Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Thông tư 37/2017/TT-BLĐTBXH Danh mục ngành nghề đào tạo trung cấp cao đẳng khó tuyển sinh
Số hiệu:
37/2017/TT-BLĐTBXH
Loại văn bản:
Thông tư
Nơi ban hành:
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký:
Lê Quân
Ngày ban hành:
29/12/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
Danh mục các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu
Thông tư 37/2017/TT-BLĐTBXH về danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu được ban hành ngày 29/12/2017.
Theo đó, dưới đây là danh sách các nhóm ngành nghề xã hội có nhu cầu nhưng khó tuyển sinh:
- Mỹ thuật: kỹ thuật điêu khắc gỗ, điêu khắc;
- Nghệ thuật biểu diễn: ca kịch Huế, dân ca, chèo, tuồng, cải lương, …;
- Mỹ thuật ứng dụng: kỹ thuật sơn mài và khảm trai;
- Công nghệ kỹ thuật cơ khí: đóng mới thân tàu biển;
- Công nghệ sản xuất: sản xuất sản phẩm từ cao su, chế biến mủ cao su;
- Công nghệ kỹ thuật mỏ;
- Kỹ thuật cơ khí và cơ kỹ thuật: gia công và lắp dựng kết cấu thép, rèn, dập, …;
- Kỹ thuật hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường;
- Xây dựng: cầu đuồng, cốp pha – giàn giáo, cốt thép- hàn, nề- hoàn thiện;
- Lâm nghiệp, thủy sản;
- Quản lý tài nguyên môi trường.
Thông tư 37/2017/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 12/02/2018.
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
37/2017/TT-BLĐTBXH
Hà Nội, ngày 29
tháng 12 năm 2017
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG KHÓ TUYỂN
SINH NHƯNG XÃ HỘI CÓ NHU CẦU
Căn cứ Luật Giáo dục
nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí
đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng khó
tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục ngành, nghề đào tạo
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2018 làm
cơ sở để các Bộ, ngành, địa phương có chính sách đầu tư, hỗ trợ cho các cơ sở
hoạt động giáo dục nghề nghiệp có đào tạo những ngành, nghề khó tuyển sinh
nhưng xã hội có nhu cầu.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức
chính trị - xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, các cơ sở có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc phát
sinh những ngành, nghề đào tạo mới khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu sử dụng
lao động cao, các cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất về Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội để kịp thời bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo, cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TCGDNN (20 bản).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quân
DANH MỤC
NGÀNH,
NGHỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG KHÓ TUYỂN SINH NHƯNG XÃ HỘI
CÓ NHU CẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Mã cấp I - Trình độ đào tạo: 01 chữ số
Mã cấp II - Lĩnh vực đào tạo: 03 chữ số
Mã cấp III - Nhóm ngành, nghề: 05 chữ số
Mã cấp IV - Tên ngành, nghề: 07 chữ số
Mã
Tên gọi
Mã
Tên gọi
5
Trình độ trung cấp
6
Trình độ cao đẳng
521
Nghệ thuật
621
Nghệ thuật
52101
Mỹ thuật
62101
Mỹ thuật
5210101
Kỹ thuật điêu khắc gỗ
6210101
Kỹ thuật điêu khắc gỗ
5210102
Điêu khắc
52102
Nghệ thuật trình diễn
62102
Nghệ thuật trình diễn
5210201
Nghệ thuật biểu diễn ca
kịch Huế
5210202
Nghệ thuật biểu diễn
dân ca
5210203
Nghệ thuật biểu diễn
chèo
5210204
Nghệ thuật biểu diễn tuồng
5210205
Nghệ thuật biểu diễn cải
lương
5210207
Nghệ thuật biểu diễn
múa dân gian dân tộc
5210209
Nghệ thuật biểu diễn
dân ca quan họ
6210213
Diễn viên múa
6210214
Biên đạo múa
5210216
Biểu diễn nhạc cụ truyền
thống
5210218
Đờn ca nhạc tài tử Nam
Bộ
5210219
Nhạc công kịch hát dân
tộc
5210220
Nhạc công truyền thống
Huế
52104
Mỹ thuật ứng dụng
62104
Mỹ thuật ứng dụng
5210412
Kỹ thuật sơn mài và khảm
trai
6210412
Kỹ thuật sơn mài và khảm
trai
551
Công nghệ kỹ thuật
651
Công nghệ kỹ thuật
55102
Công nghệ kỹ thuật
cơ khí
65102
Công nghệ kỹ thuật
cơ khí
5510204
Công nghệ kỹ thuật đóng
mới thân tàu biển
6510204
Công nghệ kỹ thuật đóng
mới thân tàu biển
55105
Công nghệ sản xuất
65105
Công nghệ sản xuất
5510503
Công nghệ sản xuất sản
phẩm từ cao su
6510503
Công nghệ sản xuất sản
phẩm từ cao su
5510538
Chế biến mủ cao su
6510538
Chế biến mủ cao su
65109
Công nghệ kỹ thuật địa
chất, địa vật lý và trắc địa
6510901
Công nghệ kỹ thuật địa
chất
55110
Công nghệ kỹ thuật mỏ
65110
Công nghệ kỹ thuật mỏ
5511004
Kỹ thuật khai thác mỏ hầm
lò
6511004
Kỹ thuật khai thác mỏ hầm
lò
5511005
Kỹ thuật khai thác mỏ lộ
thiên
6511009
Khoan đào đường hầm
552
Kỹ thuật
652
Kỹ thuật
55201
Kỹ thuật cơ khí và
cơ kỹ thuật
65201
Kỹ thuật cơ khí và
cơ kỹ thuật
5520107
Gia công và lắp dựng kết
cấu thép
6520107
Gia công và lắp dựng kết
cấu thép
5520124
Rèn, dập
5520129
Sửa chữa, vận hành tàu
cuốc
5520186
Vận hành máy đóng cọc
và khoan cọc nhồi
55203
Kỹ thuật hóa học, vật
liệu, luyện kim và môi trường
65203
Kỹ thuật hóa học, vật
liệu, luyện kim và môi trường
5520309
Xử lý nước thải công
nghiệp
6520309
Xử lý nước thải công
nghiệp
5520312
Cấp, thoát nước
6520312
Cấp, thoát nước
558
Kiến trúc và xây
dựng
55802
Xây dựng
5580203
Xây dựng cầu đường
5580207
Cốp pha - giàn giáo
5580208
Cốt thép - hàn
5580209
Nề - Hoàn thiện
562
Nông, lâm nghiệp
và thủy sản
662
Nông, lâm nghiệp
và thủy sản
56202
Lâm nghiệp
66202
Lâm nghiệp
5620208
Kiểm lâm
6620208
Kiểm lâm
56203
Thủy sản
66203
Thủy sản
5620312
Kiểm ngư
6620312
Kiểm ngư
585
Môi trường và bảo
vệ môi trường
685
Môi trường và bảo
vệ môi trường
58501
Quản lý tài nguyên
và môi trường
68501
Quản lý tài nguyên
và môi trường
5850105
Bảo vệ môi trường công
nghiệp
6850105
Bảo vệ môi trường công
nghiệp
5850110
Xử lý rác thải
6850110
Xử lý rác thải
Thông tư 37/2017/TT-BLĐTBXH về Danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 37/2017/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2017 về Danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
8.974
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng