BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2024/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 12
năm 2024
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 17/2018/TT-BGDĐT,
THÔNG TƯ SỐ 18/2018/TT-BGDĐT VÀ THÔNG TƯ SỐ 19/2018/TT-BGDĐT NGÀY 22/8/2018 CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn
cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn
cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng
10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý
chất lượng, Vụ trưởng Vụ Giáo
dục Mầm non, Vụ trưởng Vụ Giáo
dục Tiểu học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục
Trung học;
Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số
17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số
18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT như sau:
1. Sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 5 như sau:
“2.
Trường tiểu học được công nhận đạt kiểm
định chất lượng giáo dục theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Quy
định này, sau ít nhất 01 năm kể từ
ngày được công nhận, được đăng ký đánh giá ngoài và đề nghị công nhận đạt kiểm
định chất lượng giáo dục ở cấp độ cao hơn.
3.
Trường tiểu học được công nhận đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1, sau ít nhất 01 năm kể
từ ngày được công nhận, được đăng ký đánh giá ngoài và đề
nghị công nhận trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2.”
2. Sửa đổi tên của khoản 2 Điều 7 như
sau:
“2.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường và các hội đồng khác”
3. Sửa đổi điểm a khoản 10 Điều 7 như sau:
“a)
Đảm bảo theo quy định về an ninh trật tự; an toàn vệ sinh thực phẩm;
an toàn phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng,
chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong
nhà trường; an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích;”
4. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 8 như
sau:
“c)
Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.”
5. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 8 như
sau:
“b)
Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo đảm bảo quy định của Chính phủ và lộ
trình nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên theo kế hoạch của tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;”
6. Sửa đổi Điều 9 như sau:
“Điều
9. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
1. Tiêu
chí 3.1: Địa điểm, quy mô, diện tích đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, bao gồm:
a) Vị
trí đặt trường, điểm trường;
b) Quy
mô;
c) Diện
tích khu đất xây dựng trường, điểm trường; diện tích sàn xây dựng các hạng mục
công trình.
2. Tiêu
chí 3.2: Các hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối
với trường tiểu học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối
phòng hành chính quản trị;
b) Khối
phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập;
c) Khối
phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt.
3. Tiêu
chí 3.3: Hạ tầng kỹ thuật, các hạng mục công trình kiên cố
và thiết bị dạy học đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật
chất tối thiểu đối với trường tiểu
học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Hệ
thống cấp nước sạch; hệ thống cấp điện; hệ thống phòng cháy, chữa cháy; hạ tầng
công nghệ thông tin, liên lạc và khu thu gom rác thải;
b) Tỷ
lệ các hạng mục công trình kiên cố;
c) Thiết
bị dạy học.”
7. Sửa đổi khoản 1 Điều 11 như
sau:
“1.
Tiêu chí 5.1: Kế hoạch giáo dục của nhà trường
a) Đảm
bảo thực hiện đúng, đủ Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học (Chương
trình tiểu học) và các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý nhà nước về
giáo dục;
b) Đảm
bảo đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của chương trình giáo dục, nhu cầu của học sinh
và phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, đảm bảo chất lượng, hiệu quả;
c) Giải
trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu và được cơ quan có thẩm
quyền xác nhận; thực hiện đầy đủ và rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời.”
8. Sửa đổi điểm a, điểm b khoản 5 Điều 11 như sau:
“a)
Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít nhất 75%;
b)
Tỷ lệ học sinh 11 tuổi hoàn thành Chương trình tiểu học đạt ít nhất 70%;”
9. Sửa đổi tên của khoản 2 Điều 12 như
sau:
“2.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường và các hội đồng khác”
10. Sửa đổi Điều 14 như sau:
“Điều
14. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
1. Tiêu
chí 3.2: Các hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 đối
với trường tiểu học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối
phòng hành chính quản trị;
b) Khối
phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập;
c) Khối
phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt.
