hoặc 80 - 130 dBA, độ chính xác: ±0.1 dBA trên toàn thang
đo);
- Cảm biến đo Áp suất khí (thang đo: 0 đến
250kPa, độ phân giải: ±0.1kPa trên toàn thang đo).
- Hộp đựng dụng cụ làm bằng vật liệu nhựa cứng có
độ bền cao, có tay xách, kích thước: (430x230x200)mm
|
x
|
x
|
Bộ
|
02
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
7
|
|
Bộ công cụ phát triển ứng dụng dựa trên vi điều
khiển.
|
Thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
|
Bộ dụng cụ bao gồm:
- Mô đun hạ áp DC-DC (2A, 4 - 36 V);
- Mô đun cảm biến: nhiệt độ (đầu ra số, độ chính
xác: ± 0,5oC), độ ẩm (đầu ra số, độ chính xác: ± 2% RH), ánh sáng (đầu ra
tương tự và số, sử dụng quang trở), khí gas (đầu ra tương tự và số), chuyển động
(đầu ra số, góc quét: 120 độ), khoảng cách (đầu ra số, công nghệ siêu âm);
- Nút ấn 4 chân, kích thước (6x6x5)mm;
- Bảng mạch lập trình vi điều khiển mã nguồn mở
(loại thông dụng);
- Mô đun giao tiếp: Bluetooth (2.0, giao tiếp:
serial port, tần số: 2,4 GHz), RFID (tần số sóng mang: 13,56 MHz, giao tiếp:
SPI), Wifi (2,4 GHz, hỗ trợ chuẩn 802.11 b/g/n, hỗ trợ bảo mật: WPA/WPA2,
giao tiếp: Micro USB);
- Thiết bị chấp hành: Động cơ điện 1 chiều
(9-12V, 0,2A, 150-300 vòng/phút), Động cơ servo (4,8V, tốc độ: 0,1s/600), Động
cơ bước (12-24V, bước góc: 1,80, kích thước: 42x42x41,5mm), còi báo (5V, tần
số âm thanh: 2,5 KHz);
- Mô đun chức năng: Mạch cầu H (5-24V, 2A), Điều
khiển động cơ bước (giải điện áp hoạt động 8- 45V, dòng điện: 1,5 A), rơ le
(12V);
- Linh, phụ kiện: board test (150x55mm), dây
dupont (loại thông dụng), linh kiện điện tử (điện trở, tụ điện các loại,
transistor, LED, diode, công tắc các loại).
- Hộp đựng dụng cụ làm bằng vật liệu nhựa cứng có
độ bền cao, có tay xách, kích thước (430x230x200)mm
|
x
|
x
|
Bộ
|
04
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
8
|
|
Máy tính (để bàn hoặc xách tay)
|
Thiết kế, mô phỏng hệ thống cơ khí, mạch điện, in
3D
|
- Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các
phần mềm phục vụ dạy học. Đảm bảo được các nhiệm vụ Thiết kế, mô phỏng hệ thống
cơ khí, mạch điện, in 3D.
- Có kết nối LAN, Wifi và Bluetooth.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
9
|
|
Biến áp nguồn
|
Sử dụng trong các bài thực hành, thí nghiệm
|
Điện áp vào 220V- 50Hz Điện áp ra:
- Điện áp xoay chiều (5A): (3, 6, 9,12,15, 24) V.
- Điện áp một chiều (3 A): điều chỉnh từ 0 đến 24
V.
Có đồng hồ chỉ thị điện áp ra; có mạch đóng ngắt
và bảo vệ quá dòng, đảm bảo an toàn về độ cách điện và độ bền điện trong quá
trình sử dụng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
04
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
10
|
|
Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)
|
Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục.
|
Máy chiếu:
- Loại thông dụng;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu Full HD;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100
inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu
có).
Màn hình hiển thị:
- Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch,
Full HD;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
11
|
|
Găng tay bảo hộ lao động
|
Sử dụng khi thực hành
|
Loại thông dụng, đáp ứng các tiêu chuẩn về an
toàn khi sử dụng.
|
x
|
x
|
Cái
|
01/HS
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
12
|
|
Kính bảo hộ
|
Sử dụng khi thực hành
|
Loại thông dụng, mắt kính rộng, có phần chắn bảo
vệ mắt.
|
x
|
x
|
Cái
|
01/HS
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
B
|
THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
|
I
|
TRANH ẢNH
|
1
|
Vẽ kĩ thuật
|
1.1
|
|
Hình chiếu phối cảnh
|
Minh họa, Khám phá
|
Thể hiện hệ thống xây dựng hình chiếu phối cảnh của
ngôi nhà cấp 4 (bao gồm mặt phẳng vật thể, mặt tranh, điểm nhìn, mặt phẳng tầm
mắt, đường chân trời);
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
1.2
|
|
Bản vẽ chi tiết
|
Minh họa, Khám phá, thực hành
|
Bản vẽ thể hiện hình chiếu đứng, hình chiếu bằng,
hình chiếu cạnh, hình cắt của chi tiết giá đỡ hình chữ V với thông số cơ bản
như khung tên, hình biểu diễn, kích thước và yêu cầu kĩ thuật.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
1.3
|
|
Bản vẽ lắp
|
Minh họa, Khám phá, thực hành
|
Bản vẽ thể hiện hình chiếu đứng, hình chiếu bằng,
hình chiếu cạnh bản vẽ lắp của Bộ giá đỡ (bao gồm 02 giá đỡ hình chữ V, 01 tấm
đỡ và 04 Vít M6x24 với các thông số kĩ thuật kèm theo);
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
1.4
|
|
Bản vẽ xây dựng
|
Minh họa, Khám phá, thực hành
|
Bản vẽ thể hiện kích thước, hình dạng cấu tạo của
ngôi nhà 2 tầng, trên bản vẽ thể hiện mặt đứng phía trước của ngôi nhà, mặt bằng
tầng 1, mặt bằng tầng 2 và hình chiếu phối cảnh của ngôi nhà với những kí hiệu
theo quy ước và thông số kĩ thuật;
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
2
|
Động cơ đốt trong
|
2.1
|
|
Động cơ xăng 4 kỳ và Động cơ xăng 2 kỳ
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá
|
Thể hiện sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của
động cơ xăng 4 kỳ và động cơ xăng 2 kỳ.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
2.2
|
|
Hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá
|
Bộ tranh gồm 2 tờ: mỗi tờ mô tả sơ đồ cấu tạo,
nguyên lý làm việc của: (1) Hệ thống bôi trơn; (2) Hệ thống làm mát động cơ
trên ô tô;
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
3
|
Ô tô
|
3.1
|
|
Cấu tạo của Ô tô
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá
|
Thể hiện sơ đồ cấu tạo và nguyên lý làm việc của
hệ thống truyền lực trên ô tô như vị trí đặt của hệ thống truyền lực trên ô
tô bao gồm động cơ, li hợp, hộp số, truyền lực các đăng, truyền lực chính và
bộ vi sai, bánh xe chủ động.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
4
|
Điện tử tương tự
|
4.1
|
|
Sơ đồ mạch xử lý tín hiệu điện tử tương tự
|
Giúp HS nhận biết nguyên lý hoạt động của mạch
khuếch đại, mạch điều chế, mạch giải điều chế trong điện tử tương tự.
|
Minh họa sơ đồ nguyên lý của mạch khuếch đại và
sơ đồ khối nguyên lý của các mạch điều chế, mạch giải điều chế của điện tử
tương tự.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
5
|
Điện tử số
|
5.1
|
|
Sơ đồ mạch xử lý tín hiệu điện tử số
|
Giúp HS nhận biết nguyên lý hoạt động của mạch xử
lý tín hiệu điện tử số
|
Minh họa sơ đồ mạch xử lý tín hiệu thuộc mạch tổ
hợp và mạch dãy trong điện tử số.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
Ghi chú:
- Tranh có kích thước (790x540)mm, dung sai
10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán
láng OPP mờ.
|
II
|
MÔ HÌNH, MẪU VẬT
|
1
|
Công nghệ điện tử
|
1.1
|
Hệ thống điện trong gia đình
|
Bộ thực hành lắp mạch điện gia đình
|
Giúp HS thực hành lắp bảng mạch điện đơn giản.
|
Bộ thực hành lắp mạch điện đơn giản bao gồm:
- Bảng điện: chất liệu nhựa, khoan lỗ, kích thước
(200x300)mm;
- Aptomat: loại 2 tiếp điểm, 250V-10A;
- Công tắc đơn: 2 cái, chất liệu nhựa, kích thước
(35x50)mm;
- Công tắc đảo chiều: 2 cái, chất liệu nhựa, kích
thước 35x50mm;
- Ổ cắm điện: ổ cắm đôi, 250V-10A;
- Bóng đèn: loại búp LED 25W - 220V;
- Dây điện nối: 3m;
- Hộp bảo vệ: làm bằng vật liệu nhựa cứng có độ bền
cao, có tay xách, kích thước phù hợp.
|
x
|
x
|
Bộ
|
05
|
Dùng cho lớp 12
|
2
|
Công nghệ điện tử
|
2.1
|
|
Bộ thực hành lắp ráp mạch điện tử
|
Giúp HS thực hành lắp ráp mạch điện tử
|
Bộ thực hành lắp ráp mạch điện tử bao gồm:
- Điện trở than: 100Ω; 1kΩ; 470Ω; 4,7kΩ; 2,2kΩ;
330kΩ; 180Ω; 5,6kΩ, công suất 0.25W, sai số 5%, hiển thị trị số bằng vạch
màu.
- Điện trở kim loại: 100Ω, 470Ω, 1kΩ, 4,7kΩ,
10kΩ, 33kΩ, 47kΩ, 100kΩ, 330kΩ, 470kΩ, công suất 1W, sai số 10%, hiển thị trị
số bằng số.
- Điện trở sứ: 10Ω - 5W, 1Ω - 10W, 10Ω -10w, 15Ω -
10W, 20Ω - 10W, 22Ω - 10W, sai số 5%, hiển thị trị số bằng số.
- Tụ xoay: một số loại tụ xoay có dải từ 10 pF đến
120 pF.
- Tụ giấy: một số loại tụ giấy có dải từ 500 pF đến
50pF.
- Tụ gốm: 0,01µF, 0,1µF, 0,22µF, 2,2µF sai số 5%
- 10%, hiển thị trị số bằng số.
- Tụ hóa: 1000µF - 25V, 100µF - 16V, sai số 5% -
10%, hiển thị trị số bằng số.
- Chiết áp: loại màng than, loại tinh chỉnh, công
suất 1W
- Loa: 3 cái, loại công suất 1W
- Đèn LED: 5 cái loại 5V
- Lõi ferit điện áp đầu vào 220V, điện áp đầu ra 12V,
có cường độ dòng điện 1A.
- Tirixto: loại thông dụng NEC2P4M hoặc tương
đương.
- Triac: loại BTA 06-600 hoặc tương đương.
- Diac: loại DB 3 hoặc tương đương.
- Tran zi to: mỗi loại 1 cái: C828; A 546; H1061;
A671 hoặc tương đương.
- IC: loại IC 74xx, 78xx; 79xx; hoặc tương đương.
