THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC TRƯỜNG MẦM
NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU
CẤP HỌC BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 13/2020/TT-BGDĐT NGÀY 26 THÁNG 5 NĂM 2020
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cơ sở vật chất;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất các
trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung
học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT)
1. Bổ sung khoản 3 và khoản 4
Điều 1 như sau:
“3. Trường Phổ thông vùng cao Việt Bắc, Trường Hữu
nghị 80, Trường Hữu nghị T78 được áp dụng quy định này để thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông.
4. Trường dự bị đại học được áp dụng quy định này để
thực hiện chương trình bồi dưỡng dự bị đại học.”.
2. Sửa đổi khoản
1 và khoản 2 Điều 2 như sau:
“1. Công trình kiên cố là các công trình/nhà có
niên hạn sử dụng không nhỏ hơn 50 năm và ba kết cấu chính đều được làm bằng vật
liệu bền chắc, bao gồm:
a) Phần kết cấu chịu lực chính làm bằng các loại vật
liệu: bê tông cốt thép, gạch/đá, sắt/thép/gỗ bền chắc;
b) Mái làm bằng các loại vật liệu: bê tông cốt
thép, tôn, ngói (xi măng, đất nung);
c) Tường bao che làm bằng các loại vật liệu: bê
tông cốt thép, gạch/đá, gỗ/kim loại.
2. Công trình bán kiên cố là các công trình/nhà có
niên hạn sử dụng nhỏ hơn 50 năm và hai trong ba kết cấu chính đáp ứng theo quy
định tại khoản 1 Điều này, trong đó phần kết cấu chịu lực chính là bắt buộc
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.”.
3. Bổ sung khoản 3 Điều 4 như sau:
“3. Các hạng mục khác phục vụ hoạt động quản lý,
giáo dục (nếu có) thực hiện theo quy định của Chính phủ về tiêu chuẩn, định mức
sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Quy mô
a) Trường mầm non có quy mô tối thiểu 09 nhóm, lớp
và tối đa 30 nhóm, lớp. Đối với trường tại các xã thuộc vùng khó khăn, xã có
quy mô dân số dưới 5000 người và các trường dân lập, tư thục có quy mô tối thiểu
05 nhóm, lớp; trường tại khu vực hải đảo có quy mô tối thiểu 03 nhóm, lớp;
b) Căn cứ điều kiện các địa phương, có thể bố trí
các điểm trường ở những địa bàn khác nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em
đến trường. Bố trí không quá 05 điểm trường; đối với trường tại các xã thuộc
vùng khó khăn, tùy theo điều kiện thực tế có thể bố trí không quá 08 điểm trường,
trường hợp đặc biệt tại các địa bàn có địa hình hiểm trở, chia cắt bố trí không
quá 12 điểm trường.”.
5. Sửa đổi khoản
3 Điều 5 như sau:
“3. Tổng diện tích khu đất xây dựng trường (bao gồm
các điểm trường) được xác định trên cơ sở số nhóm, lớp, số trẻ em với bình quân
tối thiểu 12m2 cho một trẻ em; đối với các đô thị loại III trở lên
(theo công nhận loại đô thị của cấp có thẩm quyền) cho phép bình quân tối thiểu
8m2 cho một trẻ em.”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
em
a) Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
Bảo đảm mỗi nhóm, lớp có một phòng, bao gồm các
phân khu chức năng:
Khu sinh hoạt chung để tổ chức các hoạt động học,
chơi và ăn;
Nơi ngủ (đối với nhóm, lớp mẫu giáo có thể sử dụng
chung với khu sinh hoạt chung);
Khu vệ sinh được xây dựng khép kín với phòng nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em, có vách ngăn cao không nhỏ hơn 1,50 m giữa chỗ
đi tiểu và bồn cầu, bố trí từ 02 đến 03 tiểu treo dùng cho trẻ em trai (hoặc
máng tiểu có chiều dài tối thiểu 2,0 m) và từ 02 đến 03 xí bệt dùng cho trẻ em
gái, khu vực rửa tay của trẻ em được bố trí riêng với tiêu chuẩn 08 trẻ em/chậu
rửa, các thiết bị vệ sinh được lắp đặt phù hợp với độ tuổi; đối với trẻ em mẫu
giáo cần bố trí nhà vệ sinh riêng cho trẻ em trai, trẻ em gái; trường hợp khu vệ
sinh được xây dựng riêng biệt phải liên thông với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục trẻ em qua hành lang giao thông, thuận tiện cho sử dụng và dễ quan
sát; có thể trang bị thêm hệ thống thiết bị cấp nước nóng phù hợp với điều kiện
thực tế;
Hiên chơi, đón trẻ em: thuận tiện cho việc đưa, đón
và sinh hoạt của trẻ em khi trời mưa, nắng; xung quanh hiên chơi cần có lan can
