|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 18/2024/TT-BGDĐT Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học
Số hiệu:
|
18/2024/TT-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Thưởng
|
Ngày ban hành:
|
28/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ
Ngày 28/11/2024, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 18/2024/TT-BGDĐT về Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ.Ban hành Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ
Theo đó, chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ (gọi chung là Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học) nhằm tạo cơ hội học tập cho người học có nhu cầu cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng cần thiết cho cuộc sống, sản xuất và tiếp nhận công nghệ mới, phát triển kinh tế tạo thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống của bản thân, gia đình; đáp ứng yêu cầu nâng cao dân trí, bồi dưỡng nguồn nhân lực của địa phương, nhu cầu học tập thường xuyên, học tập suốt đời của mọi người; góp phần xây dựng xã hội học tập và phát triển cộng đồng bền vững.
Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học góp phần tiếp tục phát triển phẩm chất, năng lực cần thiết đối với người học trong các mối quan hệ của cuộc sống, khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, định hướng nghề nghiệp phù hợp với năng lực, điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội.
Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ ban hành theo Thông tư 18/2024/TT-BGDĐT dùng cho các cơ sở giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục khác nhằm đáp ứng yêu cầu học tập thường xuyên, học tập suốt đời của người dân trong cộng đồng, góp phần nâng cao dân trí và xây dựng xã hội học tập.
Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học bao gồm các Chương trình Giáo dục cụ thể theo 08 lĩnh vực:
- Chương trình Giáo dục pháp luật.
- Chương trình Giáo dục văn hóa - xã hội.
- Chương trình Giáo dục bảo vệ môi trường.
- Chương trình Giáo dục bảo vệ sức khỏe.
- Chương trình Giáo dục phát triển kinh tế.
- Chương trình Giáo dục kỹ năng sống và tư vấn tâm lý.
- Chương trình Giáo dục hướng nghiệp và khởi nghiệp.
- Chương trình Giáo dục chuyển đổi số trong cộng đồng.
Chương trình Giáo dục cụ thể ở từng lĩnh vực bảo đảm cung cấp cho người học những nội dung kiến thức cơ bản, thiết thực và hữu ích giúp người học có thể vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học vào giải quyết những vấn đề của cuộc sống, góp phần phát triển bản thân và nâng cao chất lượng cuộc sống.
Hình thức tổ chức dạy học Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học được tổ chức theo hướng mở, linh hoạt với nhiều hình thức đa dạng khác nhau. Căn cứ vào nội dung của các chủ đề và đối tượng người học, giáo viên, báo cáo viên có thể lựa chọn, tổ chức theo các hình thức gồm: học tập trung, học ở thực địa, học qua các buổi tập huấn chuyển giao khoa học - công nghệ, các buổi nói chuyện trực tiếp, lồng ghép thông qua các buổi sinh hoạt câu lạc bộ, sinh hoạt nhóm, tham quan thực tế, tổ chức hội thi, học qua đài phát thanh, đài truyền hình; có thể cung cấp học liệu tờ rơi, tờ gấp để người học tự học, tự đọc, tự nghiên cứu sách, báo, tài liệu nâng cao kiến thức cho bản thân.
Thông tư 18/2024/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 14/01/2025 và thay thế Thông tư 26/2010/TT-BGD&ĐT .
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2024/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 28 tháng
11 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA NGƯỜI HỌC; CẬP NHẬT KIẾN THỨC,
KỸ NĂNG, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng
10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về
giáo dục;
Theo Biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định
Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng,
chuyển giao công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường
xuyên;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông
tư ban hành Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến
thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ.
1.
Chương trình Giáo dục pháp luật.
2.
Chương trình Giáo dục văn hóa - xã hội.
3.
Chương trình Giáo dục bảo vệ môi trường.
4.
Chương trình Giáo dục bảo vệ sức khỏe.
5.
Chương trình Giáo dục phát triển kinh tế.
6.
Chương trình Giáo dục kỹ năng sống và tư vấn tâm lý.
7.
Chương trình Giáo dục hướng nghiệp và khởi nghiệp.
8.
Chương trình Giáo dục chuyển đổi số trong cộng đồng.
Nơi nhận:
- Văn
phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDTX (8 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Phạm
Ngọc Thưởng
|
CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA NGƯỜI HỌC; CẬP NHẬT KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 18/2024/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
MỤC LỤC
PHẦN THỨ NHẤT. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA NGƯỜI HỌC; CẬP NHẬT KIẾN THỨC, KỸ
NĂNG, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
|
Trang
|
I. MỤC TIÊU
|
|
II. NỘI DUNG, THỜI LƯỢNG VÀ KẾ HOẠCH DẠY HỌC
|
|
III. ĐỊNH HƯỚNG VỀ PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ
CHỨC DẠY HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
|
|
IV. TỔ CHỨC THI VÀ CẤP CHỨNG CHỈ HOÀN THÀNH
KHÓA HỌC
|
|
V. ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
|
|
VI. PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
|
|
PHẦN THỨ HAI. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC CỤ
THỂ THEO CÁC LĨNH VỰC
|
|
1. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
|
|
2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC VĂN HÓA - XÃ HỘI
|
|
3. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
|
4. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC BẢO VỆ SỨC KHỎE
|
|
5. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN KINH TẾ
|
|
6. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG VÀ TƯ
VẤN TÂM LÝ
|
|
7. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP VÀ
KHỞI NGHIỆP
|
|
8. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG
CỘNG ĐỒNG
|
|
PHỤ LỤC I. Mẫu Giấy chứng nhận
PHỤ LỤC II. Mẫu Chứng chỉ
|
|
PHẦN
THỨ NHẤT. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA NGƯỜI
HỌC; CẬP NHẬT KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
I. MỤC TIÊU
- Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của
người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ (gọi chung là
Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học) nhằm tạo cơ hội học tập
cho người học có nhu cầu cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng cần thiết cho
cuộc sống, sản xuất và tiếp nhận công nghệ mới, phát triển kinh tế tạo thu
nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống của bản thân, gia đình; đáp ứng yêu cầu
nâng cao dân trí, bồi dưỡng nguồn nhân lực của địa phương, nhu cầu học tập
thường xuyên, học tập suốt đời của mọi người; góp phần xây dựng xã hội học tập
và phát triển cộng đồng bền vững.
- Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của
người học góp phần tiếp tục phát triển phẩm chất, năng lực cần thiết đối với
người học trong các mối quan hệ của cuộc sống, khả năng tự học và ý thức học
tập suốt đời, định hướng nghề nghiệp phù hợp với năng lực, điều kiện, hoàn cảnh
của bản thân, gia đình và xã hội.
II. NỘI DUNG, THỜI
LƯỢNG VÀ KẾ HOẠCH DẠY HỌC
1. Nội dung giáo dục
- Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học bao gồm các Chương
trình Giáo dục cụ thể theo các lĩnh vực: Pháp luật, văn hóa - xã hội, bảo vệ
môi trường, bảo vệ sức khỏe, phát triển kinh tế, kỹ năng sống và tư vấn tâm lý,
hướng nghiệp và khởi nghiệp, chuyển đổi số trong cộng đồng. Mỗi nội dung giáo
dục đều được thực hiện tại các Chương trình giáo dục cụ thể theo các lĩnh vực
trên.
- Chương trình Giáo dục cụ thể ở từng
lĩnh vực
bảo đảm cung
cấp
cho người
học những nội dung kiến thức
cơ bản, thiết thực và hữu ích giúp người học có thể vận dụng các kiến thức, kỹ
năng đã học vào giải quyết những vấn đề của cuộc sống, góp phần phát triển bản
thân và nâng cao chất lượng cuộc sống.
2. Thời lượng
- Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của
người học được thiết kế linh hoạt và mềm dẻo theo hướng mở. Chương trình quy
định thời lượng cụ thể cho từng Chương trình Giáo dục theo các lĩnh vực, từng
chủ đề, nội dung giáo dục, không quy định thời gian hoàn thành cho toàn bộ
chương trình.
- Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của
người học chỉ quy định mỗi buổi học không quá 3 tiết. Mỗi tiết học là 45 phút,
không quy định số tiết, số buổi học trong tuần, tháng và năm.
- Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của
người học quy định thời lượng cụ thể cho từng chương trình giáo dục theo các
lĩnh vực như sau:
TT
|
Các chương trình giáo
dục cụ thể
|
Tổng số tiết
|
Trong đó số tiết
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
1
|
Chương trình Giáo dục pháp luật
|
180
|
104
|
76
|
2
|
Chương trình Giáo dục văn hóa - xã hội
|
180
|
107
|
73
|
3
|
Chương trình Giáo dục bảo vệ môi trường
|
180
|
96
|
84
|
4
|
Chương trình Giáo dục bảo vệ sức khỏe
|
210
|
138
|
72
|
5
|
Chương trình Giáo dục phát triển kinh tế
|
210
|
117
|
93
|
6
|
Chương trình Giáo dục kỹ năng sống và tư vấn
tâm lý
|
180
|
89
|
91
|
7
|
Chương trình Giáo dục hướng nghiệp và khởi
nghiệp
|
180
|
86
|
94
|
8
|
Chương trình Giáo dục chuyển đổi số trong
cộng đồng
|
180
|
83
|
97
|
|
Tổng số tiết
|
1500
|
820
|
680
|
3. Kế hoạch dạy học
- Căn cứ vào nội dung và yêu cầu cần đạt của
từng chương trình giáo dục cụ thể, các cơ sở giáo dục thường xuyên và các cơ sở
giáo dục khác (gọi chung là các cơ sở giáo dục thường xuyên) chủ động xây dựng
kế hoạch tổ chức dạy học linh hoạt đối với từng chương trình giáo dục theo các
lĩnh vực. Hằng năm, các cơ sở giáo dục thường xuyên xây dựng kế hoạch tổ chức
dạy học cho từng chương trình giáo dục cụ thể theo các lĩnh vực tối thiểu mỗi
chương trình từ 30 tiết trở lên cho các đối tượng người học.
- Giao quyền chủ động cho các địa phương căn
cứ vào việc điều tra nhu cầu người học, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương và điều kiện thực tế tổ chức dạy học tại các cơ sở giáo dục thường
xuyên để lựa chọn các chủ đề/nội dung dạy học của từng chương trình giáo dục cụ
thể theo các lĩnh vực cho phù hợp, đảm bảo mục tiêu, yêu cầu cần đạt của chương
trình được quy định tại phần thứ hai của Thông tư này.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG
PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
1. Phương pháp dạy học
- Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu
của người học được xây dựng theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực
người học. Vì vậy, phương pháp dạy học chủ yếu là tổ chức cho người học được
tham gia thực hiện các hoạt động học tập gắn với những tình huống thực tiễn của
cuộc sống; gắn với hoạt động thực hành và trải nghiệm.
- Tùy từng đối tượng người học khác
nhau và tính đặc thù của từng chương trình giáo dục theo các lĩnh vực cụ thể, giáo viên,
báo cáo viên có thể lựa chọn và sử dụng các phương pháp dạy học phù hợp với chủ
đề, nội dung dạy học nhằm phát huy vai trò chủ động, độc lập và kinh nghiệm của
người học; Coi trọng các phương pháp tổ chức cho người học được thực hành, trải
nghiệm vận dụng kiến thức,
kỹ năng
đã học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn cuộc sống, lao động, sản xuất,
kinh doanh. Khuyến khích giáo viên, báo cáo viên ứng dụng công nghệ thông tin
và chuyển đổi số vào các bài giảng, khai thác nguồn tài nguyên học liệu mở, học
liệu số để xây dựng các bài giảng có nội dung hấp dẫn, tạo hứng thú
trong học tập
cho người học.
2. Hình thức tổ chức dạy học
Hình thức tổ chức dạy học Chương trình
Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học được tổ chức theo hướng mở, linh hoạt
với nhiều hình thức đa dạng khác nhau. Căn cứ vào nội dung của các chủ đề và
đối tượng người học, giáo viên, báo cáo viên có thể lựa chọn, tổ chức theo các
hình thức gồm: học tập trung, học ở thực địa, học qua các buổi tập huấn chuyển
giao khoa học - công nghệ, các buổi nói chuyện trực tiếp, lồng ghép thông qua
các buổi sinh hoạt câu lạc bộ, sinh hoạt nhóm, tham quan thực tế, tổ chức hội
thi, học qua đài phát thanh, đài truyền hình; có thể cung cấp học liệu tờ rơi,
tờ gấp để người học tự học, tự đọc, tự nghiên cứu sách, báo, tài liệu nâng cao
kiến thức cho bản thân.
3. Kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập
- Việc đánh giá kết quả học tập của người học
được thực hiện theo từng chương trình giáo dục cụ thể. Kết quả học tập của từng
chương trình giáo dục cụ thể theo các lĩnh vực giáo dục được đánh giá theo hình
thức Đạt và Chưa đạt.
- Việc đánh giá kết quả học tập của người học
theo từng nội dung, chủ đề phải đảm bảo theo đúng yêu cầu cần đạt quy định tại
Chương trình giáo dục cụ thể. Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo
hướng người học vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào giải quyết các vấn đề
thực tiễn của đời sống, đánh giá sự thay đổi thái độ, hành vi của người học
trong từng Chương trình giáo dục theo các lĩnh vực cụ thể.
- Sau một chủ đề, việc kiểm tra, đánh
giá theo một
trong các
hình thức: hỏi
- đáp, viết, thuyết trình, thực hành, đánh giá bằng quan sát, phiếu trắc nghiệm,
bài thu hoạch, sản phẩm học tập hoặc kết quả thực tế vận dụng kiến thức đã học
vào giải quyết các tình huống của bản thân và gia đình người học.
- Đối với mỗi chương
trình giáo dục cụ thể, người học được đánh giá phù hợp với tiến trình của từng
chủ đề, giáo viên, báo cáo viên ghi kết quả đánh giá vào Sổ theo dõi và đánh
giá người học của từng chương trình giáo dục cụ thể để sử dụng trong việc cấp
Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục theo quy định.
- Người học hoàn thành một chủ đề của từng chương
trình giáo dục cụ thể, kiểm tra đạt yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận hoàn
thành chủ
đề của
chương trình giáo dục theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư này.
- Người học hoàn thành chương trình giáo
dục cụ thể, kiểm tra đạt yêu cầu được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục
theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư này.
- Người học hoàn thành toàn bộ chương
trình giáo dục cụ thể, kiểm tra đạt yêu cầu, được tham dự kỳ thi cấp chứng chỉ
tại mục IV của Thông tư này, nếu đạt yêu cầu theo quy định thì được cấp Chứng chỉ theo mẫu tại Phụ lục II của Thông tư này.
IV. TỔ CHỨC THI
VÀ CẤP CHỨNG CHỈ HOÀN THÀNH KHÓA HỌC
1. Mục đích, yêu cầu
- Mục đích của kỳ thi nhằm đánh giá kết quả học
tập của học viên theo học Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu người học; thúc
đẩy học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập từ cơ sở.
- Yêu cầu kỳ thi phải đảm bảo khách quan, công
bằng, nghiêm túc và đúng thẩm quyền.
2. Đơn vị tổ chức thi
- Đơn vị tổ chức thi bao gồm: Trung tâm Giáo
dục thường xuyên, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên (gọi
chung là trung tâm giáo dục thường xuyên) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đồng ý trên cơ sở đề xuất của trung tâm giáo dục thường xuyên.
- Đơn vị tổ chức thi chịu trách nhiệm trước
pháp luật về mọi công tác trước, trong và sau khi tổ chức thi, bao gồm cả trách
nhiệm giải trình trước cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về chất lượng đề thi,
triển khai tổ chức thi, quy định và quy trình tổ chức thi. Đề thi phải đảm bảo
các nội dung và yêu cầu cần đạt theo quy định. Việc tổ chức coi thi, chấm thi
đảm bảo theo các quy định hiện hành.
- Đơn vị tổ chức thi có trách nhiệm tổ chức thi
và cấp chứng chỉ theo quy định tại Thông tư này và quy định của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh; cung cấp tài liệu minh chứng phục vụ cho công tác thanh tra, kiểm tra
giám sát khi có yêu cầu.
3. Đối tượng dự thi: Người học đã hoàn
thành Chương trình giáo dục theo từng lĩnh vực cụ thể quy định tại Thông tư
này, được đánh giá kết quả học tập ở mức Đạt, đủ điều kiện tham dự kỳ thi.
Người học dự thi, nếu đạt yêu cầu thì được cấp chứng chỉ tương ứng với Chương
trình học.
4. Quản lý cấp phát chứng chỉ
-
Giám đốc trung tâm giáo dục thường xuyên cấp chứng chỉ cho thí sinh sau khi có
kết quả thi được công bố công khai.
-
Việc quản lý, cấp phát và thu hồi chứng chỉ thực hiện theo quy định hiện hành
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Chế độ báo cáo và lưu trữ
a)
Chế độ báo cáo: Đơn vị tổ chức thi thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi công bố kết quả cuối cùng của kỳ thi,
đơn vị tổ chức thi báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo kết quả tổ chức thi và cấp
chứng chỉ theo từng Chương trình giáo dục cụ thể. Nội dung báo cáo bao gồm: Đặc
điểm, tình hình của đơn vị tổ chức thi, bộ phận chuyên trách, đơn vị phối hợp
(nếu có); Danh sách các địa điểm thi; Số liệu tổng hợp kết quả tổ chức thi ; Kế
hoạch dự kiến tổ chức thi trong năm; Các đề xuất, kiến nghị (nếu có).
b)
Lưu trữ hồ sơ
-
Trung tâm lưu trữ hồ sơ tổ chức thi lưu trữ theo quy định hiện hành của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
-
Hồ sơ lưu trữ vĩnh viễn: Danh sách thí sinh dự thi, bảng điểm chi tiết; Quyết
định phê duyệt danh sách thí sinh được cấp chứng chỉ, sổ cấp phát chứng chỉ.
-
Hồ sơ lưu trữ ít nhất 02 năm: Bài thi, các biên bản xử lý trong quá trình tổ
chức thi.
V.
ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Các cơ sở
giáo dục thường xuyên được tổ chức thực hiện Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu
cầu của người học phải đảm bảo các điều kiện về đội ngũ giáo viên, báo cáo
viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để đảm bảo chất lượng.
1.
Về đội ngũ giáo viên, báo cáo viên
- Giáo viên, báo cáo viên
tham gia giảng dạy các chương trình giáo dục cụ thể phải có trình độ chuyên môn
phù hợp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên, có kinh nghiệm trong các hoạt động
giáo dục cộng đồng cùng với các yêu cầu khác theo quy định hiện hành và quy định
của từng Chương trình Giáo dục cụ thể.
- Hằng năm,
giáo viên, báo cáo viên phải được tập huấn, bồi dưỡng về Chương trình
Giáo dục đáp ứng yêu cầu người học theo các chương trình giáo dục cụ thể.
2. Về cơ sở vật
chất, thiết bị dạy học
- Về cơ sở vật chất: Đảm bảo các điều kiện tối
thiểu để tổ chức dạy học, tận dụng các cơ sở vật chất sẵn có của địa phương: Phòng học tại các cơ sở
giáo dục,
hội trường Ủy
ban nhân dân xã,
nhà văn hóa của các thôn/bản, các mô hình, trung tâm, trang trại, các làng nghề, các di
tích lịch sử
phù hợp với nội dung chủ đề của các chương trình giáo dục cụ thể và quy mô của lớp
học.
- Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu, tivi, video, các phần mềm,
tài nguyên học liệu mở, các website, các chương trình truyền thanh, truyền hình có nội dung phù hợp với
từng lĩnh vực giáo dục cụ thể.
3. Tài liệu giáo dục
- Căn cứ vào nội dung của các chương
trình giáo dục cụ thể theo
quy định, Sở Giáo
dục và Đào tạo chủ trì,
phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể
trên địa bàn để tổ chức biên soạn tài liệu giáo dục theo
từng chương trình cụ thể phù hợp với điều kiện
thực tế của địa phương và phê duyệt để thực hiện.
- Việc biên soạn tài liệu để giảng dạy phải
đảm bảo các yêu cầu về chuyên môn, phù hợp với thực tế của địa phương và đối
tượng người học. Nội dung tài liệu thể hiện đúng và đầy đủ yêu cầu cần đạt của
chương trình, bảo đảm tính cơ bản, khoa học, thiết thực. Các thuật ngữ, khái
niệm, định nghĩa, số liệu, sự kiện, hình ảnh bảo đảm chính xác, khách quan, nhất
quán và phù hợp với trình độ người học; các số liệu, sự kiện, hình ảnh có nguồn
gốc rõ ràng.
-
Giáo viên, báo cáo viên được phân công tham gia giảng dạy các lĩnh vực giáo dục
cụ thể chủ động xây dựng bài giảng trên cơ sở tham khảo các tài liệu được cấp
có thẩm quyền phê duyệt và tài liệu hợp pháp để hướng dẫn người học
đảm bảo chất lượng.
VI.
PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH
1. Phát triển Chương
trình giáo
dục đáp
ứng yêu cầu của
người
học là hoạt động thường xuyên, bao gồm các khâu đánh giá, sửa đổi, bổ sung, hoàn
thiện chương trình trong quá trình thực hiện.
2. Trong quá
trình thực hiện,
Bộ Giáo dục
và Đào tạo
tổ chức khảo sát thực tế, tham khảo ý kiến các cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục, cán bộ quản lý, giáo viên, báo cáo viên để đánh giá
chương trình, xem xét, điều chỉnh, xây dựng chương trình giáo dục mới (nếu cần
thiết) và hướng dẫn thực hiện các điều chỉnh (nếu có).
VII.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Căn cứ Chương trình quy định tại Thông tư
này và các văn bản có liên quan, ban hành văn bản quy định về tổ chức thi và
cấp chứng chỉ Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học trên địa bàn
tỉnh theo thẩm quyền. Nội dung văn bản quy định bao gồm:
- Mục đích và yêu cầu.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức, cá nhân
tham gia công tác tổ chức thi: Kế hoạch tổ chức thi, tổ chức đăng ký dự thi,
công tác đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo.
- Công bố kết quả, báo cáo kết quả thi và các
nội dung khác có liên quan (nếu có).
b) Ban hành quy định tiêu
chuẩn, quy trình biên soạn, thẩm định, chỉnh sửa và phê duyệt tài liệu giáo dục; chỉ đạo việc
tổ chức biên soạn, thẩm định tài liệu Chương trình để tổ chức thực hiện giảng dạy tại
địa phương cho phù hợp.
c) Đảm bảo kinh phí cho việc tổ chức thực hiện
chương trình (biên soạn tài liệu, tổ chức giảng dạy chương trình, bồi dưỡng tập
huấn), kinh phí tổ chức thi và cấp chứng chỉ.
2. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
văn bản quy định về tổ chức thi và cấp chứng chỉ Chương trình Giáo dục đáp ứng
yêu cầu của người học trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn các đơn vị tổ chức thi thực
hiện quy định về tổ chức thi và cấp chứng chỉ thống nhất trên địa bàn.
- Tham mưu với Ủy ban
nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để tổ chức thực hiện Chương trình, tổ chức thi và
cấp chứng chỉ theo quy định.
- Ban hành các văn bản
hướng dẫn thực hiện Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học đến các
phòng Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn. Chỉ đạo các
hoạt động tổ chức dạy học thực hiện Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của
người học phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Xây dựng kế hoạch và
tổ chức tập huấn bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên, báo cáo viên cốt cán của tỉnh
theo từng chương trình giáo dục cụ thể;
- Thực hiện việc kiểm
tra, giám sát Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học và tổ chức
thi, cấp chứng chỉ của các cơ sở giáo dục thường xuyên theo thẩm quyền.
3. Trách nhiệm của
Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Tham mưu
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí kinh phí và kế hoạch đầu tư cơ sở vật
chất, trang thiết bị tổ chức dạy học cho cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa
bàn để thực hiện Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu người học đạt hiệu quả.
- Chủ trì,
phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể trên địa bàn huyện hỗ trợ nguồn lực, cung
cấp tài liệu, đội ngũ báo cáo viên để tổ chức dạy học cho mọi người dân và tạo
điều kiện thuận lợi cho các trung tâm học tập cộng đồng hoạt động có hiệu quả,
góp phần thực hiện tốt các mục tiêu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của địa
phương;
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức tập
huấn về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, báo cáo viên các trung tâm
học tập cộng đồng.
- Thực hiện việc kiểm
tra, giám sát Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học theo thẩm quyền.
4. Trách nhiệm của cơ sở
giáo dục thường xuyên
- Hằng năm, các cơ sở
giáo dục thường xuyên chủ động phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể tại địa
phương để điều tra nhu cầu học tập của người dân trong cộng đồng; Xác định nội
dung học tập của người học theo nhu cầu và từng nhóm đối tượng và yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, nguồn nhân lực của địa phương.
- Xây dựng kế hoạch tổ
chức dạy học và hình thức học tập phù hợp với từng loại đối tượng; bố trí đội
ngũ giáo viên, báo cáo viên và tổ chức thực hiện giảng dạy các chương trình
giáo dục cụ thể phù hợp với điều kiện cụ thể và nhu cầu của người học.
- Trung tâm Giáo dục
thường xuyên, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên có trách
nhiệm hỗ trợ các trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn huyện về điều tra nhu
cầu học tập của người dân, bố trí đội ngũ giáo viên, báo cáo viên có trình độ
chuyên môn phù hợp tham gia giảng dạy Chương trình Giáo dục cụ thể theo lĩnh vực,
đáp ứng yêu cầu học tập của người dân trong cộng đồng.
PHẦN THỨ HAI. CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC CỤ THỂ THEO CÁC LĨNH VỰC
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT
I. MỤC TIÊU
Chương trình Giáo dục pháp luật là một lĩnh vực
giáo dục của Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học nhằm góp phần
tiếp tục phát triển phẩm chất và năng lực của người công dân thông qua các
chủ đề về pháp luật; hình thành ý thức trách nhiệm và hành vi của người công
dân trong việc tuân thủ pháp luật; có khả năng tham gia các hoạt động
phù hợp với lứa tuổi để thực hiện quyền, nghĩa vụ công dân trong các lĩnh vực
của đời
sống xã hội và trách
nhiệm công dân trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc.
1. Năng lực
- Nêu được tầm quan trọng của giáo dục pháp
luật đối với cuộc sống con người và sự phát triển bền vững của cộng đồng, đất
nước; trách nhiệm công dân bảo vệ, xây dựng, hoàn thiện bộ máy chính quyền cơ
sở; quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; pháp luật trong một số lĩnh vực của
đời sống xã hội.
- Biết được các quy định cơ bản, cần thiết của
pháp luật gắn trực tiếp với cuộc sống của nhân dân khi tham gia các mối quan hệ
của cá nhân trong đời sống xã hội và cộng đồng.
- Vận dụng được các kiến thức pháp luật để thực hiện,
bảo vệ quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân trong các tình huống pháp luật của
thực tiễn cuộc sống.
2. Phẩm chất
- Có ý thức tôn trọng
và chấp hành pháp luật; tự
giác thực hiện pháp luật, góp phần xây dựng và bảo vệ Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; tôn
trọng quyền và lợi ích hợp pháp của mọi cá nhân, tổ chức; đấu tranh với những
hành vi xâm phạm quyền
và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
- Có thái độ đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm phù
hợp với quy định pháp luật; phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật
trong các lĩnh
vực của đời sống xã hội.
- Có ý thức
và trách nhiệm trong việc chủ động tìm hiểu pháp luật; có trách nhiệm truyền
thông, vận động
mọi người trong gia đình và người dân trong cộng đồng nghiêm túc chấp hành và
thực hiện đúng các quy định của pháp luật.
II. NỘI DUNG CHƯƠNG
TRÌNH VÀ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Nội dung khái quát
Chủ đề/nội dung
|
Thời lượng
(Tổng số tiết)
|
Trong đó số tiết
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
CHỦ ĐỀ 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NHÀ
NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
|
12
|
8
|
4
|
1. Pháp luật và đời sống
|
3
|
2
|
1
|
2. Hệ thống chính trị nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
|
3
|
2
|
1
|
3. Bộ máy chính quyền Nhà nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
|
3
|
2
|
1
|
4. Hệ thống tư vấn pháp luật và trợ giúp pháp
lý
|
3
|
2
|
1
|
CHỦ ĐỀ 2. QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
|
60
|
42
|
18
|
7. Quyền con người
|
3
|
3
|
|
8. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
|
3
|
3
|
|
9. Quyền cơ bản của công dân trong
lĩnh vực chính trị, dân sự
|
30
|
20
|
10
|
9.1. Quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý
xã hội
|
3
|
2
|
1
|
9.2. Quyền bầu cử, ứng cử
|
3
|
2
|
1
|
9.3. Quyền khiếu nại, tố cáo
|
3
|
2
|
1
|
9.4. Quyền bình đẳng trước pháp luật
|
3
|
2
|
1
|
9.5. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể; bất
khả xâm phạm về chỗ ở; được bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại,
điện tín của công dân
|
3
|
2
|
1
|
9.6. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính
mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
|
3
|
2
|
1
|
9.7. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
|
3
|
2
|
1
|
9.8. Quyền được khai sinh, xác định dân tộc,
quốc tịch
|
3
|
2
|
1
|
9.9. Quyền sở hữu tài
sản
|
3
|
2
|
1
|
9.10. Quyền thừa kế
|
3
|
2
|
1
|
10. Quyền cơ bản của công dân trong
lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội
|
15
|
10
|
5
|
10.1. Quyền tự do kinh doanh
|
3
|
2
|
1
|
10.2. Quyền và nghĩa
vụ lao động
|
3
|
2
|
2
|
10.3. Quyền học tập; Quyền nghiên cứu khoa
học, kỹ thuật, phát minh, sáng chế, sáng tạo nghệ thuật
|
6
|
4
|
2
|
10.4. Quyền làm việc, quyền được bảo đảm an
sinh xã hội, quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh
|
3
|
2
|
1
|
11. Nghĩa vụ của công dân
|
9
|
6
|
3
|
11.1. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc; bảo vệ an ninh
quốc gia, trật tự an toàn xã hội và tham gia xây dựng quốc phòng toàn dân
|
3
|
2
|
1
|
11.2. Nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp, pháp
luật, chấp hành những quy tắc sinh hoạt cộng đồng
|
3
|
2
|
1
|
11.3. Nghĩa vụ đóng thuế
|
3
|
2
|
1
|
CHỦ ĐỀ 3. PHÁP LUẬT
TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
|
108
|
54
|
54
|
12. Chính sách đối với người có công, người
cao tuổi, người tàn tật, khuyết tật
|
6
|
3
|
3
|
13. Chính sách đối với người nghèo và hộ
nghèo
|
6
|
3
|
3
|
14. Pháp luật về xử
Lý vi phạm hành chính
|
6
|
3
|
3
|
15. Pháp luật về tiếp
cận thông tin và thực hiện dân chủ ở cơ sở
|
6
|
3
|
3
|
16. Pháp luật về đất
đai
|
6
|
3
|
3
|
17. Pháp luật về lao
động
|
6
|
3
|
3
|
18. Pháp luật về giáo
dục
|
6
|
3
|
3
|
19. Pháp luật về trật
tự, an toàn giao thông
|
6
|
3
|
3
|
20. Pháp luật về bảo
vệ di sản văn hóa
|
6
|
3
|
3
|
21. Pháp luật về vệ
sinh an toàn thực phẩm
|
6
|
3
|
3
|
22. Pháp luật về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em
|
6
|
3
|
3
|
23. Pháp luật về
phòng, chống bạo lực gia đình
|
6
|
3
|
3
|
24. Pháp luật về dân
sự
|
6
|
3
|
3
|
25. Pháp luật về hình
sự
|
6
|
3
|
3
|
26. Phát luật về
khiếu nại, tố cáo
|
6
|
3
|
3
|
27. Pháp luật an toàn
thông tin mạng
|
6
|
3
|
3
|
28. Pháp luật về an
ninh mạng
|
6
|
3
|
3
|
29. Pháp luật về
nghĩa vụ quân sự
|
6
|
3
|
3
|
Tổng số tiết
|
180
|
104
|
76
|
2. Nội dung cụ thể và
yêu cầu cần đạt
Chương trình Giáo dục pháp luật gồm 3 chủ đề,
mỗi chủ đề có nội dung và yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực như sau:
Chủ đề/nội dung
|
Yêu cầu cần đạt
|
Ghi chú
|
CHỦ ĐỀ 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NHÀ
NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
|
1. Pháp luật và đời sống
|
|
1.1. Pháp luật
|
- Nêu được khái niệm về pháp luật; trình bày
được đặc trưng cơ bản và bản chất của pháp luật.
- Phân biệt được pháp luật với đạo đức, phong
tục tập quán.
- Trình bày được vai trò của pháp luật đối
với nhà nước, xã hội và công dân.
- Nêu được khái niệm thực hiện pháp luật, các
hình thức thực hiện pháp luật.
- Trình bày được khái niệm vi phạm pháp luật
và trách nhiệm pháp lý.
- Biết được sự cần thiết phải sử dụng pháp
luật để xử lý những vấn đề của bản thân, gia đình trong các mối quan hệ xã
hội, cộng đồng theo đúng quy định của pháp luật.
- Nêu được nguyên nhân cơ bản và hậu quả của
hành vi vi phạm pháp luật công dân. Phân biệt được hành vi đúng và chưa đúng
theo quy định của pháp luật.
- Liên hệ được thực tiễn bản thân về việc vi
phạm pháp pháp luật và trách nhiệm pháp lý phải thực hiện theo quy định của
pháp luật.
- Có thái độ không đồng tình và phê phán
những hành vi vi phạm pháp luật.
- Có ý thức trách nhiệm tuân thủ và thực hiện
đúng các quy định của pháp luật.
|
- Đặc trưng cơ bản của pháp luật gồm: Tính
quy phạm phổ biến, tính quyền lực, bắt buộc chung và tính xác định chặt chẽ
về hình thức.
- Vai trò của pháp luật trong đời sống: Pháp
luật là phương tiện quản lý nhà nước; là phương tiện để công dân thực hiện và
bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
- Trách nhiệm pháp lý của chủ thể vi phạm
pháp luật là: trách nhiệm hình sự; trách nhiệm dân sự; trách nhiệm hành
chính; trách nhiệm kỷ luật; trách nhiệm vật chất theo quy định của pháp luật
tùy thuộc vào hành vi vi phạm phát luật của chủ thể.
|
1.2. Giáo dục pháp luật
|
- Trình bày được khái niệm giáo dục pháp
luật; nêu được mục đích, ý nghĩa, yêu cầu và nội dung giáo dục pháp luật cho
người dân trong cộng đồng.
- Trình bày được vai trò của giáo dục pháp
luật đối với cá nhân và xã hội.
- Nêu được trách nhiệm của công dân trong
việc chủ động tìm hiểu các quy định của pháp luật.
|
- Mục đích: Trang bị tri thức pháp luật; bồi
dưỡng tình cảm, tâm lý và hình thành lòng tin vào pháp luật; hình thành thói
quen và hành vi tích cực trong ứng xử.
- Yêu cầu: Đảm bảo tính khoa học, tính chuẩn
xác và truyền đạt trung thành các văn bản pháp luật; đảm bảo tính đại chúng,
phù hợp với đối tượng, dễ hiểu, dễ nhớ và dễ áp dụng.
|
2. Hệ thống chính trị của Việt Nam
|
- Kể tên được các cơ quan, tổ chức trong hệ
thống chính trị của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nêu được chức năng, nhiệm vụ của các cơ
quan, tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở trong tập hợp quần chúng tham
gia vào các hoạt động xây dựng và phát triển đất nước, thực hiện dân chủ cơ
sở.
- Trình bày được vai trò của hệ thống chính
trị cơ sở và các cơ quan thuộc hệ thống trong việc tổ chức và vận động nhân
dân thực hiện đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, tăng
cường đại đoàn kết toàn dân.
- Nêu được nội dung và phương thức hoạt động
của các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở.
- Liên hệ được về hoạt động cụ thể của các cơ
quan, tổ chức trong hệ thống chính trị tại địa phương.
- Có ý thức tham gia các phong trào, hoạt
động do tổ chức chính trị cơ sở phát động.
|
Hệ thống chính trị gồm: Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các tổ chức chính trị - xã hội: Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt
Nam).
- Vai trò của hệ thống chính trị: Tổ chức,
vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp
luật của Nhà nước, tăng cường đại đoàn kết toàn dân, thực hiện xây dựng dân
chủ cơ sở.
|
3. Bộ máy chính quyền nhà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
- Kể tên được bộ máy chính quyền nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Trình bày được chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn của bộ máy chính quyền nhà nước ở địa phương gồm: cấp tỉnh/thành phố; cấp
huyện/thị xã và cấp xã/phường/thị trấn.
- Trình bày được thẩm quyền của chính quyền
địa phương cấp huyện và cấp xã.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa nhiệm vụ
và quyền hạn của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị
trấn.
- Trình bày được mối liên hệ giữa công dân
với Ủy ban nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, phường, thị trấn.
- Có trách nhiệm thực hiện các chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các quy định của chính quyền
địa phương.
- Có ý thức tự giác tham gia thực hiện giữ
gìn an ninh, trật tự kỷ cương và an toàn xã hội ở địa phương.
- Tôn trọng, ủng hộ, giúp đỡ cán bộ Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn, đại biểu Hội đồng nhân dân xã, phường, thị
trấn trong công tác.
|
|
4. Hệ thống tư vấn pháp luật và trợ
giúp pháp lý
|
- Trình bày được khái niệm tư vấn pháp luật
và trợ giúp pháp lý.
- Nêu được mục đích và nguyên tắc khi tư vấn
pháp luật và trợ giúp pháp lý.
- Kể tên các đối tượng được tư vấn pháp luật
và trợ giúp pháp lý.
- Trình bày được các hình thức tư vấn pháp
luật và trợ giúp pháp lý.
- Trình bày được cách tổ chức thực hiện, lĩnh
vực, phạm vi và quy trình tư vấn pháp luật và trợ giúp pháp lý. Nêu được
quyền và nghĩa vụ của người được tư vấn pháp luật và trợ giúp pháp lý.
- Nêu được thủ tục tiến hành khi có yêu cầu
trợ giúp pháp lý đúng quy định của pháp luật.
- Thực hành được về trợ giúp pháp lý theo
tình huống thực tế tại địa phương.
- Có trách nhiệm thực hiện quyền và nghĩa vụ
của người được trợ giúp pháp lý theo đúng quy định của pháp luật.
- Có ý thức thực hiện đúng quyền hạn và nghĩa
vụ của người được trợ giúp pháp lý.
|
|
CHỦ ĐỀ 2. QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN
|
7. Quyền con người
|
- Trình bày được khái niệm và nội dung về
quyền con người.
- Phân biệt được quyền con người và quyền
công dân.
- Kể tên đầy đủ các quyền con người được quy
định trong Hiến pháp hiện hành.
- Có trách nhiệm bảo vệ và thực hiện về quyền
con người theo quy định của pháp luật.
|
Các quyền con người được quy định tại Hiến
pháp 2013.
|
8. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân
|
- Trình bày được khái niệm công dân, quyền cơ
bản của công dân, nghĩa vụ của công dân.
- Kể tên được các quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công dân được quy định tại Hiến pháp hiện hành.
- Có ý thức trách nhiệm trong việc tôn trọng
và thực thi các quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định tại Hiến pháp
hiện hành.
|
Các quyền cơ bản của công dân được quy định
tại Hiến pháp năm 2013 về các lĩnh vực chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa,
xã hội.
|
9. Quyền cơ bản của công dân trong
lĩnh vực chính trị, dân sự
|
|
9.1. Quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý
xã hội
|
- Nêu được khái niệm về quyền tham gia quản
lý nhà nước, quản lý xã hội.
- Trình bày được những nội dung cơ bản của
quyền tham gia quản lý nhà nước và quản lý xã hội của công dân theo quy định
của pháp luật.
- Nêu được quyền tham gia quản lý nhà nước và
quản lý xã hội của công dân bằng các hình thức: trực tiếp và gián tiếp; trách
nhiệm của nhà nước và công dân trong việc thực hiện quyền tham gia quản lý
nhà nước và quản lý xã hội.
- Nêu được các điều kiện để công dân tham gia
quản lý nhà nước và quản lý xã hội.
- Nêu được hậu
quả của hành vi vi phạm quyền tham gia quản lý nhà nước, quản lý xã hội
của công dân.
- Liên hệ với thực tế địa phương về thực
trạng thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và quản lý xã hội của công
dân.
- Tự giác thực hiện các quy định của
pháp luật về các quyền tham gia quản lý nhà nước và quản lý xã hội.
- Biết cách thực hiện quyền tham gia quản lý
nhà nước và xã hội phù hợp với điều kiện của bản thân theo đúng quy định của
pháp luật.
- Tích cực tham gia hoạt động xã hội trong
cộng đồng.
|
|
9.2. Quyền bầu cử, ứng cử
|
- Trình bày được những nội dung cơ bản của
quyền bầu cử, ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân theo quy định.
- Nêu được trách nhiệm của Nhà nước và công
dân trong việc thực hiện quyền bầu cử, ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân
dân.
- Nêu được các điều kiện để công dân tham gia
quyền bầu cử và ứng cử.
- Liên hệ với thực tiễn địa phương về thực
trạng đảm bảo quyền bầu cử, ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân của công
dân.
- Thực hiện quyền bầu cử, ứng cử vào Quốc hội
và Hội đồng nhân dân của công dân theo đúng quy định của pháp luật.
- Có trách nhiệm tham gia và vận động người
thân thực hiện quyền bầu cử, ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân theo
đúng quy định của pháp luật.
|
|
9.3. Quyền bình
đẳng của công dân
|
- Nêu được khái niệm về quyền bình đẳng trước
pháp luật;
- Trình bày được những quy định và nội dung
cơ bản về quyền và nghĩa vụ bình đẳng của công dân trước pháp luật.
- Nêu được nguyên tắc mọi công dân đều bình
đẳng trước pháp luật.
- Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước
trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
- Nêu được ý nghĩa
của quyền bình đẳng của công dân đối với đời sống con người và xã
hội.
- Nêu được các hành
vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong các tình huống đơn giản
cụ thể của đời sống thực tiễn.
- Liên hệ được thực tế địa phương về việc
thực hiện quyền bình đẳng của công dân.
- Có trách nhiệm thực
hiện đúng quy định của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân.
- Tôn trọng quyền bình đẳng trước pháp luật
của những người xung quanh.
- Có thái độ phê phán
những hành vi vi phạm quyền bình đẳng trước pháp luật của công dân.
|
Quyền bình đẳng trước pháp luật gồm: Bình
đẳng về quyền và nghĩa vụ; bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
|
9.4. Quyền khiếu nại, tố cáo
|
- Trình bày được những nội dung cơ bản quyền
khiếu nại, tố cáo của công dân.
- Nêu được trách nhiệm của cơ quan nhà nước,
của người có thẩm quyền trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; nghĩa vụ của
công dân khi việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa quyền
khiếu nại và quyền tố cáo.
- Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo của công
dân theo đúng quy định của pháp luật.
- Liên hệ được thực tế địa phương về việc
giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của công dân.
- Tôn trọng quyền khiếu nại, tố cáo của những
người xung quanh và có thái độ không đồng tình với những hành vi vi phạm
quyền khiếu nại, tố cáo.
|
Theo Luật Khiếu nại, tố cáo.
|
9.5. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể; bất
khả xâm phạm về chỗ ở; được bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại,
điện tín của công dân
|
- Nêu được nội dung quyền bất khả xâm phạm về
thân thể, chỗ ở, được bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện
tín của công dân theo quy định.
- Nêu được các hành vi vi phạm quyền bất khả
xâm phạm về thân thể, bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện
tín của công dân.
- Biết cách bảo vệ quyền được bảo đảm an
toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
- Biết sử dụng pháp luật để bảo vệ quyền bất
khả xâm phạm về thân thể, bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại,
điện tín của bản thân và của những người xung quanh.
- Liên hệ được thực tế về thực hiện quyền bất
khả xâm phạm thân thể, bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện
tín của công dân và trách nhiệm của chính quyền địa phương khi thực hiện các
quyền này của công dân.
- Tôn trọng quyền bất khả xâm phạm về thân
thể, bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.
- Có ý thức tự bảo vệ quyền bất khả xâm phạm
về thân thể, bảo đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của bản
thân.
- Có thái độ tích cực đấu tranh, phê phán, tố
cáo các hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm vể thân thể và quyền được bảo
đảm an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
|
|
9.6. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính
mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
|
- Nêu được nội dung quyền được pháp luật bảo
hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.
- Nêu được các hành vi vi phạm quyền được
pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.
- Liên hệ thực tế về thực trạng thực hiện
quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của
công dân và trách nhiệm của chính quyền địa phương đảm bảo việc thực hiện các
quyền trên.
- Có ý thức tự bảo vệ quyền quyền được pháp
luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của bản thân.
|
Điều 20 của Hiến pháp
năm 2013
quy định về quyền được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh sự và nhân phẩm
của công dân.
|
9.7. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
|
- Nhận biết được những biểu hiện của tín
ngưỡng, tôn giáo.
- Nêu được sự khác nhau giữa tín ngưỡng và
tôn giáo.
- Nêu được một số nội dung cơ bản về quyền tự
do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
- Liên hệ được thực trạng thực hiện quyền tự
do tín ngưỡng, tôn giáo ở địa phương.
- Xác định được thế nào là thực hiện quyền tự
do tín ngưỡng, tôn giáo đúng quy định của pháp luật.
- Biết thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn
giáo theo đúng quy định của pháp luật. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn
giáo của người khác.
- Có thái độ không đồng tình với những hiện
tượng lạm dụng tín ngưỡng, tôn giáo có hại cho đời sống cộng đồng.
- Tích cực phê phán, đấu tranh với các hành
vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo vi phạm trật tự an toàn xã hội.
|
|
9.8. Quyền được khai sinh, xác định dân tộc,
quốc tịch
|
- Nêu được nội dung các quyền được khai sinh,
xác định dân tộc, quyền đối với quốc tịch của công dân.
- Trình bày được ý nghĩa của quyền được khai
sinh, xác định dân tộc và quyền đối với quốc tịch của công dân.
- Nêu được căn cứ xác định người có quốc tịch
Việt Nam và các giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam.
- Nêu được các quy
định của pháp luật về thời hạn đi khai sinh và trách nhiệm khai
sinh, thủ tục đăng ký khai sinh (các giấy tờ cần thiết khi đăng ký), thẩm quyền
đăng ký khai sinh.
- Biết cách xác định
dân tộc của bản thân và các thành viên trong gia đình. Biết được giá trị pháp
lý của Giấy Khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của mỗi cá nhân.
- Có trách nhiệm vận
động các gia đình thực hiện đăng ký khai sinh cho con em đúng quy định của
pháp luật.
|
|
9.9. Quyền sở hữu tài
sản
|
- Nêu được nội dung
của quyền sở hữu và phân biệt được ba quyền năng của quyền sở hữu
- Nêu được căn cứ xác
lập quyền sở hữu
theo quy định của pháp luật.
- Trình bày được
nguyên tắc cơ bản của quyền sở hữu, các hình thức sở hữu.
- Trình bày
được các quyền của người không phải chủ sở hữu đối với tài sản, phân
biệt được phạm vi quyền của chủ sở hữu và quyền của người không phải chủ sở
hữu đối với tài sản.
- Vận dụng được các
quy định của pháp luật để bảo vệ quyền sở hữu tài sản của cá nhân.
- Thực hiện đúng các
nghĩa vụ của chủ sở hữu. Tôn trọng quyền của các chủ thể khác liên quan đến
quyền sở hữu.
|
- Quyền sở
hữu là quyền của cá nhân, tổ chức đối với tài sản trong việc chiếm hữu,
sử dụng và định đoạt.
|
9.10. Quyền thừa kế
|
- Trình bày được khái
niệm thừa kế, nêu được các hình thức thừa kế.
- Phân biệt được sự khác
nhau giữa thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật.
- Nêu được các hình
thức di chúc và thế nào là di chúc hợp pháp. Biết cách lập di chúc.
- Chỉ ra được những
người thuộc diện thừa kế không phụ thuộc vào di chúc.
- Biết được các quyền
của người để lại di sản; quyền và nghĩa vụ của người thừa kế.
- Trình bày được điều
kiện thừa kế theo pháp luật.
- Tôn trọng quyền của
người để lại di sản.
- Thực hành liên hệ
được thực tế về việc di chúc và quyền thừa kế tại địa phương hiện nay. Trách
nhiệm của chính quyền địa phương trong việc thực hiện lập di chúc của người
dân.
- Có trách nhiệm thực
hiện quyền lợi và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về quyền thừa kế.
|
|
10. Quyền cơ bản của công dân trong
lĩnh vực kinh tế, văn hóa - xã hội
|
|
10.1. Quyền tự do kinh doanh
|
- Trình bày được khái niệm kinh doanh và
quyền tự do kinh doanh của công dân.
- Nêu được trách nhiệm của công dân trong
việc sử dụng quyền tự do kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ đóng thuế.
- Thực hiện quyền tự do kinh doanh và nghĩa
vụ đóng thuế theo đúng yêu cầu của pháp luật.
- Liên hệ thực tế về quyền tự do kinh doanh
của cá nhân và trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền tự do kinh
doanh tại địa phương.
- Có ý thức tôn trọng pháp luật về quyền tự
do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế; Có thái độ không đồng tình với những
hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh và thuế.
|
|
10.2. Quyền và nghĩa
vụ lao động
|
- Trình bày được khái
niệm lao động; nêu được ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và
xã hội.
- Nêu được nội dung quyền
và nghĩa vụ lao động của công dân; trách nhiệm của Nhà nước trong việc thực
hiện quyền lao động của công dân.
- Trình bày được quy
định của pháp luật đối với lao động chưa thành niên.
- Liên hệ được thực
tiễn địa phương trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
- Tôn trọng quy định
của pháp luật; ủng hộ những việc làm đúng, phản đối những việc làm trái với
quyền và nghĩa vụ lao động của công dân.
|
|
10.3. Quyền học tập; Quyền nghiên cứu khoa
học, kỹ thuật, phát minh, sáng chế, sáng tạo nghệ thuật,...
|
- Nêu được ý nghĩa của việc học tập; quyền
học tập, quyền sáng tạo của công dân.
- Nêu được nội dung quyền và nghĩa vụ học
tập, quyền sáng tạo của công dân.
- Phân biệt được những biểu hiện đúng hoặc
không đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập, quyền sáng tạo của
công dân.
- Trình bày được trách nhiệm Nhà nước và công
dân trong việc đảm bảo quyền học tập, quyền nghiên cứu khoa học, kỹ thuật và
sáng tạo của công dân.
- Có trách nhiệm thực hiện quyền và nghĩa vụ
học tập của công dân theo đúng quy định của pháp luật.
- Liên hệ được thực tiễn việc thực hiện quyền
và trách nhiệm của cá nhân trong học tập.
- Tích cực tuyên truyền, động viên người thân
thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập, quyền sáng tạo của công dân.
- Có ý thức học tập thường xuyên, học tập
suốt đời.
- Có thái độ tôn trọng và tạo điều kiện cho
người thân thực hiện quyền học tập, quyền sáng tạo.
|
|
10.4. Quyền làm việc, quyền được bảo đảm an
sinh xã hội, quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh
|
- Nêu được nội dung quyền làm việc, quyền
được bảo đảm an sinh xã hội, quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe, khám chữa
bệnh.
- Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước và
công dân trong việc đảm bảo quyền của công dân.
- Có ý thức tự bảo vệ và chăm sóc sức khỏe
của bản thân và gia đình.
- Có ý thức tích cực tuyên truyền, động viên
người thân thực hiện quyền và nghĩa vụ khám chữa bệnh.
|
|
11. Nghĩa vụ của công dân
|
|
11.1. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc; bảo vệ an ninh
quốc gia, trật tự an toàn xã hội và tham gia xây dựng quốc phòng toàn dân
|
- Nêu được trách nhiệm của công dân trong
việc bảo vệ quốc phòng và an ninh quốc gia, xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
- Xác định được nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc là
quyền và nghĩa vụ của công dân.
- Nêu được các hành vi xâm phạm an ninh quốc
gia và các hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ quốc phòng. Phát hiện, cung cấp
kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động xâm phạm an ninh quốc
gia cho chính quyền hoặc cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia.
- Thực hiện đúng quyền, nghĩa vụ của công dân
về bảo vệ quốc phòng và an ninh quốc gia; đăng ký nghĩa vụ quân sự đúng độ
tuổi, sẵn sàng nhập ngũ khi có lệnh.
- Liên hệ được thực tiễn của địa phương trong
việc thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của thanh niên.
- Tự giác rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật,
rèn luyện sức khỏe sẵn sàng nhập ngũ khi Tổ quốc yêu cầu.
- Có ý thức tuân thủ và vận động gia đình,
mọi người tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ quốc phòng, an ninh
quốc gia.
|
|
11.2. Nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp, pháp
luật, chấp hành những quy tắc sinh hoạt cộng đồng
|
- Liệt kê được các nghĩa vụ cơ bản của công
dân trong Hiến pháp.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa các quy
định của pháp luật và quy tắc sinh hoạt của cộng đồng.