- Bo mạch thử: kích thước (150x55)mm
- Hộp bảo vệ: làm bằng vật liệu nhựa cứng có độ bền
cao, có tay xách, kích thước phù hợp.
|
x
|
x
|
Bộ
|
05
|
Dùng cho lớp 12
|
III
|
DỤNG CỤ
|
1
|
Vẽ kĩ thuật
|
1.1
|
|
Bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật
|
Vẽ hình trên bảng.
|
Thước T, Compa, Thước dài, Eke, thước cong. Kích
thước phù hợp cho vẽ trên bảng
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
IV
|
BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM/VIDEO
|
1
|
Vẽ kĩ thuật
|
1.1
|
|
Phần mềm vẽ kỹ thuật cơ bản
|
Thực hành, thiết kế vẽ kỹ thuật
|
Phần mềm vẽ vẽ kỹ thuật cơ bản 2D thông dụng với
các lệnh vẽ đơn giản thể hiện kích thước và cấu tạo của vật thể dưới dạng 2D,
sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10
|
2
|
Các phương pháp gia công cơ khí
|
2.1
|
|
Các phương pháp gia công cơ khí
|
Giới thiệu, tìm hiểu, khám phá
|
Giới thiệu các phương pháp gia công cơ khí bao gồm:
- Các phương pháp gia công không phôi: Đúc, rèn,
dập nóng, dập nguội, cán, kéo, ép, hàn, gia công áp lực...;
- Các phương pháp gia công cắt gọt: tiện, phay,
bào, khoan, mài...
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 11
|
3
|
Sản xuất cơ khí
|
3.1
|
|
Tự động hóa trong sản xuất cơ khí
|
Giới thiệu, tìm hiểu, khám phá
|
Giới thiệu, mô tả nội dung của máy tự động, người
máy công nghiệp, dây chuyền sản xuất tự động có sử dụng Robot công nghiệp và ứng
dụng công nghệ cao.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 11
|
PHẦN II: ĐỊNH HƯỚNG NÔNG NGHIỆP
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
1
|
|
Thiết bị đo pH
|
Thực hành đo độ pH
|
- Loại thông dụng, cầm tay;
- Dải đo từ 0 -14 độ pH;
- Độ phân giải: 0,01pH;
- Độ chính xác: ± 0.01%;
- Điều kiện làm việc: 0 ~ 50°C;
- Hiển thị: số trên màn hình LCD;
(Hoặc sử dụng cảm biến đo pH ở phần TBDC của môn
học)
|
x
|
x
|
Cái
|
02
|
|
2
|
|
Cân kỹ thuật
|
Thực hành cân mẫu
|
Độ chính xác 0,1 đến 0,01g. Khả năng cân tối đa
240 gam
|
x
|
x
|
Cái
|
01
|
|
3
|
|
Thiết bị đo nồng độ oxy hòa tan trong nước
|
Thực hành đo nồng độ oxy hòa tan trong nước
|
- Loại thông dụng, cầm tay;
- Phạm vi đo: 0-19,9 mg/l;
- Độ phân giải: 0.1 mg/l;
- Độ chính xác tương đối: +/- 0,5 mg/l;
- Tự động bù nhiệt: 5 ~ 45°C;
- Điều kiện làm việc: 5 ~ 45°C;
- Nhiệt độ đo: 5 ~ 99,9°C;
(Hoặc sử dụng cảm biến đo nồng độ oxy ở phần TBDC
của môn học).
|
x
|
x
|
Cái
|
02
|
|
4
|
|
Thiết bị đo hàm lượng amoni trong nước
|
Thực hành đo nồng độ amoni trong nước
|
- Loại thông dụng, cầm tay;
- Thang đo: 0.00 - 9.99 ppm (mg/L) NH3-N
(amoni-nito);
- Độ phân giải: 0.01 ppm;
- Độ chính xác: ± 0.05 ppm;
- Môi trường đo: 0 đến 50°C;
- Tự động tắt: sau 10 phút không sử dụng;
(Hoặc sử dụng cảm biến ở phần TBDC của môn học).
|
x
|
x
|
Cái
|
02
|
|
5
|
|
Máy hút chân không mini
|
Thực hành bảo quản sản phẩm trồng trọt, thức ăn
thủy sản, bảo quản thủy sản.
|
- Điện áp: 220 v/50hz;
- Công xuất: 220W;
- Công suất hút: 0,12 Mpa;
- Mức độ hàn: ≥ 6 mức;
- Kích thước hàn: 50mm ~ 300mm.
|
x
|
x
|
Cái
|
02
|
|
6
|
|
Thiết bị đo độ mặn
|
Thực hành đo độ mặn của đất, nước
|
- Loại thông dụng, cầm tay;
- Phạm vi đo: 0.00ppt - 50.00ppt (chỉ số ppt số
gam muối /1kg nước biển tương đương 1/1000);
- Độ chính xác: ± 0,2%;
- Phạm vi nhiệt độ đo: 0 ~ 60°C;
- Hiển thị: số trên màn hình LCD;
(Hoặc sử dụng cảm biến đo nồng độ mặn ở phần TBDC
của môn học).
|
x
|
x
|
Cái
|
02
|
|
7
|
|
Bếp từ
|
Thực hành chế biến sản phẩm chăn nuôi
|
- Bếp đơn. Chất liệu mặt bếp: Kính chịu nhiệt;
- Tính năng an toàn: Tự ngắt khi bếp nóng quá tải,
khóa bảng điều khiển, cảnh báo dụng cụ nấu không phù hợp.
|
x
|
x
|
Cái
|
01
|
|
8
|
|
Kính lúp cầm tay
|
Thực hành
|
Loại thông dụng, độ phóng đại tối đa 10 lần.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
05
|
|
9
|
|
Bình tam giác 250ml
|
Đựng hóa chất khi tiến hành thí nghiệm
|
Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, đường kính đáy ɸ63mm,
chiều cao bình 93mm (trong đó cổ bình dài 25mm, kích thước ɸ22mm).
|
x
|
x
|
Cái
|
10
|
|
10
|
|
Ống đong hình trụ 100ml
|
Đong một lượng tương đối chất lỏng trong thực
hành
|
Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, có đế thủy
tinh, độ chia nhỏ nhất 1ml. Dung tích 100ml. Đảm bảo độ bền cơ học.
|
x
|
x
|
Cái
|
05
|
|
11
|
|
Cốc thủy tinh 250ml
|
Pha, đựng hóa chất trong thực hành
|
Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ ɸ72mm,
chiều cao 95mm, dung tích 250ml, độ chia nhỏ nhất 50ml, có miệng rót. Đảm bảo
độ bền cơ học.
|
x
|
x
|
Cái
|
05
|
|
12
|
|
Bộ chày cối sứ
|
Thực hành nghiền mẫu
|
Làm bằng sứ nung, màu trắng.
Cối có đường kính ≥ 100mm, độ sâu ≥ 60mm, thành cối
dày chịu được va đập cơ học, bề mặt lòng cối có độ sần nhưng mịn để dễ dàng
nghiền mẫu.
Chày có chiều dài ≥ 100mm, đường kính ≥ 25mm, đầu
chày bo tròn, mịn.
|
x
|
x
|
Bộ
|
05
|
|
13
|
|
Rây
|
Thực hành rây mẫu
|
Làm bằng chất liệu không rỉ, chịu nước, chịu mặn,
đường kính ≥ 150mm, lỗ rây 1mm.
|
x
|
x
|
Cái
|
05
|
|
14
|
|
Ống nghiệm
|
Thực hành
|
Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, Φ16mm, chiều
cao 160mm, bo miệng, đảm bảo độ bền cơ học.
|
x
|
x
|
Cái
|
20
|
|
15
|
|
Phễu lọc thủy tinh cuống ngắn
|
Lọc, di chuyển chất lỏng vào hình có miệng hẹp
|
Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, kích thước
Φ80mm, dài 90mm (trong đó đường kính cuống Φ10, chiều dài 20mm).
|
x
|
x
|
Cái
|
05
|
|
16
|
|
Đũa thủy tinh
|
Khuấy hỗn hợp
|
Thủy tinh trung tính, chịu nhiệt, hình trụ Φ6mm
dài 250mm.
|
x
|
x
|
Cái
|
05
|
|
17
|
|
Thìa xúc hóa chất
|
Di chuyển lượng nhỏ hóa chất rắn
|
Thủy tinh dài 160mm, thân Φ5mm.
|
x
|
x
|
Cái
|
05
|
|
18
|
|
Đèn cồn thí nghiệm
|
Cung cấp nhiệt
|
Thủy tinh không bọt, nắp thủy tinh kín, nút xỏ bấc
bằng sứ. Thân (75mm, cao 84mm, cổ 22mm).
|
x
|
x
|
Cái
|
05
|
|
19
|
|
Muỗng đốt hóa chất
|
Đựng một lượng nhỏ hóa chất trong thí nghiệm đốt
|
Bằng Inox. Kích thước Φ6mm, cán dài 250mm.
|
x
|
x
|
Cái
|
05
|
|
20
|
|
Kẹp đốt hóa chất
|
Gắp hóa chất
|
Inox, có chiều dài 250mm, Φ5,5mm.
|
x
|
x
|
Cái
|
05
|
|
B
|
THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
|
I
|
TRANH ẢNH
|
1
|
Phân bón
|
|
|
Một số loại phân bón hóa học phổ biến
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá về phân bón hóa học
|
Tranh mô tả một số loại phân bón hóa học phổ biến:
Phân đạm, phân lân, phân kali, phân NPK.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
2
|
Công nghệ giống cây trồng
|
|
|
Quy trình nhân giống cây trồng
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá về nuôi cấy mô tế
bào.
|
Sơ đồ các bước trong quy trình nhân giống cây trồng
bằng nuôi cấy mô tế bào. Ở mỗi bước đều có hình ảnh minh họa.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
3
|
Phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng
|
|
3.1
|
|
Sâu hại cây trồng
|
Minh họa, khám phá, thực hành
|
Tranh mô tả một số loại sâu hại cây trồng thường
gặp: Rầy nâu hại lúa, sâu đục quả, sâu cuốn lá, sâu tơ hại rau.
Mỗi loại sâu hại 1 tranh riêng thể hiện đầy đủ
hình ảnh con trưởng thành, trứng, con non, nhộng (nếu có) và cây trồng bị sâu
hại.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
3.2
|
|
Bệnh hại cây trồng
|
Minh họa, khám phá, thực hành
|
Tranh mô tả một số loại bệnh hại cây trồng thường
gặp: Bệnh thán thư, bệnh sương mai, bệnh héo rũ, bệnh greening.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
4
|
Trồng trọt công nghệ cao
|
4.1
|
|
Hệ thống thủy canh hồi lưu
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá.
|
Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống
thủy hồi lưu.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
5
|
Công nghệ giống vật nuôi
|
5.1
|
|
Một số phương pháp nhân giống vật nuôi
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá quy trình nhân giống
vật nuôi.
|
Sơ đồ nhân giống thuần chủng và nhân giống ưu thế
lai.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
5.2
|
|
Quy trình cấy truyền phôi bò
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá quy trình cấy truyền
phôi.
|
Sơ đồ các bước trong quy trình cấy truyền phôi
bò. Ở mỗi bước đều có hình ảnh minh họa.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
6
|
Công nghệ thức ăn chăn nuôi
|
|
6.1
|
|
Chế biến thức ăn chăn nuôi bằng phương pháp ủ
chua
|
Minh họa, thực hành, khám phá quy trình chế biến
thức ăn chăn nuôi từ các sản phẩm trồng trọt.
|
Sơ đồ các bước trong quy trình chế biến thức ăn
chăn nuôi từ sản phẩm trồng trọt bằng phương pháp ủ chua. Ở mỗi bước đều có
hình ảnh minh họa.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
7
|
Phòng, trị bệnh cho vật nuôi
|
7.1
|
|
Một số bệnh phổ biến ở lợn
|
Minh họa, khám phá, nhận biết về một số bệnh phổ
biến ở lợn.
|
Tranh mô tả triệu chứng và bệnh tích một số bệnh
phổ biến ở lợn: Bệnh dịch tả châu Phi, bệnh tai xanh, bệnh tụ huyết trùng.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
7.2
|
|
Một số bệnh phổ biến ở gia cầm
|
Minh họa, khám phá, nhận biết về một số bệnh phổ
biến ở gia cầm.
|
Tranh mô tả triệu chứng và bệnh tích một số bệnh
phổ biến ở gia cầm: Bệnh gà rù, bệnh cúm gia cầm, bệnh tụ huyết trùng.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
8
|
Bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
|
8.1
|
|
Mô hình xử lý chất thải bằng công nghệ biogas
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá quy trình xử lý chất
thải chăn nuôi bằng biogas.
|
Tranh mô tả cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ
thống biogas.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
9
|
Công nghệ giống thủy sản
|
|
9.1
|
|
Các giai đoạn phát triển phôi cá.
