Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 39/2021/TT-BGDĐT thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông
Số hiệu:
|
39/2021/TT-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Thưởng
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2021/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2021
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Căn cứ Luật Giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất
và Vụ Trưởng Vụ Giáo dục Trung học;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối
thiểu cấp Trung học phổ thông, bao gồm: Môn Ngữ Văn; môn Toán; môn Ngoại ngữ;
môn Giáo dục thể chất; môn Lịch sử; môn Địa lý; môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật;
môn Vật lý; môn Hóa học; môn Sinh học; môn Công nghệ; môn Tin học; môn Âm nhạc;
môn Mĩ thuật; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và Thiết bị dùng chung.
Điều 2. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học
phổ thông ban hành kèm theo Thông tư này, các Sở Giáo dục và Đào tạo có trách
nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, bảo quản và sử dụng thiết bị phục vụ dạy học tại
các trường Trung học phổ thông.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 02 năm
2022.
1. Thông tư này thay thế Thông tư số
01/2010/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông.
Việc thay thế Danh mục thiết bị dạy tối thiểu các lớp được áp dụng theo lộ
trình thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
2. Các quy định trước đây, trái với quy định tại
Thông tư này đều bị bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất, Vụ trưởng Vụ
Giáo dục Trung học và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và
Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ
Bạc Liêu; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Ban Tuyên giáo trung ương;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng;
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Công báo;
- Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Cổng TTĐT của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Cục CSVC, Vụ GDTrH, Vụ PC (10 bản).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG - MÔN
NGỮ VĂN
(Kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết
thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I
|
TRANH ẢNH
|
|
Chuyên đề học tập
|
1
|
Chuyên đề 10.1. Tập nghiên cứu và viết báo cáo về
một vấn đề văn học dân gian
|
Sơ đồ quy trình và cấu trúc một báo cáo nghiên cứu
khoa học
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy học chuyên đề
nghiên cứu
|
01 tờ tranh minh họa có hai nội dung:
- Sơ đồ hoá quy trình viết 1 báo cáo khoa học;
- Sơ đồ tóm tắt cấu trúc báo cáo khoa học dưới dạng
sơ đồ tư duy.
- Kích thước (540x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
2
|
Chuyên đề 10.2. Sân khấu hóa tác phẩm văn học
|
Sơ đồ quy trình tiến hành sân khấu hoá một tác phẩm
văn học
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động sân khấu hoá tác
phẩm văn học
|
01 tờ tranh minh họa về:
- Sơ đồ hoá quy trình sân khấu hoá một tác phẩm
văn học;
- Kích thước (540x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
II
|
VIDEO/ CLIP/PHIM TÀI LIỆU (Tư liệu dạy học điện
tử)
|
1
|
|
Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên
|
Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học (giáo
án) điện tử phù hợp với Chương trình môn Ngữ văn ở mỗi lớp.
|
Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương
trình môn Ngữ văn cấp THPT(CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh,
sơ đồ, video, các câu hỏi) đi kèm và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư
viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên
máy tính trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối thiểu các
chức năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử;
- Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử;
- Chức năng hướng, dẫn và chuẩn bị, chỉnh sửa sử
dụng học liệu điện tử (hình ảnh, sơ đồ, video);
- Chức năng tương tác giữa giáo viên và học sinh.
- Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập;
- Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác đánh giá.
|
|
|
|
|
Dùng cho lớp
10,11,12
|
2
|
Tác giả Nguyễn Trãi
|
Video/clip/ phim tư liệu về tác giả Nguyễn Trãi
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy về tác giả
Nguyễn Trãi
|
Video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung: Giới
thiệu về cuộc đời và sự nghiệp văn học của tác giả Nguyễn Trãi.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
|
|
Video/clip/ phim tư liệu về tác phẩm Bình Ngô đại
cáo
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy đọc hiểu tác
phẩm Bình Ngô đại cáo
|
Các video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung:
- Triều đại nhà Lê và công cuộc chống giặc Minh
xâm lược;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về tác phẩm Bình Ngô đại cáo (hoàn cảnh sáng tác, thể loại,
giá trị nội dung và nghệ thuật).
|
X
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
|
|
Video/clip/ phim tư liệu về thơ Nôm của Nguyễn
Trãi
|
Minh hoạ, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ
Nôm của Nguyễn Trãi
|
Video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung:
Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về thơ Nôm của Nguyễn Trãi (hoàn cảnh sáng tác, thể loại,
giá trị nội dung và nghệ thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
3
|
Tác giả Nguyễn Du
|
Video/clip/ phim tư liệu về tác giả Nguyễn Du
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về tác
giả Nguyễn Du
|
Video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung: Giới
thiệu về cuộc đời và sự nghiệp văn học của tác giả Nguyễn Du.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
|
|
Video/clip/ phim tư liệu về Truyện Kiều
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy đọc hiểu Truyện
Kiều
|
Các video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung:
- Bối cảnh lịch sử và hoàn cảnh sáng tác Truyện
Kiều;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về Truyện Kiều (hoàn cảnh sáng tác, thể loại, giá trị nội
dung và nghệ thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
|
|
Video/clip/ phim tư liệu về thơ chữ Hán của Nguyễn
Du
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy đọc hiểu thơ
chữ Hán của Nguyễn Du
|
Video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung: Ý kiến
phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về thơ chữ Hán
của Nguyễn Du (thể loại, giá trị nội dung và nghệ thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
4
|
Tác giả Nguyễn Đình Chiểu
|
Video/clip/ phim tư liệu về Nguyễn Đình Chiểu và
các tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy đọc hiểu tác
phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
|
Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy
học về Nguyễn Đình Chiều và các tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu, bao gồm:
- Phim tư liệu thời kì thực dân Pháp xâm lược Việt
Nam: cuộc sống của nhân dân, các cuộc khởi nghĩa nông dân.
- Phim tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp thơ văn của
Nguyễn Đình Chiểu.
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (hoàn cảnh sáng tác, thể loại,
giá trị nội dung và nghệ thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
|
|
Video/clip/ phim tư liệu về thơ Nôm của Nguyễn
Đình Chiểu
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ
Nôm của Nguyễn Đình Chiểu
|
Video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung: Ý kiến
phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về thơ Nôm của
Nguyễn Đình Chiểu (hoàn cảnh sáng tác, thể loại, giá trị nội dung và nghệ thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
5
|
Tác giả Hồ Chí Minh
|
Video/clip /phim tư liệu về Hồ Chí Minh và tác phẩm
Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động dạy đọc hiểu các
tác phẩm Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh
|
Các video/clip/phim tư liệu, cung cấp tư liệu dạy
học về Hồ Chí Minh và tác phẩm Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh, bao gồm:
- Phim tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp văn học của
Chủ tịch Hồ Chí Minh;
- Phim tư liệu ghi lại quang cảnh, giọng đọc Bác
Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về Tuyên ngôn Độc lập (hoàn cảnh sáng tác, thể loại, giá
trị nội dung và nghệ thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
6
|
Truyện cổ dân gian
|
Video/clip/ phim tư liệu về truyện cổ dân gian Việt
Nam
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu truyện cổ
dân gian Việt Nam
|
Video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung: Ý kiến
phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về truyện cổ
dân gian.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10,
11
|
7
|
Ca dao, tục ngữ
|
Video/clip/ phim tư liệu về ca dao con người và
xã hội.
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu ca dao về
con người và xã hội.
|
Video/clip/phim tư liệu thể hiện nội dung: Ý kiến
phát biểu của một số nhà phê bình văn học nhận định, đánh giá về ca dao con
người và xã hội.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10,
11
|
8
|
Chèo, tuồng dân gian
|
Video/clip/ phim tư liệu về chèo, tuồng dân gian
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về chèo
hoặc tuồng
|
Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy
học về chèo, tuồng dân gian, bao gồm:
- Trích đoạn phim chèo, tuồng tiêu biểu của Việt
Nam;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình nhận định,
đánh giá về kịch bản chèo, tuồng tiêu biểu của Việt Nam (giá trị nội dung và
nghệ thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10,
11
|
9
|
Tác giả Hồ Xuân Hương
|
Video/clip/ phim tư liệu về thơ Nôm của Hồ Xuân
Hương
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ
Nôm của Hồ Xuân Hương
|
Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy
học về thơ Nôm của Hồ Xuân Hương, bao gồm:
- Phim tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp văn học của
Hồ Xuân Hương;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về thơ Nôm của Hồ Xuân Hương (giá trị nội dung và nghệ
thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10,
11
|
10
|
Tác giả Nguyễn Khuyến
|
Video/clip/ phim tư liệu về thơ của Nguyễn Khuyến
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ
Nôm Nguyễn Khuyến
|
Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy
học về thơ của Nguyễn Khuyến, bao gồm:
- Phim tư liệu về tiểu sử, cuộc đời, sự nghiệp
văn học của Nguyễn Khuyến;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về thơ Nôm của Nguyễn Khuyến (giá trị nội dung và nghệ
thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10,
11
|
11
|
Tác giả Nam Cao
|
Video/clip/ phim tư liệu về sự nghiệp văn chương
của Nam Cao
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về về
truyện ngắn, tiểu thuyết của Nam Cao
|
Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy
học về sự nghiệp văn chương của Nam Cao, bao gồm:
- Phim tư liệu về bối cảnh thời đại, cuộc đời, sự
nghiệp văn học của Nam Cao;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về truyện ngắn, tiểu thuyết của Nam Cao (giá trị nội dung
và nghệ thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11,
12
|
12
|
Tác giả Vũ Trọng Phụng
|
Video/clip/ phim tư liệu tiểu thuyết, phóng sự của
Vũ Trọng Phụng
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về tiểu
thuyết, phóng sự của Vũ Trọng Phụng
|
Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy
học về tiểu thuyết, phóng sự của Vũ Trọng Phụng, bao gồm:
- Phim tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp văn học của
Vũ Trọng Phụng.
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về tiểu thuyết, phóng sự của Vũ Trọng Phụng (giá trị nội
dung và nghệ thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11,
12
|
13
|
Tác giả Xuân Diệu
|
Video/clip/ phim tư liệu về thơ của Xuân Diệu trước
Cách mạng tháng Tám
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ của
Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám
|
Các video/clip/phim tư liệu, cung cấp tư liệu dạy
học về thơ của Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám, bao gồm:
- Phim tư liệu về bối cảnh thời đại trước Cách mạng
tháng Tám, về phong trào Thơ mới;
- Phim tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp văn học của
Xuân Diệu;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về thơ của Xuân Diệu (giá trị nội dung và nghệ thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11,
12
|
14
|
Tác giả Tố Hữu
|
Video/clip/ phim tư liệu về thơ của Tố Hữu trước
và sau Cách mạng tháng Tám
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về thơ của
Tố Hữu trước và sau Cách mạng tháng Tám
|
Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy
học về thơ của Tố Hữu, bao gồm:
- Phim tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp văn học của
tác giả Tố Hữu;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về thơ của Tố Hữu (giá trị nội dung và nghệ thuật).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11,
12
|
15
|
Tác giả Nguyễn Tuân
|
Video/clip/ phim tư liệu về truyện ngắn, kí của
Nguyễn Tuân
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu về truyện
ngắn, kí của Nguyễn Tuân
|
Các video/clip/phim tư liệu cung cấp tư liệu dạy
học về truyện ngắn, kí của Nguyễn Tuân, bao gồm:
- Phim tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp văn học của
tác giả Nguyễn Tuân;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về truyện ngắn, kí của Nguyễn Tuân (giá trị nội dung và
nghệ thuật);
- Phim tư liệu về những sự vật địa danh được mô tả
trong các tác phẩm kí của Nguyễn Tuân.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11,
12
|
16
|
Tác giả Nguyễn Huy Tưởng
|
Video/clip/ phim tư liệu về kịch của Nguyễn Huy
Tưởng
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu kịch của
tác giả Nguyễn Huy Tưởng
|
Các video/clip/phim tư liệu, cung cấp tư liệu dạy
học về kịch của Nguyễn Huy Tưởng, bao gồm:
- Phim tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp văn học của
tác giả Nguyễn Huy Tưởng;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về kịch của Nguyễn Huy Tưởng (giá trị nội dung và nghệ
thuật);
- Trích đoạn tác phẩm kịch của Nguyễn Huy Tưởng
được chuyển thể.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11,
12
|
17
|
Tác giả Lưu Quang Vũ
|
Video/clip/ phim tư liệu về kịch của Lưu Quang Vũ
|
Minh họa, phục vụ cho hoạt động tìm hiểu kịch của
tác giả Lưu Quang Vũ
|
Các video/clip/phim tư liệu, cung cấp tư liệu dạy
học về kịch của Lưu Quang Vũ, bao gồm:
- Phim tư liệu về cuộc đời, sự nghiệp văn học của
tác giả Lưu Quang Vũ;
- Ý kiến phát biểu của một số nhà phê bình văn học
nhận định, đánh giá về kịch của Lưu Quang Vũ (giá trị nội dung và nghệ thuật).
- Trích đoạn tác phẩm kịch Lưu Quang Vũ được chuyển
thể.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11,
12
|
Ghi chú:
- Các tranh/ảnh dùng cho GV nêu trên có thể thay thế
bằng tranh/ảnh điện tử hoặc các video/clip; các tranh/ảnh có dung sai của kích
thước là 10mm, in trên giấy couche, định lượng 200g/m2, cán láng OPP
mờ;
- Các video/clip/phim tư liệu có thời lượng không
quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm thanh rõ nét,
có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Giáo viên có thể tham khảo các phần mềm, tài liệu
khác để phục vụ dạy học;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể
sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ CTGDPT 2018: Chương trình giáo dục phổ thông
2018;
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG -
MÔN TOÁN
(Kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết
thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
1
|
Hình học
|
Bộ thiết bị để vẽ trên bảng trong dạy học toán
|
Giáo viên sử dụng để vẽ trên bảng trong dạy học
Toán
|
Bộ thiết bị để vẽ trên bảng gồm:
- 01 chiếc thước thẳng dài tối thiểu 500mm, độ
chia nhỏ nhất là 1mm;
- 01 chiếc compa dài 400mm với đầu được thiết kế
thuận lợi khi vẽ trên bảng bằng phấn, bút dạ, một đầu thuận lợi cho việc cố định
trên mặt bằng.
Tất cả các thiết bị trên được làm bằng nhựa/gỗ hoặc
vật liệu khác có độ cứng tương đương, không cong vềnh, màu sắc tươi sáng, an
toàn với người sử dụng.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
B
|
THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
|
I
|
MÔ HÌNH
|
I
|
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
|
1.1
|
Hình học không gian
|
Bộ thiết dạy học về các đường cônic.
|
Giúp học sinh thực hành nhận biết, mô tả hình dạng
và đặc điểm các đường cônic.
|
Mô hình ba đường conic:
- Khối hình nón đáy có đường kính 200mm, cao
350mm bằng nhựa trong suốt; trục giữa bằng thép sơn màu trắng; các mặt cắt
hình tròn, elip cố định; mặt cắt hypecbol, parabol bằng nhựa cứng với màu sắc
phân biệt giữa các mặt cắt, có thể tháo lắp ở đáy hình nón; Giá đỡ hộp lập
phương cạnh 100mm nhựa PS (hoặc tương đương) trong có lỗ với đường kính 5
8mm.
- Tất cả được làm bằng vật liệu an toàn trong quá
trình sử dụng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
08/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
|
|
Bộ thiết dạy học về hình chóp, hình chóp cụt,
hình lăng trụ.
|
Giúp học sinh thực hành, nhận biết, mô tả hình dạng
và đặc điểm, diện tích xung quanh, thể tích các hình chóp, hình chóp cụt,
hình lăng trụ
|
Bộ thiết bị dạy học về hình chóp, hình chóp cụt,
hình lăng trụ gồm:
- 01 tứ diện 4 mặt là tam giác đều, độ dài cạnh
160mm;
- 01 khối lăng trụ hình chữ nhật có đáy, nắp bằng
nhựa, đáy hình vuông cạnh 120mm, cao 210mm, có khoét 1 khối lăng trụ tam giác
bằng là lăng trụ vuông (có cạnh đáy 120mm, 2 cạnh còn lại có kích thước bằng
nhau và bằng 1/2 đường chéo đáy);
- 01 khối lăng trụ tam giác gồm 3 tứ diện bằng nhựa
ABS (hoặc tương đương) ghép lại: 2 tứ diện cao 210mm, một cạnh đáy 120mm, 2 cạnh
còn lại bằng 1/2 đường chéo đáy lăng trụ hình chữ nhật; 1 tứ diện được ghép bởi
4 tam giác vuông bằng nhau (một cạnh góc vuông dài 210mm, cạnh góc vuông còn
lại dài bằng 1/2 đường chéo lăng trụ hình chữ nhật). Các mặt thiết diện tiếp
xúc nhau phải cùng màu và có định vị: Mặt tiếp xúc với lăng trụ hình chữ nhật
bằng nhựa PSHI màu trắng đục (hoặc tương đương).
Tất cả được làm bằng vật liệu an toàn trong quá
trình sử dụng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
08/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
II
|
DỤNG CỤ
|
|
|
|
|
|
1
|
THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thống kê và Xác suất
|
Bộ thiết bị dạy học về Thống kê và Xác suất
|
Giúp học sinh khám phá, hình thành, thực hành,
luyện tập về biểu đồ thống kê; làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên.
|
Bộ thiết bị dạy học về thống kê và xác suất gồm:
- 01 quân xúc xắc có độ dài cạnh là 20mm, có 6 mặt,
số chấm xuất hiện ở mỗi mặt là một trong các số 1; 2; 3; 4; 5; 6 (mặt 1 chấm;
mặt 2 chấm; ..., mặt 6 chấm);
- 01 hộp nhựa để tung quân xúc xắc (kích thước
phù hợp với quân xúc xắc);
- 02 đồng xu gồm một đồng xu to có đường kính
25mm và một đồng xu nhỏ có đường kính 20mm; dày 1mm; làm bằng hợp kim (nhôm,
đồng). Trên mỗi đồng xu, một mặt khắc nổi chữ N, mặt kia khắc nổi chữ S;
- 01 hộp bóng có 3 quả, trong đó có 1 quá bóng
xanh, 1 quả bóng đỏ và một quả bóng vàng, các quả bóng có kích thước và trọng
lượng như nhau với đường kính 35mm (giống quả bóng bàn).
|
x
|
x
|
Bộ
|
08/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
III
|
TRANH ĐIỆN TỬ/PHẦN MỀM
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đại số và Giải tích
|
Tranh điện tử
|
Tranh điện tử hỗ trợ HS khám phá, hình thành, thực
hành, luyện tập, tổng kết một số kiến thức đại số và giải tích.
|
Tranh điện tử gồm có:
1. Bảng tổng kết tính chất và các dạng đồ thị của
các hàm số y = ax2 + bx + c(a ≠ 0); y = ax3 + bx2
+
(a ≠ 0, m ≠ 0 và đa thức tử không
chia hết cho đa thức mẫu); hàm số lượng giác; hàm số mũ; hàm số lôgarit.
2. Bảng công thức nguyên hàm của một số hàm số sơ
cấp.
3. Bộ hình ảnh về các phép biến hình: phép tịnh tiến,
phép vị tự, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay; phép dời hình,
phép đồng dạng.