2. Tiêu
chí 3.3: Tỷ lệ các hạng mục công trình kiên cố, mật độ sử dụng đất đảm bảo tiêu
chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 đối với trường tiểu học theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.”
11. Sửa đổi khoản 5 Điều 16 như
sau:
“5.
Tiêu chí 5.5: Kết quả giáo dục
a) Tỷ
lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít nhất 90%;
b) Tỷ
lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt ít nhất 85%, đối với trường thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt
ít nhất 75%.”
12. Sửa đổi Điều 19 như sau:
“Điều
19. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
1. Tiêu
chí 3.2: Các hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn
cơ sở vật chất mức độ 2 đối với trường tiểu học theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối
phòng hỗ trợ học tập;
b) Khối
phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt.
2. Tiêu
chí 3.3: Tỷ lệ các hạng mục công trình kiên cố đảm bảo quy định tiêu chuẩn cơ sở
vật chất mức độ 2 đối với trường tiểu học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.”
13. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 21 như sau:
“b)
Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành Chương trình tiểu học đạt ít nhất 90%, đối với
trường thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất
80%.”
14. Bổ sung khoản 6, khoản 7 vào Điều 22 như sau:
“6.
Tỷ lệ giáo viên đạt trên chuẩn trình độ đào tạo đạt ít nhất 20%; trong 05 năm
liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá có 100% giáo viên đạt chuẩn
nghề nghiệp từ mức khá trở lên, trong đó có ít nhất 70% giáo viên
đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên đạt mức tốt.
7.
Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học đạt ít nhất 97%; tỷ lệ trẻ em đến
14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học
đạt 100%.”
15. Sửa đổi điểm
c khoản 2 Điều 27 như sau:
“c)
Thực hiện việc thành lập đoàn đánh giá ngoài theo quy định tại Điều
29, Điều 30 và triển khai các bước trong quy trình đánh giá ngoài theo quy
định tại Điều 28 của Quy định này trong thời hạn 03 tháng kể
từ ngày thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc trường tiểu học hồ sơ đã
được chấp nhận để đánh giá ngoài.”
16. Sửa đổi khoản 2 Điều 29 như
sau:
“2.
Trong trường hợp trường tiểu học đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng
thời đề nghị công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
quốc gia, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập đoàn đánh giá
ngoài. Đoàn đánh giá ngoài có ít nhất 07 (bảy) thành viên, bao gồm:
a) Trưởng
đoàn là lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo; hoặc Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
các phòng chức năng của Sở Giáo dục và Đào tạo; hoặc Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Thư
ký là lãnh đạo, chuyên viên các phòng chức năng của Sở Giáo dục và Đào tạo; hoặc
lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo; hoặc Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng,
tổ trưởng tổ chuyên môn trường tiểu
học;
c) Các
thành viên còn lại là đại diện một số sở, ban, ngành khác có liên quan; đại diện
công đoàn ngành giáo dục; những người đang công tác trong ngành giáo dục có am
hiểu về giáo dục tiểu
học.”
17. Sửa đổi khoản 1 Điều 30 như
sau:
“1.
Đối với những người đang công tác trong ngành giáo dục: chưa từng làm việc tại
trường tiểu học được đánh giá ngoài; có ít nhất 05 năm công tác trong ngành
giáo dục; đã hoàn thành chương trình tập huấn về đánh giá ngoài do Bộ Giáo dục
và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức.”
18. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 34 như sau:
“a)
Đối với trường thành lập mới phải có ít nhất 05 năm hoạt động và có ít nhất một
khóa học sinh đã hoàn thành Chương trình tiểu học; đối với trường được thành lập
do sáp nhập, chia tách phải sau ít nhất 02 năm hoạt động;”
19. Sửa đổi khoản 1 Điều 38 như
sau:
“1.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá
ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Bằng công nhận trường
đạt chuẩn quốc gia cho trường tiểu học.”