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá.
|
Tranh mô tả các giai đoạn phát triển của phôi cá.
Mỗi bước đều có hình ảnh minh họa.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
9.2
|
|
Các giai đoạn phát triển của tôm.
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá.
|
Tranh mô tả các giai đoạn phát triển của tôm. Mỗi
bước đều có hình ảnh minh họa.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
10
|
Phòng, trị bệnh thủy sản
|
10.1
|
|
Một số loại bệnh phổ biến trên cá
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá, thực hành
|
Tranh mô tả một số loại bệnh phổ biến trên cá: bệnh
do nhiễm vi khuẩn Aeromonas, Edwardsiella, Vibrio, Pseudomonas.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
10.2
|
|
Một số loại bệnh phổ biến trên tôm
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá, thực hành
|
Tranh mô tả một số loại bệnh phổ biến trên tôm: bệnh
hoại tử gan tụy cấp, bệnh đốm trắng, bệnh đầu vàng, bệnh đốm đen.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
Ghi chú:
- Tranh có kích thước (790x540)mm, dung sai
10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán
láng OPP mờ.
|
II
|
DỤNG CỤ
|
1
|
Công nghệ giống cây trồng
|
|
|
Bộ dụng cụ ghép cây
|
Thực hành ghép
|
Dao, kéo chuyên dùng cho ghép cây làm bằng thép
không rỉ; bình tưới cây ô zoa bằng nhựa tổng hợp có dung tích tối thiểu 3
lít; nilon tự hủy.
|
x
|
x
|
Bộ
|
05
|
Dùng cho lớp 10
|
2
|
Trồng trọt công nghệ cao
|
|
|
Bộ trồng cây thủy canh tĩnh
|
Thực hành trồng cây thủy canh
|
Thùng đựng dung dịch dinh dưỡng có nắp đậy, thể
tích 10-15 lít, mỗi thùng có 6 rọ trồng cây, làm bằng nhựa nguyên sinh, đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm, không bị ăn mòn bởi dung dịch thủy canh.
|
x
|
x
|
Bộ
|
05
|
Dùng cho lớp 10
|
III
|
BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM/VIDEO
|
1
|
Giới thiệu chung về trồng trọt
|
|
|
Video: Trồng trọt công nghệ cao.
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá
|
Video giới thiệu công nghệ tự động hóa trong gieo
trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu, bệnh và thu hoạch sản phẩm trồng trọt.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
2
|
Công nghệ giống cây trồng
|
|
|
|
Video: Thực hành ghép.
|
Minh họa, khám phá, hướng dẫn thực hành ghép
|
Video hướng dẫn, làm mẫu các bước trong quy trình
ghép đoạn cành và quy trình ghép mắt nhỏ có gỗ.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
3
|
Giới thiệu chung về chăn nuôi
|
|
|
Ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi.
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá ứng dụng công nghệ
cao trong chăn nuôi.
|
Video giới thiệu công nghệ tự động hóa trong nuôi
dưỡng, chăm sóc, phòng trừ bệnh, thu hoạch sản phẩm và vệ sinh chuồng trại, xử
lý chất thải trong chăn nuôi bò hoặc chăn gà.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
4
|
Công nghệ chăn nuôi
|
|
|
|
Chăn nuôi lợn theo tiêu chuẩn VietGAP
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá về chăn nuôi theo
tiêu chuẩn VietGAP.
|
Video giới thiệu mô hình chăn nuôi lợn theo tiêu
chuẩn VietGAP.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
5
|
Giới thiệu chung về lâm nghiệp
|
|
|
Các hoạt động lâm nghiệp cơ bản
|
Minh họa, tìm hiểu, khám phá về Các hoạt động lâm
nghiệp cơ bản
|
Video giới thiệu các hoạt động lâm nghiệp cơ bản:
trồng rừng, chăm sóc rừng, bảo vệ rừng, khai thác lâm sản, chế biến và thương
mại lâm sản.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
6
|
Giới thiệu chung về thủy sản
|
6.1
|
|
Video: Nuôi cá công nghệ cao.
|
Minh họa, Tìm hiểu, Khám phá
|
Video giới thiệu mô hình nuôi cá theo công nghệ
Biofloc.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
6.2
|
|
Video: Nuôi tôm công nghệ cao
|
Minh họa, khám phá
|
Video giới thiệu mô hình nuôi tôm công nghệ cao.
mô hình nuôi tôm theo công nghệ CPF - Combine Model, mô hình nuôi tôm lót bạt
đáy
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
Ghi chú:
- Danh mục được tính cho 01 phòng học bộ môn;
- Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh,
tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế
bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;
- Các Video/clip có thời lượng không quá 3 phút, độ
phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh
(hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Đối với các thiết bị đo lường, căn cứ thực tiễn của
địa phương có thể lựa chọn phương án sử dụng đo truyền thống (Ampe kế, nhiệt kế...),nhưng
phải đảm bảo đồng bộ để thực hiện hoàn chỉnh các bài thí nghiệm cho học sinh;
- Số lượng thiết bị trong PHBM ở trên được tính cho
một (01) PHBM với quy mô 45 HS, căn cứ thực tiễn về PHBM và số lượng HS có thể
để điều chỉnh tăng/giảm số lượng cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho dạy và học;
- Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”,
“lớp”, “PHBM”, “GV”, “HS” căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số
lớp, số HS/lớp số lượng PHBM để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo
đủ thiết bị cho các điểm trường;
- Các thiết bị, dụng cụ có ghi “(TBDC)” thì được hiểu
là mô tả thông số kỹ thuật, số lượng được tính ở phần TBDC, không tính số lượng
của thiết bị, dụng cụ này khi thống kê số lượng cần mua sắm;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể
sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên;
+ PHBM: Phòng học bộ môn;
+ TBDC: Thiết bị dùng chung.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG -
MÔN TIN HỌC
(Kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết
thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số Iượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I
|
PHÒNG THỰC HÀNH TIN HỌC
|
1
|
|
Máy chủ
|
Quản lý, kết nối mạng cho các máy của học sinh và
lưu trữ các phần mềm, học liệu phục vụ dạy và học
|
Sử dụng một máy tính PC có cấu hình RAM, ổ cứng
có dung lượng lớn hơn máy dùng cho học sinh để cài đặt làm máy chủ, cấu hình
đảm bảo:
+ Lưu trữ bài thực hành của học sinh và các phần
mềm dạy học;
+ Quản lý, kết nối tất cả máy tính và các thiết bị
ngoại vi trong phòng máy.
- Cài đặt được hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng
phục vụ quản lý và tổ chức dạy học không vi phạm bản quyền.
- Kết nối được Internet
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
2
|
|
Máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay
|
Dạy, học và thực hành
|
- Cấu hình đảm bảo:
+ Cài đặt được các phần mềm dạy học của các môn học
trong nhà trường;
+ Kết nối được mạng LAN và Internet.
- Bao gồm: bàn phím, chuột, màn hình, tai nghe,
Micro, Webcam (độ phân giải tối thiểu: 480p/30fps);
- Cài đặt được hệ điều hành và phần mềm dạy học
không vi phạm bản quyền.
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
|
3
|
|
Thiết bị kết nối mạng
|
Để kết nối mạng LAN và dạy học
|
Đảm bảo kết nối mạng LAN đồng bộ các máy tính và
thiết bị ngoại vi khác trong phòng học bộ môn Tin học và kết nối được
Internet (có dây hoặc không dây)
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
4
|
|
Thiết bị kết nối mạng và đường truyền Internet
|
Để kết nối Internet và dạy học
|
Đảm bảo đồng bộ thiết bị và tốc độ đường truyền để
tất cả các máy vi tính trong phòng học bộ môn Tin học có thể truy cập
Internet.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
5
|
|
Bàn để máy tính, ghế ngồi
|
|
Bàn có thiết kế phù hợp để máy tính. Ghế không liền
bàn
|
x
|
x
|
Bộ
|
|
Số lượng phù hợp với
HS và máy tính được trang bị
|
6
|
|
Hệ thống điện
|
Cung cấp điện cho các máy tính và các thiết bị
khác
|
Hệ thống điện đảm bảo cung cấp ổn định điện áp, đủ
công suất cho tất cả các máy tính và các thiết bị khác trong phòng, đồng bộ
và an toàn trong sử dụng.
|
x
|
x
|
Hệ thống
|
01
|
|
7
|
|
Tủ lưu trữ
|
Lưu trữ
|
Loại thông dụng, dùng để lưu trữ các thiết bị, đồ
dùng trong phòng học tin học.
|
x
|
|
Cái
|
01
|
|
8
|
|
Máy in Laser
|
Hỗ trợ dạy và học
|
Độ phân giải tối thiểu: 600x600dpi. Tốc độ in tối
thiểu: 10 trang/phút
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01
|
|
9
|
|
Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)
|
Hỗ trợ dạy và học
|
Máy chiếu:
- Loại thông dụng;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu
100inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu
có).