- Thực hiện đúng nghĩa vụ, trách nhiệm của
công dân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
- Liên hệ thực trạng của việc chấp hành những
quy định của pháp luật trong sinh hoạt cộng đồng tại địa phương.
- Chấp hành tốt các quy tắc sinh hoạt trong
cộng đồng.
- Có ý thức tuân thủ các quy định của pháp
luật; vận động gia đình và mọi người tuân thủ các quy định của pháp luật,
chấp hành quy tắc sinh hoạt cộng đồng.
|
- Nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp
2013: Trung thành với Tổ quốc; nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc; nghĩa vụ quân sự và
tham gia xây dựng quốc phòng toàn dân; nghĩa vụ tham gia bảo vệ an ninh quốc
gia, trật tự, an toàn xã hội;
-
Nghĩa vụ chấp hành các quy tắc sinh hoạt công cộng; nghĩa vụ bảo vệ môi
trường; nghĩa vụ nộp thuế.
-
Nghĩa vụ học tập; nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
|
11.3. Nghĩa vụ đóng thuế
|
- Nêu được khái niệm thuế, nghĩa vụ đóng
thuế.
- Trình bày được vai trò, ý nghĩa của thuế
đối với Nhà nước và xã hội.
- Kể tên được một số loại thuế và đối tượng
nộp thuế. Phân biệt được sự khác nhau giữa các loại thuế.
- Liên hệ thực tiễn việc thực hiện nghĩa vụ
thuế của công dân ở địa phương.
- Xác định được trách nhiệm của công dân
trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước.
- Có trách nhiệm và nghĩa vụ thực hiện nộp
thuế đầy đủ cho nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Có ý thức vận động gia đình và những người
xung quanh thực hiện đúng quy định của pháp luật về thuế.
- Tích cực đấu tranh với các hành vi trốn
thuế, gian lận về thuế.
|
- Khái niệm thuế
là một khoản thu bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các
tổ chức và các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích
chung.
|
CHỦ
ĐỀ 3. PHÁP LUẬT TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
|
|
12. Chính sách đối với người nghèo và
hộ nghèo
|
- Trình bày khái niệm người nghèo, hộ nghèo
theo quy định của pháp luật.
- Nêu được chủ trương, chính sách của Đảng và
Nhà nước đối với người nghèo và hộ nghèo.
- Nêu được các quy định về chính sách đối với
người nghèo và hộ nghèo.
- Trình bày được các quy định của chính sách
pháp luật ưu đãi đối với người nghèo: hỗ trợ
về chi phí khám, chữa bệnh; miễn học phí cho học sinh, sinh viên; hỗ trợ vay
vốn xây nhà ở; hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng….
- Liên hệ thực tế ở địa phương trong việc
giải quyết chế độ chính sách cho người nghèo và hộ nghèo.
- Có ý thức chia sẻ, hỗ trợ với người nghèo
và hộ nghèo.
- Có thái độ lên án, đấu tranh với những hành
vi lợi dụng chính sách của Nhà nước đối với người nghèo và hộ nghèo.
|
- Những quy định cụ
thể về đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện để được công nhận và hưởng chế độ trợ
cấp, phụ cấp của từng đối tượng cụ thể.
|
13. Chính sách đối với người có công,
người cao tuổi, người khuyết tật
|
- Nêu được chủ trương, chính sách của Đảng và
Nhà nước đối với người có công, người cao tuổi, người khuyết tật.
- Nêu được các quy định về chính sách đối với
người có công, người cao tuổi, người khuyết tật.
- Trình bày được những chính sách pháp luật
ưu đãi dành cho người có công với cách mạng, người cao tuổi, người khuyết
tật: Trợ giúp pháp lý; trợ giúp y tế; trợ cấp xã hội; trợ giúp giáo dục, việc
làm…
- Liên hệ được thực tế địa phương trong việc
giải quyết chế độ chính sách đối với người có công, người cao tuổi, người
khuyết tật.
- Có ý thức trách nhiệm trong việc chia sẻ,
hỗ trợ, giúp đỡ đối với người có công, người cao tuổi, người khuyết tật.
- Có thái độ không đồng tình với những hành
vi lợi dụng chính sách của Nhà nước đối với người có công, người cao tuổi,
người khuyết tật.
|
- Những quy định cụ
thể về đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện để được công nhận và hưởng chế độ trợ
cấp, phụ cấp của người có công, người cao tuổi, người khuyết tật.
|
14. Pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính
|
-
Nêu được khái niệm vi phạm hành chính, xử phạt vi phạm hành chính, các biện
pháp xử lý hành chính. Phân biệt được vi phạm hành chính và tội phạm.
-
Nêu được các hình thức xử phạt chính, hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp
khắc phục hậu quả.
- Liên hệ được tình
trạng vi phạm hành chính và việc xử phạt vi phạm hành chính ở địa phương.
-
Có ý thức tự giác thực hiện pháp luật trong đời sống. Vận động người thân
trong gia đình nghiêm chỉnh chấp hành quy định của pháp luật.
-
Có trách nhiệm tích cực phát hiện, tố cáo mọi hành vi vi phạm pháp luật trong
việc xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
|
|
15. Pháp luật về tiếp
cận thông tin và pháp luật thực hiện dân chủ ở cơ sở
|
- Nêu được nội dung,
nguyên tắc về tiếp cận thông tin và việc thực hiện dân chủ ở cơ sở.
- Nêu được quyền và
nghĩa vụ của công dân trong việc tiếp cận thông tin và thực hiện dân chủ ở cơ
sở. Nêu được trách nhiệm của chính quyền địa phương, Mặt trận
tổ quốc và các tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khác trong việc đảm bảo cho
công dân được tiếp cận thông tin và thực hiện dân chủ ở cơ sở.
-
Nêu được các hành vi bị nghiêm cấm trong việc tiếp cận thông tin và thực hiện
dân chủ ở cơ sở theo quy định của
pháp luật.
-
Liên hệ được với thực tế địa phương về việc tiếp cận thông tin và thực hiện
Luật dân chủ ở cơ sở.
- Biết cách thực hiện
các quyền dân chủ của công dân ở xã, phường, thị trấn:
quyền tham gia ý kiến; quyền tham gia bàn bạc và biểu quyết; quyền giám sát.
- Tích cực học tập
nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm công dân thực hiện tốt quyền làm chủ
của người dân ở cơ sở.
-
Tích cực phê phán, đấu tranh với các hành vi lợi dụng việc thực hiện dân chủ
để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; xâm phạm lợi ích của
Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
|
|
16. Pháp luật về đất
đai
|
- Xác định được đất
đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. Nêu được căn cứ
xác lập quyền sử dụng đất và những bảo đảm của Nhà nước cho người sử dụng
đất.
- Trình bày được
những hành vi bị Nhà nước nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng đất.
- Nêu được các quy
định pháp luật về Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất; những trường hợp được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất; thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền và
nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Liên hệ được thực
trạng việc cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tại địa phương.
- Có ý thức thực hiện
đúng quy định của pháp luật về nguyên tắc chuyển quyền sử dụng đất và hình
thức chuyển quyền sử dụng đất.
- Có trách nhiệm tuân
thủ thực hiện đúng quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Có ý thức đấu
tranh, phê phán các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.
|
|
17. Pháp luật về lao
động
|
- Trình bày được khái
niệm lao động. Nêu
được nguyên tắc cơ bản của pháp luật lao động; quy định của pháp
luật lao động về: hợp đồng lao động, tiền lương và tiền thưởng,
bảo hiểm xã hội, tranh chấp và giải quyết tranh chấp lao động.
- Xác định được loại
hợp đồng lao động thích hợp khi tham gia quan hệ lao động.
- Nêu được các quyền,
nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động.
- Trình bày được
hậu quả về vi phạm pháp luật lao động trong các tình huống đơn giản
thường gặp; nêu được ý kiến thuyết phục trong thảo luận, tranh
luận về một số vấn đề đang đặt ra trong đời sống liên quan đến pháp
luật lao động.
- Có ý thức đấu tranh
bảo vệ quyền của người lao động. Tôn trọng và thực hiện đúng các nghĩa vụ của
người lao động.
- Tích cực, chủ
động vận động mọi người xung quanh thực hiện đúng quy định về pháp
luật lao động.
|
Luật Lao động năm
2015 quy định về các nguyên tắc của Luật Lao động.
|
18. Pháp luật về trật
tự, an toàn giao thông
|
- Trình bày được quy
tắc chung khi tham gia giao thông đường bộ và một số hệ thống báo hiệu giao
thông đường bộ.
- Nêu được lợi ích
của việc chấp hành các quy định pháp luật an toàn giao thông và tác hại của
việc không chấp hành.
- Kể tên được các
hành vi làm ảnh hưởng đến trật tự, an toàn giao thông bị nghiêm cấm.
- Trình bày được hậu quả
của hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về an toàn giao thông nói
chung.
- Liên hệ được thực
trạng tham gia giao thông và việc giải quyết những hành vi làm ảnh hưởng đến
trật tự, an toàn giao thông tại địa phương.
- Có ý thức thực hiện
đúng các quy định của pháp luật đối với người tham gia giao thông.
- Tích cực tham gia
tuyên truyền, phổ biến pháp luật giao thông đường bộ, đường thủy, đường sắt.
- Có trách nhiệm vận
động gia đình và người thực hiện đúng các quy định của pháp luật khi tham gia
giao thông.
|
|
19. Pháp luật về bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em
|
- Trình bày được các quyền cơ bản và bổn phận
của trẻ em.
- Nhận biết được các hành vi vi phạm quyền
trẻ em và các hình thức xử lý hành vi vi phạm.
- Liên hệ được với thực tế bản thân trong
việc thực hiện các quy định của pháp luật về quyền của trẻ em.
- Thực hiện được trách nhiệm của cha mẹ,
người giám hộ trong việc đảm bảo quyền cơ bản của trẻ em. Tôn trọng và thực
hiện các quyền của trẻ em.
- Nêu được trách nhiệm của cá nhân, cha mẹ và
gia đình trong việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em.
|
|
20. Pháp luật về bảo
vệ di sản văn hóa
|
- Trình bày được
chính sách của Nhà nước bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa.
- Nêu được ý nghĩa
việc bảo vệ và phát huy giá trị của di sản văn hóa.
- Nêu được các hành
vi pháp luật nghiêm cấm để bảo vệ di sản văn hóa.
- Trình bày được
quyền, nghĩa vụ của cá nhân và của chủ sở hữu di sản đối với di sản văn hóa.
- Thực hành liên hệ
được việc bảo vệ các di sản văn hóa tại địa phương và trách nhiệm của chính
quyền địa phương và những hành động cụ thể của cá nhân trong việc bảo vệ di
sản văn hóa.
- Có ý thức đấu tranh
với các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa.
- Có ý thức trách
nhiệm tham gia giữ gìn và bảo vệ các di sản văn hóa tại địa phương.
|
|
21. Pháp luật
về vệ sinh an toàn thực phẩm
|
- Nêu được các
hành vi bị nghiêm cấm trong bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Kể tên được danh
mục thực phẩm có nguy cơ mất vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Trình bày được các
quy định của pháp luật về sản xuất kinh doanh thực phẩm tươi sống.
- Nhận biết được cơ
quan quản lý Nhà nước về vệ
sinh an toàn thực phẩm của địa phương.
- Liên hệ được thực
trạng vệ sinh an toàn thực phẩm của địa phương.
- Có ý thức thực hiện
quyền và trách nhiệm của người tiêu dùng về vệ sinh an toàn thực phẩm, Tự bảo vệ bản thân
và gia đình trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Có trách nhiệm phát hiện và đấu tranh với
các hành vi gây mất vệ sinh, an toàn thực phẩm trong cộng đồng.
- Có ý thức truyền thông, cung cấp thông tin
và hướng dẫn cộng đồng thực hiện đúng các quy định của pháp luật về vệ sinh
an toàn thực phẩm.
|
|
22. Pháp luật về hôn nhân và gia đình
|
- Trình bày được những nguyên tắc cơ bản của
chế độ hôn nhân và gia đình.
- Nêu được các quy định của pháp luật về điều
kiện kết hôn và những trường hợp cấm kết hôn.
- Nêu được các
quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn, thủ tục đăng ký kết hôn (các giấy tờ
cần thiết có liên quan khi đăng ký kết hôn).
- Phân biệt được hôn
nhân hợp pháp và hôn nhân bất hợp pháp.
- Thực hiện được các
quyền, nghĩa vụ của vợ và chồng về nhân thân và về tài sản. Thực hiện được
nghĩa vụ và trách nhiệm của cha, mẹ đối với con cái.
- Liên hệ
được thực tiễn việc thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại địa phương và việc
xử lý các trường hợp hôn nhân bất hợp pháp.
- Có ý thức thực hiện
đúng các quy định pháp luật về hôn nhân và gia đình, có trách nhiệm trong
việc xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc.
|
|
23. Pháp luật
về phòng, chống bạo lực gia đình
|
- Trình bày được khái
niệm bạo lực gia đình; kể tên được
các hành vi bạo lực gia đình.
- Nêu được những
tác hại của hành vi bạo lực gia đình gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe thể
chất và tinh thần của người bị bạo lực gia đình.
- Nêu được các nguyên
tắc phòng, chống bạo lực gia đình.
- Trình bày
được quyền của nạn nhân bạo lực gia đình và trách nhiệm của người có hành vi
bạo lực gia đình.
- Liên hệ được thực
trạng về những hành vi bạo lực gia đình tại địa phương và trách nhiệm của
chính quyền địa phương trong
việc giải quyết vấn đề này.
- Chỉ ra được
các hành vi bị nghiêm cấm trong phòng, chống bạo lực gia đình.
- Thực hiện được
trách nhiệm của bản thân trong phòng, chống bạo lực gia đình.
- Biết phê phán, ngăn
chặn các hành vi bạo lực gia đình và giúp đỡ người là nạn nhân của bạo lực
gia đình.
|
|
24. Pháp luật về dân
sự
|
- Nêu được khái niệm, các nguyên
tắc và một số chế định cụ thể của pháp luật dân sự: quyền và nghĩa
vụ dân sự.
- Trình bày
được quyền và nghĩa
vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ dân sự.
- Nêu được các dấu
hiệu vi phạm pháp luật dân sự trong các tình huống cụ thể đơn giản
thường gặp.
- Trình
bày được trách nhiệm và hậu quả khi không thực hiện đúng các nghĩa vụ dân sự
trong các quan hệ dân sự.
- Có trách
nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ khi tham
gia các quan hệ dân sự trong xã hội.
- Tích cực, chủ
động vận động người khác chấp hành đúng các quy định của luật về dân
sự.
|
|
25. Pháp luật về hình
sự
|
- Trình bày
được khái niệm tội phạm; các hình phạt.
- Kể tên các
tội phạm dựa trên tính chất và mức độ nguy hiểm của hành vi phạm
tội.
- Nêu được
các nguyên tắc xử lý hình sự.
- Trình bày
được những quy định đối với người dưới 18 tuổi phạm tội.
-
Nêu được trách nhiệm pháp lý và hậu quả khi công dân phạm tội.
-
Liên hệ được thực tế về tình hình phạm tội tại địa phương.
-
Thực hành được một tình huống giả định về tội phạm hình sự và trách nhiệm
pháp lý.
- Có trách nhiệm thực
hiện đúng các quy định pháp luật về hình sự.
- Có ý thức vận động
người thân trong gia đình thực hiện đúng các quy định của pháp luật hình sự.
|
|
26. Pháp luật về
khiếu nại, tố cáo
|
- Nêu được khái niệm về khiếu nại, tố cáo.
- Trình bày được quyền và nghĩa vụ của người
tố cáo, người bị khiếu nại, tố cáo và người có trách nhiệu giải quyết việc
khiếu nại, tố cáo.
- Nêu được quy trình khi thực hiện quyền
khiếu nại, tố cáo.
- Trình bày được
nguyên tắc giải quyết tố cáo; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền trong việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo.
- Mô tả được thủ tục,
trình tự, thời hiệu và thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định
của pháp luật.
- Nêu được các hành
vi bị nghiêm cấm trong khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Có ý thức thực hiện
đúng các quyền và nghĩa vụ của người tố cáo.
|
|
27. Pháp luật an toàn
thông tin mạng
|
-
Trình bày được khái niệm an toàn thông tin mạng. Phân biệt được khái niệm an
ninh mạng và an toàn thông tin mạng.
- Nêu
được những quy định về hoạt động an toàn thông tin mạng, quyền, trách nhiệm
của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc bảo đảm an toàn thông tin mạng.
- Nêu
được các hành vi bị nghiêm cấm về an toàn thông tin trên mạng, can thiệp,
truy cập, gây nguy hại, xóa, thay đổi, sao chép và làm sai lệch thông tin
trên mạng trái pháp luật. Các quy định về xử lý các hành vi vi phạm về an
toàn thông tin trên mạng.
-
Liên hệ được thực tiễn việc vi phạm an ninh thông tin mạng xảy ra hiện nay và
các hành động ứng xử để đảm bảo an toàn thông tin mạng.
- Có
trách nhiệm trong việc tự bảo vệ thông tin cá nhân của mình và có ý thức tuân
thủ quy định của pháp luật về cung cấp thông tin cá nhân khi sử dụng dịch vụ
trên không gian mạng.
|
|
28. Pháp luật về an
ninh mạng
|
- Trình bày được khái
niệm an ninh mạng; các nguyên tắc bảo vệ an ninh mạng.
- Nêu được các hành
vi nghiêm cấm về an ninh mạng và các quy định xử lý các hành vi vi phạm an
ninh mạng.
- Trình bày được
những quy định xử lý hành vi xâm phạm an ninh mạng.
- Nêu được những quy
định về bảo vệ trẻ em trên không gian mạng.
- Thực hành được việc
xử lý các tình huống công dân có hành vi vi phạm an ninh mạng.
- Trình bày được
trách nhiệm của cá nhân khi sử dụng không gian mạng.
- Có ý thức tuân thủ
những quy định của pháp luật khi hoạt động trên không gian mạng.
|
|
29. Pháp luật về
nghĩa vụ quân sự
|
-
Trình bày được khái niệm nghĩa vụ quân sự; trách nhiệm của công dân khi thực
hiện nghĩa vụ quân sự, bảo vệ tổ quốc.
-
Nêu được độ tuổi và tiêu chuẩn công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự.
-
Trình bày được những quy định về các trường hợp miễn và hoãn thực hiện nghĩa
vụ quân sự của công dân.
-
Nêu quyền lợi của công dân khi tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự.
-
Trình bày các quy định về hành vi vi phạm và các mức xử lý vi phạm của công
dân khi không thực hiện đúng các quy định về nghĩa vụ quân sự.
-
Liên hệ được thực tế việc thực hiện nghĩa vụ quân sự của thanh niên tại địa
phương.
-
Thực hành được việc xử lý tình huống thực tế khi công dân không thực hiện
nghĩa vụ quân sự tại địa phương.
-
Có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ quân sự của công dân để bảo vệ chủ quyền
của Tổ quốc Việt Nam,
động
viên người thân trong gia đình thực hiện đúng các quy định về nghĩa vụ quân
sự để bảo vệ tổ quốc.
- Phê phán và
ngăn chặn các hành vi không tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự của công dân.
|
|
III. HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Thời lượng
Chương trình Giáo dục pháp luật đã quy
định thời lượng cụ thể cho từng nội dung, chủ đề. Thời lượng thực hiện toàn bộ
chương trình là 180 tiết, trong đó 104 tiết lý thuyết và 76 tiết thực hành, có
thể tổ chức với thời lượng 60 buổi; mỗi buổi 3 tiết, không quy định về số tiết
và số buổi trong tuần, tháng và năm. Hằng năm, các địa phương xây dựng kế hoạch Giáo dục pháp luật với
thời lượng tối thiểu là 30 tiết trở lên.
Nội dung Giáo dục pháp luật được thiết
kế linh hoạt, mềm dẻo. Khi tổ chức thực hiện Chương trình Giáo dục pháp luật cho
người dân, các địa phương căn cứ vào sự hiểu biết về pháp luật của người học để
lựa chọn các mạch nội dung, chủ đề cụ thể cho phù hợp với từng đối tượng người
học, đảm bảo đúng
các yêu cầu cần đạt và thời lượng đã được quy định tại chương trình.
Căn cứ vào đối tượng người học để lựa
chọn nội dung giáo dục pháp
luật cho phù hợp, cụ thể như sau:
- Đối với người dân ở vùng dân tộc thiểu
số, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, ven biển, hải đảo: Nội dung giáo
dục pháp luật tập trung vào các quy định về quyền cơ bản của công dân, các quy
định về dân tộc, tôn giáo, trách nhiệm tham gia bảo vệ, giữ gìn an ninh, quốc
phòng, biên giới, chủ quyền quốc gia, biển đảo Việt Nam.
- Đối với người khuyết tật: Nội dung tập
trung vào các quy định pháp luật về quyền của người khuyết tật; chế độ, chính
sách của Nhà nước, trách nhiệm của Nhà nước và xã hội trong việc tạo điều kiện,
hỗ trợ người khuyết tật.
- Đối với người học là phụ nữ và trẻ
em gái là nạn nhân của bạo lực gia đình: Nội dung giáo dục tập trung vào
các quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình; bình đẳng giới, phòng,
chống bạo lực gia đình, trách nhiệm của Nhà nước và xã hội trong việc hỗ trợ,
bảo vệ nạn nhân bạo lực gia đình.
- Đối với thanh niên: Nội dung giáo dục
tập trung vào các quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân, trách nhiệm của
công dân trong việc bảo vệ tổ quốc theo Luật Nghĩa vụ quân sự; pháp luật về
hình sự, xử lý vi phạm hành chính, pháp luật về trật tự, an toàn giao thông,
pháp luật về phòng chống ma túy và các tệ nạn xã hội, pháp luật về an ninh
mạng.
2. Hướng dẫn tổ
chức dạy học
a) Phương pháp dạy
học
Nội dung giáo dục pháp luật hình
thành, phát triển cho người học các phẩm chất và năng lực của người công dân thông qua các
bài học về pháp luật, chuyển các kiến thức pháp luật thành ý thức và hành vi của
người công dân trong việc thực hiện pháp luật. Vì vậy, giáo viên/báo cáo viên
phải sử dụng các phương pháp dạy học tích cực phù hợp, cụ thể:
- Khi tổ chức hướng dẫn các chủ đề, nội dung
giáo dục pháp luật, người dạy sử dụng phương pháp dạy học: đóng vai, nghiên cứu
tình huống cụ thể. Chú trọng tổ chức, hướng dẫn các hoạt động để người học tự
khám phá, phân tích, khai thác thông tin, xử lý tình huống thực tiễn, trường
hợp điển hình; tăng cường sử dụng các thông tin, tình huống, trường hợp của
thực tế cuộc sống xung quanh, gần gũi với đời sống để người học có thể phân
tích, đối chiếu, minh họa làm tăng tính hấp dẫn của các bài học đạt hiệu quả,
phát triển kỹ năng và thái độ tích cực, trên cơ sở đó hình thành, phát triển
phẩm chất và năng lực của người công dân.
- Tăng cường sử
dụng các phương pháp dạy học phân tích trường hợp điển hình kết hợp nêu những tấm
gương công dân chấp hành pháp luật tiêu biểu; xử lý tình huống có tính thời sự
về pháp luật trong cuộc sống hằng ngày.
- Kết hợp các
hình thức dạy học theo hướng linh hoạt, phù hợp, hiệu quả; tăng cường thực
hành, rèn luyện kỹ năng trong các tình huống cụ thể của đời sống; tích cực sử dụng
các phương tiện dạy học nhằm đa dạng, cập nhật thông tin, tạo hứng thú cho người
học.
b) Hình thức tổ
chức dạy học
- Tổ chức giảng dạy trực tiếp các quy định của
pháp luật cho người dân trong cộng đồng, tư vấn hướng dẫn xử lý tình huống thực
tiễn, giải đáp pháp luật theo chủ đề phù hợp với nhu cầu của người dân.
- Giáo dục pháp luật cho người dân trên địa bàn
và vận động nhân dân tham gia các buổi học tập pháp luật được tổ chức tại Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn; lồng ghép với các cuộc họp thôn, bản, tổ dân
phố; ký cam kết không vi phạm pháp luật, hòa giải.
- Tổ chức giáo dục pháp luật theo hình thức thi
tìm hiểu pháp luật. Triển khai hình thức thi khác nhau đối với mỗi đối tượng cụ
thể như thi viết, sân khấu hóa với tiểu phẩm có các chủ đề pháp luật cho phù
hợp với các đối tượng không chỉ nâng cao kiến thức pháp luật cho người dự thi
mà còn là môi trường học tập để người xem tự cập nhật kiến thức pháp luật có
hiệu quả.
- Giáo dục pháp luật trên các phương
tiện thông tin đại chúng, loa truyền thanh, internet, pa-nô, áp-phích, tranh cổ
động; đăng tải thông tin pháp luật trên trang thông tin điện tử; niêm yết tại
trụ sở, bảng tin của cơ quan, tổ chức, khu dân cư.
- Lồng ghép giáo dục pháp luật trong
hoạt động văn hóa, văn nghệ, sinh hoạt của tổ chức chính trị và các đoàn thể,
câu lạc bộ, tủ sách pháp luật và các thiết chế văn hóa khác ở cơ sở.
c) Đánh giá kết quả học tập
- Đánh giá kết quả học tập của người học không
chỉ nhằm mục đích kiếm tra việc ghi nhớ kiến thức, mà chủ yếu nhằm đánh giá
năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học vào giải quyết các vấn đề liên quan
đến các mối quan hệ về pháp luật trong cuộc sống của bản thân, việc thay đổi
thái độ, hành vi của người học trong thực hiện chấp hành nghiêm các quy định
của pháp luật. Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học đảm bảo
những yêu cầu cần đạt đã quy định.
- Trong một buổi học, giáo viên, báo cáo viên
có thể kiểm tra, đánh giá kết quả của người học bằng nhiều hình thức như quan
sát, phiếu trắc nghiệm, thông qua việc trả lời các câu hỏi liên quan đến thực
tiễn cuộc sống, qua trò chơi.
- Sau mỗi một chủ đề, giáo viên, báo cáo viên
kiểm tra, đánh giá kết quả người học được thực hiện bằng bài kiểm tra trắc
nghiệm, qua bài thu hoạch hoặc kế hoạch hành động vận dụng kiến thức đã học vào
thực tế cuộc sống. Chú trọng sử dụng các bài tập xử lý tình huống được xây dựng trên
cơ sở gắn kiến thức của nội dung pháp luật với thực tiễn đời sống, đặc biệt là những tình huống, sự
việc, vấn đề, hiện tượng của thực tế cuộc sống xung quanh, gần gũi với người học.
- Tăng cường các câu hỏi mở gắn với thực tiễn trong
các bài
tập kiểm tra, đánh giá để
người học được thể hiện phẩm chất và năng lực tìm hiểu pháp luật của người học.
- Kết quả đánh giá được xếp loại Đạt và Chưa
đạt. Xếp loại Đạt nếu người học thực hiện được 50% yêu cầu cần đạt của chủ đề.
- Sau khi học xong chủ đề, người học làm bài
kiểm tra và Đạt yêu cầu thì được cấp Giấy chứng nhận hoàn thành chủ đề.
3. Các điều
kiện đảm bảo thực hiện chương trình
a) Đội ngũ giáo viên,
báo cáo viên
- Đội ngũ giáo viên, báo cáo viên tổ chức giảng
dạy về giáo dục pháp luật là người có bằng tốt nghiệp đại học Luật, có thời
gian công tác trong lĩnh vực pháp luật ít nhất là 02 năm hoặc giáo viên tốt
nghiệp đại học sư phạm ngành chính trị gồm: Cán bộ, công chức, viên chức trong
các lực lượng vũ trang, công chức tư pháp cấp xã, công chức phòng tư pháp, giáo
viên dạy môn Giáo dục kinh tế và pháp luật.
- Yêu cầu của giáo viên, báo cáo viên giảng dạy
chương trình giáo dục pháp luật phải có phẩm chất, đạo đức tốt, lập trường tư
tưởng vững vàng, có uy tín trong công tác; có khả năng làm việc với cộng đồng,
được tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật.
- Giáo viên, báo cáo viên có nghĩa vụ truyền
đạt chính xác nội dung các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước.
b) Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
- Cơ sở vật chất: Đảm bảo cho việc tổ chức các
hoạt động giáo dục pháp luật. Tùy vào quy mô và hình thức tổ chức các hoạt động
giáo dục để đảm bảo bố trí phòng học cho phù hợp với nội dung của chủ đề và quy
mô của lớp học.
- Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu, tivi,
video, các bài giảng.
- Tài liệu: Các văn bản quy phạm pháp luật gồm:
Hiến pháp năm 2013; các bộ luật, Nghị định, Thông tư; những tài liệu của lĩnh
vực giáo dục pháp luật đã được biên soạn và phát hành; bộ câu hỏi - đáp về pháp
luật, các tờ
rơi, sách mỏng, bài báo, bản tin, tạp chí có nội dung liên quan đến pháp luật.
CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC VĂN HÓA - XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU
Chương trình Giáo dục văn hóa - xã hội là một
lĩnh vực giáo dục của Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học nhằm
góp phần tăng cường và phát triển phẩm chất và năng lực về văn hóa - xã hội để
ứng xử và giải quyết có hiệu quả các vấn đề nảy sinh từ cuộc sống của bản thân,
gia đình, cộng đồng trong bối cảnh chuyển đổi số góp phần phát triển bền vững
văn hóa xã hội của địa phương và đất nước.
1. Năng lực
- Nêu được những kiến thức cơ bản, cần thiết về
các vấn đề văn hóa - xã hội gồm: Con người Việt Nam, văn hóa Việt Nam, giới và
bình đẳng giới, các vấn đề xã hội và văn hóa địa phương.
- Biết được các quy định cơ bản, cần thiết về
các lĩnh vực văn hóa - xã hội về di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của đất
nước, truyền thống văn hóa, các vấn đề về hạnh phúc gia đình, bình đẳng giới và
phòng chống các tệ nạn xã hội, góp phần phát triển cộng đồng bền vững.
- Vận dụng được các kiến thức, kỹ năng về văn hóa - xã
hội để giải quyết các vấn đề khi tham gia các quan hệ xã hội của công dân trong
các tình huống của thực tiễn cuộc sống, góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống của bản thân, gia đình và cộng đồng.
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Tình yêu quê hương, đất nước và con
người Việt Nam. Tự hào và trân trọng công lao đóng góp của các danh nhân, giữ
gìn và bảo vệ các danh lam thắng cảnh, các giá trị truyền thống đạo đức, văn
hóa và con người Việt Nam.
- Nhân ái: Có tình yêu thương đối với những
người thân trong gia đình; biết chia sẻ, giúp đỡ cộng đồng trong lúc hoạn nạn,
khó khăn.
- Trách nhiệm: Biết trân trọng và có ý thức
trách nhiệm duy trì, phát triển và bảo vệ và phát huy những giá trị văn hóa,
các giá trị truyền thống của dân tộc. Có thái độ phản đối, ngăn chặn các hành
vi tiêu cực, các tệ nạn xã hội, các hành vi bạo lực đối với phụ nữ và bạo hành
đối với trẻ em.
- Có ý thức tích cực tuyên truyền và vận động
mọi người trong gia đình và cộng đồng duy trì và phát huy những giá trị văn
hóa, những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
II. NỘI DUNG GIÁO DỤC
VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Nội dung khái quát
Chủ đề/nội dung
|
Thời lượng
(Tổng số tiết)
|
Trong đó số tiết
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
CHỦ ĐỀ 1. CON NGƯỜI VIỆT NAM
|
18
|
10
|
8
|
1. Danh nhân Việt Nam trong lịch sử dân tộc
(trong các lĩnh vực, chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học công nghệ, giáo
dục đào tạo)
|
12
|
6
|
6
|
2. Hệ giá trị đạo đức, chuẩn mực con người
Việt Nam trong thời kỳ mới
|
3
|
2
|
1
|
3. Phát triển con người Việt Nam trong kỷ
nguyên số
|
3
|
2
|
1
|
CHỦ ĐỀ 2. VĂN HÓA VIỆT NAM
|
84
|
56
|
28
|
4. Di sản văn hóa
|
6
|
4
|
2
|
5. Phong tục tập quán
|
6
|
4
|
2
|
6. Lễ hội truyền thống
|
6
|
4
|
2
|
7. Tôn giáo, tín ngưỡng
|
6
|
4
|
2
|
8. Văn học dân gian và văn học đương đại
|
6
|
4
|
2
|
9. Văn hóa của các dân tộc
|
6
|
4
|
2
|
10. Các loại hình nghệ thuật truyền thống
|
6
|
4
|
2
|
11. Văn hóa ứng xử
|
6
|
4
|
2
|
12. Văn hóa trên không gian mạng
|
3
|
2
|
1
|
13. Văn hóa đọc
|
3
|
2
|
1
|
14. Văn hóa ẩm thực các vùng miền và dân tộc
|
6
|
4
|
2
|
15. Danh lam thắng cảnh nổi tiếng của Việt
Nam
|
6
|
4
|
2
|
16. Chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa
|
6
|
4
|
2
|
17. Hội nhập quốc tế và giữ gìn bản sắc văn hóa
của dân tộc
|
6
|
4
|
2
|
18. Giáo dục văn hóa gắn với bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
|
6
|
4
|
2
|
CHỦ ĐỀ 3. GIỚI VÀ BÌNH ĐẲNG
GIỚI
|
24
|
12
|
12
|
19. Giới và bình đẳng giới
|
6
|
3
|
3
|
20. Bạo lực giới
|
6
|
3
|
3
|
21. Lạm dụng và xâm hại tình dục
|
6
|
3
|
3
|
22. Bạo lực đối với trẻ em
|
6
|
3
|
3
|
CHỦ ĐỀ 4. XÃ HỘI VIỆT NAM
|
30
|
17
|
13
|
23. Cấu trúc làng xã Việt Nam
|
6
|
4
|
2
|
24. Các tệ nạn xã hội
|
6
|
3
|
3
|
25. Lao động trẻ em
|
6
|
3
|
3
|
26. Gia đình ở Việt Nam
|
6
|
4
|
2
|
27. Nạn tảo hôn
|
6
|
3
|
3
|
CHỦ ĐỀ 5. VĂN HÓA ĐỊA
PHƯƠNG
|
24
|
12
|
12
|
28. Lễ hội truyền thống của địa phương
|
6
|
3
|
3
|
29. Phong tục, tập quán của địa phương
|
6
|
3
|
3
|
30. Danh lam thắng cảnh của địa phương
|
6
|
3
|
3
|
31. Loại hình nghệ thuật truyền thống của địa
phương
|
6
|
3
|
3
|
Tổng số tiết
|
180
|
107
|
73
|
2. Nội dung cụ thể và
yêu cầu cần đạt
Chương trình giáo dục - văn hóa xã hội gồm 5
chủ đề, mỗi chủ đề có nội dung và yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực như
sau:
Chủ đề/Nội dung
|
Yêu cầu cần đạt
|
Ghi chú
|
CHỦ ĐỀ 1. CON NGƯỜI VIỆT NAM
|
|
1. Danh nhân Việt Nam
|
- Trình bày được khái niệm danh nhân.
- Kể tên được một số danh nhân tiêu biểu
trong các lĩnh vực: chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học và công nghệ, giáo
dục và đào tạo.
- Trình bày được một số nội dung chính về
thân thế, sự nghiệp, vai trò của danh nhân trong các lĩnh vực thông qua ví dụ
cụ thể.
- Có ý thức trân trọng những đóng góp của
danh nhân Việt Nam trong lịch sử dân tộc.
|
- Khái niệm: Danh
nhân là những người kiệt xuất, có nhân cách, tài năng và nổi tiếng trong lịch
sử. Họ có những đóng góp quan trọng đối với dân tộc và nhân loại nên được
cộng đồng thừa nhận và kính trọng.
|
2. Hệ giá trị và chuẩn mực con người
Việt Nam trong thời kỳ mới
|
- Nêu được bối cảnh xã hội Việt Nam trong
thời kỳ mới.
- Xác định được các hệ giá trị và chuẩn mực con người
Việt Nam trong thời kỳ mới.
- Áp dụng được một số chuẩn mực, giá trị đạo
đức vào trong cuộc sống.
- Có trách nhiệm giữ gìn và phát triển hệ giá
trị và chuẩn mực của con người Việt Nam.
|
- Hệ giá trị con người
Việt Nam gồm: Yêu nước, đoàn kết, tự cường, nghĩa tình, trung thực, trách
nhiệm, kỷ cương, sáng tạo.
|
3. Phát triển con người Việt Nam trong
kỷ nguyên số
|
- Xác định được đặc điểm của kỷ nguyên số.
- Nêu được những đặc điểm của con người Việt
Nam trong kỷ nguyên số.
- Trình bày và sử dụng được một số ứng dụng
về chuyển đổi số vào thực tiễn cuộc sống.
- Đề xuất được giải pháp phát triển con người
Việt Nam trong kỷ nguyên số.
- Có ý thức hoàn thiện bản thân để phù hợp
với xã hội chuyển đổi số.
|
|
CHỦ ĐỀ 2. VĂN HÓA VIỆT NAM
|
|
4. Di sản văn hóa
|
- Nêu được khái niệm di sản văn hóa vật thể
và di sản văn hóa phi vật thể.
- Liệt kê được một số di sản văn hóa vật thể
và di sản văn hóa phi vật thể tiêu biểu của Việt Nam.
- Trình bày được vai trò và giá trị của các
di sản văn hóa đối với đời sống con người và xã hội.
- Nêu được các biện pháp để bảo tồn và phát
huy các giá trị lịch sử, văn hóa của các di sản văn hóa.
- Liên hệ kể được tên những di sản văn hóa và
các giải pháp bảo tồn các di sản văn hóa này tại địa phương.
- Có ý thức trách nhiệm giữ gìn và phát huy
các giá trị của di sản văn hóa trong đời sống xã hội.
|
- Khái niệm di sản văn hóa vật thể và di sản
văn hóa phi vật thể quy định tại Luật Di sản 2001.
- Di sản văn hóa phi vật thể: Hát xoan Phú Thọ;
Dân ca quan họ Bắc Ninh; Nhã nhạc cung đình Huế; Không gian văn hóa cồng
chiêng Tây Nguyên; Đờn ca tài tử Nam Bộ;….
- Di sản văn hóa vật thể: Hoàng thành Thăng
Long; Thành nhà Hồ; quần thể di tích cố đô Huế; Phố cổ Hội An; Thánh địa Mỹ
Sơn,…
|
5. Phong tục tập quán
|
- Kể tên được một số phong
tục, tập quán của người Việt Nam.
- Phân tích được nét đẹp
của phong tục, tập quán người Việt Nam.
- Liên hệ kể được tên
những phong tục, tập quán còn đến hiện nay tại địa phương.
- Có thái độ phê phán, bài
trừ các phong tục, tập quán cổ hủ, lạc hậu và những kiêng kị không đúng.
- Có ý thức bảo tồn và
phát huy các phong tục, tập quán tốt đẹp.
- Có trách nhiệm tuyên
truyền cho mọi người trong gia đình, cộng đồng về những kiêng kị không đúng,
phản khoa học hiện nay ở địa phương.
|
- Phong tục: Giỗ tết, tế lễ, cưới hỏi, tang
lễ, sinh dưỡng, giao thiệp, đạo hiếu, ...
|
6. Lễ hội truyền thống
|
- Kể tên được một số lễ hội truyền thống của
các dân tộc Việt Nam.
- Trình bày được các giá trị của lễ hội
truyền thống ở Việt Nam.
- Liên hệ được các lễ hội truyền thống tại
địa phương.
- Có ý thức giữ gìn và bảo tồn lễ hội truyền
thống của các dân tộc Việt Nam.
- Có trách nhiệm quảng bá nét đẹp và tự hào
đối với lễ hội truyền thống Việt Nam.
- Có thái độ phê phán một số hạn chế trong
việc tổ chức các lễ hội truyền thống.
|
- Lễ hội chung: Tết Nguyên đán, Tết Trung
thu.
- Ở miền Bắc: Lễ hội Chùa Hương, lễ hội Đền
Hùng, lễ hội Chọi Trâu Đồ Sơn, lễ hội Đống Đa, lễ hội đền Hai Bà Trưng,...
- Ở miền Trung: Hội đua voi ở Tây Nguyên, lễ
hội Cầu Ngư Đà Nẵng, lễ Rước Mục đồng,...
- Ở miền Nam: Lễ hội Xa Mắc, lễ hội Bà Chúa
sứ, lễ hội Núi Bà Đen,...
|
7. Tôn giáo, tín ngưỡng
|
- Trình bày được một số loại hình tín ngưỡng,
tôn giáo phổ biến ở Việt Nam.
- Nêu được đặc điểm một số tín ngưỡng và tôn
giáo ở Việt Nam.
- Nêu được chủ trương, chính sách của Đảng và
Nhà nước về tín ngưỡng và tôn giáo.
- Liên hệ được việc thực hiện các tín ngưỡng
và tôn giáo tại địa phương.
- Có ý thức tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng,
tôn giáo của các cá nhân và cộng đồng.
- Có hành động phản đối các hành vi lợi dụng
tín ngưỡng, tôn giáo để chống đối Nhà nước.
|
- Tín ngưỡng: Tục thờ cúng tổ tiên, thờ Thành
hoàng, thờ Phật, thờ các thần linh, thờ các anh hùng có công với nước, với
dân, đặc biệt thờ Mẫu (mẹ).
- Các loại tôn giáo chính: Phật giáo, Thiên
Chúa giáo...
|
8. Văn học dân gian và văn học đương
đại
|
- Nêu được tầm quan trọng của văn học dân
gian và văn học đương đại trong đời sống.
- Liệt kê và nêu được ý nghĩa của một số tác
phẩm phổ biến trong văn học dân gian và văn học đương đại.
- Liên hệ kể được tên những tác phẩm về văn
học dân gian của địa phương.
- Trình bày được những giá trị của văn học
dân gian và văn học đương đại đối với đời sống xã hội hiện nay.
- Có ý thức giữ gìn và phát huy các giá trị
nhân văn của văn học dân gian và văn học hiện đại trong đời sống.
|
Văn học dân gian: truyện cổ tích, truyền thuyết,
truyện ngụ ngôn, truyện cười.
|
9. Văn hóa của các dân tộc
|
- Nêu được nét văn hóa đặc trưng của các dân
tộc trên các vùng lãnh thổ Việt Nam.
- Trình bày được sự khác nhau giữa văn hóa của
các vùng miền, các dân tộc.
- Liên hệ nêu được những đặc trưng của văn
hóa các dân tộc tại địa phương sinh sống.
- Có ý thức tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ văn
hóa và tôn trọng văn hóa đặc trưng của các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
|
|
10. Các loại hình nghệ thuật truyền
thống
|
- Nêu được đặc điểm một số loại hình nghệ
thuật truyền thống của Việt Nam.
- Nêu được giá trị của loại hình nghệ thuật
truyền thống đối với đời sống con người.
- Trình bày được vai trò của các loại hình
nghệ thuật truyền thống đối với đời sống văn hóa, lao động sản xuất.
- Liên hệ kể tên được các loại hình nghệ
thuật truyền thống của địa phương và các biện pháp bảo tồn các loại hình nghệ
thuật truyền thống hiện nay.
- Có ý thức bảo tồn và phát huy giá trị của
các loại hình nghệ thuật truyền thống Việt Nam.
- Có trách nhiệm giới thiệu, quảng bá các
loại hình nghệ thuật truyền thống tại địa phương cho cộng đồng và bạn bè quốc
tế.
|
- Nhóm nghệ thuật sân
khấu:
Tuồng, Chèo, Cải lương, Múa rối, Xiếc, Kịch nói, Kịch dân ca, Kịch câm, Ca,
múa, nhạc, Ngâm thơ, Tấu hài, Tạp kỹ.
- Nhóm nghệ thuật âm
nhạc:
Dân ca, Nhạc cổ truyền…
- Nhóm nghệ thuật múa: Múa dân gian, Múa
cổ truyền, Múa hiện đại.
- Nhóm nghệ
thuật tạo hình:
Hội họa, Điêu khắc, Chạm khắc.
- Nhóm nghệ thuật ngôn
từ: Ca
trù, Quan họ, Hát văn.
|
11. Văn hóa ứng xử
|
- Nêu được quan niệm văn hóa ứng xử.
- Trình bày được đặc điểm giao tiếp của người
Việt Nam.
- Phân tích được vai trò, ý nghĩa của văn hóa
ứng xử đối với gia đình và xã hội.
- Nêu được một số quy tắc văn hóa ứng xử
trong gia đình, nơi công cộng, nơi làm việc, trong trường học, trong cộng
đồng.
- Nêu được thực trạng về văn hóa ứng xử hiện
nay (trong gia đình, cộng đồng, nơi làm việc, trong trường học).
- Đề xuất được các giải pháp để khắc phục
tình trạng ứng xử thiếu văn hóa của một số cá nhân trong cộng đồng.
- Có ý thức tôn trọng, giữ gìn và phát huy
nét đẹp trong văn hóa giao tiếp của con người Việt Nam.
|
Văn hóa ứng xử được thể hiện
qua lời nói, cử chỉ, tác phong, tốc độ giải quyết vấn đề. Văn hóa ứng xử cũng
phản ánh nhân cách của một con người.
|
12. Văn hóa trên không gian mạng
|
- Nêu được khái niệm và những biểu hiện của văn
hóa trên không gian mạng.
- Nhận biết được tầm quan trọng của việc thể
hiện văn hóa
ứng xử trên không gian mạng.
- Phân tích được mối quan hệ giữa không gian
mạng và môi trường thực.
- Biết cách giữ an toàn cho cá nhân và gia
đình trên không gian mạng (về thông tin cá nhân, về sức khỏe tâm thần, về tài
chính).
- Biết cách tự quản lý và xây dựng văn hóa
trên không gian mạng.
- Có ý thức ứng xử có văn hóa trên không gian
mạng.
|
|
13. Văn hóa đọc
|
- Nêu được khái niệm văn hóa đọc, vai trò và
ý nghĩa của việc đọc sách.
- Trình bày được hình thức và kỹ năng đọc
hiệu quả trên sách in, sách điện tử, thông tin trên các phương tiện truyền
thông.
- Phân tích được những mặt tích cực, hạn chế
về văn hóa đọc của Việt Nam hiện nay.
- Thực hành liên hệ được thực tiễn về việc
đọc sách tại địa phương và đề xuất được các hành động cụ thể để phát triển
văn hóa đọc trong cộng đồng.
- Có ý thức tuyên truyền để phát triển văn
hóa đọc trong gia đình, dòng học và trong cộng đồng.
|
Văn hóa đọc: thói quen đọc, sở thích đọc và kỹ
năng đọc.
|
14. Văn hóa ẩm thực các vùng miền
|
- Trình bày được đặc điểm chung của ẩm thực
Việt Nam, đặc điểm ẩm thực theo vùng, miền (Bắc, Trung, Nam).
- Nêu được những giá trị văn hóa thể hiện qua
cách thức ăn uống các món ăn truyền thống của vùng miền và dân tộc.
- Trình bày được tầm quan trọng của giá trị
dinh dưỡng của ẩm thực đối với sức khỏe của mỗi cá nhân và gia đình.
- Thực hành kể được tên và giới thiệu về văn
hóa ẩm thực của địa phương.
- Có trách nhiệm giới thiệu, quảng bá văn hóa
ẩm thực của địa phương, của vùng miền.
|
|
15. Danh lam thắng cảnh
|
- Kể được tên, địa điểm của một số danh lam
thắng cảnh nổi tiếng ở Việt Nam (khu dự trữ sinh quyển, bờ biển, thác nước).
- Nêu được ý nghĩa của các danh lam thắng
cảnh ở Việt Nam.
- Có thái độ yêu mến, tự hào về cảnh đẹp của
quê hương, đất nước
- Có ý thức và tuyên truyền mọi người trong
gia đình, cộng đồng có ý thức giữ gìn, bảo vệ danh lam thắng cảnh của quốc
gia và địa phương.
|
Các danh lam thắng cảnh nổi tiếng: Cao nguyên
Đá Đồng Văn (Hà Giang); Đỉnh Phan xi păng (Lào Cai); Vịnh Hạ Long (Quảng
Ninh); Vườn Quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng (Quảng Bình); Thánh Địa Mỹ Sơn; ...
|
16. Chuyển đổi số trong lĩnh vực văn
hóa
|
- Nêu được khái niệm chuyển đổi số, lợi ích
của chuyển đổi số đối với cá nhân, cộng đồng và xã hội.
- Trình bày được tầm quan trọng của
việc chuyển
đổi số trong lĩnh vực văn hóa.
- Biết cách tìm kiếm và
truy cập vào các địa chỉ số về lĩnh vực văn hóa.
- Thực hành được việc giới
thiệu các di sản văn hóa, ẩm thực đặc sắc của địa phương trên các mạng xã
hội.
|
|
17. Hội nhập quốc tế và giữ gìn bản
sắc văn hóa
|
- Nêu được khái niệm hội nhập quốc tế, tầm quan trọng và ý
nghĩa của việc hội nhập quốc tế của Việt Nam.
- Nêu được cơ hội, thách thức đối với phát
huy bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế.
- Trình bày được các giải pháp để giữ gìn bản
sắc văn hóa dân tộc trong quá trình hội nhập quốc tế.
- Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa của dân
tộc, đồng thời tiếp thu có chọn lọc nền văn hóa của các nước khác.
|
|
18. Giáo dục văn hóa gắn với bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
|
- Nêu được các cách thức, hình thức giáo dục
văn hóa gắn với bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Nêu được các nội dung giáo dục văn hóa gắn
với bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Trình bày được tầm quan trọng của việc giáo dục văn hóa gắn
với bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Có ý thức tôn trọng và giữ gìn bảo vệ môi
trường bằng những hành động và việc làm cụ thể của bản thân, gia đình và cộng
đồng.
|
|
CHỦ ĐỀ 3. GIỚI VÀ BÌNH ĐẲNG GIỚI
|
|
19. Giới và bình đẳng giới
|
- Trình bày được khái niệm về giới, bình đẳng
giới; vai trò của giới trong gia đình và xã hội.
- Nêu được tầm quan trọng của bình đẳng giới
đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
- Mô tả được
các hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới trong gia đình và trong các
lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Nêu được một số qui
định pháp luật về bình đẳng giới (Luật Hôn nhân gia đình, Luật Bình đẳng
giới; Luật Lao động).
- Nêu được quyền và nghĩa vụ của nạn nhân bị
bạo lực gia đình.
- Liên hệ được thực tế việc thực hiện bình
đẳng giới tại địa phương.
- Có trách nhiệm thực hiện và bảo đảm bình đẳng
giới trong gia đình và tại cộng đồng.
|
|
20. Bạo lực giới
|
- Trình bày được khái niệm về bạo lực giới;
kể tên những hành vi bạo lực giới.
- Nêu được nguyên nhân và hậu quả của bạo lực
giới. Đề xuất được những giải pháp phòng chống bạo lực giới.
- Thực hành được một số kỹ năng phòng, tránh
bạo lực giới.
- Nêu được một số quy định của phát luật về
phòng, chống bạo lực giới.
- Có ý thức phản đối, tố cáo, ngăn cản các
hành vi bạo lực giới trong gia đình và cộng đồng.
- Tích cực tham gia tuyên truyền trong gia
đình và cộng đồng về phòng, chống bạo lực giới nhằm thay đổi nhận thức, hành
vi về bạo lực gia đình.
|
|
21. Lạm dụng và xâm hại tình dục
|
- Nêu được khái niệm lạm dụng tình dục và xâm
hại tình dục.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa lạm dụng
và xâm hại tình dục.
- Nhận diện được các dấu hiệu hoặc biểu hiện
của người bị lạm dụng và xâm hại tình dục (dấu hiệu trên cơ thể, dấu hiện cảm
xúc, hành vi) và các hành vi lạm dụng và xâm hại tình dục.
- Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của
việc bị lạm dụng và xâm hại tình dục.
- Thực hành được một số kỹ năng phòng tránh
bị lạm dụng và xâm hại tình dục: Giao tiếp hiệu quả, tìm kiếm sự giúp đỡ,...
- Nêu lên được một số quy định pháp luật về
phòng, chống lạm dụng và xâm hại tình dục.
- Có kỹ năng phòng, tránh bị lạm dụng, xâm
hại tình dục.
|
- Lạm
dụng tình dục là quá trình trong đó một người lợi dụng vị thế của mình nhằm
dụ dỗ hay cưỡng ép người khác tham gia vào hoạt động tình dục.
- Xâm hại tình dục là việc
dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực, ép buộc, lôi kéo, dụ dỗ người khác tham gia
vào các hành vi liên quan đến tình dục, bao gồm hiếp dâm, cưỡng dâm, giao
cấu, dâm ô.
|
22. Bạo lực đối với trẻ em
|
- Nêu được khái niệm về bạo lực trẻ em.
- Liệt kê được các hình thức bạo lực đối với
trẻ em hiện nay.
- Mô tả được một số dấu hiệu hoặc biểu hiện
hành vi trẻ em bị bạo lực (biểu hiện trên cơ thể, biểu hiện về tâm lý, thái
độ, hành vi của trẻ em bị bạo lực).
- Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của
bạo lực đối với trẻ em hiện nay; Liên hệ được thực tế địa phương.