20. Sửa đổi khoản 2 Điều 39 như
sau:
“2.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi có kết luận của Sở Giáo dục và Đào tạo
về việc trường tiểu học không còn đáp ứng các tiêu chuẩn
đánh giá, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thu hồi Bằng công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia.”
21. Sửa đổi khoản 2 Điều 41 như
sau:
“2.
Tổ chức thực hiện việc tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho các đơn vị, cá nhân
thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn
quốc gia; ban hành quyết định công nhận hoàn thành khóa tập huấn đánh giá ngoài
do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.”
22. Sửa đổi khoản 4 Điều 43 như
sau:
“4.
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, dữ liệu liên quan đến các hoạt động của nhà trường, các điều
kiện cần thiết khác để phục vụ công tác đánh giá ngoài; phản hồi ý kiến về dự
thảo báo cáo đánh giá ngoài đúng thời hạn. Đối với trường tiểu
học đáp ứng quy định quy trình trao đổi,
lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, các chức năng cơ bản của
Hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ
quan, tổ chức thì được sử dụng minh chứng bằng hình thức văn bản điện tử trong
hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia.”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành
kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT như sau:
1. Sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 5 như sau:
“2.
Trường trung học được công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định
tại khoản 2 Điều 34 của Quy định này, sau ít nhất 01 năm kể
từ ngày được công nhận, được đăng ký đánh giá ngoài và đề nghị công nhận đạt kiểm
định chất lượng giáo dục ở cấp độ cao hơn.
3. Trường
trung học được công nhận đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1, sau ít nhất 01 năm kể
từ ngày được công nhận, được đăng ký đánh giá ngoài và đề nghị công nhận trường
đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2.”
2. Bổ sung khoản 3 vào
Điều 6 như sau:
“3.
Trường phổ thông có nhiều cấp học áp dụng tiêu chuẩn đánh giá cấp học cao nhất
của trường cùng các tiêu chuẩn đánh giá được quy định cụ thể
tại Quy định này; các mức đánh giá theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.”
3. Sửa đổi điểm b, điểm c khoản 8 Điều 7 như
sau:
“b)
Kế hoạch giáo dục được xây dựng, phê duyệt
và được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời theo quy định;
c) Hình
thức tổ chức hoạt động giáo dục đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của chương trình giáo
dục, đảm bảo chất lượng, hiệu quả.”
4. Sửa đổi điểm a khoản 10 Điều 7 như sau:
“a)
Đảm bảo theo quy định về an ninh trật tự; an toàn vệ sinh thực phẩm; an toàn
phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa,
thiên tai; phòng, chống dịch bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã
hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường; an toàn phòng, chống tai nạn,
thương tích;”
5. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 8 như sau:
“c)
Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.”
6. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 8
như sau:
“b)
Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo đảm bảo quy định của Chính phủ và lộ
trình nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên theo kế hoạch của tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;”
7. Sửa đổi Điều 9 như sau:
“Điều
9. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
1. Tiêu
chí 3.1: Địa điểm, quy mô, diện tích đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, bao gồm:
a) Vị
trí đặt trường, điểm trường;
b) Quy
mô;
c) Diện
tích khu đất xây dựng trường, điểm trường,
diện tích sàn xây dựng các hạng mục công trình.
2. Tiêu
chí 3.2: Các hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối
phòng hành chính quản trị;
b) Khối
phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập;
c) Khối
phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt.
3. Tiêu
chí 3.3: Hạ tầng kỹ thuật, các hạng mục công trình kiên cố và thiết bị dạy học
đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, bao gồm:
a) Hệ
thống cấp nước sạch; hệ thống cấp điện; hệ thống phòng cháy, chữa cháy; hạ tầng
công nghệ thông tin, liên lạc và khu thu gom rác thải;
b) Tỷ
lệ các hạng mục công trình kiên cố;
c) Thiết
bị dạy học.”