với chiều cao không nhỏ hơn 01m;
Hệ thống chiếu sáng theo quy định tại Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc; hệ thống
quạt (có thể trang bị thêm hệ thống điều hòa không khí phù hợp với điều kiện thực
tế);
b) Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật: liên thông
với phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em qua hành lang giao thông, bảo đảm
có 01 phòng giáo dục nghệ thuật và 01 phòng (hoặc khu) giáo dục thể chất. Điểm
trường có quy mô từ 05 nhóm, lớp trở lên, bố trí 01 phòng sử dụng chung cho
giáo dục nghệ thuật và giáo dục thể chất;
c) Sân chơi: lắp đặt các thiết bị đồ chơi ngoài trời
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Thư viện: bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức
độ 1 theo quy định tiêu chuẩn thư viện trường mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành.”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
em
a) Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật:
có tối thiểu 01 phòng giáo dục nghệ thuật và 01 phòng giáo dục thể chất;
b) Thư viện: bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức
độ 2 theo quy định tiêu chuẩn thư viện trường mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành.”.
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 như sau:
“1. Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
em
a) Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em được
bổ sung các phân khu chức năng:
Kho nhóm, lớp để chứa đồ dùng, đồ chơi phục vụ sinh
hoạt và học tập;
b) Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật:
đối với trường có quy mô lớn hơn 14 nhóm, lớp có tối thiểu 02 phòng giáo dục
nghệ thuật, 01 phòng giáo dục thể chất;
c) Phòng làm quen tin học, ngoại ngữ: có tối thiểu
01 phòng với thiết bị phù hợp, phục vụ các hoạt động vui chơi, khám phá và làm
quen với công nghệ thông tin, ngoại ngữ của trẻ em.”.
9. Sửa đổi điểm
a khoản 2 Điều 9 như sau:
“a) Trường tiểu học có quy mô tối thiểu 10 lớp và tối
đa 40 lớp. Đối với trường tại các xã thuộc vùng khó khăn có quy mô tối thiểu 05
lớp;”.
10. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Tổng diện tích khu đất xây dựng trường (bao gồm
các điểm trường) được xác định trên cơ sở số lớp, số học sinh với bình quân tối
thiểu 10m2 cho một học sinh; đối với các đô thị loại III trở lên
(theo công nhận loại đô thị của cấp có thẩm quyền) cho phép bình quân tối thiểu
6m2 cho một học sinh. Đối với trường có tổ chức nội trú hoặc ăn, ở tập
trung cho học sinh bán trú, diện tích khu đất cho các hạng mục công trình phục
vụ nội trú; ăn, ở tập trung cho học sinh bán trú bảo đảm tối thiểu 6m2
cho một học sinh.”.
11. Sửa đổi khoản
5 Điều 9 như sau:
“5. Các hạng mục công trình phục vụ trực tiếp cho
các hoạt động dạy học và tổ chức các hoạt động giáo dục cao không quá 05 tầng;
bảo đảm điều kiện cho học sinh khuyết tật tiếp cận sử dụng.”.
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 như sau:
“2. Khối phòng học tập
a) Phòng học: bảo đảm mỗi lớp có một phòng học
riêng; có thể sử dụng làm nơi nghỉ trưa cho học sinh (nếu có); được trang bị đầy
đủ: Bàn, ghế học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh; bàn, ghế giáo
viên; bảng lớp; hệ thống chiếu sáng theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc; hệ thống quạt (có thể
trang bị thêm hệ thống điều hòa không khí phù hợp với điều kiện thực tế); hệ thống
tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học;
b) Phòng học bộ môn: có tối thiểu 03 phòng học bộ
môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để tổ chức dạy học các
môn học Âm nhạc, Mỹ thuật, Khoa học, Công nghệ, Tự nhiên và xã hội, Tin học,
Ngoại ngữ. Căn cứ điều kiện thực tế, ghép một số phòng học bộ môn theo nguyên tắc:
bảo đảm đủ chức năng của các phòng học bộ môn, có chức năng tương đồng, đầy đủ
thiết bị cho mỗi môn học, bảo đảm việc bố trí thời gian, không gian để thực hiện
dạy học và tổ chức hoạt động giáo dục theo từng chức năng, bảo đảm kế hoạch và
định mức giờ dạy trên quy mô học sinh đối với các môn học.”.