Màn hình hiển thị:
- Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch,
Full HD;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01
|
|
10
|
|
Điều hòa nhiệt độ hoặc Quạt điện
|
Ổn định nhiệt độ cho phòng máy và đảm bảo sức khỏe
cho giáo viên, học sinh.
|
Loại thông dụng, đảm bảo đủ công suất cho 01
phòng thực hành
|
x
|
x
|
|
|
|
11
|
|
Thiết bị lưu trữ ngoài
|
Dùng để sao lưu các dữ liệu quan trọng, phần mềm
cơ bản, thiết yếu
|
Loại thông dụng, đảm bảo đủ dung lượng để lưu trữ.
|
x
|
|
Cái
|
01
|
|
12
|
|
Bộ dụng cụ sửa chữa, bảo dưỡng máy tính cơ bản
|
Dùng để bảo trì và sửa chữa máy tính
|
Gồm bộ tuốc nơ vít các loại, kìm bấm dây mạng
RJ45, RJ11, bút thử điện.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
13
|
|
Máy hút bụi
|
|
Loại thông dụng
|
x
|
x
|
Cái
|
01
|
|
14
|
|
Bộ lưu điện
|
Lưu điện dự phòng cho máy chủ
|
Công suất phù hợp với máy chủ
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
B
|
THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ CƠ BẢN
|
I
|
PHẦN MỀM
|
1
|
Tất cả các chủ đề
|
1.1
|
|
Hệ điều hành
|
Dạy và học, quản lý hoạt động máy tính
|
Phiên bản cập nhật và không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
1.2
|
|
Phần mềm tin học văn phòng
|
Dạy và học và phục vụ các công việc chung
|
Phiên bản cập nhật và không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
1.3
|
|
Phần mềm duyệt web
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
1.4
|
|
Phần mềm diệt virus
|
Bảo vệ hoạt động máy tính
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
1.5
|
|
Các loại phần mềm ứng dụng khác
|
Khai thác, sử dụng phần mềm ứng dụng trong quá
trình dạy, học
|
Phần mềm ứng dụng, phần mềm dạy học, học liệu điện
tử, không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
2
|
Chủ đề: Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi
thông tin
|
|
|
Phần mềm tìm kiếm thông tin
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
3
|
Chủ đề: Ứng dụng tin học
|
3.1
|
|
Phần mềm thiết kế đồ họa
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11
|
3.2
|
|
Phần mềm chỉnh sửa ảnh
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 11
|
3.3
|
|
Phần mềm làm phim hoạt hình, video
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 11
|
3.4
|
|
Phần mềm thiết kế web
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 12
|
4
|
Chủ đề: Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của
máy tính
|
4.1
|
|
Phần mềm lập trình
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11
|
4.2
|
|
Phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 11
|
4.3
|
|
Phần mềm mô phỏng
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 12
|
II
|
DỤNG CỤ
|
|
Chủ đề: Mạng máy tính và Internet
|
1
|
|
Switch/Hub
|
Dạy, học và thực hành
|
Dùng cho học sinh thực hành, loại thông dụng
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01
|
Dùng cho lớp 12
|
2
|
|
Cáp mạng UTP
|
Dạy, học và thực hành
|
Cáp UTP cat 5e, cat 6
|
x
|
x
|
Mét
|
100
|
Dùng cho lớp 12
|
3
|
|
Đầu bấm mạng
|
Dạy, học và thực hành
|
Đầu bấm mạng RJ45
|
x
|
x
|
Cái
|
100
|
Dùng cho lớp 12
|
C
|
THIẾT BỊ THEO CÁC CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP TỰ CHỌN
|
I
|
PHẦN MỀM
|
|
1
|
Chuyên đề: Thực hành sử dụng phần mềm vẽ trang
trí
|
Phần mềm vẽ trang trí
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 11
|
2
|
Chuyên đề: Thực hành sử dụng phần mềm quản lí dự
án
|
Phần mềm quản lí dự án
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 12
|
3
|
Chuyên đề học tập định hướng Khoa học máy tính
|
Phần mềm hỗ trợ và lập trình điều khiển robot
giáo dục
|
Dạy và học
|
Thông dụng, không vi phạm bản quyền, đảm bảo:
- Phần mềm hỗ trợ kết nối robot với máy tính, máy
tính bảng hoặc điện thoại thông minh thông qua giao tiếp Bluetooth, Wifi hay
USB.
- Phần mềm lập trình để lập trình điều khiển
robot thực hiện tối thiểu được một số thao tác đơn giản như di chuyển tiến/lùi,
cử động cánh tay.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10
|
II
|
DỤNG CỤ
|
1
|
Chuyên đề học tập định hướng Khoa học máy tính
|
Robot giáo dục
|
Dạy, học và thực hành
|
Dùng cho học sinh thực hành, đảm bảo:
- Robot thực hiện được chức năng tối thiểu như di
chuyển tiến/lùi, cử động cánh tay.
- Nguồn cấp điện: Pin sạc (kèm bộ sạc pin) hoặc
pin đũa, pin tiểu, pin cục.
- Mô đun cảm biến (có thể lựa chọn 1 hoặc nhiều
mô đun): nhiệt độ (đầu ra số, độ chính xác: ± 0,5°C), độ ẩm (đầu ra số, độ
chính xác: ± 2% RH), ánh sáng (đầu ra tương tự và số, sử dụng quang trở),
chuyển động (đầu ra số, góc quét: 120 độ), khoảng cách (đầu ra số, công nghệ
siêu âm).
- Bảng mạch lập trình vi điều khiển mã nguồn mở
(loại thông dụng).
- Mô đun giao tiếp: Bluetooth, Wifi hay USB.
- Thiết bị chấp hành và linh kiện (có thể lựa chọn
1 hoặc nhiều thiết bị, linh kiện để phù hợp với từng nội dung dạy học): động
cơ điện 1 chiều, động cơ servo, động cơ bước, đèn LED, loa, còi, dây cáp,
bánh xe, thiết bị điều khiển từ xa.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
Robot giáo dục có
thể được sử dụng chung với các môn học khác (như môn Công nghệ, Vật lí)
|
Ghi chú:
- Danh mục thiết bị được tính cho 01 phòng học bộ
môn;
- Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh,
tư liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế
bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;
- Đối với các thiết bị được trang bị theo 01 PHBM nêu
trên đang được tính theo tiêu chuẩn 45 HS, căn cứ thực tế số lượng HS/lớp của
trường, có thể điều chỉnh tăng/giảm số lượng thiết bị cho phù hợp, đảm bảo đủ
cho HS thực hành;
- Thiết bị trong PHBM Tin học có thể được sử dụng
chung với các môn học khác;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể
sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên;
+ PHBM: Phòng học bộ môn.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG -
MÔN ÂM NHẠC
(Kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết
thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I
|
Nhạc cụ thể hiện tiết tấu
|
1
|
|
Bongo
|
HS luyện tập tiết tấu
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm hai chiếc trống
có chân đế, được gắn với nhau. Một chiếc có đường kính mặt trống là 190mm, một
chiếc có đường kính mặt trống là 165mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
|
Cajon
|
HS luyện tập tiết tấu
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Loại trống hình
hộp, thân làm bằng gỗ, có chiều cao là 470mm, chiều rộng và chiều dài là
300mm.
|
x
|
x
|
Cái
|
01/GV
|
|
3
|
|
Triangle
|
HS luyện tập tiết tấu
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm triangle và
thanh gỗ đều bằng kim loại. Loại phổ biến có chiều dài mỗi cạnh của tam giác
là 180mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
05/GV
|
|
4
|
|
Tambourine
|
HS luyện tập tiết tấu
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Loại phổ biến,
đường kính 270mm, chiều cao 50mm.
|
x
|
x
|
Cái
|
05/GV
|
|
5
|
|
Maracas
|
HS luyện tập tiết tấu
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm hai bầu rỗng
bằng nhựa hoặc gỗ, có tay cầm, bên trong đựng những hạt đậu hoặc viên đá nhỏ.
|
x
|
x
|
Cặp
|
05/GV
|
|
6
|
|
Woodblock
|
HS luyện tập tiết tấu
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, gồm ống gỗ được
gắn với tay cầm và dùi gỗ. Ống gỗ có một phần tạo ra âm thanh thấp, một phần
tạo ra âm thanh cao.
|
x
|
x
|
Cái
|
03/GV
|
|
7
|
|
Bộ trống Jazz
|
HS luyện tập theo nhóm nhạc
|
Theo mẫu của bộ trống thông dụng, gồm: bass-drum,
snare-drum, tom-toms, cymbal hi-hat, ride cymbal, crash cymbal, 2 dùi gỗ.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
II
|
Nhạc cụ thể hiện giai điệu, hòa âm
|
1
|
|
Sáo trúc
|
HS luyện tập giai điệu
|
Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, loại sáo
ngang có 1 lỗ thổi và 6 lỗ bấm.
|
x
|
x
|
Cái
|
10/GV
|
|
2
|
|
Đàn tranh
|
HS luyện tập giai điệu
|
Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, loại
đàn tranh cải tiến có trên 17 dây.
|
x
|
x
|
Cái
|
01/GV
|
|
3
|
|
Đàn bầu
|
HS luyện tập giai điệu
|
Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, đàn chỉ
có 1 dây.
|
x
|
x
|
Cái
|
01/GV
|
|
4
|
|
Đàn nhị
|
HS luyện tập giai điệu
|
Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, đàn có
2 dây, dùng cung vĩ để kéo.
|
x
|
x
|
Cái
|
01/GV
|
|
5
|
|
Đàn nguyệt
|
HS luyện tập giai điệu
|
Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, đàn có
2 dây, hộp đàn bình tròn.
|
x
|
x
|
Cái
|
01/GV
|
|
6
|
|
Đàn T'rưng
|
HS luyện tập giai điệu
|
Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, đàn gồm
nhiều ống tre lồ ô hoặc nứa có kích cỡ khác nhau, dùng dùi gõ.
|
x
|
x
|
Cái
|
01/GV
|
|
7
|
|
Tính tẩu
|
HS luyện tập giai điệu
|
Theo mẫu nhạc cụ thông dụng của Việt Nam, loại
đàn có 2 dây hoặc 3 dây.
|
x
|
x
|
Cái
|
01/GV
|
|
8
|
|
Kèn phím
|
HS luyện tập giai điệu, hòa âm
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, có 32 phím. Nhạc
cụ này có nhiều tên gọi như: melodica, pianica, melodeon, blow-organ, key
harmonica, free-reed clarinet, melodyhorn.
|
x
|
x
|
Cái
|
05/GV
|
|
9
|
|
Recorder
|
HS luyện tập giai điệu, hòa âm
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Loại sáo dọc soprano
recorder làm bằng nhựa, dài 330mm, phía trước có 7 lỗ bấm, phía sau có 1 lỗ bấm,
dùng hệ thống bấm Baroque.
|
x
|
x
|
Cái
|
20/GV
|
|
10
|
|
Harmonica
|
HS luyện tập , giai điệu, hòa âm
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, loại diatonic
harmonica làm bằng kim loại, có từ 10 đến 12 lỗ thổi.
|
x
|
x
|
Cái
|
02/GV
|
|
11
|
|
Xylophone
|
HS luyện tập giai điệu, hòa âm
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Gồm những thanh
kim loại hoặc gỗ (loại có 32 thanh) được gắn với nhau vào giá đỡ, có hai dùi
gõ.
|
x
|
x
|
Cái
|
01/GV
|
|
12
|
|
Ukulele
|
HS luyện tập giai điệu, hòa âm
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, loại ukulele
concert làm bằng gỗ, có 4 dây.
|
x
|
x
|
Cây
|
05/GV
|
|
13
|
|
Guitar
|
HS luyện tập giai điệu, hòa âm
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng, loại đàn làm bằng
gỗ, có 6 dây.
|
x
|
x
|
Cây
|
03/GV
|
|
14
|
|
Electric keyboard (đàn phím điện tử) hoặc piano
kĩ thuật số
|
GV thực hành, làm mẫu, giảng dạy
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng; có tối thiểu 61
phím cỡ chuẩn; có tối thiểu 100 âm sắc và tối thiểu 100 tiết điệu. Đàn có bộ
nhớ để thu âm, ghi âm; có đường kết nối với các thiết bị di động (smartphone,
tablet).
|
x
|
|
Cây
|
01/GV
|
|
III
|
Thiết bị dùng chung cho các nội dung
|
1
|
|
Thiết bị âm thanh đa năng di động
|
GV và HS sử dụng khi nghe nhạc và các hoạt động
âm nhạc khác
|
- Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa,
micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết bị;
- Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn
phát âm thanh;
- Công suất phù hợp với lớp học;
- Kèm theo micro;
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
Ghi chú:
- GV có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư
liệu khác phục vụ cho môn học;
- Chỉ chọn những nhạc cụ, thiết bị phù hợp với GV
và điều kiện thực tiễn của nhà trường;
- Nhà trường có thể thay thế những nhạc cụ trên bằng
nhạc cụ phổ biến ở địa phương hoặc nhạc cụ tự làm, cho phù hợp với điều kiện thực
tiễn của mỗi vùng miền;
- Đối với các thiết bị dành cho “GV”, được tính
theo tiêu chuẩn 45 HS, căn cứ thực tế số lượng HS/lớp của trường, có thể điều
chỉnh tăng/giảm số lượng thiết bị cho phù hợp, đảm bảo đủ cho HS thực hành;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể
sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG -
MÔN MĨ THUẬT
(Kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết
thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ DÙNG CHUNG
|
1
|
Mĩ thuật tạo hình và mĩ thuật ứng dụng
|
Máy tính
|
Dùng cho GV, tìm kiếm tư liệu. Thực hành thiết kế
và trình chiếu hình ảnh
|
- Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được
các phần mềm phục vụ dạy và học;
- Có kết nối LAN, Wifi và Bluetooth.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
2
|
|
Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)
|
Dùng cho GV, trình chiếu, thuyết trình.
|
Máy chiếu:
- Loại thông dụng;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu
có).