- Trình bày được các quy định pháp luật về
phòng chống bạo lực đối với trẻ em.
- Có trách nhiệm bảo vệ trẻ em trong gia đình
không bị bạo lực.
- Có ý thức phản đối, tố cáo, ngăn cản các
hành vi bạo lực đối với trẻ em.
|
|
Chủ đề/Nội dung
|
Yêu cầu cần đạt
|
Ghi chú
|
CHỦ ĐỀ 4. CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI VIỆT NAM
|
|
23. Cấu trúc làng xã Việt Nam
|
- Trình bày được đặc điểm, cấu trúc và vai
trò của làng, xã ở Việt Nam.
- Nêu được ý nghĩa và tác dụng của hương ước
làng, xã (lệ làng được ghi bằng văn bản) và luật tục (lệ làng quy định bằng
lời nói).
- Trình bày được một số ưu điểm và hạn chế
của cộng đồng làng, xã ở Việt Nam.
- Nêu được những hoạt động thực tế của cộng
đồng làng, xã ở địa
phương.
- Có ý thức tôn trọng, bảo tồn và phát huy
những nét đẹp văn hóa của cộng đồng làng, xã.
|
|
24. Các tệ nạn xã hội
|
- Nêu được khái niệm về tệ nạn xã hội.
- Kể tên được các tệ nạn xã hội.
- Trình bày được nguyên nhân và tác hại của
các tệ nạn xã hội.
- Nêu được vai trò và trách nhiệm của các chủ
thể trong việc phòng tránh các các tệ nạn xã hội.
- Thực hành được việc liên hệ về các tệ nạn
xã hội có xảy ra tại địa phương và trách nhiệm của chính quyền địa phương
trong việc ngăn ngừa và giải quyết các tệ nạn xã hội.
- Có ý thức và kỹ năng phòng, tránh không
tham gia các tệ nạn xã hội.
|
- Tệ nạn xã hội: Rượu bia, cờ bạc, mê tín dị
đoan, buôn bán người, nghiện hút ma túy...
- Các chủ thể: Gia đình, nhà trường, chính
quyền địa phương, các tổ chức chính trị, xã hội và cộng đồng.
|
25. Lao động trẻ em
|
- Trình bày được khái niệm lao động trẻ em.
- Nêu được nguyên nhân và hậu quả của việc
lạm dụng lao động trẻ em.
- Nêu được một số quy định pháp luật về
phòng, chống lạm dụng lao động trẻ em.
- Kể tên được một số hành vi vi phạm pháp
luật về lạm dụng lao động trẻ em.
- Liên hệ được tình hình lao động trẻ em ở
địa phương và các giải pháp của chính quyền địa phương về tình trạng lạm dụng
lao động trẻ em.
- Có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi của trẻ em
trong quá trình sử dụng lao động đúng quy định.
- Có trách nhiệm truyền thông cho mọi người
trong gia đình và cộng đồng phản đối lạm dụng lao động trẻ em.
|
|
26. Gia đình ở Việt Nam
|
- Trình bày được khái niệm gia đình và nguồn
gốc hình thành gia đình, các hình thái của gia đình.
- Phân tích được vai trò và chức năng của gia
đình.
- Nêu được quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của
mỗi thành viên trong gia đình.
- Biết cách tuyên truyền cho mọi người có ý
thức về cội nguồn, biết ơn tổ tiên và bảo vệ truyền thống của gia đình hiệu
quả.
|
- Chức năng của gia đình: chức năng kinh tế,
chức năng tái sinh sản duy trì nòi giống và chức năng nuôi dưỡng, giáo dục và
các chức năng khác.
- Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, con, ông bà
và cháu; anh chị em ruột trong gia đình.
|
27. Nạn tảo hôn
|
- Trình bày được khái niệm tảo hôn.
- Nêu được nguyên nhân và hậu quả của nạn tảo
hôn đối với cá nhân và xã hội.
- Đề xuất được một số giải pháp phòng tránh
nạn tảo hôn.
- Có trách nhiệm thực hiện tốt các quy định
của Luật Hôn nhân và gia đình.
- Có ý thức vận động và truyền thông cho
người dân trong cộng động về những tác hại của nạn tảo hôn.
|
- Theo quy định của
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi một
bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn, cụ thể là nam từ đủ 20 tuổi trở
lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên (điểm a khoản 1 Điều 8).
- Tảo hôn là hành vi vi phạm
pháp luật.
|
CHỦ ĐỀ 5. VĂN HÓA ĐỊA PHƯƠNG
|
|
28. Lễ hội truyền thống của địa phương
|
- Liệt kê được các lễ hội truyền thống
của địa phương.
- Nêu được giá trị của các lễ hội truyền thống đối
với đời sống con người địa phương.
- Đề xuất được các biện pháp gìn giữ và quảng
bá các lễ
hội truyền thống của địa phương.
- Có ý thức trách nhiệm giữ gìn và phát huy
giá trị của các lễ hội truyền thống của địa phương.
|
|
29. Phong tục, tập quán của địa phương
|
- Liệt kê được các phong tục, tập quán
của địa phương.
- Nêu được các giá trị của phong tục, tập quán đối
với đời sống con người địa phương và xã hội Việt Nam.
- Đề xuất được các giải pháp và những hành
động giữ gìn và phát huy các giá trị của phong tục, tập quán địa phương.
- Có ý thức giữ gìn và phát huy các phong
tục, tập quán của địa phương.
|
|
30. Danh lam thắng cảnh/di tích lịch
sử - văn hóa của địa phương
|
- Liệt kê được các danh lam thắng
cảnh/di tích lịch sử - văn hóa tiêu biểu của địa phương.
- Nêu được giá trị của danh lam thắng
cảnh/di tích lịch sử - văn hóa đối với đời sống con người địa phương.
- Xây dựng được kế hoạch hành động giữ gìn,
bảo vệ và quảng bá danh lam thắng cảnh/di tích lịch sử - văn hóa ở địa
phương.
- Có ý thức trách nhiệm bảo tồn danh lam thắng cảnh,
di tích lịch sử - văn hóa của địa phương.
|
Đền Hùng, Hồ Gươm; Thành Cổ Loa; Văn Miếu Quốc
Tử Giám; Cố đô Hoa Lư; Điện Biên Phủ; Thành nhà Hồ; Cố đô Huế;
|
31. Nghệ thuật truyền thống của địa
phương
|
- Liệt kê được các loại hình nghệ thuật
truyền thống tiêu biểu của địa phương.
- Nêu được giá trị của loại hình nghệ thuật
truyền thống đối với đời sống con người địa phương.
- Đề xuất được các biện pháp gìn giữ và quảng
bá các giá trị của các loại
hình nghệ thuật truyền thống tiêu biểu của địa phương.
- Có ý thức và trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ
các loại
hình nghệ thuật truyền thống của địa phương.
|
|
III. HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Thời lượng
- Chương trình Giáo dục văn hóa - xã hội có
tổng thời lượng là 180 tiết (60 buổi, mỗi buổi 3 tiết), các chủ đề được xây dựng
phù hợp giữa kiến thức lý thuyết và thực hành gồm 107 tiết lý thuyết và 73 tiết
thực hành, cụ thể: Chủ đề 1. Con người Việt Nam bao gồm 3 nội dung chính, được
thực hiện với thời lượng là 18 tiết (10 tiết lý thuyết và 8 tiết thực hành); Chủ
đề 2. Văn hóa Việt Nam bao gồm 15 nội dung chính, được thực hiện với thời lượng
là 84 tiết (56 tiết lý thuyết và 28 tiết thực hành); Chủ đề 3. Giới và bình đẳng
giới bao gồm 4 nội dung chính, được thực hiện với thời lượng là 24 tiết (12 tiết
lý thuyết và 12 tiết thực hành); Chủ đề 4. Xã hội Việt Nam bao gồm 5 nội dung
chính, được thực hiện với thời lượng là 30 tiết (17 tiết lý thuyết và 13 tiết
thực hành); Chủ đề 5. Văn hóa địa phương gồm 4 nội dung chính, được thực hiện với
thời lượng là 24 tiết (12 tiết lý thuyết và 12 tiết thực hành).
- Chương trình không quy định cụ thể số buổi/tuần,
tháng, năm mà chỉ quy định số tiết cụ thể cho từng chủ đề. Khi xây dựng kế
hoạch dạy học, các địa phương tùy theo nhu cầu, điều kiện thực tế và trình độ
hiểu biết của người học để điều chỉnh thời lượng dạy học của từng nội dung/chủ
đề cho phù hợp.
- Nội dung của Chương trình Giáo dục văn hóa - xã
hội được thiết kế linh hoạt, mềm dẻo. Khi tổ chức thực hiện Chương trình Giáo dục văn hóa
- xã hội cho người dân, các địa phương căn cứ vào sự hiểu biết về lĩnh vực văn
hóa - xã hội của người học để lựa chọn các mạch nội dung, chủ đề cụ thể cho phù
hợp với từng đối tượng người học, từng cộng đồng nhưng phải đảm bảo đúng các
yêu cầu cần đạt và thời lượng đã được quy định tại chương trình.
- Đối với đồng bào dân tộc thiểu số, có thể
lựa chọn các nội dung giáo dục: Các lễ hội truyền thống của dân tộc và địa
phương, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, các tín ngưỡng, tôn giáo, các
phong tục tập quán của địa phương, ẩm thực các vùng miền, trang phục truyền
thống, nạn tảo hôn, các tệ nạn xã hội, bình đẳng giới để tổ chức giảng dạy.
2. Hướng dẫn tổ
chức dạy học
a) Phương pháp dạy học
- Phương pháp, hình thức
tổ chức dạy
học
các chủ đề cần được tổ chức phù hợp
với đối tượng người học và điều kiện thực tế. Khi tổ chức giảng dạy lĩnh vực giáo dục văn
hóa - xã hội,
giáo viên, báo cáo viên
tăng cường
sử
dụng các phương pháp dạy cùng tham gia như: vấn đáp, thảo luận nhóm, đóng vai, chú trọng phương pháp nghiên cứu tình
huống, phân tích và xử lý tình huống có tính thời sự về văn hóa - xã hội trong
cuộc sống hằng ngày;
liên hệ thực tế việc thực hiện những nội dung này tại các địa phương; tăng cường
thực hành, phát triển năng lực người học được trải nghiệm thông qua các tình huống
cụ thể của đời sống; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức dạy học
nhằm giúp người học được cập nhật thông tin thường xuyên.
b) Hình thức tổ
chức
- Kết hợp các
hình thức tổ chức dạy học theo hướng linh hoạt, phù hợp, hiệu quả; ngoài các
hình thức tổ chức dạy học trên lớp, có thể tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về văn
hóa - xã hội, thi tiểu phẩm với các chủ đề văn hóa - xã hội kết hợp với trải nghiệm
thực tế.
- Tổ chức dạy học trên các phương tiện thông tin đại
chúng, loa truyền thanh, internet, pa-nô, áp-phích, tranh cổ động; tổ chức các
hoạt động văn hóa, văn nghệ, sinh hoạt của tổ chức chính trị và các đoàn thể
tại địa phương.
c) Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
người học về các nội dung giáo dục văn hóa - xã hội nhằm động viên,
khuyến khích người học, điều chỉnh nội dung và cách thức bổ sung, cập nhật kiến
thức, kỹ năng cần thiết. Đánh giá kết quả học tập của học viên không chỉ nhằm
mục đích kiểm tra việc ghi nhớ kiến thức, mà chủ yếu nhằm đánh giá về kỹ năng
và sự thay đổ thái độ, hành vi của người học trong các tình huống thực tiễn.
- Trong một buổi học, giáo viên, báo cáo viên
có thể kiểm tra, đánh giá kết quả của người học bằng nhiều hình thức như quan
sát, phiếu trắc nghiệm, thông qua việc trả lời các câu hỏi liên quan đến thực
tiễn cuộc sống, qua trò chơi.
- Sau mỗi một chủ đề, giáo viên, báo cáo viên
kiểm tra đánh giá kết quả người học bằng bài kiểm tra trắc nghiệm, bài thu
hoạch, tiểu phẩm. Kết quả đánh giá được xếp loại Đạt và Chưa đạt. Xếp loại Đạt
nếu người học thực hiện được 50% yêu cầu cần đạt của chủ đề.
3. Các điều kiện đảm
bảo chất lượng
a) Đội ngũ giáo viên
- Giáo viên, báo cáo viên giảng dạy các chủ đề
về lĩnh vực giáo dục văn hóa - xã hội là những người có trình độ chuyên môn phù
hợp, am hiểu các lĩnh vực văn hóa - xã hội như: Công chức phụ trách văn hóa tại
xã, công chức phòng văn hóa huyện, các giáo viên dạy môn ngữ văn, môn lịch sử,
môn địa lý tại cơ sở giáo dục của địa phương.
- Yêu cầu của giáo viên, báo cáo viên giảng dạy
lĩnh vực giáo dục văn hóa - xã hội phải có khả năng làm việc với cộng đồng,
được tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về Chương trình Giáo dục văn hóa - xã hội.
b) Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học
- Cơ sở vật chất: Đảm bảo cho việc tổ chức các
hoạt động văn hóa - xã hội. Tùy vào quy mô và hình thức tổ chức các hoạt động
giáo dục để đảm bảo bố trí phòng học cho phù hợp với nội dung của chủ đề và quy
mô của lớp học.
- Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu, tivi,
video, các bài giảng phục vụ cho việc dạy học.
- Tài liệu: các tài liệu đã được xuất bản;
truyện tranh; tư liệu ảnh; báo, bản tin, tạp chí có liên quan đến những nội
dung giáo dục văn hóa - xã hội.
CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
Chương trình Giáo dục bảo vệ môi trường là một
lĩnh vực giáo dục của Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học cập
nhật, bổ sung kiến thức về môi trường và những kỹ năng cần thiết góp phẩn nâng cao phẩm chất và năng lực nhận thức, tạo chuyển
biến về hành động trong công tác bảo vệ môi trường, tham gia bảo vệ môi
trường cùng gia đình, cộng đồng, quốc gia và toàn cầu nhằm đảm bảo duy trì chính
sách thân thiện với môi trường, khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lý và có
các chính sách về khai thác các nguồn năng lượng sạch gắn với tái tạo năng
lượng, bảo vệ môi trường sinh thái.
1.
Năng lực
- Nêu được một số kiến thức cơ bản, thiết thực
về môi trường và bảo vệ môi trường giúp người học nhận biết được tính
phức tạp, quan hệ nhiều mặt, nhiều chiều, tính hữu hạn của tài nguyên thiên
nhiên và khả năng chịu tải của môi trường; quan hệ chặt chẽ giữa môi trường và
phát triển bền vững; quan hệ giữa môi trường địa phương, môi trường quốc gia
với môi trường toàn cầu.
- Biết được các quy định cơ bản, cần thiết về
bảo vệ môi trường gắn trực tiếp với cuộc sống của người dân khi tham gia các
hoạt động bảo vệ môi trường sống của gia đình và cộng đồng.
- Vận dụng được các kiến thức, kỹ năng đã
học vào ứng xử với các vấn đề bảo vệ môi trường trong cộng đồng, sử dụng hợp lý
và hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên và ứng xử thân thiện với môi
trường để bảo vệ môi trường sống của gia đình, cộng đồng một cách bền vững.
2. Phẩm chất
- Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo
vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
- Có trách nhiệm với môi trường sống. Sống hòa
hợp, thân thiện với thiên nhiên; Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các
hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường; Phản
đối những hành vi xâm hại thiên nhiên, xâm hại đến môi trường; Tham gia tuyên
truyền về biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu; Vận động mọi người
trong gia đình và cộng đồng tham gia bảo vệ môi trường sống.
II. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU CẦN
ĐẠT
1. Nội dung khái quát
Chủ đề/nội dung
|
Thời lượng
(Tổng số tiết)
|
Trong đó số tiết
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
CHỦ ĐỀ 1. VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
102
|
54
|
48
|
1. Môi trường, tài nguyên thiên nhiên và con
người
|
12
|
6
|
6
|
2. Môi trường và phát triển bền vững
|
6
|
3
|
3
|
3. Biến đổi khí hậu
|
12
|
6
|
6
|
4. Suy giảm tầng ôzôn
|
6
|
4
|
2
|
5. Phòng chống thiên tai và giảm nhẹ rủi ro khi gặp thiên tai
|
9
|
5
|
4
|
6. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường
|
12
|
6
|
6
|
7. Đô thị hóa và môi trường
|
6
|
3
|
3
|
8. Công nghiệp hóa và môi trường
|
6
|
3
|
3
|
9. Du lịch và vấn đề môi trường
|
6
|
3
|
3
|
10. Chất thải và vệ sinh môi trường
|
12
|
6
|
6
|
11. Sử dụng năng lượng sạch
|
9
|
6
|
3
|
12. Phát triển nông nghiệp thông minh
|
6
|
3
|
3
|
CHỦ ĐỀ 2. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM
|
78
|
42
|
36
|
13. Bảo vệ môi trường đất
|
15
|
6
|
9
|
14. Bảo vệ môi trường nước
|
15
|
6
|
9
|
15. Bảo vệ môi trường không khí
|
15
|
9
|
6
|
16. Bảo vệ tài nguyên rừng
|
9
|
5
|
4
|
17. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển
|
12
|
9
|
3
|
18. Bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh
học
|
12
|
7
|
5
|
Tổng số tiết
|
180
|
96
|
84
|
2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt
Chương trình giáo dục bảo vệ môi trường gồm 2
chủ đề, mỗi chủ đề có nội dung và yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực như
sau:
Chủ đề/nội dung
|
Yêu cầu cần đạt
|
Ghi chú
|
CHỦ ĐỀ 1. VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MÔI TRƯỜNG
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
1. Môi trường, tài
nguyên thiên nhiên và con người
|
- Trình bày được khái niệm, đặc điểm của môi trường
và tài nguyên thiên nhiên.
- Trình bày được vai trò của môi trường, tài
nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển của xã hội loài người.
- Phân tích được mối quan hệ tác động qua lại
giữa con người và môi trường. Liên hệ được thực tế tại địa phương tác động
của con người tới môi trường và ảnh hưởng của tài nguyên thiên nhiên cạn
kiệt, suy thoái và ô nhiễm môi trường tới cuộc sống và sản xuất con người.
- Nêu được một số công ước quốc
tế; chính sách của Nhà nước và quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và
tài nguyên thiên nhiên.
- Xác định được trách
nhiệm của cá nhân trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Đề xuất và thực hiện được các giải pháp bảo
vệ môi trường và tài nguyên thiên
nhiên tại địa phương.
- Tuyên truyền đến cộng đồng tại địa phương về bảo vệ
môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
|
- Tác động của con người tới môi trường (tích
cực, tiêu cực): Cuộc sống và sản xuất của con người tác động tới môi trường
bao gồm: Gia tăng dân số; Đô thị hóa; Công nghiệp hóa; Phát triển nông
nghiệp; Giao thông; Du canh, du cư tự do (tùy vào mỗi địa phương, tác động
của các vấn đề này sẽ khác nhau, cần xác định vấn đề chính để đề cập cụ thể
vấn đề đó).
- Ảnh hưởng của tài nguyên thiên nhiên cạn
kiệt và ô nhiễm môi trường tới cuộc sống và sản xuất của con người.
|
2. Môi trường và phát triển bền vững
|
- Trình bày được khái niệm và sự cần thiết của
phát triển bền vững.
- Trình bày được quan
hệ giữa môi trường và phát triển bền vững; liên hệ thực tế địa phương.
- Xác định được những biện pháp cơ bản để bảo
vệ môi trường vì sự phát triển bền vững ở địa phương.
- Thực hiện và tuyên truyền được các biện
pháp bảo vệ môi trường vì sự phát triển bền vững.
|
|
3. Biến đổi khí hậu
|
- Trình bày được khái niệm, biểu hiện, nguyên
nhân của biến đổi khí hậu.
- Trình bày được các tác động của biến đổi
khí hậu. Liên hệ được thực tiễn tại địa phương.
- Giải thích được tầm quan trọng và sự
cấp bách của ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Trình bày được các giải pháp thích ứng và ứng phó với biến đổi
khí hậu.
- Đề xuất và thực hiện được những giải
pháp thiết thực thích ứng và ứng phó với biến đổi khí hậu tại địa phương.
- Có trách nhiệm tuyên truyền đến người
thân, cộng đồng thực hiện những giải pháp thích ứng và ứng phó với biến đổi
khí hậu.
|
- Theo Luật Khí tượng thủy văn năm 2015: Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu trong
một khoảng thời gian dài do tác động của các điều kiện tự nhiên và hoạt động
của con người, biểu hiện bởi sự nóng lên toàn cầu, mực nước biển dâng và gia
tăng các hiện tượng khí tượng thủy văn cực đoan.
- Tác động của biến đổi khí hậu: Tăng nhiệt độ toàn cầu; mực nước biển dâng cao; thay
đổi môi trường sống; sự gia tăng các bệnh tật; thiệt hại về kinh tế.
- Các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu: Giảm thiểu
khí thải nhà kính; tăng cường sử dụng năng lượng xanh; tiết kiệm năng lượng
và nước; bảo vệ và phục hồi hệ sinh thái trồng rừng; giảm khí thải CO2.
|
4. Suy giảm tầng ôzôn
|
- Nêu được vai trò quan trọng của tầng ôzôn
tới đời sống sinh vật và con người.
- Trình bày được những nguyên nhân chủ yếu và
hậu quả suy giảm tầng ôzôn.
- Lựa chọn và sử dụng được các thiết bị thân
thiện không ảnh hưởng tới tầng ôzôn.
- Tuyên truyền được đến người thân, cộng đồng không sử dụng các
thiết bị làm suy giảm tầng ôzôn.
|
-
Vai trò chính của tầng ozon là:
+ Bảo vệ, ngăn chặn
các tia bức xạ xâm nhập đến bề mặt trái đất.
+ Tầng ozon đóng vai
trò hấp thụ, phản xạ và truyền đi các bức xạ điện từ của mặt trời chiếu thẳng
đến trái đất.
+ Giúp cho khí hậu,
nhiệt độ trên trái đất được duy trì ổn định và ôn hòa.
+ Giúp đỡ con người
nhiều trong các lĩnh vực khác nhau như: Nghiên cứu khoa học, thuốc sát khuẩn,
thuốc tẩy, hóa chất độc hại, khử độc thuốc trừ sâu, xử lý và cải tạo các
nguồn nước thải.
|
5. Phòng, chống thiên tai và giảm nhẹ rủi ro khi
gặp thiên tai
|
- Kể tên được những thiên tai thường xảy ra
trong những năm gần đây.
- Trình bày được những nguyên nhân và hậu quả
của thiên tai.
- Liên hệ thực tiễn tại địa phương về những
thiên tai thường xảy ra và hậu quả.
- Nêu được một số quy định của pháp luật về
phòng, chống thiên tai và giảm
nhẹ rủi ro khi gặp thiên tai.
- Xác định được trách nhiệm của cá nhân trong
việc phòng, chống thiên tai và giảm nhẹ rủi ro khi gặp thiên tai.
- Trình bày được biện pháp phòng, chống thiên
tai và giảm nhẹ rủi ro
khi gặp thiên tai.
- Liên hệ được thực tiễn tại địa phương và
bản thân về việc thực hiện các biện pháp phòng, chống thiên tai và giảm nhẹ rủi ro khi gặp
thiên tai.
- Thực hiện và tuyên truyền cho người thân,
cộng động cùng tham gia vào các hoạt động phòng, chống thiên tai và giảm nhẹ rủi ro khi gặp
thiên tai.
|
- Thiên tai là
những hiện tượng thiên nhiên cực đoan, là sự cố bất khả kháng và có những lúc
nằm ngoài khả năng kiểm soát của con người như: Bão, lũ lụt, hạn hán,
động đất, trượt đất, sụt lở đất, mưa axit, mưa đá, biến đổi khí hậu và thiên
tai khác.
- Nguyên nhân cơ bản là do các hoạt động sản
xuất và sinh hoạt của con người gây nên.
- Hậu quả môi trường, hậu quả kinh tế - xã
hội.
- Cứu nạn, cứu hộ, phòng dịch bệnh và vệ sinh
môi trường.
- Theo Luật Phòng, chống thiên tai.
|
6. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi
trường
|
- Nêu
được khái niệm, biểu hiện cơ bản của sự cố môi
trường.
- Nêu được những sự cố môi trường thường xảy
ra.
- Trình bày được những nguyên nhân và hậu quả
cơ bản khi sự cố môi trường xảy ra.
- Xác định được cách phòng ngừa và ứng phó sự
cố môi trường.
- Nêu được một số quy
định của pháp luật về sự cố môi trường.
- Liên hệ được thực tiễn tại địa phương về
những sự cố môi trường thường xảy ra; cách phòng tránh và xử lý những sự cố
đó.
- Xác định được trách nhiệm của cá nhân trong
việc phòng ngừa và ứng phó với sự cố môi trường.
- Thực hiện và tuyên truyền cho người thân,
cộng đồng về phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
- Tích cực tham gia khắc phục hậu quả sau khi
xảy ra sự cố môi trường.
|
- Hỏa hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây
nguy hại về môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh.
- Theo Luật Bảo vệ môi trường 2020.
- Sự cố trong tìm kiếm, thăm dò, khai thác và
vận chuyển khoáng sản, dầu khí, sập hầm lò, phụt dầu, tràn dầu.
- Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy
điện nguyên tử, nhà máy sản xuất, tái chế nhiên liệu hạt nhân, kho chứa chất
phóng xạ.
|
7. Đô thị hóa và môi
trường
|
- Trình bày được đặc điểm cơ bản của quá trình
đô thị hóa ở Việt Nam.
- Nêu được ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa
tới môi trường và biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình đô thị hóa.
- Liên hệ được thực tiễn tại địa phương về ảnh
hưởng của quá trình đô thị hóa và biện pháp bảo vệ môi trường.
- Thực hiện được một số biện pháp bảo vệ môi
trường trong quá trình đô thị hóa.
- Có ý thức tuyên truyền cho cộng đồng về sự
cần thiết phải bảo vệ môi trường trong quá trình đô thị hóa.
|
- Tác động đến kinh tế, sức khỏe, văn hóa,
giáo dục.
- Phát triển đô thị nhưng thiếu cơ sở hạ
tầng, phát triển khu công nghiệp không theo quy hoạch sẽ tác động xấu đến môi
trường như tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm không khí, nước, rác thải.
- Ví dụ: Xây dựng nhà, khu thương mại, công
nghiệp, không xây dựng cơ sở hạ tầng, hoặc phá rừng, lấp đất ngập nước để xây
dựng.
|
8. Công nghiệp hóa và
môi trường
|
- Trình bày được khái niệm, đặc điểm của công
nghiệp hóa.
- Nêu được tác động của công nghiệp hóa
đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi trường.
- Nêu được biện pháp bảo vệ môi trường trong
quá trình công nghiệp hóa.
- Liên hệ thực tiễn tại địa phương về tác
động và biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình công nghiệp hóa.
- Thực hiện được một số biện pháp bảo vệ môi
trường trong quá trình công nghiệp hóa.
- Tuyên truyền được cho cộng đồng về sự cần
thiết của bảo vệ môi trường trong quá trình công nghiệp hóa.
|
- Tạo năng suất lao động cao, tăng thu nhập,
cơ hội việc làm.
- Ví dụ: Không xả nước thải độc hại ra sông,
không làm ô nhiễm nước, không khí.
|
9. Du lịch và vấn đề
môi trường
|
- Nêu được vai trò của du lịch trong phát
triển kinh tế.
- Trình bày được một số yếu tố của phát triển
du lịch tác động tới môi trường.
- Nêu được một số quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường khi phát triển du lịch.
- Liên hệ được thực tiễn tại địa phương về
hoạt động bảo vệ môi trường khi phát triển du lịch.
- Thực hiện được các biện pháp bảo vệ môi
trường trong phát triển du lịch.
- Tích cực tuyên truyền được cho mọi người
bảo vệ môi trường du lịch.
|
|
10. Chất thải và vệ sinh
môi trường
|
- Xác định được các loại chất thải. Liên hệ
thực tế về chất thải tại địa phương.
- Nêu được tác hại của việc xả chất thải
chưa qua xử lý ra môi trường.
- Kể được một số quy định của pháp luật về
quản lý chất thải phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử
lý.
- Nêu được trách nhiệm của cá nhân trong việc
ngăn ngừa và xử lý chất thải.
- Xây dựng và thực hiện được kế hoạch xử lý
chất thải tại gia đình, địa phương.
- Tích cực tuyên truyền đến người thân và
cộng đồng về phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất
thải, hạn chế phát sinh rác thải nhựa ra môi trường.
- Thực hiện được các dự án bảo vệ môi trường
sống ở địa phương, tuyên truyền nâng cao trách nhiệm cộng đồng trong việc
phân loại rác thải tại nguồn.
|
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế
liệu ngày 24/4/2015 của Chính phủ.
+ Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt) là
chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người.
+
Chất thải rắn sinh hoạt được phân loại tại nguồn phù hợp với mục đích quản lý, xử lý thành các nhóm như
sau:
+
Nhóm hữu cơ dễ phân hủy/ chất thải thực phẩm (nhóm thức ăn thừa, lá cây, rau, củ, quả, xác động vật);
+
Nhóm có khả năng tái sử dụng, tái chế (nhóm giấy, nhựa, kim loại, cao su, ni
lông, thủy tinh);
- Luật Bảo vệ môi trường 2020.
|
11. Sử dụng năng lượng sạch
|
- Kể được tên các dạng năng lượng cơ bản và các loại năng lượng
sạch.
- Trình bày được vai trò của năng lượng đối
với cuộc sống
và lợi
ích của việc sử dụng năng lượng sạch.
- Trình bày được thực trạng khai thác và sử
dụng năng lượng
sạch
trong sản xuất và trong sinh hoạt.
- Nêu được biện pháp sử dụng năng lượng sạch hiệu
quả.
- Liên hệ được thực tiễn tại địa phương và
bản thân về việc sử dụng năng lượng sạch.
- Thực hiện và tuyên truyền, vận động được
cho cộng đồng sử dụng tiết kiệm năng lượng sạch trong sản xuất và
sinh hoạt.
|
- Năng lượng sạch là các nguồn
năng lượng không gây ô nhiễm môi trường. Chúng thường có sẵn trong tự nhiên
hoặc là các chế phẩm của các sản phẩm thiên nhiên, bao gồm: năng lượng gió,
năng lượng mặt trời, năng lượng địa nhiệt, năng lượng thủy điện, năng lượng
sóng, năng lượng sinh khối…
- Hiện nay, các dạng năng lượng khai thác
được chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và sinh hoạt; còn
sử dụng lãng phí.
- Tiết kiệm năng lượng, sử dụng các loại
thiết bị tiết kiệm điện năng, năng lượng sạch.
|
12. Phát triển nông
nghiệp thông minh
|
- Nêu được khái niệm,
vai trò, đặc điểm của nông nghiệp thông minh.
- Trình bày được một
số mô hình phát triển nông nghiệp thông minh ở Việt Nam.
- Nêu được điều kiện
để phát triển nông nghiệp thông minh và áp dụng vào thực tế tại địa phương.
|
- Nông nghiệp thông
minh là hoạt động sản xuất nông nghiệp áp dụng công nghệ cao (cơ giới
hóa, tự động hóa,…); công nghệ sản xuất và bảo quản sản phẩm an toàn (phương
pháp hữu cơ, theo GAP,…); công nghệ quản lý, nhận diện sản phẩm theo chuỗi
giá trị,… gắn với hệ thống trí tuệ nhân tạo, công nghệ thông tin để tối ưu
hóa quy trình sản xuất.
|
CHỦ ĐỀ 2. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM
|
|
13. Bảo vệ môi trường đất
|
|
13.1. Sử dụng tài nguyên đất
|
- Nêu được vai trò của tài nguyên đất đối với cuộc sống
con người.
- Trình bày được thực trạng sử dụng tài
nguyên đất hiện nay.
- Trình bày được biện pháp sử dụng hợp lý và
bảo vệ tài nguyên đất để phát triển bền vững.
- Nêu được một số quy định pháp luật về sử
dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên đất.
- Liên hệ được thực tiễn tại địa phương về
thực trạng và biện pháp sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên đất để phát triển
bền vững.
- Xác định được trách nhiệm của cá nhân trong
việc sử dụng bền vững tài nguyên đất.
- Thực hiện được các biện pháp sử dụng có
hiệu quả và bền vững tài nguyên đất.
- Tuyên truyền được đến người thân, cộng đồng
về việc sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên đất.
|
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2020
- Hiện trạng sử dụng đất: Đất nông nghiệp,
đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng.
- Sử dụng đất đúng mục đích, khai thác đi đôi
với tái phục hồi, cải tạo đất.
- Tùy thuộc vào hiện trạng sử dụng đất của
địa phương để tập trung hơn vào biện pháp phù hợp.
|
13.2. Phòng ngừa suy thoái và ô nhiễm môi
trường đất
|
- Nêu được hiện tượng suy thoái và ô nhiễm
đất ở Việt Nam.
- Trình bày được nguyên nhân, hậu quả của ô
nhiễm và suy thoái đất.
- Trình bày được các biện pháp phòng ngừa suy
thoái và ô nhiễm môi trường đất.
- Nêu được một số quy định pháp luật về phòng
ngừa suy thoái và ô nhiễm môi trường đất.
- Liên hệ được thực tiễn tại địa phương về
hiện tượng, nguyên nhân, hậu quả và biện pháp phòng ngừa suy thoái và ô nhiễm
môi trường đất.
- Xác định được trách nhiệm của cá nhân trong
việc bảo vệ tài nguyên đất.
- Thực hiện được các biện pháp phòng ngừa suy
thoái và ô nhiễm môi trường đất.
|
- Hiện tượng: Xói mòn, rửa trôi, bạc màu,
nhiễm mặn, nhiễm phèn, bị ô nhiễm, hoang mạc hóa.
- Nguyên nhân: Chủ yếu do hoạt động của con
người như khai thác khoáng sản, công nghiệp, nông nghiệp, làng nghề, phá
rừng, canh tác không bền vững.
- Tùy nhu cầu của từng địa phương để tập
trung hơn vào các vấn đề như: đất nhiễm mặn, nhiễm phèn, hoang mạc hóa, ô
nhiễm đất.
|
13.3. Đất ngập nước và sử dụng bền vững đất
ngập nước
|
- Nêu được các loại đất ngập nước và một số
đặc điểm của các dạng đất ngập nước ở Việt Nam.
- Trình bày được tầm quan trọng của vùng đất
ngập nước đối với hệ sinh thái.
- Trình bày được một số nguyên nhân làm suy
thoái, biến mất của các vùng đất ngập nước.
- Đề xuất được một số biện pháp bảo vệ và sử
dụng bền vững nguồn lợi đất ngập nước.
- Thực hiện được một số biện pháp để khai
thác hợp lý và tái tạo nguồn lợi đảm bảo sự bền vững của vùng đất ngập nước.
- Liên hệ được thực tiễn tại địa phương về
thực trạng và sử dụng bền vững đất ngập nước.
- Xác định được trách nhiệm của cá nhân trong
việc bảo vệ và sử dụng bền vững đất ngập nước.
- Tuyên truyền được cho người thân, cộng đồng
thực hiện việc bảo vệ và sử dụng bền vững đất ngập nước.
|
- Đất ngập nước nội địa và đất ngập nước ven
biển.
+ Đất ngập nước nội địa có mặt ở cả 3 miền và
các vùng sinh thái, đa dạng về kiểu loại, hình thái, tài nguyên, chức năng và
giá trị đa dạng sinh học, như: châu thổ ngập nước thường xuyên; sông suối
chảy thường xuyên, tạm thời; đầm nuôi trồng thủy sản.
+ Đất ngập nước ven biển gồm đất ngập nước
cửa sông, bãi triều, đầm phá và vùng nước biển có độ sâu 6 m khi triều kiệt,
ví dụ như hệ sinh thái rừng ngập mặn, rạn san hô, thảm cỏ biển.
- Vai trò đối với sản xuất nông nghiệp và
thủy sản, lọc nước thải, điều hoà dòng chảy, điều hòa khí hậu địa phương,
chống xói lở bờ biển, ổn định mức nước ngầm cho những vùng sản xuất nông
nghiệp, tích lũy nước ngầm, là nơi trú chân của nhiều loài chim di cư quý
hiếm, là nơi giải trí, du lịch.
|
14. Bảo vệ môi trường nước
|
|
14.1. Những vấn đề chung về bảo vệ môi trường
nước
|
- Trình bày được tầm quan trọng của nước đối
với cuộc sống.
- Nêu được thực trạng, nguyên nhân, hậu quả của ô
nhiễm môi trường nước.
- Trình bày được một số giải pháp cơ bản để
bảo vệ môi trường nước.
- Trình bày được những biện pháp sử dụng tiết kiệm
tài nguyên nước trong sản xuất và sinh hoạt.
- Kể được một số quy định pháp luật về bảo vệ
tài nguyên nước.
- Liên hệ được thực tiễn tại địa phương.
- Xác định được trách nhiệm của cá nhân đối
với việc bảo vệ tài nguyên nước.
- Thực hiện được các hoạt động thiết thực bảo vệ môi trường
nước.
- Tuyên truyền được đến người thân, cộng đồng
bảo vệ môi trường nước.
|
- Chỉ ra được thực trạng về nguồn nước của
Việt Nam. Đặc
biệt là các vấn đề:
+ Nhu cầu sử dụng
nước trong sinh hoạt và trong sản xuất ngày càng tăng;
+ Tình trạng thiếu
nước vào mùa cạn, thừa nước mùa mưa, ngập lụt.
+ Tình trạng cạn kiệt
nguồn nước ngầm, ô nhiễm nước mặt đang xảy ra ở các khu đô thị, đồng bằng;
- Các giải pháp bảo
vệ nguồn nước, liên hệ với thực tế ở địa phương (trong đó, chú trọng vào vai
trò, trách nhiệm của người dân và vấn đề thực thi pháp luật).
|
14.2. Bảo vệ môi trường nước mặt, nước dưới
đất, nước biển
|
- Phân biệt được các
môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển.
- Trình bày được nội
dung bảo vệ môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển.
- Nêu được trách
nhiệm của các tập thể, cá nhân đối với việc bảo vệ các môi trường nước mặt,
nước dưới đất, nước biển.
- Trình bày được các
biện pháp cải tạo chất lượng môi trường nước mặt, nước dưới đất, nước biển.
- Liên hệ được thực tiễn tại địa phương.
- Liên hệ được trách nhiệm của bản thân trong việc
bảo vệ các môi trường nước.
|
|
14.3. Xử lý nước sinh
hoạt
|
- Trình bày được tác
hại của việc sử dụng nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người.
- Phân biệt được biểu hiện của nước
sạch, nước nhiễm bẩn, nhiễm mặn, nhiễm phèn.
- Thực hiện được một
số cách xử lý nước (nhiễm bẩn, nhiễm mặn, nhiễm phèn) đơn giản để có nước
sạch phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày.
- Có ý thức tuyên
truyền, phổ biến để mọi người trong gia đình và cộng đồng có thể thực hiện
một số cách xử lý nước sinh hoạt.
|
- Nước sạch là nước
đáp ứng tiêu chuẩn nước sạch của tiêu chuẩn Việt Nam.
- Nhận biết nước sạch
bằng cảm quan chỉ là cách sơ khai, chưa thể khẳng định được hoàn toàn là nước
sạch.
- Một số cách lọc nước nhiễm bẩn, nhiễm asen
như: dùng phèn, dùng bể lọc cát.
|
14.4. Xử lý nước thải
|
- Trình bày được thực trạng và nguyên nhân
của nước thải ở địa phương (nước thải từ sinh hoạt, sản xuất, từ các
làng nghề).
- Trình bày được tác hại của nước thải đối
với môi trường.
- Nêu được một số biện pháp phòng chống ô
nhiễm môi trường do nước thải gây nên.
- Thực hiện được một số cách xử lý và hạn chế
nước thải gây ô nhiễm.
- Tích cực tham gia và vận động mọi người
cùng nhau xử lý và hạn chế nước thải gây ô nhiễm môi trường.
|
Tùy vào từng địa phương nước thải có nguồn
phát sinh như thế nào để tập trung hơn:
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ tổ chức,
hộ gia đình;
- Nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ (làng nghề, chăn nuôi, sản xuất công nghiệp).
|
15. Bảo vệ môi trường
không khí
|
|
15.1. Những vấn đề chung về bảo vệ môi
trường không khí
|
- Nêu được vai trò của không khí đối với sự
sống.
- Trình bày được thực trạng và nguyên nhân
gây ô nhiễm môi trường không khí.
- Nêu được tác hại của không khí bị ô nhiễm
đối với sức khỏe con người.
- Trình bày được một số giải pháp bảo vệ môi
trường không khí.
- Nêu được một số quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường không khí.
- Xác định được trách nhiệm của cá nhân trong
việc bảo vệ môi trường không khí.
- Liên hệ được thực tiễn tại địa phương và
bản thân trong việc bảo vệ môi trường không khí.
- Thực hiện và tuyên truyền được đến người
thân và cộng đồng bảo vệ môi trường không khí.
|
- Không khí là một hỗn hợp nhiều chất khí.
Thành phần theo thể tích của không khí là: 78% khí nitơ, 21 khí ôxi, 1% các
khí khác (khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm).
- Ô nhiễm không khí là sự có mặt của các chất
lạ hoặc sự biến đổi quan trọng trong thành phần không khí làm cho nó không
sạch, có mùi khó chịu, bụi làm giảm tầm nhìn.
- Giao thông, chất thải sản xuất công, nông
nghiệp, sinh hoạt của người dân, tiếng ồn.
- Các dịch bệnh bị phát sinh và lây truyền
qua không khí.
- Sử dụng năng lượng sạch, không hút thuốc
lá, sử dụng giao thông công cộng.
|
15.2. Ô nhiễm không khí ở các khu đô thị/ khu
công nghiệp
|
- Trình bày được thực trạng môi trường không
khí ở các khu đô thị/khu công nghiệp.
- Giải thích được nguyên nhân ngây ô nhiễm
không khí ở các khu đô thị/công nghiệp.
- Trình bày được một số giải pháp chống ô
nhiễm nguồn không khí ở các khu đô thị/công nghiệp.
- Nêu được một số quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường không khí ở các khu đô thị.
- Liên hệ được thực tiễn tại địa phương.
- Xác định được trách nhiệm của cá nhân trong việc hạn chế
gây ô nhiễm môi trường không khí đô thị/công nghiệp.
- Tích cực tuyên truyền thực hiện chống ô
nhiễm không khí tại các khu đô thị/công nghiệp cho người thân trong gia đình.
- Tích cực tham gia bảo vệ môi trường không
khí khu đô thị/khu công nghiệp.
|
- Thực trạng ô nhiễm môi trường không khí khu
đô thị/công nghiệp, các yếu tố làm ô nhiễm không khí (hoạt động giao thông,
sản xuất công nghiệp, chất thải trong sinh hoạt), những ảnh hưởng đối với sức
khỏe con người.
- Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch, sử
dụng phương tiện giao thông công cộng.
|
15.3. Ô nhiễm không khí ở các làng nghề
|
- Trình bày được thực trạng và nguyên nhân
gây ô nhiễm môi
trường không khí ở các làng nghề.
- Trình bày được một số giải pháp phòng chống
ô nhiễm không khí ở làng nghề.
- Liệt kê được những quy định của pháp luật
về phòng chống và xử lý các hành vi gây ô nhiễm không khí làng nghề.
- Xác định được trách nhiệm của cá nhân trong
việc phòng chống ô nhiễm không khí làng nghề.
- Liên hệ được thực tiễn tại địa phương và
bản thân về tình trạng ô nhiễm không khí ở các làng nghề.
- Có trách nhiệm tuyên truyền để mọi người
trong gia đình và cộng đồng thực hiện phòng chống ô nhiễm không khí làng
nghề.
|
- Do các chất thải trong sản xuất làng nghề
(lò gạch thủ công, không có hệ thông xử lý chất thải).
- Đặc biệt lưu ý các làng nghề
thủ công như sản xuất bún, miến, giết mổ gia cầm, sơn mài, giấy, mây tre đan.
|
16. Bảo vệ tài nguyên rừng
|
- Trình bày được vai trò của các loại rừng
(rừng phòng hộ đầu nguồn/rừng phòng hộ ven biển/rừng ngập mặn/rừng sản xuất)
đối với cuộc sống con người.
- Trình bày được hiện trạng rừng Việt Nam.
- Trình bày được thực trạng, nguyên nhân và hậu
quả của suy thoái tài nguyên rừng.
- Trình bày được giải pháp bảo vệ và phát
triển rừng.
- Nêu được một số quy định pháp luật bảo vệ
và phát triển rừng.
- Liên hệ được thực tiễn tại địa phương.
- Xác định được trách nhiệm của các nhân
trong việc bảo vệ và phát triển rừng.
- Thực hiện được các giải pháp bảo vệ và phát
triển rừng.
- Có trách nhiệm tuyên truyền, vận động người
thân, cộng đồng tham gia bảo vệ và phát triển rừng, cây xanh.
|
- Tập trung vào phân tích những loại rừng
như: rừng phòng hộ đầu nguồn/rừng phòng hộ ven biển/rừng ngập mặn/rừng sản
xuất.
- Hiện trạng rừng: tổng diện tích có rừng
(trong đó: rừng tự nhiên, rừng trồng), tỷ lệ che phủ rừng.
|
17. Bảo vệ tài nguyên và môi trường
biển
|
|
17.1. Phòng, chống suy thoái và ô nhiễm môi
trường biển
|
- Trình bày được vị trí, vai trò của biển đối
với phát triển kinh tế và cuộc sống của con người
- Nêu được thực trạng, nguyên nhân và hậu quả
suy thoái và ô nhiễm môi trường biển.
- Nêu được những giải pháp chống suy thoái và
ô nhiễm môi trường biển hiện nay.
- Nêu được một số quy định của pháp luật về bảo vệ
tài nguyên biển. Liên hệ thực tiễn tại địa phương.
- Xác định được trách nhiệm của cá nhân, tổ
chức trong việc bảo vệ môi trường biển.
- Thực hiện và tuyên truyền được cho người thân, cộng đồng
có những hành động thiết thực bảo vệ môi trường biển.
|
- Các nguyên nhân chủ yếu gây ảnh hưởng đến suy thoái tài nguyên biển như: khai thác; ô
nhiễm do con người; chất thải; biến đổi khí hậu.
- Không xả chất thải, rác, làm tràn dầu ra
biển; không đánh bắt sinh vật biển bằng mìn, xung điện.
|
17.2. Phát triển và bảo tồn đa dạng sinh học
biển
|
- Nêu được sự đa dạng
sinh học biển, ven biển.
- Trình bày được thực trạng, nguyên nhân và
hậu quả suy giảm đa dạng sinh học biển, ven biển.
- Nêu được những giải pháp hạn chế suy giảm
đa dạng sinh học biển, ven biển.
- Nêu được một số quy định pháp luật về bảo
tồn và phát triển đa dạng sinh học biển. Liên hệ thực tiễn tại địa phương.
- Xác định được trách nhiệm của cá nhân trong
việc bảo vệ đa dạng sinh học biển.
- Có trách nhiệm tuyên truyền để mọi người
trong gia đình và cộng đồng thực hiện bảo vệ đa dạng sinh học biển.
- Thực hiện được các hoạt động bảo vệ
đa dạng sinh học biển.
|
- Nêu được một số điều luật bảo toàn và phát
triển đa dạng sinh học biển trong Luật đa dạng sinh học 2018.
- Không đánh bắt, ăn thịt những loài sinh vật
biển quí hiếm, khai thác bền vững.
|
18. Bảo tồn và phát triển bền vững đa
dạng sinh học
|
|
18.1. Bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng
sinh học
|
- Nêu được đặc điểm của đa dạng sinh học.
- Trình bày được giá trị đa dạng sinh học đối
với cuộc sống.
- Trình bày được thực trạng, nguyên nhân và
hậu quả của suy giảm đa dạng sinh học.
- Nêu được một số quy định pháp luật về bảo
tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học.
- Xác định được trách nhiệm của cá nhân đối
với việc bảo vệ đa dạng sinh học.
- Trình bày được biện pháp bảo tồn và phát
triển bền vững đa dạng sinh học.
- Liên hệ được thực tiễn tại địa phương và
bản thân.
- Thực hiện được các biện pháp bảo tồn và
phát triển bền vững đa dạng sinh học.
- Có ý thức trách nhiệm tuyên truyền được cho
người thân, cộng đồng về bảo
tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học.
|
- Theo Luật Đa dạng sinh học 2018
|
18.2. Bảo tồn và phát triển bền vững các loài
sinh vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
|
- Trình bày được thực trạng, nguyên nhân và
hậu quả của việc khai thác động vật, thực vật quý hiếm được ưu tiên bảo vệ.
- Đề xuất được một số biện pháp bảo tồn và
phát triển bền vững động vật, thực vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo
vệ.
- Nêu được một số quy định của pháp luật về
bảo vệ động vật, thực vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
- Xác định được trách nhiệm của các nhân
trong việc bảo vệ động vật, thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng.
- Liên hệ được thực tiễn tại địa phương và
bản thân.
- Thực hiện được các biện pháp bảo tồn và
phát triển bền vững động vật, thực vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo
vệ.
- Có trách nhiệm tuyên truyền, huy động mọi
người cùng tham gia bảo tồn và phát triển bền vững các loài động vật, thực
vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
|
- Theo Luật Đa dạng sinh học 2018
- Nghị định số 84/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động
vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
- Loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ là loài hoang dã, giống cây trồng, giống vật nuôi, vi sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị đặc biệt về khoa học, y tế, kinh tế, sinh thái, cảnh quan, môi trường hoặc văn hóa - lịch sử mà số lượng còn ít hoặc bị đe dọa tuyệt chủng.
|
18.3. Phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên
và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
|
- Nêu được chức năng và lợi ích của hệ thống
các khu bảo tồn và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
- Trình bày được các hoạt động của khu bảo
tồn và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
- Kể tên được một số khu bảo tồn thiên nhiên
và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam và tại địa phương.
- Nêu được một số quy định pháp luật về bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
- Có trách nhiệm tham gia và tuyên truyền
cộng đồng tham gia vào quy hoạch và quản lý khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở
bảo tồn đa dạng sinh học.
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các khu bảo tồn
thiên nhiên khi đi tham quan, nghiên cứu.
|
- Khu bảo tồn thiên nhiên: Vườn quốc gia; Khu
dự trữ thiên nhiên; Khu bảo tồn loài - sinh cảnh; Khu bảo vệ cảnh quan.
- Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: cơ sở nuôi,
trồng các
loài
thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; cơ sở lưu trú
loài hoang dã; cơ sở lưu giữ giống cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật hoặc nấm
đặc hữu, nguy cấp, quý, hiếm.
|
III. HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Thời lượng
- Chương trình Giáo dục bảo vệ môi trường có tổng thời lượng là
180 tiết (60
buổi; mỗi buổi 3 tiết), trong đó, 96 tiết lý thuyết và 84 tiết thực hành,
chương trình không
quy định cụ thể số buổi/tuần, tháng, năm mà chỉ quy định số tiết cụ thể dự kiến
cho từng nội dung/chủ đề. Mỗi nội dung của chủ đề được bố thí thời lượng từ 3
tiết đến 15 tiết.
- Về xây dựng kế hoạch dạy học, các địa phương
căn cứ nhu cầu, trình độ hiểu biết của người học, đặc điểm địa lý và các vấn đề
về ô nhiễm môi trường sống của người dân trong cộng đồng để bố trí thời lượng
và nội dung dạy học của từng nội dung/chủ đề cho phù hợp. Hàng năm, các địa
phương xây dựng kế hoạch giáo dục bảo vệ môi trường với thời lượng tối thiểu là
30 tiết trở lên.
- Nội dung Giáo dục bảo vệ môi trường được thiết
kế linh hoạt, mềm dẻo. Khi tổ chức thực hiện cho người dân, các địa phương căn
cứ vào thực trạng về các vấn đề môi trường ở địa phương để lựa chọn các các chủ
đề và nội dung cụ thể cho phù hợp với từng cộng đồng nhưng phải đảm bảo đúng
các yêu cầu cần đạt và thời lượng đã được quy định tại chương trình.