13. Sửa đổi điểm
a khoản 3 Điều 10 như sau:
“a) Thư viện: bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức
độ 1 theo quy định tiêu chuẩn thư viện trường tiểu học của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành;”.
14. Sửa đổi khoản
2 và khoản 3 Điều 11 như sau:
“2. Khối phòng học tập
Phòng học bộ môn: có tối thiểu 04 phòng học bộ môn,
đối với trường có quy mô lớn hơn 25 lớp có tối thiểu 06 phòng học bộ môn theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để tổ chức dạy học các môn học Âm
nhạc, Mỹ thuật, Khoa học, Công nghệ, Tự nhiên và xã hội, Tin học, Ngoại ngữ.
Căn cứ điều kiện thực tế, ghép một số phòng học bộ môn theo nguyên tắc: bảo đảm
đủ chức năng của các phòng học bộ môn, có chức năng tương đồng, đầy đủ thiết bị
cho mỗi môn học, bảo đảm việc bố trí thời gian, không gian để thực hiện dạy học
và tổ chức hoạt động giáo dục theo từng chức năng, bảo đảm kế hoạch và định mức
giờ dạy trên quy mô học sinh đối với các môn học.
3. Khối phòng hỗ trợ học tập
Thư viện: bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ
2 theo quy định tiêu chuẩn thư viện trường tiểu học của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành.”.
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12 như sau:
“2. Khối phụ trợ
a) Phòng nghỉ giáo viên: có tối thiểu 01 phòng, bố
trí liền kề với khối phòng học tập, bảo đảm 10 lớp có 01 phòng;
b) Phòng giáo viên: sử dụng làm nơi làm việc của
giáo viên ngoài giờ dạy, trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện
hành.”.
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 13 như sau:
“3. Tổng diện tích khu đất xây dựng trường (bao gồm
các điểm trường) được xác định trên cơ sở số lớp, số học sinh với bình quân tối
thiểu 10m2 cho một học sinh; đối với các đô thị loại III trở lên
(theo công nhận loại đô thị của cấp có thẩm quyền) cho phép bình quân tối thiểu
6m2 cho một học sinh. Đối với trường có tổ chức nội trú hoặc ăn, ở tập
trung cho học sinh bán trú, diện tích khu đất cho các hạng mục công trình phục
vụ nội trú; ăn, ở tập trung cho học sinh bán trú bảo đảm tối thiểu 6m2
cho một học sinh.”.
17. Sửa đổi khoản
5 Điều 13 như sau:
“5. Các hạng mục công trình phục vụ trực tiếp cho
các hoạt động dạy học và tổ chức các hoạt động giáo dục cao không quá 05 tầng;
bảo đảm điều kiện cho học sinh khuyết tật tiếp cận sử dụng.”.
18. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 14 như sau:
“2. Khối phòng học tập
a) Phòng học: bảo đảm tối thiểu số lượng 0,6 phòng/lớp;
được trang bị đầy đủ: Bàn, ghế học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học
sinh; bàn, ghế giáo viên; bảng lớp; hệ thống chiếu sáng theo quy định tại Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc; hệ
thống quạt (có thể trang bị thêm hệ thống điều hòa không khí phù hợp với điều
kiện thực tế);
b) Phòng học bộ môn: có tối thiểu 04 phòng học bộ
môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để tổ chức dạy học các
môn học Âm nhạc, Mỹ thuật, Công nghệ, Khoa học tự nhiên, Tin học, Ngoại ngữ,
Giáo dục công dân, Lịch sử và Địa lí. Căn cứ điều kiện thực tế, ghép một số
phòng học bộ môn theo nguyên tắc: bảo đảm đủ chức năng của các phòng học bộ
môn, có chức năng tương đồng, đầy đủ thiết bị cho mỗi môn học, bảo đảm việc bố
trí thời gian, không gian để thực hiện dạy học và tổ chức hoạt động giáo dục
theo từng chức năng, bảo đảm kế hoạch và định mức giờ dạy trên quy mô học sinh
đối với các môn học.”.