Màn hình hiển thị:
- Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch,
Full HD;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
3
|
|
Đèn chiếu sáng
|
Chiếu sáng mẫu vẽ cho HS.
|
Loại đèn thông dụng có chao; chân cao có điều chỉnh
được các góc độ chiếu sáng khác nhau; dây điện dài; ánh sáng vàng; công suất
khoảng 200W.
|
|
x
|
Bộ
|
02
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
4
|
|
Giá để mẫu vẽ và dụng cụ học tập
|
Bảo quản mẫu vẽ, dụng cụ và sản phẩm học tập.
|
- Giá có nhiều ngăn, bằng vật liệu cứng dễ tháo lắp
và an toàn trong sử dụng;
- Kích thước: Phù hợp với diện tích phòng học bộ môn
và chiều cao trung bình của HS.
|
x
|
x
|
Cái
|
02
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
5
|
|
Bàn, ghế học mĩ thuật
|
Dùng cho HS vẽ, in, nặn, thiết kế
|
- Mặt bàn phẳng và chân chịu lực, chịu nước, có
thể gấp gọn; Kích thước phù hợp với HS trung học phổ thông (600x1200)mm cao
850mm;
- Ghế đơn không có tựa, điều chỉnh được cao/thấp.
|
|
x
|
Bộ
|
01/02HS
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
6
|
|
Bục, bệ
|
Làm bục, bệ đặt mẫu cho HS vẽ.
|
- Bộ bục, bệ gồm 3 loại có kích thước như sau: Loại
(1) dài 800mm, rộng 800mm, cao 1000mm; Loại (2) dài 200mm, rộng 300mm, cao
200mm;
- Chất liệu: Bằng gỗ có khung (hoặc vật liệu có độ
cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, an toàn trong sử dụng.
Màu trắng hoặc màu sáng.
|
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
7
|
|
Tủ/giá
|
Bảo quản sản phẩm đồ dùng, công cụ học tập.
|
Chất liệu bằng sắt hoặc bằng gỗ; Kích thước
(1760x1060x400)mm; ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao, cửa có khóa; chắc
chắn, bền vững, đảm bảo an toàn khi sử dụng.
|
x
|
x
|
Cái
|
03
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
8
|
|
Mẫu vẽ
|
Làm mẫu vẽ cho HS.
|
Bộ mẫu vẽ gồm có 6 khối
- Khối cơ bản 3 khối:
+ 01 khối lập phương kích thước: (250x250)mm.
+ 01 khối cầu đường kính 200mm.
+ 01 khối hình chóp tam giác cân, đáy hình vuông,
kích thước: các cạnh đáy (200x200)mm; cao 400mm.
- Khối biến thể 3 khối:
+ 01 khối hộp chữ nhật kích thước: dài 300mm, rộng
150mm; cao 100mm.
+ 01 khối trụ kích thước: cao 300mm; đường kính
150mm.
+ 01 khối chóp nón kích thước: chiều cao 350mm,
đường kính đáy 250mm.
- Vật liệu: Bằng gỗ, (hoặc vật liệu có độ cứng
tương đương), không cong vênh, chịu được nước, an toàn trong sử dụng. Màu trắng
hoặc ghi sáng.
|
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
9
|
|
Giá vẽ (3 chân hoặc chữ A)
|
Đặt bảng vẽ cá nhân.
|
- Chiều cao phù hợp với HS - Có thể tăng giảm chiều
cao phù hợp tầm mắt HS khi đứng hoặc ngồi vẽ.
- Có thể di chuyển, xếp gọn trong lớp học.
- Chất liệu: Bằng gỗ cứng (hoặc vật liệu có độ cứng
tương đương) không cong vênh, chịu được nước, an toàn trong sử dụng.
|
|
x
|
Cái
|
01/HS
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
10
|
|
Bảng vẽ
|
Dùng cho HS vẽ, thiết kế.
|
- Chất liệu gỗ (hoặc vật liệu có độ cứng tương
đương) không cong vênh, chịu được nước, an toàn trong sử dụng; kích thước
(850x650)mm; độ dày tối thiểu 50mm
|
|
x
|
Cái
|
01/HS
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
11
|
|
Bút lông
|
Dùng cho HS vẽ
|
Bộ bút lông loại tròn hoặc dẹt thông dụng, số lượng:
6 cái (từ 1 đến số 6 hoặc 2,4,6,8,10,12).
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
12
|
|
Bảng pha màu
|
Dùng cho HS pha màu.
|
- Chất liệu: Bằng nhựa màu trắng (hoặc vật liệu
khác tương đương) không cong, vênh, an toàn trong sử dụng.
- Kích thước tối thiểu: (200x300x2,5)mm
|
|
x
|
Cái
|
01/HS
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
13
|
|
Ống rửa bút
|
Dùng cho HS rửa bút.
|
Chất liệu: Bằng nhựa, không cong vênh, có quai
xách, an toàn trong sử dụng.
Kích thước: Dung tích khoảng 2 lít nước
|
|
x
|
Cái
|
01/03HS
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
14
|
|
Lô đồ họa (tranh in)
|
Dùng để lăn mực, in tranh.
|
Lô có tay cầm (cán gỗ), lõi thép (hoặc vật liệu
có độ cứng tương đương) bọc cao su; kích thước bề mặt lô: 150mm, đường kính
30mm
|
|
x
|
Cái
|
05
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
15
|
|
Màu oát (Gouache colour)
|
Dùng cho HS vẽ, in, thiết kế.
|
- Bộ màu loại thông dụng, an toàn trong sử dụng,
không có chất độc hại. Gồm 12 màu, đóng gói riêng cho từng màu:
- Gồm các màu: đỏ, vàng, tím, xanh cô ban, xanh
lá cây, xanh lục, cam, hồng, đen, trắng, nâu, xanh da trời.
- Mỗi loại màu có dung tích tối thiểu 200ml, các
màu được đóng gói đảm bảo an toàn và thuận lợi trong sử dụng.
|
|
x
|
Hộp
|
01/HS
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
16
|
|
Đất nặn
|
Dùng cho HS nặn, tạo hình 3D.
|
Loại thông dụng, số lượng 12 màu:
- Gồm các màu: đỏ, vàng, tím, xanh cô ban, xanh
lá cây, xanh lục, cam, hồng, đen, trắng, nâu, xanh da trời.
- Mỗi màu có trọng lượng 02 kilogam
- Mỗi màu được đóng gói đảm bảo an toàn và thuận
lợi trong sử dụng, không có chất độc hại.
|
|
x
|
Hộp
|
01/HS
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12.
|
II. TRANH ẢNH/VIDEO/PHẦN MỀM PHỤC VỤ KIẾN THỨC
CƠ BẢN
|
1. Lí luận và lịch sử mĩ thuật
|
1.1
|
|
Bộ tranh/ ảnh về di sản văn hóa nghệ thuật Việt
Nam thời kì Tiền sử và Cổ đại
|
HS hiểu được di sản văn hóa nghệ thuật Việt Nam
thời kì Tiền sử và Cổ đại
|
Bộ tranh/ảnh gồm có 02 tờ:
- Tờ 1: Phiên bản mô tả một số hình ảnh di sản
văn hóa nghệ thuật tiêu biểu của Việt Nam thời kì Tiền sử
- Tờ 2: Phiên bản mô tả một số hình ảnh di sản
văn hóa nghệ thuật tiêu biểu của Việt Nam thời kì cổ đại
Kích thước (790x540)mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11
|
1.2
|
|
Bộ tranh/ ảnh về di sản văn hóa nghệ thuật thế giới
thời kì Tiền sử và Cổ đại
|
HS hiểu được di sản văn hóa nghệ thuật thế giới
thời kì Tiền sử và Cổ đại
|
Bộ tranh/ảnh gồm có 02 tờ:
-Tờ 1: Phiên bản mô tả một số hình ảnh di sản văn
hóa nghệ thuật tiêu biểu của thế giới thời kì Tiền sử
- Tờ 2: Phiên bản mô tả một số hình ảnh di sản
văn hóa nghệ thuật thế giới thời kì cổ đại
Kích thước (790x540)mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11
|
1.3
|
|
Tranh/ ảnh về mĩ thuật Việt Nam thời kì trung đại
|
HS hiểu được mĩ thuật Việt Nam thời kì trung đại
|
- 01 tờ tranh phiên bản mô tả một số hình ảnh mĩ
thuật tiêu biểu của Việt Nam thời kì Trung đại
Kích thước (790x540)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11
|
1.4
|
|
Tranh/ ảnh về mĩ thuật thế giới thời kì trung đại
|
HS hiểu được mĩ thuật thế giới thời kì trung đại
|
- 01 tờ tranh phiên bản mô tả một số hình ảnh mĩ
thuật tiêu biểu của thế giới thời kì Trung đại
Kích thước (790x540)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11
|
1.5
|
|
Tranh/ ảnh về mĩ thuật Việt Nam thời kì hiện đại
|
HS hiểu dược mĩ thuật Việt Nam thời kì hiện đại
|
- 01 tờ tranh phiên bản mô tả một số hình ảnh mĩ
thuật tiêu biểu của Việt Nam thời kì hiện đại
Kích thước (790x540)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11
|
1.6
|
|
Tranh/ ảnh về mĩ thuật thế giới thời kì hiện đại
|
HS hiểu được mĩ thuật thế giới thời kì hiện đại
|
- 01 tờ tranh phiên bản mô tả một số hình ảnh mĩ
thuật tiêu biểu của thế giới thời kì hiện đại
Kích thước (790x540)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11
|
2. Hội họa
|
2.1
|
Chất liệu chì hoặc than
|
Tranh hướng dẫn cách vẽ chất liệu chì hoặc than
|
HS tìm hiểu cách vẽ tranh bằng chất liệu chì hoặc
than
|
- 01 tờ tranh mô tả, hướng dẫn 4 bước vẽ tranh bằng
chất liệu chì (3B):
+ Bước 1: Dùng bút chì vẽ phác bố cục hình mảng
chính - phụ (nét phác mờ);
+ Bước 2: Dùng bút chì vẽ hình ảnh vào mảng chính
- phụ (nét phác đậm hơn);
+ Bước 3: Dùng bút chì vẽ chi tiết từng hình ảnh;
+ Bước 4: Dùng bút chì diễn tả các sắc độ đậm nhạt
của hình ảnh và hoàn thiện.