2. Hướng dẫn tổ chức
dạy học
a) Phương pháp và hình
thức tổ chức dạy học
- Tổ chức hướng dẫn dạy học các chủ đề, nội
dung về giáo dục bảo vệ môi trường, giáo viên, báo cáo viên sử dụng phương pháp
dạy học cùng tham gia: đóng vai, nghiên cứu tình huống, sự cố môi trường cụ thể
trong thực tế của địa phương. Chú trọng tổ chức, hướng dẫn các hoạt động để
người học tự khám phá, phân tích, khai thác thông tin, xử lý tình huống thực
tiễn; tăng cường sử dụng các video, hình ảnh có thông tin về thực trạng ô nhiễm
môi trường, các tình huống, trường hợp của thực tế cuộc sống xung quanh, gần
gũi với đời sống để người học có thể phân tích, đối chiếu làm tăng tính hấp dẫn
của các bài học đạt hiệu quả, phát triển phẩm chất và năng lực bảo vệ môi
trường của người công dân.
b) Hình thức tổ chức dạy học
- Các hình thức tổ chức đa dạng, linh hoạt: Có
thể tổ chức tập trung tại hội trường của Ủy ban nhân dân xã, các nhà văn hóa
sinh hoạt cộng đồng; thông qua các chiến dịch truyền thông đại chúng, các
phương tiện truyền thông: Đài truyền hình địa phương, đài phát thanh xã để phổ
biến các chính sách, pháp luật về môi trường, thực hiện các dự án bảo vệ môi
trường sống tại địa phương (bảo vệ nguồn nước sinh hoạt; thu gom rác thải sinh
hoạt nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường sống, phát động phong trào trồng cây,
giữ vệ sinh đường phố sạch đẹp để bảo vệ môi trường sống của cộng đồng dân cư),
tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về bảo vệ môi
trường, thi tiểu phẩm với các chủ để môi trường, khuyến khích người dân sáng
tác, viết, vẽ, tìm hiểu pháp luật về môi trường, các cuộc vận động quần chúng
tham gia bảo vệ môi trường. Lồng ghép
giáo dục môi trường trong các chương trình sinh hoạt của Đảng bộ và chính quyền
địa phương; Tổ chức và duy trì các phong trào bảo vệ môi trường thiết
thực gắn với lợi ích cộng đồng.
b) Đánh giá kết quả học
tập
- Việc đánh giá kết quả học tập của người học
đối với các chủ đề thuộc lĩnh vực giáo dục bảo vệ môi trường nhằm động
viên, khuyến khích người học, điều chỉnh nội dung và cách thức bổ sung, cập
nhật kiến thức, kỹ năng cần thiết; giúp hướng dẫn viên tổ chức trong quá trình
thực hiện.
- Đánh giá kết quả học tập của người học nên căn cứ vào yêu cầu
cần đạt quy định.
Việc kiểm tra, đánh giá không chỉ kiểm tra việc ghi nhớ kiến thức về bảo vệ môi trường, mà
chủ yếu nhằm đánh giá việc vận dụng kiến thức môi trường đã học vào thực tiễn,
giúp người học trong cộng đồng nâng cao nhận thức, thay đổi thái độ và thực
hiện bảo vệ môi trường.
- Sau khi học xong một chủ đề, giáo viên, báo
cáo viên có thể kiểm tra, đánh giá người học bằng các phiếu trắc nghiệm, bài
thu hoạch hoặc kế hoạch hành động và kết quả thực tế vận dụng kiến thức đã học
vào thực tiễn bảo vệ môi trường trong cuộc sống và sản xuất của bản thân và gia
đình người học.
- Bài kiểm tra được đánh giá theo hình thức Đạt
và Chưa đạt. Xếp loại Đạt nếu người học thực hiện được 50% yêu cầu cần đạt của
chủ đề.
3. Điều kiện đảm bảo
thực hiện chương trình
- Giáo viên, báo cáo viên giảng dạy các nội
dung về lĩnh vực môi trường là người có trình độ chuyên môn phù hợp với chủ đề, tốt nghiệp
cao đẳng trở lên làm việc trong các lĩnh vực môi trường, có kinh nghiệm trong
các hoạt động tuyên truyền, giáo dục cộng đồng, như: Giáo viên dạy môn Địa lý,
Sinh học tại các cơ sở giáo dục; công chức tại phòng Tài nguyên và Môi trường,
phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các chuyên gia, tình nguyện viên hoạt
động trong các tổ chức, đơn vị, các dự án về bảo vệ môi trường.
- Cơ sở vật chất: Có thể tổ chức lớp học tại
nhiều địa điểm như trong hội trường của Ủy ban nhân dân xã, nhà văn hóa cộng đồng
sao cho phù hợp với nội dung của chủ đề và quy mô của lớp học.
- Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu, ti vi,
video, các bài giảng phục vụ cho việc dạy học.
- Tài liệu: Bao gồm những tài liệu của lĩnh vực
bảo vệ môi trường đã được biên soạn và phát hành; các video; tư liệu ảnh;
bản tin, tạp chí, tờ gấp có nội dung về môi trường.
CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC BẢO VỆ SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU
Chương trình Giáo dục
bảo vệ sức khỏe là một lĩnh vực của Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của
người học cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng cần thiết để góp phần tăng cường
và phát triển năng lực bảo vệ sức khỏe, phòng ngừa một số bệnh thông thường cho
bản thân, gia đình và cộng đồng, góp phần bảo vệ sức khỏe của cá nhân và phát
triển cộng đồng bền vững.
1. Năng lực
- Nêu được tầm quan trọng của sức khỏe đối với
cuộc sống con người và sự phát triển bền vững của quốc gia, cộng đồng; trách
nhiệm của cá nhân đối với việc bảo vệ sức khỏe.
- Biết được số kiến thức, kỹ năng cơ bản, cần
thiết về dinh dưỡng, cách phòng, tránh một số bệnh thường gặp để giúp mọi người
tự chăm sóc, bảo vệ sức khỏe phòng tránh một số bệnh thường gặp tại địa phương
cho bản thân, gia đình và cộng đồng để nâng cao chất lượng cuộc sống của mình.
- Vận dụng những kiến thức, kỹ năng về dinh
dưỡng, phòng tránh một số bệnh thường gặp để giúp mọi người tự chăm sóc bản
thân và có các biện pháp giữ gìn sức khỏe, phòng chống bệnh tật, bệnh dịch cho
bản thân, gia đình và cộng đồng một cách bền vững.
2. Phẩm chất
- Có ý thức trách nhiệm với bản thân, gia đình
và xã hội trong việc chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, tuân thủ các nguyên tắc trong
phòng chống dịch bệnh, sử dụng thực phẩm an toàn vệ sinh; không đồng tình, phản
đối, phê phán những hành vi làm lây lan dịch bệnh; có thái độ chủ động hợp tác
trong việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của bản thân và gia đình.
- Có ý thức vận dụng những kiến thức về sức
khỏe được học vào cuộc sống và vận động người khác cùng thực hiện.
- Có trách nhiệm phổ biến, vận động mọi
người trong gia đình và cộng đồng chấp hành đúng các quy định của pháp luật về
vệ sinh an toàn thực phẩm, về chăm sóc, bảo vệ sức khỏe.
- Có ý thức hưởng ứng và tích cực tham gia vào
các chiến dịch phòng chống dịch bệnh ở cộng đồng.
II. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Nội dung khái quát
Chủ đề/nội dung
|
Thời lượng
(Tổng số tiết)
|
Trong đó số tiết
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
CHỦ ĐỀ 1. GIÁO DỤC SỨC KHỎE
|
15
|
13
|
2
|
1. Giáo dục sức khỏe
|
3
|
3
|
|
2. Vai trò và ý nghĩa của việc giáo dục sức
khỏe
|
3
|
3
|
|
3. Nhiệm vụ của giáo dục sức khỏe
|
3
|
3
|
|
4. Tư vấn sức khỏe
|
3
|
2
|
1
|
5. Bảo hiểm y tế
|
3
|
2
|
1
|
CHỦ ĐỀ 2. VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DINH DƯỠNG
|
15
|
10
|
5
|
6. Vai trò dinh dưỡng đối với sức khỏe
|
3
|
2
|
1
|
7. Vai trò Vitamin
và các vi chất đối với sức khỏe con người
|
3
|
2
|
1
|
8. Cách chế biến
bữa ăn đơn giản, đủ chất, theo mùa
|
3
|
2
|
1
|
9. Một số kiến
thức về vệ sinh an toàn thực phẩm
|
3
|
2
|
1
|
10. Chăm sóc dinh
dưỡng trẻ em
|
3
|
2
|
1
|
CHỦ ĐỀ 3. VẤN ĐỀ
CHUNG VỀ SỨC KHỎE
|
30
|
20
|
10
|
11. Chăm sóc sức
khỏe trẻ em
|
3
|
2
|
1
|
12. Chăm sóc sức khỏe
phụ nữ mang thai và cho con bú
|
3
|
2
|
1
|
13. Chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi
|
3
|
2
|
1
|
14. Chăm sóc sức khỏe
tinh thần
|
3
|
2
|
1
|
15. Ảnh hưởng của môi
trường đối với sức khỏe
|
3
|
2
|
1
|
16. Một số bài thuốc
dân gian.
|
3
|
2
|
1
|
17. Sử dụng tủ thuốc
an toàn tại gia đình
|
3
|
2
|
1
|
18. Thể dục thể thao
đối với sức khỏe con người
|
3
|
2
|
1
|
19. Giấc ngủ và sức
khỏe
|
3
|
2
|
1
|
20. Phương pháp giải
tỏa mệt mỏi, căng thẳng
|
3
|
2
|
1
|
CHỦ ĐỀ 4. PHÒNG VÀ
XỬ TRÍ BAN ĐẦU MỘT SỐ TAI NẠN THƯƠNG TÍCH THƯỜNG GẶP TẠI CỘNG
ĐỒNG
|
24
|
16
|
8
|
21. Phòng tránh tai
nạn thương tích thường gặp cho trẻ em (Tai nạn do ngạt thở - hóc đường
thở; tai nạn do ngộ độc; tai nạn do té ngã; tai nạn do động vật cắn, húc; tai
nạn do điện giật, sét đánh)
|
9
|
6
|
3
|
22. Phòng chống nhiễm
độc thuốc trừ sâu
|
3
|
2
|
1
|
23. Phòng tránh tai
nạn bỏng
|
3
|
2
|
1
|
24. Phòng tránh đuối
nước
|
3
|
2
|
1
|
25. Phòng tránh tai
nạn lao động
|
3
|
2
|
1
|
26. Phòng tránh tai
nạn giao thông
|
3
|
2
|
1
|
CHỦ ĐỀ 5. PHÒNG
CHỐNG MỘT SỐ BỆNH LÂY NHIỄM THƯỜNG GẶP
|
57
|
37
|
20
|
Nhóm lây bệnh qua
đường hô hấp
|
21
|
14
|
7
|
27. Bệnh cúm
|
6
|
4
|
2
|
28. Bệnh lao
|
3
|
2
|
1
|
29. Bệnh sởi
|
3
|
2
|
1
|
30. Bệnh ho gà
|
3
|
2
|
1
|
31. Bệnh bạch hầu
|
3
|
2
|
1
|
32. Bệnh đậu mùa
|
3
|
2
|
1
|
Nhóm bệnh lây qua
da và niêm mạc
|
6
|
4
|
2
|
33. Các bệnh về mắt
|
3
|
2
|
1
|
34. Bệnh tay chân
miệng trẻ em
|
3
|
2
|
1
|
Nhóm bệnh lây
truyền qua ký sinh trùng
|
15
|
10
|
5
|
35. Bệnh sốt xuất huyết
|
3
|
2
|
1
|
36. Bệnh dại
|
3
|
2
|
1
|
37. Bệnh Viêm não
Nhật Bản
|
3
|
2
|
1
|
38. Bệnh sốt rét
|
3
|
2
|
1
|
39. Bệnh giun
|
3
|
2
|
1
|
Nhóm bệnh lây qua
đường máu và tình dục
|
12
|
7
|
5
|
40. Bệnh Viêm gan A,
B, C
|
6
|
3
|
3
|
41. Hội chứng suy
giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)
|
3
|
2
|
1
|
42. Bệnh lây truyền
qua đường tình dục
|
3
|
2
|
1
|
Nhóm bệnh lây qua
đường tiêu hóa
|
3
|
2
|
1
|
43. Bệnh tiêu chảy
cấp
|
3
|
2
|
1
|
CHỦ ĐỀ 6. PHÒNG CHỐNG
MỘT SỐ BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM THƯỜNG GẶP
|
42
|
24
|
16
|
44. Bệnh tim mạch
|
3
|
2
|
1
|
45. Bệnh huyết áp
|
3
|
2
|
1
|
46. Bệnh tai biến
mạch máu não
|
3
|
2
|
1
|
47. Bệnh viêm đường
hô hấp cấp tính và viêm phổi tắc nghẽn
|
3
|
2
|
1
|
48. Bệnh về thận và
đường tiết niệu
|
3
|
2
|
1
|
49. Bệnh đái tháo
đường
|
3
|
2
|
1
|
50. Các bệnh ung
thư phổ biến ở Viêt Nam: Ung thư gan, ung thư phổi, ung thư máu, ung thư
dạ dày, ung thư trực tràng, ung thư tuyến tụy, ung thư
xương, ung
thư vú, ung thư cổ tử cung.
|
15
|
6
|
9
|
51. Bệnh béo phì ở
trẻ em
|
3
|
2
|
1
|
52. Bệnh suy dinh
dưỡng trẻ em
|
3
|
2
|
1
|
53. Rối loạn sức
khỏe tâm thần
|
3
|
2
|
1
|
CHỦ ĐỀ 7. PHÒNG CHỐNG
MỘT SỐ BỆNH KHÁC
|
27
|
18
|
9
|
54. Các bệnh về tai -
mũi - họng
|
6
|
4
|
2
|
55. Bệnh răng - miệng
|
3
|
2
|
1
|
56. Bệnh viêm khớp
|
3
|
2
|
1
|
57. Bệnh loãng xương
|
3
|
2
|
1
|
58. Bệnh bướu cổ
|
3
|
2
|
1
|
59. Các bệnh về da
thường gặp (hắc
lào, chàm, chốc, viêm da, nấm da, dị ứng..)
|
6
|
4
|
2
|
60. Phòng ngừa sử
dụng thuốc lá, rượu bia và đồ uống có cồn trong cộng đồng
|
3
|
2
|
1
|
Tổng số tiết
|
210
|
138
|
72
|
2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt
Chương trình giáo dục bảo vệ sức khỏe gồm 7 chủ
đề, mỗi chủ đề có nội dung, yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực như sau:
Chủ đề/Nội dung
|
Yêu cầu cần đạt
|
Ghi chú
|
CHỦ ĐỀ 1. GIÁO DỤC SỨC KHỎE
|
1. Giáo dục sức khỏe
|
- Nêu được khái niệm sức khỏe, giáo dục sức
khỏe.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa sức khỏe
và giáo dục sức khỏe.
- Nêu được mục đích của việc giáo dục sức khỏe.
|
- Theo định nghĩa của Tổ
chức Y tế Thế giới (WHO): “Sức khỏe là trạng thái thoải mái toàn diện về thể
chất, tinh thần và xã hội và không chỉ bao gồm tình trạng không có bệnh hay
thương tật”.
- Giáo dục sức khỏe là quá
trình tác động có mục đích, có kế hoạch đến suy nghĩ và tình cảm của con
người, nhằm nâng cao kiến thức, thay đổi thái độ và thực hành các hành vi
lành mạnh để bảo vệ và nâng cao sức khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.
|
2. Vai trò và ý
nghĩa của việc giáo dục sức khỏe
|
- Trình bày được vai trò, ý nghĩa và tác động
của việc giáo dục sức khỏe đối với cá nhân và xã hội.
- Phân tích được hậu quả của việc người dân
không có kiến thức hiểu biết về lĩnh vực sức khỏe.
- Phân biệt được hành vi không có lợi
và có lợi cho sức khỏe.
|
|
3. Nhiệm vụ của giáo
dục sức khỏe
|
- Nêu được các nhiệm vụ, yêu cầu của việc
giáo dục sức khỏe cho cá nhân và cộng đồng.
- Liên hệ được thực tiễn ở địa phương về thực
trạng giáo dục sức khỏe tại cộng đồng.
|
|
4. Tư vấn sức khỏe
|
- Trình bày được khái niệm tư vấn sức khỏe;
- Nêu được mục đích của việc tư vấn sức khỏe
và vai trò, ý nghĩa của việc tư vấn sức khỏe cho cá nhân và cộng đồng.
- Có ý thức tham gia và khuyến khích các
thành viên trong gia đình tham gia tư vấn sức khỏe và khám sức khỏe định kỳ.
- Trình bày được nguyên tắc và các bước thực
hiện quy trình tư vấn sức khỏe.
|
|
5. Bảo hiểm y tế
|
- Nêu được khái niệm
về bảo hiểm y tế. Kể tên những loại hình tham gia bảo hiểm y tế.
- Trình bày được
quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế tại Việt Nam.
- Nêu được nghĩa vụ
và trách nhiệm của người tham gia bảo hiểm y tế tại Việt Nam
- Nêu được đối
tượng tham gia bảo hiểm y tế; Các mức đóng bảo hiểm y tế của mỗi nhóm. Các
mức hưởng bảo hiểm y tế.
- Liên hệ thực tế
việc tham gia bảo hiểm y tế của người dân tại các địa phương hiện nay.
- Có trách nhiệm tham
gia đóng bảo hiểm y tế; vận động người thân trong gia đình và cộng đồng
tham gia mua bảo hiểm y tế.
|
- Bảo hiểm y tế là hình thức
bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy định của Luật
Bảo hiểm y tế để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước
tổ chức thực hiện. Chế độ này được thực hiện dựa trên các nguyên
tắc bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia bảo hiểm y tế.
- Bảo hiểm y
tế có hai loại hình là bắt buộc và tự nguyện.
+ Bảo hiểm y tế bắt
buộc là hình thức bảo hiểm do Nhà nước tổ chức và quản lý, áp dụng đối với
các đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế.
+ Bảo hiểm y tế tự
nguyện là hình thức bảo hiểm do các công ty bảo hiểm tư nhân cung cấp, áp
dụng đối với những người không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm y tế bắt
buộc.
|
CHỦ ĐỀ 2. VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DINH DƯỠNG
|
|
6. Vai trò dinh
dưỡng đối với sức khỏe
|
- Trình bày được khái niệm về dinh dưỡng và
tầm quan trọng của dinh dưỡng đối với sức khỏe con người.
- Phân tích được tác dụng của việc ăn uống đủ
chất và điều độ.
- Chỉ ra được một số quan niệm và thói quen sai lầm về dinh dưỡng.
-
Hiểu được tầm quan trọng của khẩu phần ăn trong bữa ăn hàng ngày của gia
đình.
-
Thực hành xây dựng được bữa ăn dinh dưỡng hợp lý trong gia đình.
- Có ý thức tổ chức dinh dưỡng hợp lý trong bữa
ăn hàng ngày của gia đình giúp phát triển thể chất, cải thiện sức khỏe, tăng
cường hệ miễn dịch, giảm nguy cơ mắc bệnh.
- Tích cực phổ biến
cho cộng đồng tổ chức các bữa ăn đủ chất dinh dưỡng và điều độ.
|
- Dinh dưỡng là một khái
niệm để chỉ các hoạt động ăn uống, vận chuyển, hấp thu các dưỡng chất trong
cơ thể và quá trình bài tiết chất thải. Ngoài ra, dinh dưỡng còn bao gồm các
dưỡng chất được chúng ta tiêu thụ và dung nạp vào cơ thể hàng ngày.
- Vai trò của dinh dưỡng: Các chất dinh dưỡng
có vai trò rất quan trọng đối với sức khỏe cũng như sự tăng trưởng, phát triển
thể chất và trí thông minh.
- Các chất dinh dưỡng là thứ
không thể thiếu trong cơ thể của con người. Có một chế độ ăn giàu chất dinh
dưỡng sẽ hỗ trợ tốt cho sức khỏe của cơ thể và ngăn ngừa nguy cơ mắc nhiều
bệnh tật.
|
7.
Vai trò Vitamin và các vi chất đối với sức khỏe con người
|
- Nêu được vai trò
của vitamin và các vi chất đối với sức khỏe con người.
- Kể tên được một số
món ăn, thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin.
- Biết sử dụng các
loại vitamin và các vi chất đúng cách.
- Biết lựa chọn rau
quả an toàn và bảo quản rau quả tại gia đình.
- Biết sử dụng và bảo
quản muối iốt trong chế biến thực phẩm hàng ngày.
- Thực hành việc lựa
chọn các món ăn có nhiều vitamin trong bữa ăn hàng ngày của gia đình.
- Tích cực tham gia
hưởng ứng các chiến dịch uống vitamin và vi chất ở cộng đồng.
|
- Có trên 20 loại
vitamin như: vitamin A, B, C,... có trên 20 loại khoáng chất như: sắt, canxi,
kẽm,...
- Trong 3 nguyên tố
vi lượng (iốt, sắt, vitamin A) cơ thể con người cần thì iốt chiếm vị trí quan
trọng nhất.
|
8. Cách chế biến
bữa ăn đơn giản, đủ chất, theo mùa
|
- Thực hành cách tổ
chức bữa ăn hàng ngày đơn giản, đủ chất, phù hợp với điều kiện của gia đình
và địa phương.
- Thực hành được việc
chế biến một số món ăn có giá trị dinh dưỡng theo mùa cho các thành viên
trong gia đình để đảm bảo sức khỏe.
- Tích cực tuyên
truyền cho cộng đồng thực hiện ăn uống đủ chất và điều độ.
|
|
9. Một số kiến
thức về vệ sinh an toàn thực phẩm
|
- Trình bày được
nguyên nhân, hậu quả của thực phẩm nhiễm bẩn và ngộ độc thực phẩm.
- Trình bày được một
số quy định pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Nêu được cách phòng
chống, xử trí khi bị ngộ độc thực phẩm.
- Biết cách lựa chọn,
chế biến và bảo quản thực phẩm an toàn vệ sinh.
- Thực hành tình
huống xử trí khi bị ngộ độc thực phẩm.
- Có ý thức tích cực
phản đối những hành vi vi phạm pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm.
|
|
10.
Chăm sóc dinh dưỡng trẻ em
|
- Trình bày được vai
trò của dinh dưỡng đối với sự phát triển của trẻ em.
- Nêu được nhu cầu dinh dưỡng của trẻ ở các độ tuổi.
- Trình bày được lợi
ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ.
- Liên hệ thực tiễn địa phương về thực trạng chăm sóc dinh
dưỡng cho trẻ em hiện nay.
- Thực hành được việc
chăm sóc trẻ để đảm bảo đủ dinh dưỡng và cho trẻ bú đúng tư thế.
- Tích cực tuyên
truyền cho cộng đồng thực hiện nuôi con bằng sữa mẹ và đưa trẻ đi tiêm chủng
theo quy định.
|
|
CHỦ ĐỀ 3. VẤN ĐỀ
CHUNG VỀ SỨC KHỎE
|
|
11.
Chăm sóc sức khỏe trẻ em
|
- Nêu được tầm quan
trọng về phòng bệnh đối với trẻ em.
- Nêu được cách
phòng bệnh đối với trẻ em.
- Nêu
được lợi ích và lịch tiêm chủng mở rộng cho trẻ em ở các độ tuổi.
- Thực hành được cách
xử lý một số trường hợp có thể xảy ra trong tiêm chủng.
- Nhận biết các
dấu hiệu khi trẻ ốm.
- Thực hành được cách
chăm sóc khi trẻ bị ốm tại gia đình.
|
|
12.
Chăm sóc sức khỏe phụ nữ mang thai và cho con bú
|
- Nêu được tầm quan
trọng và yêu cầu về dinh dưỡng đối với phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Trình bày được một
số dấu hiệu thường gặp và bất thường có thể xảy ra trong quá trình mang thai
và sau khi sinh và cách xử lý những dấu hiệu đó.
- Nêu được một số lưu ý khi sử dụng một số loại thuốc cho
phụ nữ trong quá trình mang thai và cho con bú.
- Nêu được một số
biện pháp tránh thai; biết cách sử dụng các biện pháp tránh thai phù hợp với
bản thân.
- Tuân thủ lịch khám
thai của y tế.
- Thực hành giữ gìn
vệ sinh cá nhân và chăm sóc sức khỏe tinh thần sau khi sinh con có hiệu quả.
- Thực hành được cách
chế biến thực phẩm bảo đảm dinh dưỡng hợp lý cho phụ nữ mang thai và cho con
bú.
- Biết được chế
độ lao động, nghỉ ngơi khi phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Có ý thức truyền
thông thực hiện sinh đẻ có kế hoạch ở những địa phương có tỷ suất mức
sinh cao.
|
|
13.
Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
|
- Trình bày được vai
trò của dinh dưỡng đối với người cao tuổi.
- Nêu được chế độ ăn
hợp lý đối với người cao tuổi.
- Thực hành xây dựng
được chế độ ăn hợp lý với người cao tuổi trong gia đình.
- Trình bày được các
bệnh liên quan đến sức khỏe người cao tuổi.
- Nêu được các cách
vận động phù hợp với sức khỏe người cao tuổi.
- Trình bày được các
biện pháp phòng tránh với tình trạng suy giảm trí nhớ.
- Thực hiện được
các biện pháp chăm sóc người cao tuổi phù hợp.
- Có ý thức tôn trọng
và chăm sóc người cao tuổi.
- Hưởng ứng và tổ
chức được các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng cho người cao tuổi.
|
- Dinh dưỡng cho
người cao tuổi: giảm thịt, đường, muối, chất bột, ăn nhiều cá, rau, hoa quả
tươi.
- Một số bệnh liên
quan đến người cao tuổi: thoái hóa khớp, tim mạch, tiểu đường, tai biến mạch
máu não, cao huyết áp.
|
14.
Chăm sóc sức khỏe tinh thần
|
- Nêu được khái niệm
về rối loạn sức khỏe tinh thần.
- Trình bày được cách
phân loại sức khỏe tinh thần. Nêu lên được đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi.
- Trình bày được các
yếu tố ảnh hưởng và các biện pháp phòng tránh trong việc chăm sóc sức khỏe
tinh thần.
- Nêu lên được một số
cách chăm sóc sức khỏe tinh thần.
- Thực hiện được
các biện pháp chăm sóc sức khỏe tinh thần phù hợp với từng đối tượng và độ
tuổi.
- Có lối sống lành
mạnh, lạc quan.
|
|
15.
Ảnh hưởng của môi trường đối với sức khỏe
|
- Trình bày được tầm
quan trọng của môi trường tự nhiên (đất, nước và không khí, thiên nhiên) đối
với sức khỏe.
- Phân tích được
những ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường đối với sức khỏe.
- Nêu được thực trạng
và liên hệ việc ô nhiễm môi trường đối với sức khỏe con người tại địa phương.
- Thực hành được
các biện pháp bảo vệ môi trường liên quan đến sức khỏe tại địa
phương.
|
Con người có thể sống
nhịn ăn trong 5 tuần, nhưng nhịn uống nước thì không quá 5 ngày và nhịn thở
không quá 5 phút. Cơ thể mất 10% nước sẽ nguy hiểm đến tính mạng và mất 20 -
22% nước sẽ dẫn đến tử vong.
|
16.
Một số bài thuốc dân gian
|
- Nêu được lợi ích của việc sử dụng cây thuốc nam trong
điều trị một số bệnh thông thường.
- Kể tên được một số bài thuốc nam thường dùng trong chữa
bệnh thông thường.
- Sử dụng hợp lý các
loại thuốc nam trong từng trường hợp bị đau ốm.
- Thực hành sử dụng
cây thuốc nam trong điều trị một số bệnh thông thường có hiệu quả.
- Có ý thức tích cực
trong việc trồng và tận dụng khai thác các loại cây thuốc nam dễ kiếm để chữa
bệnh.
- Có trách nhiệm
tuyên truyền cho gia đình và
cộng đồng về lợi ích của việc sử dụng cây thuốc nam để chữa bệnh.
|
|
17.
Sử dụng tủ thuốc an toàn tại gia đình
|
- Nêu được lợi ích và nguyên tắc xây dựng tủ thuốc trong
gia đình.
- Kể tên được một số loại thuốc và dụng cụ y tế tối thiểu
cần có trong tủ thuốc của mỗi gia đình.
- Biết cách sắp xếp
các loại thuốc thiết yếu và dụng cụ y tế ngăn nắp theo từng nhóm bệnh để tiện
sử dụng.
- Sử dụng được các
loại thuốc thiết yếu một cách hợp lý trong từng trường hợp bị đau ốm.
- Tuân thủ được những
nguyên tắc sử dụng thuốc an toàn.
- Tích cực vận động được mọi người trong cộng đồng xây
dựng tủ thuốc gia đình.
|
Tủ thuốc tại gia đình
nên có: nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt; thuốc ho; nhóm thuốc đau bụng, ỉa chảy;
thuốc dùng sát trùng; các loại thuốc nhỏ mắt, mũi và các loại bông, băng,
nhiệt kế...
|
18.
Vận động thể lực đối với sức khỏe con người
|
- Trình bày được tầm
quan trọng của tập thể dục, thể thao đối với sức khỏe mỗi người.
- Nêu được một số
nguyên tắc trong tập luyện thể dục, thể thao.
- Nêu được một số bài tập thể dục, thể thao thông dụng để
nâng cao sức khỏe.
- Thực hành tập được
một số bài tập thể dục đơn giản để bảo vệ sức khỏe.
- Tích cực đi bộ và luyện tập thể dục thể thao để rèn
luyện sức khỏe.
|
|
19.
Giấc ngủ và sức khỏe
|
- Nêu được lợi ích
của giấc ngủ đối với sức khỏe con người.
- Trình bày được
những tác hại và hậu quả của việc thiếu ngủ, mất ngủ.
- Thực hiện giấc ngủ
hợp lý để giữ gìn sức khỏe.
- Thực hiện được một
số điều nên làm và một số điều không nên làm trước khi ngủ.
|
|
20.
Phương pháp giải tỏa mệt mỏi, căng thẳng
|
- Nêu được những dấu
hiệu bị căng thẳng, mệt mỏi.
- Trình bày được một
số phương pháp giải tỏa căng thẳng, mệt mỏi.
- Thực hiện được
một số phương pháp để phòng tránh căng thẳng, mệt mỏi.
- Có ý thức tích cực
tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng.
|
Các biện pháp điều
trị: Massage, liệu pháp tâm lý, dùng thuốc, tắm, xoa bóp, bấm huyệt, xông
hơi.
|
CHỦ ĐỀ 4. PHÒNG VÀ
XỬ TRÍ BAN ĐẦU MỘT SỐ TAI NẠN THƯƠNG TÍCH THƯỜNG GẶP TẠI CỘNG
ĐỒNG
|
|
21.
Phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ em
|
- Nêu được những nguyên nhân, hậu quả do tai nạn thương
tích gây ra.
- Trình bày được cách phòng chống tai nạn thương tích cho
trẻ em.
- Biết được cách sơ
cấp cứu nạn nhân khi bị tai nạn thương tích.
- Có ý thức tuân thủ
được các nguyên tắc trong phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ em.
- Có trách nhiệm vận
động được mọi người trong cộng đồng xây dựng môi trường an toàn cho trẻ em.
|
Một số tai nạn thương
tích chủ yếu thường xảy ra cho trẻ em: Tai nạn do ngạt thở - hóc đường
thở; tai nạn do ngộ độc; tai nạn do té ngã; tai nạn do động vật cắn, húc, ...
|
22.
Phòng chống nhiễm độc thuốc trừ sâu
|
- Nêu được nguyên nhân và hậu quả khi bị nhiễm độc thuốc
trừ sâu.
- Biết được cách xử trí khi bị nhiễm độc thuốc trừ sâu.
- Biết được cách phòng chống nhiễm độc thuốc trừ sâu.
- Có ý thức tuân thủ được các nguyên tắc trong sử dụng và
bảo quản, cất giữ thuốc trừ sâu.
|
Sơ cứu: Gây nôn ngay
càng nhiều càng tốt; ngộ độc qua da cần rửa ngay xà phòng; chuyển ngay đến cơ
sở y tế gần nhất.
|
23.
Phòng tránh tai nạn bỏng
|
- Nêu được những nguyên nhân, hậu quả do bỏng gây ra.
- Trình bày được cách phòng chống bỏng.
- Biết được cách xử
trí và sơ cứu ban đầu khi bị bỏng.
- Có ý thức tuân thủ
được các nguyên tắc trong phòng chống cháy bỏng.
- Có thái độ không đồng tình với một số cách chữa bỏng sai
lầm hiện nay.
|
- Bao gồm cả bỏng do
điện giật.
- Một số cách chữa
bỏng sai lầm (bôi nước mắm, bôi dấm, đắp thuốc lá, đắp bùn non).
|
24.
Phòng tránh đuối nước
|
- Nêu được những nguyên nhân gây ra đuối nước.
- Trình bày được cách phòng chống đuối nước.
- Biết được cách sơ
cấp cứu nạn nhân khi bị đuối nước.
- Có ý thức tuân thủ được các nguyên tắc trong phòng chống
đuối nước.
- Có ý thức trách nhiệm trong việc phòng tránh đuối nước
cho bản thân, gia đình và cộng đồng.
|
- Phương pháp hà hơi
thổi ngạt; phương pháp xoa bóp tim ngoài lồng ngực.
|
25.
Phòng tránh tai nạn lao động
|
- Nêu được nguyên nhân và hậu quả do tai nạn lao động gây
ra.
- Trình bày được cách phòng chống tai nạn lao động
- Biết được cách sơ
cấp cứu nạn nhân khi bị tai nạn lao động. Liên hệ được thực trạng về tai nạn
lao động tại địa phương.
- Có trách nhiệm tuân
thủ các nguyên tắc trong phòng chống tai nạn lao động.
- Có ý thức vận động được mọi người dân thực hiện các nguyên tắc an
toàn trong lao động.
|
- Phương pháp sơ cứu
vết thương.
- Sơ cấp cứu khi bị
gẫy xương.
- Phương pháp hà hơi
thổi ngạt, phương pháp xoa bóp tim ngoài lồng ngực.
|
26.
Phòng tránh tai nạn giao thông
|
- Nêu được tình huống, nguyên nhân và hậu quả của tai nạn
giao thông.
- Trình bày được các biện pháp phòng chống tai nạn giao
thông.
- Biết được cách sơ
cấp cứu nạn nhân khi bị tai nạn giao thông.
- Tích cực tuyên
truyền cho cộng đồng thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật trật tự, an
toàn giao thông đường bộ.
- Hưởng ứng
tích cực các cuộc vận động thực hiện an toàn giao thông ở địa phương.
|
- Phương pháp sơ cứu
vết thương.
- Sơ cấp cứu khi bị
gẫy xương.
- Phương pháp hà hơi
thổi ngạt. phương pháp xoa bóp tim ngoài lồng ngực.
|
CHỦ
ĐỀ 5. PHÒNG CHỐNG MỘT SỐ BỆNH LÂY NHIỄM THƯỜNG GẶP
|
|
Nhóm bệnh qua
đường hô hấp
|
|
27.
Bệnh cúm
|
- Nêu được các dấu
hiệu của từng loại cúm ở người.
- Nêu được những
nguyên nhân, hậu quả do bệnh cúm ở người gây ra.
- Thực hiện được
cách phòng chống từng loại bệnh cúm ở người tại gia đình.
- Liên hệ được việc phòng
chống bệnh cúm tại địa phương.
- Tích cực giữ gìn vệ sinh cá nhân, nhà cửa, môi trường
sạch sẽ.
|
|
28.
Bệnh lao
|
- Nêu được
những dấu hiệu cơ bản của bệnh lao.
- Nêu được nguyên
nhân, hậu quả do bệnh lao gây ra.
- Liên hệ được về
tình trạng mắc bệnh lao và các giải pháp phòng chống lao tại địa phương.
- Thực hiện được
cách phòng chống bệnh lao trong gia đình.
- Có trách nhiệm tuân
thủ nguyên tắc phòng và điều trị bệnh lao.
- Tích cực hưởng ứng cuộc vận động phòng chống bệnh lao
trong cộng đồng.
|
-
Các dấu hiệu của bệnh lao: Có các triệu chứng như: Ho kéo dài trên 2 tuần (ho
khan, ho có đờm, ho ra máu), đây là triệu chứng nghi lao quan trọng nhất.
Ngoài ra, người bệnh có một số triệu chứng thường gặp khác như: Gầy sút, kém
ăn, mệt mỏi; sốt nhẹ về chiều; ra mồ hôi “trộm” ban đêm; đau ngực, đôi khi
khó thở.
|
29.
Bệnh sởi
|
- Nêu được
những dấu hiệu của bệnh sởi.
- Trình bày được
nguyên nhân, hậu quả của bệnh sởi.
- Liên hệ được tình
trạng mắc bệnh sởi và các giải pháp phòng chống bệnh sởi tại địa phương.
- Thực hiện được
cách phòng chống bệnh sởi trong gia đình.
- Có trách nhiệm tuân
thủ lịch tiêm phòng ở cộng đồng để phòng chống bệnh sởi cho trẻ em.
|
|
30.
Bệnh ho gà
|
- Nêu được những
dấu hiệu của bệnh ho gà.
- Trình bày được
nguyên nhân, hậu quả của bệnh ho gà.
- Thực hiện được
cách phòng chống bệnh ho gà tại gia đình.
- Liên hệ được thực
tiễn ở địa phương về tình trạng mắc bệnh ho gà và các giải pháp phòng chống
bệnh ho gà.
- Có trách nhiệm tuân
thủ lịch tiêm phòng ở cộng đồng để phòng chống bệnh ho gà.
|
|
31.
Bệnh bạch hầu
|
- Nêu được
những dấu hiệu của bệnh bạch hầu.
- Trình bày được
nguyên nhân, hậu quả của bệnh bạch hầu.
- Liên hệ được về
tình trạng mắc bệnh bạch hầu và các giải pháp phòng chống tại địa phương.
- Thực hiện được
cách phòng chống bệnh bạch hầu tại gia đình.
- Có trách nhiệm tuân
thủ lịch tiêm phòng ở cộng đồng để phòng chống bệnh bạch hầu.
|
|
32.
Bệnh đậu mùa
|
- Nêu được các biểu
hiện và triệu chứng của bệnh đậu mùa.
- Trình bày được
nguyên nhân và các đường lây truyền bệnh đậu mùa.
- Liên hệ được thực
tiễn ở địa phương về tình trạng mắc bệnh đậu mùa và các giải pháp phòng
chống.
- Có ý thức thực
hiện các biện pháp phòng tránh bệnh đậu mùa cho bản thân và gia đình và
cộng đồng.
|
|
Nhóm bệnh
lây qua da và niêm mạc
|
33.
Các bệnh về mắt
|
- Nêu được tầm quan
trọng của đôi mắt; kể tên các bệnh về mắt thường gặp.
- Nêu được nguyên
nhân gây bệnh đau mắt đỏ, bệnh đau mắt hột.
- Trình bày được
những biểu hiện và biến chứng của bệnh đau mắt đỏ; bệnh đau mắt hột.
- Biết được cách
phòng bệnh đau mắt đỏ; đau mắt hột cho bản thân và gia đình.
- Liên hệ được thực
tiễn ở địa phương về bệnh đau mắt đỏ và cách phòng chống các bệnh về mắt của
bản thân, gia đình và cộng đồng có hiệu quả.
|
- Mắt là cơ quan thị giác
thực hiện chức năng nhìn, quan sát, thu nhận hình ảnh của sự vật, màu sắc để
chuyển về cho não xử lý và lưu trữ. Mắt còn giúp chúng ta tiếp cận tri thức
nhân loại thông qua học tập và nghiên cứu. Đôi mắt còn được gọi là “cửa sổ” của
tâm hồn.
|
34.
Bệnh tay chân miệng trẻ em
|
- Nêu được các biểu
hiện và triệu chứng của bệnh tay chân miệng trẻ em.
- Trình bày được
nguyên nhân và các đường lây truyền bệnh tay chân miệng trẻ em.
- Thực hành được các
biện pháp phòng tránh bệnh tay chân miệng trẻ em ở cộng đồng.
- Liên hệ được thực
tiễn ở địa phương về bệnh chân tay miệng và cách phòng chống bệnh chân tay
miệng của bản thân, gia đình và cộng đồng có hiệu quả.
|
|
Nhóm bệnh lây
truyền qua ký sinh trùng
|
35.
Bệnh sốt xuất huyết
|
- Nêu được bệnh
sốt xuất huyết và mô tả được những dấu hiệu của bệnh sốt xuất huyết.
- Trình bày được
nguyên nhân, hậu quả của bệnh sốt xuất huyết.
- Thực hiện được
cách phòng chống bệnh sốt xuất huyết.
- Có ý thức tích cực giữ gìn vệ sinh nhà cửa, thu dọn nước
đọng - nơi muỗi đẻ trứng; tham gia các phong trào tham gia tổng vệ sinh làng xóm,
gia đình và tuyên truyền cho cộng đồng về phòng chống bệnh sốt xuất huyết.
- Tích cực tham gia
hưởng ứng các chiến dịch phòng, chống bệnh sốt xuất huyết tại cộng đồng.
- Có thái độ phê phán
một số thói quen sai lầm trong xử lý khi nghi ngờ bị mắc bệnh sốt xuất huyết
như: cạo gió, cắt lễ; mặc nhiều quần áo, quấn kín, uống thuốc Aspirin.
|
|
36.
Bệnh dại
|
- Mô tả được các
triệu chứng bệnh dại. Nêu được nguyên nhân bệnh dại.
- Liệt kê được cách
đường lây truyền của bệnh dại.
- Liên hệ được
về tình trạng của bệnh dại và các giải pháp phòng chống bệnh dại tại địa
phương.
- Thực hiện được
các biện pháp phòng chống bệnh dại.
- Có ý thức truyền
thông cho gia đình và cộng đồng về phòng chống bệnh dại.
|
|
37.
Bệnh viêm não Nhật Bản
|
- Nêu lên được những
dấu hiệu và biểu hiện của bệnh viêm não Nhật Bản.
- Phân tích được
nguyên nhân, hậu quả do bệnh viêm não Nhật Bản gây ra.
- Trình bày được cách
phòng ngừa bệnh viêm não Nhật Bản.
- Liên hệ được
thực tiễn địa phương về tình trạng mắc bệnh viêm não Nhật Bản và các giải
pháp phòng chống bệnh.
- Có trách nhiệm tuân
thủ nguyên tắc phòng bệnh và điều trị bệnh viêm não Nhật Bản.
- Có ý thức phòng
tránh bệnh viêm não Nhật Bản cho bản thân, gia đình và cộng đồng.
|
- Bệnh viêm não Nhật Bản là
bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus gây ra, làm tổn thương đến hệ thần kinh
trung ương (não bộ) của con người.
- Bệnh viêm não Nhật
Bản là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, có thể đe dọa tính
mạng, dẫn đến tử vong.
- Bệnh viêm não Nhật Bản để
lại các di chứng thần kinh, tâm thần (chiếm 50%): Liệt vận động, chậm phát
triển trí tuệ (bại não), mất ngôn ngữ, giảm trí nhớ nghiêm trọng, rối loạn
tâm thần hoặc hôn mê, nghe kém hoặc điếc.
|
38.
Bệnh sốt rét
|
- Nêu được những
dấu hiệu của bệnh sốt rét. Các đường lây truyền bệnh sốt rét.
- Trình bày được
nguyên nhân, hậu quả của bệnh sốt rét.
- Nêu được cách phòng
chống bệnh sốt rét.
- Tích cực giữ gìn vệ
sinh nhà cửa, thu dọn nước đọng - nơi muỗi đẻ trứng...
- Có trách nhiệm tuân
thủ được nguyên tắc phòng bệnh và điều trị bệnh sốt rét.
- Tích cực tham gia
hưởng ứng các chiến dịch phòng, chống bệnh sốt rét tại địa phương và phong trào
tham gia tổng vệ sinh làng xóm, gia đình.
- Có ý thức truyền
thông cho cộng đồng về phòng chống bệnh sốt rét.
|
|
39.
Bệnh giun
|
- Kể tên được các
triệu chứng bệnh giun thường gặp. Trình bày được nguyên nhân gây bệnh
giun.
- Phân tích được tác
hại và hậu quả khi mắc bệnh giun.
- Kể tên được các đường
lây truyền bệnh và thực hiện cách phòng bệnh giun.
- Có ý thức trong
việc ăn uống, vệ sinh phòng bệnh giun của cá nhân.
- Có trách nhiệm bảo
vệ và tuyên truyền cho người thân trong gia đình, cộng đồng về việc phòng
bệnh giun.
|
Các loại giun thường
được tìm thấy hay ký sinh trong cơ thể người bao gồm: giun đũa, giun móc, giun tóc và giun kim.
|
Nhóm bệnh lây qua
đường máu và tình dục
|
40.
Bệnh Viêm gan A, B, C
|
- Nêu được các
dấu hiệu của bệnh viêm gan A, B, C. Các con đường lây nhiễm của bệnh viêm gan
A, B, C.
- Trình bày được
nguyên nhân, hậu quả của bệnh viêm gan A, B, C.
- Phân biệt được bệnh
viêm gan A, B, C.
- Nhận biết được
những dấu hiệu khi bị bệnh viêm gan A, B, C.
- Biết cách phòng
chống bệnh viêm gan A, B, C.
- Có ý thức tuân thủ
cách phòng tránh và điều trị bệnh viêm gan A, B, C theo chỉ định của
bác sỹ.
- Có trách nhiệm tuân
thủ lịch tiêm phòng ở cộng đồng để phòng chống bệnh.
|
- Bệnh viêm gan là
tình trạng tế bào gan bị tổn thương và viêm nhiễm trong mô gan. Nó diễn ra
một cách thầm lặng, không có biểu hiện ở giai đoạn đầu mà chỉ khi bệnh đã
nặng người bệnh mới rõ triệu chứng.
- Bệnh có thể khiến
chức năng gan suy giảm nghiêm trọng, hình thành xơ gan, thậm chí là gây ung
thư gan dẫn đến tử vong.
|
41.
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)
|
- Trình bày được
những kiến thức cơ bản về HIV/AIDS.
- Phân tích được
nguyên nhân gây nên HIV/AIDS.
- Nhận thức được
những hậu quả của HIV/AIDS đối với cá nhân, cộng đồng và xã hội
- Nhận biết được thế
nào là kỳ thị và phân biệt đối xử với người có HIV/AIDS; nguyên nhân và tác
hại của sự kỳ thị và phân biệt đối xử đối với người có HIV/AIDS.
- Phân tích được vai
trò của gia đình và cộng đồng trong việc hỗ trợ, giúp đỡ người có HIV/AIDS.
- Nêu được cách
phòng tránh HIV/AIDS và cách chăm sóc người bị nhiễm HIV/AIDS.
- Tuân thủ cách
chăm sóc, phòng tránh bệnh AIDS.
- Có thái độ tôn
trọng, thân thiện, không phân biệt kỳ thị với người có HIV/AIDS.
- Tích cực tham gia
hưởng ứng các cuộc vận động phòng chống HIV/AIDS.
|
HIV/AIDS không phải
là tệ nạn xã hội. HIV lây truyền qua đường tình dục, truyền máu, từ mẹ sang
con. Có thể phòng tránh được HIV nếu tuẩn thủ các nguyên tắc an toàn trong
tiêm, truyền, quan hệ tình dục an toàn và làm mẹ an toàn.
|
42.
Bệnh lây truyền qua đường tình dục
|
- Nêu được khái
niệm chung về bệnh lây truyền qua đường tình dục.
- Trình bày các triệu
chứng của bệnh lây truyền qua đường tình dục.
- Nêu được những nguyên
nhân mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục.
- Phân tích được hậu quả của
bệnh lây truyền qua đường tình dục.
- Biết được cách
phòng tránh bệnh lây truyền qua đường tình dục.
- Tuân thủ cách
phòng tránh, điều trị bệnh lây truyền qua đường tình dục theo yêu
cầu của bác sĩ.
- Có ý thức giữ gìn
vệ sinh để phòng tránh lây truyền qua đường tình dục.
- Có lối sống, sinh
hoạt tình dục lành mạnh và an toàn.
|
- Bệnh lây truyền qua đường tình dục là bệnh hình
thành do sự lây lan của các mầm bệnh như vi khuẩn, nấm, virus, ký sinh trùng
từ người này sang người khác qua đường quan hệ tình dục.
- Bệnh cũng có thể lây
truyền từ mẹ sang con khi mang thai, sinh nở hoặc qua truyền máu hay dùng
chung kim tiêm.
- Hậu quả: tắc vòi
trứng, vô sinh, gây bệnh ác tính.
|
Nhóm bệnh
lây qua đường tiêu hóa
|
42.
Bệnh tiêu chảy cấp
|
- Nêu được những dấu
hiệu của bệnh tiêu chảy cấp. Các đường lây truyền bệnh tiêu chảy cấp.
- Trình bày được
nguyên nhân, hậu quả của bệnh tiêu chảy cấp và cách phòng chống
bệnh tiêu chảy cấp.
- Có ý thức tuân thủ
thực hiện ăn chín, uống sôi. Sử dụng thực phẩm an toàn.
- Tích cực tham gia
hưởng ứng các chiến dịch phòng, chống bệnh tiêu chảy địa phương và an toàn
thực phẩm.
- Có trách nhiệm
truyền thông được cho gia đình và cộng đồng về phòng chống bệnh tiêu chảy.
|
|
CHỦ ĐỀ 6. PHÒNG CHỐNG
MỘT SỐ BỆNH KHÔNG LÂY NHIỄM THƯỜNG GẶP
|
|
44.
Các bệnh tim mạch
|
- Nêu được khái niệm
về bệnh tim mạch và nhận biết được một số dấu hiệu của các bệnh tim mạch.
- Phân tích được
nguyên nhân, hậu quả của các bệnh tim mạch.
- Biết cách xử trí và
phòng bệnh các bệnh tim mạch.
- Thực hành được các
biện pháp để phòng chống bệnh tim mạch của bản thân.
- Có ý thức bảo vệ
sức khỏe để phòng các bệnh tim mạch.
|
- Bệnh
tim mạch là một nhóm các tình trạng bệnh lý liên quan đến cấu trúc và hoạt
động của tim cũng như các mạch máu, gây suy yếu khả năng hoạt động của cơ
tim.
- Bệnh tim mạch bao gồm:
Bệnh mạch vành (nhồi máu cơ tim), tai biến mạch máu não (đột quỵ), tăng huyết
áp tăng (cao huyết áp), bệnh động mạch vành ngoại biên, bệnh tim bẩm sinh,
bệnh cơ tim, loạn nhịp tim và suy tim.
- Dấu hiệu của bệnh
tim mạch: Hồi hộp đánh trống ngực, hoa mắt, khó thở, chóng mặt, tím tái,...
- Bệnh tim mạch có
thể dẫn đến tử vong rất cao.
|
45. Bệnh huyết áp
|
- Nêu được thế nào là
bệnh huyết áp và nhận biết được dấu hiệu của bệnh huyết áp.
- Nêu được nguyên
nhân, hậu quả của bệnh huyết áp.
- Nêu được cách phòng
bệnh huyết áp.
- Có ý thức kiểm tra
sức khỏe để phòng bệnh huyết áp.
- Thực hành được cách
phòng chống bệnh huyết áp cho bản thân và người thân trong gia đình.
- Có trách nhiệm
trong việc tự điều chỉnh và kiểm soát huyết áp của bản thân.
|
-
Bệnh huyết áp cao, hay còn gọi là tăng huyết áp, là một tình trạng áp lực máu
tạo ra khi lưu thông qua mạch máu trong cơ thể cao hơn mức bình thường.
-
Bệnh huyết áp cao nếu không được điều trị đúng cách có thể gây ra các biến
chứng nguy hiểm như đột quỵ, nhồi máu cơ
tim, suy thận, và đồng thời tăng
nguy cơ mắc các bệnh lý khác.
|
46.
Bệnh tai biến mạch máu não
|
- Nêu được khái niệm
về bệnh tai biến mạch máu não và các dấu hiệu khi bị tai biến mạch máu não.
- Nêu được nguyên
nhân, hậu quả của bệnh tai biến mạch máu não.
- Biết cách xử trí và
các biện pháp phòng bệnh tai biến mạch máu não. Liên hệ về bệnh tai biến mạch
máu não tại địa phương.
-
Có thái độ tích cực kiểm tra sức khỏe để phòng bệnh tai biến mạch não.
- Có ý thức về chế độ
ăn và luyện tập thể dục thể thao để phòng ngừa bệnh tai biến mạch máu não cho
bản thân và gia đình.
|
- Tai
biến mạch máu não, hay còn gọi là đột quỵ là tình trạng mất lưu thông máu đột
ngột đến một khu vực của não, xảy ra khi mạch máu não bị tắc nghẽn bởi cục
máu đông hoặc bị nứt, vỡ, gây chảy máu trong não.
- Hậu quả của
tai biến mạch máu não rất nặng nề, đây là nguyên nhân gây tử vong đứng
hàng thứ hai và là nguyên nhân gây tàn phế đứng hàng thứ ba trên thế giới.
|
47.
Bệnh viêm đường hô hấp cấp tính và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
|
- Nêu được các dấu
hiệu của bệnh viêm đường hô hấp cấp tính và mãn tính.
- Nêu được nguyên
nhân, hậu quả của bệnh viêm đường hô hấp cấp tính và mãn tính.
- Nêu được dấu hiệu
khi bị viêm đường hô hấp cấp tính, mãn tính.
- Biết cách xử trí và
phòng bệnh viêm đường hô hấp cấp tính, mãn tính.
|
Bệnh viêm
đường hô hấp cấp tính và mãn tính thường gặp và nguy hiểm (viêm
phổi tắc nghẽn, viêm phế quản, hen).
|
48.
Bệnh về thận và đường tiết niệu
|
- Nêu được khái niệm
về bệnh thận, đường tiết niệu và các dấu hiệu khi mắc bệnh thận, đường tiết
niệu.
- Nêu được các nguyên
nhân gây bệnh thận và đường tiết niệu.