8. Bổ sung Điều 9a sau
Điều 9 như sau:
“Điều
9a. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đối với
trường phổ thông có nhiều cấp học
Áp
dụng theo các quy định đối với cấp học cao nhất của trường và các quy định sau:
1. Tiêu
chí 3.1: Quy mô, diện tích theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Quy
mô đảm bảo quy định đối với trường có nhiều cấp
học;
b) Diện
tích sàn xây dựng các hạng mục công trình của khối phòng học tập và phòng hỗ trợ
học tập đảm bảo theo quy định của từng cấp học;
c) Diện
tích sàn xây dựng các hạng mục công trình của khối phụ trợ; khu sân chơi, thể dục
thể thao; phục vụ sinh hoạt đảm bảo theo quy định của từng cấp học.
2. Tiêu
chí 3.2: Đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với trường phổ thông
có nhiều cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối
phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập; khối phụ trợ; khu sân chơi, bãi tập, thể
dục thể thao;
b) Tỷ
lệ hạng mục công trình kiên cố;
c) Thiết
bị dạy học.”
9. Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 11 như sau:
“1.
Tiêu chí 5.1: Thực hiện kế hoạch giáo dục
a) Xây
dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Tổ
chức thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường đầy đủ theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường; đổi
mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, phát huy tính chủ động, tích cực, tự
học của học sinh;
c) Tổ
chức kiểm tra, rà soát đánh giá và điều chỉnh kế hoạch giáo dục nhà trường theo
khung kế hoạch thời gian năm học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.”
10. Sửa đổi điểm a khoản 6 Điều 11 như sau:
“a)
Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh đạt
yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường;”
11. Sửa đổi Điều 14 như sau:
“Điều
14. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
1. Tiêu
chí 3.2: Các hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối
phòng hành chính quản trị;
b) Khối
phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập;
c) Khối
phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể thao; khối phục vụ sinh hoạt.
2. Tiêu
chí 3.3: Tỷ lệ các hạng mục công trình kiên cố, mật độ sử dụng đất đảm bảo tiêu
chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.”
12. Bổ sung Điều 14a sau
Điều 14 như sau:
“Điều
14a. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học đối với trường
phổ thông có nhiều cấp học
Trường
phổ thông có nhiều cấp học đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất và thiết bị dạy học Mức
2 phải đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 đối với trường phổ thông có
nhiều cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định tại Điều 14 của Quy định này.”
13. Sửa đổi điểm a khoản 6 Điều 16
như sau:
“a)
Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh có chuyển biến tích cực trong 05 năm
liên tiếp tính đến thời điểm đánh giá;”
14. Sửa đổi Điều 19 như sau:
“Điều
19. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
1. Tiêu
chí 3.2: Các hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất
mức độ 2 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối
phòng học tập; khối phòng hỗ trợ học tập;
b) Khối
phụ trợ; khu sân chơi, thể dục thể
thao.
2. Tiêu
chí 3.3: Tỷ lệ các hạng mục công trình kiên cố đảm bảo quy định tiêu chuẩn cơ sở
vật chất mức độ 2 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.”
15. Bổ
sung Điều 19a sau Điều 19 như
sau:
“Điều
19a. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học đối với trường
phổ thông có nhiều cấp học
Trường
phổ thông có nhiều cấp học đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất và thiết bị dạy học Mức
3 phải đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 đối với trường phổ thông có
nhiều cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định tại Điều 19 của Quy định này.”