- Kích thước (790x540)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01
|
Dùng cho lớp 10
|
2.2
|
Chất liệu màu nước
|
Tranh hướng dẫn cách vẽ chất liệu màu nước
|
HS tìm hiểu cách vẽ tranh bằng chất liệu màu nước
|
- 01 tờ tranh mô tả, hướng dẫn 4 bước vẽ tranh bằng
chất liệu màu nước:
+ Bước 1: Dùng màu nước vẽ phác bố cục hình mảng
chính - phụ (màu nước có sắc độ: nhạt)
+ Bước 2: Dùng màu nước vẽ hình ảnh vào mảng
chính - phụ (màu nước có sắc độ: đậm hơn bước 1);
+ Bước 3: Dùng màu nước vẽ chi tiết hình ảnh (màu
nước có sắc độ: đậm hơn bước 2);
+ Bước 4: Dùng màu nước diễn tả các sắc độ đậm nhạt
của hình ảnh và hoàn thiện (màu nước có sắc độ: đậm hơn bước 3).
- Kích thước (790x540)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01
|
Dùng cho lớp 11
|
2.3
|
Chất liệu màu bột
|
Tranh hướng dẫn cách vẽ chất liệu màu bột
|
HS tìm hiểu cách vẽ tranh bằng chất liệu màu bột
|
- 01 tờ tranh mô tả, hướng dẫn 4 bước vẽ tranh bằng
chất liệu màu bột:
+ Bước 1: Dùng màu bột vẽ phác bố cục hình mảng
chính - phụ
+ Bước 2: Dùng màu bột vẽ hình ảnh vào mảng chính
- phụ
+ Bước 3: Dùng màu bột vẽ chi tiết hình ảnh
+ Bước 4: Dùng màu bột diễn tả các sắc độ đậm nhạt
của hình ảnh và hoàn thiện
- Kích thước (790x540)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01
|
Dùng cho lớp 12
|
3. Đồ họa (tranh in)
|
3.1
|
Kĩ thuật in bản dập
|
Video hướng dẫn kĩ thuật in bản dập
|
HS tìm hiểu kĩ thuật in bản dập trước khi thực
hành
|
- Video giới thiệu kĩ thuật in bản dập, thể hiện
các nội dung chính và kèm lời hướng dẫn;
- Video thể hiện từ khâu chuẩn bị đến công đoạn
cuối cùng hoàn thành sản phẩm tranh in bản dập. Có giới thiệu thêm một vài mẫu
hình in bản dập khác để tham khảo.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10
|
3.2
|
Kĩ thuật in nổi
|
Video hướng dẫn kĩ thuật in nổi
|
HS tìm hiểu kĩ thuật in nổi
|
- Video giới thiệu kĩ thuật in nổi, thể hiện các
nội dung chính và kèm lời hướng dẫn;
- Video thể hiện từ khâu chuẩn bị đến công đoạn
cuối cùng hoàn thành sản phẩm tranh in nổi. Có giới thiệu thêm một vài mẫu
hình khác để tham khảo.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 11
|
3.3
|
Kĩ thuật in độc bản
|
Video hướng dẫn kĩ thuật in độc bản
|
HS tìm hiểu kĩ thuật in độc bản
|
- Video giới thiệu kĩ thuật in độc bản. Thể hiện
các nội dung chính và kèm lời hướng dẫn;
- Video thể hiện từ khâu chuẩn bị đến công đoạn
cuối cùng hoàn thành sản phẩm tranh in độc bản. Có giới thiệu thêm một vài mẫu
sản phẩm in độc bản khác để tham khảo.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 12
|
4. Thiết kế công nghiệp
|
4.1
|
Thiết kế công nghiệp
|
Phần mềm thiết kế thông dụng
|
HS thực hành thiết kế: đồ chơi; đồ trang sức; tạo
dáng công nghiệp
|
Phần mềm thông dụng thiết kế: đồ chơi; đồ trang sức;
tạo dáng công nghiệp, không vi phạm bản quyền
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
5. Điêu khắc
|
5.1
|
Kĩ thuật làm phù điêu
|
Video kĩ thuật làm phù điêu
|
HS tìm hiểu kĩ thuật làm phù điêu
|
Video giới thiệu kĩ thuật làm phù điêu, thể hiện
các nội dung chính và kèm lời hướng dẫn về kĩ thuật làm phù điêu.
Video thể hiện từ khâu chuẩn bị đến công đoạn cuối
cùng hoàn thành phù điêu. Có giới thiệu thêm một vài mẫu phù điêu khác để
tham khảo.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10
|
5.2
|
Kĩ thuật làm tượng tròn
|
Video kĩ thuật làm tượng tròn
|
HS tìm hiểu kĩ thuật làm tượng tròn
|
Video giới thiệu kĩ thuật làm tượng tròn, thể hiện
các nội dung chính và kèm lời hướng dẫn.
Video thể hiện từ khâu chuẩn bị đến công đoạn cuối
cùng hoàn thành tượng. Có giới thiệu thêm một vài mẫu tượng khác để tham khảo.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 11
|
6. Thiết kế đồ họa
|
6.1
|
Thiết kế logo; tranh áp phích; xuất bản phẩm
|
Phần mềm thiết kế thông dụng
|
HS thực hành thiết kế logo; tranh áp phích; xuất
bản phẩm
|
Các phần mềm thông dụng thiết kế logo; tranh áp
phích; xuất bản phẩm. Sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
7. Thiết kế thời trang
|
7.1
|
Thiết kế thời trang
|
Phần mềm hướng dẫn thiết kế thời trang
|
HS tìm hiểu về các bước thiết kế thời trang
|
Phần mềm hướng dẫn thiết kế thời trang (phụ kiện,
trang phục đơn giản, trang phục nghệ thuật). Sử dụng phần mềm không vi phạm bản
quyền
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
8. Thiết kế mĩ thuật đa phương tiện
|
8.1
|
Thiết kế ảnh
|
Phần mềm thông dụng thiết kế ảnh
|
HS thực hành thiết kế ảnh
|
Phần mềm thông dụng thiết kế ảnh. Sử dụng phần mềm
không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10
|
8.2
|
Thiết kế video/clip
|
Phần mềm thông dụng thiết kế video/clip
|
HS thực hành thiết kế video/ clip
|
Phần mềm thông dụng thiết kế video/clip. Sử dụng
phần mềm không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 11
|
8.3
|
Thiết kế trang Website
|
Phần mềm thông dụng thiết kế trang Website
|
HS thực hành thiết kế trang Website
|
Phần mềm thông dụng thiết kế trang Website. Sử dụng
phần mềm không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 12
|
9. Kiến trúc
|
9.1
|
Thiết kế kiến trúc và nội thất
|
Phần mềm thông dụng thiết kế kiến trúc và nội thất
|
HS thực hành thiết kế kiến trúc và nội thất
|
Phần mềm thông dụng thiết kế kiến trúc và nội thất.
Sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11
|
9.2
|
Di sản kiến trúc cần bảo vệ
|
Video giới thiệu về các di sản kiến trúc cần bảo
vệ
|
HS lựa chọn công trình, di sản kiến trúc cần bảo
tồn
|
Video giới thiệu một số công trình, di sản kiến
trúc của Việt Nam và thế giới cần được bảo tồn. Video thể hiện các di sản kiến
trúc cần bảo vệ và kèm lời giới thiệu về công trình, di sản kiến trúc cần bảo
vệ.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 12
|
III. THIẾT BỊ THEO CÁC CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP (3
CHUYÊN ĐỀ HỌC TẬP)
|
1. Hình họa
|
1.1
|
Hình họa khối cơ bản
|
Tranh hướng dẫn cách vẽ hình họa khối cơ bản
|
HS tìm hiểu các bước vẽ khối cơ bản.
|
- 01 tờ tranh hướng dẫn các bước vẽ hình họa khối
cơ bản bằng chì. Gồm các bước:
+ Bước 1: Vẽ phác khung hình chung toàn bộ nhóm mẫu
khối cơ bản.
+ Bước 2: Xác định tỉ lệ. Vẽ phác khung hình
riêng từng vật mẫu khối cơ bản và hoàn thiện phần hình.
+ Bước 3: Phân định mảng sáng tối/đậm nhạt lớn của
nhóm mẫu, của từng mẫu và diễn tả sáng tối/đậm nhạt của khối.
+ Bước 4: Hoàn thiện bài vẽ (hình và đậm nhạt)
theo tương quan chung.
- Kích thước (790x540)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01
|
Dùng cho lớp 10
|
1.2
|
Hình họa tượng phạt mảng
|
Tranh hướng dẫn cách vẽ tượng phạt mảng
|
HS tìm hiểu các bước vẽ tượng phạt mảng.
|
- 01 tờ tranh hướng dẫn các bước vẽ tượng phạt mảng
bằng chì. Gồm các bước:
+ Bước 1: Vẽ phác khung hình chung toàn bộ đầu tượng
và trục mặt (trục ngang và trục dọc)
+ Bước 2: Xác định tỷ lệ và phác hình các mảng/diện
lớn của tượng, các bộ phận: trán, mắt, mũi, miệng, cằm, tai.
+ Bước 3: Vẽ chi tiết và diễn tả sáng tối/đậm nhạt
theo diện mảng của tượng
+ Bước 4: Hoàn thiện bài vẽ (hình và đậm nhạt)
theo tương quan chung.
- Kích thước (790x540)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01
|
Dùng cho lớp 11
|
1.3
|
Hình họa tượng chân dung
|
Tranh hướng dẫn cách vẽ tượng chân dung
|
HS tìm hiểu các bước vẽ tượng chân dung.
|
- 01 tờ tranh hướng dẫn các bước vẽ tượng chân
dung bằng chì (hoặc than). Gồm các bước:
+ Bước 1: Vẽ phác khung hình chung toàn bộ đầu tượng
và trục mặt (trục ngang và trục dọc)
+ Bước 2: Xác định tỷ lệ và phác hình các các bộ
phận: trán, mắt, mũi, miệng, cam, tai.
+ Bước 3: Vẽ chi tiết và diễn tả sáng tối/đậm nhạt
của tượng.
+ Bước 4: Hoàn thiện bài vẽ (hình và đậm nhạt)
theo tương quan chung.
- Kích thước (790x540)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01
|
Dùng cho lớp 12
|
2. Trang trí
|
2.1
|
Trang trí hình vuông
|
Tranh hướng dẫn cách trang trí hình vuông
|
HS tìm hiểu các bước vẽ trang trí hình vuông
|
- 01 tờ tranh hướng dẫn các bước vẽ trang trí
hình vuông bằng màu bột hoặc màu nước. Gồm các bước:
+ Bước 1: Kẻ các đường trục và sắp xếp bố cục mảng
chính, mảng phụ trong hình vuông.
+ Bước 2: Tìm đậm nhạt của các mảng chính, mảng
phụ.
+ Bước 3: Tìm họa tiết phù hợp với hình mảng và vẽ
họa tiết vào mảng chính, mảng phụ của hình vuông.
+ Bước 4: Vẽ màu và hoàn thiện bài (lưu ý màu sắc
cần có đậm nhạt, nổi rõ trọng tâm).
Cuối tờ hình hướng dẫn có hai bài trang trí hình
vuông hoàn thiện có bố cục, màu sắc và họa tiết khác nhau.