- Biết cách phòng
bệnh thận và đường tiết niệu.
- Có ý thức kiểm tra
sức khỏe thường xuyên để phòng bệnh thận và đường tiết niệu.
|
- Một số bệnh thận
hay gặp: Thận hư, viêm cầu thận, viêm thận, sỏi thận, suy thận,...
- Dấu hiệu
của bệnh thận: Đái buốt, đái rắt, đái ít hoặc nhiều lần; Nước tiểu đục, có
máu, phù; buồn nôn; mệt mỏi; hoa mắt, chóng mặt; sốt.
|
49.
Bệnh đái tháo đường
|
- Nêu được khái niệm
và các dấu hiệu của bệnh đái tháo đường.
- Trình bày được các
nguyên nhân, hậu quả chính của bệnh đái tháo đường.
- Biết cách phòng
bệnh đái tháo đường.
- Có ý thức tuân thủ
được các biện pháp phòng bệnh đái tháo đường cho bản thân.
|
- Đái tháo đường là
bệnh rối loạn chuyển hóa chất đường, chất béo, chất đạm.
- Dấu hiệu của đái
tháo đường: Đái nhiều, ăn
nhiều, uống nhiều, sụt cân; rối loạn thị lực, nhìn mờ.
|
50.
Các bệnh ung thư phổ biến ở Việt Nam
(Ung thư gan, ung thư phổi, ung thư máu, ung thư dạ
dày, ung thư trực tràng, ung
thư đại tràng, ung thư tuyến tụy, ung thư xương, ung thư vú, ung thư cổ tử cung)
|
- Nêu được khái niệm
chung về bệnh ung thư.
- Trình bày được các
yếu tố, nguy cơ dễ mắc bệnh ung thư: Ung thư gan, ung thư phổi, ung thư
máu, ung thư dạ dày, ung thư trực tràng, ung
thư đại tràng, ung thư tuyến tụy, ung thư xương, ung thư vú, ung thư
cổ tử cung.
- Nêu được các dấu
hiệu ung thư: Ung thư gan, ung thư phổi, ung thư máu, ung thư dạ dày,
ung thư trực tràng, ung thư đại tràng, ung thư tuyến tụy, ung
thư xương, ung thư vú, ung thư cổ tử cung.
- Trình bày được
nguyên nhân và hậu quả của các bệnh ung thư đối với cá nhân, gia đình và cộng
đồng xã hội.
- Biết cách phòng
bệnh ung thư: Ung thư gan, ung thư phổi, ung thư máu, ung thư dạ dày, ung
thư trực tràng, ung thư tuyến tụy, ung thư xương, ung thư vú,
ung thư cổ tử cung.
- Thực hành kể tên
được các dấu hiệu nhận biết về từng loại ung thư và các biện pháp phòng bệnh
ung thư.
- Có ý thức thường
xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ để phát hiện sớm bệnh ung thư và điều trị
bệnh kịp thời.
|
- Ung
thư là căn bệnh xảy ra khi có tế bào không bình thường
xuất hiện, sinh trưởng mất kiểm soát và hợp thành một khối u. Các tế
bào ung thư dần dần sẽ phá
hủy và xâm lấn các mô lành trong cơ thể, xuất phát từ các cơ quan lân cận cho
đến toàn cơ thể.
- Các bệnh ung thư phổ biến
gồm: Ung thư gan, ung thư phổi, ung thư máu, ung thư dạ dày, ung thư trực
tràng, ung thư tuyến tụy, ung thư xương, ung thư vú, ung thư cổ tử cung.
- Đa số các loại ung thư đều
không có biểu hiện cụ thể trong giai đoạn sớm, nên chỉ có thể phát hiện khi
có triệu chứng hoặc khám sức khỏe vô tình phát hiện.
|
51.
Bệnh béo phì ở trẻ em
|
- Nêu được các dấu
hiệu của bệnh béo phì ở trẻ em.
- Trình bày được
những nguyên nhân và tác hại của bệnh béo phì ở trẻ em.
- Nêu lên được những
cách phòng chống béo phì ở trẻ em.
- Thực hành được việc
xây dựng bữa ăn và dinh dưỡng hợp lý để phòng chống bệnh béo phì ở trẻ em
trong gia đình.
- Có ý thức giữ gìn
sức khỏe, ăn uống và vận động hợp lý.
- Có trách nhiệm vận
động người thân trong gia đình có chế độ ăn uống và luyện tập thể thao để
ngăn ngừa bệnh béo phì.
|
- Béo phì là tình trạng dư thừa chất béo trong cơ thể. Để
đánh giá béo phì, dựa vào tương
quan giữa chiều cao và cân nặng để ước tính lượng
mỡ trong cơ thể.
- Dấu hiệu thường thấy nhất của béo phì chính
là sự tăng trọng lượng cơ thể, hình thành nhiều mỡ thừa, đặc
biệt ở các vùng đùi, bụng, eo, ngực, bắp tay, bắp chân. Một số đặc điểm khác
có thể nhận biết béo phì là ngủ ngáy. Thức dậy nhức đầu, mệt mỏi. Ban ngày
thiếu tỉnh táo.
|
52.
Bệnh suy dinh dưỡng trẻ em
|
- Nêu được khái niệm
về bệnh suy dinh dưỡng và dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng.
- Trình bày được
những nguyên nhân và tác hại của bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em.
- Nêu lên được những
cách phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em.
- Thực hành được việc
xây dựng bữa ăn và dinh dưỡng hợp lý để phòng chống bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ
em trong gia đình.
- Trình bày được vai
trò của tiêm chủng trong phòng chống suy dinh dưỡng.
- Có ý thức hưởng ứng
chương trình phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ em ở cộng đồng.
|
- Suy dinh dưỡng là tình
trạng thiếu hụt các chất dinh dưỡng cần thiết làm ảnh hưởng đến hoạt động
tăng trưởng bình thường của cơ thể.
- Trẻ bị suy dinh
dưỡng có biểu hiện là cân nặng, chiều cao thấp hơn bình thường, chậm phát
triển thể chất và tinh thần, mắc bệnh nhiễm khuẩn như tiêu chảy, viêm đường
hô hấp.
|
53.
Bệnh rối loạn sức khỏe tâm thần
|
- Nêu được khái niệm
về rối loạn sức khỏe tâm thần.
- Trình bày được các
triệu chứng rối loạn sức khỏe tâm thần.
- Phân tích được
một số nguyên nhân thường gặp rối loạn sức khỏe tâm thần.
- Trình bày được một
số dạng bệnh rối loạn tâm thần thường gặp.
- Nêu được tác hại
của rối loạn sức khỏe tâm thần đối với cá nhân và cộng đồng.
- Nêu được cách
phòng tránh rối loạn sức khỏe tâm thần.
- Thực hành kể tên
được các triệu chứng và biểu hiện về rối loại sức khỏe tâm thần và các biện
pháp phòng tránh rối loạn sức khỏe tâm thần.
- Có ý thức giữ gìn
sức khỏe tinh thần tốt để phòng tránh rối loạn tâm thần cho người thân trong
gia đình.
|
- Rối loạn tâm thần là nhóm
bệnh chỉ chung cho tình trạng rối loạn sức khỏe tâm thần, ảnh hưởng đến tâm
trạng, suy nghĩ, hành động của con người.
- Một số ví dụ bệnh rối loạn
sức khỏe tâm thần như: Rối loạn lo âu, trầm cảm, rối loạn ăn
uống, tâm thần phân liệt, hành vi gây nghiện.
|
CHỦ ĐỀ 7. PHÒNG
CHỐNG MỘT SỐ BỆNH THƯỜNG GẶP KHÁC
|
|
54.
Các bệnh về tai - mũi - họng
|
- Trình bày được tầm
quan trọng của tai mũi họng đối với con người.
- Kể tên được một số
bệnh về tai - mũi - họng và
nêu các biểu hiện
chính của bệnh tai - mũi - họng.
- Nêu được nguyên
nhân và hậu quả của bệnh tai - mũi - họng.
- Trình bày được cách
điều trị một số bệnh tai - mũi - họng.
- Biết cách phòng
chống một số bệnh tai - mũi - họng.
- Liên hệ được cách
phòng chống các bệnh về tai - mũi - họng của bản thân và người thân trong gia
đình.
- Có ý thức tuân thủ các nguyên tắc trong giữ gìn vệ sinh
tai - mũi - họng.
|
- Tai,
mũi, họng có mối liên quan với các giác quan mà con người sử dụng hàng ngày.
Tai cho phép một người nghe và tai trong giúp ổn định cơ thể và giữ thăng
bằng. Mũi cho phép ngửi và cũng hỗ trợ vị giác. Thở bằng mũi làm ẩm không khí
và giúp lọc không khí trước khi vào phổi. Cổ họng là đường dẫn không khí đến
phổi và thanh quản. Nó cũng nối miệng với thực quản, nơi thức ăn đi xuống để
đến hệ thống tiêu hóa.
Tai, mũi và họng là những cơ
quan có cấu trúc và cơ chế hoạt động phức tạp và có liên quan với nhau cho
phép một người tạo ra âm thanh, nghe, giữ thăng bằng, ngửi, thở và nuốt.
- Các bệnh tai mũi họng là tất
cả các bất thường trong cấu trúc, chức năng, hoạt động của các bộ phận thuộc
vùng tai mũi họng.
|
55.
Bệnh răng - miệng
|
- Kể tên được các dấu
hiệu khi mắc bệnh về răng - miệng.
- Trình bày được
nguyên nhân, hậu quả của bệnh răng - miệng.
- Biết cách phòng
bệnh và chăm sóc răng - miệng.
- Liên hệ thực hành
được các giải pháp chăm sóc răng - miệng của cá nhân và người thân trong gia
đình.
- Có ý thức tuân thủ
các nguyên tắc trong giữ gìn vệ sinh răng miệng.
|
Cách chăm sóc phòng
ngừa bệnh răng - miệng:
- Vệ sinh răng
miệng đúng cách:
đánh răng đúng cách và ít nhất 2 lần/ngày.
- Xây dựng chế độ ăn
uống hợp lý:
Tăng cường ăn các loại thực phẩm xanh, chứa nhiều chất xơ như rau, củ.
- Khám răng và lấy
cao răng định kỳ:
6 tháng/lần để sớm phát hiện ngăn ngừa và điều trị các bệnh lý về răng, nướu.
|
56.
Bệnh viêm khớp
|
- Nêu được khái niệm
về bệnh viêm khớp, bệnh gút.
- Mô tả được các dấu
hiệu khi mắc bệnh viêm khớp, bệnh gút.
- Trình bày được các
nguyên nhân chính gây bệnh viêm khớp, bệnh gút.
- Trình bày được cách
phòng bệnh viêm khớp, bệnh gút.
- Liên hệ thực hành
kể tên được các dấu hiệu mắc bệnh viên khớp, bệnh gút và cách phòng chống các
bệnh.
- Có ý thức trong
việc phòng ngừa bệnh viêm khớp, bệnh gút.
|
- Bệnh gút: là
một dạng viêm khớp có tích tụ acid uric trong khớp.
|
57. Bệnh loãng
xương.
|
- Nêu được khái niệm
về bệnh loãng xương.
- Mô tả được các dấu
hiệu khi bị bệnh loãng xương.
- Trình bày được các
nguy cơ gây bệnh loãng xương.
- Thực hiện được
cách phòng bệnh loãng xương.
- Liên hệ thực hành
kể tên được các dấu hiệu khi bị bệnh loãng xương và cách thực hiện phòng
chống bệnh loãng xương.
- Có ý thức để phòng
ngừa bệnh loãng xương cho cá nhân và các thành viên trong gia đình.
|
- Loãng xương: là bệnh làm cho xương bị yếu
và giòn, dễ gẫy.
|
58. Bệnh bướu cổ
|
- Nêu được khái niệm
về bệnh bướu cổ.
- Trình bày được các
dấu hiệu khi mắc bệnh bướu cổ.
- Phân tích được các
nguyên nhân gây bệnh bướu cổ.
- Biết cách phòng
tránh bệnh bướu cổ.
- Liên hệ thực hành
kể tên được các dấu hiệu khi mắc bệnh bướu cổ và cách thực hiện để phòng
tránh bệnh bướu cổ.
- Có thói quen sử
dụng muối i-ốt trong bữa ăn hằng ngày; Có ý thức vận động mọi người trong gia
đình và cộng đồng sử dụng muối i-ốt để phòng tránh bệnh bướu cổ.
|
|
59.
Các bệnh ngoài da thường gặp
|
- Nêu được thế nào là
bệnh ngoài da.
- Mô tả được các dấu
hiệu mắc bệnh nhiễm trùng da, dị ứng.
- Trình bày được các
nguyên nhân gây nhiễm trùng da, dị ứng.
- Nêu được các nguyên
tắc phòng và điều trị nhiễm trùng da, dị ứng.
- Thực hành kể tên
được các dấu hiệu khi mắc bệnh nhiễm trùng da, dị ứng và cách điều trị bệnh.
- Có ý thức trách
nhiệm giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh nhà cửa, môi trường sạch sẽ phòng
tránh bệnh ngoài da.
|
Có nhiều loại bệnh
ngoài da, chỉ tập trung vào một số bệnh nhiễm trùng da hay gặp: hắc lào,
chàm, chốc, viêm da, nấm da, dị ứng.
|
60.
Phòng ngừa sử dụng thuốc lá, rượu bia, đồ uống và các chất gây
nghiện trong cộng đồng
|
Nêu được nguyên nhân
sử dụng thuốc lá, rượu bia và các chất gây nghiện trong cộng đồng.
- Nêu được tác hại
của thuốc lá và các biện pháp phòng chống tác hại thuốc lá.
- Nêu được tác hại
của rượu bia và các biện pháp phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu bia.
- Nêu được tác hại
việc sử dụng các chất gây nghiện và các biện pháp phòng, chống tác hại
của các chất gây nghiện.
- Thực hành được các
biện pháp phòng chống tác hại khi sử dụng thuốc lá, rượu bia và chất gây
nghiện trong cộng đồng.
- Có ý thức hạn chế
sử dụng thuốc lá, rượu bia và các chất gây nghiện của bản thân và tích cực
vận động người thân trong gia đình hạn chế sử dụng.
- Tích cực tuân
thủ các biện pháp phòng, chống tác hại của thuốc lá, rượu bia,
các chất gây nghiện.
|
|
III. HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Thời lượng
Chương trình Giáo dục bảo vệ sức
khỏe đã quy định thời lượng cụ thể cho từng nội dung, chủ đề. Thời lượng thực
hiện toàn bộ chương trình là 210 tiết (70 buổi; mỗi buổi 3 tiết), trong đó 138
tiết lý thuyết và 72 tiết thực hành. Chương trình không quy định về số tiết và
số buổi trong tuần, tháng và năm. Hàng năm, các địa phương xây dựng kế hoạch
giáo dục bảo vệ sức khỏe với thời lượng tối thiểu là 30 tiết trở lên.
Nội dung Giáo dục bảo vệ sức khỏe được
thiết kế linh hoạt, mềm dẻo. Khi tổ chức thực hiện giáo dục bảo vệ sức khỏe cho
người dân, các địa phương căn cứ vào sự hiểu biết kiến thức về y tế của người
học để lựa chọn các chủ đề, nội dung cụ thể cho phù hợp với từng đối tượng,
từng cộng đồng nhưng phải đảm bảo đúng các yêu cầu cần đạt và thời lượng đã
được quy định tại chương trình. Tùy thuộc vào các đối tượng khác nhau để lựa
chọn các chủ đề và nội dung cho phù hợp.
2. Hướng dẫn tổ chức dạy học
a) Phương pháp dạy học
- Để giáo dục bảo vệ sức
khỏe có hiệu quả, giáo viên, báo cáo viên có thể kết hợp các phương pháp, kỹ
thuật dạy học để tạo cơ hội cho người học được trải nghiệm những kiến thức về
giáo dục sức khỏe trong đời sống thực tiễn hoặc trong các tình huống được mô
phỏng gần với tình huống thực tiễn; được tự tìm tòi, khai thác, xử lý thông tin, tư liệu từ
nhiều nguồn khác nhau có liên quan đến chủ đề bài học.
- Trong quá trình tổ chức dạy học, giáo viên,
báo cáo viên
tạo cơ hội cho
người học được giao
lưu, thực hành xây
dựng và thực hiện các hoạt động, nhằm giải quyết những vấn đề, những tình huống
thực tế có liên quan đến bài học; người học được bày tỏ quan điểm, ý kiến,
kinh nghiệm về bảo
vệ sức khỏe;
người học cùng nhau bàn
bạc, lựa chọn, thực hiện và điều chỉnh cách ứng xử hành vi có lợi cho sức
khỏe, phù hợp với điều kiện thực tế, phong tục, tập quán, những vấn
đề quy định của địa phương liên quan đến bảo vệ sức khỏe. Ngoài ra, người học
được tự nhận xét, tự
đánh giá các thái độ, hành vi, việc làm của bản thân, của người khác liên quan
đến bảo vệ
sức khỏe
theo các chuẩn mực văn hóa, đạo đức và pháp luật đã học.
Giáo viên có thể kết hợp sử dụng các
phương pháp dạy học ứng
dụng công nghệ thông tin, sử dụng hình ảnh, các video trực quan, sinh động để
giúp bài học hấp dẫn với người học.
b) Hình thức tổ
chức giáo dục sức khỏe
- Việc tổ
chức giáo
dục bảo vệ sức khỏe được
thực hiện với nhiều hình thức khác nhau: Học trực tiếp được tiến hành tại lớp
học; tại trạm y tế; tham quan, thực tế; sinh hoạt nhóm; tổ chức các hội thi, các tiểu phẩm để tạo điều kiện
các cá nhân, địa phương trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm chăm sóc, bảo vệ sức khỏe
cho bản thân và cộng đồng.
- Giáo dục bảo vệ sức khỏe được tổ chức thông qua
kênh truyền thanh xã, truyền hình địa phương, hỏi đáp và tư vấn về chăm sóc sức khỏe của
người dân trong cộng đồng.
c) Đánh giá kết quả học
tập
Đánh giá kết quả học tập về lĩnh vực
giáo dục sức khỏe của người
học
phải bảo đảm các yêu cầu chung như sau:
- Kết hợp đánh giá thông qua các nhiệm vụ
học tập (bài kiểm tra dưới dạng trắc nghiệm, vấn đáp hoặc tự luận, bài tập thực
hành, bài tiểu luận, bài thuyết trình, bài tập nghiên cứu, dự án nghiên cứu) với
đánh giá thông qua quan sát biểu hiện về thái độ, hành vi của người học trong
quá trình tham gia các hoạt động học tập được tổ chức trên lớp học, hoạt động
nhóm, tập thể hay cộng đồng và trong sinh hoạt, giao tiếp hằng ngày.
- Chú trọng sử dụng các bài tập xử lý tình huống được xây dựng
trên cơ sở gắn kiến thức của bài học với thực tiễn đời sống, đặc biệt là những
tình huống, sự việc, vấn đề, hiện tượng của thực tế cuộc sống xung quanh, gần
gũi với người học. Tăng cường các câu hỏi mở gắn với thực tiễn trong các bài tập
kiểm tra, đánh giá để người học được thể hiện phẩm chất và năng lực.
- Việc đánh giá thông qua quan sát biểu
hiện về thái độ, hành vi ứng xử của người học trong quá trình tham gia vào các
hoạt động học tập, sinh hoạt tại nhà và cộng đồng cần dựa trên phiếu nhận xét của
giáo viên, học viên, gia đình hoặc các tổ chức xã hội.
- Nội dung đánh giá cần
đảm bảo
các yêu cầu cần đạt theo quy định chương trình.
- Sau khi học xong một chủ đề, giáo viên, báo
cáo viên có thể kiểm tra, đánh giá người học bằng các phiếu trắc nghiệm, bài
thu hoạch hoặc kế hoạch hành động và kết quả thực tế vận dụng kiến thức đã học
vào thực tiễn bảo vệ sức khỏe của bản thân và gia đình người học.
- Bài kiểm tra được đánh giá theo hình thức Đạt
và Chưa đạt. Xếp loại Đạt nếu người học thực hiện được 50% yêu cầu cần đạt của
nội dung/chủ đề.
3. Điều kiện đảm bảo thực hiện chương trình
a)
Đội ngũ giáo viên
- Giáo viên, báo cáo viên tham gia giảng dạy Chương trình Giáo dục bảo vệ sức khỏe
phải có trình độ chuyên môn y tế, tốt nghiệp trình độ cao đẳng Y khoa trở
lên. Giáo
viên, báo
cáo viên
có thể
là trạm trưởng trạm Y tế xã, cán bộ Trung tâm Y tế huyện hoặc viên chức công tác tại các trung
tâm truyền thông sức khỏe y tế.
b) Cơ sở vật chất và
thiết bị dạy học
- Cơ sở vật chất: Tùy vào đối tượng và quy mô
lớp học để bố trí phòng học cho phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất tại địa
phương.
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính,
Ti vi, Video, các chương trình truyền thanh, truyền hình; các bộ sưu tập của người học liên quan đến
lĩnh vực giáo dục
bảo vệ
sức khỏe.
- Tài liệu dạy học: Tài liệu đọc cho người
học; tài liệu tham khảo cho hướng dẫn viên; tranh kỹ thuật, áp phích; tư liệu
ảnh; mô hình, các
video thực
hành; báo, bản tin, tạp chí, tờ gấp có nội dung liên quan đến lĩnh vực giáo dục bảo vệ sức khỏe.
CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
Chương trình Giáo dục phát triển kinh tế là
một lĩnh vực giáo dục của Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học
cập nhật, bổ sung và chuyển giao kiến thức cần thiết về công nghệ mới, sản phẩm
mới, áp dụng công nghệ để tăng trưởng và phát triển kinh tế góp phần nâng cao
thu nhập của bản thân, gia đình; phát triển kinh tế của địa phương và cộng đồng
bền vững.
1. Năng lực
- Biết được những kiến thức và kỹ năng cơ bản,
thiết thực về phát triển kinh tế trong cơ chế thị trường và hội nhập; phát
triển kinh tế bền vững, trọng tâm là phát triển kinh tế ở nông thôn; một số kỹ
thuật về trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, bảo quản và chế biến nông sản.
- Vận dụng những kiến thức,
kỹ năng về phát triển kinh tế trong cơ chế thị trường và hội nhập, phát triển
kinh tế bền vững, phát triển kinh tế ở nông thôn, kỹ thuật về trồng trọt, chăn
nuôi, thủy sản để người học có khả năng thích ứng và giải quyết có hiệu quả các
yêu cầu và thách thức của sản xuất trong cơ chế thị trường và hội nhập; ứng
dụng những công nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp nhằm tăng năng xuất, phát
triển kinh tế hộ gia đình, góp phần phát triển kinh tế địa phương và bảo vệ môi
trường.
2. Phẩm chất
- Có ý thức và thói quen hạch toán kinh tế
trong sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất để
góp phần tăng thu nhập cho bản thân, gia đình và góp phần bảo vệ môi trường vì
sự phát triển bền vững.
- Dám nghĩ, dám làm, tự tin về bản thân, về khả
năng có thể phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho bản thân và gia đình.
- Có ý thức tuyên truyền trong gia đình và cộng
đồng về những kiến thức, kỹ năng đã được học; có thái độ phê phán đối với những
hành vi gây ô nhiễm môi trường hoặc vi phạm pháp luật trong phát triển kinh tế.
II. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU
CẦN ĐẠT
1. Nội dung khái quát
Chủ đề/nội dung
|
Thời lượng
(Tổng số tiết)
|
Trong đó số tiết
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
CHỦ ĐỀ 1. PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG CƠ
CHẾ THỊ TRƯỜNG VÀ HỘI NHẬP
|
39
|
21
|
18
|
1. Phát triển sản xuất hàng hóa trong bối cảnh
tế thị trường và hội nhập
|
3
|
3
|
|
2. Tìm hiểu và phát triển thị trường tiêu thụ
sản phẩm
|
6
|
3
|
3
|
3. Hợp tác, liên kết kinh tế trong sản xuất,
kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị
|
6
|
3
|
3
|
4. Thành lập hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và
vừa
|
6
|
3
|
3
|
5. Quản lý, vận hành và phát triển hợp tác
xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
6
|
3
|
3
|
6. Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ số
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
|
6
|
3
|
3
|
7. Nâng cao chất lượng nhân lực phục vụ tìm
kiếm việc làm và xuất khẩu lao động
|
6
|
3
|
3
|
CHỦ ĐỀ 2. PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP BỀN VỮNG
|
36
|
24
|
12
|
8. Phát triển sản xuất nông nghiệp gắn với
bảo vệ môi trường
|
6
|
6
|
|
9. Sử dụng và khai thác đất nông nghiệp theo
hướng bền vững
|
6
|
6
|
|
10. Sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,
chất kích thích tăng trưởng theo hướng bền vững
|
6
|
3
|
3
|
11. Bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
|
6
|
3
|
3
|
12. Sản xuất nông nghiệp đạt tiêu chuẩn chứng
nhận
|
6
|
3
|
3
|
13. Vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất,
chế biến, dịch vụ, nhà hàng
|
6
|
3
|
3
|
CHỦ ĐỀ 3. PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN
|
57
|
33
|
24
|
14. Chính sách nông nghiệp, nông dân và nông
thôn của Đảng và Nhà nước
|
9
|
6
|
3
|
15. Tiếp cận dịch vụ công cho phát triển sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn
|
9
|
6
|
3
|
16. Phát triển sản xuất và tiêu thụ các sản
phẩm OCOP
|
6
|
3
|
3
|
17. Phát triển du lịch gắn với xây dựng nông
thôn mới
|
6
|
3
|
3
|
18. Phát triển kinh tế trang trại
|
6
|
3
|
3
|
19. Phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã và
liên kết
|
6
|
3
|
3
|
20. Kỹ năng hạch toán kinh tế trong sản xuất
kinh doanh
|
9
|
3
|
6
|
21. Đăng ký nhãn hiệu và phát triển thương
hiệu sản phẩm
|
6
|
6
|
|
CHỦ ĐỀ 4. KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT, CHĂN
NUÔI
|
78
|
39
|
39
|
22. Kỹ thuật sản xuất
lúa
|
6
|
3
|
3
|
23. Kỹ thuật sản xuất cây hoa màu
|
6
|
3
|
3
|
24. Kỹ thuật trồng cây ăn quả
|
6
|
3
|
3
|
25. Kỹ thuật trồng cây công nghiệp
|
6
|
3
|
3
|
26. Kỹ thuật trồng
cây lâm sản và các loại cây dưới tán rừng
|
6
|
3
|
3
|
27. Kỹ thuật trồng
hoa, cây cảnh
|
6
|
3
|
3
|
28. Kỹ thuật trồng
cây dược liệu
|
6
|
3
|
3
|
29. Kỹ thuật chăn
nuôi lợn
|
6
|
3
|
3
|
30. Kỹ thuật chăn
nuôi đại gia súc
|
6
|
3
|
3
|
31. Kỹ thuật chăn
nuôi gia cầm
|
6
|
3
|
3
|
32. Kỹ thuật nuôi
trồng thủy sản
|
6
|
3
|
3
|
33. Bảo quản và chế
biến nông sản
|
6
|
3
|
3
|
34. Chọn và nhân
giống cây trồng, vật nuôi
|
6
|
3
|
3
|
Tổng số
tiết
|
210
|
117
|
93
|
2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt
Chương trình Giáo dục phát triển kinh tế gồm có
4 chủ đề. Mỗi chủ đề có nội dung và yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực
như sau:
Chủ đề/nội dung
|
Yêu cầu cần đạt
|
Ghi chú
|
CHỦ ĐỀ 1. PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG CƠ
CHẾ THỊ TRƯỜNG VÀ HỘI NHẬP
|
1. Phát triển sản xuất hàng hóa trong
nền kinh tế thị trường và hội nhập
|
- Nêu được đặc trưng của nền kinh tế thị trường
và đặc trưng của sản xuất hàng hóa. Nêu được xu thế hội nhập và toàn cầu hóa.
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật và pháp lý
đối với sản phẩm (nông sản) của các thị trường xuất khẩu hàng hóa chủ lực của
Việt Nam.
- Phân biệt được sản xuất hàng hóa và sản xuất
tự cung tự cấp.
- Trình bày được các điều kiện cần thiết cho
sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường.
- Nêu được những thuận lợi (thị trường mở rộng,
khách hàng đa dạng) và khó khăn (cạnh tranh trong và ngoài nước, tiêu chuẩn kỹ
thuật khắt khe) trong sản xuất hàng hóa trong bối cảnh hội nhập và toàn cầu
hóa.
- Biết cách tổ chức nguồn lực (đất, lao động,
vốn) cho sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu của thị trường một cách hiệu quả.
- Biết cách tìm kiếm thị trường, phát triển sản xuất
kinh doanh theo chuỗi giá trị và liên kết với các tổ chức kinh tế khác trong tiêu thụ
hàng hóa ở thị trường trong và ngoài nước.
- Đề xuất được mô hình sản xuất nông nghiệp
theo hướng hàng hóa trong điều kiện hội nhập hiệu quả ở trong vùng.
|
Các điều kiện để tổ chức sản xuất hàng hóa có
hiệu quả:
- Biết thực hiện nghiên cứu nhu cầu thị trường.
- Phân tích được điểm mạnh, yếu, cơ hội và
thách thức trong sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Trình bày được xu thế chuyển từ kinh tế kế
hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế theo định hướng thị trường.
|
2. Tìm hiểu và phát triển thị trường
tiêu thụ sản phẩm
|
- Nêu được sự cần thiết và lợi ích của nghiên
cứu thị trường.
- Nêu được những bất cập và hậu quả của sản
xuất dựa trên cái mình có mà không dựa trên nhu cầu thị trường (hay trả lời
được câu hỏi sản xuất cái gì? sản xuất bao nhiêu?).
- Trình bày được nội dung và cách thức tìm hiểu
nhu cầu thị trường.
- Nêu được tầm quan trọng của phát triển thị
trường thông qua tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị.
- Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến cầu
một loại sản phẩm hàng hóa cụ thể (dân số, thu nhập, sở thích, mùa vụ, sự sẵn
có của sản phẩm thay thế).
- Biết cách tổ chức tìm hiểu, nghiên cứu và
phân tích nhu cầu thị trường.
- Biết cách tổ chức thực hiện các hoạt động
phát triển thị trường: quảng cáo, tiếp thị truyền thông.
- Có trách nhiệm tuyên truyền trong đơn vị và
cộng đồng về sự cần thiết phải sản xuất có kế hoạch xuất phát từ nhu cầu của
thị trường.
|
|
3. Hợp tác, liên kết
kinh tế trong sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị
|
- Nêu được lợi ích của hợp tác, liên kết kinh
tế trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong nền kinh tế thị trường.
- Nêu được những khó khăn khi sản xuất kinh
doanh đơn lẻ, không có hợp tác liên kết trong sản xuất kinh doanh.
- Trình bày được các tác nhân có thể tham gia
hợp tác, liên kết trong sản xuất kinh doanh.
- Trình bày được nội dung, phương thức, hình
thức và mức độ hợp tác, liên kết trong sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản
phẩm theo chuỗi giá trị.
- Vận dụng được lý thuyết và kinh nghiệm thực
tế trong hợp tác và liên kết kinh tế trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của
cá nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp theo chuỗi giá trị.
|
- Các tác nhân trong chuỗi giá trị bao gồm: hộ,
trang trại, hợp tác xã (HTX), doanh nghiệp; các tác nhân cung cấp dịch vụ
công gồm: tổ chức tài chính, cơ quan nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, cơ
quan xúc tiến thương mại.
|
4. Thành lập hợp tác xã, doanh nghiệp
nhỏ và vừa
|
- Nêu được lợi ích của việc thành lập HTX,
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Trình bày được các định hướng, chính sách hỗ
trợ cho thành lập HTX, doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Nêu được thuận lợi, khó khăn khi thành lập
HTX, doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Trình bày được quy trình thủ tục đăng ký
thành lập HTX, doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Thực hành liên hệ vận dụng được quy trình
thủ tục trong đăng ký thành lập HTX, doanh nghiệp nhỏ và vừa tại địa phương.
|
- Nghị quyết số 20-NQ/TW, ngày 16/6/2022, Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp
hành TW Đảng khóa
XIII về tiếp
tục
đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập;
- Luật Hợp tác xã năm 2023.
|
5. Quản lý, vận hành và phát triển hợp
tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
- Trình bày được các nội dung quản lý và vận
hành HTX và doanh nghiệp nhỏ và vừa (Xây dựng chiến lược và lập kế hoạch sản
xuất kinh doanh; quản lý dịch vụ; quản lý tài chính; quản lý tiêu thụ sản phẩm;
quản lý nhân lực).
- So sánh được sự giống và khác nhau trong quản
lý, vận hành HTX với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Nêu được ưu điểm và nhược điểm của HTX, doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
- Nêu được lợi ích của xây dựng chiến lược và
lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Xây dựng chiến lược và lập được kế hoạch sản
xuất kinh doanh.
- Thực hành đề xuất được một chiến lược và kế
hoạch sản xuất kinh doanh của HTX, doanh nghiệp.
- Trình bày được nguyên tắc và nội dung của
quản lý tài chính; quản lý dịch vụ; quản lý tiêu thụ sản phẩm và quản lý nhân
lực).
- Vận dụng được lý thuyết trong quản lý tài
chính, quản lý dịch vụ, quản lý tiêu thụ sản phẩm và quản lý nhân lực của đơn
vị.
|
|
6. Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ
số trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
|
- Nêu được lợi ích của chuyển đổi số trong sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Nêu được các điều kiện cần thiết để thực hiện
chuyển đổi số trong phát triển kinh tế nói chung và trong sản xuất cũng như
tiêu thụ sản phẩm nói riêng.
- Trình bày được các loại công nghệ số ứng dụng
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm (IoT, cảm biến, robot, máy bay không người
lái, thương mại điện tử).
- Nêu được những thuận lợi và khó khăn trong ứng
dụng công nghệ số trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Biết cách liên kết với các tổ chức kinh tế
khác và huy động sự giúp đỡ của các cơ quan chức năng trong thực hiện chuyển
đổi số trong sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Vận dụng ứng dụng được công nghệ số phù hợp
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
- Có trách nhiệm tuyên truyền trong đơn vị và
cộng đồng về sự cần thiết của chuyển đổi số trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
|
IoT: Internet kết nối vạn vật
|
7. Nâng cao chất lượng nhân lực phục vụ
tìm kiếm việc làm xuất khẩu lao động
|
- Nêu được lợi ích của việc làm và xuất khẩu
lao động đối với phát triển kinh tế hộ gia đình và phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương, quốc gia.
- Nêu được xu hướng, cơ hội và thách thức đối
với tìm kiếm việc làm và hoạt động xuất khẩu lao động.
- Trình bày được các yêu cầu về sức khỏe, kiến
thức, kỹ năng và ý thức đối với từng loại công việc ở từng quốc gia khác
nhau.
- Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật
Việt Nam về quản lý lao động xuất khẩu (đặc biệt về quyền và nghĩa vụ của lao
động xuất khẩu).
- Trình bày được tên và chức năng của các cơ
quan bảo vệ quyền lợi của người lao động ở Việt Nam và nước ngoài.
- Trình bày được các chính sách hỗ trợ người
lao động tìm kiếm việc làm và đi làm việc tại nước ngoài của Nhà nước và địa
phương (xúc tiến việc làm, tín dụng, đào tạo nghề).
- Nêu được các kênh chính thống hỗ trợ người
lao động tìm kiếm việc làm và đi làm việc tại nước ngoài ở Việt Nam.
- Thực hành lựa chọn được loại công việc phù
hợp với sức khỏe, kiến thức, kỹ năng của bản thân.
- Biết cách tự bảo vệ quyền lợi của mình khi
tham gia xuất khẩu lao động.
- Nhận biết được các thủ đoạn lừa gạt người
lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- Thực hiện đúng nghĩa vụ và quyền hạn của
người lao động theo hợp đồng.
|
|
CHỦ ĐỀ 2. PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP BỀN VỮNG
|
8. Phát triển sản xuất nông nghiệp gắn
với bảo vệ môi trường
|
- Nêu được vai trò của sản xuất nông nghiệp
đối với phát triển bền vững của cộng đồng, quốc gia.
- Nêu được những lợi ích của sản xuất sạch
đối với sức khỏe con người và môi trường.
- Nêu được nguyên nhân và hậu quả của việc
phát triển sản xuất không quan tâm tới bảo vệ môi trường.
- Trình bày được thực trạng phát triển sản
xuất và bảo vệ môi trường của hộ gia đình, làng nghề, doanh nghiệp.
- Đề xuất được giải pháp, mô hình phát triển
sản xuất gắn với bảo vệ môi trường phù hợp với thực tiễn của gia đình, địa
phương.
- Có trách nhiệm tuyên truyền mọi người trong
gia đình, cộng đồng quan tâm tới bảo vệ môi trường khi phát triển sản xuất.
Có ý thức phê phán những hoạt động sản xuất gây ô nhiễm môi trường của các cá
nhân, hộ gia đình, tổ chức, doanh nghiệp.
|
|
9. Sử dụng và khai thác đất nông
nghiệp theo hướng bền vững
|
- Nêu được vai trò của đất nông nghiệp đối
với người nông dân và an ninh lương thực.
- Nêu được thực trạng sử dụng và khai thác
đất nông nghiệp hiện nay. Liên hệ với thực tiễn sử dụng và khai thác đất nông
nghiệp ở địa phương.
- Trình bày được một số chủ trương, chính
sách và quy định pháp luật về sử dụng, khai thác đất nông nghiệp và vận dụng
phù hợp với thực tiễn của địa phương.
- Liên hệ được về thực trạng sử dụng, khai
thác đất nông nghiệp tại địa phương.
- Có ý thức tuyên truyền sử dụng và khai thác
hiệu quả đất nông nghiệp.
|
|
10. Sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật, chất kích thích tăng trưởng theo hướng bền vững
|
- Nêu được thực trạng của việc sử dụng phân
bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất kích thích tăng trưởng trong sản xuất nông
nghiệp.
- Nêu được nguyên nhân và hậu quả của việc
lạm dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật hóa học và chất kích thích tăng
trưởng trong sản xuất nông nghiệp.
- Nêu được lợi ích của việc sử dụng phân bón
hữu cơ, chế phẩm vi sinh vật, biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trong
sản xuất nông nghiệp.
- Trình bày được một số biện pháp sử dụng
phân bón, phòng trừ sâu, bệnh hại và sử dụng chất kích thích tăng trưởng an
toàn, hiệu quả, thân thiện với môi trường trong sản xuất nông nghiệp. Đề xuất
được biện pháp phù hợp với thực tiễn của địa phương.
- Thực hành làm được phân hữu cơ phù hợp với
thực tiễn của địa phương (nguồn nguyên vật liệu, điều kiện cơ sở vật chất).
- Thực hiện được biện pháp quản lý dịch hại
tổng hợp (IPM) phù hợp với thực tiễn địa phương.
- Có trách nhiệm tuyên truyền, vận động mọi
người trong gia đình, cộng đồng sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất
kích thích tăng trưởng trong sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững.
|
|
11. Bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
|
- Nêu được thực trạng của việc thu gom, xử lý
chất thải và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi ở địa phương.
- Nêu được ảnh hưởng của việc không thu gom,
xử lý chất thải chăn nuôi đối với sức khỏe con người, hiệu quả chăn nuôi và
môi trường.
- Trình bày được các biện pháp phổ biến thu
gom, xử lý chất thải chăn nuôi để bảo vệ môi trường.
- Trình bày được nguyên lý hoạt động, ưu và
nhược điểm của mô hình Biogas trong việc xử lý các chất thải chăn nuôi.
- Đề xuất được quy hoạch xây dựng chuồng trại
chăn nuôi và biện pháp thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi phù hợp với thực tiễn
của địa phương.
- Có trách nhiệm thu gom, xử lý được chất thải
chăn nuôi phù hợp với thực tiễn chăn nuôi của gia đình, địa phương, đảm bảo
an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
- Có ý thức bảo vệ môi trường trong chăn nuôi
và tuyên truyền mọi người trong gia đình và cộng đồng quan tâm tới bảo vệ môi
trường khi phát triển chăn nuôi.
|
|
12. Sản xuất nông nghiệp đạt tiêu
chuẩn chứng nhận
|
- Nêu được mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng
của sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn hữu cơ, VietGAP, AseanGAP,
GlobalGAP.
- Nêu được tiêu chí của trồng trọt và chăn
nuôi theo tiêu chuẩn hữu cơ, VietGAP, AseanGAP và GlobalGAP.
- Trình bày được tiêu chuẩn trồng trọt và
chăn nuôi VietGAP, hữu cơ của một số loại cây trồng, vật nuôi phổ biến.
- Nêu được quy trình, thủ tục của việc đăng
ký và sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ, VietGAP, AseanGAP và
GlobalGAP.
- Thực hành lựa chọn được quy trình hữu cơ,
VietGAP, AseanGAP và GlobalGAP cho một số loại cây trồng, vật nuôi phù hợp
với thực tiễn của địa phương.
- Thực hiện được việc trồng trọt và chăn nuôi
theo chuẩn hữu cơ, VietGAP, AseanGAP và GlobalGAP phù hợp.
|
- VietGAP: Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
Việt Nam.
- AseanGAP: Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
Đông Nam Á.
- GlobalGAP: Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
toàn cầu.
|
13. Vệ sinh an toàn thực phẩm trong
sản xuất, chế biến, dịch vụ, nhà hàng
|
- Nêu được ý nghĩa, tầm quan trọng của vấn đề
vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến, dịch vụ, nhà hàng.
- Trình bày được quy định về vệ sinh an toàn
thực phẩm trong sản xuất, chế biến, dịch vụ, nhà hàng.
- Nêu được thực trạng vệ sinh an toàn thực
phẩm trong sản xuất, chế biến, dịch vụ, nhà hàng ở địa phương và trên cả
nước.
- Đề xuất được giải pháp đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến, dịch vụ, nhà hàng phù hợp với thực
tiễn của địa phương.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ
sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến, dịch vụ, nhà hàng.
- Có ý thức tham gia và tuyên truyền vận động
người dân trong cộng đồng thực hiện tốt quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm
trong sản xuất, chế biến, dịch vụ, nhà hàng.
|
|
Chủ đề/Nội dung
|
Yêu cầu cần đạt
|
Ghi chú
|
CHỦ ĐỀ 3. PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG
NGHIỆP, NÔNG THÔN
|
14. Chính sách nông nghiệp, nông dân
và nông thôn của Đảng và Nhà nước
|
- Nêu được chủ trương, đường lối của Đảng và
Nhà nước về phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
- Nêu được quan điểm mới của Đảng và Nhà nước
về phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
- Trình bày được tính tất yếu của công nghiệp
hóa và hiện đại hóa nền kinh tế đất nước nói chung và nông nghiệp, nông thôn
nói riêng.
- Nêu được các chính sách của Đảng, Nhà nước
đối với nông nghiệp, nông dân, nông thôn:
+ Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới;
+ Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm
nghèo bền vững;
+ Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp (cơ cấu cây trồng vật nuôi) và lao động nông thôn;
+ Chính sách đào tạo nghề cho lao động nông
thôn;
+ Chính sách tín dụng;
+ Chính sách chuyển giao kỹ thuật tiến bộ;
+ Chính sách xúc tiến thương mại.
+ Chính sách thúc đẩy liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ nông sản;
+ Chính sách hỗ trợ khác: Phát triển nông
nghiệp công nghệ cao, chuyển đổi số trong nông nghiệp, phát triển nông nghiệp
tuần hoàn.
- Nêu được những thuận lợi, khó khăn trong tiếp
cận các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp của đơn vị.
- Nêu được tác động đa chiều của các chính
sách phát triển nông nghiệp nông thôn đang được triển khai ở địa phương.
- Có ý thức tuân thủ các chính sách của Đảng
và Nhà nước về phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
- Có trách nhiệm tuyên truyền trong đơn vị và
cộng đồng chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển nông nghiệp, nông dân
và nông thôn.
|
- Các Nghị quyết của Đảng, Luật của Quốc hội
và chính sách của Chính phủ.
- Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 16/6/2022, Hội
nghị lần thứ năm Ban Chấp hành TW Đảng khóa XIII về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
- Nghị quyết số
18-NQ/TW, ngày 16/6/2022 về "Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính
sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa
nước ta trở thành nước phát triển có thu nhập cao".
- Các Nghị định của
Chính phủ và Thông tư của các Bộ/ Ngành về hỗ trợ phát triển nông nghiệp -
nông thôn.
|
15. Tiếp cận dịch vụ công cho phát
triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và phát triển kinh tế nông
thôn
|
- Nêu được tầm quan trọng của các loại dịch vụ
công cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Trình bày được các loại dịch vụ công thiết
yếu cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (vốn, vật tư, kỹ thuật, xúc
tiến thương mại, chứng nhận quy trình và chất lượng sản phẩm, thủ tục hành
chính).
- Nêu được tên và chức năng của các tổ chức
cung cấp dịch vụ công cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (Trung
tâm dịch vụ nông nghiệp tổng hợp, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Chính sách xã hội,
Liên minh HTX, Phòng Công thương).
- Trình bày được cách tiếp cận với các dịch vụ
công cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Nêu được thực trạng cung ứng dịch vụ công,
thuận lợi và khó khăn trong tiếp cận dịch vụ công thiết yếu cho sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ở địa phương.
- Đề xuất được các kiến nghị đối với chính
quyền các cấp, các cơ quan chuyên môn (cung cấp dịch vụ công) và các doanh
nghiệp về việc tạo điều kiện thuận lợi cho nông dân tiếp cận với các dịch vụ
công cần thiết phục vụ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Có ý thức tuyên truyền trong đơn vị và cộng
đồng về các loại dịch vụ công, các kênh tiếp cận với dịch vụ công phục vụ sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
|
Các loại dịch vụ công cần thiết cho phát triển
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp gồm: tiếp cận nguồn vốn tín dụng;
tiếp cận các loại vật tư đầu vào bảo đảm chất lượng (giống, phân bón, thuốc bảo
vệ thực vật, máy móc; tiếp cận với và kỹ thuật tiến bộ (các hoạt động khuyến
nông); xúc tiến thương mại và hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm; hoạt động chứng nhận
quy trình và chất lượng sản phẩm; các loại thủ tục hành chính khác.
|
16. Phát triển sản xuất và tiêu thụ
các sản phẩm OCOP
|
- Nêu được nội dung cơ bản của chương trình
“Mỗi xã một sản phẩm” (OCOP).
- Nêu được quá trình đăng ký tham gia để trở
thành chủ thể của chương trình OCOP.
- Trình bày được các yêu cầu về kỹ thuật, chất
lượng và nhãn hiệu đối với sản phẩm OCOP.
- Nêu được tiêu chuẩn
và quy trình xếp hạng (5 sao, 4 sao và 3 sao) đối với các sản phẩm OCOP.
- Nêu được lợi ích của chương trình OCOP đối
với phát triển kinh tế hộ gia đình, tận dụng tối đa lao động nhàn rỗi, phát
triển kinh tế địa phương, bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống.
- Trình bày được những hỗ trợ của Nhà hước và
địa phương đối với phát triển và tiêu thụ sản phẩm OCOP.
- Nêu được những thuận lợi, khó khăn trong sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm OCOP của đơn vị và địa phương.
- Đề xuất được những giải pháp và kiến nghị đối
với các cấp chính quyền và cơ quan chức năng về hỗ trợ cho phát triển sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm OCOP.
- Có ý thức tuyên truyền trong đơn vị và cộng
đồng về lợi ích của phát triển sản phẩm OCOP.
|
- Giới thiệu mục tiêu, nội dung cơ bản và giải
pháp tổ chức thực hiện chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” - OCOP thông qua
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình và các Thông tư
của các Bộ/ngành có liên quan về tổ chức triển khai chương trình.
- Giới thiệu về các chính sách hỗ trợ cho bảo
tồn và phát triển làng nghề truyền thống.
|
17. Phát triển du lịch gắn với xây
dựng nông thôn mới
|
- Nêu được lợi ích kinh tế, xã hội, môi trường
của phát triển du lịch gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Nêu được các đặc điểm cơ bản của du lịch
sinh thái, du lịch nông nghiệp, du lịch làng nghề, du lịch cộng đồng và du
lịch gắn với sản xuất và tiêu thụ sản phẩm OCOP.
- Trình bày được sự giống và khác nhau của
các loại hình du lịch sinh
thái, du lịch nông nghiệp, du lịch làng nghề, du lịch cộng đồng và du lịch gắn với
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm OCOP.
- Nêu được các điều kiện cần thiết (tự nhiên,
hạ tầng kinh tế - xã hội, kiến thức và kỹ năng của người dân địa phương) cho
phát triển từng loại hình du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp, du lịch làng nghề, du
lịch cộng đồng và du lịch gắn với sản xuất và tiêu thụ sản phẩm OCOP.
- Trình bày được tiềm năng, lợi thế của địa
phương cho phát triển du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp, du lịch làng nghề, du
lịch cộng đồng và du lịch gắn với sản xuất và tiêu thụ sản phẩm OCOP.
- Nêu được những khó khăn, thách thức đối với
địa phương trong phát triển du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp, du lịch làng nghề, du
lịch cộng đồng và du lịch gắn với sản xuất và tiêu thụ sản phẩm OCOP.
- Thực hành biết cách tổ chức, quản lý, vận
hành và bảo tồn mô hình du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp, du lịch làng nghề, du
lịch cộng đồng và du lịch gắn với sản xuất và tiêu thụ sản phẩm OCOP tại địa
phương để cải thiện thu nhập gia đình và phát triển kinh tế tại địa phương.
- Có ý thức tuyên truyền trong gia đình và cộng đồng
về lợi ích và các kiến thức và kỹ năng cần thiết cho phát triển du lịch sinh
thái, du lịch nông nghiệp, du lịch làng nghề, du lịch cộng đồng và du lịch gắn với
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm OCOP.
|
|
18. Phát triển kinh tế trang trại
|
- Trình bày được những đặc điểm cơ bản của
kinh tế trang trại.
- Nêu được sự giống và khác nhau giữa kinh tế
trang trại với kinh tế hộ gia đình.
- Trình bày được những bất cập của sản xuất
theo quy mô hộ gia đình (nhỏ, manh mún, khó áp dụng kỹ thuật hiện đại, kém hiệu
quả).
- Nêu được lợi ích của phát triển kinh tế
trang trại: tính thị trường, sản xuất theo hướng hàng hóa, tính hiệu quả kinh
tế nhờ quy mô sản xuất lớn hơn, khả năng ứng dụng kỹ thuật cao hơn.
- Nêu được các điều kiện cần thiết để chuyển
từ loại hình kinh tế hộ gia đình sang kinh tế trang trại.
- Trình bày được các chính sách hỗ trợ của
Nhà nước và địa phương cho phát triển kinh tế trang trại.
- Biết cách hạch toán kinh tế, vận hành và quản
lý một trang trại sản xuất kinh doanh với loại hình cụ thể (chuyên ngành hay
kinh doanh tổng hợp).
- Biết cách tìm kiếm thị trường, liên kết với
các tác nhân khác (HTX, doanh nghiệp) để mua đầu vào và bán sản phẩm của
trang trại.
- Biết cách tiếp cận để hưởng lợi từ các hỗ
trợ của Nhà nước và địa phương cho phát triển kinh tế trang trại (vốn, đào tạo
nghề, chuyển giao kỹ thuật, xúc tiến thương mại, liên kết).
- Có ý thức tuyên truyền trong gia đình và cộng
đồng các kiến thức và kỹ năng cần thiết cho phát triển kinh tế trang trại.
|
- Giới thiệu các tiêu chí xác định trang trại
qua từng giai đoạn theo các văn bản chính sách của Chính phủ và các Bộ/ngành
liên quan.
|
19. Phát triển kinh tế tập thể, hợp
tác xã và liên kết
|
- Nêu được tính tất yếu và vai trò của hợp
tác trong phát triển kinh tế nói chung và kinh tế hộ nói riêng.
- Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa
các hình thức tổ chức của kinh tế tập thể (tổ hợp tác, HTX, Liên hiệp HTX,
các hiệp hội).
- Nêu được nguyên tắc và quy trình thành lập
tổ hợp tác, HTX và các tổ chức hợp tác khác (câu lạc bộ, hiệp hội).
- Nêu được những kiến thức và kỹ năng cần thiết
cho quản lý và vận hành tổ chức hợp tác kinh tế (tổ hợp tác, HTX, Liên hiệp
HTX, hội).
- Biết cách hạch toán, vận hành một tổ chức
kinh tế hợp tác (tổ hợp tác, HTX, hội).
- Biết cách tìm kiếm thị trường, liên kết với
các tác nhân khác (hộ, trang trại, HTX, doanh nghiệp) để mua đầu vào và bán sản
phẩm của đơn vị.
- Biết cách tiếp cận để hưởng lợi từ các hỗ
trợ của Nhà nước và địa phương cho phát triển kinh tế hợp tác (vốn, đào tạo
nghề, chuyển giao kỹ thuật, xúc tiến thương mại, liên kết).