16. Sửa đổi điểm a, điểm b khoản 4 Điều 21 như
sau:
“a)
Kết quả học tập, rèn luyện của học sinh:
- Kết
quả học tập theo mức Tốt: tỷ lệ học sinh được đánh giá theo mức Tốt của trường
thuộc vùng khó khăn đạt từ 5% trở lên đối với trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và từ 20% trở lên đối với trường chuyên; tỷ lệ học sinh được
đánh giá theo mức Tốt của trường thuộc các vùng còn lại đạt từ 10% trở lên đối
với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và từ 25% trở lên đối với
trường chuyên;
- Kết
quả học tập theo mức Khá: tỷ lệ học sinh được đánh giá theo mức Khá của trường
thuộc vùng khó khăn đạt từ 30% trở lên đối với trường trung học cơ sở, từ 20%
trở lên đối với trường trung học phổ thông và từ 55% trở lên đối với trường
chuyên; tỷ lệ học sinh được đánh giá theo mức Khá của trường thuộc các vùng còn
lại đạt từ 35% trở lên đối với trường trung học cơ sở, từ 25% trở lên đối với
trường trung học phổ thông và từ 60% trở lên đối với trường chuyên;
- Kết
quả học tập theo mức Chưa đạt: tỷ lệ học sinh được đánh giá theo mức Chưa đạt của
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông thuộc vùng khó khăn không quá 10%; tỷ lệ học sinh được đánh giá theo mức
Chưa đạt của trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông thuộc các vùng còn lại không quá 5%; trường chuyên không có học sinh xếp
loại Chưa đạt;
- Kết
quả rèn luyện: tỷ lệ học sinh trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông được đánh giá ở mức Khá, Tốt từ 90% trở lên và từ 98% trở lên đối với trường
chuyên;
b)
Tỷ lệ học sinh bỏ học và không được lên lớp:
- Vùng
khó khăn: không quá 3% học sinh bỏ học, không quá 5% học sinh không được lên lớp;
trường chuyên không có học sinh không được lên lớp
và không có học sinh bỏ học;
- Các
vùng còn lại: không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh không được
lên lớp; trường chuyên không có học sinh không
được lên lớp và không có học sinh bỏ học.”
17. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 27 như sau:
“c)
Thực hiện việc thành lập đoàn đánh giá ngoài theo quy định tại Điều
29, Điều 30 và triển khai các bước trong quy trình đánh giá
ngoài theo quy định tại Điều 28 của Quy định này trong thời
hạn 03 tháng kể từ ngày thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc trường
trung học hồ sơ đã được chấp nhận để
đánh giá ngoài.”
18. Sửa đổi khoản 2 Điều 29 như sau:
“2.
Trong trường hợp trường trung học đề nghị công nhận đạt chuẩn
quốc gia hoặc đồng thời đề nghị công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và
công nhận đạt chuẩn quốc gia, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành
lập đoàn đánh giá ngoài. Đoàn đánh giá ngoài có ít nhất 07 (bảy) thành viên,
bao gồm:
a) Trưởng
đoàn là lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo; hoặc Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
các phòng chức năng của Sở Giáo dục và Đào tạo; hoặc Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Thư
ký là lãnh đạo, chuyên viên các phòng chức năng của Sở Giáo dục và Đào tạo; hoặc
lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo; hoặc Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng,
tổ trưởng tổ chuyên môn trường trung học;
c) Các
thành viên còn lại là đại diện một số sở, ban, ngành khác có liên quan; đại diện
công đoàn ngành giáo dục; những người đang công tác trong ngành giáo dục có am hiểu
về giáo dục trung học.”
19. Sửa đổi khoản 1 Điều 30 như sau:
“1.
Đối với những người đang công tác trong ngành giáo dục: chưa từng làm việc tại
trường trung học được đánh giá ngoài; có ít nhất 05 năm công tác trong ngành
giáo dục; đã hoàn thành chương trình tập huấn về đánh giá ngoài do Bộ Giáo dục
và Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức.”
20. Sửa đổi, bổ sung
điểm a khoản 1 Điều 34 như sau:
“a)
Đối với trường thành lập mới phải có ít nhất 05 năm hoạt động và có ít nhất một
khóa học sinh đã hoàn thành Chương trình giáo dục phổ
thông cấp trung học; đối với trường được thành lập do sáp nhập, chia tách phải
sau ít nhất 02 năm hoạt động;”
21. Sửa đổi khoản 1 Điều 38 như sau:
“1.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá
ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Bằng công nhận trường
đạt chuẩn quốc gia cho trường trung học.”