- Kích thước (790x540)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01
|
Dùng cho lớp 10
|
2.2
|
Trang trí hình tròn
|
Tranh hướng dẫn cách trang trí hình tròn
|
HS tìm hiểu các bước vẽ trang trí hình tròn
|
- 01 tờ tranh hướng dẫn các bước vẽ trang trí
hình tròn bằng màu bột hoặc màu nước. Gồm các bước:
+ Bước 1: Kẻ các đường trục và sắp xếp bố cục mảng
chính, mảng phụ trong hình tròn.
+ Bước 2: Tìm đậm nhạt của các mảng chính, mảng
phụ trong hình tròn.
+ Bước 3: Tìm họa tiết phù hợp với hình mảng và vẽ
họa tiết vào mảng chính, mảng phụ của hình tròn.
+ Bước 4: Vẽ màu và hoàn thiện bài (lưu ý màu sắc
cần có đậm nhạt, nổi rõ trọng tâm).
Cuối tờ hình hướng dẫn có hai bài trang trí hình
tròn hoàn thiện có bố cục, màu sắc và họa tiết khác nhau.
- Kích thước (790x540)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01
|
Dùng cho lớp 11
|
2.3
|
Trang trí đường diềm
|
Tranh hướng dẫn cách trang trí đường diềm
|
HS tìm hiểu các bước vẽ trang trí đường diềm
|
- 01 tờ tranh hướng dẫn các bước vẽ trang trí đường
diềm bằng màu bột hoặc màu nước. Gồm các bước:
+ Bước 1: Chia các khoảng cách đều nhau trên hai
đường thẳng song song;
+ Bước 2: Kẻ đường trục trong các ô của đường diềm;
+ Bước 3: Tìm mảng chính, mảng phụ và vẽ họa tiết
vào các ô của đường diềm;
+ Bước 4: Vẽ màu và hoàn thiện bài (lưu ý: màu sắc
cần có đậm nhạt, nổi rõ trọng tâm);
Cuối tờ hình hướng dẫn có thêm hai đường diềm đã
hoàn thiện: một đường diềm được sắp xếp nhắc lại; một đường diềm được sắp xếp
xen kẽ.
- Kích thước (790x540)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01
|
Dùng cho lớp 12
|
3. Bố cục
|
3.1
|
Bố cục tranh phong cảnh
|
Tranh hướng dẫn cách vẽ tranh phong cảnh (bằng chất
liệu màu bột hoặc màu nước)
|
HS tìm hiểu các bước vẽ tranh phong cảnh bằng chất
liệu màu bột hoặc màu nước
|
- 01 tờ tranh hướng dẫn các bước vẽ tranh bố cục
phong cảnh bằng chất liệu màu bột hoặc màu nước. Gồm các bước:
+ Bước 1: Chọn hình ảnh phong cảnh tiêu biểu phù
hợp nội dung tranh. Vẽ phác bố cục mảng chính, mảng phụ cho bức tranh.
+ Bước 2: Sắp xếp hình ảnh phong cảnh vào mảng
chính, mảng phụ.
+ Bước 3: Vẽ màu vào hình ảnh phong cảnh. Màu sắc
có đậm - nhạt, thể hiện được không gian phong cảnh.
+ Bước 4: Hoàn thiện tranh.
- Kích thước (790x540)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01
|
Dùng cho lớp 10
|
3.2
|
Bố cục tranh nhân vật
|
Tranh hướng dẫn cách vẽ tranh bố cục nhân vật bằng
chất liệu màu bột hoặc màu nước
|
HS tìm hiểu các bước vẽ bố cục nhân vật bằng chất
liệu màu bột hoặc màu nước
|
- 01 tờ tranh hướng dẫn các bước vẽ tranh bố cục
nhân vật bằng chất liệu màu bột hoặc màu nước. Gồm các bước:
+ Bước 1: Chọn hình ảnh nhân vật tiêu biểu phù hợp
nội dung tranh. Vẽ phác bố cục mảng chính, mảng phụ cho bức tranh.
+ Bước 2: Sắp xếp hình ảnh nhân vật vào mảng
chính, mảng phụ.
+ Bước 3: Vẽ màu vào hình ảnh. Màu sắc có đậm -
nhạt, thể hiện được nội dung của tranh.
+ Bước 4: Hoàn thiện tranh.
- Kích thước (790x540)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01
|
Dùng cho lớp 11
|
3.3
|
Bố cục tranh từ những hình khối cơ bản
|
Tranh hướng dẫn cách vẽ tranh bố cục từ những
hình khối cơ bản bằng chất liệu màu bột hoặc màu nước
|
HS tìm hiểu các bước vẽ tranh bố cục từ những
hình khối cơ bản bằng chất liệu màu bột hoặc màu nước
|
- 01 tờ tranh hướng dẫn các bước vẽ tranh bố cục
từ các hình khối cơ bản bằng chất liệu màu bột hoặc màu nước. Gồm các bước:
+ Bước 1: Chọn hình khối phù hợp ý tưởng. Vẽ phác
bố cục mảng chính, mảng phụ cho bức tranh.
+ Bước 2: Sắp xếp hình khối vào mảng chính, mảng
phụ.
+ Bước 3: Vẽ màu vào hình ảnh. Màu sắc có đậm -
nhạt, thể hiện được trọng tâm tranh.
+ Bước 4: Hoàn thiện tranh.
- Kích thước (790x540)mm.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01
|
Dùng cho lớp 12
|
IV. MÔ HÌNH, MẪU VẬT
|
1
|
Tượng tròn
|
Phiên bản tượng tròn
|
Làm mẫu cho HS quan sát, tìm hiểu
|
Bộ tượng gồm 2 tác phẩm điêu khắc:
- 01 Phiên bản mô tả một tác phẩm điêu khắc tiêu
biểu của mĩ thuật Việt Nam
- 01 Phiên bản mô tả một tác phẩm điêu khắc tiêu
biểu của mĩ thuật thế giới
Kích thước: chiều cao từ 600mm đến 700mm
Vật liệu: Bằng nhựa Composit, (hoặc vật liệu có độ
cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, an toàn trong sử dụng.
Màu theo phiên bản mẫu.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 11
|
2
|
Đầu tượng
|
Tượng chân dung
|
Làm mẫu vẽ cho HS
|
Bộ mẫu gồm ba đầu tượng:
+ Tượng phạt mảng (mẫu nam trẻ)
+ Tượng chân dung nam trẻ.
+ Tượng chân dung nữ trẻ.
Mỗi tượng có phần: đế tượng, phần cổ tượng và phần
đầu chân dung người. Tỷ lệ 1/1 (theo mẫu đầu tượng hiện hành). Chất liệu thạch
cao hoặc vật liệu có độ cứng tương đương.
|
|
x
|
Bộ
|
01
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Danh mục thiết bị được tính cho 01 phòng học bộ
môn;
- GV có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư
liệu khác phục vụ cho môn học;
- Các tranh/ảnh dùng cho GV có thể thay thế bằng
tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;
- Các tranh/ảnh được có dung sai 10mm, in offset 4
màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
- Các video/clip có thời lượng không quá 3 phút, độ
phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh
(hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”,
với trường có nhiều điểm trường, căn cứ thực tế số điểm trường để tính toán số
lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường;
- Đối với các thiết bị dành cho “GV”, “HS” được
trang bị theo 01 PHBM nêu trên đang được tính theo tiêu chuẩn 45 HS, căn cứ thực
tế số lượng HS/lớp của trường, có thể điều chỉnh tăng/giảm số lượng thiết bị
cho phù hợp, đảm bảo đủ cho HS thực hành;
- Đối với các thiết bị dành cho HS (bàn, ghế học mĩ
thuật, giá vẽ, bảng vẽ...) được trang bị theo 01 PHBM, căn cứ thực tế số lượng
HS của trường, có thể điều chỉnh tăng/giảm số lượng thiết bị cho phù hợp, đảm bảo
đủ cho HS thực hành.
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể
sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên;
+ PHBM: Phòng học bộ môn.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG -
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết
thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
1
|
|
Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên
|
Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động
(giáo án) điện tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các học liệu điện tử,
chuẩn bị các bài tập, bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương
trình.
|
Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương
trình Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp cấp THPT (CTGDPT 2018), có hệ thống
học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, video, các câu hỏi) đi kèm và được tổ chức,
quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ
học liệu sử dụng được trên máy tính trong môi trường không kết nối internet.
Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử;
- Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử;
- Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị, chỉnh sửa sử dụng
học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, video...);
- Chức năng tương tác giữa giáo viên và học sinh;
- Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập;
- Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác đánh giá. Bộ
học liệu điện tử bao gồm các video, hình ảnh minh họa, hướng dẫn tổ chức các
hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp như: Hoạt động tham quan, cắm trại, thực
địa; diễn đàn, sân khấu hóa, hội thảo, hội thi, trò chơi; các hoạt động tình
nguyện nhân đạo, lao động công ích, tuyên truyền; hoạt động khảo sát, điều
tra, làm dự án nghiên cứu, sáng tạo công nghệ, nghệ thuật.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
B
|
THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
|
I
|
TRANH ẢNH
|
1
|
Hoạt động hướng nghiệp
|
Bộ tranh về Các nhóm nghề cơ bản
|
Học sinh phân loại các nhóm nghề
Xác định được những hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ của địa phương và nêu được thông tin, yêu cầu cơ bản về các
nhóm nghề này
Phân loại được các nhóm nghề cơ bản; chỉ ra được
đặc trưng, yêu cầu của từng nhóm nghề
Trình bày được xu hướng phát triển nghề nghiệp
trong xã hội hiện đại.
Chỉ ra được những phẩm chất và năng lực cần có của
người lao động trong xã hội hiện đại
|
Bộ tranh rời, kích thước (290x210)mm, in offset 4
màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ (hoặc in màu trên
nhựa). Bộ tranh minh họa các hình ảnh:
Nhóm Quản lý
- Quản lý nhân sự;
- Quản lý giáo dục;
- Huấn luyện viên;
- Tiếp thị và bán hàng;
- Quản lý tài chính;
- Quản lý khách sạn;
- Cảnh sát;
- Thanh tra;
- Nhà sản xuất truyền hình;
- Nhân viên bất động sản;
- Du lịch;
- Đại lý kinh doanh/phân phối sản phẩm;
- Bảo hiểm;
- Chính trị gia.
Nhóm Kỹ thuật
- Phi công;
- Tài xế;
- Thuyền trưởng;
- Nuôi trồng thủy sản;
- Lập trình viên;
- Kỹ sư máy tính;
- Phát triển website;
- Lính cứu hỏa;
- Đầu bếp;
- Nhân viên pha chế rượu;
- Thợ sửa chữa;
- Huấn luyện viên thể thao;
- Thợ mộc;
- Vận động viên;
- Nhà sản xuất.
Nhóm Nghiên cứu
- Kiến trúc sư;
- Kỹ sư;
- Nhà khoa học;
- Công nghệ thực phẩm;
- Khí tượng thủy văn;
- Bác sĩ dinh dưỡng;
- Bác sỹ;
- Dược sĩ;
- Chuyên gia vật lý trị liệu;
- Bác sĩ đa khoa;
- Bác sĩ thú y;
- Luật sư;
- Nhà kinh tế học;
- Nhà phân tích tài chính;
- Nhà động vật học.
Nhóm Nghệ thuật
- Họa sĩ phim hoạt họa;
- Thiết kế thời trang;
- Họa sĩ đồ họa;
- Nhiếp ảnh gia;
- Diễn viên;
- Nhạc sĩ;
- Diễn viên múa;
- Người mẫu thời trang;
Nhóm Xã hội
- Chăm sóc sức khỏe;
- Huấn luyện viên;
- Giáo viên;
- Tư vấn viên;
- Luật sư;
- Nhân viên công tác xã hội;
- Thợ làm tóc;
- Tiếp viên hàng không;
- Nhà thẩm mỹ học;
- Chăm sóc khách hàng;
- Trị liệu tâm lí;
- Y tá;
- Điều dưỡng;
- Nhà ngoại giao.