- Có ý thức tuyên truyền trong gia đình và cộng
đồng các kiến thức và kỹ năng cần thiết cho phát triển kinh tế hợp tác (kinh
tế tập thể).
|
- Giới thiệu Nghị quyết số 20-NQ/TW, ngày
16/6/2022, Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về
tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai
đoạn mới.
|
20. Kỹ năng hạch toán kinh tế trong
sản xuất kinh doanh
|
- Nêu được lợi ích của hạch toán kinh
tế và những bất cập của tình trạng không hạch toán kinh tế trong sản xuất
kinh doanh.
- Trình bày được các bước hạch toán
kinh tế (đối với hộ, trang trại), công tác kế toán, kiểm toán nội bộ và kiểm
toán độc lập trong một đơn vị sản xuất kinh doanh (đối với HTX, Liên hiệp hợp
tác xã và doanh nghiệp).
- Nêu được các khoản chi phí và các
khoản thu cho toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh đối với một sản phẩm cụ
thể.
- Nêu được lỗ, lãi của mỗi quá trình sản
xuất kinh doanh.
- Phân tích được các nguyên nhân của
tình trạng lỗ hoặc lãi.
- Có ý thức tuyên truyền trong đơn vị
và cộng đồng về sự cần thiết của hạch toán kinh tế, kế toán, kiểm toán trong
quá trình sản xuất kinh doanh.
|
|
21. Đăng ký nhãn hiệu và phát triển
thương hiệu sản phẩm
|
- Nêu được các tổ chức có thẩm quyền
(chính quyền, cơ quan chức năng) trong việc đăng ký và bảo hộ nhãn hiệu sản
phẩm.
- Trình bày được các tổ chức năng lực
(chính quyền, cơ quan chức năng) trong việc phát triển thương hiệu sản phẩm.
- Nêu được những thuận lợi, khó khăn
trong đăng ký nhãn hiệu sản phẩm.
- Nêu được những thuận lợi, khó khăn
trong phát triển thương hiệu sản phẩm.
- Thực hành vận dụng được kiến thức để
đăng ký nhãn hiệu và phát triển thương hiệu sản phẩm.
- Có trách nhiệm tuyên truyền trong
đơn vị và cộng đồng về sự cần thiết phải đăng ký nhãn hiệu và bảo vệ nhãn hiệu
hàng hóa trong bối cảnh cạnh tranh.
- Có ý thức tuyên truyền trong đơn vị
và cộng đồng về sự cần thiết phải duy trì và phát triển thương hiệu sản phẩm
trong nền kinh tế thị trường.
|
- Bảo đảm sản xuất theo quy trình
nghiêm ngặt;
- Bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn
của sản phẩm;
- Liên kết ngang và liên kết dọc trong
chuỗi giá trị; Có đối tác uy tín, ổn định.
|
CHỦ ĐỀ 4. KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT, CHĂN
NUÔI
|
22. Kỹ thuật sản xuất
lúa
|
- Nêu được vai trò và tầm quan trọng của cây
lúa đối với đời sống, an ninh lương thực và phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được thực trạng sản xuất lúa hiện
nay tại địa phương.
- Nêu được quy trình kỹ thuật trồng, chăm
sóc, phòng trừ sâu, bệnh hại lúa theo hướng bền vững.
- Thực hành lựa chọn được giống lúa và quy
trình kỹ thuật sản xuất lúa mang lại hiệu quả kinh tế cao, có tính ổn định,
thân thiện với môi trường và phù hợp với thực tiễn của địa phương.
- Lựa chọn và thực hiện được phương pháp thu
hoạch và bảo quản lúa gạo phù hợp với thực tiễn của địa phương.
- Áp dụng được tiến bộ kỹ thuật vào thực tiễn
sản xuất để nâng cao hiệu quả sản xuất lúa ở gia đình, địa phương.
|
|
23. Kỹ thuật sản xuất cây hoa màu
|
- Nêu được vai trò và tầm quan trọng của hoa
màu đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển kinh tế ở địa phương.
- Trình bày được thực trạng sản xuất hoa màu ở
địa phương.
- Nêu được quy trình kỹ thuật trồng, chăm
sóc, phòng trừ sâu, bệnh hại một số cây hoa màu chính theo hướng bền vững.
- Thực hành lựa chọn được loại hoa màu và quy
trình sản xuất hoa màu mang lại hiệu quả kinh tế cao, có tính ổn định, thân
thiện với môi trường và phù hợp với thực tiễn của địa phương.
- Lựa chọn và thực hiện được phương pháp thu
hoạch và bảo quản sản phẩm một số loại cây hoa màu phổ biến ở địa phương.
- Áp dụng được tiến bộ kỹ thuật vào thực tiễn
sản xuất để nâng cao hiệu quả sản xuất hoa màu ở gia đình, địa phương.
|
|
24. Kỹ thuật trồng cây ăn quả
|
- Nêu được vai trò và tầm quan trọng của cây
ăn quả đối với sản xuất nông nghiệp và phát triển kinh tế ở địa phương.
- Trình bày được thực trạng trồng, chăm sóc
và thu hoạch cây ăn quả ở địa phương.
- Nêu được quy trình kỹ thuật trồng, chăm
sóc, phòng trừ sâu, bệnh hại, tỉa cành tạo tán, điều khiển ra hoa, đậu quả một
số loại cây ăn quả phổ biến ở địa phương.
- Thực hành lựa chọn được giống cây ăn quả và
quy trình trồng cây ăn quả mang lại hiệu quả kinh tế cao, có tính ổn định,
thân thiện với môi trường và phù hợp với thực tiễn của địa phương.
- Lựa chọn và thực hiện được phương pháp thu
hoạch và bảo quản sản phẩm phù hợp cho một số loại cây ăn quả phổ biến ở địa
phương.
- Áp dụng được tiến bộ kỹ thuật vào thực tiễn
để nâng cao hiệu quả trồng cây ăn quả ở gia đình, địa phương.
|
|
25. Kỹ thuật trồng cây công nghiệp
|
- Nêu được vai trò và tầm quan trọng của cây
công nghiệp đối với đời sống và phát triển kinh tế ở địa phương.
- Trình bày được thực trạng trồng, chăm sóc
và thu hoạch cây công nghiệp ở địa phương.
- Nêu được quy trình kỹ thuật trồng, chăm
sóc, phòng trừ sâu, bệnh hại, một số loại cây công nghiệp phổ biến ở địa
phương (chè, cà phê, hồ tiêu).
- Thực hành lựa chọn được loại cây công nghiệp
và quy trình trồng phù hợp với thực tiễn của địa phương, mang lại hiệu quả
kinh tế cao, có tính ổn định, thân thiện với môi trường.
- Lựa chọn và thực hiện được phương pháp thu
hoạch và bảo quản sản phẩm phù hợp cho một số loại cây công nghiệp phổ biến ở
địa phương.
- Áp dụng được tiến bộ kỹ thuật vào thực tiễn
để nâng cao hiệu quả trồng cây công nghiệp ở gia đình, địa phương.
|
|
26. Kỹ thuật trồng
cây lâm sản và các loại cây dưới tán rừng
|
- Nêu được vai trò và tầm quan trọng của cây lâm
sản và cây dưới tán rừng đối với đời sống và phát triển kinh tế ở địa phương.
- Trình bày được thực trạng trồng, chăm sóc
và thu hoạch (khai thác) cây lâm sản và cây dưới tán rừng ở địa phương.
- Nêu được quy trình kỹ thuật trồng, chăm
sóc, phòng trừ sâu, bệnh hại, khai thác một số loại cây lâm sản và cây dưới
tán rừng
ở địa
phương.
- Thực hành lựa chọn được loại cây lâm sản,
cây dưới tán rừng
và quy trình trồng phù hợp với thực tiễn của địa phương, mang lại hiệu quả
kinh tế cao, có tính ổn định, thân thiện với môi trường.
- Lựa chọn và thực hiện được phương pháp thu
hoạch và bảo quản sản phẩm phù hợp cho một số loại cây lâm sản và cây
dưới tán rừng
phổ biến ở địa phương.
- Áp dụng được tiến bộ kỹ thuật vào thực tiễn
để nâng cao hiệu quả trồng cây cây lâm sản và cây dưới tán rừng ở gia đình, địa
phương.
|
|
27. Kỹ thuật trồng
hoa, cây cảnh
|
- Nêu được vai trò và tầm quan trọng của hoa,
cây cảnh đối với đời sống và phát triển kinh tế ở địa phương.
- Trình bày được thực trạng nhân giống, trồng,
chăm sóc và thu hoạch hoa, cây cảnh ở địa phương.
- Nêu được quy trình kỹ thuật nhân giống, trồng,
chăm sóc, phòng trừ sâu, bệnh hại, cắt tỉa, tạo dáng một số loại hoa, cây cảnh
phổ biến ở địa phương.
- Thực hành lựa chọn được loại hoa, cây cảnh
phù hợp với thực tiễn của địa phương, mang lại hiệu quả kinh tế cao, thân thiện
với môi trường.
- Thực hiện được việc nhân giống, trồng, chăm
sóc và thu hoạch một số loại hoa, cây cảnh phù hợp với thực tiễn của địa
phương.
- Áp dụng được tiến bộ kỹ thuật vào thực tiễn
để nâng cao hiệu quả trồng hoa, cây cảnh ở gia đình, địa phương.
|
|
28. Kỹ thuật trồng
cây dược liệu
|
- Nêu được vai trò và tầm quan trọng của cây
dược liệu đối với đời sống và phát triển kinh tế ở địa phương.
- Trình bày được thực trạng trồng, chăm sóc
và thu hái và sơ chế cây dược liệu ở địa phương.
- Nêu được quy trình kỹ thuật trồng, chăm
sóc, phòng trừ sâu, bệnh hại, một số loại cây dược liệu phổ biến ở địa
phương.
- Thực hành lựa chọn được loại cây dược liệu
và quy trình trồng phù hợp với thực tiễn của địa phương, mang lại hiệu quả
kinh tế cao, có tính ổn định, thân thiện với môi trường.
- Lựa chọn và thực hiện được phương pháp thu
hái, sơ chế và bảo quản một số loại dược liệu phổ biến ở địa phương.
- Áp dụng được tiến bộ kỹ thuật vào thực tiễn
để nâng cao hiệu quả trồng cây dược liệu ở gia đình, địa phương.
|
|
29. Kỹ thuật chăn
nuôi lợn
|
- Nêu được vai trò và tầm quan trọng của chăn
nuôi lợn đối với đời sống và phát triển kinh tế ở địa phương.
- Trình bày được thực trạng chăn nuôi lợn ở địa
phương.
- Nêu được quy trình vệ sinh chuồng trại,
nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng, trị bệnh cho lợn.
- Thực hành lựa chọn được giống lợn và quy
trình chăn nuôi phù hợp với thực tiễn của địa phương, mang lại hiệu quả kinh
tế cao, thân thiện với môi trường.
- Thực hiện được việc nuôi dưỡng, chăm sóc,
phòng trị bệnh cho lợn hiệu quả, đảm bảo an toàn sinh học và vệ sinh môi trường.
- Khai thác được nguồn thức ăn phù hợp, sẵn
có ở địa phương để nâng cao hiệu quả chăn nuôi lợn.
- Có ý thức lựa chọn và thực hiện được biện
pháp thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi lợn phù hợp với thực tiễn địa phương,
đảm bảo an toàn sinh học và vệ sinh môi trường.
|
|
30. Kỹ thuật chăn
nuôi đại gia súc
|
- Nêu được vai trò và tầm quan trọng của chăn
nuôi đại gia súc đối với đời sống và phát triển kinh tế ở địa phương.
- Trình bày được thực trạng chăn nuôi đại gia
súc ở địa phương.
- Nêu được quy trình vệ sinh chuồng trại,
nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng, trị bệnh cho đại gia súc.
- Thực hành lựa chọn được loại đại gia súc và
quy trình chăn nuôi phù hợp với thực tiễn của địa phương, mang lại hiệu quả
kinh tế cao, thân thiện với môi trường.
- Thực hiện được việc nuôi dưỡng, chăm sóc,
phòng trị bệnh cho đại gia súc phổ biến ở địa phương đảm bảo an toàn sinh học
và vệ sinh môi trường.
- Biết khai thác được nguồn thức ăn phù hợp,
sẵn có ở địa phương để nâng cao hiệu quả chăn nuôi đại gia súc.
- Có ý thức lựa chọn và thực hiện được biện
pháp thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi đại gia súc phù hợp với thực tiễn địa
phương, đảm bảo an toàn sinh học và vệ sinh môi trường.
|
|
31. Kỹ thuật chăn
nuôi gia cầm
|
- Nêu được vai trò và tầm quan trọng của chăn
nuôi gia cầm đối với đời sống và phát triển kinh tế ở địa phương.
- Trình bày được thực trạng chăn nuôi gia cầm
ở địa phương.
- Trình bày được quy trình vệ sinh chuồng trại,
nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng, trị bệnh cho một số loại gia cầm phổ biến ở địa
phương.
- Thực hành lựa chọn được loại gia cầm và quy
trình chăn nuôi phù hợp với thực tiễn của địa phương, mang lại hiệu quả kinh
tế cao, thân thiện với môi trường.
- Thực hiện được việc nuôi dưỡng, chăm sóc,
phòng trị bệnh cho một số loại gia cầm phổ biến ở địa phương đảm bảo an toàn
sinh học và vệ sinh môi trường.
- Khai thác được nguồn thức ăn phù hợp, sẵn
có ở địa phương để nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia cầm.
- Lựa chọn và thực hiện được biện pháp thu
gom, xử lý chất thải chăn nuôi gia cầm phù hợp với thực tiễn địa phương, đảm
bảo an toàn sinh học và vệ sinh môi trường.
|
|
32. Kỹ thuật nuôi
trồng thủy sản
|
- Nêu được vai trò và tầm quan trọng của nuôi
trồng thủy sản đối với đời sống và phát triển kinh tế ở địa phương.
- Trình bày được thực trạng nuôi trồng thủy sản
ở địa phương.
- Nêu được quy trình nuôi trồng (chuẩn bị nơi
nuôi trồng, thả giống, chăm sóc, quản Lý môi trường, phòng, trị bệnh) cho một
số loài thủy sản ở địa phương.
- Thực hành lựa chọn được loài thủy sản và
quy trình nuôi trồng phù hợp với thực tiễn của địa phương, mang lại hiệu quả
kinh tế cao, thân thiện với môi trường.
- Thực hiện được việc nuôi trồng, chăm sóc,
phòng trị bệnh cho một số loài thủy sản phổ biến ở địa phương đảm bảo an toàn
sinh học và vệ sinh môi trường.
- Khai thác được nguồn thức ăn phù hợp, sẵn
có ở địa phương để nâng cao hiệu quả chăn nuôi trồng thủy sản.
|
|
33. Bảo quản và chế
biến nông sản
|
- Nêu được ý nghĩa của việc bảo quản và chế
biến nông sản; tác hại của việc bảo quản, chế biến nông sản không đúng cách.
- Trình bày được thực trạng bảo quản và chế
biến nông sản ở địa phương.
- Nêu được một số nguyên nhân chủ yếu làm ảnh
hưởng đến số lượng và chất lượng nông sản sau thu hoạch và biện pháp khắc phục.
- Nêu được một số phương pháp bảo quản và chế
biến nông sản phổ biến.
- Thực hành được việc bảo quản một số loại
nông sản chủ yếu (thóc, ngô, khoai, sắn, rau, hoa quả).
- Chế biến được một số loại nông sản chủ yếu
(ngô, khoai, sắn, rau, hoa quả) đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh thực phẩm.
- Lựa chọn và áp dụng được một số công nghệ
cao để nâng cao hiệu quả của việc bảo quản và chế biến nông sản.
- Có ý thức tuyên truyền cho cộng đồng quan
tâm bảo quản và chế biến nông sản.
|
|
34. Chọn và nhân
giống cây trồng, vật nuôi
|
- Nêu được vai trò của giống cây trồng, vật
nuôi đối với sản xuất.
- Xác định được mục đích, ý nghĩa của việc chọn
và nhân giống cây trồng, vật nuôi.
- Nêu được thực trạng của việc chọn, nhân giống
cây trồng, vật nuôi ở địa phương.
- Trình bày được những nội dung cơ bản của kỹ
thuật chọn và nhân giống cây trồng, vật nuôi.
- Thực hành được việc chọn và nhân giống (chọn,
lai, giâm cành, chiết cành, ghép) cho một số loại cây trồng, vật nuôi phù hợp
với thực tiễn của địa phương.
|
|
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
1. Thời lượng
Lĩnh vực Giáo dục phát triển kinh tế đã
quy định thời lượng cụ thể cho từng nội dung, chủ đề. Thời lượng thực hiện toàn
bộ chương trình là 210 tiết (70 buổi; mỗi buổi 3 tiết), trong đó có 117 tiết lý
thuyết và 93 tiết thực hành, không quy định về số tiết và số buổi trong tuần,
tháng và năm. Thời
lượng cho mỗi một nội dung từ 3 tiết đến 9 tiết. Hằng năm, các địa phương
xây dựng kế hoạch giáo dục phát triển kinh tế với thời lượng tối thiểu là 30 tiết trở
lên.
Nội dung Giáo dục phát triển kinh tế
được thiết kế linh hoạt, mềm dẻo. Khi tổ chức thực hiện giảng dạy cho người
dân, các địa phương căn cứ điều kiện thực tế về định hướng phát triển kinh tế,
sự hiểu và nhu cầu của người học về phát triển kinh tế hộ gia đình để lựa chọn
các chủ đề, nội dung cụ thể cho phù hợp nhưng phải đảm bảo đúng các yêu cầu cần
đạt và thời lượng đã được quy định tại chương trình.
2. Hướng dẫn tổ chức dạy học
a) Phương pháp dạy học
Do đối tượng người học là người lớn, đã có kiến
thức, kinh nghiệm nhất định trong sản xuất và phát triển kinh tế. Vì vậy, trong
quá trình tổ chức thực hiện cần chú ý một số vấn đề sau:
- Tuân thủ nguyên tắc tôn trọng người học với
tư cách là người lớn, người có nhiều kinh nghiệm; nguyên tắc không áp đặt;
nguyên tắc tham gia: người học được hoạt động, được tham gia, được trao đổi,
chia sẻ kinh nghiệm, được học tập lẫn nhau, được tự phát hiện vấn đề, tự giải
quyết vấn đề, tự rút ra kết luận; nguyên tắc học gắn liền với hành, với thực tiễn,
trực quan sinh động; nguyên tắc thiết thực, vận dụng ngay; nguyên tắc đơn giản,
dễ hiểu, dễ nhớ.
- Khuyến khích sử dụng các hình thức và phương
pháp dạy học cùng tham gia, vấn đáp, nghiên cứu tình huống thực tế, tình huống
giả định, cá nhân tự nghiên cứu và trình bày trước tập thể, tổ chức cuộc thi
tìm hiểu về mô hình làm kinh tế hiệu quả.
- Tùy theo mục đích, nội dung cụ thể, có thể lựa
chọn các phương pháp dạy học: phương pháp thực địa; tập huấn tại đồng ruộng;
thao diễn, trình diễn kết quả; tham quan đồng ruộng; triển lãm có hiệu quả đối
với việc thay đổi thái độ giúp người học có động lực phát triển kinh tế của bản
thân, hộ gia đình để làm giàu cho cá nhân và phát triển kinh tế của địa phương.
b) Các hình thức tổ chức dạy học
Đa dạng các hình thức tổ chức như: câu lạc bộ
khuyến nông; sinh hoạt nhóm; chuyên đề; tập huấn, chuyển giao Khoa học kỹ thuật
- công nghệ; hội nghị/hội thảo trực tiếp tại nơi sản xuất; tham quan thực tế; tổ
chức trình diễn; tổ chức hội thi khuyến nông: tạo điều kiện để các địa phương
trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm sản xuất và khuyến nông; tạo không khí thi đua giữa
nông dân các thôn/xóm, giữa các xã/huyện trong tỉnh; tạo cơ hội để các cấp lãnh
đạo được nghe, tiếp xúc với dân.
c) Đánh giá kết quả học tập
- Việc đánh giá kết quả học tập của học viên đối
với các chủ đề của lĩnh vực giáo dục phát triển kinh tế phải căn cứ vào yêu cầu
cần đạt quy định nhằm động viên khuyến khích người học, giúp người học điều chỉnh
cách học, bổ sung kiến thức, nhằm giúp giáo viên, báo cáo viên thay đổi cách hướng
dẫn.
- Đánh giá kết quả học tập không chỉ nhằm mục
đích kiểm tra việc ghi nhớ kiến thức, mà chủ yếu đánh giá việc vận dụng kiến thức
đã học vào trong thực tiễn sản xuất, vào việc thay đổi thái độ, hành vi của người
học trong sản xuất.
- Sau khi học xong chủ đề/nội dung, giáo viên,
báo cáo viên căn cứ vào các nội dung cụ thể để tổ chức đánh giá theo các hình
thức khác nhau: Đánh giá bằng phiếu trắc nghiệm, bài thu hoạch hoặc kế hoạch thực
hiện, các sản phẩm thực tế, kết quả các mô hình trang trại cụ thể về cây trồng
và vật nuôi, các kế hoạch xây dựng về sản xuất của cá nhân sau khi đã vận dụng
kiến thức đã học vào thực tiễn sản xuất của bản thân và gia đình người học.
- Bài kiểm tra được đánh giá theo hình thức Đạt
và Chưa đạt. Xếp loại Đạt nếu người học thực hiện được 50% yêu cầu cần đạt của
chủ đề.
3. Điều kiện đảm bảo thực
hiện chương trình
- Giáo viên/báo cáo viên: phải là người có
trình độ chuyên môn phù hợp với chủ đề, tốt nghiệp cao đẳng trở lên, có kinh
nghiệm trong các hoạt động tuyên truyền, giáo dục cộng đồng. Giáo viên, báo cáo
viên là cán bộ khuyến nông, khuyến lâm, cán bộ của Hội nông dân, kỹ sư nông
nghiệp huyện.
- Cơ sở vật chất: Có thể tổ chức lớp học trong
hội trường, tại các mô hình, trung tâm, trang trại sao cho phù hợp với nội dung
của chủ đề và quy mô của lớp học.
- Phương tiện in ấn: tranh kỹ thuật, áp phích;
bản đồ, sơ đồ, biểu đồ; tư liệu ảnh; mẫu vật, sa bàn, mô hình, dụng cụ thực
hành; báo, bản tin, tạp chí, tờ gấp và tài liệu liên quan đến các nội dung giáo
dục phát triển kinh tế;
- Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu, tivi,
video, các chương trình truyền thanh, truyền hình có liên quan đến nội dung
phát triển kinh tế; các thí nghiệm; vật phẩm thực nghiệm.
HƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG VÀ TƯ VẤN TÂM LÝ
I. MỤC TIÊU
Chương trình Giáo dục kỹ năng sống và tư vấn
tâm lý là
một lĩnh vực giáo dục của Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học
nhằm tăng cường và hình thành những hành vi, thói quen lành mạnh, tích cực
trong cuộc sống để phát triển hài hòa về thể chất, trí tuệ, tinh thần và đạo
đức; phòng ngừa, hỗ trợ và can thiệp khi người học đang gặp phải khó khăn về
tâm lý trong các mối quan hệ của cuộc sống; phát triển khả năng thích ứng để giảm thiểu tác động
tiêu cực có
hại cho sức khỏe thể chất và tinh thần, giải quyết có hiệu quả các vấn đề nảy sinh trong cuộc sống, góp
phần nâng
cao chất lượng cuộc sống cho bản thân và gia đình và xã hội.
1.
Năng lực
- Nêu được tầm quan trọng của kỹ năng sống
cần thiết để ứng phó
với những tình huống thực tế trong cuộc sống hàng ngày, lựa chọn những giá
trị sống phù hợp với bản thân và gia đình, giúp người học thích nghi với điều
kiện và hoàn cảnh sống, hòa giải các mẫu thuẫn và thiết lập được nối quan hệ
thân thiện, cởi mở trong gia đình và cộng đồng.
- Nhận diện được những khó khăn và rối loạn tâm
lý của bản thân hoặc người xung quanh trong gia đình, cộng đồng và nơi làm
việc; giúp người học tự phòng ngừa, hạn chế và giải quyết được những tình huống
nảy sinh về những khó khăn tâm lý trong cuộc sống của bản thân, gia đình và
cộng đồng.
- Vận dụng những kiến thức, kỹ năng để tự phát
hiện sớm những khó khăn học đường, rối nhiễu tâm trí và những rối nhiễu hành vi
khác, biết cách tự điều chỉnh, học cách tự kiểm soát, ngăn ngừa những hành vi
lệch lạc, rối nhiễu ở các lứa tuổi (đặc biệt tuổi vị thành niên); Biết
cách phòng ngừa và trị liệu tâm lý; Biết cách ứng phó với stress.
2. Phẩm chất
- Thể hiện tình yêu thương, giúp đỡ người khác
khi gặp khó khăn về tâm lý trong gia đình, có khả năng thay đổi các hành vi
tiêu cực
trong cộng đồng.
- Có lối sống lành mạnh, tích cực trong xã hội
đại, có ý thức giữ gìn, chăm
sóc sức khỏe tinh thần cho bản thân, cho các thành viên trong gia đình cũng như
cho cộng đồng.
- Có trách nhiệm giúp đỡ những người gặp hoàn cảnh khó
khăn trong gia đình và cộng đồng.
II. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU
CẦN ĐẠT
1. Nội dung khái quát
Chủ đề/nội dung
|
Thời lượng (Tổng số tiết)
|
Trong đó số tiết
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
PHẦN I. GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG
|
90
|
45
|
45
|
CHỦ ĐỀ 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
GIÁO
DỤC KỸ
NĂNG SỐNG
|
18
|
9
|
9
|
1. Kỹ năng sống
|
6
|
3
|
3
|
1.1. Quan niệm về kỹ năng sống
|
2
|
1
|
1
|
1.2. Vai trò của kỹ năng sống
|
2
|
1
|
1
|
1.3. Phân loại kỹ năng sống
|
2
|
1
|
1
|
2. Giáo dục kỹ năng sống
|
12
|
6
|
6
|
2.1. Khái niệm giáo dục kỹ năng sống
|
2
|
1
|
1
|
2.2. Vai trò của giáo dục kỹ năng sống
|
2
|
1
|
1
|
2.3. Nguyên tắc giáo dục kỹ năng sống
|
2
|
1
|
1
|
2.4. Hình thức, phương pháp giáo dục kỹ năng sống
|
3
|
1
|
2
|
2.5. Quy trình giáo dục kỹ năng sống
|
3
|
2
|
1
|
CHỦ ĐỀ 2. MỘT SỐ KỸ NĂNG SỐNG CƠ
BẢN
|
72
|
36
|
36
|
1. Kỹ năng tự nhận
thức
|
6
|
3
|
3
|
2. Kỹ năng tự xác định giá trị
|
6
|
3
|
3
|
3. Kỹ năng giao tiếp và hợp tác
|
6
|
3
|
3
|
4. Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định
|
6
|
3
|
3
|
5. Kỹ năng kiên định
|
6
|
3
|
3
|
6. Kỹ năng tư duy phản biện
|
6
|
3
|
3
|
7. Kỹ năng quản lý cảm xúc
|
6
|
3
|
3
|
8. Kỹ năng ứng phó với căng thẳng
|
6
|
3
|
3
|
9. Kỹ năng ứng phó với những tình huống nguy
hiểm
|
6
|
3
|
3
|
10. Kỹ năng giải
quyết mâu
thuẫn, xung
đột và
đàm phán, thương lượng
|
6
|
3
|
3
|
11. Kỹ năng quản lý thời gian
|
6
|
3
|
3
|
12. Kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ
|
6
|
3
|
3
|
PHẦN II. TƯ VẤN TÂM LÝ
|
90
|
44
|
46
|
CHỦ ĐỀ 3. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TƯ VẤN TÂM LÝ
|
18
|
9
|
9
|
1. Tư vấn tâm lý
|
3
|
2
|
1
|
2 Tầm quan trọng của tư vấn tâm lý
|
3
|
2
|
1
|
3. Quy tắc đạo đức trong tư vấn và hỗ trợ tâm
lý
|
3
|
2
|
1
|
4. Quy trình tư vấn tâm lý, các mức độ hỗ trợ
tâm lý
|
3
|
1
|
2
|
5. Kỹ năng tư vấn tâm lý
|
3
|
1
|
2
|
6. Phương thức hỗ trợ tâm lý trong cộng đồng
|
3
|
1
|
2
|
CHỦ ĐỀ 4. NHỮNG KHÓ KHĂN TÂM LÝ CÁ NHÂN VÀ CÁCH ỨNG
PHÓ
|
27
|
14
|
13
|
7. Khó khăn tâm lý trong mối quan hệ cha mẹ
và con
|
9
|
5
|
4
|
8. Khó khăn tâm lý trong mối quan hệ hôn
nhân
|
6
|
3
|
3
|
9. Khó khăn tâm lý trong mối quan hệ ở gia
đình đa thế hệ
|
6
|
3
|
3
|
10. Khó khăn tâm lý trong mối quan hệ với
đồng nghiệp
|
6
|
3
|
3
|
CHỦ ĐỀ 5. NHỮNG KHÓ KHĂN TÂM
LÝ CẦN CAN THIỆP, HỖ TRỢ TRONG CỘNG ĐỒNG
|
45
|
21
|
24
|
11. Các vấn đề rối loạn phát triển trí tuệ
|
9
|
5
|
4
|
12. Các vấn đề rối loạn cảm xúc
|
9
|
5
|
4
|
13. Các vấn đề rối loạn kiểm soát hành vi
|
9
|
3
|
6
|
14. Các vấn đề của người nghiện chất, nghiện
game
|
9
|
3
|
6
|
15. Các vấn đề của người có hành vi tự gây
tổn thương, tự tử
|
9
|
5
|
4
|
Tổng số tiết
|
180
|
89
|
91
|
2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt
Chương trình Giáo dục kỹ năng sống và tư vấn
tâm lý gồm 2 phần với 5 chủ đề, mỗi chủ đề có nội dung, yêu cầu cần đạt về phẩm
chất và năng lực như sau:
Chủ đề/Nội dung
|
Yêu cầu cần đạt
|
Ghi chú
|
PHẦN I. GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG
|
|
CHỦ ĐỀ 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ GIÁO
DỤC KỸ NĂNG SỐNG
|
|
1. Kỹ năng sống
|
|
1.1. Quan niệm về kỹ năng sống
|
- Trình bày được quan niệm về kỹ năng
sống.
- Nêu được một số ví dụ về các kỹ năng sống cần
thiết cho người dân trong cộng đồng.
- Liên hệ được thực tế về các kỹ năng sống cần
thiết cho bản thân.
|
-
Theo quan niệm của Tổ chức văn hóa, khoa học và giáo dục liên hợp quốc
(UNESCO):
“Kỹ năng sống là những năng lực cá nhân để thực hiện đầy đủ các chức năng và
tham gia vào cuộc sống hàng ngày”.
- Theo quan niệm của Tổ chức Y tế thế giới
(WHO): “Kỹ năng sống là khả năng
để có hành vi thích ứng và tích cực, giúp các cá nhân có thể ứng xử hiệu quả
trước các nhu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày.
- Kỹ năng sống là
tổng hợp những kỹ năng cần thiết để đối mặt với cuộc sống hàng ngày và để
phát triển, thích nghi trong xã hội, giúp cho cá nhân ngày càng hoàn thiện,
phát triển và thành công trong cuộc sống.
|
1.2. Vai trò của kỹ năng sống
|
- Nêu được vai trò của kỹ năng sống đối với cuộc
sống của cá nhân,
gia đình và xã hội.
- Trình bày được hậu quả của việc thiếu kỹ
năng sống trong thời đại ngày nay.
- Liên hệ được thực tế và nêu ví dụ về các kỹ
năng sống hỗ trợ cho người dân trong cuộc sống và công việc hàng ngày.
- Có ý thức tuyên tuyền cho trong cộng đồng
quan tâm đến việc học kỹ năng sống của các thành viên trong gia đình.
|
- Kỹ năng sống có vai trò và chức năng vô
cùng quan trọng với việc giúp mỗi cá nhân có thể đạt được sự thành công trong
công việc và cả đời sống cá nhân. Trong xã hội, con người cần có kỹ năng sống
để có thể thích nghi tốt với môi trường sống cũng như nâng cao chất lượng
cuộc sống của mình.
|
1.3. Phân loại kỹ
năng sống
|
- Liệt kê và trình bày được các cách phân loại kỹ năng sống.
- Nêu được ý
nghĩa, bối cảnh sử dụng của các kỹ năng sống.
- Thực hành được sử dụng một số kỹ năng sống
trong các trường hợp cụ thể.
|
|
2. Giáo dục kỹ năng sống
|
|
2.1. Khái niệm giáo dục kỹ năng sống
|
- Trình bày được khái niệm giáo dục kỹ năng
sống.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa kỹ năng
sống và giáo dục kỹ năng sống.
- Liên hệ được thực tế địa phương về thực
trạng giáo dục kỹ năng sống trong nhà trường và cộng đồng.
|
- Giáo dục kỹ năng sống là quá trình tác động
sư phạm có mục đích, kế hoạch đến người học để giúp họ có những kiến thức về
cuộc sống, những thao tác, hành vi cư xử đúng mực trong mối quan hệ xã hội,
giúp cho nhân cách của mỗi người học phát triển đúng đắn và thích ứng tốt
nhất với môi trường sống.
- Việc giáo dục kỹ năng sống là sự bổ sung về
kiến thức và năng lực cần thiết cho các cá nhân có thể hoạt động độc lập và
chủ động tránh những khó khăn trong thực tế cuộc sống.
|
2.2. Vai trò của giáo dục kỹ năng sống
|
- Trình bày được sự cần thiết phải giáo dục
kỹ năng sống, vai trò và tác dụng của giáo dục kỹ năng sống cho người dân
trong cộng đồng.
- Trình bày được ý nghĩa của giáo dục kỹ năng
sống đối với cá nhân trong các mối quan hệ gia đình, cộng đồng và xã hội.
- Liên hệ thực tế về ý nghĩa của việc giáo
dục kỹ năng sống đối với các thành viên trong các mối quan hệ của gia đình và
xã hội.
|
|
2.3. Nguyên tắc giáo dục kỹ năng sống
|
- Trình bày được các
nguyên tắc giáo dục kỹ
năng sống.
- Liên hệ thực tế minh họa cho các nguyên tắc giáo dục kỹ năng sống
cụ thể.
|
|
2.4. Hình thức, phương pháp giáo dục kỹ năng
sống
|
- Trình bày
được các hình thức, phương
pháp
giáo dục kỹ năng sống.
- Nêu được vai trò của một số phương pháp giáo
dục kỹ năng sống cho người dân trong cộng đồng.
- Liên hệ được thực tế địa phương thực trạng
về hình thức và phương pháp giáo dục kỹ năng sống cụ thể cho người dân trong
cộng đồng.
|
|
2.5. Quy trình giáo dục kỹ năng sống
|
- Trình bày được các
bước của
quy trình giáo
dục kỹ
năng sống.
- Liên hệ được thực tế minh họa cho
mỗi bước trong quy trình giáo dục kỹ năng
sống.
|
|
CHỦ ĐỀ 2. MỘT SỐ KỸ NĂNG SỐNG
CƠ BẢN
|
|
1. Kỹ năng tự nhận
thức
|
- Nêu được khái niệm tự nhận
thức
- Trình bày được tầm quan trọng của kỹ năng
tự nhận thức.
- Nêu được quá trình hình thành kỹ năng tự
nhận thức.
- Thực hành vận dụng được kỹ năng tự nhận thức trong những
tình huống cụ thể.
|
- Tự nhận thức là tự mình nhìn nhận, tự đánh
giá về bản thân.
- Kỹ năng tự nhận thức là khả năng con người hiểu
về chính bản thân mình, như cơ thể, tư tưởng, các mối quan hệ xã hội của bản
thân; biết nhìn nhận, đánh giá đúng về tiềm năng, tình cảm, sở thích, thói
quen, điểm mạnh, điểm yếu,... của bản thân mình; quan tâm và luôn ý thức
được mình đang làm gì, kể cả nhận ra lúc bản thân đang cảm thấy căng thẳng.
|
2. Kỹ năng xác định giá
trị
|
- Trình bày được quan
niệm về giá trị và xác định giá trị bản thân.
- Nêu được ý nghĩa của việc biết xác định giá
trị bản thân trong cuộc sống của mỗi cá nhân.
- Trình bày được cách thức xác định giá trị
của bản thân và tôn trọng giá trị cá nhân của người khác.
- Thực hành xác định được những giá trị cốt
lõi của bản thân một cách tích cực.
|
- Kỹ năng xác định giá trị là khả năng con người
hiểu rõ được những giá trị của bản thân mình.
- Kỹ năng xác định giá trị có ảnh hưởng lớn đến
quá trình ra quyết định của mỗi người. Kỹ năng này còn giúp người khác biết
tôn trọng người khác, biết chấp nhận rằng người khác có những giá trị và niềm
tin khác.
|
3. Kỹ năng giao tiếp và hợp tác
|
- Trình bày được vai trò, ý
nghĩa của kỹ năng giao tiếp và hợp tác trong thời đại ngày nay.
- Nêu được ví dụ thành công do biết giao tiếp và biết hợp tác trong thực tế cuộc
sống.
- Trình bày được một số yếu tố thúc đẩy và hạn chế sự giao tiếp, hợp tác hiệu
quả.
- Thực hành vận dụng được kỹ năng giao
tiếp, hợp tác trong một
số tình huống cụ thể của cuộc sống.
- Có thái độ thiện
chí, tôn
trọng, sẵn sàng tham gia giao tiếp, hợp tác với mọi người trong công việc
và cuộc sống.
|
- Kỹ năng giao tiếp là khả năng biết đánh
giá tình huống giao tiếp và điều chỉnh cách giao tiếp một cách phù hợp và hiệu
quả.
- Kỹ năng hợp tác là khả năng cá nhân biết chia
sẻ trách nhiệm, biết cam kết và cùng làm việc có hiêu quả với những thành
viên khác trong nhóm.
- Kỹ năng giao tiếp và hợp tác là yếu tố cần
thiết cho nhiều kỹ năng khác như sự cảm thông, thương lượng, tìm kiếm sự giúp
đỡ và giải quyết mâu thuẫn.
|
4. Kỹ năng giải
quyết vấn đề và ra quyết định
|
- Nêu được tầm quan trọng của việc giải quyết
vấn đề và ý nghĩa của ra quyết định giải quyết vấn đề trong công việc và cuộc
sống.
- Trình bày được các bước cơ bản trong kỹ
năng giải quyết vấn đề và ra quyết định.
- Thực hành vận dụng được các bước của kỹ
năng giải quyết vấn đề và ra quyết định giải quyết các vấn đề của bản thân và trong những tình huống cụ thể của cuộc
sống.
- Có thái độ tích cực,
hợp tác khi tham gia để giải quyết vấn đề và ra quyết định liên quan đến bản
thân và người khác một cách tích cực. Tránh sự bi quan và thái độ tiêu cực
khi giải quyết các vấn đề của bản thân và cuộc sống xã hội.
|
- Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định là khả
năng của cá nhân biết quyết định lựa chọn phương án tối ưu và hành động theo
phương án đã chọn để giải quyết vấn đề hoặc tình huống gặp phải trong cuộc
sống một cách kịp thời.
- Mỗi cá nhân phải tự mình ra quyết định cho
bản thân; không nên trông chờ, phụ thuộc vào người khác; mặc dù có thể tham
khảo ý kiến của những người tin cậy trước khi ra quyết định.
|
5. Kỹ năng kiên
định
|
- Trình bày được khái niệm về kỹ năng kiên
định.
- Xác định được sự cần thiết của kỹ năng kiên
định và
ý nghĩa của sự kiên định trong các tình huống của cuộc sống.
- Thực hiện được kỹ năng kiên
định để từ chối
trong những tình huống cần thiết.
- Kiên trì với mục tiêu; xây dựng được niềm
tin và biết cách tạo động lực cho bản thân.
- Thực hành vận dụng được
kiến thức vào hình thành kỹ năng kiên định trong những tình
huống cụ thể.
- Tự đánh giá được kỹ
năng kiên
định
của bản thân
trong những tình huống thực tế của cuộc sống.
- Có thái độ làm chủ
bản thân, kiên định, từ chối trước những cám dỗ của cuộc sống, nhưng không
bảo thủ cứng nhắc.
- Có lòng tin vào bản thân và tin vào những
điều tốt đẹp trong cuộc sống. Trân trọng bản thân và những cố gắng của chính
mình.
|
- Kỹ năng kiên định là khả năng con người nhận
thức được những gì mình muốn và lý do dẫn đến sự mong muốn đó.
- Kỹ năng kiên định còn là khả
năng tiến hành các bước cần thiết để đạt được những gì mình muốn trong những
hoàn cảnh cụ thể, dung hòa được giữa quyền, nhu cầu của mình với quyền, nhu
cầu của người khác.
|
6. Kỹ năng tư duy phản biện
|
- Nêu được tầm quan trọng của tư duy phản biện trong thời
đại ngày nay.
- Phân biệt được tư duy phản biện với tư duy
thụ động, một chiều.
- Đánh giá được những thông tin khác nhau
và các vấn đề khác nhau trong cuộc sống.
- Thực hành vận dụng kỹ năng tư duy phản biện
trong
những tình huống thực
tế cuộc sống của bản thân.
- Có quan điểm đúng
đắn trong tư duy
phản biện.
|
- Kỹ năng tư duy bản biện là khả năng phân
tích một cách khách quan và toàn diện các vấn đề, sự vật, hiện tượng xảy ra.
- Kỹ năng tư duy phản biện rất cần thiết để
đưa ra quyết định và hành động phù hợp trong cuộc sống. Đặc biệt, kỹ năng tư
duy phản biện giúp chúng ta xử lý thông tin đa dạng và phức tạp trong cuộc
sống hiện đại.
|
7. Kỹ năng quản lý
cảm xúc
|
- Nhận biết được các
loại cảm xúc, ý nghĩa của cảm xúc đối với bản thân và người khác.
- Trình bày được tính chất và giá trị của
từng loại cảm xúc khác nhau. Nêu được tầm quan trọng của cảm xúc đối với cuộc
sống hàng ngày.
- Thực hành vận dụng được kỹ năng quản lý cảm
xúc của bản thân trong một số tình huống đơn giản, cụ thể của cuộc
sống.
- Biểu lộ thái độ, cảm xúc phù hợp với từng
hoàn cảnh trong cuộc sống hàng ngày.
- Làm chủ được cảm xúc tiêu cực và nuôi dưỡng được cảm xúc tích cực.
- Có thái độ ứng xử hài hòa, đúng mực trong
việc kiểm soát cảm xúc cá nhân. Biết cách hạn chế được những cảm xúc tiêu cực
của bản thân.
|
- Quản lý cảm xúc là khả năng
con người nhận thức rõ cảm xúc của mình trong một tình huống nào đó và
hiểu được ảnh hưởng của cảm xúc đối với bản thân và đối với người khác, đồng
thời biết cách điều chỉnh và thể hiện cảm xúc một các phù hợp.
- Kỹ năng quản lý cảm xúc còn có nhiều tên gọi
khác như: xử lý cảm xúc, kiềm chế cảm xúc, làm chủ cảm xúc.
|
8. Kỹ năng ứng phó
với căng thẳng
|
- Nêu được khái niệm
căng thẳng và liệt kê được một số tình huống gây căng thẳng.
- Trình bày được nguyên nhân gây ra sự căng
thẳng cho bản thân.
- Trình bày được các biện pháp ứng phó với căng thẳng.
- Thực hành và rèn luyện kỹ năng ứng phó với
căng thẳng một cách tích cực.
- Nêu được ý nghĩa của kỹ năng ứng phó
với căng thẳng đối với chăm sóc sức khỏe tinh thần của bản thân; Xác định
được sự cần thiết phải rèn luyện kỹ năng ứng phó với căng thẳng
|
Kỹ năng ứng phó với
căng thẳng là khả năng con người bình tĩnh, sẵn sàng đón nhận những tình
huống căng thẳng như là một phần tất yếu của cuộc sống, là khả năng nhận biết
sự căng thẳng, hiểu được nguyên nhân, hậu quả của căng thẳng, cũng như biết
cách suy nghĩ và ứng phó một cách tích cực khi bị căng thẳng.
|
9. Kỹ năng ứng phó với những
tình huống nguy hiểm
|
- Nêu được các tình
huống nguy hiểm đối với bản thân và cộng đồng.
- Trình bày được các biện pháp để xử lý, ứng
phó khi gặp các tình huống nguy hiểm của bản thân.
- Quan sát, nhận diện được các tình huống nguy
hiểm.
- Tự bảo vệ được bản thân khi xảy ra các tình
huống nguy hiểm như: đuối nước, tai nạn, chập điện, cháy nổ, động đất, thiên
tai…
- Giúp đỡ được người khác thoát hiểm
an toàn
trong một số tình huống
thường nảy sinh.
- Có thái độ bình tĩnh xử lý khi gặp các tình
huống nguy hiểm.
- Chủ động, có ý thức trong phòng tránh các
tình huống nguy hiểm để bảo vệ mình và người khác.
|
- Tình huống nguy hiểm là những sự việc bất
ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt
hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội.
- Một số tình huống nguy hiểm thường gặp như:
bão, lũ, dông, sét, bắt cóc, xâm hại tình dục, đuối nước, cháy nổ,...
- Để ứng phó với tình huống nguy hiểm, cần
phải thật bình tĩnh, suy nghĩ thật kỹ, tìm kiếm sự hỗ trợ và các cách ứng phó
phù hợp, an toàn.
|
10. Kỹ năng giải quyết mâu
thuẫn, xung đột và đàm phán, thương lượng
|
- Xác định được tầm quan trọng và ý nghĩa của
giải quyết các mâu thuẫn, xung đột, biết đàm phán, thương lượng.
- Trình bày được các bước để giải quyết mẫu
thuẫn, xung đột.
- Xác định được các phương án tối ưu khi giải
quyết mâu thuẫn, xung đột giữa các bên.
- Nêu được những yếu tố giúp cho đàm phán,
thương lượng có hiệu quả.
- Thực hành vận dụng được kỹ năng giải quyết mâu thuẫn,
xung đột, đàm
phán, thương lượng trong các mối quan hệ để giải quyết vấn đề một cách tích
cực.
- Thỏa hiệp, đàm phán, thương lượng được với
đối tác khi cần thiết.
- Có tinh thần cảm
thông, chia sẻ với người xung quanh.
|
- Kỹ năng giải quyết mâu thuẫn là khả năng con
người nhận thức được nguyên nhân nảy sinh mâu thuẫn và giải quyết những mâu
thuẫn đó với thái độ tích cực, không dùng bạo lực, thỏa mãn được nhu cầu và
quyền lợi các bên và giải quyết cả mối quan hệ giữa các bên một cách hòa
bình.
- Kỹ năng thương lượng là khả năng thương
thuyết để đạt được sự đồng thuận từ các cá nhân hoặc chủ thể liên quan dưới
dạng hợp đồng, thỏa thuận, quyết định. Một người có kỹ năng thương lượng tốt
sẽ giúp giải quyết vấn đề hiệu quả, giải quyết mâu thuẫn một cách xây dựng và có lợi
cho tất cả các bên.
|
11. Kỹ năng quản lý
thời gian
|
- Nêu được ý nghĩa, tác dụng của kỹ năng quản
lý thời gian.
- Trình bày được một số phương pháp
rèn luyện kỹ năng quản lý thời gian hiệu quả.
- Thực hành vận dụng được kỹ năng quản lý
thời gian hợp
lý trong
các công việc cụ thể của bản thân và gia đình.
|
- Kỹ năng quản lý thời gian là khả năng con người
biết sắp xếp các công việc theo thứ tự ưu tiên, biết tập trung vào giải quyết
công việc trọng tâm trong một thời gian nhất định.
- Kỹ năng này rất cần thiết cho việc giải quyết
vấn đề, lập kế hoạch, đặt mục tiêu và đạt được mục tiêu đó; đồng thời giúp
con người tránh được căng thẳng do áp lực công việc.
|
12. Kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ
|
- Trình bày được lợi ích của tìm kiếm sự hỗ
trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn.
- Nhận biết được các địa chỉ tin cậy có thể hỗ
trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn.
- Ứng xử phù hợp trong trường hợp gặp khó khăn
khi tìm sự giúp đỡ.
- Coi trọng tìm kiếm
sự hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn.
|
- Kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ là khả năng nhận
biết nhu cầu cần sự giúp đỡ, tìm đến những nguồn hỗ trợ đáng tin cậy, và biết
cách bày tỏ nhu cầu cần giúp đỡ một cách phù hợp.
- Kỹ năng tìm kiếm sự hỗ trợ giúp chúng ta
nhận được lời khuyên và can thiệp cần thiết để giải quyết những vấn đề và
tình huống của bản thân.
|
PHẦN II. TƯ VẤN TÂM LÝ
|
|
CHỦ ĐỀ 3. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TƯ VẤN
TÂM LÝ
|
|
1. Khái niệm tư vấn, tư vấn tâm lý
|
- Trình bày được khái niệm tư vấn, tư vấn tâm
lý, hỗ trợ tâm lý, tham vấn tâm lý, sức khỏe tinh thần.
|
- Tư vấn là một quá
trình cung cấp hướng dẫn, thông tin, ý kiến hoặc lời khuyên chuyên môn đối
với một vấn đề hoặc tình huống cụ thể. Quá trình này thường được thực hiện
bởi một chuyên gia hoặc người có kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực liên
quan đến vấn đề được thảo luận.
- Tư vấn tâm lý là một hoạt động đóng góp ý
kiến, cho lời khuyên của nhà tâm lý đến người có vấn đề về tâm lý, dựa trên
những hiểu biết, kinh nghiệm và kiến thức để giúp họ giải quyết vấn đề của
mình. Nhà tư vấn tâm lý đóng vai trò chủ động, tích cực còn thân chủ thì thụ
động nghe theo sự khuyên bảo của nhà tư vấn.
- Tham vấn là xây
dựng mối quan hệ giữa nhà tham vấn và thân chủ. Trong đó, nhà tham vấn đóng
vai trò là người lắng nghe, sẻ chia, thông cảm và hỗ trợ thân chủ trong việc
kiểm soát cảm xúc và tự định hướng cho các vấn đề của mình.
|
2. Tầm quan trọng của tư vấn tâm lý
|
- Nêu được ý nghĩa của hoạt động tư vấn tâm
lý đối với chính cá nhân được tư vấn, với gia đình, với xã hội.
- Trình bày được những hậu quả khi cá nhân gặp
khó khăn tâm lý mà không được tư vấn, hỗ trợ tâm lý kịp thời.
- Liên hệ được thực tế địa phương về hậu quả
khi cá nhân không được tư vấn và hỗ trợ tâm lý kịp thời.
|
|
3. Quy tắc đạo đức của hỗ trợ và tư vấn tâm lý
|
- Trình bày được những quy tắc đạo đức trong
hỗ trợ tâm lý và tư vấn tâm lý để hiểu quyền cá nhân khi được hỗ trợ hoặc tư
vấn tâm lý.
- Trình bày được trách nhiệm của cá nhân nếu
mình hỗ trợ tâm lý cho người khác.
- Có thái độ quan tâm tích cực với thực trạng
sức khỏe tinh thần của chính mình và người thân.
- Có ý thức tích cực phòng ngừa tâm bệnh.
Không e ngại mà sẵn sàng đến gặp chuyên gia tâm lý hoặc bác sỹ tâm lý khi cần
thiết.
|
|
4. Quy trình tư vấn tâm
lý, các mức độ hỗ trợ tâm lý
|
- Trình bày được các bước và yêu cầu của từng
bước trong tiến trình tư vấn tâm lý.
- Phân biệt được các mức độ hỗ trợ tâm lý từ
phía người có khó khăn tâm lý. Xác định rõ vị trí của các chủ thể có thể hỗ
trợ theo từng mức độ trong cộng đồng.
- Vận dụng thực hành được quy trình tư vấn
tâm lý vào hỗ trợ một tình huống khó khăn tâm lý thông thường trong cuộc sống.
|
|
5. Kỹ năng tư vấn tâm
lý
|
- Trình bày được cách thực hiện và yêu cầu của
một số kỹ năng tư vấn tâm lý.
- Thực hành được các kỹ năng tư vấn tâm lý
phù hợp vào giải quyết một số tình huống thực tế.
|
Một số kỹ năng tư vấn tâm lý: Kỹ năng thiết lập
mối quan hệ; kỹ năng đặt câu hỏi; kỹ năng lắng nghe; kỹ năng quan sát; kỹ
năng phản hồi; kỹ năng thấu cảm; kỹ năng hỗ trợ.
|
6. Phương thức hỗ trợ
tâm lý trong cộng đồng
|
- Trình bày được ý nghĩa và những yêu cầu khi
lắng nghe, động viên, an ủi người gặp khó khăn tâm lý trong cộng đồng.
- Vận dụng lựa chọn được những nội dung,
thông điệp phù hợp trò chuyện với người khó khăn tâm lý để họ cảm nhận được sự
đồng cảm.
- Xác định được các cơ sở hoặc nguồn hỗ trợ
tâm lý để giới thiệu, tư vấn người gặp khó khăn cách tìm kiếm sự trợ giúp
- Biết cách động viên, hỗ trợ người gặp khó
khăn kiên trì điều trị theo hướng dẫn của chuyên gia hoặc bác sỹ tâm lý.
- Giới thiệu được những cách thức để đồng
hành cùng người gặp khó khăn tâm lý.
- Giải thích được những điều cần tránh khi hỗ
trợ người gặp khó khăn tâm lý trong cộng đồng.
|
|
CHỦ ĐỀ 4. NHỮNG KHÓ KHĂN TÂM LÝ CÁ NHÂN VÀ CÁCH ỨNG
PHÓ
|
|
7. Khó khăn tâm lý trong
mối quan hệ cha mẹ và con
|
- Trình bày được đặc điểm tâm lý nổi bật theo
các lứa tuổi của trẻ em.
- Xác định được các giai đoạn khủng hoảng tâm
lý trong sự phát triển, nguyên nhân của hiện tượng này.
- Trình bày được cách phòng ngừa khó khăn tâm
lý trong giáo dục con theo từng lứa tuổi của cha mẹ.
- Đánh giá được những xung đột tâm lý giữa
cha mẹ với con và nguyên nhân của sự xung đột.
- Đề xuất được những giải pháp khắc phục xung
đột tâm lý giữa cha mẹ và con theo từng lứa tuổi.
- Thực hành được các giải pháp để ngăn ngừa
xung đột tâm lý giữa cha mẹ và con theo từng lứa tuổi.
|
|
8. Khó khăn tâm lý trong mối quan hệ hôn
nhân
|
- Trình bày được ý nghĩa của gia đình hạnh
phúc.
- Xác định được cơ sở để xây dựng hạnh phúc
gia đình.
- Nêu được định hướng cách phòng ngừa mâu thuẫn
trong hôn nhân gia đình.
- Nhận diện được dấu hiệu của khủng hoảng
trong hôn nhân. Phân tích được nguyên nhân của sự khủng hoảng trong hôn nhân.
- Nêu được một số biện pháp để xử lý khủng hoảng
hôn nhân.
- Lựa chọn được phương án ứng phó với khủng
hoảng hôn nhân theo từng trường hợp và xây dựng hạnh phúc gia đình.
- Thực hành được các phương án ứng phó với khủng
hoảng hôn nhân và xây dựng gia đình hạnh phúc theo các tình huống cụ thể.
|
|
9. Khó khăn tâm lý trong
mối quan hệ gia đình đa thế hệ
|
- Trình bày được đặc điểm của gia đình đa thế
hệ, đặc điểm nhu cầu của từng thế hệ, khó khăn tâm lý trong mối quan hệ của
gia đình đa thế hệ.
- Nêu được nền tảng để xây dựng mối quan hệ
hài hòa giữa các thành viên trong gia đình đa thế hệ.
- Trình bày được những hậu quả về khó khăn
trong mối quan hệ gia đình đa thế hệ không được khắc phục.
- Nêu được những biện pháp cải thiện mối quan
hệ giữa các thành viên trong gia đình đa thế hệ.
- Nêu được giải pháp và cách thức duy trì mối
quan hệ tích cực của các thành viên trong gia đình đa thế hệ.
- Thực hành được các biện pháp cải thiện và
duy trì mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình đa thế hệ theo các
tình huống cụ thể.
|
- Gia đình đa thế hệ (gia đình truyền thống):
là gia đình bao gồm nhiều thế hệ ông bà, cha mẹ, con và cháu cùng chung sống
với nhau.
- Gia đình hạt nhân: là gia đình gồm hai thế
hệ cha mẹ và con cái chung sống với nhau.
|
10. Khó khăn tâm lý trong
mối quan hệ với đồng nghiệp
|
- Trình bày được đặc điểm các mối quan hệ nơi
làm việc.
- Nêu được một số khó khăn tâm lý trong các mối
quan hệ tại nơi làm việc.
- Xác định được những khó khăn tâm lý có
thể xảy ra trong mối quan hệ với đồng nghiệp tại nơi làm việc.
- Thực hiện được một số cách giải tỏa tâm lý
khi gặp khó khăn trong mối quan hệ với đồng nghiệp.
- Thực hành các biện pháp cải thiện và duy
trì mối quan hệ với đồng nghiệp theo các tình huống cụ thể.
|
|
CHỦ ĐỀ 5. NHỮNG KHÓ KHĂN TÂM
LÝ CẦN NHẬN DIỆN, HỖ TRỢ TRONG CỘNG ĐỒNG
|
11. Các vấn đề rối loạn
phát triển nhận thức
|
11.1. Trẻ tự kỷ và trẻ tăng động, giảm chú ý
|
- Nêu được ý nghĩa của việc phát hiện sớm trẻ
có dấu hiệu tâm lý bất ổn để can thiệp, trị liệu kịp thời.
- Nêu được một số dấu hiệu điển hình của trẻ
tự kỷ hoặc trẻ tăng động, giảm chú ý.
- Thực hành: Liên hệ kể tên được một số dấu
hiệu điển hình của trẻ tự kỳ hoặc tăng động giảm chú ý tại địa phương.
- Lựa chọn được những cơ sở thăm khám, can
thiệp, trị liệu, giáo dục phù hợp nếu phát hiện trẻ có dấu hiệu tự kỷ hoặc
tăng động, giảm chú ý.
|
|
11.2. Trẻ rối loạn trí tuệ, rối loạn học tập
|
- Nhận diện được các dấu hiệu của sự rối loạn
trí tuệ thể nhẹ hoặc những rối loạn học tập ở trẻ em để có cách chăm sóc và ứng
xử phù hợp trong cuộc sống.
- Nêu được những cơ sở điều trị phù hợp đối với
trẻ.
- Liên hệ kể tên một số dấu hiệu của sự rối
loạn trí tuệ, rối loạn học tập ở trẻ em và cách chăm sóc.
- Lựa chọn được cơ sở giáo dục phù hợp để hỗ
trợ trẻ trong quá trình sống.
|
|
12. Các vấn đề rối loạn cảm xúc
|
|
12.1. Stress và trầm cảm
|
- Nêu được dấu hiệu của Stress,
sự trầm cảm
ở bản thân hoặc người thân.
- Trình bày được các biểu hiện và mức độ của Stress, sự
trầm cảm.
- Nêu được nguyên nhân và tác hại nguy hiểm
của Stress,
sự trầm cảm
đối với bản thân và xã hội nếu không được tư vấn và chữa trị kịp thời.
- Kể tên được các đối tượng có nguy cơ rơi
vào Stress,
sự trầm cảm.
- Nêu các giải pháp tư vấn tâm lý và hỗ trợ
điều trị và trị liệu về Stress và trầm cảm.
- Biết cách lựa chọn, điều chỉnh các hoạt
động trong cuộc sống để lấy lại sự cân bằng. Cùng hỗ trợ người thân vượt qua
khó khăn tâm lý đang gặp phải.
- Lựa chọn được các cơ sở thăm khám, điều trị
hoặc hỗ trợ phù hợp với tình trạng tâm lý.
|
-
Stress là
phản ứng tự nhiên của cơ thể để chống lại áp lực, căng thẳng trong cuộc sống.
Nếu để kéo dài sẽ ảnh hưởng đến nặng nề đến cảm xúc, thể chất và hành vi.
Các dấu hiệu và triệu
chứng của stress bao gồm:
Dấu hiệu thể chất: Mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu, đau nhức hoặc chuột rút cơ bắp, tim đập nhanh, rối loạn huyết áp,
đau ngực, buồn nôn, run chân tay, hụt hơi, vã mồ hôi, chướng
bụng, nóng cổ, trào ngược.
Dấu hiệu tinh thần: Giảm sự tập
trung, suy giảm trí nhớ, thiếu quyết đoán,
lơ ngơ, lú lẫn và mất tính hài hước, kết quả làm việc hay học hành giảm sút.
Dấu hiệu cảm xúc: Căng thẳng, lo âu, tức giận,
thất vọng, lo lắng, sợ hãi, khó chịu, trầm cảm, thiếu kiên nhẫn và nóng tính.
Dấu hiệu hành vi: Cảm thấy bồn
chồn bất an, ăn uống nhiều, uống rượu, hút thuốc, đôi lúc khóc, la hét, đổ
lỗi và thậm chí đập phá hay ném đồ vật xung quanh.
|
12.2. Rối loạn căng thẳng sau
sang chấn
tâm lý
|
- Nêu được khái niệm rối loạn căng thẳng sau
sang chấn tâm lý.
- Nhận biết được đối tượng có nguy cơ bị rối
loạn căng thẳng sau sang chấn.
- Nhận diện được các triệu chứng rối loạn
căng thẳng sau sang chấn tâm lý.
- Nêu các biện pháp hỗ trợ tâm lý phù hợp (sơ
cứu) với những người gặp sang chấn tâm lý.
- Thực hành liên hệ được các biểu hiện và mức
độ của rối loạn căng thẳng sau sang chấn và các giải pháp phòng chống các rối
loạn căng thẳng.
- Biết cách tự cân bằng cuộc sống nếu bản
thân gặp phải sang chấn tâm lý.
- Giới thiệu được các cơ sở can thiệp, trị liệu
tâm lý phù hợp để hỗ trợ người thân.
|
- Rối loạn căng thẳng sau sang chấn là một
rối loạn lo âu có thể phát triển sau một sự kiện kinh hoàng mà cá nhân chứng
kiến hoặc trực tiếp là người trải qua sự kiện sang chấn đó.
- Rối loạn căng thẳng sau sang chấn có nhiều
triệu chứng về tâm lý cũng như thể chất gây ảnh hưởng đến các chức năng hoạt
động bình thường hàng ngày và chất lượng cuộc sống.
|
13. Các vấn đề rối loạn
kiểm soát hành vi
|
- Nêu được khái niệm rối loạn kiểm soát hành
vi. Các biểu hiện của việc rối loạn kiểm soát hành vi.
- Phân biệt được sự rối loạn hành vi do mất
kiểm soát tâm lý hay là do thiếu ý thức đạo đức của người thân.
- Nêu được nguyên nhân, hậu quả của vấn đề rối
loạn kiểm soát hành vi.
- Liên hệ thực tế về hậu quả các vấn đề về rối
loại kiểm soát hành vi tại địa phương.
- Có ý thức và trách nhiệm đưa người thân bị
rối loạn kiểm soát hành vi đến các cơ sở điều trị.
- Có thái độ cảm thông, chia sẻ với người bị
rối loạn kiểm soát hành vi.
|
|
14. Các vấn đề của người
nghiện chất, nghiện game
|
- Nhận diện được các dấu hiệu của người nghiện
các chất như: rượu bia, thuốc lá, ma túy và hậu quả của việc nghiện chất.
- Nhận diện được dấu hiệu của người nghiện
game và hậu quả.
- Có thái độ thiện cảm hơn đối với người nghiện
chất, nghiện game để hỗ trợ đưa họ đến các cơ sở cai nghiện.
- Xây dựng được môi trường tâm lý an toàn để
người nghiện chất, nghiện game sau cai nghiện hòa nhập cộng đồng, duy trì kết
quả.
- Liên hệ được thực tế thực trạng về các vấn
đề nghiện các chất và nghiện game tại địa phương và các giải pháp phòng ngừa.
- Tổ chức tư vấn được phòng ngừa người nghiện
chất, nghiệm game trong cộng đồng.
|
|
15. Các vấn đề của người
có hành vi tự gây tổn thương, tự tử
|
- Nêu được những nguy cơ tự gây tổn thương hoặc
tự tử ở người thân.
- Nhận diện sớm được những dấu hiệu tự gây tổn
thương hoặc tự tử.
- Đánh giá được mức độ hành vi tự gây tổn
thương hoặc tự tử.
- Liên hệ được thực tế thực trạng về các vấn
đề của người có hành vi tự gây tổn thương, tự tử tại địa phương và các giải
pháp phòng ngừa.
- Biết cách xây dựng không gian tâm lý an
toàn cho người thân khi họ có nguy cơ tự gây tổn thương hoặc tự tử.
- Thực hiện được tư vấn sơ cứu tâm lý cho những
người có hành vi tự gây tổn thương hoặc tự tử.
- Lựa chọn được cơ sở tư vấn tâm lý để can
thiệp, trị liệu kịp thời.
|
|
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
1. Thời lượng
- Tổng thời lượng của chương trình là 180 tiết (60 buổi, mỗi buổi
3 tiết) gồm lý thuyết 89 tiết, thực hành 91 tiết. Cụ thể, phần I. Giáo dục kỹ
năng sống: 90 tiết và phần II. Tư vấn tâm lý: 90 tiết. Mỗi nội dung có thời lượng
từ 3 đến 12 tiết theo yêu cầu về mức độ của từng nội dung cụ thể.
- Để tổ chức thực hiện chương trình, các địa
phương căn cứ vào yêu cầu người học và đội ngũ giáo viên, báo cáo viên có thể lựa
chọn tổ chức giảng dạy toàn bộ Chương trình Giáo dục kỹ năng sống và tư vấn tâm
lý, hoặc chỉ tổ chức giảng dạy phần I. Giáo dục kỹ năng sống hoặc phần II. Tư vấn
tâm lý cho phù hợp nhưng phải đảm bảo đúng các yêu cầu cần đạt và thời lượng đã được
quy định tại chương trình. Hằng năm, các cơ sở giáo dục phải xây dựng kế hoạch tổ chức
dạy học lĩnh vực giáo dục kỹ năng sống và tư vấn tâm lý tối thiểu là 30 tiết
trở lên.
- Đối với lĩnh vực giáo dục kỹ năng
sống: Việc
thực hành các kỹ năng sống tùy theo hoàn cảnh thực tế của địa phương và đối
tượng người học để triển khai có hiệu quả. Cụ thể: Với đối tượng thanh thiếu
niên ở thành phố, đô thị nội dung giáo dục kỹ năng sống tập trung vào các vấn
đề liên quan đến các kỹ năng để phòng tránh các tệ nạn xã hội, trò chơi điện
tử, bạo lực hay tệ nạn ma túy, cờ bạc, khả năng ứng xử thân thiện, khả năng làm
việc theo nhóm, khả năng hoạt động xã hội. Đối với người học là thanh niên vùng
dân tộc, miền núi, vùng nông thôn, nội dung giáo dục kỹ năng sống tập trung vào
kỹ năng giao tiếp và hợp tác, kỹ năng đàm phán và thương lượng, kỹ năng tư duy
phê phán giúp người học tự tin, chủ động nói lên ý kiến của mình hoặc nhận diện
các tình huống xấu để phòng tránh, tự vệ để phát huy khả năng thích ứng nhanh
với cuộc sống.
- Đối với lĩnh vực tư vấn tâm lý: Căn cứ vào
lứa tuổi người học để xây dựng kế hoạch dạy học cho phù hợp. Đối với lứa tuổi
thanh thiếu niên, nội dung tư vấn gồm: Tâm lý lứa tuổi, giáo dục kỹ năng, biện
pháp ứng xử văn hóa, phòng chống bạo lực, tư vấn tăng cường ứng phó, giải quyết
những vấn đề phát sinh trong mối quan hệ gia đình, thầy cô giáo, bạn bè và các
mối quan hệ khác, tham vấn tâm lý đối với những người học gặp khó khăn, rối
loạn tâm lý trong quá trình học tập, nhằm tạo điều kiện cho người học được bày tỏ suy
nghĩ, trao đổi tâm tư tình cảm và giải tỏa những thắc
mắc trong cuộc sống, trong học tập, trong quan hệ bạn bè, đồng nghiệp góp
phần ổn định đời sống tâm hồn, tình cảm và giúp người học thực hiện được nguyện
vọng và ước mơ của mình. Đối với người học là cha mẹ, nội dung tư vấn tâm lý gồm:
Tâm lý lứa tuổi, tư vấn cho cha mẹ những dấu hiệu để nhận biết con có các hành
vi rối loạn hành vi, trầm cảm, sang chấn tâm lý, hỗ trợ tâm lý trong các vấn đề
về giới tính, hôn nhân gia đình, các quan hệ xã hội.
2. Hướng dẫn tổ chức dạy
học
a) Phương pháp dạy học
- Trong quá trình dạy kỹ năng sống, tư vấn tâm
lý khuyến khích giáo viên, báo cáo viên sử dụng phương pháp dạy học cùng tham
gia của người học, tổ chức tốt các phương pháp dạy học như kể chuyện, phân
tích, xử lý tình huống, chơi trò chơi, đóng tiểu phẩm. Sử dụng nhiều phương
pháp và kỹ thuật dạy học tích cực như: phương pháp nêu gương, đóng vai, trò
chơi. Chính việc thông qua việc sử dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích
cực đó, giúp người học có cơ hội thực hành, trải nghiệm những kỹ năng sống cần
thiết, phù hợp.
- Tùy theo mục đích, nội dung cụ thể, có thể lựa
chọn các phương pháp trải nghiệm: thực hành, đóng vai, thảo luận nhóm, thực
hành giải quyết tình huống, hỏi đáp, trò chơi giúp người học có tâm trạng thoải
mái, cởi mở, hào hứng để dễ tiếp thu hơn.
- Đối với nội dung tư vấn tâm lý: Giáo viên,
báo cáo viên có thể sử dụng các phương pháp tư vấn, hỗ trợ gặp gỡ trực tiếp và
tư vấn, hỗ trợ gián tiếp qua phương tiện điện thoại, e-mail, tin nhắn…; Trong quá trình tư vấn,
hỗ trợ người học, khuyến khích giáo viên, báo cáo viên sử dụng các phương pháp
tư vấn: trò chuyện trực tiếp, các phương pháp quan sát, trắc nghiệm, phân tích
hành động của người học nhằm đánh giá, nhận diện biểu hiện và mức độ khó khăn
mà người học đang gặp phải trong cuộc sống.
b) Hình thức tổ chức dạy học
- Đa dạng các hình thức tổ chức như: Tổ chức các
buổi nói chuyện chuyên đề, sinh hoạt câu lạc bộ, diễn đàn liên quan đến các nội
dung về kỹ năng sống và tư vấn tâm lý. Lồng ghép các hoạt động giáo dục kỹ năng
sống, tư vấn tâm lý vào các buổi sinh hoạt của cộng đồng cư dân. Thiết lập kênh thông
tin, cung cấp tài liệu, thường xuyên trao đổi về diễn biến tâm lý và các vấn đề
cần tư vấn, hỗ trợ trong cộng đồng. Tổ chức các nhóm tư vấn, tham vấn riêng, tư
vấn nhóm, trực tiếp tại nhà, tư vấn trực tuyến qua mạng xã hội, điện thoại, tư
vấn qua thư và các phương tiện thông tin truyền thông cho người dân trong cộng
đồng.
c) Đánh giá kết quả học tập
- Việc đánh giá kết quả học tập của người học
phải căn cứ vào yêu cầu cần đạt quy định trong chương trình nhằm động viên khuyến
khích người học hướng tới điều chỉnh thái độ và hành vi trong cuộc sống cho phù
hợp với các chuẩn mực của xã hội.
- Đánh giá kết quả học tập không chỉ kiểm tra
việc ghi nhớ kiến thức, mà chủ yếu nhằm đánh giá việc vận dụng kiến thức đã học
vào trong thực tế đời sống.
- Sau khi học xong một chủ đề, giáo viên, báo
cáo viên có thể sử dụng các hình thức đánh giá bằng phiếu trắc nghiệm, bài thu
hoạch hoặc kế hoạch hành động, đánh giá bằng quan sát thái độ và hành vi của
người học, kết quả thực tế các hành vi ứng xử của người học khi tham gia vào
các mối quan hệ của bản thân, gia đình và cộng đồng.
- Bài kiểm tra được đánh giá theo hình thức Đạt
và Chưa đạt. Xếp loại Đạt nếu người học thực hiện được 50% yêu cầu cần đạt của
chủ đề.
3. Điều kiện đảm bảo thực
hiện chương trình
- Giáo viên, báo cáo viên: là người có trình độ
chuyên môn phù hợp, tốt nghiệp cao
đẳng trở lên, có kinh nghiệm trong các hoạt động giáo dục cộng đồng. Giáo viên,
báo cáo viên là các chuyên gia tâm lý, bác sỹ tâm lý, giáo viên giảng dạy tại
các cơ sở giáo dục làm nhiệm vụ tư vấn học đường.
- Cơ sở vật chất: Có phòng học, phòng
chức năng có đủ ánh sáng, đảm bảo các yêu cầu về giáo dục kỹ năng sống và tư
vấn tâm lý. Tuy quy mô lớp học mà bố trí phòng học cho phù hợp.
- Thiết bị dạy học phải
bảo đảm an toàn, phù hợp với nội dung dạy học, hoạt động và tâm lý lứa tuổi
người học gồm: Máy
tính, máy chiếu, các chương trình truyền thanh, truyền hình; các buổi dã ngoại;
các
tình huống
thực tế.
CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP VÀ KHỞI NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
Chương
trình Giáo dục hướng nghiệp và khởi nghiệp là một lĩnh vực giáo dục của Chương
trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học cập nhật, bổ sung
kiến thức cần thiết về hướng nghiệp và khởi nghiệp; giúp người học phát triển
năng lực nhận thức bản thân, nhận thức nghề nghiệp để chọn được nghề hoặc lĩnh
vực khởi nghiệp phù hợp, đáp ứng được nhu cầu của xã hội, góp phần vào việc
phân luồng và sử dụng hợp lý nguồn lao động, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã
hội bền vững.
1.
Năng lực
- Nêu
được tầm quan trọng của giáo dục hướng nghiệp và giáo dục khởi nghiệp đối với
việc lựa chọn nghề nghiệp của bản thân, gia đình và sự phát triển của xã hội;
xây dựng và phát triển các năng lực hướng nghiệp, khởi nghiệp cần thiết cho
việc định hướng nghề nghiệp đúng đắn, trên cơ sở đó lựa chọn được nghề nghiệp tương
lai cho bản thân hoặc xây dựng và thực hiện được kế hoạch khởi nghiệp.
- Cha
mẹ của người học sử dụng những kiến thức đã học để tư vấn, hỗ trợ con em mình
lựa chọn nghề nghiệp tương lai hoặc khuyến khích, hỗ trợ để người học tự tin
lựa chọn lĩnh vực khởi nghiệp phù hợp với năng lực, sở trường của cá nhân, đồng
thời phù hợp với nhu cầu sử dụng lao động của xã hội.
- Vận
dụng được các kiến thức về hướng nghiệp và khởi nghiệp để lựa chọn được nghề
nghiệp phù hợp và xây dựng ý tưởng khởi nghiệp thành công, góp phần phát triển
kinh tế gia đình, quê hương.
2. Phẩm chất
- Chủ
động, tự tin trong việc lựa chọn con đường học tập, làm việc phù hợp và có ý
chí, khát vọng khởi nghiệp làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội.
- Có ý thức ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
và công nghệ vào hoạt động sản xuất, kinh doanh để góp phần tăng thu nhập cho
bản thân, gia đình và góp phần bảo vệ môi trường vì sự phát triển bền vững.
- Dám nghĩ, dám làm, tự tin về bản thân, về khả
năng có thể phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho bản thân và gia đình.
II. NỘI DUNG VÀ
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Nội dung khái quát
Chủ đề/nội dung
|
Thời lượng
(Tổng số tiết)
|
Trong đó số tiết
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Phần thứ nhất. GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP
|
90
|
47
|
43
|
CHỦ ĐỀ 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HƯỚNG
NGHIỆP VÀ GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP
|
12
|
8
|
4
|
1. Khái quát chung về hướng nghiệp và giáo
dục hướng nghiệp: Khái niệm, tầm quan trọng, mục đích, ý nghĩa của hướng
nghiệp, giáo dục hướng nghiệp, tư vấn hướng nghiệp
|
3
|
2
|
1
|
2. Các năng lực hướng nghiệp cần có của học viên
|
3
|
2
|
1
|
3. Cách thức, con đường giáo dục hướng nghiệp
|
6
|
4
|
2
|
CHỦ ĐỀ 2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT HƯỚNG
NGHIỆP
|
18
|
12
|
6
|
4. Quy trình hướng nghiệp
|
3
|
2
|
1
|
5. Nhóm lý thuyết cá nhân và đặc điểm nghề:
Lý thuyết cây nghề nghiệp; Lý thuyết mật mã Holland
|
6
|
4
|
2
|
6. Nhóm lý thuyết phát triển: Lý thuyết phát
triển nghề nghiệp theo các giai đoạn của cuộc đời
|
3
|
2
|
1
|
7. Nhóm lý thuyết học tập từ xã hội: Lý
thuyết ngẫu nhiên có kế hoạch, Lý thuyết vị trí điều khiển
|
3
|
2
|
1
|
8. Nhóm các lý thuyết xuất hiện gần đây: Lý
thuyết hệ thống, Lý thuyết mô hình lập kế hoạch nghề nghiệp
|
3
|
2
|
1
|
CHỦ ĐỀ 3. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC HƯỚNG NGHIỆP
|
45
|
21
|
24
|
9. Xây dựng và phát triển năng lực nhận thức
bản thân
|
15
|
6
|
9
|
10. Xây dựng và phát triển năng lực nhận thức
nghề nghiệp
|
18
|
9
|
9
|
11. Xây dựng và phát triển năng lực xây dựng,
thực hiện kế hoạch nghề nghiệp
|
12
|
6
|
6
|
CHỦ ĐỀ 4. CHA MẸ TƯ VẤN, HỖ TRỢ CON
ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
|
15
|
6
|
9
|
12. Vai trò của cha mẹ trong việc định hướng
nghề nghiệp cho con
|
3
|
2
|
1
|
13. Những kiến thức, kỹ năng cha mẹ cần có để
tư vấn, hỗ trợ con định hướng nghề nghiệp
|
6
|
2
|
4
|
14. Cha mẹ tư vấn, hỗ trợ con định hướng nghề
nghiệp
|
6
|
2
|
4
|
Phần thứ hai. GIÁO DỤC KHỞI NGHIỆP
|
90
|
39
|
51
|
CHỦ ĐỀ 5. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KHỞI
NGHIỆP
|
15
|
6
|
9
|
1. Khái niệm khởi nghiệp, giáo dục khởi
nghiệp
|
3
|
2
|
1
|
2. Mục đích, vai trò, đối tượng của khởi
nghiệp
|
3
|
1
|
2
|
3. Các lĩnh vực khởi
nghiệp
|
6
|
2
|
4
|
4. Các yếu tố cần
thiết để khởi nghiệp thành công
|
3
|
1
|
2
|
CHỦ ĐỀ 6. XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHỞI NGHIỆP
|
75
|
33
|
42
|
5. Các giai đoạn khởi nghiệp
|
12
|
6
|
6
|
6. Đánh giá ý tưởng khởi nghiệp
|
21
|
9
|
12
|
7. Thực hiện ý tưởng khởi nghiệp: Nghiên cứu
thị trường, lập kế hoạch marketing, xây dựng kế hoạch khởi nghiệp
|
21
|
9
|
12
|
8. Quản trị khởi
nghiệp: Nguồn vốn khởi nghiệp, quản trị tài chính, quản trị nhân sự
|
21
|
9
|
12
|
Tổng số tiết
|
180
|
86
|
94
|
2. Nội dung và yêu cầu cần đạt
Chương trình Giáo dục hướng nghiệp và khởi
nghiệp gồm 2 phần và 6 chủ đề, mỗi chủ đề có nội dung và yêu cầu cần đạt về
phẩm chất và năng lực như sau:
Chủ đề/nội dung
|
Yêu cầu cần đạt
|
Ghi chú
|
Phần thứ nhất. GIÁO DỤC HƯỚNG
NGHIỆP
|
CHỦ ĐỀ 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HƯỚNG
NGHIỆP VÀ GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP
|
1. Khái quát chung về hướng nghiệp và
giáo dục hướng nghiệp
|
- Nêu được một số khái niệm: Hướng nghiệp,
giáo dục hướng nghiệp, tư vấn định hướng nghề nghiệp, phân luồng, nghề, nghề
nghiệp.
- Trình bày được mục đích, ý nghĩa, vai trò
và tầm quan trọng của giáo dục hướng nghiệp, tư vấn định hướng nghề nghiệp
đối với việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai của người học.
- Liên hệ được thực trạng về hướng nghiệp và
giáo dục hướng nghiệp tại địa phương.
|
-
Luật Giáo dục năm 2019 quy định về hướng nghiệp và phân luồng.
-
Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 quy định về giáo dục hướng nghiệp.
- Theo UNESCO: “Hướng nghiệp là một quá trình
cung cấp cho người học những thông tin về bản thân, về thị trường lao
động và định hướng cho người học có các quyết định đúng đối với sự lựa chọn
nghề nghiệp”.
-
Mục đích của giáo dục hướng nghiệp là hình thành khả
năng tự chủ trong việc lựa chọn nghề của học sinh trên cơ sở của sự phù hợp
giữa năng lực, hứng thú, sở thích cá nhân với nhu cầu sử dụng lao động trong
các lĩnh vực của xã hội.
- Ý
nghĩa của giáo dục hướng nghiệp: Ý nghĩa về chính trị, kinh tế, xã hội và
giáo dục.
|
2. Năng lực hướng nghiệp của người học
|
- Nêu và trình bày được các năng lực hướng
nghiệp người học cần có để ra quyết định lựa chọn nghề nghiệp vừa phù hợp với
sở thích, hứng thú cá nhân, năng lực bản thân, vừa phù hợp với nhu cầu lao
động của xã hội.
- Thực hành vận dụng được hiểu biết về các
năng lực hướng nghiệp vào việc rèn luyện để hình thành, phát triển năng lực
nhận thức bản thân, năng lực nhận thức nghề nghiệp, năng lực xây dựng và thực
hiện kế hoạch nghề nghiệp.
|
|
3. Cách thức, con đường giáo dục hướng
nghiệp
|
- Kể được tên các con đường giáo dục hướng
nghiệp.
- Trình bày được vai trò, nội dung và cách
thức thực hiện từng con đường giáo dục hướng nghiệp cho người học.
- Thực hành vận dụng được hiểu biết về các
con đường hướng nghiệp vào việc rèn luyện những năng lực, phẩm chất cần thiết
theo yêu cầu của định hướng nghề nghiệp tương lai.
- Có ý thức chủ động, tích cực tham gia vào
hoạt động của các con đường giáo dục hướng nghiệp.
|
Giáo dục hướng nghiệp theo các con đường chủ
yếu sau:
- Hướng nghiệp qua hoạt động dạy học các
môn văn hóa.
- Hướng nghiệp qua các hoạt động trải
nghiệm tham quan, buổi nói chuyện.
- Hướng nghiệp qua các hoạt động
lao động sản xuất.
|
CHỦ ĐỀ 2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT HƯỚNG
NGHIỆP
|
|
4. Quy trình hướng nghiệp
|
- Trình bày được nội dung cơ bản, ý nghĩa,
cách thức thực hiện quy trình hướng nghiệp.
- Vận dụng được những hiểu biết về quy trình
hướng nghiệp vào việc xây dựng và phát triển nhận thức bản thân, xây dựng và
phát triển nhận thức nghề nghiệp, xây dựng và phát triển năng lực lập, thực
hiện kế hoạch nghề nghiệp.
- Thực hành được việc xây dựng các năng lực
nghề nghiệp và kế hoạch nghề nghiệp của bản thân.
|
- Quy trình hướng nghiệp gồm 3 bước:
+ Bước 1. Tìm hiểu bản thân để đánh giá được sở thích, khả
năng, cá tính, giá trị nghề nghiệp của bản thân, thành tích học tập của bản
thân.
+ Bước 2. Tìm hiểu nghề nghiệp để có được những thông tin
về nghề nghiệp, thị trường tuyển dụng, thị trường lao động, ngành nghề đào
tạo, nơi đào tạo, ngành nghề muốn chọn.
+ Bước 3. Xác
định phương án chọn nghề và lập kế hoạch nghề nghiệp cho bản thân.
|
5. Nhóm lý thuyết cá nhân và đặc điểm
nghề:
Lý thuyết cây nghề nghiệp; Lý thuyết mật mã Holland
|
- Trình bày được nội dung cơ bản, ý nghĩa,
cách thức áp dụng Lý thuyết cây nghề nghiệp, Lý thuyết mật mã Holland vào
việc nhận thức của bản thân về chọn nghề và sự phù hợp nghề.
- Vận dụng được những hiểu biết về Lý thuyết
cây nghề nghiệp, Lý thuyết mật mã Holland để nhận thức bản thân và xác định
mối tương quan giữa các đặc điểm của bản thân với đặc điểm nghề để chọn nghề
phù hợp.
- Thực hành trải nghiệm Lý thuyết nghề nghiệp
và Lý thuyết mật mã Hollan để chọn nghề phù hợp với đặc điểm của bản thân.
|
- Lý thuyết cây nghề nghiệp được lập ra để giải
thích vai trò quan trọng của mối quan hệ chặt chẽ giữa sở thích, khả năng, cá
tính và giá trị nghề nghiệp của một người với khả năng tuyển dụng đối với họ
sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo.
- Lý thuyết mật mã Holland (Holland codes) được
phát triển bởi nhà tâm lý học John Holland (1919 - 2008) người Mỹ. Đây là lý
thuyết thực tế nhất được sử dụng nhiều nhất trên thế giới.
Nội
dung cơ bản Lý thuyết mật mã Holland đưa ra một số luận điểm: Nếu một người
chọn được công việc phù hợp với tính cách của họ thì họ sẽ dễ dàng phát triển
và thành công trong nghề nghiệp.
|
6. Nhóm lý thuyết phát triển: Lý
thuyết phát triển nghề nghiệp theo các giai đoạn của cuộc đời
|
- Trình bày được nội dung cơ bản, ý nghĩa,
cách thức áp dụng Lý thuyết phát triển nghề nghiệp theo các giai đoạn của
cuộc đời vào giáo dục hướng nghiệp.
- Thực hành được việc vận dụng và liên hệ
những hiểu biết về Lý thuyết phát triển nghề nghiệp theo các giai đoạn của
cuộc đời vào việc tìm hiểu vai trò của nghề nghiệp và sự tương tác giữa vai
trò của nghề nghiệp với các vai trò khác trong cuộc sống của bản thân;
- Có khả năng thích ứng với những tác động từ
môi trường đối với việc lựa chọn và quyết định nghề nghiệp.
|
- Lý
thuyết Phát triển nghề nghiệp theo giai được nghiên cứu và xây dựng bởi
Donald E. Super. Lý thuyết này nhìn hành trình nghề nghiệp song hành với hành
trình sống của con người theo 5 giai đoạn: Giai đoạn phát triển (từ 0 - 14 tuổi); Giai
đoạn khám phá (từ 15 đến 24 tuổi); Giai đoạn thiết lập (từ 25 đến 44 tuổi);
Giai đoạn duy trì (từ 45 - 64 tuổi); Giai đoạn giảm sút (từ 65 tuổi trở lên).
Trong
đó, ở mỗi giai đoạn cuộc đời có một vai trò riêng, nhiệm vụ riêng trong nghề
nghiệp và trong cuộc sống. Ứng với mỗi vai trò, nghề nghiệp có chặng phát
triển tương ứng.
|
7. Nhóm lý thuyết học tập từ xã hội: Lý thuyết ngẫu nhiên
có kế hoạch, Lý thuyết vị trí điều khiển
|
- Trình bày được nội dung cơ bản, ý nghĩa,
cách thức áp dụng Lý thuyết ngẫu nhiên có kế hoạch, Lý thuyết vị trí điều
khiển vào giáo dục hướng nghiệp.
- Thực hành vận dụng được những hiểu biết về
Lý thuyết ngẫu nhiên có kế hoạch, Lý thuyết vị trí điều khiển để tìm hiểu các
yếu tố ảnh hưởng tới quyết định nghề nghiệp của bản thân;
- Chủ động, tự tin tham gia các hoạt động,
rèn luyện để tạo ra những “tiềm năng” cho hoạt động nghề nghiệp tương lai.
|
|
8. Nhóm các lý thuyết xuất hiện gần
đây: lý thuyết hệ thống, lý thuyết mô hình lập kế hoạch nghề nghiệp
|
- Trình bày được nội dung cơ bản, ý nghĩa,
cách thức áp dụng lý thuyết hệ thống, lý thuyết mô hình lập kế hoạch nghề
nghiệp vào giáo dục hướng nghiệp.
- Thực hành vận dụng được những hiểu biết về
lý thuyết hệ thống, lý thuyết mô hình lập kế hoạch nghề nghiệp để tìm hiểu
các yếu tố ảnh hưởng tới định hướng, quyết định nghề nghiệp của bản thân và
các bước đi cần thiết để đến được với nghề bản thân yêu thích, muốn chọn.
|
|
CHỦ ĐỀ 3. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC HƯỚNG NGHIỆP
|
|
9. Xây dựng và phát triển năng lực
nhận thức bản thân
|
- Trình bày được cơ sở khoa học của việc xây
dựng, phát triển năng lực nhận thức bản thân.
- Trình bày được mục đích, ý nghĩa và cách
thức xác định sở thích, năng lực, cá tính, giá trị nghề nghiệp của bản thân.
- Xác định được sở thích, khả năng/năng lực,
tính cách, giá trị nghề nghiệp của bản thân.
- Trình bày được vai trò, tầm quan trọng của
các kỹ năng thiết yếu.
- Xác định được những kỹ năng thiết yếu bản
thân đã rèn luyện được và những kỹ năng thiết yếu còn thiếu, cần rèn luyện.
- Xây dựng và thực hiện được kế hoạch rèn
luyện những kỹ năng thiết yếu còn thiếu, cần rèn luyện.
- Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến
định hướng nghề nghiệp của bản thân. Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn
của bản thân, hoàn cảnh gia đình và xã hội trong việc chọn nghề tương lai.
- Tự đánh giá được những điểm mạnh, điểm hạn
chế của bản thân để có định hướng học tập, rèn luyện đáp ứng mục tiêu nghề
nghiệp của bản thân.
- Thực hành xác định được mong muốn, mục tiêu
của hoạt động nghề nghiệp tương lai cho bản thân.
- Tự tin vào bản thân trong việc định hướng
nghề nghiệp tương lai.
|
Năng lực nhận thức bản thân gồm:
- Năng lực 1. Xây dựng được kiến thức về
bản thân trong bốn lĩnh vực: sở thích, khả năng, cá tính, giá trị nghề nghiệp
và sử dụng kiến thức này cho việc hướng nghiệp suốt đời.
- Năng lực 2. Tìm hiểu được hoàn cảnh của
bản thân trong bối cảnh gia đình, cộng đồng, đất nước Việt Nam, thế giới và
sử dụng kiến thức này cho việc hướng nghiệp suốt đời.
- Năng lực 3.
Xác nhận được mong muốn, ước mơ, hy vọng, mục tiêu của bản thân và sử dụng
kiến thức này cho việc hướng nghiệp suốt đời.
|
10. Xây dựng và phát triển năng lực
nhận thức nghề nghiệp
|
- Nêu được cơ sở khoa học của việc chọn nghề
nghiệp phù hợp.
- Trình bày được mục đích, ý nghĩa, nội dung
tìm hiểu nghề nghiệp.
- Nêu được xu hướng phát triển nghề nghiệp
trong xã hội hiện đại.
- Nêu được những nghề bản thân yêu thích,
quan tâm.
- Xác định được những thông tin cần tìm kiếm,
thu thập khi tìm hiểu nghề nghiệp.
- Trình bày được cách tìm kiếm, thu thập những
thông tin cần thiết về nghề.
- Giới thiệu được những hoạt động đặc trưng,
trang thiết bị, dụng cụ lao động cơ bản, yêu cầu về phẩm chất, năng lực và an
toàn lao động của nghề bản thân quan tâm.
- Xác định được những ngành nghề phù hợp, bản
thân có thể lựa chọn trên cơ sở đối chiếu những thông tin về nghề đã tìm
hiểu, thu thập được với những đặc điểm liên quan đến hoạt động nghề nghiệp
của bản thân.
- Nêu được cách tìm hiểu những thông tin cơ
bản về thị trường lao động và nhu cầu của thị trường lao động ở địa phương,
trong nước, quốc tế.
- Nêu được những thông tin cần thu thập và
cách thu thập thông tin về cơ sở đào tạo các nghề mà bản thân yêu thích, quan
tâm.
- Giới thiệu được những thông tin cơ bản về
một cơ sở đào tạo nghề sau chuyến tham quan, trải nghiệm tại cơ sở đào tạo
đó.
- Sử dụng được những thông tin cơ bản về nghề
nghiệp, về thị trường lao động và các cơ sở đào tạo nghề để ra quyết định
chọn ngành học, chọn cơ sở đào tạo nghề.
- Biết cách thực hiện được việc đăng ký tuyển
sinh vào các cơ sở đào tạo nghề hoặc tham gia lao động tại địa phương.
- Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động
trải nghiệm để tìm hiểu, khám phá thế giới nghề nghiệp.
|
Năng lực nhận thức nghề nghiệp gồm:
- Năng lực 4. Xây dựng kiến thức về các
ngành học, các trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề, trường nghề và dùng
kiến thức này cho quyết định chọn ngành học, trường học sau khi học xong lớp
9, lớp 12.
- Năng lực 5. Xây dựng kiến thức về nghề,
các cơ quan, công ty, doanh nghiệp trong và ngoài nước, và dùng kiến thức này
cho quyết định chọn nghề và nơi làm việc trong tương lai.
- Năng lực 6.
Đánh giá được vai trò của thông tin và sử dụng thông tin thu thập được đối
với việc quyết định nghề nghiệp (chọn ngành học, trường học, loại công việc
và nơi làm việc) của mình.
|
11. Xây dựng và phát triển năng lực
lập và thực hiện kế hoạch nghề nghiệp
|
- Nêu được cơ sở khoa học của việc lập kế
hoạch nghề nghiệp.
- Thực hành sử dụng được kiến thức về bản
thân, về nghề nghiệp để xác định mục tiêu nghề nghiệp của bản thân.
- Xác định được vấn đề cần điều chỉnh, bổ
sung và biết cách điều chỉnh, bổ sung mục tiêu nghề nghiệp cho phù hợp với sở
thích, năng lực của bản thân, yêu cầu về phẩm chất, năng lực của người lao
động trong xã hội hiện đại, nhu cầu lao động của xã hội và yêu cầu tuyển sinh
của cơ sở đào tạo nghề nghiệp bản thân muốn chọn.
- Tích cực tham gia các hoạt động trải
nghiệm, hoạt động phục vụ cộng đồng để tăng thêm nhận thức bản thân, nhận
thức nghề nghiệp và cơ hội nghề nghiệp.
- Nêu và thực hiện được việc tham vấn ý kiến
của thầy cô giáo, cha mẹ, người thân để ra quyết định nghề nghiệp cho bản
thân.
- Ra được quyết định chọn nghề, chọn ngành
học, chọn cơ sở đào tạo nghề và làm hồ sơ tuyển sinh theo quyết định của bản
thân.
- Lập được kế hoạch nghề nghiệp cho bản thân
và từng bước thực hiện kế hoạch để đạt được mục tiêu nghề nghiệp.
- Chủ động, tự tin xây dựng kế hoạch nghề
nghiệp và thực hiện kế hoạch nghề nghiệp của bản thân.
|
Năng lực lập và thực
hiện kế hoạch nghề nghiệp gồm:
- Năng lực 7. Xác
định mục tiêu nghề nghiệp.
- Năng lực 8.
Hoạt động trải nghiệm và tham gia phục vụ cộng đồng để tạo thêm cơ hội nghề
nghiệp.
- Năng lực 9. Lập
kế hoạch và từng bước thực hiện kế hoạch nghề nghiệp.
|
CHỦ ĐỀ 4. CHA MẸ TƯ VẤN, HỖ TRỢ CON
ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
|
|
12. Vai trò của cha mẹ trong việc định
hướng nghề nghiệp cho con
|
-
Nêu được vai trò của cha mẹ trong việc định hướng nghề nghiệp cho con.
-
Trình bày được một số quan niệm của cha mẹ trong việc định hướng nghề nghiệp
cho con.
-
Liên hệ được thực tế việc định hướng nghề nghiệp của cha mẹ cho con.
|
|
13. Những kiến thức, kỹ năng cha mẹ
cần có để tư vấn, hỗ trợ con định hướng nghề nghiệp
|
-
Nêu được nội dung cơ bản và ý nghĩa của một số lý thuyết hướng nghiệp mà cha
mẹ cần được trang bị để sử dụng vào việc tư vấn, hỗ trợ cho con định hướng
nghề nghiệp.
-
Trình bày được một số kỹ năng tư vấn hướng nghiệp cha mẹ cần có để tư vấn, hỗ
trợ con định hướng nghề nghiệp.
-
Cha mẹ vận dụng được những kiến thức, kỹ năng về hướng nghiệp để tư vấn, hỗ
trợ con định hướng nghề nghiệp cho phù hợp với năng lực của con và điều kiện
của gia đình.
|
|
14. Cha mẹ tư vấn, hỗ trợ con định
hướng nghề nghiệp
|
-
Trình bày được mục đích và cách thức cha mẹ tư vấn, hỗ trợ con nhận thức bản
thân và phát triển các kỹ năng thiết yếu.
-
Nêu được mục đích và cách thức cha mẹ tư vấn, hỗ trợ con tìm hiểu, trải
nghiệm, khám phá ngành học, nghề nghiệp tương lai, thị trường lao động và cơ
sở đào tạo nghề nghiệp; xây dựng và thực hiện kế hoạch nghề nghiệp.
-
Liên hệ thực tế về việc cha mẹ đã tư vấn, hỗ trợ con chọn hướng đi và nghề
nghiệp phù hợp.
-
Cha mẹ tự tin, chủ động trong việc tư vấn, hỗ trợ con định hướng nghề nghiệp.
|
|
Phần
thứ hai.
GIÁO DỤC KHỞI NGHIỆP
|
|
CHỦ
ĐỀ 5. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ GIÁO DỤC KHỞI NGHIỆP
|
|
1. Khái niệm khởi nghiệp, giáo dục
khởi nghiệp
|
-
Trình bày được khái niệm khởi nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo, giáo dục khởi
nghiệp.
-
Phân biệt được khái niệm khởi nghiệp với Startup.
-
Nêu được sự khác nhau giữa khởi nghiệp và giáo dục khởi nghiệp.
-
Trình bày được vai trò của giáo dục khởi nghiệp đối với cá nhân và cộng đồng.
-
Liên hệ được thực tế về tình hình khởi nghiệp của thanh niên hiện nay ở địa
phương.
|
|
2. Mục đích, vai trò, đối tượng của
khởi nghiệp
|
-
Nêu được mục đích của khởi nghiệp.
-
Trình bày được vai trò của khởi nghiệp đối với bản thân, gia đình và xã hội.
-
Kể tên được những đối tượng có thể tham gia khởi nghiệp.
-
Liên hệ với bản thân và gia đình có thể tham gia khởi nghiệp.
|
|
3. Những lĩnh vực khởi nghiệp
|
-
Kể tên được những lĩnh vực có thể khởi nghiệp hiện nay.
-
Mô tả được những ngành, nghề có thể khởi nghiệp, kinh doanh trong các lĩnh
vực: sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ tư vấn, lĩnh vực giáo dục, du lịch,
dịch vụ làm đẹp, lĩnh vực tài chính, ngân hàng…
-
Thực hành lựa chọn được lĩnh vực khởi nghiệp, kinh doanh phù hợp với khả năng
của bản thân, điều kiện kinh tế của gia đình và đặc thù của địa phương.
|
|
4. Các yếu tố cần thiết để khởi nghiệp
thành công
|
-
Trình bày được các yếu tố cần có để khởi nghiệp thành công.
-
Trình bày và phân tích được các bước quan trọng để khởi nghiệp thành công
(hình thành ý tưởng khởi nghiệp, sách lược kinh doanh, lập kế hoạch kinh
doanh, góp vốn, sắp xếp nhân sự, thiết lập cơ cấu).
-
Phân tích được các tính cách, tố chất và năng lực cần có của người khởi
nghiệp.
-
Có ý thức tìm tòi, nghiên cứu và hoàn thiện các kỹ năng cần thiết cho bản
thân để tham gia khởi nghiệp thành công.
|
-
Các yếu tố để khởi nghiệp thành công: Khát vọng làm giàu chính đáng; năng lực
và tư duy sáng tạo; vốn kinh doanh; kiến thức nền tảng về lĩnh vực khởi
nghiệp.
- Năng lực quản lý tài chính, nghiên cứu thị
trường, xây dựng kế hoạch chiến lược.
|
CHỦ
ĐỀ 6. XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHỞI NGHIỆP
|
|
5. Các giai đoạn khởi nghiệp
|
-
Nêu được các giai đoạn khởi nghiệp.
-
Trình bày được khái niệm, mục đích, ý nghĩa, vai trò của giai đoạn hình thành
và đánh giá ý tưởng khởi nghiệp.
-
Trình bày được khái niệm, mục đích, ý nghĩa, nội dung của giai đoạn thực hiện
ý tưởng khởi nghiệp.
-
Trình bày được khái niệm, mục đích, ý nghĩa, nội dung của giai đoạn quản trị
khởi nghiệp.
-
Nêu và phân tích được mối quan hệ của ba giai đoạn khởi nghiệp.
|
- Các giai đoạn khởi nghiệp gồm: giai đoạn
hình thành ý tưởng khởi nghiệp và xây dựng kế hoạch khởi nghiệp; giai đoạn thực
hiện ý tưởng và kế hoạch khởi nghiệp; giao đoạn quản trị khởi nghiệp.
|
6. Đánh giá ý tưởng khởi nghiệp
|
-
Nêu được đặc điểm của ý tưởng khởi nghiệp.
-
Trình bày được các điều kiện, cách thức để hình thành và đề xuất ý tưởng khởi
nghiệp.
-
Trình bày được quy trình đánh giá ý tưởng khởi nghiệp theo các tiêu chí (hiểu
biết về ngành, nghề kinh doanh, kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh, kỹ
năng của người khởi nghiệp, khả năng thâm nhập thị trường, tính độc đáo của ý
tưởng).
-
Thực hành vận dụng được các kiến thức về ý tưởng khởi nghiệp để đề xuất và
xây dựng được một ý tưởng khởi nghiệp phù hợp với sở thích, năng lực của bản
thân và điều kiện thực tế; đánh giá được ý tưởng khởi nghiệp của bản thân
theo các tiêu chí đánh giá.
-
Có ý chí khát vọng và tinh thần khởi nghiệp.
-
Tin tưởng vào bản thân khi xây dựng ý tưởng khởi nghiệp để thực hiện.
|
-
Tính khả thi của ý tưởng, yếu tố thị trường, cơ hội trong sản xuất, kinh
doanh.
|
7. Thực hiện ý tưởng khởi nghiệp:
Nghiên cứu thị trường, lập kế hoạch marketing, xây dựng kế hoạch khởi nghiệp
|
-
Nêu được những công việc cần thực hiện để triển khai được ý tưởng khởi
nghiệp.
-
Trình bày được khái niệm thị trường, nghiên cứu thị trường và vai trò của thị
trường đối với nền kinh tế.
-
Nêu được những yêu cầu và sự cần thiết của việc nghiên cứu thị trường đối với
các doanh nghiệp.
-
Trình bày được các phương pháp nghiên cứu thị trường hiệu quả.
-
Trình bày được quy trình nghiên cứu thị trường (xác định mục tiêu, thu thập
thông tin, phân tích và đánh giá dữ liệu, xác định khách hàng tiềm năng, phân
tích đối thủ cạnh tranh, dự đoán thị trường trong tương lai).
-
Nêu được khái niệm, mục đích, vai trò, chức năng của marketing đối với doanh
nghiệp và người tiêu dùng.
-
Nêu được vai trò, nội dung, quy trình xây dựng kế hoạch marketing.
-
Trình bày được mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lập kế hoạch khởi
nghiệp.
-
Mô tả được các nội dung chính của bản kế hoạch khởi nghiệp
-
Nêu được quy trình xây dựng kế hoạch khởi nghiệp có tính khả thi.
-
Thực hành vận dụng được các kiến thức về thực hiện ý tưởng khởi nghiệp để xây
dựng và thực hiện một kế hoạch khởi nghiệp phù hợp với năng lực của bản thân
và điều kiện thực tế.
-
Thực hành rèn luyện để hình thành được các năng lực nghiên cứu thị trường,
xây dựng và thực hiện kế hoạch marketing, kế hoạch khởi nghiệp; phẩm chất
trách nhiệm trong việc thực hiện ý tưởng khởi nghiệp.
-
Tự tin, chủ động trong việc thực hiện ý tưởng khởi nghiệp. Có khát vọng thành
công trong việc thực hiện ý tưởng khởi nghiệp.
|
-
Phương pháp nghiên cứu thị trường gồm: Quan sát hành vi khách hàng, phỏng vấn
trực tiếp khách hàng, khảo sát trực tuyến khách hàng.
-
Nội dung chính của kế hoạch gồm: Mục tiêu khởi nghiệp, phân tích thị trường,
kế hoạch makerting, kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch phát triển doanh
nghiệp, nhóm đồng sáng lập, những rủi ro cơ bản, kế hoạch tài chính.
|
8. Quản trị khởi
nghiệp: Nguồn vốn khởi nghiệp, quản trị tài chính, quản trị nhân sự
|
-
Nêu được vai trò của vốn và các loại vốn cần thiết để khởi nghiệp (vốn đầu
tư, vốn lưu động).
-
Trình bày được cách huy động và những biện pháp sử dụng nguồn vốn cho khởi
nghiệp hiệu quả.