4. Bộ hình ảnh mô tả về cung, góc lượng giác, hàm
số lượng giác (diễn tả quan hệ hàm số lượng giác).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
|
Phần mềm toán học
|
Phần mềm toán học hỗ trợ học sinh khám phá, hình
thành, thực hành, luyện tập các kiến thức đại số và giải tích.
|
- Phần mềm toán học đảm bảo vẽ đồ thị của hàm số
bậc hai; đồ thị hàm số lượng giác; đồ thị hàm số lũy thừa, hàm số mũ, hàm số
lôgarit và tìm hiểu đặc điểm của chúng; minh họa sự tương giao của các đồ thị;
thực hiện các phép biến đổi đồ thị; tạo mô hình thao tác động mô tả giới hạn,
mô tả hàm số liên tục; tạo mô hình mô tả đạo hàm, ý nghĩa hình học của tiếp
tuyến; tạo hoa văn, hình khối, tính toán trong đại số và giải tích; tạo mô
hình khối tròn xoay trong một số bài toán ứng dụng tích phân xác định;
- Phải sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Hình học và đo lường
|
Phần mềm toán học
|
Phần mềm toán học hỗ trợ học sinh khám phá, hình
thành, thực hành, luyện tập các kiến thức hình học.
|
- Phần mềm toán học đảm bảo biểu thị được điểm,
vectơ, các phép toán vectơ trong hệ trục tọa độ Oxy; vẽ đường thẳng,
đường tròn, các đường conic trên mặt phẳng tọa độ; tạo được sự thay đổi hình
dạng của các hình khi thay đổi các yếu tố trong phương trình xác định chúng;
thiết kế đồ hoạ liên quan đến đường tròn và các đường conic; vẽ đường thẳng,
mặt phẳng, giao điểm, giao tuyến, tạo hình trong không gian, xác định hình biểu
diễn; tạo mô hình khối tròn xoay trong một số bài toán ứng dụng tích phân xác
định; vẽ đường thẳng, mặt phẳng, mặt cầu trong hệ trục tọa độ Oxyz; xem xét sự
thay đổi hình dạng khi thay đổi các yếu tố trong phương trình của chúng;
- Phải sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền;
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3
|
Thống kê và xác suất
|
Phần mềm toán học
|
Phần mềm toán học hỗ trợ học sinh khám phá hình
thành, thực hành, luyện tập các kiến thức thống kê và xác suất.
|
- Phần mềm toán học đảm bảo hỗ trợ HS thực hành
tính số đặc trưng đo xu thế trung tâm và đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu
không ghép nhóm, ghép nhóm; tính xác suất; tính phân bố nhị thức, tính toán
thống kê;
- Phải sử dụng phần mềm không vi phạm bản quyền.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
Ghi chú:
- Số lượng được tính cho 1 lớp với số học sinh là
45. Số lượng bộ thiết bị/ GV trực tiếp giảng dạy môn toán có thể thay đổi để
phù hợp với số học sinh/nhóm/ lớp theo định mức 6hs/1 bộ;
- Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”,
“lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số
HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hẹp, đảm bảo đủ thiết bị cho HS
thực hành;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể
sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG -
MÔN NGOẠI NGỮ
(Kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Số TT
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết
bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I. Thiết bị dạy học ngoại ngữ thông dụng (lựa
chọn 1): Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng trường, có thể lựa chọn một/hoặc
một số thiết bị sau đây để trang bị cho giáo viên dạy môn ngoại ngữ hoặc lắp
đặt trong phòng học bộ môn ngoại ngữ
|
1
|
Đài đĩa CD
|
Phát các học liệu âm thanh.
|
- Phát các loại đĩa CD có các định dạng phổ
thông;
- Có cổng USB và/hoặc thẻ nhớ;
- Có chức năng nhớ, tua tiến, tua lùi, tạm dừng;
- Đài AM, FM;
- Nguồn điện: AC 110-220V/50 Hz, sử dụng được
pin.
|
X
|
|
Chiếc
|
01/GV
|
Có thể sử dụng thiết
bị dùng chung
|
2
|
Đầu đĩa
|
Phát học liệu hình ảnh và âm thanh cho các hoạt động
nghe và nói.
|
- Loại thông dụng;
- Đọc đĩa DVD, VCD/CD, CD - RW và các chuẩn thông
dụng khác;
- Có cổng kết nối USB, thẻ nhớ;
- Tín hiệu ra dưới dạng AV, HDMI;
- Chức năng tua tiến, tua lùi, tạm dừng;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: 90 V - 240 V/50 Hz.
|
x
|
|
Chiếc
|
01
|
3
|
Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)
|
Kết nối với máy tính và các thiết bị khác để phát
âm thanh, hình ảnh.
|
Máy chiếu:
Loại thông dụng.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100
inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu
có).
Màn hình hiển thị:
- Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch,
Full HD.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz.
|
x
|
|
Chiếc
|
01
|
|
4
|
Bộ máy vi tính để bàn/hoặc máy tính xách tay
|
Kết nối với các thiết bị ngoại vi để trình chiếu
bài giảng
|
- Loại thông dụng, có cấu hình tối thiểu cài đặt
được các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, thời điểm trang bị
máy tính không quá 2 năm so với thời điểm sản xuất;
- Màn hình tối thiểu: 17 inch (máy tính để bàn),
14 inch (máy tính xách tay);
- Có các cổng kết nối tối thiểu: VGA, HDMI, USB,
LAN, Wifi và Bluetooth.
|
x
|
|
Chiếc
|
01
|
|
5
|
Thiết bị âm thanh đa năng di động
|
Phát các học liệu âm thanh và trợ âm cho giáo
viên
|
- Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa,
micro, đọc các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị;
- Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn
phát âm thanh;
- Công suất phù hợp với lớp học;
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc;
- Kèm theo micro.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
6
|
Bộ học liệu điện tử
|
Hỗ trợ giáo viên xây dựng kế hoạch bài dạy, giáo
án (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử), bài tập, bài kiểm tra
đánh giá.
|
Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo chương
trình môn Ngoại ngữ cấp THPT (CTGDPT 2018), không vi phạm các quy định về bản
quyền, pháp luật, chủ quyền, văn hóa, dân tộc, giới, các đối tượng dễ tổn
thương, có hệ thống học liệu điện tử (bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện
tử để dạy luyện nghe/nói cho học sinh, hệ thống câu hỏi, để kiểm tra,) đi kèm
và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận tiện cho tra
cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng trên máy tính trong môi trường không có kết
nối internet. Đảm bảo các chức năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử;
- Chức năng chuẩn bị bài giảng điện tử;
- Chức năng chèn các học liệu điện tử (hình ảnh,
video, âm thanh) vào giáo án điện tử;
- Chức năng tạo câu hỏi, bài tập;
- Chức năng kiểm tra đánh giá.
Bộ học liệu điện tử gồm các bài nghe, video, hình
ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện: nghe, nói cho học sinh. Các nội dung phải
phù hợp với chương trình.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
II. Hệ thống thiết bị dạy học ngoại ngữ chuyên
dụng (lựa chọn 2)
Được trang bị và lắp đặt trong 01 phòng học bộ
môn ngoại ngữ
|
1
|
Máy chiếu đa năng hoặc Màn hình hiển thị
|
Kết nối với máy tính và các thiết bị khác để
trình chiếu hoặc phát học liệu âm thanh hình ảnh.
|
Máy chiếu:
Loại thông dụng.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100
inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu
có).
Màn hình hiển thị:
- Loại thông dụng, màn bình tối thiểu 50 inch,
Full HD.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz.
|
x
|
|
Chiếc
|
01
|
|
2
|
Thiết bị âm thanh đa năng di động
|
Thu, phát, khuếch đại âm thanh
|
- Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa,
micro, đọc các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị;
- Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn
phát âm thanh;
- Công suất phù hợp với lớp học;
- Kèm theo micro;
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
3
|
Bộ học liệu điện tử
|
Hỗ trợ giáo viên xây dựng kế hoạch bài dạy, giáo
án (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử), bài tập, bài kiểm tra
đánh giá.
|
Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo chương
trình môn Ngoại ngữ cấp THPT (CTGDPT 2018), không vi phạm các quy định về bản
quyền, pháp luật, chủ quyền, văn hóa, dân tộc, giới, các đối tượng dễ tổn
thương, có hệ thống học liệu điện tử (bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện
tử để dạy luyện nghe/nói cho học sinh, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra,) đi kèm
và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận tiện cho tra
cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng trên máy tính trong môi trường không có kết
nối internet. Đảm bảo các chức năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử;
- Chức năng chuẩn bị bài giảng điện tử;
- Chức năng chèn các học liệu điện tử (hình ảnh,
video, âm thanh) vào giáo án điện tử;
- Chức năng tạo câu hỏi, bài tập;
- Chức năng kiểm tra đánh giá.
Bộ học liệu điện tử gồm các bài nghe, video, hình
ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện: nghe, nói cho học sinh. Các nội dung phải
phù hợp với chương trình.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
4
|
Thiết bị cho học sinh
|
Hỗ trợ học sinh học ngoại ngữ.
|
Bao gồm:
- Khối thiết bị điều khiển: tối thiểu có các phím
bấm để trả lời trắc nghiệm, điều chỉnh âm lượng, lựa chọn kênh âm thanh nghe,
gọi giáo viên;
- Tai nghe có micro;
- Kết nối, tiếp nhận được các điều khiển từ thiết
bị của giáo viên.
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
|
5
|
Thiết bị dạy cho giáo viên
|
Hỗ trợ giáo viên thực hiện dạy học ngoại ngữ.
|
5.1
|
Bộ máy vi tính để bàn/hoặc máy tính xách tay
|
Kết nối với các thiết bị ngoại vi để trình chiếu
bài giảng.
|
- Loại thông dụng có cấu hình tối thiểu cài đặt
được các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, thời điểm trang bị
máy tính không quá 2 năm so với thời điểm sản xuất;
- Màn hình tối thiểu: 17 inch (máy tính để bàn),
14 inch (máy tính xách tay);
- Có các cổng kết nối tối thiểu: VGA, HDMI, USB,
LAN, Wifi và Bluetooth.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
5.2
|
Khối thiết bị điều khiển của giáo viên
|
Kết nối thiết bị của giáo viên và học sinh. Điều
khiển, tổ chức dạy học.
|
Bao gồm các khối chức năng:
- Khuếch đại và xử lý tín hiệu;
- Tai nghe có micro;
- Bộ đọc và ghi bài giảng của giáo viên: tối thiểu
có cổng cắm USB, khe cắm thẻ nhớ;
- Phần mềm điều khiển;
- Có thể kết nối được âm thanh, hình ảnh và máy
chiếu vật thể.
Tối thiểu phải đảm bảo các chức năng:
+ Có giao diện thể hiện các vị trí của học sinh
trong lớp.
+ Có thể kết nối tới khối thiết bị điều khiển của
học sinh để truyền âm thanh từ giáo viên tới một học sinh, một nhóm học sinh
bất kỳ hoặc cả lớp.
+ Có thể kết nối tới khối thiết bị điều khiển của
học sinh để truyền âm thanh từ một học sinh bất kỳ trong lớp học tới một hoặc
một nhóm học sinh khác.
+ Có thể chia lớp học thành nhiều nhóm để thực
hành giao tiếp đồng thời.
+ Có thể tạo tối thiểu hai kênh âm thanh độc lập
để học sinh lựa chọn và luyện nghe.
+ Giúp giáo viên thực hiện các bài kiểm tra trắc
nghiệm.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
6
|
Bàn, ghế dùng cho giáo viên
|
Giáo viên sử dụng trong quá trình dạy học.
|
Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị dạy học ngoại
ngữ dành cho giáo viên.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
7
|
Bàn, ghế dùng cho học sinh
|
Học sinh sử dụng trong quá trình học tập.
|
Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị dạy học ngoại
ngữ dành cho học sinh.
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Nơi chưa có điều
kiện có thể sử dụng 01 bộ/2HS
|
8
|
Phụ kiện
|
Dùng để cung cấp điện cho các thiết bị và kết nối
tín hiệu giữa các thiết bị
|
Hệ thống cáp điện và cáp tín hiệu đồng bộ (hoặc hệ
thống thiết bị kết nối không dây), đủ cho cả hệ thống.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
III. Hệ thống thiết bị dạy học ngoại ngữ
chuyên dụng có máy tính của học sinh (lựa chọn 3)
(Được trang bị và lắp đặt trong một phòng học bộ
môn Ngoại ngữ, hoặc có thể lắp đặt chung với phòng thực hành tin học)
|
1
|
Thiết bị dạy cho giáo viên
|
Hỗ trợ giáo viên thực hiện dạy học ngoại ngữ.
|
1. Bộ máy vi tính để bàn hoặc máy tính xách tay
- Loại thông dụng có cấu hình tối thiểu cài đặt
được các hệ điều hành và các phần mềm dạy học ngoại ngữ, thời điểm trang bị
máy tính không quá 2 năm so với thời điểm sản xuất;
- Màn hình tối thiểu: 17 inch (máy tính để bàn),
14 inch (máy tính xách tay);
- Có các cổng kết nối tối thiểu: VGA, HDMI, USB,
LAN, Wifi và Bluetooth.
2. Khối thiết bị điều khiển của giáo viên/phần mềm
điều khiển cài đặt trên máy tính của giáo viên.
3. Tai nghe có micro.
Thiết bị dạy ngoại ngữ dành cho giáo viên tối thiểu
phải đảm bảo các chức năng:
- Có thể kết nối tới máy tính của học sinh để
truyền học liệu âm thanh, hình ảnh từ giáo viên tới một học sinh, một nhóm học
sinh bất kỳ hoặc cả lớp;
- Có thể kết nối tới máy tính của học sinh để
truyền học liệu âm thanh, hình ảnh từ một học sinh bất kỳ trong lớp học tới một
hoặc một nhóm học sinh khác;
- Có thể chia lớp học thành nhiều nhóm để thực
hành giao tiếp đồng thời;
- Giúp giáo viên ghi âm quá trình hội thoại để phục
vụ cho học sinh tự học hoặc chấm điểm;
- Giúp giáo viên chuyển nội dung luyện đọc tới học
sinh dưới dạng tệp tin;
- Giúp giáo viên và học sinh có thể trao đổi với
nhau theo dạng text (chat);
- Giúp giáo viên giám sát các hoạt động trên máy
tính cửa học sinh;
- Giúp giáo viên thực hiện các bài kiểm tra trắc
nghiệm hoặc tự luận.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
2
|
Thiết bị cho học sinh
|
Hỗ trợ học sinh học ngoại ngữ.
|
Bao gồm:
1. Máy tính/hoặc máy tính xách tay, là loại thông
dụng có cấu hình tối thiểu cài đặt được các hệ điều hành và các phần mềm học
ngoại ngữ, thời điểm trang bị máy tính không quá 2 năm so với thời điểm sản
xuất, có các cổng kết nối tiêu chuẩn.
2. Khối thiết bị điều khiển của học sinh/phần mềm
điều khiển cài đặt trên máy tính của học sinh.
3. Tai nghe có micro cho học sinh.
Thiết bị dạy ngoại ngữ dành cho học sinh tối thiểu
phải đảm bảo chức năng:
- Kết nối tiếp nhận được các điều khiển từ giáo
viên để thực hiện các chức năng học ngoại ngữ.
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
|
3
|
Máy chiếu đa năng hoặc Màn hình hiển thị
|
Kết nối với máy tính và các thiết bị khác để
trình chiếu hoặc phát học liệu âm thanh, hình ảnh.
|
Máy chiếu:
- Loại thông dụng.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100
inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiếu và thiết bị điều khiển (nếu
có).
Màn hình hiển thị:
- Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch,
Full HD.
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngữ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện: AC 90-220V/50Hz.
|
x
|
|
Chiếc
|
01
|
|
4
|
Thiết bị âm thanh đa năng di động
|
Sử dụng trong tình huống giáo viên phát âm thanh
chung cho cả lớp nghe.
|
- Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa,
micro, đọc các định dạng DVD, CD, SD, USB trên thiết bị;
- Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn
phát âm thanh;
- Công suất phù hợp với lớp học;
- Kèm theo micro;
- Nguồn diện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
5
|
Phụ kiện
|
Dùng để cung cấp điện cho các thiết bị và mạng
cho máy tính.
|
Hệ thống cáp điện và cáp mạng đủ cho cả hệ thống
(hoặc hệ thống thiết bị kết nối không dây).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01
|
|
6
|
Bộ học liệu điện tử
|
Hỗ trợ giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học, giáo
án (điện tử), bài giảng (điện tử), học liệu (điện tử), bài tập, bài kiểm tra
đánh giá.
|
Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo chương
trình môn Ngoại ngữ cấp THPT (CTGDPT 2018), không vi phạm các quy định về bản
quyền, pháp luật, chủ quyền, văn hóa, dân tộc, giới, các đối tượng dễ tổn
thương, có hệ thống học liệu điện tử (bài nghe, video, hình ảnh, bài giảng điện
tử để dạy luyện nghe/nói cho học sinh, hệ thống câu hỏi, đề kiểm tra,) đi kèm
và được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận tiện cho tra
cứu và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng trên máy tính trong môi trường không có kết
nối internet. Đảm bảo các chức năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử;
- Chức năng chuẩn bị bài giảng điện tử;
- Chức năng chèn các học liệu điện tử (hình ảnh,
video, âm thành) vào giáo án điện tử;
- Chức năng tạo câu hỏi, bài tập;
- Chức năng kiểm tra đánh giá.
Bộ học liệu điện tử gầm các bài nghe, video, hình
ảnh, bài giảng điện tử để dạy luyện: nghe, nói cho học sinh. Các nội dung phải
phù hợp với chương trình.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
7
|
Bàn, ghế dùng cho giáo viên
|
Giáo viên sử dụng trong quá trình dạy học.
|
Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị dạy học ngoại
ngữ dành cho giáo viên.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
8
|
Bàn, ghế dùng cho học sinh
|
Học sinh sử dụng trong quá trình học tập.
|
Thiết kế phù hợp để lắp đặt thiết bị dạy học ngoại
ngữ dành cho học sinh.
|
|
x
|
Bộ
|
01/HS
|
Nơi chưa có điều
kiện có thể sử dụng 1 bộ/2 HS
|
Ghi chú:
- Danh mục thiết bị môn ngoại ngữ có 03 (ba) phương
án lựa chọn để trang bị cho các nhà trường;
- Căn cứ điều kiện thực tế của từng địa phương/trường
học để lựa chọn một phương án trang bị cho phù hợp;
- Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”,
“lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số
HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho HS
thực hành.