Nhóm Nghiệp vụ
- Nhân viên tòa án;
- Thư ký;
- Nhân viên lưu giữ hồ sơ;
- Kế toán;
- Kiểm toán;
- Thu ngân;
- Chuyên gia phân tích tín dụng/ngân sách;
- Nhà định giá bất động sản;
- Nhân viên kiểm soát không lưu;
- Giám sát nhà kho;
- Hành chính văn phòng;
- Nhân viên xử lý dữ liệu;
|
|
x
|
Bộ
|
01/4HS- 6HS
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
II
|
Video/clip
|
1
|
Hoạt động hướng nghiệp
|
1.1
|
|
Video về nhóm ngành quản lý
|
Xác định được những hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ của địa phương và nêu được thông tin, yêu cầu cơ bản về các
nhóm nghề này
Phân loại được các nhóm nghề cơ bản; chỉ ra được
đặc trưng, yêu cầu của từng nhóm nghề
Trình bày được xu hướng phát triển nghề nghiệp
trong xã hội hiện đại.
Chỉ ra được những phẩm chất và năng lực cần có của
người lao động trong xã hội hiện đại
|
Video hình ảnh thực tế, giới thiệu về đặc điểm của
các ngành nghề trong nhóm nghành quản lý, bao gồm:
- Quản lý nhân sự;
- Quản lý giáo dục;
- Huấn luyện viên;
- Tiếp thị và bán hàng;
- Quản lý tài chính;
- Quản lý khách sạn;
- Cảnh sát;
- Thanh tra;
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
1.2
|
|
Video về nhóm ngành kỹ thuật
|
Video hình ảnh thực tế, giới thiệu về đặc điểm của
các ngành nghề trong nhóm nghành kỹ thuật, bao gồm:
- Phi công;
- Thuyền trưởng;
- Nuôi trồng thủy sản;
- Lập trình viên;
- Phát triển website;
- Lính cứu hỏa;
- Đầu bếp;
- Nhân viên pha chế rượu;
- Thợ sửa chữa.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10,
11
|
1.3
|
|
Video về nhóm ngành nghiên cứu
|
Video hình ảnh thực tế, giới thiệu về đặc điểm của
các ngành nghề trong nhóm nghành nghiên cứu, bao gồm:
- Kiến trúc sư;
- Kỹ sư;
- Nhà khoa học;
- Công nghệ thực phẩm;
- Khí tượng thủy văn;
- Dược sĩ;
- Nha sĩ;
- Bác sĩ đa khoa;
- Bác sĩ thú y.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
1.4
|
|
Video về nhóm ngành nghệ thuật
|
Video hình ảnh thực tế, giới thiệu về đặc điểm của
các ngành nghề trong nhóm nghành nghệ thuật, bao gồm:
- Thiết kế thời trang;
- Họa sĩ đồ họa;
- Nhiếp ảnh gia;
- Diễn viên;
- Nhạc sĩ;
- Người mẫu thời trang.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
1.5
|
|
Video về nhóm ngành xã hội
|
Video hình ảnh thực tế, giới thiệu về đặc điểm của
các ngành nghề trong nhóm nghành xã hội, bao gồm:
- Giáo viên;
- Tư vấn viên;
- Luật sư;
- Nhân viên xã hội;
- Tiếp viên hàng không.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
1.6
|
|
Video về nhóm ngành nghiệp vụ
|
Video hình ảnh thực tế, giới thiệu về đặc điểm của
các ngành nghề trong nhóm nghành nghiệp vụ, bao gồm:
- Truyền thông và hồ sơ;
- Nhân viên lưu giữ hồ sơ;
- Kế toán/kiểm toán;
- Thu ngân;
- Nhân viên kiểm soát không lưu.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
1.7
|
|
Video về an toàn lao động nghề nghiệp
|
Tìm hiểu được những điều kiện đảm bảo an toàn và
sức khỏe nghề nghiệp trong từng lĩnh vực nghề nghiệp.
|
Video hình ảnh thực tế, giới thiệu về an toàn lao
động nghề nghiệp mô tả khái niệm, các quy định của pháp luật, lợi ích của an
toàn lao động.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
2
|
Hoạt động xây dựng cộng đồng
|
2.1
|
|
Video về thực trạng văn hóa ứng xử nơi công cộng
|
|
Video hình ảnh thực tế, nội dung về thực trạng
văn hóa ứng xử nơi công cộng.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
III
|
DỤNG CỤ
|
3.1
|
|
Bộ dụng cụ lao động sân trường
|
Giúp học sinh trải nghiệm với lao động
|
Bộ công cụ lao động:
- Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học, bao gồm: chổi
rễ, ky hốt rác có cán bằng nhựa, găng tay lao động phù hợp với học sinh, khẩu
trang y tế;
|
|
x
|
Bộ
|
05/trường
|
Dùng cho lớp 10,
11, 12
|
|
|
|
|
- Bộ công cụ làm vệ sinh lớp học, bao gồm: chổi
đót (hoặc chổi nhựa), khăn lau, ky hốt rác có cán bằng nhựa, khẩu trang y tế,
giỏ đựng rác bằng nhựa có quai xách;
|
|
x
|
Bộ
|
02/lớp
|
|
|
|
|
- Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây trồng thông thường,
bao gồm: xẻng, bình tưới cây 4 lít bằng nhựa, kéo cắt cành.
|
|
x
|
Bộ
|
05/trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tất cả các tranh/ảnh dùng cho GV nêu trên có thể
thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc các video/clip;
- Các video/clip có thời lượng không quá 3 phút.
Hình ảnh và âm thanh rõ nét, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720), có thuyết
minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Giáo viên có thể tham khảo các phần mềm, tài liệu
khác để phục vụ dạy học;
- Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”,
“lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số
HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho HS
thực hành;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể
sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ CTGDPT 2018: Chương trình giáo dục phổ thông
2018;
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG -
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
(Kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Số TT
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
1
|
Bảng nhóm
|
Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục.
|
Kích thước (400x600x0,5)mm, một mặt màu trắng kẻ
li ô li dùng để viết bút dạ xóa được; một mặt màu xanh, dòng kẻ ô vuông trắng
dùng để viết phấn.
|
|
x
|
Chiếc
|
12/trường
|
|
2
|
Tủ đựng thiết bị
|
Đựng thiết bị
|
Kích thước (1760x1060x400)mm; ngăn đựng có thể
thay đổi được chiều cao; cửa có khóa; chắc chắn, bền vững, đảm bảo an toàn
khi sử dụng.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
03/trường
|
|
3
|
Giá để thiết bị
|
Để thiết bị
|
Bằng kim loại hoặc gỗ, kích thước phù hợp với thiết
bị.
|
x
|
|
Chiếc
|
03/trường
|
|
4
|
Nam châm
|
Gắn tranh, ảnh lên bảng
|
Loại gắn bảng thông dụng
|
x
|
x
|
Chiếc
|
100/trường
|
|
5
|
Nẹp treo tranh
|
Nẹp tranh, bản đồ, lược đồ
|
Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng
13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC hoặc
tương đương, có 2 móc để treo.
|
x
|
|
Chiếc
|
50/trường
|
|
6
|
Giá treo tranh
|
Bảo quản tranh
|
Loại thông dụng.
|
x
|
|
Chiếc
|
03/trường
|
|
7
|
Thiết bị thu phát âm thanh
|
Dùng chung cho toàn trường, các môn học và hoạt động
giáo dục (căn cứ điều kiện thực tế của nhà trường để lựa chọn các thiết bị
dưới đây cho phù hợp)
|
|
|
|
01 bộ (hoặc chiếc)/5
lớp
|
|
7.1
|
Đài đĩa
|
Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục.
|
- Phát các loại đĩa CD có các định dạng phổ
thông;
- Có cổng USB và/hoặc thẻ nhớ;
- Có chức năng nhớ, tua tiến, tua lùi, tạm dừng;
- Đài AM, FM;
- Nguồn điện: AC 110-220V/50 Hz, sử dụng được
pin.
|
x
|
|
Chiếc
|
|
|
7-2
|
Loa cầm tay
|
Dùng cho các hoạt động ngoài trời
|
Loại thông dụng
|
x
|
|
Chiếc
|
|
|
7.3
|
Thiết bị âm thanh đa năng di động
|
Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục.
|
- Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa,
micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết bị;
- Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn
phát âm thanh;
- Công suất phù hợp với lớp học;
- Kèm theo micro;
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc.
|
x
|
|
Bộ
|
|
|
8
|
Thiết bị trình chiếu
|
Dùng chung cho toàn trường, các môn học và hoạt động
giáo dục (căn cứ điều kiện thực tế của nhà trường để lựa chọn các thiết bị
dưới đây cho phù hợp)
|
|
|
01 bộ (hoặc chiếc)/5
lớp
|
|
|
8.1
|
Máy tính (để bàn hoặc xách tay)
|
|
- Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được
các phần mềm phục vụ dạy học
- Có kết nối LAN, Wifi và Bluetooth.
|
x
|
|
Bộ/Chiếc
|
|
|
8.2
|
Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)
|
Trình chiếu
|
Máy chiếu:
- Loại thông dụng;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100
inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu có);
Màn hình hiển thị:
- Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch,
Full HD;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz.
|
x
|
|
Bộ
|
|
|
8.3
|
Đầu DVD
|
Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục.
|
- Loại thông dụng;
- Đọc đĩa DVD, VCD/CD, CD - RW và các chuẩn thông
dụng khác;
- Có cổng kết nối USB, thẻ nhớ;
- Tín hiệu ra dưới dạng AV, HDMI;
- Chức năng tua tiến, tua lùi, tạm dừng;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: 90V - 240V/50 Hz.
|
x
|
|
Chiếc
|
|
|
8.4
|
Máy chiếu vật thể
|
Dạy học
|
- Loại thông dụng, Full HD;
- Cảm biến hình ảnh tối thiểu 5MP;
- Zoom quang học tối thiểu 10x;
- Phụ kiện kèm theo.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
|
|
9
|
Máy in
|
|
Loại thông dụng, công nghệ laze, tốc độ tối thiểu
16 tờ khổ A4/phút.
|
x
|
|
Chiếc
|
02/trường
|
|
10
|
Máy ảnh (hoặc Máy quay)
|
Dùng cho dạy học và hoạt động giáo dục
|
Máy ảnh: Kỹ thuật số, loại thông dụng, độ
phân giải tối thiểu 15MP;
Máy quay: Loại thông dụng, Full HD, màn
hình LCD 2,7inch, bộ nhớ trong tối thiểu 8GB; zoom quang học tối thiểu 30x,
zoom kĩ thuật số tối thiểu 30x.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01/trường
|
|
11
|
Cân
|
Dùng để đo khối lượng cơ thể học sinh
|
Cân bàn điện tử, loại thông dụng
|
x
|
x
|
Chiếc
|
02/trường
|
|
12
|
Nhiệt kế điện tử
|
Dùng để đo nhiệt độ cơ thể học sinh
|
Loại thông dụng
|
|
x
|
Cái
|
02/trường
|
|
Ghi chú:
- Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”,
“lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số
HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho HS
thực hành;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên.
Thông tư 39/2021/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
20.081
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|