|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 33/2015/TT-BGDĐT sửa đổi vị trí công tác phải định kỳ chuyển đổi ngành giáo dục
Số hiệu:
|
33/2015/TT-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Vinh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Quyết định 33/2015/TT-BGDĐT sửa đổi quy định danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành giáo dục kèm theo Thông tư 35/2010/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
1. Quyết định 33 bổ sung Điều 2a như sau:
Định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong ngành giáo dục
Định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong ngành giáo dục là việc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quyết định điều động, bố trí, phân công lại vị trí công tác đối với công chức, viên chức có đủ thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác tại các vị trí trong ngành giáo dục tại Điều 5 Thông tư 35/2010/TT-BGDĐT.
2. Điều 2 được Quyết định số 33/2015 sửa đổi như sau:
Nguyên tắc, nội dung, hình thức và trách nhiệm thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
- Nguyên tắc thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác ngành giáo dục: thực hiện theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 158/2007/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 Nghị định 150/2013/NĐ-CP.
- Nội dung, hình thức và trách nhiệm thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác công, viên chức ngành giáo dục: thực hiện theo Điều 5, Điều 10, khoản 2 Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16 Nghị định 158/2007/NĐ-CP và khoản 5 Điều 1 Nghị định 150/2013/NĐ-CP.
3. Điều 3 được sửa đổi như sau:
Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác theo Quyết định 33 năm 2015của Bộ Giáo dục và đào tạo
- Thời hạn chuyển đổi vị trí công tác 05 năm (đủ 60 tháng) đối với công chức, viên chức ngành giáo dục đảm nhiệm các vị trí công tác tại Điều 5 Thông tư 35/2010/TT-BGDĐT.
- Quyết định số 33/2015/TT-BGDĐT quy định thời hạn chuyển đổi vị trí công tác có thể thực hiện sớm hơn (trước 60 tháng) do thủ trưởng đơn vị quyết định, trong một số trường hợp sau:
+ Sức khỏe, năng lực không đáp ứng yêu cầu công việc;
+ Vi phạm phẩm chất đạo đức của công chức, viên chức; vi phạm quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị nhưng chưa đến mức phải áp dụng hình thức kỷ luật.
Quyết định 33 có hiệu lực từ ngày 30/12/2015.
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2015/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12
năm 2015
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 35/2010/TT-BGDĐT NGÀY 14
THÁNG 12 NĂM 2010 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC VỊ
TRÍ CÔNG TÁC PHẢI THỰC HIỆN ĐỊNH KỲ CHUYỂN ĐỔI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KHÔNG
GIỮ CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG NGÀNH GIÁO DỤC
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP
ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác
và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ,
công chức, viên chức; Nghị định số 150/2013/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn
định kỳ chuyển đổi vị
trí công tác đối với
cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2010/TT-BGDĐT
ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định danh mục
các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong
ngành giáo dục.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
35/2010/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi với công chức, viên chức không giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý trong ngành giáo dục (sau đây gọi chung là Thông tư số
35/2010/TT-BGDĐT), như sau:
1. Bổ sung Điều 2a trước Điều 2 như sau:
“Điều 2a. Định kỳ chuyển đổi vị
trí công tác trong ngành giáo dục
Định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
trong ngành giáo dục là việc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm
quyền quyết định điều động, bố trí, phân công lại vị trí công tác đối với công chức, viên chức có đủ thời hạn định kỳ
chuyển đổi vị trí công tác tại các vị
trí trong ngành giáo dục quy định tại Điều 5 của Thông tư số
35/2010/TT-BGDĐT”.
2. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Điều 2. Nguyên tắc, nội dung, hình thức và trách nhiệm thực hiện việc định kỳ chuyển
đổi
1. Nguyên tắc thực hiện định kỳ chuyển
đổi vị trí công tác: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm
2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức
(sau đây gọi chung là Nghị định số 158/2007/NĐ-CP) và khoản 3 Điều
1 Nghị định số 150/2013/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của
Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn
định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối
với công chức, viên chức (sau đây gọi chung là Nghị định số 150/2013/NĐ-CP).
2. Nội dung, hình thức và trách nhiệm
thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị
trí công tác: thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 10, khoản
2 Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16 Nghị định số
158/2007/NĐ-CP và khoản 5 Điều 1 Nghị định số 150/2013/NĐ-CP.”
3. Điều 3 được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“Điều 3. Thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác
1. Thời hạn chuyển đổi vị trí công
tác 05 năm (đủ 60 tháng) đối với công chức, viên chức đảm nhiệm các vị trí công
tác quy định tại Điều 5 của Thông tư số 35/2010/TT-BGDĐT.
2. Thời hạn chuyển đổi vị trí công tác có thể thực hiện sớm hơn
(trước 60 tháng) do thủ trưởng đơn vị quyết định, trong một số trường hợp sau:
a) Sức khỏe, năng lực không đáp ứng
yêu cầu công việc;
b) Vi phạm phẩm chất đạo đức của công
chức, viên chức; vi phạm quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị nhưng chưa đến mức phải áp dụng hình thức
kỷ luật”.
4. Điểm b khoản
1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp các loại chứng chỉ đào tạo,
bồi dưỡng trong hệ thống giáo dục quốc
dân”.
5. Điểm a khoản
2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Tham mưu, tổ chức ra đề thi, tổ
chức các kỳ thi trung học phổ thông quốc gia, chọn học
sinh giỏi, tuyển sinh trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại
học, thạc sỹ, tiến sỹ”.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Giám đốc sở giáo dục và đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ
trưởng các tổ chức, đơn vị và công chức, viên chức ngành giáo dục chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham
nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Bộ GD& ĐT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ;
- Sở GD&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
Thông tư 33/2015/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 35/2010/TT-BGDĐT quy định về danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 33/2015/TT-BGDĐT ngày 30/12/2015 sửa đổi Thông tư 35/2010/TT-BGDĐT quy định về danh mục các vị trí công tác phải thực hiện định kỳ chuyển đổi với công chức, viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong ngành giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
11.213
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|