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể
sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ CTGDPT 2018: Chương trình giáo dục phổ thông
2018;
+ GV: Giáo viên;
+ HS: Học sinh.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG -
MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT
(Kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết
thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
I
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
1
|
|
Đồng hồ bấm giây
|
Dùng để đo thành tích, so sánh thời gian ở đơn vị
nhỏ hơn giây
|
Loại điện tử hiện số, 10 LAP trở lên, độ chính
xác 1/100 giây, chống nước (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
|
Chiếc
|
01/GV
|
|
2
|
|
Còi
|
Dùng để ra tín hiệu âm thanh trong hoạt động dạy,
học
|
Loại thông dụng, chất liệu bằng nhựa hoặc chất liệu
khác phù hợp, phát ra âm thanh để ra hiệu lệnh
|
x
|
|
Chiếc
|
03/GV
|
|
3
|
|
Thước dây
|
Dùng để đo khoảng cách trong hoạt động kẻ, vẽ sân
tập luyện
|
Thước dây cuộn loại thông dụng có độ dài tối thiểu
10.000mm.
|
x
|
|
Chiếc
|
01/GV
|
|
4
|
|
Cờ lệnh thể thao
|
Dùng để ra tín hiệu trong hoạt động dạy, học
|
Hình chữ nhật, chất liệu bằng vải, kích thước
(350x410)mm, Cán dài 460mm, đường kính 15mm, tay cầm 110mm
|
x
|
|
Chiếc
|
04/GV
|
|
5
|
|
Biển lật số
|
Dùng để ghi điểm số trong các hoạt động thi đấu tập
|
Hình chữ nhật, chất liệu bằng nhựa hoặc tương
đương, có chân đứng, hai mặt có bảng số hai bên, có thể lật bảng số từ sau ra
trước và ngược lại, kích thước bảng (400x200)mm (Theo tiêu chuẩn quy định, loại
dùng cho tập luyện).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
6
|
|
Nấm thể thao
|
Xác định các vị trí trong hoạt động dạy, học
|
Hình nón, chất liệu bằng nhựa PVC hoặc tương
đương; chiều cao 80mm, đường kính đế 200mm
|
x
|
|
Chiếc
|
20/GV
|
|
7
|
|
Bơm
|
Dùng để bơm hơi các thiết bị, dụng cụ
|
Loại thông dụng, chất liệu chính bằng kim loại,
có đồng hồ đo áp lực, vòi bơm bằng ống cao su, van bơm có đầu cài tiện lợi
|
x
|
x
|
Chiếc
|
02/trường
|
|
8
|
|
Dây nhảy cá nhân
|
Dùng để luyện tập bổ trợ thể lực, vui chơi
|
Dạng sợi, chất liệu bằng cao su hoặc chất liệu
khác phù hợp, dài tối thiểu 2500mm, có lò xo chống mài mòn, có cán cầm bằng gỗ
hoặc nhựa.
|
x
|
|
Chiếc
|
20/GV
|
|
9
|
|
Dây nhảy tập thể
|
Dạng sợi, chất liệu bằng cao su hoặc hoặc chất liệu
khác phù hợp, dài tối thiểu 5000mm
|
x
|
|
Chiếc
|
01/GV
|
|
10
|
|
Bóng nhồi
|
Hình tròn, chất liệu bằng cao su có đàn hồi, trọng
lượng 1000-2000g
|
x
|
|
Quả
|
02/GV
|
|
11
|
|
Dây kéo co
|
Dạng sợi quấn, chất liệu bằng các sợi đay hoặc sợi
nilon có đường kính 21-25mm, chiều dài tối thiểu 20000mm (20m)
|
x
|
x
|
Cuộn
|
02/trường
|
|
12
|
|
Xà đơn
|
Chất liệu chính bằng kim loại, bao gồm: hai trụ bằng
ống Φ60 và Φ40 có chiều cao 2000-2200mm; tay xà bằng ống Φ28 đặc và có chiều
dài 1500mm; có 4 cọc neo xuống đất và hệ thống tăng đơ căng cáp giữ cột xà
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/trường
|
|
13
|
|
Xà kép
|
Chất liệu chính bằng kim loại; phần đế dựng ống
U120, Φ60, Φ48, diện tích đế (1300x2000)mm; phần tay xà sử dụng ống Φ42 mạ kẽm
dài 3000mm; chiều cao có thể thay đổi (1400 - 1700)mm; chiều rộng tay xà có
thể điều chỉnh (340 - 440)mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/trường
|
|
II
|
DỤNG CỤ, THIẾT BỊ DẠY HỌC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
(Chỉ trang bị những dụng cụ tương ứng, phù hợp
với môn thể thao được nhà trường lựa chọn)
|
|
CÁC MÔN ĐIỀN KINH
|
1
|
Chạy cự li ngắn
|
1.1
|
|
Bàn đạp xuất phát
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện,
thực hành của HS môn chạy cự li ngắn
|
Chất liệu khung chính bằng kim loại, trên khung
có nhiều nấc giúp điều chỉnh khoảng cách và góc độ bàn đạp. Vị trí đặt bàn
chân được lót cao su dày. Đầu và cuối của bàn đạp có đinh vít để cố định bàn
đạp xuống sàn khi sử dụng (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Bộ
|
05/trường
|
|
1.2
|
|
Dây đích
|
Dùng để xác định điểm đích đến.
|
Dạng sợi, chất liệu bằng vải hoặc tương đương,
kích thước rộng 7-10mm, dài 5000 - 7000mm
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01/GV
|
|
2
|
Nhảy xa
|
2.1
|
|
Ván giậm nhảy
|
Dùng để thực hiện động tác giậm nhảy trong Nhảy
xa
|
Hình khối hộp chữ nhật, chất liệu bằng gỗ, kích
thước (1220x200x100)mm (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01 /hố cát
|
|
2.2
|
|
Dụng cụ xới cát
|
Dùng để làm xốp cát trước khi nhảy
|
Loại thông dụng, an toàn trong sử dụng
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01/hố cát
|
|
2.3
|
|
Bàn trang san cát
|
Dùng để san bằng cát trước và sau khi nhảy
|
Chất liệu bằng gỗ hoặc chất liệu khác phù hợp,
kích thước (250x500)mm, cán tre hoặc gỗ dài 800-1000mm
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01 /hố cát
|
|
3
|
Nhảy cao
|
3.1
|
|
Cột nhảy cao
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện,
thực hành của HS môn Nhảy cao
|
Dạng ống tròn hoặc vuông, chất liệu bằng kim loại
hoặc bằng chất liệu khác phù hợp, gồm 2 cột có chân trụ, có thước đo chính
xác trên thân, cao 2200mm, tự đứng vững trên trục có bánh xe, trên thân trụ
có các gờ có thể điều chỉnh cao thấp để đặt xà lên trên (Theo tiêu chuẩn quy
định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3.2
|
|
Xà nhảy cao
|
|
Dạng ổng hòn, chất liệu bằng nhôm hoặc chất liệu
khác phù hợp, thẳng, có độ đàn hồi, đường kính 25mm, dài tối thiểu 4000mm
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01/GV
|
|
3.3
|
|
Đệm nhảy cao
|
Hình khối hộp chữ nhật, chất liệu bằng mút, có vỏ
bọc ngoài bằng bạt chống thấm. Kích thước tối thiểu (2000x1800x500)mm (Theo
tiêu chuẩn quy định, loại đúng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Bộ (2 tấm)
|
02/trường
|
|
4
|
Đẩy tạ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
|
Quả tạ Nam
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện,
thực hành của HS môn Đẩy tạ
|
Hình hòn, chất liệu bằng nhôm loại đặc, trọng lượng
5000g (Theo tiêu chuẩn qui định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Quả
|
05/GV
|
|
4.2
|
|
Quả tạ Nữ
|
|
Hình tròn, chất liệu bằng kim loại đặc, trọng lượng
3000g (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Quả
|
05/GV
|
|
|
CÁC MÔN BÓNG
|
5
|
Bóng đá
|
5.1
|
|
Quả bóng đá
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện,
thực hành kỹ thuật của HS môn Bóng đá
|
Hình tròn, chất liệu bằng da hoặc giả da, size số
5, đường kính 216-226mm, chu vi 680-700mm (Theo tiêu chuẩn quy định, loại
dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Quả
|
20/GV
|
|
5.2
|
|
Cầu môn, lưới
|
|
- Cầu môn bóng đá 7 người: Hình chữ nhật, chất liệu
bằng kim loại, cột dọc, xà ngang dạng ống tròn được nối với nhau, không vát
canh, kích thước (6000x2100x1200)mm;
- Lưới: Dạng sợi, chất liệu bằng sợi dù hoặc
tương đương, đan mắt cá, mắt lưới nhỏ hơn kích thước của bóng, được gắn và phủ
toàn bộ phía sau cầu môn.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Bộ
|
02/trường
|
|
6
|
Bóng rổ
|
6.1
|
|
Quả bỏng rổ
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện,
thực hành kỹ thuật của HS môn Bóng rổ
|
Hình tròn, chất liệu bằng da hoặc tương đương, có
chia các rãnh tạo ma sát;
Size số 7 dành cho HS Nam (chu vi 750-780mm; trọng
lượng: 600-650g);
Size số 6 dành cho HS Nữ (chu vi 720-740mm; trọng
lượng: 500-540g).
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Quả
|
20/GV
|
|
6.2
|
|
Cột, bảng rổ
|
|
- Cột rổ: Dạng ống ườn, chất liệu bằng kim loại,
được cố định trên mặt sân (hoặc có bánh xe di động). Chiều cao có thể điều chỉnh
trong khoảng 2600-3050mm;
- Bảng rổ: Hình chữ nhật, chất liệu bằng
composite hoặc chất liệu khác phù hợp, kích thước (1800x1050)mm, được gắn với
cột rổ, có thể hạ, nâng độ cao;
- Vòng rổ: Hình ườn, chất liệu bằng kim loại, đường
kính 450mm và được đan lưới, gắn cố định trên bảng rổ, mặt vòng rổ song song
với mặt đất.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Bộ
|
02/trường
|
|
7
|
Bóng chuyền
|
7.1
|
|
Quả bóng chuyền
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn Bóng chuyền
|
Hình tròn, chất liệu bằng da hoặc tương đương, có
chia các múi theo đường khâu, chu vi 650-670mm, trọng lượng 260-280g (Theo
tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Quả
|
20/GV
|
|
7.2
|
|
Cột và lưới
|
|
- Cột: Dạng ống tròn, chất liệu bằng kim loại được
cố định (hoặc di động) trên mặt sân, phần trên có móc để treo lưới và có ròng
rọc để điều chỉnh độ cao thấp (có thể điều chỉnh chiều cao từ 1800mm đến
2550mm);
- Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải
dù hoặc tương đương, được đan vuông với chiều rộng mắt 100 mm, lưới có viền
trên và viền dưới khác màu lưới. Dài 9500-10.000mm, rộng 1000mm.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Bộ
|
02/trường
|
|
8
|
Bóng bàn
|
Dùng chung cho lớp
10,11,12
|
8.1
|
|
Quả bóng bàn
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn Bóng bàn
|
Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn quy định, loại
dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Quả
|
30/GV
|
|
8.2
|
|
Vợt
|
Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn quy định, loại
dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Chiếc
|
15/GV
|
|
8.3
|
|
Bàn, lưới
|
- Bàn: Hình chữ nhật, có chân đứng vững chắc, chất
liệu mặt bàn bằng gỗ ép cứng, độ này đều, có chia cách vạch giới hạn ở giữa.
Kích thước (2740x1525x760)mm, độ dày mặt bàn 18-30mm;
- Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải
dù hoặc tương đương, mắt lưới nhỏ hơn kích thước quả bóng bàn, chiều dài lưới
dài hơn chiều ngang của bàn, 2 đầu lưới có hệ thống trục móc gắn chắc chắn
trên mặt bàn, chiều cao lưới 1525mm so với mặt bàn.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Bộ
|
03/trường
|
|
9
|
Bóng ném
|
|
9.1
|
|
Quả bóng ném
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn Bóng ném
|
Hình tròn, chất liệu bằng da hoặc tương đương, bề
mặt không bóng hoặc trơn, chu vi 540-600mm, trọng lượng 325-475g (Theo tiêu
chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Quả
|
15/GV
|
|
9.2
|
|
Cầu môn, lưới
|
|
- Cầu môn: Hình chữ nhật, chất liệu bằng kim loại,
cột dọc, xà ngang là các thanh dạng hòn hoặc vuông được nối với nhau, không
vát cạnh, kích thước (3000x2100x1200)mm;
- Lưới: Chất liệu bằng sợi vải dù hoặc tương
đương, đan dạng mắt cá, mắt lưới nhỏ hơn kích thước của bóng, được gắn và phủ
toàn bộ phía sau cầu môn.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Bộ
|
02/trường
|
|
10
|
Quần vợt
|
|
10.1
|
|
Quả bóng Tennis
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn Quần vợt
|
Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn quy định, loại
dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Hộp
|
05/GV
|
|
10.2
|
|
Vợt
|
Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn quy định, loại
dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Chiếc
|
15/GV
|
|
10.3
|
|
Cột, lưới
|
Cột: Dạng ống tròn được cố định trên mặt sân, cột
lưới cao hơn mép trên của lưới tối đa 250mm;
Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải
dù hoặc tương đương, mắt lưới bé hơn kích thước quả bóng, lưới có viền trên
và viền dưới khác màu lưới, được căng ngang theo chiều rộng sân, song song với
đường biên và chia đều 2 bên. Chiều cao 914 mm ở giữa và 1007 mm ở 2 đầu cột
lưới.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Bộ
|
02/trường
|
|
|
CÁC MÔN CẦU
|
11
|
Đá cầu
|
|
11.1
|
|
Quả cầu đá
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn Đá cầu
|
Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn quy định, loại
dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Quả
|
25/GV
|
|
11.2
|
|
Cột, lưới
|
|
- Cột: Chất liệu bằng kim loại, có bánh xe, chốt
khóa, tay quay căng lưới; chiều cao tối đa 1700mm;
- Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải
dù hoặc tương đương. Kích thước (7100x750)mm, viền lưới rộng 20mm, kích thước
mắt lưới 20-23mm;
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Bộ
|
03/trường
|
|
12
|
Cầu lông
|
|
12.1
|
|
Quả cầu lông
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn cầu lông
|
Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn quy định, loại
dùng cho tập luyện)
|
x
|
|
Quả
|
25/GV
|
|
12.2
|
|
Vợt
|
Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn quy định, loại
dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Chiếc
|
20/GV
|
|
12.3
|
|
Cột, lưới
|
- Cột: Chất liệu bằng kim loại, có bánh xe, chốt
khóa, tay quay căng lưới; chiều cao 1550mm;
Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải
dù hoặc tương đương. Kích thước (6100x750)mm, viền lưới rộng 20mm, kích thước
mắt lưới 20-23mm.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Bộ
|
03/trường
|
|
13
|
Cầu mây
|
|
13.1
|
|
Quả cầu mây
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn cầu mây
|
Hình tròn, chất liệu bằng nhựa hoặc tương đương,
đàn hồi, độ nảy ổn định. Chu vi 160mm, trọng lượng 170-180g (Theo tiêu chuẩn
quy định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Quả
|
20/GV
|
|
13.2
|
|
Cột, lưới
|
- Cột: Chất liệu bằng kim loại, có bánh xe, chốt
khóa, tay quay căng lưới; chiều cao 1455mm (nữ) và 1550mm (nam);
Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải
dù hoặc tương đương. Kích thước (6100x700)mm, viền lưới rộng 50mm, kích thước
mắt lưới 60-80mm.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Bộ
|
03/trường
|
|
|
CÁC MÔN THỂ THAO KHÁC
|
14
|
Võ thuật
|
|
14.1
|
|
Trụ đấm, đá
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và luyện tập,
thực hành của HS phù hợp với đặc điểm từng môn Võ thuật
|
Hình trụ đứng, chất liệu bằng da hoặc tương
đương, ruột đặc, mềm. Cao 1500-1750mm (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng
cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01/GV
|
|
14.2
|
|
Đích đấm, đá (cầm tay)
|
|
Hình elip có tay cầm hoặc bộ phận gắn lên tay, chất
liệu bằng da hoặc giả da mềm, một đặc, mềm (Theo tiêu chuẩn quy định, loại
dùng cho tập luyện).
|
x
|
x
|
Chiếc
|
10/GV
|
|
14.3
|
|
Thiết bị bảo hộ
|
|
Bao gồm trang phục, phụ kiện bảo hộ các bộ phận đầu,
tay, bộ hạ...như mũ, giáp, găng, xà cạp, lót ống quyển,... (Theo tiêu chuẩn
được quy định cụ thể cho từng môn võ thuật, loại dùng cho tập luyện).
|
|
x
|
Bộ
|
02/GV
|
|
14.4
|
|
Thảm xốp
|
|
Hình vuông, chất liệu bằng xốp mút hoặc tương
đương, có độ đàn hồi. Kích thước (1000x1000)mm, độ dày 25mm, có thể gắn vào
nhau, mặt nhám, không ngấm nước, không trơn trượt.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
40/trường
|
|
15
|
Đẩy gậy
|
Gậy
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn Đẩy
gậy
|
Dạng ống tròn, chất liệu bằng tre hoặc chất liệu
khác phù hợp, gậy thẳng, có chiều dài 2000mm, đường kính từ 40-50mm, mỗi nửa
gậy sơn 1 màu; đầu và thân gậy phải được bào nhẵn và có đường kính bằng nhau.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
10/GV
|
|
16
|
Cờ Vua
|
|
16.1
|
|
Bàn cờ, quân cờ
|
Dùng cho HS học và tập luyện môn Cờ vua
|
- Bản cờ: Hình vuông, chất liệu bằng gỗ hoặc chất
liệu khác phù hợp. Kích thước (400x400)mm;
- Quân cờ: chất liệu bằng nhựa hoặc chất liệu
khác phù hợp, kích thước: Vua cao 80mm, đế 25mm; Binh cao 33mm, đế 20mm.
(Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).
|
|
x
|
Bộ
|
20/GV
|
|
16.2
|
|
Bàn và quân cờ treo tường
|
Dùng cho GV giảng dạy môn Cờ vua
|
- Bàn cờ: Hình vuông, chất liệu mặt bàn bằng kim
loại có từ tính, kích thước (800x800)mm, có móc treo;
- Quân cờ: chất liệu bằng nhựa hoặc chất liệu
khác phù hợp, kích thước phù hợp với các ô trên bàn cờ, có nam châm gắn mặt
sau. (Theo tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
17
|
Bơi
|
|
17.1
|
|
Phao bơi
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn Bơi
|
Chất liệu bằng cao su bơm hơi hoặc chất liệu khác
phù hợp. Loại thông dụng dùng cho tập luyện
|
|
x
|
Chiếc
|
20/trường
|
|
17.2
|
|
Sào cứu hộ
|
Dạng ống tròn, chất liệu bằng nhôm hoặc chất liệu
khác phù hợp. Dài 5000-7000mm, đường kính 25mm, màu sơn đỏ - trắng
|
x
|
x
|
Chiếc
|
02/trường
|
|
17.3
|
|
Phao cứu sinh
|
Hình tròn, chất liệu bằng cao su bơm hơi hoặc chất
liệu khác phù hợp. Bọc ngoài bằng vải Polyethylene, màu cam phản quang. Đường
kính ngoài 650mm, đường kính trong 410mm, trọng lượng 2400g.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
06/trường
|
|
18
|
Thể dục nhịp điệu
|
|
18.1
|
|
Thảm xốp
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn Thể dục nhịp điệu
|
Hình vuông, chất liệu bằng xốp mút hoặc tương
đương. Kích thước (1000x1000)mm, độ dày 25mm, có thể gắn vào nhau, mặt nhám,
không ngấm nước, không trơn trượt
|
x
|
x
|
Chiếc
|
40/trường
|
|
18.2
|
|
Thiết bị âm thanh đa năng di động
|
|
- Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa,
micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết bị;
- Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn
phát âm thanh;
- Công suất phù hợp với lớp học;
- Kèm theo micro;
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Có thể sử dụng thiết
bị dùng chung
|
19
|
Khiêu vũ thể thao
|
Thiết bị âm thanh đa năng di động
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn Khiêu vũ thể thao
|
- Tích hợp được nhiều tính năng âm ly, loa,
micro, đọc phát các định dạng tối thiểu ghi trên SD, USB trên thiết bị;
- Kết nối line-in, audio in, bluetooth với nguồn
phát âm thanh;
- Công suất phù hợp với lớp học;
- Kèm theo micro;
- Nguồn điện: AC 220V/50Hz; DC, có ắc quy/pin sạc.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Có thể sử dụng thiết
bị dùng chung
|
20
|
Kéo co
|
Dây kéo co
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn Kéo co
|
Dạng sợi quấn, chất liệu bằng các sợi đay hoặc sợi
nilon có đường kính 21-25mm, chiều dài tối thiểu 20.000mm
|
|
x
|
Cuộn
|
02/trường
|
Có thể sử dụng thiết
bị dùng chung
|
21
|
Golf
|
|
21.1
|
|
Gậy Golf
|
Dùng cho hoạt động giảng dạy của GV và tập luyện
kĩ thuật, thực hành của HS môn Golf
|
Loại thông dụng, gồm các loại gậy cơ bản (Theo
tiêu chuẩn quy định, loại dùng cho tập luyện)
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
21.2
|
|
Bóng Golf
|
Loại thông dụng (Theo tiêu chuẩn quy định, loại
dùng cho tập luyện)
|
x
|
x
|
Quả
|
50/GV
|
|
21.3
|
|
Lưới chắn bóng
|
Dùng để chắn bóng khu vực tập luyện
|
Lưới: Hình chữ nhật dài, chất liệu bằng sợi vải
dù hoặc tương đương. Kích thước (10000x15000)mm, mắt lưới rộng 20-25mm.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
01/trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ngoài các môn Thể thao được liệt kê ở trên, có thể
thay thế bằng các môn Thể thao khác phù hợp với điều kiện địa phương, nhà trường;
- Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”,
“lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số
HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho HS
thực hành;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể
sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên;
+ TDTT: Thể dục thể thao.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG -
MÔN LỊCH SỬ
(Kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết
thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
chính
|
Đơn vị
|
Số Iượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
|
1
|
|
Bộ học liệu điện tử hỗ trợ GV
|
Giúp GV xây dựng kế hoạch dạy học (giáo án) điện
tử, chuẩn bị bài giảng điện tử, các học liệu điện tử, các bài tập, bài kiểm
tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình môn học 2018
|
Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương
trình môn Lịch sử cấp THPT (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh,
bản đồ, sơ đồ, lược đồ, âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và
được tổ chức, quản lý thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu
và sử dụng. Bộ học liệu sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối
internet. Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn kế hoạch bài học (giáo
án) điện tử;
- Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử;
- Chức năng hướng dẫn, chuẩn bị và sử dụng học liệu
điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, lược đồ, âm thanh);
- Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập;
- Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác đánh giá.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
10,11, 12
|
B
|
THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
|
|
LỚP 10
|
I
|
BẢN ĐỒ/LƯỢC ĐỒ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ -
trung đại
|
1.1
|
|
Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Đông và phương
Tây
|
Xác định vị trí địa lí của các quốc gia cổ đại
phương Đông và phương Tây
|
- Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện vị
trí địa lí, điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương
Tây (Ai Cập, Trung Hoa, Ấn Độ, Hy Lạp - La Mã);
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh;
- Tỷ lệ 1:15.000.000; kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
2
|
Văn minh Đông Nam Á
|
|
2.1
|
|
Lược đồ các quốc gia Đông Nam Á cổ và phong kiến
|
Xác định vị trí địa lí của các quốc gia Đông Nam
Á cổ và phong kiến
|
- Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện vị
trí địa lí, điều kiện tự nhiên của các quốc gia Đông Nam Á cổ và phong kiến;
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh;
- Tỉ lệ 1:6.000.000; kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3
|
Chuyên đề 10.2: Bảo tồn và phát huy giá trị di
sản văn hóa ở Việt Nam
|
|
3.1
|
|
Lược đồ di sản văn hóa ở Việt Nam
|
Xác định vị trí phân bố và giới thiệu nét cơ bản
của các di sản văn hóa ở Việt Nam
|
- Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện sự
phân bố và những nét cơ bản về các di sản văn hóa ở Việt Nam (Di sản được
UNESCO công nhận);
- Lược đồ có kèm ảnh về các di sản văn hóa phi vật
thể, di sản văn hóa vật thể, di sản thiên nhiên, di sản phức hợp;
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị hí địa lí, địa danh. Thể hiện đầy đủ
quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa;
- Tỷ lệ 1:15.000.000; kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
II
|
BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM/VIDEO-CLIP
|
|
1
|
Lịch sử và sử học
|
|
1.1
|
|
Phim tài liệu: Một số hiện vật tiêu biểu của nền
văn minh sông Hồng và văn minh Đại Việt
|
Giúp HS nhận diện hình dáng, đặc điểm hiện vật của
nền văn minh sông Hồng, văn minh Đại Việt
|
02 phim tài liệu có nội dung thể hiện một số hiện
vật tiêu biểu của nền văn minh sông Hồng và văn minh Đại Việt:
- 01 phim giới thiệu hiện vật khảo cổ học Hoàng
thành Thăng Long;
- 01 phim giới thiệu hiện vật gồm một số hiện vật
như Trống đồng Đông Sơn, các công cụ khai hoang (rìu, dao), công cụ làm đất
(lưỡi cày, mai, thuổng), công cụ gặt hái (liềm, nhíp, hái);
- 01 phim giới thiệu hiện vật gồm một số hiện vật
như đầu rồng, lá đề hình rồng, phượng, gạch, ngói.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ -
trung đại
|
2.1
|
|
Phim tài liệu: Thành tựu tiêu biểu của một số nền
văn minh phương Đông
|
Giúp HS khái quát thành tựu tiêu biểu của một số
nền văn minh phương Đông
|
03 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành
tựu tiêu biểu của một số nền văn minh phương Đông:
- 01 phim giới thiệu về thành tựu của văn minh Ai
Cập (chữ viết, khoa học tự nhiên, kiến trúc, điêu khắc);
- 01 phim giới thiệu về thành tựu của văn minh Trung
Hoa (chữ viết, văn học nghệ thuật, sử học, khoa học tự nhiên, y học, thiên
văn học, lịch pháp, tư tưởng);
- 01 phim giới thiệu về thành tựu của văn minh Ấn
Độ (chữ viết, văn học nghệ thuật, khoa học tự nhiên, tư tưởng).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2.2
|
|
Phim tài liệu: Thành tựu tiêu biểu của một số nền
văn minh phương Tây
|
Giúp HS khái quát thành tựu tiêu biểu của một số
nền văn minh phương Tây
|
02 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành
tựu tiêu biểu của một số nền văn minh phương Tây:
- 01 phim giới thiệu về thành tựu của văn minh Hy
Lạp-La Mã (chữ viết, thiên văn học, lịch pháp, văn học, nghệ thuật, khoa học
tự nhiên, tư tưởng, thể thao);
- 01 phim giới thiệu về thành tựu của văn minh thời
Phục Hưng (tư tưởng, văn học, nghệ thuật, khoa học kĩ thuật, thiên văn học).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3
|
Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử
thế giới
|
3.1
|
|
Phim tài liệu: Thành tựu của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ nhất
|
Giúp HS khái quát bối cảnh lịch sử và thành tựu
cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất
|
02 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành
tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất:
- 01 phim giới thiệu những nét chính về bối cảnh
lịch sử diễn ra Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (nửa sau thế kỉ XVIII - nửa
đầu thế kỉ XIX);
- 01 phim giới thiệu thành tựu cơ bản của Cách mạng
công nghiệp lần thứ nhất (phát minh và sử dụng máy hơi nước, động cơ đốt
trong).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3.2
|
|
Phim tài liệu: Thành tựu của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ hai
|
Giúp HS khái quát bối cảnh lịch sử và thành tựu
cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai
|
02 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành
tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai:
- 01 phim giới thiệu những nét chính về bối cảnh
lịch sử diễn ra Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (nửa sau thế kỉ XIX - đầu
thế kỉ XX);
- 01 phim giới thiệu thành tựu cơ bản của Cách mạng
công nghiệp lần thứ hai (sử dụng điện năng, động cơ điện gắn với quá trình điện
khí hoá, sản xuất dây chuyền, sự phát triển của các ngành công nghiệp hóa chất,
dầu mỏ, thép, điện lực, in ấn).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3.3
|
|
Phim tài liệu: Thành tựu của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ ba
|
Giúp HS khái quát bối cảnh lịch sử và thành tựu
cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba
|
02 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành
tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba:
- 01 phim giới thiệu những nét chính về bối cảnh
lịch sử diễn ra Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (nửa sau thế kỉ XX);
- 01 phim giới thiệu thành tựu cơ bản của Cách mạng
công nghiệp lần thứ ba (tự động hoá dựa vào máy tính, sử dụng thiết bị điện tử,
công nghệ thông tin, internet).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3.4
|
|
Phim tài liệu: Thành tựu của cuộc cách mạng công
nghiệp lần thứ tư
|
Giúp HS khái quát bối cảnh lịch sử và thành tựu
cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
|
02 phim tài liệu có nội dung giới thiệu về thành
tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư:
- 01 phim giới thiệu những nét chỉnh về bối cảnh
lịch sử diễn ra Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (những năm đầu thế kỉ XXI);
- 01 phim giới thiệu thành tựu cơ bản của Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư (sự phát triển kĩ thuật số, trí tuệ nhân tạo, công nghệ
sinh học và sự phát triển của các công nghệ liên ngành, đa ngành).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
4
|
Văn minh Đông Nam Á
|
4.1
|
|
Phim tư liệu: Thành tựu của văn minh Đông Nam Á
|
Giúp HS khái quát cơ sở hình thành, thời kì phát
triển và thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á
|
Phim gồm một số đoạn giới thiệu sơ lược cơ sở
hình thành, thời kì phát triển và thành tựu tiêu biểu của văn minh Đông Nam Á
(văn hóa, kiến trúc và điêu khắc).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
5
|
Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam
(trước năm 1858)
|
5.1
|
|
Phim mô phỏng: Thành tựu của các nền văn minh
trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858)
|
Giúp HS khái quát cơ sở hình thành và thành tựu
tiêu biểu của các nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858)
|
04 phim có nội dung giới thiệu về cơ sở hình
thành và thành tựu tiêu biểu của các nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước
năm 1858):
- 01 phim về cơ sở hình thành (điều kiện tự
nhiên, cơ sở xã hội) và thành tựu tiêu biểu (đời sống vật chất, đời sống tinh
thần, tổ chức xã hội, nhà nước) của văn minh sông Hồng;
- 01 phim về cơ sở hình thành và thành tựu (đời sống
vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, nhà nước) của Văn minh Champa;
- 01 phim về cơ sở hình thành và thành tựu (đời sống
vật chất, đời sống tinh thần, tổ chức xã hội, nhà nước) của Văn minh Phù Nam;
- 01 phim giới thiệu được cơ sở hình thành, quá
trình phát triển và thành tựu cơ bản về (kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn
hóa, giáo dục, văn học, nghệ thuật) của văn minh Đại Việt.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
6
|
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
|
6.1
|
|
Phim tư liệu: Đời sống vật chất và tinh thần của
cộng đồng các dân tộc Việt Nam
|
Giúp HS mô tả đời sống vật chất và tinh thần của
cộng đồng các dân tộc Việt Nam
|
Phim gồm một số đoạn tư liệu giới thiệu nét chính
về đời sống vật chất (sản xuất nông nghiệp, ngành nghề thủ công) và nêu được
nét chính về đời sống tinh thần (sự đa dạng về văn hóa, lễ hội, phong tục, tập
quán) của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
7
|
Chuyên đề 10.2: Bảo tồn và phát huy giá trị di
sản văn hóa ở Việt Nam
|
7.1
|
|
Video/clip: Di sản văn hóa ở Việt Nam
|
Giới thiệu nét cơ bản về di sản văn hóa ở Việt
Nam
|
04 Video/clip có nội dung về các loại hình Di sản
văn hoá ở Việt Nam:
- 01 Video/clip giới thiệu những nét cơ bản về di
sản văn hóa phi vật thể tiêu biểu (dân ca quan họ Bắc Ninh, ca trù, không
gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên, nhã nhạc cung đình Huế, đờn ca tài tử
Nam Bộ);
- 01 Video/clip giới thiệu nhũng nét cơ bản về di
sản văn hóa vật thể tiêu biểu (trống đồng Đông Sơn, thành Cổ Loa, Hoàng thành
Thăng Long, Văn Miếu- Quốc Tử Giám, Quảng trường Ba Đình và Di tích lịch sử
Khu lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh, thành nhà Hồ, cố đô Huế, tháp Chăm).
- 01 Video/clip giới thiệu những nét cơ bản về di
sản văn hóa thiên nhiên tiêu biểu (Cao nguyên đá Đồng Văn, Non nước Cao Bằng,
Vịnh Hạ Long, vườn quốc gia Cát Tiên);
- 01 Video/clip giới thiệu những nét cơ bản về di
sản văn hóa phức hợp tiêu biểu (Khu di tích - danh thắng Tràng An (Ninh
Bình), khu di tích - danh thắng Yên Tử (Quảng Ninh).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
LỚP 11
|
|
I
|
BẢN ĐỒ/LƯỢC ĐỒ
|
|
X
|
Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ
nghĩa tư bản
|
|
1.1
|
|
Lược đồ thế giới thế kỉ XVI - thế kỉ XVIII
|
HS biết được vị trí các địa điểm diễn ra các cuộc
cách mạng tư sản tiêu biểu từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII
|
- 03 lược đồ treo tường, mỗi lược đồ thể hiện một
nội dung:
+ 01 lược đồ thể hiện vị trí của các địa điểm -
nơi diễn ra các sự kiện lịch sử quan trọng của cuộc cách mạng tư sản Anh ở thế
kỉ XVII;
+ 01 lược đồ thể hiện địa điểm và tiến trình lịch
sử một số sự kiện tiêu biểu của cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa
Anh ở Bắc Mỹ (thế kỉ XVIII);
+ 01 lược đồ thể hiện địa điểm và tiến trình lịch
sử của một số sự kiện tiêu biểu của cuộc cách mạng tư sản Pháp (thế kỉ
XVIII);
- Lược đồ có kèm hình ảnh các vị trí diễn ra các
cuộc cách mạng, cuộc đấu tranh.
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh.
- Tỷ lệ 1:15.000.000, kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Quá trình giành độc lập dân tộc của các quốc
gia Đông Nam Á
|
|
2.1
|
|
Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
|
Giúp HS xác định vị trí, phạm vi của các quốc gia
hay khu vực thuộc địa ở khu vực Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
|
- 03 Lược đồ Đông Nam Á, bao gồm:
+ 01 Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đến năm
1920;
+ 01 Lược đồ Đông Nam Á từ năm 1920 đến năm 1945;
+ 01 Lược đồ Đông Nam Á từ năm 1945 đến năm 1975;
- Lược đồ thể hiện được vị trí, phạm vi của các
quốc gia hay các khu vực thuộc địa ở khu vực Đông Nam Á trong từng thời kỳ lịch
sử.
- Đảm bảo tính khoa học, phản ảnh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh.
- Tỷ lệ 1:15.000.000, kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3
|
Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải
phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng tháng Tám năm 1945)
|
|
3.1
|
|
Lược đồ Chiến thắng Bạch Đằng (năm 938)
|
Giúp HS xác định các vị trí diễn ra và diễn biến
của trận Bạch Đằng trên lược đồ
|
- Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện
các vị trí diễn ra và diễn biến của trận Bạch Đằng năm 938. Lược đồ có kèm
hình ảnh các vị trí diễn ra trận Bạch Đằng.
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh.
- Tỷ lệ 1:15.000.000, kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3.2
|
|
Lược đồ Kháng chiến chống Tống thời Lý
(1075-1077)
|
Giúp HS xác định các vị trí diễn ra và diễn biến
của cuộc kháng chiến chống Tống trên lược đồ
|
- Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện
các vị trí diễn ra và diễn biến của cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077).
Lược đồ có kèm hình ảnh các vị trí diễn ra cuộc kháng chiến.
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh.
- Tỷ lệ 1:15.000.000, kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3.3
|
|
Lược đồ Kháng chiến chống xâm lược Mông - Nguyên
|
Giúp HS tìm hiểu diễn biến cuộc kháng chiến chống
xâm lược Mông Cổ, chống xâm lược Nguyên trên lược đồ
|
- 03 lược đồ, mỗi lược đồ thể hiện một nội dung:
+ 01 lược đồ thể hiện diễn biến cuộc kháng chiến
lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ (1258);
+ 01 lược đồ thể hiện diễn biến cuộc kháng chiến
lần thứ hai chống xâm lược Nguyên (1285);
+ 01 lược đồ thể hiện diễn biến cuộc kháng chiến
lần thứ ba chống xâm lược Nguyên (1287-1288) và chiến thắng Bạch Đằng lịch sử
năm 1288.
- Lược đồ có kèm hình ảnh các vị trí diễn ra cuộc
kháng chiến.
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh.
- Tỷ lệ 1:15.000.000, kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3.4
|
|
Lược đồ Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)
|
Giúp HS tìm hiểu diễn biến cuộc Khởi nghĩa Lam
Sơn trên lược đồ
|
- 02 lược đồ, mỗi lược đồ thể hiện một nội dung:
+ 01 lược đồ thể hiện diễn biến trận Tốt Động -
Chúc Động (cuối năm 1426);
+ 01 lược đồ thể hiện diễn biến trận Chi Lăng -
Xương Giang (tháng 10 năm 1427);
- Lược đồ có kèm hình ảnh các vị trí diễn ra khởi
nghĩa.
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh.
- Tỷ lệ 1:15.000.000, kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3.5
|
|
Lược đồ Phong trào Tây Sơn
|
Giúp HS tìm hiểu diễn biến phong trào Tây Sơn
trên lược đồ
|
- 02 lược đồ, mỗi lược đồ thể hiện một nội dung:
+ 01 lược đồ thể hiện diễn biến chiến thắng Rạch
Gầm - Xoài Mút (1785);
+ 01 lược đồ thể hiện diễn biến trận Ngọc Hồi - Đống
Đa (1789).
- Lược đồ kèm hình ảnh các vị trí diễn ra phong
trào.
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh. Thể hiện đầy
đủ quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
- Tỷ lệ 1:15.000.000, kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3.6
|
|
Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40-43)
|
Giúp HS xác định các vị trí diễn ra khởi nghĩa
Hai Bà Trưng trên lược đồ
|
- Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện
diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40-43). Lược đồ có kèm hình ảnh các vị
trí diễn ra khởi nghĩa.
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đổ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh.
- Tỷ lệ 1:15.000.000, kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3.7
|
|
Lược đồ Quá trình Pháp xâm lược Việt Nam
(1858-1884)
|
Giúp HS xác định các khu vực Pháp tiến hành công
xâm lược ở Việt Nam trên lược đồ
|
Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện tiến
trình Pháp xâm lược Việt Nam (1858 - 1884). Lược đồ có kèm hình ảnh một số vị
trí Pháp tiến hành cuộc xâm lược.
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa đanh.Thể hiện đầy đủ
quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa;
- Tỷ lệ 1:15.000.000, kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
3.8
|
|
Lược đồ cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của
nhân dân Bắc Kì (1858 - 1884)
|
Giúp HS xác định các vị trí nhân dân Bắc kì đấu
tranh chống Pháp từ năm 1873 đến năm 1884
|
- Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện
những sự kiện tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân
dân Bắc Kì từ năm 1858-1884;
- Lược đồ có kèm hình ảnh vị trí nhân dân Bắc Kì
đấu tranh chống Pháp năm 1873 và 1882;
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh.
- Tỷ lệ 1:15.000.000, kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
II
|
BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM
|
|
1
|
Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và chiến tranh giải
phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng tháng Tám năm 1945)
|
|
1.1
|
|
Phim mô phỏng: Một số cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam
|
Giúp HS tìm hiểu về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và
chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam
|
03 phim có nội dung về chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam (trước Cách mạng
tháng Tám năm 1945):
- 01 phim giới thiệu về bối cảnh lịch sử, diễn biến,
kết quả của chiến thắng Bạch Đằng năm 938;
- 01 phim giới thiệu về bối cảnh lịch sử, diễn biến,
kết quả của cuộc kháng chiến lần thứ ba chống xâm lược Nguyên (1287-1288);
- 01 phim giới thiệu về bối cảnh lịch sử, diễn biến,
kết quả của khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Lịch sử bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích
hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
|
|
2.1
|
|
Phím tư liệu: Chủ quyền biển đảo của Việt Nam
|
Giúp HS phân tích được quá trình xác lập và thực
thi các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
|
Phim gồm một số đoạn tư liệu về xác lập và thực
thi chủ quyền biển đảo của Việt Nam ở Biển Đông.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
|
LỚP 12
|
|
I
|
BẢN ĐỒ/LƯỢC ĐỒ
|
|
1
|
Cách mạng tháng Tám năm 1945, chiến tranh giải
phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (từ tháng
8 năm 1945 đến nay)
|
|
1.1
|
|
Lược đồ Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
|
Giúp HS xác định vị trí các địa điểm diễn ra Tổng
khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
|
- Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện
các địa điểm diễn ra Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Lược đồ có kèm hình ảnh
của một số vị trí diễn ra cuộc Tổng khởi nghĩa (Quảng trường Ba Đình, Nhà Hát
Lớn, Huế, Sài Gòn);
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh.Thể hiện đầy đủ
quần đảo Trường sa và Hoàng Sa;
- Tỷ lệ 1:1.800.000; kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.2
|
|
Lược đồ Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
|
Giúp HS xác định các địa điểm diễn ra chiến dịch
Điện Biên Phủ 1954
|
- Lược đồ treo tường. Thể hiện các địa điểm diễn
ra chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Lược đồ có kèm hình ảnh của một số vị trí
diễn ra chiến dịch;
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh;
- Tỷ lệ 1:14.000; kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
1.3
|
|
Lược đồ Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
|
Giúp HS xác định các địa điểm diễn ra Tổng tiến
công và nổi dậy Xuân 1975
|
- Lược đồ treo tường. Nội dung lược đồ thể hiện
các địa điểm diễn ra Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Lược đồ có kèm hình
ảnh của một số vị trí diễn ra Tổng tiến công;
- Đảm bảo tính khoa học, phản ánh đầy đủ các đối
tượng có ảnh hưởng trực tiếp đến sự kiện, hiện tượng lịch sử trên lược đồ về
màu sắc, kí hiệu, kích thước, phân bố, vị trí địa lí, địa danh. Thể hiện đầy
đủ quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa;
- Tỉ lệ 1:1.100.000; kích thước (720x1020)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
|
II
|
BĂNG/ĐĨA/PHẦN MỀM/VIDEO-CLIP
|
|
1
|
Asean: Những chặng đường lịch sử
|
|
1.1
|
|
Video/clip: Sự ra đời và phát triển của Hiệp hội
các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
|
Giúp HS khái quát sự ra đời và phát triển của
ASEAN
|
Video/clip gồm một số đoạn tư liệu giới thiệu sự ra
đời và phát triển của ASEAN,
|
X
|
X
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2
|
Cách mạng tháng Tám năm 1945, chiến tranh giải
phóng dân tộc và chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam (từ tháng
8 năm 1945 đến nay)
|
|
2.1
|
|
Video/clip: Cách mạng tháng Tám 1945
|
Giúp HS khái quát về bối cảnh, diễn biến, kết quả
của Cách mạng tháng Tám 1945
|
Video/clip gồm một số đoạn phim minh họa về quá
trình chuẩn bị và diễn biến của cuộc Cách mạng tháng Tám 1945.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2.2
|
|
Video/clip: Tổng tiến công xuân 1975
|
Giúp HS khái quát về bối cảnh, diễn biến, kết quả
của Tổng tiến công xuân 1975
|
Video/clip gồm một số đoạn phim minh họa về quá
trình chuẩn bị và diễn biến của cuộc Tổng tiến công xuân 1975.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
2.3
|
|
Video/clip: Thành tựu tiêu biểu trong công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc thời kì 1954-1973
|
Giúp HS hiểu biết về các thành tựu tiêu biểu
trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc thời kì 1954-1973
|
Video/clip gồm một số đoạn phim minh họa thành tựu
tiêu biểu trong cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc thời kì 1954-1973.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
3
|
Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến
nay
|
|
3.1
|
|
Video/clip: Thành tựu của Việt Nam trong thời kì
đổi mới đất nước
|
Giúp HS hiểu bối cảnh lịch sử và thành tựu của Việt
Nam trong thời kì đổi mới đất nước
|
Video/clip gồm một số đoạn tư liệu giới thiệu về
bối cảnh lịch sử, thành tựu của Việt Nam trong thời kì đổi mới đất nước qua
các giai đoạn chính:
- Giai đoạn 1986 -1995: khởi đầu công cuộc đổi mới;
- Giai đoạn 1996 - 2006: đẩy mạnh công nghiệp
hoá, hiện đại hóa, hội nhập kinh tế quốc tế;
- Giai đoạn từ năm 2007 đến nay: tiếp tục đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập quốc tế sâu rộng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
4
|
Hồ Chí Minh trong lịch sử Việt Nam
|
|
4.1
|
|
Phim tư liệu: Hồ Chí Minh - Anh hùng giải phóng
dân tộc
|
Giúp HS hiểu được những nét cơ bản về hành trình
tìm đường cứu nước; vai trò sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, lãnh đạo Cách mạng
tháng Tám 1945, kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và chống Mỹ (1954 -
1969)
|
05 phim tư liệu có nội dung về hành trình tìm đường
cứu nước; vai trò sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam, lãnh đạo Cách mạng tháng
Tám 1945, kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và chống Mỹ (1954 - 1969):
- 01 phim về hành trình đi tìm đường cứu nước của
Hồ Chí Minh;
- 01 phim về quá trình chuẩn bị về chính trị, tư
tưởng, tổ chức của Hồ Chí Minh cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam;
- 01 phim về vai trò của Hồ Chí Minh đối với việc
lãnh đạo Cách mạng tháng Tám 1945 (triệu tập Hội nghị Ban chấp hành Trung
ương lần thứ 8 (tháng 5 năm 1941); thành lập Mặt trận Việt Minh;
- 01 phim về vai trò của Hồ Chí Minh trong kháng
chiến chống Pháp (1946 -1954);
- 01 phim về vai trò của Hồ Chí Minh trong kháng
chiến chống Mỹ (1954 - 1969).
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
4.2
|
|
Phim tư liệu: Dấu ấn Hồ Chí Minh trong lòng nhân
dân thế giới và Việt Nam
|
Giúp HS hiểu được những dấu ấn Hồ Chí Minh trong
lòng nhân dân thế giới và Việt Nam
|
02 phim tư liệu có nội dung về dấu ấn Hồ Chí Minh
trong lòng nhân dân thế giới và Việt Nam:
- 01 phim giới thiệu dấu ấn của Hồ Chí Minh trong
lòng nhân dân thế giới (Năm 1987, UNECO công nhận Hồ Chí Minh là anh hùng giải
phóng dân tộc, nhà văn hoá lớn; những cống hiến về giá trị tư tưởng, văn hoá;
Hình ảnh một số công trình tưởng niệm: Nhà lưu niệm, Đài kỉ niệm);
- 01 phim giới thiệu về dấu ấn của Hồ Chí Minh
trong lòng nhân dân Việt Nam (Bảo tàng, Nhà lưu niệm; Hình tượng văn học, nghệ
thuật; Phong trào học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí
Minh).
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
|
Ghi chú:
- Ở những nơi có điều kiện, tất cả tranh/ảnh/bản đồ/lược
đồ dành cho GV có thể được thay thế bằng tranh/ảnh/bản đồ/lược đồ điện tử hoặc
phần mềm mô phỏng;
- Các lược đồ/bản đồ có dung sai của kích thước là
10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán OPP mờ;
- Bản đồ thể hiện lãnh thổ Việt Nam là một khối thống
nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời; vùng biển có một số đảo
và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa;
- Các video/clip/phim (tài liệu/tư liệu/mô phỏng)
có thời lượng không quá 3 phút. Hình ảnh và âm thanh rõ nét, độ phân giải HD (tối
thiểu 1280x720), có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Số lượng được tính cho 1 lớp với số HS là 45. Số
lượng bộ thiết bị/GV hoặc tờ/GV có thể thay đổi để phù hợp với số HS/nhóm/lớp
theo định mức 6 HS/1 bộ hoặc 6 HS/1 tờ;
- Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “GV”,
“HS”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để
tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho HS thực hành;
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể
sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;
- Chữ viết tắt trong danh mục:
+ CTGDPT 2018: Chương trình Giáo dục phổ thông
2018;
+ GV: Giáo viên;
+ HS: Học sinh.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG -
MÔN ĐỊA LÝ
(Kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết
thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT BỊ THEO CÁC CHỦ ĐỀ
|
I
|
TRANH ẢNH
|
1
|
Chủ đề: Trái Đất
|
1.1
|
|
Tranh cấu trúc của Trái Đất
|
HS tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất
|
- Nội dung tranh thể hiện cấu trúc của Trái Đất,
gồm có: lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất;
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
1.2
|
|
Tranh cấu tạo vỏ Trái Đất và vỏ địa lí
|
HS quan sát cấu tạo của vỏ Trái Đất và phân biệt
vỏ địa lí với vỏ Trái Đất
|
Nội dung tranh thể hiện các nội dung:
- Cấu tạo của vỏ Trái Đất ở lục địa và đại dương;
- Giới hạn của vỏ địa lí ở lục địa và đại dương.
Giới hạn trên: phía dưới lớp ô zôn; giới hạn dưới: đáy vực thẳm ở đại dương
và đáy lớp vỏ phong hóa ở lục địa; chiều dày vỏ địa lí khoảng 30-35 km;
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
Dùng chung với chủ
đề: Một số quy luật của vỏ địa lí
|
2
|
Chủ đề: Thạch quyển
|
2.1
|
|
Tranh một số dạng địa hình được tạo thành do nội
lực và ngoại lực
|
HS tìm hiểu tác động của nội lực và ngoại lực đến
địa hình bề mặt Trái Đất
|
Nội dung tranh thể hiện các nội dung:
- Một số dạng địa hình được tạo thành do nội lực
như: núi, hẻm vực, thung lũng, núi lửa;
- Một số dạng địa hình được tạo thành do ngoại lực
như: bậc thềm sóng vỗ, cồn cát, bãi bồi, hang động.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
3
|
Chủ đề: Sinh quyển
|
|
3.1
|
|
Sơ đồ giới hạn của sinh quyển
|
HS xác định giới hạn của sinh quyển
|
- Sơ đồ thể hiện nội dung: giới hạn của sinh quyển
bao gồm toàn bộ thủy quyển, phần thấp của khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng và lớp
vỏ phong hóa (Giới hạn phía trên: Là nơi tiếp giáp lớp ô dôn của khí quyển;
Giới hạn phía dưới: ở đại dương > 11km và ở lục địa là lớp vỏ phong hóa);
- Kích thước (420x590)mm.
|
|
x
|
Tờ
|
04/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
II
|
BẢN ĐỒ/LƯỢC ĐỒ
|
|
1
|
Chủ đề: Trái Đất
|
|
1.1
|
|
Lược đồ các mảng kiến tạo, các vành đai động đất
và núi lửa trên Trái Đất
|
HS xác định các mảng kiến tạo; phân bố các vùng
núi trẻ, vành đai động đất và núi lửa trên Trái Đất
|
Lược đồ treo tường thể hiện nội dung:
- 07 mảng kiến tạo lớn: mảng Thái Bình Dương, mảng
Ấn Độ - ôxtrâylia, mảng Âu - Á, mảng Phi, mảng Bắc Mĩ, mảng Nam Mĩ, mảng Nam
Cực và một số mảng nhỏ;
- Hướng di chuyển của các mảng kiến tạo;
- Phân bố các vùng núi trẻ, vành đai động đất và
núi lửa.
Kích thước (1500x1090)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
Dùng chung chủ đề: Thạch quyển
|
2
|
Chủ đề: Khí quyển
|
2.1
|
|
Bản đồ nhiệt độ không khí trên Trái Đất
|
HS xác định sự phân bố nhiệt độ không khí trên
Trái đất theo vĩ độ; lục địa, đại dương và địa hình
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo
vĩ độ địa lí.
- Phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo lục
địa và đại dương.
- Phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo địa
hình.
Kích thước (1500x1090)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
2.2
|
|
Bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất
|
HS xác định các đới khí hậu và một số kiểu khí hậu
trên Trái Đất
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Trái Đất có 7 đới khí hậu xen kẽ nhau từ xích đạo
về hai cực. Trong đới khí hậu có kiểu khí hậu, bao gồm:
(1) Đới khí hậu xích đạo;
(2) Đới khí hậu cận xích đạo;
(3) Đới khí hậu nhiệt đới (Kiểu khí hậu nhiệt đới
gió mùa và Kiểu khí hậu nhiệt đới lục địa);
(4) Đới khí hậu cận nhiệt (Kiểu khí hậu cận nhiệt
lục địa; Kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa và Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải);
(5) Đới khí hậu ôn đới (Kiểu khí hậu ôn đới lục địa
và Kiểu khí hậu ôn đới hải dương);
(6) Đới khí hậu cận cực;
(7) Đới khí hậu cực.
- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa ở một số địa điểm
có các kiểu khí hậu khác nhau;
- Kích thước (1500x1090)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
2.3
|
|
Bản đồ phân bố lượng mưa trung bình năm trên Trái
Đất
|
HS xác định sự phân bố lượng mưa trung bình năm
trên Trái Đất
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Phân bố lượng mưa trung bình năm trên các lục địa;
- Một số địa điểm có lượng mưa trung bình năm rất
nhiều hoặc rất ít so với các địa điểm khác trong cùng vĩ độ;
- Kích thước (1500x1090)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
3
|
Chủ đề: Thủy quyển
|
3.1
|
|
Bản đồ các dòng biển trong đại dương trên thế giới
|
HS xác định sự phân bố của các dòng biển trong đại
dương trên thế giới
|
- Bản đồ treo tường thể hiện nội dung: các dòng
biển nóng và các dòng biển lạnh trong 5 đại dương trên thế giới (nơi phát
sinh, hướng chuyển động);
- Kích thước (1500x1090)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
4
|
Chủ đề: Sinh quyển
|
4.1
|
|
Bản đồ phân bố của các nhóm đất và sinh vật trên
Trái Đất
|
HS xác định sự phân bổ các nhóm đất chính và các
kiểu thảm thực vật chính trên Trái Đất
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Bản đồ phân bố các nhóm đất chính theo vĩ độ, từ
cực đến xích đạo bao gồm:
(1) Băng tuyết;
(2) Đất đai nguyên;
(3) Đất pốt dôn;
(4) Đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới;
(5) Đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng có núi cao;
(6) Đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng;
(7) Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm;
(8) Đất xám hoang mạc, bán hoang mạc;
(9) Đất đỏ, nâu đỏ xa van;
(10) Đất đỏ vàng (feralit), đen nhiệt đới;
- Bản đồ phân bố các kiểu thảm thực vật chính
theo vĩ độ, từ cực đến xích đạo bao gồm:
(1) Hoang mạc lạnh;
(2) Đài nguyên;
(3) Rừng lá kim;
(4) Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới;
(5) Rừng cận nhiệt ẩm;
(6) Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt;
(7) Hoang mạc, bán hoang mạc;
(8) Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi
cao;
(9) Xa van, cây bụi;
(10) Rừng nhiệt đới, xích đạo;
- Kích thước (1090x1500)mm;
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
5
|
Chủ đề: Địa lí các ngành kinh tế
|
5.1
|
|
Bản đồ phân bố cây trồng và vật nuôi trên thế giới
|
HS xác định sự phân bố của một số cây trồng và vật
nuôi phổ biến trên thế giới
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Phân bố của một số cây trồng phổ biến trên thế
giới như: Cây lương thực (lúa gạo, lúa mì, ngô); Cây công nghiệp (mía, củ cải
đường, cà phê, chè, cao su);
- Phân bố của một số vật nuôi phổ biến trên thế
giới như: Gia súc lớn (trâu, bò); Gia súc nhỏ (lợn, cừu, dê); Gia cầm.
- Kích thước (1500x1090)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
5.2
|
|
Bản đồ phân bố một số ngành công nghiệp trên thế
giới
|
HS xác định sự phân bố của một số ngành công nghiệp
trên thế giới
|
- Bản đồ treo tường thể hiện nội dung: phân bố của
một số ngành công nghiệp trên thế giới (Khai thác than, dầu khí, quặng kim loại;
Điện lực; Điện tử, tin học; Sản xuất hàng tiêu dùng; Thực phẩm).
- Kích thước (1500x1090)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
5.3
|
|
Bản đồ phân bố giao thông vận tải và bưu chính viễn
thông trên thế giới
|
HS xác định sự phân bố các ngành giao thông vận tải
và bưu chính viễn thông trên thế giới
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Phân bố các đường giao thông vận tải trên thế
giới (đường bộ, đường sắt, đường ống, đường sông, đường biển, đường hàng
không);
- Một số điểm bưu chính viễn thông lớn trên thế
giới;
- Kích thước (1500x1090)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
5.4
|
|
Bản đồ phân bố du lịch và tài chính ngân hàng
trên thế giới
|
HS xác định sự phân bố các ngành du lịch và tài
chính ngân hàng trên thế giới
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Phân bố một số điểm du lịch lớn trên thế giới
như: di sản thế giới, vườn quốc gia, khu bảo tồn, danh lam thắng cảnh, biển đảo,
hang động, khu vui chơi giải trí, bảo tàng;
- Một số điểm tài chính ngân hàng lớn trên thế giới.