19. Sửa đổi điểm
a khoản 3 Điều 14 như sau:
“a) Thư viện: bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức
độ 1 theo quy định tiêu chuẩn thư viện trường trung học của Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành;”.
20. Sửa đổi khoản
2 và khoản 3 Điều 15 như sau:
“2. Khối phòng học tập
Phòng học bộ môn: có tối thiểu 06 phòng học bộ môn,
đối với trường có quy mô lớn hơn 20 lớp có tối thiểu 07 phòng học bộ môn theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để tổ chức dạy học các môn học Âm
nhạc, Mỹ thuật, Công nghệ, Khoa học tự nhiên, Tin học, Ngoại ngữ, Giáo dục công
dân, Lịch sử và Địa lí. Căn cứ điều kiện thực tế, ghép một số phòng học bộ môn
theo nguyên tắc: bảo đảm đủ chức năng của các phòng học bộ môn, có chức năng
tương đồng, đầy đủ thiết bị cho mỗi môn học, bảo đảm việc bố trí thời gian,
không gian để thực hiện dạy học và tổ chức hoạt động giáo dục theo từng chức
năng, bảo đảm kế hoạch và định mức giờ dạy trên quy mô học sinh đối với các môn
học.
3. Khối phòng hỗ trợ học tập
Thư viện: bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ
2 theo quy định tiêu chuẩn thư viện trường trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành.”.
21. Sửa đổi khoản
1 Điều 16 như sau:
“1. Khối phòng học tập
Phòng học bộ môn: đối với trường có quy mô lớn hơn
20 lớp có tối thiểu 08 phòng học bộ môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành để tổ chức dạy học các môn học Âm nhạc, Mỹ thuật, Công nghệ, Khoa học
tự nhiên, Tin học, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân, Lịch sử và Địa lí. Căn cứ điều
kiện thực tế, ghép một số phòng học bộ môn theo nguyên tắc: bảo đảm đủ chức
năng của các phòng học bộ môn, có chức năng tương đồng, đầy đủ thiết bị cho mỗi
môn học, bảo đảm việc bố trí thời gian, không gian để thực hiện dạy học và tổ
chức hoạt động giáo dục theo từng chức năng, bảo đảm kế hoạch và định mức giờ dạy
trên quy mô học sinh đối với các môn học.”.
22. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 16 như sau:
“3. Khối phụ trợ
a) Phòng các tổ chuyên môn: có đủ số phòng tương ứng
với số tổ chuyên môn;
b) Phòng nghỉ giáo viên: có tối thiểu 01 phòng, bố
trí liền kề với khối phòng học tập, bảo đảm 10 lớp có 01 phòng;
c) Phòng giáo viên: sử dụng làm nơi làm việc của
giáo viên ngoài giờ dạy, trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện
hành.”.
23. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 17 như sau:
“2. Trường trung học phổ thông có quy mô tối thiểu
15 lớp và tối đa 50 lớp. Đối với trường phổ thông dân tộc nội trú, quy mô số lớp
căn cứ số lượng đối tượng tuyển sinh theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
phổ thông dân tộc nội trú của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.”.
24. Sửa đổi khoản
3 Điều 17 như sau:
“3. Tổng diện tích khu đất xây dựng trường được xác
định trên cơ sở số lớp, số học sinh với bình quân tối thiểu 10m2 cho
một học sinh; đối với các đô thị loại III trở lên (theo công nhận loại đô thị của
cấp có thẩm quyền) cho phép bình quân tối thiểu 6m2 cho một học
sinh. Đối với trường có tổ chức nội trú hoặc ăn, ở tập trung cho học sinh bán
trú, diện tích khu đất cho các hạng mục công trình phục vụ nội trú; ăn, ở tập
trung cho học sinh bán trú bảo đảm tối thiểu 6m2 cho một học sinh.”.
25. Sửa đổi khoản
5 Điều 17 như sau:
“5. Các hạng mục công trình phục vụ trực tiếp cho
các hoạt động dạy học và tổ chức các hoạt động giáo dục cao không quá 05 tầng;
bảo đảm điều kiện cho học sinh khuyết tật tiếp cận sử dụng.”.
26. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 18 như sau:
“2. Khối phòng học tập
a) Phòng học: bảo đảm tối thiểu số lượng 0,6 phòng/lớp;
được trang bị đầy đủ: Bàn, ghế học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học
sinh; bàn, ghế giáo viên; bảng lớp; hệ thống chiếu sáng theo quy định tại Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sáng - Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc; hệ
thống quạt (có thể trang bị thêm hệ thống điều hòa không khí phù hợp với điều
kiện thực tế);
b) Phòng học bộ môn: có tối thiểu 05 phòng học bộ
môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để tổ chức dạy học các
môn học Âm nhạc, Mỹ thuật, Công nghệ, Tin học, Ngoại ngữ, Vật lí, Hóa học, Sinh
học, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Lịch sử, Địa lí. Căn cứ điều kiện thực tế,
ghép một số phòng học bộ môn theo nguyên tắc: bảo đảm đủ chức năng của các
phòng học bộ môn, có chức năng tương đồng, đầy đủ thiết bị cho mỗi môn học, bảo
đảm việc bố trí thời gian, không gian để thực hiện dạy học và tổ chức hoạt động
giáo dục theo từng chức năng, bảo đảm kế hoạch và định mức giờ dạy trên quy mô
học sinh đối với các môn học.”.
27. Sửa đổi điểm
a khoản 3 Điều 18 như sau:
“a) Thư viện: bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức
độ 1 theo quy định tiêu chuẩn thư viện trường trung học của Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành;”.
28. Sửa đổi khoản
2 và khoản 3 Điều 19 như sau:
“2. Khối phòng học tập
Phòng học bộ môn: có tối thiểu 06 phòng học bộ môn,
đối với trường có quy mô lớn hơn 30 lớp có tối thiểu 08 phòng học bộ môn theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để tổ chức dạy học các môn học Âm
nhạc, Mỹ thuật, Công nghệ, Tin học, Ngoại ngữ, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Giáo
dục kinh tế và pháp luật, Lịch sử, Địa lí. Căn cứ điều kiện thực tế, ghép một số
phòng học bộ môn theo nguyên tắc: bảo đảm đủ chức năng của các phòng học bộ
môn, có chức năng tương đồng, đầy đủ thiết bị cho mỗi môn học, bảo đảm việc bố
trí thời gian, không gian để thực hiện dạy học và tổ chức hoạt động giáo dục
theo từng chức năng, bảo đảm kế hoạch và định mức giờ dạy trên quy mô học sinh
đối với các môn học.
3. Khối phòng hỗ trợ học tập
Thư viện: bảo đảm tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ
2 theo quy định tiêu chuẩn thư viện trường trung học của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành.”.
29. Sửa đổi khoản
1 Điều 20 như sau:
“1. Khối phòng học tập
Phòng học bộ môn: có tối thiểu 08 phòng học bộ môn
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để tổ chức dạy học các môn học
Âm nhạc, Mỹ thuật, Công nghệ, Tin học, Ngoại ngữ, Vật lí, Hóa học, Sinh học,
Giáo dục kinh tế và pháp luật, Lịch sử, Địa lí. Căn cứ điều kiện thực tế, ghép
một số phòng học bộ môn theo nguyên tắc: bảo đảm đủ chức năng của các phòng học
bộ môn, có chức năng tương đồng, đầy đủ thiết bị cho mỗi môn học, bảo đảm việc
bố trí thời gian, không gian để thực hiện dạy học và tổ chức hoạt động giáo dục
theo từng chức năng, bảo đảm kế hoạch và định mức giờ dạy trên quy mô học sinh
đối với các môn học.”.
30. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 20 như sau:
“3. Khối phụ trợ
a) Phòng các tổ chuyên môn: có đủ số phòng tương ứng
với số tổ chuyên môn;
b) Phòng nghỉ giáo viên: có tối thiểu 01 phòng, bố
trí liền kề với khối phòng học tập, bảo đảm 10 lớp có 01 phòng;
c) Phòng giáo viên: sử dụng làm nơi làm việc của
giáo viên ngoài giờ dạy, trang bị đầy đủ các thiết bị theo quy định hiện
hành.”.
31. Sửa đổi điểm
a khoản 1 Điều 21 như sau:
“a) Trường phổ thông có nhiều cấp học có quy mô tối
thiểu 09 lớp và tối đa 50 lớp (đối với trường có 02 cấp học), tối đa 75 lớp (đối
với trường có 3 cấp học)”.
32. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 22 như sau:
“1. Khối phòng học tập
Áp dụng theo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu của
từng cấp học tại Quy định này và được bố trí phân khu riêng biệt cho từng cấp học.
Đối với trường có các cấp học trên cùng khuôn viên, có thể sử dụng chung các
phòng học bộ môn tương đồng, bảo đảm việc sử dụng phù hợp với các cấp học; số
lượng các phòng sử dụng chung được tính vào số lượng phòng của từng cấp học.”.
33. Bổ sung khoản 6 Điều 22 như sau:
“6. Khối phòng hỗ trợ học tập
Thư viện: Đối với trường có cấp học tiểu học, có
phòng đọc riêng cho cấp học tiểu học và cấp học khác.”.
34. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 23 như sau:
“1. Khối phòng học tập
Áp dụng theo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 của
từng cấp học tại Quy định này và được bố trí phân khu riêng biệt cho từng cấp học.
Đối với trường có các cấp học trên cùng khuôn viên, có thể sử dụng chung các
phòng học bộ môn tương đồng, bảo đảm việc sử dụng phù hợp với các cấp học; số
lượng các phòng sử dụng chung được tính vào số lượng phòng của từng cấp học.”.
35. Bổ sung khoản 3 Điều 23 như sau:
“3. Khối phòng hỗ trợ học tập
Thư viện: Đối với trường có cấp học tiểu học, có
phòng đọc riêng cho cấp học tiểu học và cấp học khác.”.
36. Sửa đổi khoản
1 Điều 24 như sau:
“1. Khối phòng học tập
Áp dụng theo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 của
từng cấp học tại Quy định này và được bố trí phân khu riêng biệt cho từng cấp học.
Đối với trường có các cấp học trên cùng khuôn viên, có thể sử dụng chung các
phòng học bộ môn tương đồng, bảo đảm việc sử dụng phù hợp với các cấp học; số
lượng các phòng sử dụng chung được tính vào số lượng phòng của từng cấp học.”.
37. Bổ sung khoản 3 Điều 24 như sau:
“3. Khối phòng hỗ trợ học tập
Thư viện: Đối với trường có cấp học tiểu học, có
phòng đọc riêng cho cấp học tiểu học và cấp học khác.”.
38. Sửa đổi, bổ sung quy định
tại số thứ tự 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 và bổ sung quy định tại số thứ tự 1.5 Phụ lục
I định mức diện tích sàn xây dựng các hạng mục công trình trường mầm non (Phụ lục
I kèm theo Thông tư này).
39. Sửa đổi, bổ sung quy định
tại số thứ tự 2.1, 3.6 Phụ lục II định mức diện tích sàn xây dựng các hạng mục
công trình trường tiểu học (Phụ lục II kèm theo Thông tư này).
40. Sửa đổi, bổ sung quy định
tại số thứ tự 2.1, 3.5, 3.7, 5.7 Phụ lục III định mức diện tích sàn xây dựng
các hạng mục công trình trường trung học cơ sở (Phụ lục III kèm theo Thông tư này).
41. Sửa đổi, bổ sung quy định
tại số thứ tự 2.1, 3.7, 5.7 Phụ lục IV định mức diện tích sàn xây dựng các hạng
mục công trình trường trung học phổ thông (Phụ lục IV kèm theo Thông tư này).
Điều 2. Bãi bỏ một phần một số
điều của Quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT
1. Bãi bỏ điểm b khoản 1 và khoản 5
Điều 7.
2. Bãi bỏ điểm b khoản 1 và điểm a
khoản 4 Điều 11.
3. Bãi bỏ điểm b khoản 1 và điểm a,
điểm b khoản 4 Điều 15.
4. Bãi bỏ điểm b khoản 1 và điểm a,
điểm b khoản 4 Điều 19.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các cơ sở giáo dục đã được đánh giá tiêu
chuẩn cơ sở vật chất khi công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, công nhận
đạt chuẩn quốc gia trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục theo cấp độ,
mức độ đã được công nhận. Thời gian chuyển tiếp thực hiện các quy định tại
Thông tư này để đánh giá tiêu chuẩn cơ sở vật chất khi công nhận đạt kiểm định
chất lượng giáo dục, công nhận đạt chuẩn quốc gia là 05 năm kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực.
2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo
nâng cấp các công trình sự nghiệp của các cơ sở giáo dục đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì không xác
định lại tiêu chuẩn, định mức theo Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31
tháng 01 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Cơ sở vật chất và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng;
- Như Điều 5;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ CSVC (10b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
PHỤ LỤC I
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG CÁC HẠNG
MỤC CÔNG TRÌNH TRƯỜNG MẦM NON
(kèm theo Thông tư số 23/2024/TT-BGDĐT ngày 16/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
STT
|
Các hạng mục
công trình
|
Tiêu chuẩn tối
thiểu
|
Tiêu chuẩn mức
độ 1
|
Tiêu chuẩn mức
độ 2
|
Chú thích
|
1
|
Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và phục vụ
giáo dục trẻ em
|
|
|
|
|
1.1
|
Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
|
|
|
|
|
|
Khu sinh hoạt chung
|
1,50m2/trẻ
em
|
1,50m2/trẻ
em
|
1,50m2/trẻ
em
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn 24m2 với
nhóm trẻ, 36m2 với lớp mẫu giáo
|
|
Khu ngủ
|
1,20m2/trẻ
em
|
1,20m2/trẻ
em
|
1,20m2/trẻ
em
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn 18m2 với
nhóm trẻ, 30m2 với lớp mẫu giáo
|
|
Khu vệ sinh
|
0,40m2/trẻ
em
|
0,40m2/trẻ
em
|
0,40m2/trẻ
em
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn 12m2
|
|
Hiên chơi, đón trẻ
|
0,50m2/trẻ
|
0,50m2/trẻ
|
0,50m2/trẻ
|
Chiều rộng thông thủy không nhỏ hơn 2,1m
|
|
Kho nhóm, lớp
|
-
|
-
|
6m2/kho
|
|
1.2
|
Phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật
|
|
|
|
|
|
Phòng giáo dục thể chất
|
2m2/trẻ
em
|
2m2/trẻ
em
|
2m2/trẻ
em
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng
|
|
Phòng giáo dục nghệ thuật
|
2m2/trẻ
em
|
2m2/trẻ
em
|
2m2/trẻ
em
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/phòng
|
1.3
|
Sân chơi
|
1m2/trẻ
em
|
1m2/trẻ em nhà trẻ;
2m2/trẻ em mẫu giáo
|
1m2/trẻ em nhà trẻ;
2m2/trẻ em mẫu giáo
|
|
1.4
|
Phòng làm quen tin học, ngoại ngữ
|
-
|
-
|
40m2/phòng
|
|
1.5
|
Thư viện
|
0,60m2/trẻ
em
|
- 0,60m2/trẻ em;
- phòng đọc trẻ em 1,50m2/chỗ;
- phòng đọc giáo viên 2,40m2/chỗ;
- kho sách kín 2,5m2/1000 đơn vị tài
nguyên thông tin; kho sách mở 4,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông
tin;
- khu mượn trả và quản lý 6m2/người
làm công tác thư viện
|
- 0,60m2/trẻ em;
- phòng đọc trẻ em 1,50m2/chỗ;
- phòng đọc giáo viên 2,40m2/chỗ;
- kho sách kín 2,5m2/1000 đơn vị tài
nguyên thông tin; kho sách mở 4,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông
tin;
- khu mượn trả và quản lý 6m2/người
làm công tác thư viện
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn 48m2/thư
viện. Quy mô được tính từ 30% đến 50% tổng số trẻ em toàn trường
|
PHỤ LỤC II
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG CÁC HẠNG
MỤC CÔNG TRÌNH TRƯỜNG TIỂU HỌC
(kèm theo Thông tư số 23/2024/TT-BGDĐT ngày 16/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
STT
|
Các hạng mục
công trình
|
Tiêu chuẩn tối
thiểu
|
Tiêu chuẩn mức
độ 1
|
Tiêu chuẩn mức
độ 2
|
Chú thích
|
2
|
Khối phòng hỗ trợ học tập
|
|
|
|
|
2.1
|
Thư viện
|
0,60m2/học
sinh
|
- 0,60m2/học sinh:
- phòng đọc học sinh 2,40m2/chỗ;
- phòng đọc giáo viên 2,40m2/chỗ;
- kho sách kín 2,5m2/1000 đơn vị tài