-
Nêu được các kỹ năng quản lý tài chính, quản lý nhân sự để khởi nghiệp thành
công.
-
Nêu được mục tiêu, vai trò, các nguyên tắc, nội dung, các biện pháp quản lý
tài chính đạt hiệu quả.
-
Nêu được vai trò, đặc điểm, các lĩnh vực, các biện pháp quản lý nhân sự hiệu
quả trong quá trình khởi nghiệp.
-
Nêu được những khó khăn, rủi ro trong việc quản lý tài chính, quản lý nhân sự
trong quá trình khởi nghiệp.
-
Trình bày được vai trò, cách thức giới thiệu sản phẩm, bán hàng trên nền tảng
công nghệ số.
-
Thực hành vận dụng được các kiến thức về quản trị khởi nghiệp vào quá trình
khởi nghiệp của bản thân.
-
Có ý thức rèn luyện, hình thành và phát triển năng lực quản lý tài chính,
quản lý nhân sự, giới thiệu và quảng bá sản phẩm khởi nghiệp.
-
Có tinh thần dám nghĩ, dám làm, chủ động, sáng tạo trong quá trình khởi
nghiệp.
|
|
III. HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Thời lượng
- Tổng thời lượng của Chương trình Giáo dục hướng
nghiệp và khởi nghiệp là 180 tiết gồm lý thuyết: 86 tiết, thực hành: 94 tiết
(60 buổi, mỗi buổi 3 tiết). Trong đó, phần thứ nhất. Giáo dục hướng nghiệp bao
gồm 4 chủ đề được thực hiện với thời lượng là 90 tiết (47 tiết lý thuyết, và 43
tiết thực hành, tham quan, trải nghiệm) và phần thứ hai. Giáo dục khởi nghiệp
bao gồm 2 chủ đề được thực hiện với thời lượng 90 tiết (39 tiết lý thuyết, và
51 tiết thực hành, tham quan, trải nghiệm). Chương trình không quy định số tiết
và số buổi trong tuần, tháng và năm.
- Căn cứ vào nhu cầu của người học và đội ngũ
giáo viên, báo cáo viên, các địa phương có thể tổ chức dạy toàn bộ nội dung của
chương trình,
hoặc dạy từng
nội dung Phần thứ nhất. Giáo dục hướng nghiệp hoặc Phần thứ hai. Giáo dục khởi
nghiệp cho phù hợp nhưng phải đảm bảo dạy đủ các nội dung của từng lĩnh vực,
đảm bảo đúng các yêu cầu cần đạt và thời lượng đã được quy định trong chương
trình. Hằng năm, các cơ
sở giáo dục phải xây dựng kế hoạch tổ chức dạy học với các nội dung giáo dục hướng
nghiệp và giáo dục khởi nghiệp tối thiểu là 30 tiết trở lên.
- Tùy điều kiện thực tế của địa phương và đối
tượng người học, các cơ sở giáo dục triển khai việc thực hiện các nội dung giáo
dục hướng nghiệp và khởi nghiệp sao cho phù hợp và hiệu quả. Cụ thể là:
+ Đối với nội dung phần thứ nhất. Giáo dục hướng
nghiệp: có thể tổ chức dạy cho người học đang theo học tại các cơ sở giáo dục
thường xuyên, cơ sở giáo dục phổ thông và cha mẹ học viên để giúp các em có kiến
thức và kỹ năng lựa chọn được nghề nghiệp trong tương lai phù hợp với năng lực,
sở thích, điều kiện kinh tế của gia đình.
+ Đối với nội dung phần thứ hai. Giáo dục khởi
nghiệp có thể tổ chức cho đối tượng thanh niên tại các cơ sở giáo dục thường
xuyên để giúp người học có kiến thức, kỹ năng để tự tin khẳng định bản thân, có
thể tự khởi nghiệp để phát triển kinh tế, mang lại thu nhập cho gia đình, người
thân tại cộng đồng, góp phần phát triển đất nước.
2. Hướng dẫn tổ chức dạy
học
2.1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy
học
a) Đối với nội dung
giáo dục hướng nghiệp
-
Phương
pháp giáo dục hướng nghiệp theo hướng tạo môi trường học tập thân thiện và
những tình huống có vấn đề để khuyến khích người học tích cực tham gia vào các
hoạt động học tập, tự phát hiện năng lực, sở trường, nguyện vọng của bản thân. Khuyến khích các giáo
viên, báo cáo viên sử dụng các phương pháp dạy học kết hợp hài hòa giữa Lý thuyết
và thực hành, tổ chức cho người học được tham gia trải nghiệm các nghề nghiệp
trước khi đưa ra lựa chọn nghề phù hợp với năng lực, sở thích của bản thân, điều
kiện kinh tế của gia đình và nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực của địa phương.
-
Đa dạng hóa các hình thức tổ chức hướng nghiệp nhằm khơi gợi được sở thích,
tính cách và tạo hứng thú cho người học như: Tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ nghề
nghiệp với các chủ đề như: “Chọn nghề cho tương lai”, “Học nghề - Việc làm và
lập nghiệp”…; Tổ chức tìm hiểu hoạt động nghề nghiệp của một số nghề phổ biến ở
trường dạy nghề hoặc cơ sở sản xuất; Triển lãm giới thiệu các sản phẩm do người
học làm ra và các điển hình về học nghề, hành nghề giỏi; Tổ chức cuộc thi tìm
hiểu về thế giới nghề nghiệp và tư vấn nghề nghiệp thông qua các tiết học, chương
trình hướng nghiệp; phối hợp với các trường để tổ chức các ngày hội tư vấn
hướng nghiệp, người học được tiếp cận với các thông tin từ các doanh nghiệp,
nhà máy để có thể lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với bản thân, gia đình và nhu
cầu nguồn nhân lực của địa phương.
b)
Đối với nội dung giáo dục khởi nghiệp
-
Giáo viên, báo cáo viên sử dụng các phương pháp dạy học cùng tham gia, tổ
chức cho người học theo cấu trúc các nội dung của chương trình. Ngoài việc tổ
chức dạy lý thuyết, giáo viên cần kết hợp với trải nghiệm kinh doanh dưới các
hình thức như: Câu lạc bộ doanh nhân, làm bài tập lớn về khởi nghiệp. Khuyến
khích và hỗ trợ người học lập ra các hoạt động kinh doanh nhỏ, vừa sức để thực
hiện các ý tưởng khởi nghiệp kinh doanh từ đơn giản đến các hoạt động phức tạp hơn như sản xuất và tiếp thị một sản phẩm/dịch
vụ hoặc gia công sản xuất các sản phẩm quần áo thể thao, thiệp mừng…
- Các ý tưởng khởi nghiệp kinh doanh do người học tự đề xuất.
Người học sẽ tự tổ chức, đăng kí và hoạt động, lập ra các tài khoản để lúc kết
thúc giai đoạn hạch toán, kiểm toán, người học tự quyết định về việc phân chia
lãi và lợi ích từ kinh doanh. Đến cuối giai đoạn hạch toán, có thể giải thể
doanh nghiệp hoặc bán cổ phần và cử ra một nhóm chỉ đạo mới.
- Đa dạng các hình thức tổ chức giáo dục khởi nghiệp: thành
lập Câu lạc bộ khởi nghiệp, kinh doanh để tổ chức tham quan các công ty, mời
báo cáo viên về các chủ đề cần quan tâm, thảo luận trao đổi về các ý tưởng khởi
nghiệp. Người học là người tổ chức và vận hành hoạt động của câu lạc bộ; giáo
viên, báo cáo viên đóng vai trò người hướng dẫn. Câu lạc bộ này hàng tháng tổ
chức sinh hoạt các chuyên đề bàn về một vấn đề cụ thể: Ví dụ: bàn về xây dựng ý
tưởng khởi nghiệp; cách thức để huy động vốn để khởi nghiệp; vấn đề phân tích
thị trường và khách hàng để xây dựng kế hoạch kinh doanh, câu lạc bộ có thể mời
các doanh nhân, những người thành đạt về kinh doanh đến trao đổi về quá trình
khởi nghiệp, những thành công và bài học kinh doanh khó khăn, thất bại của mình
cho người học.
- Tổ chức cuộc thi về ý tưởng khởi nghiệp kinh doanh hoặc
hoạt động lồng ghép với trò chơi kinh doanh để tổ chức cuộc thi.
2.2. Đánh giá kết quả học tập
- Việc đánh giá kết quả học tập của người học đối
với các chủ đề của lĩnh vực giáo dục hướng nghiệp và khởi nghiệp phải căn cứ
vào yêu cầu cần đạt quy định trong chương trình nhằm động viên khuyến khích người
học, giúp người học điều chỉnh cách học, bổ sung kiến thức; giúp giáo viên, báo
cáo viên thay đổi cách giảng dạy, hướng dẫn.
- Việc đánh giá kết quả học tập của người học
là đánh giá năng lực vận dụng kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề thực
tế cuộc sống và việc thay đổi thái độ, hành vi của người học. Kết hợp nhiều
phương pháp, hình thức đánh giá như làm bài trắc nghiệm, quan sát, làm sản phẩm
thực hành, thực hiện dự án tìm hiểu nghề, thực hành xây dựng ý tưởng và kế hoạch
khởi nghiệp của bản thân và các dự án khởi nghiệp.
- Sau khi học xong toàn bộ phần thứ nhất. Giáo
dục hướng nghiệp, giáo viên, báo cáo viên có thể kiểm tra, đánh giá người học bằng
phiếu trắc nghiệm hoặc bài thực hành xây dựng được một kế hoạch lựa chọn nghề
nghiệp phù hợp với năng lực, trình độ bản thân, gia đình và xã hội.
- Sau khi học xong toàn bộ phần tứ hai. Giáo dục
khởi nghiệp, giáo viên, báo cáo viên có thể kiểm tra, đánh giá người học bằng
bài thực hành xây dựng ý tưởng và kế hoạch khởi nghiệp hoặc xây dựng một dự án
khởi nghiệp phù hợp và đảm bảo tính khả thi trong thực tế.
- Bài kiểm tra được đánh giá theo hình thức Đạt
và Chưa đạt. Xếp loại Đạt nếu người học thực hiện được 50% yêu cầu cần đạt của
chủ đề theo các phần.
3. Điều kiện đảm bảo thực
hiện chương trình
- Giáo viên, báo cáo viên: là giáo viên, chuyên
gia có trình độ đại học, có hiểu biết và chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn về giáo
dục hướng nghiệp, giáo dục khởi nghiệp và có kinh nghiệm trong các hoạt động
tuyên truyền, giáo dục cộng đồng.
- Cơ sở vật chất: Đảm bảo cho việc tổ chức các
hoạt động hướng nghiệp và khởi nghiệp. Tùy vào quy mô và hình thức tổ chức các
hoạt động giáo dục để đảm bảo bố trí phòng học cho phù hợp với nội dung của chủ
đề và quy mô của lớp học. Có thể tổ chức tại các trường học, hoặc tổ chức tại
các hội trường của phường/xã, nhà văn hóa, các mô hình khởi nghiệp theo các
lĩnh vực khởi nghiệp của địa phương.
- Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu, tivi,
video, các bài giảng phục vụ cho việc dạy học.
- Tài liệu: Bao gồm những tài liệu trong lĩnh vực
hướng nghiệp, khởi nghiệp đã được biên soạn và phê duyệt; các mô hình kinh
doanh; các câu chuyện và tấm gương tiêu biểu về khởi nghiệp thành công.
LĨNH
VỰC GIÁO DỤC CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG CỘNG ĐỒNG
I. MỤC TIÊU
Chương trình Giáo dục chuyển đổi số
trong cộng đồng là một lĩnh vực giáo dục của Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu
của người học nhằm bổ sung kiến thức, kỹ năng cơ bản về ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số thích nghi với công việc, cuộc sống mới trong xã hội
số; khai thác các dịch vụ số để hỗ trợ công cuộc chuyển đổi số Quốc gia thành
công.
1. Năng lực
- Cung cấp cho người học kiến thức và kỹ
năng cơ bản, thiết thực về ứng dụng công nghệ thông tin và thích nghi với công
việc, cuộc sống mới trong xã hội số.
-
Hình thành và phát triển cho người học năng lực về ứng dụng công nghệ thông
tin, chuyển đổi số để phát triển bản thân, thích nghi với công việc, cuộc sống
mới trong xã hội số: Hiểu biết và sử dụng được các dịch vụ số; biết cách thu
thập và tạo thông tin số cho cá nhân; tự bảo vệ mình và bảo mật thông tin, tài
sản số cá nhân; tham gia được vào công cuộc chuyển đổi số Quốc gia. Qua đó,
người học có khả năng thích ứng và giải quyết có hiệu quả các yêu cầu và thách
thức của sản xuất trong cơ chế thị trường và hội nhập; góp phần rèn luyện, củng
cố năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo cho người
học trong môi trường số.
2. Phẩm chất
-
Có ý thức và thói quen ứng dụng công nghệ thông tin và thích nghi với công
việc, cuộc sống mới trong xã hội số, tham gia chủ động, tích cực vào công cuộc
chuyển đổi số Quốc gia. Có ý thức trách nhiệm của công dân khi tham gia thị
trường số.
- Dám nghĩ, dám làm, tự tin về bản thân,
về khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và thích nghi với công việc, cuộc sống
mới trong xã hội số giúp phát triển kinh tế, tăng thu nhập cho bản thân và gia
đình.
- Có ý thức tuyên truyền trong gia đình
và cộng đồng về những điều đã được học, được thảo luận; có thái độ phê phán đối
với những hành vi vi phạm pháp luật trong môi trường số, biết cách bảo vệ thông
tin dữ liệu cá nhân và phát triển kinh tế ; Biết tránh và đấu tranh với các
biểu hiện sai lệch trên môi trường số.
II. NỘI DUNG VÀ
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Nội dung khái quát
Chủ đề/nội dung
|
Thời lượng
(Tổng số tiết)
|
Trong đó số tiết
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
CHỦ ĐỀ 1. VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHUYỂN ĐỔI
SỐ
|
18
|
18
|
|
1. Khái niệm về chuyển đổi số, kinh tế số,
chính phủ số, xã hội số
|
6
|
6
|
|
2. Phân biệt ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển đổi số
|
6
|
6
|
|
3. Giới thiệu chuyển đổi số trong các trụ cột
của chuyển đổi số Quốc gia: chính phủ số; kinh tế số; xã hội số
|
6
|
6
|
|
CHỦ ĐỀ 2. CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG MỘT SỐ
LĨNH VỰC CƠ BẢN
|
|
|
|
NỘI DUNG 1. CHÍNH PHỦ SỐ
|
42
|
14
|
28
|
4. Chuyển đổi số
trong quản lý dân cư
|
21
|
7
|
14
|
5. Chuyển đổi số dịch
vụ hành chính công
|
21
|
7
|
14
|
NỘI DUNG 2. XÃ HỘI SỐ
|
45
|
18
|
27
|
6. Chuyển đổi số
trong giáo dục
|
15
|
6
|
9
|
7. Chuyển đổi số
trong tài chính
|
15
|
6
|
9
|
8. Chuyển đổi số
trong y tế
|
15
|
6
|
9
|
NỘI DUNG 3. KINH TẾ
SỐ
|
45
|
18
|
27
|
9. Chuyển đổi số
trong sản xuất công nghiệp
|
15
|
6
|
9
|
10. Chuyển đổi số
trong nông, lâm, ngư nghiệp
|
15
|
6
|
9
|
11. Chuyển đổi số
trong khởi nghiệp, kinh doanh (thương mại điện tử và tham gia một số sàn
thương mại điện tử )
|
15
|
6
|
9
|
CHỦ ĐỀ 3. AN NINH, AN TOÀN TRONG XÃ
HỘI SỐ
|
30
|
15
|
15
|
12. Thông tin, tài sản số cá nhân
|
6
|
3
|
3
|
13. Bảo vệ thông tin, tài sản số cá nhân
|
9
|
3
|
6
|
14. Luật quy định môi trường số; phân biệt
thông tin đúng sai, trách nhiệm cá nhân trong môi trường số
|
15
|
9
|
6
|
Tổng số tiết
|
180
|
83
|
97
|
2. Nội dung cụ thể và yêu cầu cần đạt
Chương trình Giáo dục chuyển đổi số trong
cộng đồng
có 3 chủ đề. Mỗi chủ đề có những nội dung và yêu cầu cần đạt về phẩm chất và
năng lực như sau:
Chủ đề/Nội dung
|
Yêu cầu cần đạt
|
Ghi chú
|
CHỦ ĐỀ 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CHUYỂN
ĐỔI SỐ
|
|
1. Khái niệm về chuyển
đổi số, kinh tế số, chính phủ số, xã hội số, công dân số
|
- Nêu được khái niệm về chuyển đổi số, kinh
tế số, chính phủ số, xã hội số, công dân số.
- Trình bày được tầm quan trọng của việc
chuyển đổi số, lợi ích và thách thức của chuyển đổi số.
- Trình bày được một số lợi ích mang lại cho
người dân của Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số. Lấy được ví dụ minh họa.
- Nêu được chuyển đổi
số trong một số ngành, lĩnh vực liên quan đến đời sống, phát triển kinh tế,
xã hội.
|
|
2. Phân biệt ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số
|
- Trình bày được mục đích của chuyển đổi số (chuyển đổi số không chỉ
tập trung vào việc sử dụng công nghệ số mà còn thay đổi sâu rộng về cách tổ
chức và xã hội hoạt động).
- Phân biệt được sự
khác nhau cơ bản giữa ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số.
- Nêu được những
chuẩn bị cần thiết tối thiểu cho việc chuyển đổi số và thực hiện được chuyển
đổi số cá nhân.
- Thực hành được một
số chuyển đối số cá nhân cần thiết, chẳng hạn như tạo lập, kích hoạt được mức
2 VneID; thực hành “ Cài đặt sinh trắc học” và triển khai phương thức xác thực
giao dịch bằng sinh trắc học trên một số ứng dụng của ngân hàng và một số
chuyển đối số cá nhân cần thiết khác.
|
|
3. Giới thiệu chuyển
đổi số trong các trụ cột của chuyển đổi số Quốc gia: chính phủ số; kinh tế số;
xã hội số
|
- Nêu được những nội
dung chính của chuyển đổi Quốc gia; các tiêu chí của từng trụ cột trong
chuyển đổi số.
- Liên hệ và trình
bày được thực tế một số ngành, địa phương đã chuyển đổi số trên toàn quốc.
- Trình bày được
chuyển đổi số hiện nay trong một số lĩnh vực cơ bản (như chuyển đổi số trong
lĩnh vực giáo dục; y tế; tài chính - ngân hàng; nông nghiệp; giao thông vận tải
và kho vận; năng lượng; tài nguyên và môi trường; sản xuất công nghiệp).
|
|
CHỦ ĐỀ 2. CHUYỂN ĐỔI
SỐ TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CƠ BẢN
|
|
NỘI DUNG 1. CHÍNH PHỦ
SỐ
|
|
1. Chuyển đổi số
trong quản lý dữ liệu về dân cư và dịch vụ công
|
|
1.1. Ứng dụng dữ liệu
về dân cư
|
- Trình bày được một
số dịch vụ về chuyển đổi số theo các đề án của Chính phủ (Đề án 06), nêu được các
cách thức tham gia.
- Trình bày được một số dịch vụ về chuyển đổi
số hiện tại của địa phương (nếu có), nêu được các cách thức tham gia.
- Thực hành lập và kích
hoạt được mức 2 của ứng dụng định danh điện tử VneID.
- Thực hành tham gia vào một số dịch vụ theo
các đề án của Chính phủ về chuyển đổi số (Đề án 06) tại địa phương (như iHanoi, …).
|
- VNeID: là một ứng
dụng trên thiết bị di dộng, do Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư của
Bộ Công an phát triển nhằm mục đích thay thế cho giấy tờ truyền thống và cung
cấp các tiện ích phục vụ cho công dân số, chính phủ số và xã hội số.
|
1.2. Ứng dụng định
danh điện tử
|
- Nêu được một số ứng
dụng cơ bản của định danh điện tử.
- Thực hành và thêm
được một số thông tin cần thiết vào ứng dụng định danh điện tử VNeID.
- Thực hành tạo được
ví giấy tờ trên ứng dụng VneID.
- Thực hành sử dụng
thành thạo ứng dụng VNeID thay cho một số giấy tờ theo quy định như khai thác
được định danh điện tử khi thực hiện các dịch vụ công như thay thế hộ khẩu; khám chữa
bệnh; đăng ký tạm trú; tham gia giao thông đường hàng không (đi máy bay) của
cá nhân.
|
|
2. Chuyển đổi số dịch
vụ hành chính công
|
|
2.1. Giới thiệu chính
quyền số của cấp xã/phường/thị trấn; cấp huyện/thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh, thành phố trung ương
|
- Nêu được một số nội
dung cơ bản của chính quyền số cấp xã/phường/thị trấn; cấp huyện (dịch vụ
công trực tuyến mức 4).
- Thực hành được
trong việc thiết lập, cài đặt, sử dụng thiết bị số thông dụng (điện thoại,
máy tính, các thiết bị điện tử khác).
- Thực hành sử dụng
được một số ứng dụng kết nối, khai thác dịch vụ công trực tuyến của chính
quyền địa phương để giải quyết các thủ tục hành chính phổ biến (hôn nhân, gia
đình, dân sự).
|
|
2.1. Sử dụng các dịch
vụ công
|
- Nêu được các cách
thức đăng ký Dịch vụ công trực tuyến
- Nêu được một số
dịch vụ công nổi bật trên cổng Dịch vụ công trực tuyến như cấp điện mới, đổi
giấy phép lái xe; đăng ký, cấp biến số xe tại các tỉnh; cấp lại, đổi, điều
chỉnh thông tin trên sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế, …
- Thực hành đăng ký, đăng nhập và quản lý tài
khoản trên cổng dịch vụ công quốc gia.
- Thực hành tìm kiếm, tra cứu, khai thác dịch
vụ công trực tuyến trên cổng dịch vụ công trực tuyến quốc gia và dịch vụ công
ở địa phương để
phục vụ cuộc sống hàng ngày trên máy tính hoặc điện thoại hoặc các thiết
bị điện tử khác.
|
|
NỘI DUNG 2. XÃ HỘI SỐ
|
|
1. Chuyển đổi số trong
giáo dục
|
|
1.1. Nguồn học liệu mở
|
-
Nêu được khái niệm về học liệu mở, kho học liệu mở, học tập trực tuyến.
-
Nêu được một số cách tìm kiếm học liệu mở phục vụ nhu cầu học tập của bản
thân.
- Thực hành tìm kiếm và khai thác được một số
học liệu mở phục vụ nhu cầu học tập, phát triển của bản thân (kho học liệu mở
học tập trên truyền hình, kho học liệu mở của các cơ sở giáo dục trong nước,
quốc tế).
|
|
1.2. Học tập trực tuyến, cộng đồng trực tuyến
|
-
Trình bày được khái niệm của cộng đồng trực tuyến (cộng đồng ảo). Nêu được
một số ví dụ về: trang mạng xã hội, diễn đàn, hội thảo trực tuyến, trò chuyện
và trò chơi điện tử.
-
Trình bày được một số cách đăng tải và chia sẻ thông tin lên mạng Internet
như thông qua blog, podcast, hình ảnh, âm thanh, video.
-
Trình bày được một số cách tìm kiếm một số khóa học trực tuyến (để nhận chứng
chỉ; để nhận văn bằng) phục vụ nhu cầu học tập, phát triển của bản thân.
-
Sử dụng được một số chức năng cơ bản của mạng xã hội để giao lưu và chia sẻ
thông tin.
-
Trình bày được ví dụ cụ thể về hậu quả của việc sử dụng thông tin vào mục
đích sai trái.
-
Trình bày được một số tác động tiêu cực của công nghệ tới đời sống con người
như: ảnh hưởng đến sức khỏe tâm lý khi lệ thuộc vào các thiết bị điện tử, rủi
ro bị đánh cắp thông tin, lừa đảo trực tuyến, …
-
Nêu được một số cách bảo vệ bản thân khi tham gia vào các hoạt động trực
tuyến, cộng đồng trực tuyến.
-
Thực hành tham gia một số khóa học trực tuyến về học tập các kỹ năng phục vụ
công việc, cuộc sống, phát triển bản thân (quản lý thời gian, tiến độ học
tập, giao tiếp trực tuyến, tự nghiên cứu, tương tác với giáo viên và bạn học,
lập kế hoạch, phát triển bản thân).
|
|
1.3. Tham gia vào hệ sinh thái học tập suốt
đời; đánh giá thông tin một cách khách quan, đánh giá chất lượng thông tin
|
- Trình bày một số nền tảng trực tuyến để
chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm cá nhân, họp trực tuyến, học tập trực tuyến.
- Trình bày được tầm quan trọng trong việc đánh
giá thông tin.
- Nhận biết được các yếu tố đảm bảo tính tin
cậy của thông tin.
- Nhận biết được sự phù hợp của thông tin đối
với từng đối tượng khác nhau.
- Nêu được một số ví dụ truy cập không hợp lệ
vào các nguồn thông tin và kênh thông tin.
- Trình bày được tác hại của bệnh nghiện
Internet, từ đó có ý thức phòng tránh.
- Thực hành sử dụng được một số nền tảng trực
tuyến để chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm cá nhân, họp trực tuyến, học tập trực
tuyến.
- Thực hành khai thác, sử dụng nội dung học
tập trên nền tảng trực tuyến đã được công bố; khai thác các nguồn học liệu mở
phục vụ học tập suốt đời của cá nhân.
- Thực hành viết bài, làm bài trên học liệu
điện tử. Công bố các nội dung đã được kiểm duyệt.
|
|
2. Chuyển đổi số trong lĩnh vực tài
chính
|
|
2.1. Các dịch vụ tài chính số
|
-
Trình bày được khái niệm ngân hàng trực tuyến (ngân hàng số), ví điện tử. Nêu
được một số ví dụ cụ thể về ví điện tử thông dụng hiện nay.
-
Nêu được khái niệm đầu tư tài chính trực tuyến.
-
Trình bày được một số ưu điểm, lợi ích của việc sử dụng tiền trong việc đầu
tư tài chính trực tuyến.
-
Trình bày được mặt trái của đầu tư tài chính trực tuyến; những tiềm ẩn, rủi
ro của việc đầu tư tài chính trực tuyến.
-
Trình bày được một số kênh đầu tư tài chính cơ bản (gửi tiết kiệm, gửi tiền
tích lũy trực tuyến, đầu tư cho con, mở tài khoản chứng chỉ quỹ, đầu tư hàng
hóa phái sinh, trái phiếu doanh nghiệp, …).
-
Thực hành thành thạo các kỹ năng khai thác, sử dụng được:
+
Ngân hàng trực tuyến (ngân hàng số).
+
Ví điện tử.
+
Thanh toán di động, thanh toán trực tuyến (thực hiện được chuyển và nhận tiền
qua môi trường mạng internet; thực hiện được cách thanh toán không dùng tiền
mặt (thoát khỏi việc giữ và tiêu tiền mặt). Biết cách tạo và thực hành
sử dụng mã QRCode (của tài khoản ngân hàng cá nhân) để thực hiện các giao
dịch không dùng tiền mặt, …).
+ Bảo hiểm trực tuyến.
- Thực hành rèn luyện các kỹ năng sử dụng
ngân hàng trực tuyến và khai thác các ứng dụng của ngân hàng trực tuyến.
|
- Khái niệm: Tài chính số là việc cung cấp
các dịch vụ tài chính trên thiết bị di động, máy tính cá nhân, mạng Internet
hoặc các loại thẻ thanh toán.
- Khái niệm: Đầu tư tài chính trực tuyến là
hình thức đầu tư vào sản phẩm hoặc dịch vụ thông qua Internet, các lệnh mua
hoặc bán sẽ được thực hiện hoàn toàn trên mạng mà không cần gặp mặt trực
tiếp.
|
2.2. Thực hiện mở tài khoản, thanh toán trực
tuyến, đầu tư tài chính trực tuyến
|
Biết
và thực hiện được thành thạo các kỹ năng trong việc mở tài khoản, thanh toán
mua hàng trực tuyến, gồm:
-
Tạo tài khoản và thông tin cá nhân.
-
Chọn loại tài khoản.
-
Chọn ngân hàng.
-
Tạo Đơn đăng ký, mua hàng, thanh toán trực tuyến.
-
Kết nối ngân hàng.
-
Bảo vệ tài khoản.
-
Kiểm tra giao dịch.
-
Lựa chọn phương thức thanh toán an toàn.
-
Theo dõi giao dịch và kết thúc giao dịch.
-
Biết vay tiêu dùng (sử dụng thẻ tín dụng).
-
Thực hành được cách gửi và tất toán tiết kiệm trực tuyến trên một ứng dụng
của ngân hàng trực tuyến hoặc ví điện tử trực tuyến.
|
|
3. Chuyển đổi số trong y tế
|
|
3.1. Hồ sơ y tế điện
tử
|
- Biết về hồ sơ y tế (y bạ, các kết quả xét nghiệm, chụp
chiếu) trực tuyến.
- Thực hiện được thao tác mở hồ sơ y tế cá nhân để xem
kết quả khám và điều trị bệnh.
|
|
3.2. Y tế từ xa
|
-
Nêu được một số dịch vụ y tế từ xa hiện nay trong cộng đồng và dịch vụ y tế
từ xa của các bệnh viện.
- Thực hiện được tương tác với Bác sĩ để tư vấn sức khỏe.
- Thực hiện được việc đăng ký khám bệnh trực tuyến qua các
ứng dụng y tế trực tuyến.
- Biết cách khai thác các thông tin về y tế trên các ứng
dụng để cập nhật được các giải pháp phòng và chống các bệnh thông thường, giữ
gìn và bảo vệ sức khỏe của bản thân, gia đình và cộng đồng.
|
|
3.3. Thiết bị y tế thông minh
|
- Nêu được một số thiết
bị y tế thông minh để theo dõi và chăm sóc sức khỏe (Thiết bị đo, cảnh báo).
- Thực hiện được kết nối thiết bị thông minh với nhau và
với trung tâm y tế gia đình đễ hỗ trợ, tư vấn về những vấn đề về sức khỏe của
bản thân, gia đình và cộng đồng.
|
|
Chủ đề/Nội dung
|
Yêu cầu cần đạt
|
Ghi chú
|
NỘI DUNG 3. KINH TẾ SỐ
|
|
1. Chuyển đổi
số trong sản xuất công nghiệp
|
|
1.1. Giới thiệu sản xuất công nghiệp trong
thời đại số/công
nghiệp số
|
- Nêu được khái niệm chuyển đối
số trong sản xuất; trình bày được xu hướng chuyển đổi số trong lĩnh vực sản xuất trên
toàn cầu.
- Trình
bày được
hiện trạng về
chuyển
đổi số trong
sản
xuất công
nghiệp tại
Việt Nam.
|
|
1.2. Chuyển đổi số trong sản xuất
|
- Trình bày được khái niệm
chuyển đổi số trong
sản
xuất.
- Trình bày được một số lợi ích của việc truy
xuất nguồn gốc sản phẩm bằng công nghệ số (nguồn gốc, thông tin trong chuỗi
từ khâu sản xuất, chế biến, phân phối đều được theo dõi, giám sát, ghi nhận
trên nền tảng công nghệ, không thể chỉnh sửa, làm giả mạo).
- Giải thích được tại sao
doanh nghiệp cần tối đa hóa giá trị nhờ chuyển đổi số, bao gồm (sử dụng tài
nguyên và tối ưu hóa quá trình; sử dụng tài sản, nâng cao năng xuất lao động;
quản lý hàng tồn kho; cải tiến chất lượng; khớp cung và cầu; giảm thời gian
đưa hàng
hóa ra
thị trường; dịch vụ và hậu mãi).
- Trình bày được chiến
lược chuyển đổi số của một doanh nghiệp gồm các giai đoạn (tạo quan
hệ gần gũi với nhà cung cấp và khách hàng; gia tăng hiệu xuất vận hành tự
thân; gia tăng tính cạnh tranh của sản phẩm) qua một số ví dụ thực tế áp dụng
từ quốc tế (Samsung, Cosmos, CTCP BIG CNC Việt Nam).
- Nêu được một số
giải pháp công nghệ trọng tâm áp dụng chuyển đổi số theo lộ trình áp dụng
trong mô hình sản xuất, kinh doanh, nhà máy thông minh.
- Thực hành được việc truy xuất nguồn
gốc sản phẩm bằng công nghệ số (nguồn gốc xuất xứ, thông tin, nhãn hiệu, chất
lượng sản phẩm).
|
|
2. Chuyển đổi số
trong
lĩnh vực
nông, lâm, ngư nghiệp/Nông nghiệp số
|
|
2.1. Lợi ích của chuyển đổi số trong lĩnh vực
trong nông, lâm, ngư nghiệp/ Nông nghiệp số
|
- Nêu được một số
lợi ích của
việc chuyển
đổi số trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp;
- Trình bày được một số lợi ích của việc truy
xuất nguồn gốc sản phẩm bằng công nghệ số (nguồn gốc, thông tin trong chuỗi
từ khâu sản xuất, chế biến, phân phối đều được theo dõi, giám sát, ghi nhận
trên nền tảng công nghệ, không thể chỉnh sửa, làm giả mạo).
- Trình bày được xu
hướng chuyển đổi số, xu hướng công nghệ trong lĩnh vực trong nông, lâm, ngư
nghiệp toàn cầu và cập nhật được hiện trạng chuyển đổi số trong lĩnh vực này
tại Việt nam.
- Nêu được được một số
ứng dụng của chuyển đổi số trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp: Ứng dụng
UAV cho bảo vệ rừng; ứng dụng định vị để minh bạch trong khai thác thủy hải
sản.
- Thực hành được việc truy xuất nguồn
gốc sản phẩm bằng công nghệ số (nguồn gốc xuất xứ, thông tin, nhãn hiệu, chất
lượng sản phẩm,...).
|
|
2.2. Lộ trình chuyển đổi số dành cho doanh
nghiệp trong lĩnh vực trong nông, lâm, ngư nghiệp.
|
- Nêu được lộ
trình chuyển đổi số khuyến nghị dành cho doanh nghiệp trong lĩnh vực trong
nông, lâm, ngư nghiệp.
- Trình bày được một số
giải pháp chuyển đổi số để tăng cường liên kết trong chuỗi giá trị; cung cấp
thông tin và hỗ trợ kết nối người bán/người mua.
- Nêu được một số quy
định pháp lý liên quan đến chuyển đổi số của doanh nghiệp trong lĩnh vực
trong nông, lâm, ngư nghiệp.
- Thực hành được việc truy xuất nguồn gốc sản
phẩm bằng công nghệ số (nguồn gốc xuất xứ, thông tin, nhãn hiệu, chất lượng
sản phẩm,...) .
|
|
3. Chuyển đổi số trong
khởi nghiệp, kinh doanh
|
|
3.1. Sàn thương mại điện tử
|
- Trình bày được khái
niệm thương mại điện tử; sàn thương mại điện tử; nêu được các đặc trưng của thương mại điện tử.
- Phân biệt được sự
khác nhau của thương mại điện tử và thương mại truyền thống;
- Nêu được tầm quan trọng, lợi ích của sàn
thương mại điện tử
đối với người dân (với vai trò là người mua, người bán). Nêu được một số ví
dụ minh họa thực tế (chẳng hạn phát triển sản phẩm OCOP thông qua thương mại
điện tử).
- Nêu được một số
sàn thương mại điện tử phổ
biến hiện
nay tại Việt Nam.
- Biết được
cách bán hàng trên sàn thương mại điện tử hiệu quả; một số kinh nghiệm bán
hàng trên các trang thương mại điện tử hiệu quả nhất.
- Biết nhận xét, đánh
giá được điểm mạnh, điểm yếu của một cửa hàng trực tuyến trên thương mại điện
tử.
- Thực hành được việc
tạo tài khoản để thực hiện bán hàng trực tuyến trên một số sàn thương mại
điện tử hiện nay ở Việt Nam.
|
|
3.2. Thanh toán số
|
- Trình bày được khái niệm thanh toán số, lợi
ích của thanh toán số.
- Kể tên được một số phương thức thanh toán
số thông dụng hiện nay.
- Thực hành và sử dụng được một số dịch vụ và
tiện ích trong thanh toán số như Mobile banking với các ứng dụng cài đặt trên
các thiết bị thông minh thanh toán bằng mã Qrcode; liên kết với các ví điện
tử (Momo, ZaloPay, ViettelPay, Mobile Money) để thanh toán trực tuyến và các
dịch vụ ngân hàng khác không cần giấy tờ.
- Có ý thức thường xuyên sử dụng thanh toán
số. Tích cực vận động người thân trong gia đình và cộng đồng tham gia sử dụng
thanh toán số.
|
- Thanh toán số là thanh
toán không dùng tiền mặt, được tiến hành thông qua các công cụ thanh toán
điện tử như: Thẻ, tài khoản ngân hàng, điện thoại thông minh có cài đặt ứng
dụng của ngân hàng mở tài khoản, ví điện tử.
- Lợi ích của thanh toán số: giao dịch tiện lợi,
nhanh chóng, an toàn, bảo mật tránh rủi ro của giao dịch tiền mặt, dễ dàng
quản lý chi tiêu, thanh toán linh hoạt.
|
3.3. Thương mại điện tử và nhận diện thương hiệu
|
- Nêu được khái niệm về thương hiệu.
- Trình bày được một số lợi ích của việc xây
dựng hình ảnh, quảng bá thương hiệu trên không gian mạng/thông qua nền tảng
số (chẳng hạn giới thiệu sản phẩm, sản vật của địa phương, phát triển du lịch
số đối với khách du lịch, doanh nghiệp du lịch, cơ quan quản lý; bảo tồn,
phát huy giá trị văn hóa địa phương nhờ công nghệ số).
- Nêu được các
yếu tố cơ bản để thiết kế, xây dựng các website bán hàng trực tuyến.
- Trình bày được một số
lưu ý khi trình bày sản phẩm bán hàng trên website bán hàng trực tuyến.
- Lựa chọn được và
đặt hàng nhà thiết kế website bán hàng trực tuyến tại Việt Nam.
|
|
3.4. Giới thiệu sản phẩm trên một số nền tảng
công nghệ trực tuyến khác
|
- Trình bày
được những thuận lợi khi bán hàng trên nền tảng công nghệ trực tuyến khác và
một số kinh nghiệm bán hàng trực tuyến.
- Tạo và triển khai
được những hình thức bán hàng trên nền tảng công nghệ trực tuyến khác.
- Thực hành giới thiệu
được sản phẩm trên nền tảng công nghệ trực tuyến hiện nay.
|
|
CHỦ ĐỀ 3. AN NINH, AN TOÀN TRONG XÃ
HỘI SỐ
|
|
1. Thông tin, tài sản số cá nhân
|
- Nêu được các đặc điểm của thông tin số.
- Nêu được khái niệm về Trí tuệ nhân tạo
(AI).
- Trình bày được một số lợi ích thực tiễn của
trí tuệ nhân tạo trong hỗ trợ khai thác và sử dụng dữ liệu, tìm kiếm thông
tin; ý nghĩa của trí tuệ nhân tạo trong một kịch bản nhất định.
- Nêu được một số hạn chế của trí tuệ nhân tạo
và tiềm năng phát triển trong tương lai.
- Trình bày được tầm quan trọng của việc biết
khai thác các nguồn thông tin đáng tin cậy, nêu được ví dụ minh họa.
- Nêu được khái niệm về thông tin cá nhân
trong môi trường số.
- Thực hành tạo được thông tin số cá nhân
trong môi trường số.
- Trình bày được khái niệm về tài sản số/tài
sản ảo và kể tên một vài tài sản số hiện nay như tài liệu, hình ảnh, video,
âm thanh, sách điện tử, phần mềm, trò chơi điện tử, ứng dụng điện thoại di động,
các loại tiền điện tử, chứng chỉ số, thẻ thông minh, hợp đồng thông minh, tài
sản số trên Blockchain và nhiều loại khác.
|
Đặc điểm thông tin số: đa dạng, được thu thập
ngày càng nhanh và càng nhiều, được lưu trữ với dung lượng khổng lồ bởi nhiều
tổ chức và cá nhân, có tính bản quyền, có độ tin cậy rất khác nhau, có các
công cụ tìm kiếm, chuyển đổi, truyền và xử lý hiệu quả.
|
2. Tìm kiếm, xử lý và trao đổi thông tin;
phân loại thông tin
|
- Hiểu được thuật ngữ công cụ tìm kiếm và kể
tên một số công cụ tìm kiếm phổ biến.
- Thực hành được tìm kiếm thông tin dựa theo
từ khóa hoặc cụm từ khóa. Sử dụng được một số công cụ AI trong tìm kiếm thông
tin. Thực hành tìm kiếm thông tin hiệu quả.
- Thực hành được tìm kiếm thông tin trên bách
khoa toàn thư hoặc từ điển trực tuyến.
- Đánh giá được lợi ích của thông tin tìm được
trong giải quyết vấn đề, nêu được ví dụ minh họa.
- Biết phân loại kênh tìm kiếm thông tin,
công cụ AI trong tìm kiếm thông tin phù hợp cho các mục đích sử dụng thông
tin khác nhau.
|
|
3. Bảo vệ thông tin, tài sản số cá nhân. Bảo
mật dữ liệu
- An toàn trong môi trường số
|
- Biết được cách bảo mật
các thông tin và tài sản cá nhân. Biết được cách bảo vệ thông tin cá nhân và tài sản số (mật khẩu, các bước xác
thực thông tin).
- Nêu được một số thủ đoạn lừa đảo trên không
gian mạng, cách phòng, tránh.
- Biết được cách xử lý khi bị bắt nạt, lừa
đảo trên không gian mạng (nhờ người khác giúp đỡ, tư vấn khi cần thiết).
- Nhận biết được và bảo đảm được các sản phẩm
số do bản thân tạo ra thể hiện được đúng chuẩn mực đạo đức, tính văn hóa và
không vi phạm pháp luật.
|
|
4. Luật, bản quyền, quy định trong môi trường
số; phân biệt thông tin đúng sai, trách nhiệm cá nhân trong môi trường số
|
- Nêu được về quyền và
nghĩa vụ công dân khi tham gia không gian mạng và sử dụng các ứng dụng mạng
xã hội.
- Nêu được định nghĩa về bản quyền và sở hữu
trí tuệ.
- Nhận biết và phân biệt
được nguồn gốc thông tin để phân biệt đúng/sai.
- Nhận biết được một số hành vi vi phạm pháp
luật khi sử dụng và phát tán thông tin trên môi trường số theo quy định của
pháp luật (Luật Công nghệ thông tin, Luật An ninh mạng,...).
- Trình bày được một số quy tắc văn hóa ứng
xử trên môi trường mạng.
- Nhận biết và giải thích được một số biểu
hiện vi phạm đạo đức và pháp luật trong môi trường số, biểu hiện thiếu văn
hóa khi sử dụng công nghệ kỹ thuật số, chẳng hạn như thu âm, quay phim, chụp
ảnh khi không được phép, dùng các sản phẩm văn hóa vi phạm bản quyền,...
- Nêu được cách bảo vệ
bản thân khi tham gia các cộng đồng trực tuyến: sử dụng cài đặt bảo mật thích
hợp, hạn chế công khai thông tin cá nhân, nhắn riêng tư khi phù hợp, tắt
thông tin vị trí, chặn/báo cáo người dùng không quen biết.
- Biết cách tố cáo và đấu
tranh với các sai phạm trên không gian mạng.
- Biết cách tạo ra các văn hóa ứng xử khi
giao tiếp trên mạng: Thông tin ngắn gọn, chính xác, đúng chính tả, tiêu đề rõ
ràng, không làm lộ thông tin cá nhân, không phát tán nội dung không phù hợp.
|
|
III. HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Thời lượng
- Tổng thời lượng của chương trình là 180 tiết (60 buổi, mỗi buổi 3 tiết),
trong đó, 87 tiết lý thuyết
và 93 tiết thực
hành. Thời lượng cho mỗi nội dung của chủ đề từ 6 đến 21 tiết. Mỗi buổi học
không quá 3 tiết.
- Chủ đề 1 và chủ đề 3 là những nội dung
giáo dục bắt buộc. Chủ đề 2 có thể tự chọn khi xây dựng được nhiều nội dung
tương đương thay đổi để phù hợp với hoàn cảnh từng địa phương và trình độ người học để đạt được hiệu
quả tốt nhất. Nhưng thời lượng của từng chủ đề sẽ không thay đổi.
- Thực hiện hướng dẫn người học chủ đề
2, mục 1 (Chuyển đổi số trong giáo dục) trước để sau đó người học có khả năng tụ
học thông qua tài liệu, học liệu điện tử và các ứng dụng phục vụ cho đào tạo từ
xa (MOOCs, LMS của các cơ sở giáo dục).
- Tùy thuộc vào đối tượng người học, các
địa phương lựa chọn những nội dung học tập cụ thể khác nhau cho phù hợp.
2. Hướng dẫn tổ
chức dạy học
a) Phương pháp và hình
thức tổ chức dạy học
Trong quá trình tổ chức giảng dạy, giáo
viên, báo cáo viên tổ chức hướng dẫn cho người học thực hành thành thạo các kỹ
năng số cơ bản: kỹ năng thiết lập và cài đặt sử dụng các thiết bị số (điện thoại,
máy tính); kỹ năng quản lý và tìm kiếm các thông tin trên các trang mạng xã hội;
kỹ năng sử dụng các ứng dụng và dịch vụ công trực tuyến; kỹ năng đảm bảo an
toàn thông tin cá nhân trên môi trường mạng. Để sử dụng thành thạo các kỹ năng
này, giáo viên, báo cáo viên phải sử dụng kết hợp phương pháp dạy học giải quyết
vấn đề: dạy lý thuyết kết hợp với quan sát và thực hành trực tiếp trên các thiết
bị điện tử như điện thoại, máy tính. Ngoài ra, có thể tổ chức tuyên truyền giáo
dục về bảo đảm an toàn thông tin cá nhân, tránh việc lừa đảo trên môi trường số
bằng hình thức qua đài phát thanh xã, đài truyền hình địa phương về lĩnh vực
này.
Giáo viên ứng dụng chuyển đổi số, thông
qua các trang mạng xã hội zalo, facebook để đưa các thông tin và hướng dẫn người
dân trong cộng đồng thực hiện được cài và sử dụng ứng dụng số trong các giao dịch
ngân hàng, làm các dịch vụ trực tuyến công.
b) Đánh giá kết quả học
tập
Việc đánh giá kết quả học tập của người
học đối với các nội dung của giáo dục chuyển đổi số phải căn cứ vào yêu cầu cần
đạt quy định trong chương trình nhằm giúp người học sử dụng thành thạo các kỹ
năng sống trong việc thực hiện các giao dịch điện tử trên môi trường số.
- Đánh giá kết quả học tập người học dựa
trên việc quan sát sử dụng các kỹ năng thực hành trên các thiết bị điện tử, việc
vận dụng những kiến thức đã học đã giúp người học thay đổi hành vi, có năng lực
số, biết khai thác các thông tin phục vụ cho việc học tập và mua sắm trực tuyến,
ứng dụng ngân hành và thanh toán điện tử.
- Hình thức đánh giá: Quan sát trực tiếp
việc sử dụng các thiết bị điện tử, thực hành việc ứng dụng các phần mềm trên cổng
thông tin dịch vụ công trực tuyến quốc gia như đăng ký giấy khai sinh, giấy
đăng ký kết hôn; ứng dụng chuyển tiền trong ngân hàng.
- Bài kiểm tra được đánh giá theo hình
thức đạt và chưa đạt. Xếp loại đạt nếu người học thực hiện được 50% yêu cầu cần
đạt của chủ đề theo các phần.
3. Điều kiện đảm bảo thực hiện chương
trình
- Giáo viên/báo cáo viên: là người có
trình độ chuyên môn phù hợp với các nội dung, chủ đề về chuyển đổi số, tốt nghiệp
từ trình độ cao đẳng trở lên, có kinh nghiệm trong các hoạt động tuyên truyền,
giáo dục cộng đồng.
- Tận dụng đội ngũ giáo viên có chuyên
môn về công nghệ thông tin nhiều kinh nghiệm để tổ chức sản xuất các tài liệu,
học liệu điện tử nhằm thống nhất chương trình về nội dung.
- Khuyến khích các cơ sở giáo dục, các
doanh nghiệp để tạo môi trường, ứng dụng để phục vụ cho người học công cụ, môi
trường học tập và khảo thí trực tuyến.
- Cơ sở vật chất: Khuyến khích học tập
trực tuyến có hướng dẫn, có tương tác thông qua học liệu, ứng dụng trên môi trường điện
tử.
- Có thể tổ chức lớp học trực tiếp trong
hội trường, tại các mô hình, trung tâm sao cho phù hợp với nội dung của chủ đề
và quy mô của lớp học.
- Thiết bị dạy học: Mạng kết nối, máy
tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy chiếu, các phần mềm... và tài
liệu liên quan đến chuyển đổi số.
PHỤ
LỤC I
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN HOÀN THÀNH CHỦ ĐỀ/CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA
NGƯỜI HỌC, CẬP NHẬT KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Kèm
theo Thông tư số 18/2024/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
Mặt trước

Mặt sau

Hướng
dẫn cách ghi Giấy chứng nhận:
(*)
Tên cơ sở giáo dục tổ chức giảng dạy Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu
người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ.
(1).
Nếu người học hoàn thành chủ đề thì Giấy chứng nhận ghi hoàn thành chủ đề của
Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ
năng, chuyển giao công nghệ. Nếu người học hoàn thành chương trình thì Giấy
chứng nhận ghi hoàn thành Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học;
cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ
(2)
Ghi họ tên của người được cấp Giấy chứng nhận theo giấy khai sinh.
(3)
Ghi ngày tháng năm sinh theo giấy khai sinh. Nếu ngày sinh từ ngày 1 đến ngày
9, tháng sinh là tháng 1, tháng 2 thì ghi thêm số 0 phía trước; ghi năm sinh
đầy đủ 04 chữ số (Ví dụ: 07/02/2005).
(4)
Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo giấy khai sinh.
(5)
Đối với người học hoàn thành chủ đề: Ghi nội dung cụ thể tên chủ đề của Chương
trình Giáo dục giáo dục cụ thể mà người học đã hoàn thành. Ví dụ: Hoàn thành
chủ đề 1. Con người Việt Nam của Chương trình Giáo dục văn hóa - xã hội.
(6)
Đối với người học hoàn thành chương trình: Ghi tên Chương trình giáo dục cụ thể
mà người học đã hoàn thành. Ví dụ: Hoàn thành Chương trình Giáo dục pháp luật.
(7) Ghi ngày tháng năm tham gia khóa
học bắt đầu và ngày tháng năm kết thúc khóa học.
(8)
Ghi tên cơ sở giáo dục tổ chức giảng dạy Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu
của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ.
(9)
Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi cơ sở giáo dục cấp giấy
chứng nhận đặt trụ sở.
(10)
Ghi ngày tháng năm cấp giấy chứng nhận.
(11)
Thủ trưởng cơ sở giáo dục tổ chức giảng dạy và cấp Giấy chứng nhận, ghi rõ họ
tên và đóng dấu theo quy định.
(12)
Do cơ quan in phôi ghi.
(13)
Do cơ sở giáo dục tổ chức giảng dạy ghi vào sổ gốc cấp giấy chứng nhận.
PHỤ
LỤC II
MẪU
CHỨNG CHỈ HOÀN THÀNH CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA NGƯỜI HỌC, CẬP
NHẬT KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Kèm
theo Thông tư số 18/2024/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
Mặt trước

Mặt sau

Hướng
dẫn cách ghi cấp Chứng chỉ
(1) Ghi tên chứng chỉ, theo tên của Chương
trình cụ thể được ban hành theo Thông tư.
(2) Ghi đầy đủ họ, tên đệm và tên theo giấy
khai sinh.
(3) Ghi đầy đủ ngày sinh, tháng sinh, năm sinh
theo giấy khai sinh. Nếu ngày sinh là ngày 1 đến ngày 9; tháng sinh là tháng 1,
tháng 2 thì thêm số 0 ở trước (Ví dụ: 01, 02,...). Năm sinh ghi đầy đủ 04 chữ
số.
(4) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương là nơi sinh của người học theo giấy khai sinh.
(5) Ghi thời gian tổ chức chương trình học.
(6) Ghi tên Hội đồng. Nếu không thành lập Hội
đồng thì không ghi.
(7) Ghi theo quy chế đào tạo và cấp chứng chỉ
(ví dụ: Giỏi, Khá...).
(8) Ghi địa danh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi cơ quan cấp chứng chỉ đặt trụ sở chính.
(9) Ghi ngày tháng năm cấp chứng chỉ.
(10) Ghi chức danh của người có thẩm quyền cấp
chứng chỉ.
(11) Số hiệu: là số do cơ quan, đơn vị in phôi
chứng chỉ viết khi cấp phôi.
(12) Số vào sổ cấp chứng chỉ: là số ghi vào sổ
gốc chứng chỉ.
Thông tư 18/2024/TT-BGDĐT về Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 18/2024/TT-BGDĐT ngày 28/11/2024 về Chương trình Giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học; cập nhật kiến thức, kỹ năng, chuyển giao công nghệ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
1.803
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|