22. Sửa đổi khoản 2 Điều 39 như sau:
“2.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi có kết luận của Sở Giáo dục và Đào tạo
về việc trường trung học không còn đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thu hồi Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia.”
23. Sửa đổi khoản 2 Điều 41 như sau:
“2.
Tổ chức thực hiện việc tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho các đơn vị, cá nhân
thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn
quốc gia; ban hành quyết định công nhận hoàn thành khóa tập huấn đánh giá ngoài
do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.”
24. Sửa đổi khoản 4 Điều 43 như sau:
“4.
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, dữ liệu liên quan đến các hoạt động của nhà trường, các điều
kiện cần thiết khác để phục vụ công tác đánh giá ngoài; phản hồi ý kiến về dự
thảo báo cáo đánh giá ngoài đúng thời hạn. Đối với trường trung học đáp ứng quy
định quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn
thư, các chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình
xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức thì được sử dụng minh chứng bằng hình
thức văn bản điện tử trong hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia.”
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành
kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT như sau:
1. Sửa đổi khoản 2, khoản 3 Điều 5 như sau:
“2.
Trường mầm non được công nhận đạt kiểm định
chất lượng giáo dục theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Quy định
này, sau ít nhất 01 năm kể từ ngày được công nhận, được đăng ký
đánh giá ngoài và đề nghị công nhận đạt kiểm
định chất lượng giáo dục ở cấp độ cao hơn.
3. Trường
mầm non được công nhận đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1, sau ít nhất 01 năm kể từ
ngày được công nhận, được đăng ký đánh giá ngoài và đề
nghị công nhận trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2.”
2. Sửa đổi tên của
khoản 2 Điều 7 như sau:
“2.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường và các hội đồng khác”
3. Sửa đổi khoản 5 Điều 7 như sau:
“5.
Tiêu chí 1.5: Tuyển sinh, tổ chức nhóm trẻ và lớp mẫu giáo
a) Thực
hiện tuyển sinh theo yêu cầu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi theo
quy định;
b) Các
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia theo độ tuổi; trong trường hợp số lượng
trẻ trong mỗi nhóm, lớp không đủ 50% so với số trẻ tối đa quy định tại Điều lệ
trường mầm non thì được tổ chức thành nhóm trẻ ghép hoặc lớp mẫu giáo ghép; số
lượng trẻ khuyết tật học hòa nhập trên mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo đảm bảo theo
quy định;
c) Các
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tổ chức học 02 buổi trên ngày.”
4. Sửa đổi điểm a khoản 10 Điều 7 như sau:
“a)
Đảm bảo theo quy định về an ninh trật tự; an toàn vệ sinh thực phẩm; an toàn
phòng, chống cháy, nổ; an toàn phòng, chống thảm họa, thiên tai; phòng, chống dịch
bệnh; phòng, chống các tệ nạn xã hội và phòng, chống bạo lực trong nhà trường;
an toàn phòng, chống tai nạn, thương tích;”
5. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 8 như sau:
“c)
Được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.”
6. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 8 như sau:
“b)
Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo đảm bảo quy định của Chính phủ và lộ
trình nâng chuẩn trình độ đào tạo giáo viên theo kế hoạch của tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;”
7. Sửa đổi Điều 9 như sau:
“Điều
9. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
1. Tiêu
chí 3.1: Địa điểm, quy mô, diện tích đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, bao gồm:
a) Vị
trí đặt trường, điểm trường;
b) Quy
mô;
c) Diện
tích khu đất xây dựng trường, điểm trường, diện tích sàn xây dựng các hạng mục
công trình.
2. Tiêu
chí 3.2: Các hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối
với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối
phòng hành chính quản trị;
b) Khối
phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
c) Khối
phòng tổ chức ăn (áp dụng cho các trường có tổ chức nấu ăn), khối phụ trợ.