nguyên thông tin, kho sách mở 4,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông
tin;
- khu mượn trả và quản lý 6m2/người
làm công tác thư viện
|
- 0,60m2/học sinh;
- phòng đọc học sinh 2,40m2/chỗ;
- phòng đọc giáo viên 2,40m2/chỗ;
- kho sách kín 2,5m2/1000 đơn vị tài
nguyên thông tin, kho sách mở 4,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông
tin;
- khu mượn trả và quản lý 6m2/người
làm công tác thư viện
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn 54m2/thư
viện. Quy mô được tính từ 30% đến 50% tổng số học sinh toàn trường
|
3
|
Khối phụ trợ
|
|
|
|
|
3.6
|
Phòng nghỉ giáo viên
|
-
|
3
|
12m2/phòng
|
|
PHỤ LỤC III
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG CÁC HẠNG
MỤC CÔNG TRÌNH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
(kèm theo Thông tư số 23/2024/TT-BGDĐT ngày 16/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
STT
|
Các hạng mục
công trình
|
Tiêu chuẩn tối
thiểu
|
Tiêu chuẩn mức
độ 1
|
Tiêu chuẩn mức
độ 2
|
Chú thích
|
2
|
Khối phòng hỗ trợ học tập
|
|
|
|
|
2.1
|
Thư viện
|
0,60m2/học
sinh
|
- 0,60m2/học sinh;
- phòng đọc học sinh 2,40m2/chỗ;
- phòng đọc giáo viên 2,40m2/chỗ;
- kho sách kín 2,5m2/1000 đơn vị tài
nguyên thông tin, kho sách mở 4,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông
tin;
- khu mượn trả và quản lý 6m2/người
làm công tác thư viện
|
- 0,60m2/học sinh;
- phòng đọc học sinh 2,40m2/chỗ;
- phòng đọc giáo viên 2,40m2/chỗ;
- kho sách kín 2,5m2/1000 đơn vị tài
nguyên thông tin, kho sách mở 4,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông
tin;
- khu mượn trả và quản lý 6m2/người
làm công tác thư viện
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/thư
viện. Quy mô được tính từ 30% đến 50% tổng số học sinh toàn trường
|
3
|
Khối phụ trợ
|
|
|
|
|
3.5
|
Khu để xe học sinh
|
0,90m2/xe
đạp
|
0,90m2/xe
đạp
|
0,90m2/xe
đạp
|
Số lượng xe được tính từ 50% đến 70% tổng số học
sinh toàn trường
|
3.7
|
Phòng nghỉ giáo viên
|
-
|
-
|
12m2/phòng
|
|
5
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
|
|
|
|
5.7
|
Nhà văn hóa
|
-
|
0,40m2/học
sinh
|
0,40m2/học
sinh
|
|
PHỤ LỤC IV
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỊNH MỨC DIỆN TÍCH SÀN XÂY DỰNG CÁC HẠNG
MỤC CÔNG TRÌNH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(kèm theo Thông tư số 23/2024/TT-BGDĐT ngày 16/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
STT
|
Các hạng mục
công trình
|
Tiêu chuẩn tối
thiểu
|
Tiêu chuẩn mức
độ 1
|
Tiêu chuẩn mức
độ 2
|
Chú thích
|
2
|
Khối phòng hỗ trợ học tập
|
|
|
|
|
2.1
|
Thư viện
|
0,60m2/học
sinh
|
- 0,60m2/học sinh;
- phòng đọc học sinh 2,40m2/chỗ;
- phòng đọc giáo viên 2,40m2/chỗ;
- kho sách kín 2,5m2/1000 đơn vị tài
nguyên thông tin, kho sách mở 4,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông
tin;
- khu mượn trả và quản lý 6m2/người
làm công tác thư viện
|
- 0,60m2/học sinh;
- phòng đọc học sinh 2,40m2/chỗ;
- phòng đọc giáo viên 2,40m2/chỗ;
- kho sách kín 2,5m2/1000 đơn vị tài
nguyên thông tin; kho sách mở 4,5m2/1000 đơn vị tài nguyên thông
tin;
- khu mượn trả và quản lý 6m2/người
làm công tác thư viện
|
Tổng diện tích không nhỏ hơn 60m2/thư
viện. Quy mô được tính từ 30% đến 50% tổng số học sinh toàn trường
|
3
|
Khối phụ trợ
|
|
|
|
|
3.7
|
Phòng nghỉ giáo viên
|
-
|
|
12m2/phòng
|
|
5
|
Khối phục vụ sinh hoạt
|
|
|
|
|
5.7
|
Nhà văn hóa
|
-
|
0,40m2/học
sinh
|
0,40m2/học
sinh
|
|