Kích thước (1500x1090)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
6
|
Chủ đề: Khu vực Mỹ Latinh
|
6.1
|
|
Bản đồ địa lí tự nhiên khu vực Mỹ Latinh
|
HS tìm hiểu vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của
khu vực Mỹ Latinh
|
- Bản đồ treo tường thể hiện các điều kiện tự
nhiên của khu vực Mỹ Latinh; ranh giới tiếp giáp với các quốc gia, các vùng
biển;
- Bản đồ phụ: Vị trí khu vực Mỹ Latinh trên bản đồ
châu Mỹ.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
7
|
Chủ đề: Liên minh châu Âu (EU)
|
7.1
|
|
Bản đồ Liên minh châu Âu
|
HS tìm hiểu về quy mô, mục tiêu và thể chế hoạt động
của Liên minh châu Âu
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Quy mô của EU: Các thành viên EU tính đến năm
2021 (tên nước và năm gia nhập);
- Mục tiêu của EU: Sơ đồ các cơ quan đầu não của
EU;
- Thể chế hoạt động của EU: Sơ đồ ba trụ cột của
EU theo hiệp ước Maxtrich;
- Ranh giới tiếp giáp với các quốc gia, các vùng
biển;
- Bản đồ phụ: Vị trí EU trên bản đồ châu Âu.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
8
|
Chủ đề: Khu vực Đông Nam Á
|
8.1
|
|
Bản đồ địa lí tự nhiên khu vực Đông Nam Á
|
HS tìm hiểu vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của
khu vực Đông Nam Á
|
- Bản đồ treo tường thể hiện các điều kiện tự
nhiên của khu vực Đông Nam Á; ranh giới tiếp giáp với các quốc gia, các vùng
biển;
- Bản đồ phụ: Vị trí khu vực Đông Nam Á trên bản
đồ châu Á.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
9
|
Chủ đề: Tây Nam Á
|
9.1
|
|
Bản đồ địa lí tự nhiên khu vực Tây Nam Á
|
HS tìm hiểu vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của
khu vực Tây Nam Á
|
- Bản đồ treo tường thể hiện các điều kiện tự
nhiên của khu vực Tây Nam Á; ranh giới tiếp giáp với các quốc gia, các vùng
biển;
- Bản đồ phụ: Vị trí khu vực Tây Nam Á trên bản đồ
châu Á.
- Kích thước (1090x790)mm,
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
10
|
Chủ đề: Hợp chủng quốc Hoa Kì
|
10.1
|
|
Bản đồ địa lí tự nhiên Hoa Kì
|
HS tìm hiểu vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của
Hoa Kì
|
- Bản đồ treo tường thể hiện các điều kiện tự
nhiên của Hoa Kì; ranh giới tiếp giáp với các quốc gia, các vùng biển;
- Bản đồ phụ: Vị trí Hoa Kì trên bản đồ Bắc Mỹ.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
11
|
Chủ đề: Liên bang Nga
|
11.1
|
|
Bản đồ địa lí tự nhiên Liên bang Nga
|
HS tìm hiểu vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của
Liên bang Nga
|
- Bản đồ treo tường thể hiện các điều kiện tự
nhiên của Liên bang Nga; ranh giới tiếp giáp với các quốc gia, các vùng biển;
- Bản đồ phụ: Vị trí Liên bang Nga trên bản đồ thế
giới.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
12
|
Chủ đề: Nhật Bản
|
12.1
|
|
Bản đồ địa lí tự nhiên Nhật Bản
|
HS tìm hiểu vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của
Nhật Bản
|
- Bản đồ treo tường thể hiện các điều kiện tự
nhiên của Nhật Bản; tiếp giáp với các vùng biển;
- Bản đồ phụ: Vị trí Nhật Bản trên bản đồ châu Á.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
13
|
Chủ đề: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)
|
13.1
|
|
Bản đồ địa lí tự nhiên Trung Quốc
|
HS tìm hiểu vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của
Trung Quốc
|
- Bản đồ treo tường thể hiện các điều kiện tự
nhiên của Trung Quốc; ranh giới tiếp giáp với các quốc gia, các vùng biển;
- Bản đồ phụ: Vị trí Trung Quốc trên bản đồ châu
Á.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
14
|
Chủ đề: Cộng hòa Nam Phi
|
14.1
|
|
Bản đồ địa lí tự nhiên Nam Phi
|
HS tìm hiểu vị trí địa 11 và điều kiện tự nhiên của
Nam Phi
|
- Bản đồ treo tường thể hiện các điều kiện tự
nhiên của Nam Phi; ranh giới tiếp giáp với các quốc gia, các vùng biển;
- Bản đồ phụ: Vị trí Nam Phi trên bản đồ châu
Phi.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
15
|
Chủ đề: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
|
15.1
|
|
Bản đồ hành chính Việt Nam
|
HS xác định đơn vị hành chính, vị trí và tiếp
giáp của các tỉnh, thành phố trên đất nước ta
|
- Bản đồ treo tường thể hiện đầy đủ các tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương (tính đến năm 2021);
- Bản đồ thể hiện lãnh thổ Việt Nam là một khối
thống nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời; vùng biển có
các đảo và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
15.2
|
|
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
|
HS tìm hiểu vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của
Việt Nam
|
- Bản đồ treo tường thể hiện các điều kiện tự
nhiên của Việt Nam.
- Bản đồ phụ: Vị trí lãnh thổ Việt Nam trong khu
vực Đông Nam Á.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12 (Sử
dụng chung với chủ đề: Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên)
|
16
|
Chủ đề: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh
hưởng đến sản xuất, đời sống
|
16.1
|
|
Bản đồ khí hậu Việt Nam
|
HS tìm hiểu đặc điểm khí hậu Việt Nam
|
- Bản đồ treo tường thể hiện các nội dung:
+ Các miền khí hậu;
+ Các vùng khí hậu;
+ Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa tại một số địa điểm;
+ Các loại gió và chế độ gió (hướng gió, tần suất);
+ Bão (hướng di chuyển và tần suất).
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
17
|
Chủ đề: Vấn đề phát triển nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản
|
17.1
|
|
Bản đồ phân bố nông nghiệp Việt Nam
|
HS xác định sự phân bố nông nghiệp (trồng trọt,
chăn nuôi) ở nước ta
|
- Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
+ Phân bố ngành trồng trọt (cây lương thực, cây
thực phẩm, cây công nghiệp và cây ăn quả);
+ Phân bố ngành chăn nuôi (lợn và gia cầm, gia
súc ăn có).
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
18
|
Chủ đề: Vấn đề phát triển công nghiệp
|
18.1
|
|
Bản đồ phân bố công nghiệp Việt Nam
|
HS xác định sự phân bố một số ngành công nghiệp ở
nước ta
|
- Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
+ Phân bố của một số ngành công nghiệp: Khai thác
than, dầu khí; Sản xuất điện; Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; Sản xuất,
chế biến thực phẩm; Sản xuất đồ uống; Dệt, may; Giày dép;
+ Một số trung tâm công nghiệp.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01 /GV
|
Dùng cho lớp 12
|
19
|
Chủ đề: Vấn đề phát triển dịch vụ
|
19.1
|
|
Bản đồ giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Việt Nam
|
HS xác định sự phân bố ngành giao thông vận tải
và bưu chính viễn thông ở nước ta
|
- Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
+ Phân bố hệ thống giao thông vận tải: đường ô tô
(quốc lộ, tỉnh lộ), đường sắt, đường thủy (đường sông, đường biển), đường
hàng không, đường ống;
+ Vị trí các bến cảng (cảng sông, cảng biển), sân
bay, cửa khẩu quốc tế, các điểm bưu chính viễn thông lớn.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
19.2
|
|
Bản đồ thương mại và du lịch Việt Nam
|
HS xác định sự phân bố ngành thương mại và du lịch
ở nước ta
|
- Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
+ Vị trí các bến cảng (cảng sông, cảng biển), sân
bay, cửa khẩu quốc tế, các trung tâm thương mại lớn;
+ Phân bố các điểm du lịch như: di sản thế giới,
di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, vườn quốc gia, khu bảo tồn
thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, hang động, biển đảo, khu vui chơi giải
trí, nghỉ dưỡng.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
20
|
Chủ đề: Khai thác thế mạnh ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ
|
20.1
|
|
Bản đồ Trung du và miền núi Bắc Bộ
|
HS tìm hiểu một số thế mạnh về khoáng sản, thủy
điện, cây trồng, chăn nuôi và kinh tế biển để phát kinh tế của vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Sự phân bố một số yếu tố là thế mạnh để phát
triển kinh tế của vùng như:
+ Khoáng sản (than, sắt, thiếc, apatit, đồng);
+ Hệ thống sông ngòi và các nhà máy thủy điện
(Hòa Bình, Sơn La, Lai châu);
+ Cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt đới và ôn đới
(cây công nghiệp, rau quả), chăn nuôi gia súc lớn;
+ Kinh tế biển (nuôi hồng và đánh bắt hải sản, cảng
biển, du lịch biển - đảo).
- Ranh giới với các nước láng giềng, các vùng
giáp ranh; vùng biển, đảo.
- Bản đồ phụ: Vị trí vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ trên lãnh thổ Việt Nam.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
21
|
Chủ đề: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng
sông Hồng
|
21.1
|
|
Bản đồ Đồng bằng sông Hồng
|
HS tìm hiểu một số thế mạnh để phát triển kinh tế
của vùng Đồng bằng sông Hồng
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Sự phân bố một số yếu tố là thế mạnh để phát
triển kinh tế của vùng như:
+ Hệ thống sông ngòi, cây trồng và vật nuôi
chính, các khu vực nuôi trồng và đánh bắt thủy, hải sản;
+ Khoáng sản, các trung tâm công nghiệp, các
ngành công nghiệp;
+ Hệ thống giao thông vận tải, sân bay, cảng
sông, cảng biển, các điểm du lịch (di sản thế giới, di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh, bãi biển);
- Ranh giới các vùng giáp ranh; vùng biển, đảo;
- Bản đồ phụ: Vị trí vùng Đồng bằng sông Hồng
trên lãnh thổ Việt Nam.
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
22
|
Chủ đề: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và
thủy sản ở Bắc Trung Bộ
|
22.1
|
|
Bản đồ Bắc Trung Bộ
|
HS tìm hiểu một số thế mạnh để phát triển nông
nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của vùng Bắc Trung Bộ
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Sự phân bố một số yếu tố là thế mạnh để phát
triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của vùng như:
+ Các vùng nông nghiệp (vùng rừng, vùng nông lâm
kết hợp, vùng cây công nghiệp lâu năm, vùng cây lương thực và chăn nuôi);
+ Cây trồng và vật nuôi chính;
+ Hệ thống sông ngòi và các khu vực nuôi trồng,
đánh bắt thủy - hải sản;
- Ranh giới với các nước láng giềng, các vùng
giáp ranh; vùng biển, đảo;
- Bản đồ phụ: Vị trí vùng Bắc Trung Bộ trên lãnh
thổ Việt Nam;
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
23
|
Chủ đề: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải
Nam Trung Bộ
|
23.1
|
|
Bản đồ Duyên hải Nam Trung Bộ
|
HS tìm hiểu một số thế mạnh để phát triển kinh tế
biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Sự phân bố một số yếu tố là thế mạnh để phát
triển kinh tế biển của vùng như:
+ Tài nguyên sinh vật biển (Các bãi cá, bãi tôm,
khu vực nuôi trồng và đánh bắt hải sản);
+ Hệ thống giao thông vận tải biển, các cảng biển
(Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Dung Quất);
+ Các điểm du lịch biển;
+ Tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ, khí tự nhiên,
cát trắng) và các vùng sản xuất muối;
- Ranh giới với các nước láng giềng, các vùng
giáp ranh; vùng biển, đảo;
- Bản đồ phụ: Vị trí vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
trên lãnh thổ Việt Nam;
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
24
|
Chủ đề: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh
tế Tây Nguyên
|
24.1
|
|
Bản đồ Tây Nguyên
|
HS tìm hiểu một số thế mạnh về cây công nghiệp
lâu năm, thủy điện, khoáng sản, du lịch để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
|
Bản đồ treo tường thể hiện các nội dung:
- Sự phân bố một số yếu tố là thế mạnh để phát
triển kinh tế của vùng như:
+ Cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, bông,
điều, chè, hồ tiêu);
+ Hệ thống sông ngòi (sông Sê San, sông Đồng Nai,
sông Srêpok) và các nhà máy thủy điện (Yaly, Sê San, Plây Krông, Đak Ru);
+ Tài nguyên khoáng sản bô xít;
+ Các điểm du lịch (di sản thế giới, di tích lịch
sử - văn hóa, vườn quốc gia, danh lam thắng cảnh);
- Ranh giới với các nước láng giềng, các vùng
giáp ranh;
- Bản đồ phụ: Vị trí vùng Tây Nguyên trên lãnh thổ
Việt Nam;
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
25
|
Chủ đề: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam
Bộ
|
25.1
|
|
Bản đồ Đông Nam Bộ
|
HS tìm hiểu một số thế mạnh để phát triển kinh tế
ở Đông Nam Bộ
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Sự phân bố một số yếu tố là thế mạnh để phát
triển kinh tế của vùng như:
+ Các vùng nông nghiệp (vùng rừng, vùng nông lâm
kết hợp, vùng cây công nghiệp lâu năm, vùng cây lương thực và chăn nuôi), cây
trồng và vật nuôi chính;
+ Hệ thống sông Đồng Nai, hồ Dầu Tiếng, các nhà
máy thủy điện (Trị An, Thác Mơ, Cần Đơn), khu vực nuôi trồng thủy hải sản nước
lợ;
+ Tài nguyên khoáng sản (dầu khí trên vùng thềm lục
địa, đất sét, cao lanh), một số trung tâm công nghiệp, cơ cấu các ngành công
nghiệp;
+ Các điểm du lịch;
- Ranh giới với nước láng giềng, các vùng giáp
ranh; vùng biển, đảo;
- Bản đồ phụ: Vị trí vùng Đông Nam Bộ trên lãnh
thổ Việt Nam;
- Kích thước (1090x790)mm.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
26
|
Chủ đề: Sử dụng hợp lí tự nhiên để phát triển
kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
|
26.1
|
|
Bản đồ Đồng bằng sông Cửu Long
|
HS tìm hiểu một số thế mạnh về tự nhiên để phát
triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long
|
Bản đồ treo tường thể hiện nội dung:
- Sự phân bố một số yếu tố là thế mạnh về tự
nhiên để phát triển kinh tế của vùng như:
+ Các nhóm đất (đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn
và đất khác);
+ Cây trồng (cây lương thực, cây ăn quả), vật
nuôi (gia cầm);
+ Mạng lưới sông ngòi (sông Tiền, sông Hậu), kênh
rạch, cửa sông (cửa Tiểu, Đại, Hàm Luông, Cổ Chiên), khu vực nuôi trồng và
đánh bắt thủy, hải sản;
+ Tài nguyên sinh vật (chim, bãi cá, bãi tôm, rừng
ngập mặn, rừng tràm;
+ Tài nguyên khoáng sản: đá vôi (Hà Tiên, Kiên
Lương), than bùn (U Minh, Tứ giác Long Xuyên), dầu khí (thềm lục địa);
+ Các điểm du lịch (khu dự trữ sinh quyển, vườn
quốc gia, bãi tắm, du lịch sông nước, miệt vườn);
- Ranh giới với nước láng giềng, vùng giáp ranh;
vùng biển, đảo;
- Bản đồ phụ: Vị trí vùng Đồng bằng sông Cửu Long
trên lãnh thổ Việt Nam;
- Kích thước (1090x790)mm.
|
X
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
III
|
VIDEO/CLIP
|
1
|
Chủ đề: Trái Đất
|
1.1
|
|
Video/clip về Trái Đất
|
HS tìm hiểu về nguồn gốc hình thành Trái Đất; các
chuyển động chính của Trái Đất và một số quy luật của vỏ địa lí
|
Video/clip mô phỏng các nội dung sau:
- Nguồn gốc hình thành Trái Đất, đặc điểm của vỏ
Trái Đất và cấu tạo vỏ Trái Đất;
- Các chuyển động chính của Trái Đất: chuyển động
tự quay (luân phiên ngày đêm, giờ trên Trái Đất); chuyển động quanh Mặt Trời
(các mùa trong năm, ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ);
- Biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
của vỏ địa lí; quy luật địa đới và phí địa đới.
|
X
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10 (Sử
dụng chung với chủ đề: Một số quy luật của vỏ địa lí)
|
2
|
Chủ đề: Biến đổi khí hậu
|
2.1
|
|
Video/clip về biến đổi khí hậu trên thế giới
|
HS tìm hiểu về các biểu hiện, nguyên nhân, hậu quả
và giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu trên thế giới
|
Video/clip thể hiện các nội dung:
- Các biểu hiện của biến đổi khí hậu (nhiệt độ
Trái Đất ấm lên, băng tan, nước biển dâng, gia tăng thiên tai);
- Nguyên nhân và hậu quả trên phạm vi toàn cầu;
- Một số giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
|
X
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
3
|
Chủ đề: Một số vấn đề về du lịch thế giới
|
3.1
|
|
Video/clip về du lịch thế giới và Việt Nam
|
HS tìm hiểu một số loại hình du lịch phổ biến hiện
nay và một số điểm du lịch nổi tiếng trên thế giới
|
Video/clip thể hiện các nội dung:
- Một số loại hình du lịch phổ biến hiện nay trên
thế giới (có liên hệ với Việt Nam);
- Một số điểm lịch nổi tiếng trên thế giới.
|
X
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
4
|
Chủ đề: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên
nhiên và bảo vệ môi trường
|
4.1
|
|
Video/clip về bảo vệ môi trường
|
HS tìm hiểu tác động tiêu cực của con người tới
môi trường và hoạt động bảo vệ môi trường của học sinh
|
Video/clip thể hiện các nội dung:
- Tác động tiêu cực của con người gây ảnh hưởng tới
môi trường (sự nóng lên toàn cầu, ô nhiễm môi trường, suy giảm tài nguyên, mất
cân bằng sinh thái);
- Hoạt động của học sinh tham gia bảo vệ môi trường
ở nhà trường và địa phương (vệ sinh trường lớp, ngõ xóm; trồng cây xanh; thu
gom và phân loại rác; tái chế rác thải; tuyên truyền về môi trường).
|
X
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
5
|
Chủ đề: Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc
phòng an ninh ở biển Đông và các đảo, quần đảo
|
5.1
|
|
Video/clip về khai thác tổng hợp tài nguyên biển
- đảo Việt Nam
|
HS tìm hiểu về khai thác tổng hợp tài nguyên biển
- đảo ở nước ta
|
Video/clip thể hiện các nội dung:
- Các bộ phận của vùng biển Việt Nam, các đảo và
quần đảo, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa;
- Các hoạt động khai thác sinh vật, khai thác
khoáng sản, giao thông vận tải và du lịch biển - đảo.
|
X
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
6
|
Chủ đề: Thiên tai và biện pháp phòng chống
|
6.1
|
|
Video/clip về thiên tai và biện pháp phòng chống
|
HS tìm hiểu về thiên tai và biện pháp phòng chống
thiên tai
|
Video/clip thể hiện các nội dung:
- Một số thiên tai và nơi thường xảy ra (bão, hạn
hán, lũ quét, lũ ống, xâm nhập mặn, triều cường, sạt lở đất);
- Nguyên nhân, hậu quả của một số thiên tai và
các biện pháp phòng chống.
|
X
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
B
|
HỌC LIỆU ĐIỆN TỬ
|
1
|
|
Bộ học liệu điện tử hỗ trợ giáo viên
|
GV xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) điện tử,
chuẩn bị bài giảng điện tử, chuẩn bị các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập,
bài kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình
|
Bộ học liệu điện tử được xây dựng theo Chương
trình môn Địa lí cấp THPT (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (hình ảnh,
bản đồ, sơ đồ, video/clip, các câu hỏi, đề kiểm tra...) đi kèm và được tổ chức,
quản lí thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ
học liệu sử dụng được trên máy tính trong môi trường không kết nối internet.
Phải đảm bảo tối thiểu các chức năng:
- Chức năng hỗ trợ soạn giáo án điện tử;
- Chức năng hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử;
- Chức năng hướng dẫn chuẩn bị và sử dụng học liệu
điện tử (hình ảnh, bản đồ, sơ đồ, video/clip...);
- Chức năng hướng dẫn và chuẩn bị các bài tập;
- Chức năng hỗ trợ chuẩn bị công tác kiểm tra,
đánh giá.
|
X
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp
10,11, 12
|
Ghi chú:
- Ở những nơi có điều kiện, tất cả tranh/ảnh/bản đồ/lược
đồ dành cho giáo viên có thể được thay thế bằng tranh/ảnh/bản đồ/Iược đồ điện tử
hoặc phần mềm mô phỏng;
- Các bản đồ/biểu đồ/lược đồ có dung sai của kích
thước là 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2,
cán láng OPP mờ;
- Bản đồ thể hiện lãnh thổ Việt Nam là một khối thống
nhất và toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biển, vùng trời; vùng biển có một số đảo
và quần đảo lớn, trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa;
- Các Video/clip/phim tài liệu có thời lượng không
quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm thanh rõ nét,
có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Số lượng được tính cho 1 lớp với số học sinh là
45. Số lượng bộ thiết bị/GV hoặc tờ/GV có thể thay đổi để phù hợp với số học
sinh/nhóm/lớp theo định mức 6 học sinh/1 bộ hoặc 6 học sinh/1 tờ;
- Số lượng thiết bị tính trên đơn vị trường, căn cứ
điều kiện thực tế về quy mô lớp, số điểm trường có thể thay đổi tăng/giảm cho
phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho HS thực hành.
- Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể
sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm;
- Chữ viết tắt trong danh mục:
+ CTGDPT 2018; Chương trình Giáo dục phổ thông
2018;
+ GV: Giáo viên;
+ HS: Học sinh.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG -
MÔN GIÁO DỤC KINH TẾ - PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
1
|
Hoạt động của nền kinh tế
|
1.1
|
Nền kinh tế và các chủ thể của
nền kinh tế
|
Tranh thể hiện sơ đồ mô phỏng
về các chủ thể tham gia trong nền kinh tế và vai trò của các chủ thể tham gia
trong nền kinh tế.
|
- HS kể được tên các chủ thể
tham gia trong nền kinh tế.
- Nhận biết được vai trò của
các chủ thể tham gia trong nền kinh tế.
|
Tranh gồm 2 tờ, nội dung phản
ảnh sơ đồ:
- Các chủ thể kinh tế cơ bản
tham gia trong nền kinh tế:
+ Người sản xuất (gồm
các nhà sản xuất, đầu tư, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ);
+ Người tiêu dùng (những người
mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng);
+ Các chủ thể trung gian
trong thị trường (những cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các
chủ thể sản xuất, tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường);
+ Nhà nước.
- Vai trò của các chủ thể
tham gia thị trường (trong đó Nhà nước đặt ở vị trí trung tâm);
+ Người sản xuất (người trực
tiếp tạo ra của cái vật chất, sản phẩm cho xã hội để phục vụ tiêu dùng);
+ Người tiêu dùng (là
động lực quan trọng của sự phát triển sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp tới sản
xuất);
+ Các chủ thể trung gian
trong thị trường (kết nối, thông tin trong các quan hệ mua, bán);
+ Nhà nước (vai trò quản lý
nhà nước về kinh tế đồng thời thực hiện những biện pháp để khắc phục những
khuyết tật của thị trường).
|
x
|
|
Bộ
|
01 / GV
|
Dùng cho lớp 10
|
1.2
|
Thị trường và cơ chế thị trường
|
Tranh thể hiện sơ đồ các loại
hình thị trường cơ bản
|
Liệt kê được các loại thị trường
|
Tranh gồm 1 tờ, nội dung phản
ánh sơ đồ các loại hình thị trường cơ bản gồm:
- Căn cứ theo đối tượng trao
đổi, mua bán cụ thể, có: thị trường hàng hóa, thị trường dịch vụ;
- Căn cứ vào phạm vi các quan
hệ, có : thị trường trong nước, thị trường thế giới;
- Căn cứ vào vai trò của các
yếu tố được trao đổi, mua bán, có: thị trường tư liệu tiêu dùng; thị trường
tư liệu sản xuất;
- Căn cứ vào tính chất và cơ
chế vận hành có: thị trường tự do; thị trường có điều tiết; thị trường cạnh
tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo (độc quyền).
|
x
|
|
Tờ
|
01 / GV
|
Dùng cho lớp 10
|
1.3
|
Hội nhập kinh tế quốc tế
|
Tranh ảnh về hoạt động kí kết
hợp tác kinh tế quốc tế giữa chính phủ Việt Nam với 1 số tổ chức quốc tế và
khu vực
|
HS biết được một số hoạt động
kí kết hợp tác kinh tế quốc tế giữa chính phủ Việt Nam với 1 số tổ chức quốc
tế và khu vực
|
Tranh gồm 3 tờ, nội dung có
tính giáo dục và tác động lan toả, minh họa hình ảnh cụ thể sau:
+ Hình ảnh Việt Nam tham gia
WTO;
+ Hình ảnh Việt Nam tham gia
AFTA;
+ Hình ảnh Việt Nam tham gia
CPTTP.
|
x
|
|
Bộ
|
01 / GV
|
Dùng cho lớp 12
|
2
|
Hoạt động kinh tế của Nhà
nước
|
2.1
|
Ngân sách Nhà nước và Thuế
|
Tranh thể hiện sơ đồ mô phỏng
một số loại thuế phổ biến
|
- Nhận biết và gọi tên được một
số loại thuế phổ biến
|
Tranh gồm 1 tờ, có hình rõ
nét, đẹp, màu sắc rõ minh hoạ sơ đồ một số loại thuế phổ biến:
- Thuế trực thu: Thuế thu nhập
doanh nghiệp; Thuế thu nhập cá nhân; Thuế sử dụng đất;
- Thuế gián thu: Thuế giá trị
gia tăng; Thuế tiêu thụ đặc biệt; Thuế xuất nhập khẩu; Thuế tài nguyên; Thuế
môn bài.
|
x
|
|
Tờ
|
01 / GV
|
Dùng cho lớp 10
|
2.2
|
Bảo hiểm và An sinh xã hội
|
Tranh thể hiện một số loại
hình bảo hiểm và chính sách an sinh xã hội cơ bản
|
- Liệt kê được một số loại
hình bảo hiểm.
- Gọi tên được một số chính
sách an sinh xã hội cơ bản.
|
Tranh gồm 2 tờ, nội dung thể
hiện qua sơ đồ:
- Một số loại hình bảo hiểm
cơ bản gồm:
+ Các loại hình bảo hiểm bắt
buộc: Bảo hiểm xã hội; Bảo hiểm tai nạn lao động, Bệnh nghề nghiệp; Bảo hiểm
y tế; Bảo hiểm thất nghiệp;
+ Các loại hình bảo hiểm
thương mại: Bảo hiểm phi nhân thọ; Bảo hiểm sức khoẻ; Bảo hiểm nhân thọ;
- Một số chính sách An sinh
xã hội cơ bản gồm 4 nhóm chính sách sau:
+ Chính sách việc làm, đảm bảo
thu nhập tối thiểu và giảm nghèo (tạo việc làm; tín dụng ưu đãi; hỗ trợ học
nghề; hỗ trợ tìm việc làm; giảm nghèo);
+ Bảo hiểm xã hội (Bảo hiểm
xã hội bắt buộc; Bảo hiểm thất nghiệp; Bảo hiểm tự nguyện; Bảo hiểm y tế);
+ Trợ giúp xã hội cho các
nhóm đặc thù (Trợ giúp xã hội thường xuyên; Trợ giúp xã hội đột xuất; Chăm
sóc nuôi dưỡng tại cộng đồng; Chăm sóc tại cơ sở thương binh xã hội);
+ Dịch vụ xã hội cơ bản (
giáo dục; y tế; nhà ở; nước sạch; thông tin).
|
x
|
|
Bộ
|
01 /GV
|
Dùng cho lớp 12
|
3
|
Hoạt động sản xuất kinh
doanh
|
3.1
|
Tín dụng và cách sử dụng các
dịch vụ tín dụng
|
Tranh thể hiện sơ đồ một số dịch
vụ tín dụng cơ bản
|
- HS kể tên được một số dịch
vụ tín dụng và mô tả đặc điểm của chúng.
|
Tranh gồm 1 tờ, có hình rõ
nét, đẹp, màu sắc sinh động, thể hiện sơ đồ một số dịch vụ tín dụng cơ bản
trong nền kinh tế và đặc điểm của chúng:
- Tín dụng ngân hàng
+ Là mối quan hệ vay mượn giữa
ngân hàng và các cá nhân hay doanh nghiệp dưới dạng hợp đồng tín dụng;
+ Chủ thể là Ngân hàng (trung
gian giữa người cần vốn và người có vốn), các cá nhân hoặc doanh nghiệp.)
- Tín dụng thương mại
+ Là mối quan hệ vay mượn
hàng hóa giữa những người kinh doanh sản xuất với nhau;
+ Chủ thể là các doanh nghiệp
với nhau và thường không có người trung gian).
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
3.2
|
Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và
các năng lực cần thiết của người kinh doanh
|
Tranh thể hiện sơ đồ các nguồn
giúp tạo ý tưởng kinh doanh.
|
Chỉ ra được các nguồn giúp tạo
ý tưởng kinh doanh.
|
Tranh gồm 1 tờ, có hình rõ
nét, đẹp, màu sắc sinh động, minh hoạ bằng sơ đồ các nội dung sau: Các nguồn
giúp tạo ý tưởng kinh doanh
+ Lợi thế nội tại (Đam mê; Hiểu
biết; Khả năng huy động các nguồn lực)
+ Cơ hội bên ngoài (nhu cầu;
nguồn cung ứng; sự cạnh tranh; vị trí triển khai; chính sách vĩ mô).
|
x
|
x
|
Tờ
|
01 / GV
|
Dùng cho lớp 11
|
3.3
|
Lạm phát, thất nghiệp
|
Tranh thể hiện sơ đồ các loại
hình lạm phát và thất nghiệp.
|
Liệt kê được các loại hình lạm
phát và thất nghiệp.
|
Tranh gồm 2 tờ, có hình rõ
nét, đẹp, màu sắc sinh động, minh hoạ bằng sơ đồ các nội dung sau:
- Các loại hình lạm phát:
+ Lạm phát tự nhiên: (0-10%);
+ Lạm phát phi mã: 10-
<1000%;
+ Siêu lạm phát : >1000%
- Các loại hình thất nghiệp
+ Theo đặc trưng của người thất
nghiệp: Thất nghiệp chia theo giới tính; Thất nghiệp theo lứa tuổi; Thất nghiệp
chia theo vùng, lãnh thổ; Thất nghiệp chia theo ngành nghề;
+ Theo lí do thất nghiệp: thất
nghiệp tự nguyện; thất nghiệp không tự nguyện; thất nghiệp trá hình;
+ Theo nguồn gốc thất nghiệp:
thất nghiệp tạm thời; thất nghiệp có tính cơ cấu; thất nghiệp do thiếu cầu;
thất nghiệp do yếu tố ngoài thị trường.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
3.4
|
Đạo đức kinh doanh
|
Tranh thể hiện sơ đồ:
- Vai trò của đạo đức kinh
doanh
- Các biểu hiện của đạo đức
kinh doanh
|
- HS hiểu được vai trò của đạo
đức kinh doanh;
- Chỉ ra được các biểu hiện của
đạo đức kinh doanh.
|
Tranh gồm 1 tờ, có hình rõ
nét, đẹp, màu sắc sinh động, thể hiện bằng sơ đồ nội dung sau:
- Vai trò của đạo đức kinh
doanh: Điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh doanh; Chất lượng của doanh
nghiệp; Làm hài lòng khách hàng; Sự vững mạnh của nền kinh tế quốc gia.
- Các biểu hiện của đạo đức
kinh doanh: Trách nhiệm; trung thực; nguyên tắc; tôn trọng con người; gắn kết
các lợi ích.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 11
|
3.5
|
Trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp
|
Tranh thể hiện sơ đồ các hình
thức thực hiện trách nhiệm XH của doanh nghiệp
|
- HS liệt kê được các hình thức
thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp;
- Xác định được trách nhiệm của
công dân khi tham gia điều hành doanh nghiệp.
|
Tranh gồm 1 tờ, có hình rõ
nét, đẹp, màu sắc sinh động, thể hiện bằng sơ đồ nội dung sau:
- Các hình thức thực hiện
trách nhiệm XH của doanh nghiệp:
+ Trách nhiệm từ thiện ( đóng
góp các nguồn lực cho cộng đồng; cải thiện chất lượng cuộc sống);
+ Trách nhiệm đạo đức (làm điều
đúng, chính đáng và công bằng; tránh gây hại cho con người và xã hội);
+ Trách nhiệm pháp lí (tuân
thủ pháp luật);
+ Trách nhiệm kinh tế (đạt lợi
nhuận; chất lượng, an toàn thực phẩm).
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 12
|
4
|
Hoạt động tiêu dùng
|
4.1
|
Lập kế hoạch tài chính cá
nhân
|
Tranh thể hiện sơ đồ các bước
lập kế hoạch tài chính cá nhân.
|
HS nhận thức được các bước lập
kế hoạch tài chính cá nhân.
|
Tranh gồm 1 tờ có hình rõ
nét, đẹp, màu sắc sinh động, thể hiện cụ thể bằng sơ đồ tuần tự các bước lập
kế hoạch tài chính cá nhân (theo chiều có mũi tên đi xuống)
(1) Thiết lập mục tiêu cá
nhân;
(2) Kiểm tra lại tình hình
tài chính;
(3) Xác định thói quan chi
tiêu;
(4) Dự tính các nguồn thu nhập;
(5) Xác định thời gian hoàn
thành;
(6) Lên chiến lược thực hiện
mục tiêu;
(7) Cam kết và thực hiện mục
tiêu.
|
x
|
x
|
Tờ
|
01 / GV
|
Dùng cho lớp 10
|
5
|
Hệ thống chính trị và pháp
luật
|
5.1
|
Hệ thống chính trị nước
CHXHCN Việt Nam
|
- Tranh thể hiện sơ đồ hệ thống
chính trị Việt Nam
- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước
ở Việt Nam.
|
HS nhận biết đặc điểm, cấu
trúc, của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
|
Tranh gồm 1 tờ, nội dung phản
ánh rõ:
- Sơ đồ hệ thống chính trị ở
Việt Nam;
- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước
ở Việt Nam theo Hiến pháp 2013.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
|
|
Video/clip về nguyên tắc tổ
chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam theo Hiến pháp mới
|
HS hiểu được nguyên tắc hoạt
động của bộ máy CHXHCN Việt Nam.
|
Video/clip hình ảnh thực tế,
minh họa nguyên tắc hoạt động của bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
|
x
|
|
Bộ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
5.2
|
Pháp luật nước CHXHCN Việt
Nam
|
Tranh mô phỏng hệ thống pháp
luật và văn bản pháp luật Việt Nam theo luật mới
|
HS nhận diện được hệ thống
pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam
|
Nội dung tranh phản ánh rõ hệ
thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam theo luật mới từ 01/01/2021.
|
x
|
|
Tờ
|
01/GV
|
Dùng cho lớp 10
|
Ghi chú:
- Tất cả các tranh/ảnh dùng cho
GV nêu trên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc các video/clip.
- Mỗi video/clip có thời lượng không quá 3 phút, độ
phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh
(hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt;
- Các tranh có kích thước
(790x1090) mm, in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2,
cán láng OPP mờ;
- GV có thể tham khảo các phần
mềm, tài liệu khác để phục vụ dạy học.
- Ngoài danh mục thiết bị như
trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy
học tự làm;
- Các từ viết tắt trong danh mục:
+ CHXHCN: Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa;
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên.
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG -
MÔN VẬT LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Số TT
|
Chủ đề dạy học
|
Tên thiết bị
|
Mục đích sử dụng
|
Mô tả chi tiết thiết bị
|
Đối tượng sử dụng
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
GV
|
HS
|
A
|
THIẾT
BỊ DÙNG CHUNG
|
|
1
|
|
Biến áp nguồn
|
Cấp nguồn cho các thí nghiệm
|
Điện áp vào 220V- 50Hz
Điện áp ra:
- Điện áp xoay chiều (5A):
(3, 6, 9, 12, 15, 24) V.
- Điện áp một chiều (3A): điều
chỉnh từ 0 đến 24 V.
Có đồng hồ chỉ thị điện áp
ra; có mạch đóng ngắt và bảo vệ quá dòng, đảm bảo an toàn về độ cách điện và
dộ bền điện trong quá sử dụng.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
2
|
|
Bộ thu nhận số liệu
|
Sử dụng cho các cảm biến
trong danh mục
|
Có các cổng kết nối với các cảm
biến và các cổng USB, SD để xuất dữ liệu; tích hợp màn hình màu, cảm ứng để
trực tiếp hiển thị kết quả từ các cảm biến, các công cụ để phân tích dữ liệu,
phần mềm tự động nhận dạng và hiển thị tên, loại cảm biến; có thể kết nối với
máy tính lưu trữ, phân tích và trình chiếu dữ liệu; có thể sử dụng nguồn điện
hoặc pin, pin phải có thời lượng đủ để thực hiện các bài thí nghiệm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
02
|
|
3
|
|
Bộ thiết
bị đo kĩ thuật số tích hợp
|
Xác định khoảng cách, đo vận
tốc, gia tốc, lực
|
Xe lăn có tích hợp thiết bị
đo khoảng cách qua góc lăn của bánh xe cùng với cảm biến gia tốc và cảm biến
lực; đo lực với dải đo ± 100 N, độ phân giải 0,1 N, độ chính xác ± 1%; xác định
vị trí với độ phân giải ± 0,2 mm; đo vận tốc với dải đo ± 3 m/s; đo gia tốc với
dải đo ± 16g (g ≈ 9,8 m/s2).
02 gia trọng khối lượng 2 x
250 g.
01 phần mềm tiếng Việt, kết nối
không dây với điện thoại, máy tính.
01 máng đỡ dài ≥ 1000 mm, độ
chia nhỏ nhất 1 mm, rộng ≥ 100 mm, có 2 rãnh dẫn hướng bánh xe của xe lăn, có
các vít để chỉnh thăng bằng, có chặn ở 2 đầu máng, có thể lắp với giá thí
nghiệm để thay đổi độ nghiêng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
4
|
|
Bộ thiết bị dạy học điện tử, mô phỏng môn Vật lí
|
Giúp giáo viên xây dựng kế hoạch dạy học (giáo
án) điện tử, chuẩn bị bài dạy, các học liệu điện tử, chuẩn bị các bài tập, bài
kiểm tra, đánh giá điện tử phù hợp với Chương trình.
|
Đáp ứng yêu cầu của Chương trình môn Vật lý cấp
THPT (CTGDPT 2018), có hệ thống học liệu điện tử (mô phỏng 3D, hình ảnh, sơ đồ,
âm thanh, video, các câu hỏi, đề kiểm tra) đi kèm và được tổ chức, quản lý
thành hệ thống thư viện điện tử, thuận lợi cho tra cứu và sử dụng. Bộ học liệu
sử dụng được trên PC trong môi trường không kết nối internet. Phải đảm bảo tối
thiểu các nhóm chức năng:
- Nhóm chức năng hỗ trợ giảng dạy: soạn giáo án
điện tử; hướng dẫn chuẩn bị bài giảng điện tử; học liệu điện tử (hình ảnh, sơ
đồ, âm thanh, video); chỉnh sửa học liệu (cắt video);
- Nhóm chức năng mô phỏng và tương tác 3D: Điều
hướng thay đổi trực tiếp góc nhìn (xoay 360 độ, phóng to, thu nhỏ); quan sát
và hiển thị thông tin cụ thể của các lớp khác nhau trong một mô hình, lựa chọn
tách lớp một phần nội dung bất kỳ; tích hợp mô hình 3D vào bài giảng. Đảm bảo
tối thiểu các mô hình: Hệ Mặt trời, các hiện tượng thiên văn quan sát được từ
Trái Đất, cấu tạo của tụ điện, trường hấp dẫn, mạch điện đơn giản có sử dụng
thiết bị đầu ra, cấu trúc hạt nhân, quá trình chụp X quang.
- Nhóm chức năng hỗ trợ công tác kiểm tra đánh
giá: hướng dẫn, chuẩn bị các bài tập; đề kiểm tra.
|
x
|
x
|
Bộ
|
01/GV
|
|
5
|
|
Dây nối
|
Nối các linh kiện điện
|
Bộ gồm 20 dây nối, tiết diện
0,75 mm2, có phích cắm đàn hồi tương thích với đầu nối mạch điện,
dài tối thiểu 500mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
6
|
|
Đồng hồ đo điện đa năng
|
Đo các đại lượng điện
|
Hiển thị đến 4 chữ số. Giới hạn
đo:
- Dòng điện một chiều: 10 A, các
thang đo µA, mA, và A;
- Dòng điện xoay chiều: 10A,
các thang đo µA, mA, và A;
- Điện áp một chiều: 600V,
các thang đo mV và V
- Điện áp xoay chiều: 600V,
các thang đo mV và V
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
7
|
|
Giá thí nghiệm
|
Lắp thiết bị
|
- 01 đế 3 chân hình sao bằng kim
loại, khoảng 2,5 kg, bền, chắc, ổn định, có lỗ Ф10mm và vít M6 thẳng góc với
lỗ để giữ trục Ф10mm, có các vít chỉnh thăng bằng, sơn màu tối.
- 01 trụ inox đặc Ф10 mm, dài
495 mm, một đầu ren M6 x12mm, có tai hồng M6.
- 02 trụ inox đặc Ф8mm dài
150mm, vê tròn mặt cắt
- 04 khớp đa năng, hai miệng
khoá thẳng góc với nhau, siết bằng hai vít M6 có tay vặn.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
8
|
|
Hộp quả treo
|
Làm gia trọng
|
Gồm 12 quả kim loại khối lượng
50 g, mỗi quả có 2 móc treo, có hộp đựng.
|
x
|
x
|
Hộp
|
07
|
|
9
|
|
Lò xo
|
Tạo lực đàn hồi
|
Có độ cứng khoảng (3-4) N/m,
đường kính khoảng 16 mm, dài 80 mm, hai đầu có uốn móc
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
10
|
|
Máy phát âm tần
|
Tạo sóng âm
|
Phát tín hiệu hình sin, hiển
thị được tần số (4 chữ số), dải tần từ 0,1Hz đến 1000Hz (độ phân giải bằng 1%
giá trị thang đo), điện áp vào 220V, điện áp ra cao nhất 15Vpp, công suất tối
thiểu 20W.
|
x
|
x
|
Cái
|
07
|
|
11
|
|
Máy tính (để bàn hoặc xách tay)
|
|
- Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được
các phần mềm phục vụ dạy học;
- Có kết nối LAN, Wifi và Bluetooth.
|
x
|
|
Bộ/chiếc
|
01
|
|
12
|
|
Máy chiếu (hoặc Màn hình hiển thị)
|
Trình chiếu
|
Máy chiếu:
- Loại thông dụng;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Cường độ sáng tối thiểu 3.500 Ansilumens;
- Độ phân giải tối thiểu XGA;
- Kích cỡ khi chiếu lên màn hình tối thiểu 100 inch;
- Điều khiển từ xa;
- Kèm theo màn chiểu và thiết bị điều khiển (nếu
có).
Màn hình hiển thị:
- Loại thông dụng, mần hình tối thiểu 50 inch,
Full HD;
- Có đủ cổng kết nối phù hợp;
- Có ngôn ngũ hiển thị Tiếng Việt;
- Điều khiển từ xa;
- Nguồn điện AC 90-220V/50HZ.
|
x
|
|
Bộ
|
01
|
|
II
|
DỤNG CỤ
|
|
Động học
|
|
1
|
|
Thiết bị đo độ dịch chuyển, tốc
độ, vận tốc
|
Lấy số liệu vẽ đồ thị và tính
gia tốc
|
Bộ thiết bị đo kĩ thuật số tích
hợp (TBDC) được bố trí thích hợp để lấy số liệu vẽ đồ thị vẽ đồ thị vận tốc -
thời gian, độ dịch chuyển - thời gian, tính gia tốc
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
2
|
|
Thiết
bị đo vận tốc và gia tốc của vật rơi tự do
|
Đo gia tốc rơi tự do.
|
Bộ thiết bị gồm:
- Giá đỡ bằng nhôm thẳng đứng,
dài 1000 mm, có dây dọi, được gắn trên đế ba chân có vít điều chỉnh thăng bằng,
phía trên có nam châm điện để giữ vật rơi;
- Đồng hồ đo thời gian hiện số,
có hai thang đo 9,999s và 99,99s, độ chia nhỏ nhất 0,001s, sử dụng kiểu hoạt
động từ A đến B và 2 ổ cắm 5 chân A, B;
- Công tắc với nút nhấn kép lắp
trong hộp bảo vệ, một đầu có ổ cắm, đầu kia ra dây tín hiệu dài 1000 mm có
phích cắm 5 chân;
- Cổng quang điện hoặc sử dụng
Thiết bị thu nhận số liệu (TBDC), cảm biến cảm biến khoảng cách với Thang do
từ 0,15m tới 1,6m độ phân giải 1mm;
- Giá thí nghiệm (TBDC);
- Thước nhựa (có vạch đen),
miếng đỡ mềm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Động lực học
|
3
|
|
Thiết bị đo gia tốc
|
Xây dựng định luật 2 Newton
|
Bộ thiết bị đo kĩ thuật số
tích hợp (TBDC) được bố trí thích hợp để lấy số liệu vẽ đồ thị hoặc dùng Thiết
bị thu nhận số liệu (TBDC), cảm biến khoảng cách với Thang do từ 0,15m tới
1,6m độ phân giải 1mm;
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
4
|
|
Thiết bị tổng hợp hai lực đồng
quy và song song
|
Tổng hợp hai lực đồng quy và
song song
|
Bộ thiết bị gồm:
- Bảng thép cứng và phẳng có
độ dày > 0,5mm, kích thước (400x550) mm, sơn tĩnh điện màu trắng, nẹp viền
xung quanh; hai vít M4x40 mm lắp vòng đệm Ф12mm để treo lò xo; mặt sau có lắp
2 ke nhôm kích thước (20x30x30) mm để lắp vào đế 3 chân.
- Thước đo góc: Ф180 mm, độ
chia nhỏ nhất 10;
- Lực kế có đế nam châm loại
5 N;
- Lò xo (TBDC);
- Thanh treo: Bằng kim loại
nhẹ, cứng, có 3 con trượt có móc treo để treo các quả kim loại, hai đầu có
hai lỗ để móc treo hai lò xo;
- Thanh định vị bằng kim loại
nhẹ, mỏng, thẳng, sơn màu đen, gắn được lên bảng từ tính. Cuộn dây nhẹ mềm,
không dãn, bền, màu tối;
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Động lượng
|
5
|
|
Thiết bị khảo sát động lượng
|
Tìm động lượng của vật trong
va chạm
|
Bộ thiết bị đo kĩ thuật số tích
hợp (TBDC) được bố trí thích hợp để lấy số liệu vẽ đồ thị
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
6
|
|
Thiết bị khảo sát năng lượng
trong va chạm
|
Khảo sát sự thay đổi năng lượng
trong va chạm đơn giản
|
Bộ thiết bị đo kĩ thuật số
tích hợp (TBDC) được bố trí thích hợp để lấy số liệu vẽ đồ thị
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Biến dạng của vật rắn
|
7
|
|
Thiết bị chứng minh định luật
Hooke
|
Tìm mối liên hệ giữa lực đàn
hồi và độ biến dạng của lò xo
|
Bộ thiết bị gồm:
- Trụ đỡ có kẹp, thước;
- Quả kim loại, lò xo (TBDC);
- Bộ thiết bị đo kĩ thuật số
tích hợp hoặc sử dụng bộ thu nhận số liệu kèm Cảm biến lực có thang đo: ±50
N, độ phân giải tối thiểu: ±0.1 N.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Dao động
|
8
|
|
Con lắc
lò xo, con lắc đơn.
|
Tạo ra dao động và dao động tự
do
|
Bộ thiết bị gồm:
- Dây không giãn,
- Quả cầu kim loại, Giá đỡ và
lò xo (TBDC);
- Cảm biến khoảng cách có
thang đo từ 0,15 m đến 4 m với độ phân giải ± 1 mm. Hoặc sử dụng Thiết bị đo
khoảng cách và tốc độ với giới hạn đo 800 mm, độ phân giải 1mm, có màn hình
hiển thị
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Sóng
|
9
|
|
Thiết
bị đo tần số sóng âm
|
Đo tần số của sóng âm.
|
- Bộ thu nhận số liệu (TBDC);
- Cảm biến âm thanh với tần số
20~20000 Hz;
- Loa mini.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
10
|
|
Thiết
bị giao thoa sóng nước
|
Chứng minh sự giao thoa hai
sóng kết hợp
|
Bộ thí nghiệm gồm:
- Giá thí nghiệm loại khung
hình hộp, kích thước (300x420x320) mm, có màn quan sát;
- Bộ rung loại mô tơ 1 chiều
có cam lệch tâm, sử dụng điện áp 12V, có bộ phận điều chỉnh tốc độ;
- Cần tạo sóng loại tạo 2
sóng tròn;
- Gương phẳng loại thủy tinh,
đặt nghiêng 450 trong giá thí nghiệm;
- 3 thanh chắn sóng: không có
khe; loại có 1 khe; loại có 2 khe;
- Đèn 12V - 50W hoặc đèn led
3W có giá đỡ.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
11
|
|
Thiết bị tạo sóng dừng
|
Tạo sóng dừng
|
Bộ thí nghiệm gồm:
- Máy phát âm tần và giá thí
nghiệm (TBDC);
- Lò xo bằng dây thép, mạ
niken, đàn hồi tốt, dài 300 mm;
- Dây đàn hồi mảnh, dài 1000
mm;
- Lực kế 5 N, độ chia nhỏ nhất
0,1N;
- Ròng rọc có đường kính tối
thiểu 20 mm;
- Bộ rung kiểu điện động.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
12
|
|
Thiết
bị đo tốc độ truyền âm
|
Đo tốc độ truyền âm
|
Bộ thí nghiệm gồm:
- Bộ thu nhận số liệu (TBDC);
- Cảm biến âm thanh với tần số
20~20000 Hz;
- Loa mini;
- Ống dẫn âm nhựa trong, đường
kính 40 mm, dài 1000 mm, pit-tông di chuyển dễ dàng trong ống, 2 giá đỡ ống dẫn
âm;
- Thước mét;
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Trường điện (Điện trường)
|
13
|
|
Thiết bị thí nghiệm điện tích
|
Mô tả sự hút (đẩy) của điện
tích lên nhau
|
Bộ thí nghiệm gồm:
- Máy Uyn-xớt có khoảng cách
phóng điện tối thiểu giữa hai điện cực 30mm, có hộp bảo quản bằng vật liệu
trong suốt và bộ phận sấy;
- Điện kế tĩnh điện có đường
kính tối thiểu 200mm và đảm bảo độ nhạy;
- Hai chiếc tua tĩnh điện. Mỗi
chiếc có các tua bằng sợi tổng hợp; quả cầu bằng kim loại đường kính khoảng
12mm gắn trên trụ inox có đường kính tối thiểu 6mm, có đế.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Dòng điện, mạch điện
|
14
|
|
Thiết
bị khảo sát nguồn điện
|
Đo suất điện động và điện trở
trong của pin hoặc acquy
|
Bộ thí nghiệm gồm:
- Đồng hồ đo điện đa năng
(TBDC); hoặc cảm biến dòng điện thang đo ±1A, độ phân giải: ±1mA , và cảm biến
điện thế thang đo: ±6 V, độ phân giải: ±0,01V.
- 2 pin 1,5 V hoặc acquy;
- Biến trở 100 Ω, dây nối,
công tắc, bảng để lắp mạch.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Vật lí nhiệt
|
15
|
|
Thiết bị khảo sát nội năng
|
Thể hiện nội năng liên hệ với
năng lượng phân tử
|
Giá thí nghiệm (TBDC); xi
lanh vật liệu trong hình trụ với đường kính ≤ 40 mm, trên thân có ĐCNN (2 -
5) ml, bên trong có pit-tông dịch chuyển nhẹ nhàng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
16
|
|
Thiết bị khảo sát truyền nhiệt
lượng
|
Thể hiện chiều truyền năng lượng
nhiệt
|
Giá thí nghiệm (TBDC); đèn cồn;
cốc nước, thanh đồng, nhiệt kế (chất lỏng).
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
17
|
|
Thiết bị đo nhiệt dung riêng
|
Đo nhiệt dung riêng, nhiệt
nóng chảy riêng, nhiệt hoá hơi riêng.
|
Bộ thiết bị gồm:
- Biến áp nguồn (TBDC);
- Bộ đo công suất (oát kế) có
công suất ≥ 75 W, cường độ dòng điện ≥ 3A, điện áp vào (0-25) VDC, cường độ
dòng điện đầu vào (0-3)A, độ phân giải công suất 0,01 W, độ phân giải thời
gian 0,1 s, hiển thị LCD;
- Cảm biến nhiệt độ có thang
đo từ -20oC đến 110oC và độ phân giải ±0,1°C;
- Nhiệt lượng kế có vỏ xốp,
kèm dây điện trở đốt nóng;
- Cân kỹ thuật: Độ chính xác
0,1 đến 0,01g. Khả năng cân tối đa 240 gam;
- Đồng hồ bấm giây: Loại điện
tử hiện số, 10 LAP trở lên, độ chính xác 1/100 giây, chống nước.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Khí lí tưởng
|
18
|
|
Thiết bị chứng minh định luật
Boyle
|
Chứng minh định luật Boyle
|
Bộ thiết bị gồm:
- Áp kế 0 - 250 kPa (hoặc
tương đương); Xi-lanh bằng vật liệu trong, thể tích ≤ 150 ml, trên thân có
chia độ, pít tông gắn trục inox có ren và cơ cấu để có thể dịch chuyển theo vạch
chia.
- Hoặc sử dụng Bộ thu nhận số
liệu (TBDC) kèm Cảm biến áp suất có thang đo từ 0 đến 250kPa, độ phân giải tối
thiểu ±0,3 kPa cùng với xi lanh hình trụ có đường kính ≤ 40 mm, trên thân có
chia độ với ĐCNN (2-5) ml, bên trong có pit-tông dịch chuyển nhẹ nhàng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
19
|
|
Thiết bị chứng minh định luật
Charles
|
Chứng minh định luật Charles
|
Bộ thiết bị gồm:
- Áp kế 0 - 250 kPa (hoặc
tương đương);
- Xi-lanh bằng vật liệu
trong, thể tích ≤ 150 ml, trên thân có chia độ, pít tông được liên kết với trục
inox có ren và cơ cấu để có thể dịch chuyển theo vạch chia; bộ phận cấp nhiệt;
- Nhiệt kế 0 - 110 oC,
độ chia nhỏ nhất 1oC hoặc cảm biến nhiết độ có thang đo từ -20oC
đến 110oC, độ phân giải ±0,1°C.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Từ trường (Trường từ)
|
20
|
|
Thiết bị tạo từ phổ
|
Tạo ra các đường sức từ
|
Hộp nhựa (hoặc mica) trong,
(250x150x5) mm, không nắp; mạt sắt có khối lượng 100 g; nam châm vĩnh cửu
(120 x 10 x 20) mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
21
|
|
Thiết bị xác định hướng của lực
từ
|
Xác định hướng của lực từ tác
dụng lên dây dẫn mang điện trong từ trường
|
Thanh dẫn bằng đồng và nam
châm, thanh có thể dịch chuyển khi có dòng điện và khi đổi chiều dòng điện,
Pin 1.5 V, công tắc, dây nối.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
22
|
|
Thiết bị đo cảm ứng từ
|
Đo cảm ứng từ bằng cân dòng
điện
|
Biến áp nguồn (TBDC), nam
châm vĩnh cửu, cân đòn có dải đo 0-300 g, độ chia nhỏ nhất 0,01 g, dây dẫn thẳng
bằng đồng có d = 2 mm, l = 200 mm. Bộ đế và thanh đỡ, dây dẫn điện có đầu cắm
và đầu kẹp cá sấu.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
23
|
|
Thiết bị cảm ứng điện từ
|
Minh họa hiện tượng cảm ứng
điện từ
|
Ống dây được nối sẵn 2 đầu,
hai bóng đèn led được đấu song song ngược chiều nhau, 2 thanh nam châm thẳng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
07
|
|
|
Dòng điện xoay chiều
|
24
|
|
Thiết
bị khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều
|
Khảo sát đoạn mạch xoay chiều
RLC mắc nối tiếp
|
Bộ thiết bị gồm:
- Máy phát âm tần, đồng hồ đo
điện đa năng (TBDC) hoặc cảm biến dòng điện thang đo ±1A, độ phân giải: ±1mA
, và cảm biến điện thế thang đo: ±6 V, độ phân giải: ±0,01V.
- Bảng lắp mạch điện, sơn
tĩnh điện, có dây nối và ổ cắm để mắc mạch; điện trở và tụ điện loại thông dụng;
cuộn dây đồng có lõi thép, có hệ số tự cảm (khi không có lõi thép) khoảng từ
0,02 H đến 0,05 H.
|
x
|
x
|
| | |