3. Tiêu
chí 3.3: Hạ tầng kỹ thuật, các hạng mục công trình kiên cố và thiết bị dạy học
đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu đối với trường mầm non theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Hệ
thống cấp nước sạch; hệ thống cấp điện; hệ thống phòng cháy, chữa cháy; hạ tầng
công nghệ thông tin, liên lạc và khu thu gom rác thải;
b) Tỷ
lệ các hạng mục công trình kiên cố;
c) Thiết
bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi.”
8. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 11 như sau:
“b)
Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành đáp ứng với mục tiêu, yêu cầu của Chương trình giáo dục mầm non, phù hợp
điều kiện của địa phương và nhà trường;”
9. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 11 như sau:
“b)
Tổ chức môi trường giáo dục theo hướng mở, an toàn; tạo điều kiện cho trẻ được
vui chơi, trải nghiệm;”
10. Sửa đổi điểm c khoản 4 Điều 11 như sau:
“c)
Trẻ khuyết tật học hòa nhập được theo dõi thông qua kế hoạch giáo dục cá nhân.
Trẻ khuyết tật học hòa nhập, trẻ có hoàn cảnh khó khăn được nhà trường quan tâm
và thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách theo quy định.”
11. Sửa đổi tên của
khoản 2 Điều 12 như sau:
“2.
Tiêu chí 1.2: Hội đồng trường và các hội đồng khác”
12. Sửa đổi Điều 14 như sau:
“Điều
14. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và thiết bị dạy
học
1. Tiêu
chí 3.2: Các hạng mục công trình đảm bảo tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 đối
với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm:
a) Khối
phòng hành chính quản trị;
b) Khối
phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
c) Khối
phụ trợ.
2. Tiêu
chí 3.3: Tỷ lệ các hạng mục công trình kiên cố, mật độ sử dụng đất đảm bảo tiêu
chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.”
13. Sửa đổi điểm a, điểm b khoản 1 Điều 16 như
sau:
“a)
Tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục mầm non đảm bảo linh hoạt, hiệu quả,
phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và trường mầm non;
b)
Nhà trường phát triển Chương trình giáo dục mầm
non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành phù hợp với văn hóa, điều kiện của địa
phương, trường mầm non và khả năng, nhu cầu của trẻ.”
14. Sửa đổi khoản 2 Điều 16 như sau:
“2.
Tiêu chí 5.2: Tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ
Tổ
chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ, đảm bảo thực hiện mục
tiêu giáo dục, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục mầm
non, phù hợp với sự phát triển của trẻ và điều kiện thực tế."
15. Sửa đổi Điều 19 như sau:
“Điều
19. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật
chất và thiết bị dạy học
1. Tiêu
chí 3.2: Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ đảm bảo quy định tiêu
chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
2. Tiêu
chí 3.3: Tỷ lệ các hạng mục công trình kiên cố đảm bảo quy định tiêu chuẩn cơ sở
vật chất mức độ 2 đối với trường mầm non theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.”
16. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 27 như sau:
“c)
Thực hiện việc thành lập đoàn đánh giá ngoài theo quy định tại Điều
29, Điều 30 và triển khai các bước trong quy trình đánh giá ngoài theo quy
định tại Điều 28 của Quy định này trong thời hạn 03 tháng kể
từ ngày thông tin cho Phòng Giáo dục và Đào tạo hoặc trường mầm non hồ sơ đã được
chấp nhận để đánh giá ngoài.”
17. Sửa đổi khoản 2 Điều 29 như sau:
“2.
Trong trường hợp trường mầm non đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia hoặc đồng
thời đề nghị công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn
quốc gia, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập đoàn đánh giá
ngoài. Đoàn đánh giá ngoài có ít nhất 07 (bảy) thành viên, bao gồm:
a) Trưởng
đoàn là lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo; hoặc Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
các phòng chức năng của Sở Giáo dục và Đào tạo; hoặc Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo;
b) Thư
ký là lãnh đạo, chuyên viên các phòng chức năng của Sở Giáo dục và Đào tạo; hoặc
lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo; hoặc Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng,
tổ trưởng tổ chuyên môn trường mầm non;
c) Các
thành viên còn lại là đại diện một số sở, ban, ngành khác có liên quan; đại diện
công đoàn ngành giáo dục; những người đang công tác trong ngành giáo dục có am
hiểu về giáo dục mầm non.”
18. Sửa đổi khoản 1 Điều 30 như sau:
“1.
Đối với những người đang công tác trong ngành giáo dục: chưa từng làm việc tại
trường mầm non được đánh giá ngoài; có ít nhất 05 năm công tác trong ngành giáo
dục; đã hoàn thành chương trình tập huấn về đánh giá ngoài do Bộ Giáo dục và
Đào tạo hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức.”
19. Sửa đổi, bổ sung
điểm a khoản 1 Điều 34 như sau:
“a)
Đối với trường thành lập mới phải có ít nhất 05 năm hoạt động; đối với trường
được thành lập do sáp nhập, chia tách phải sau ít nhất 02 năm hoạt động;”
20. Sửa đổi khoản 1 Điều 38 như sau:
“1.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh giá
ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp
Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia
cho trường mầm non.”
21. Sửa đổi khoản 2 Điều 39 như sau:
“2.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi có kết luận của Sở Giáo dục và Đào tạo
về việc trường mầm non không còn đáp ứng các tiêu chuẩn đánh giá, Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thu hồi Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia.”
22. Sửa đổi khoản 2 Điều 41 như sau:
“2.
Tổ chức thực hiện việc tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho các đơn vị, cá nhân
thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn
quốc gia; ban hành quyết định công nhận hoàn thành khóa tập huấn đánh giá ngoài
do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.”
23. Sửa đổi khoản 4 Điều 43 như sau:
“4.
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, dữ liệu liên quan đến các hoạt động của nhà trường, các điều
kiện cần thiết khác để phục vụ công tác đánh giá ngoài; phản hồi ý kiến về dự
thảo báo cáo đánh giá ngoài đúng thời hạn. Đối với trường mầm non đáp ứng quy định
quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn
thư, các chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình
xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức thì được sử dụng minh chứng bằng hình
thức văn bản điện tử trong hoạt động kiểm định
chất lượng giáo dục và công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.”
Điều 4. Bãi bỏ, thay thế một số điều, biểu mẫu của Quy định
ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và
Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT
1. Bãi
bỏ khoản 5 Điều 12, điểm a khoản 2 Điều 13, điểm
a khoản 2 Điều 18, Điều 40 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và
công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư
số 17/2018/TT-BGDĐT.
2. Bãi
bỏ khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 11; khoản 5 Điều 12; điểm
a khoản 2 Điều 13; khoản 4 Điều 17; Điều 40 của Quy định về kiểm
định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ
thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT.
3. Bãi
bỏ điểm a khoản 2 Điều 13, khoản 4 Điều 17, điểm
a khoản 2 Điều 18, Điều 40 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và
công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT.
4. Thay
thế mẫu Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia theo Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số 18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT bằng mẫu Bằng công nhận trường đạt chuẩn quốc gia theo Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Hiệu
lực thi hành
Thông
tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng
01 năm 2025.
2. Điều
khoản chuyển tiếp
Trường
mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông,
trường phổ thông có nhiều cấp học đã hoàn thành báo cáo tự đánh giá và đăng ký
đánh giá ngoài trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được thực
hiện các bước tiếp theo để đánh giá ngoài, công nhận, cấp Chứng nhận
trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục, cấp Bằng công nhận trường đạt chuẩn
quốc gia theo quy định tại Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số
18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT.
3. Chánh
Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ
trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam;
- Hội đồng QGGD và
PTNNL;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Như Điều 5;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục QLCL, Vụ GDMN,
Vụ GDTH, Vụ GDTrH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
PHỤ LỤC
MẪU
BẰNG CÔNG NHẬN TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT
ngày 10 tháng 12 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo)