BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2022/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm
2022
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN THƯ VIỆN CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ
THÔNG
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Luật Thư viện ngày 21 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện;
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cơ sở
vật chất;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Thông tư ban hành Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non
và phổ thông.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định tiêu chuẩn
thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07
tháng 01 năm 2023.
Thông tư này thay thế Quyết định số
01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy định về tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông và Quyết định số
01/2004/QĐ-BGDĐT ngày 29 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02 tháng 01 năm
2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định tiêu chuẩn
thư viện trường phổ thông.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Cơ sở vật chất, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc
Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu; Thủ trưởng các cơ sở giáo dục
mầm non, phổ thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Như Điều 3;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, PC, CSVC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN THƯ VIỆN CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG
(Kèm theo Thông tư số 16/2022/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về tiêu chuẩn
thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông, bao gồm: Tài nguyên thông tin; cơ
sở vật chất; thiết bị chuyên dùng; hoạt động thư viện; quản lý thư viện.
2. Văn bản này áp dụng đối với trường
mầm non, mẫu giáo (sau đây gọi chung là trường mầm non); trường tiểu học; trường
trung học cơ sở, trung học phổ thông (sau đây gọi chung là trường trung học);
trường phổ thông có nhiều cấp học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Tài nguyên thông tin là những
tài liệu được xuất bản và phát hành hợp pháp qua các ngôn ngữ khác nhau, bằng
âm thanh, hình ảnh và được thể hiện dưới các hình thức: sách in, sách chữ nổi,
báo, tạp chí, tranh, ảnh, bản đồ, bản ghi âm, ghi hình, học liệu điện tử và các
thể loại khác có nội dung được biên soạn phù hợp với mục tiêu giáo dục của
chương trình giáo dục mầm non và phổ thông.
2. Học liệu điện tử là tài liệu
phục vụ dạy và học được số hóa theo một cấu trúc định dạng và kịch bản nhất định,
được lưu trữ trên các thiết bị điện tử.
3. Tên sách là khái niệm để chỉ
tên gọi của một cuốn sách. Bản sách là số lượng của một tên sách. Bộ
sách là tập hợp các tên sách đáp ứng nhu cầu học tập, giải trí của học sinh
và yêu cầu giảng dạy, nghiên cứu của giáo viên, phù hợp với mục tiêu, nội dung
giáo dục.
4. Người sử dụng thư viện là
trẻ em (đối với trường mầm non), học sinh (đối với trường tiểu học, trung học
và trường phổ thông có nhiều cấp học), giáo viên, cán bộ quản lý, người làm
công tác thư viện và cha mẹ trẻ em, học sinh.
5. Diện tích thư viện là tổng
diện tích các khu chức năng của thư viện gồm: Không gian đọc; khu vực lưu trữ
tài nguyên thông tin; khu vực tra cứu thông tin; khu vực mượn trả và quản lý.
6. Không gian đọc là khu chức
năng để tổ chức các hoạt động đọc, học tập, giải trí, nghiên cứu khoa học của
người sử dụng thư viện, bao gồm phòng đọc và các không gian mở.
7. Khu vực lưu trữ tài nguyên
thông tin là khu chức năng để lưu trữ, bảo quản các tài nguyên thông tin.
8. Khu vực tra cứu thông tin
là khu chức năng để người sử dụng thư viện tra cứu một phần thông tin trong tài
nguyên thông tin.
9. Khu vực mượn trả và quản lý
là khu chức năng để làm thủ tục mượn trả tài nguyên thông tin và làm việc của
người làm công tác thư viện.
10. Thiết bị chuyên dùng là
các thiết bị có tính năng phục vụ nhu cầu của người sử dụng thư viện trong việc
tìm kiếm, khai thác, bảo quản, thu thập, xử lý, lưu giữ tài nguyên thông tin.
11. Hoạt động thư viện là các
hoạt động do thư viện tổ chức hoặc phối hợp tổ chức nhằm phục vụ nhu cầu của
người sử dụng thư viện.
Điều 3. Mục
đích áp dụng tiêu chuẩn thư viện
1. Xác định tiêu chuẩn thư viện nhằm
bảo đảm điều kiện thực hiện chương trình giáo dục mầm non và phổ thông.
2. Xác định định mức, dự toán để lập
dự án đầu tư xây mới hoặc cải tạo thư viện đã có.
3. Xác định mức độ đạt tiêu chuẩn thư
viện để kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia các trường
mầm non, tiểu học, trung học và trường phổ thông có nhiều cấp học.
Điều 4. Liên
thông thư viện
1. Nguyên tắc liên thông thư viện
a) Liên thông thư viện giữa các trường
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học cơ sở) được thực hiện cùng cấp học trên cùng địa bàn cấp
huyện; giữa các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông có
nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) với thư viện cấp xã, huyện
trên cùng địa bàn;
b) Liên thông thư viện giữa các trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là
trung học phổ thông) được thực hiện cùng cấp học trên cùng địa bàn cấp huyện, tỉnh;
giữa các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học phổ thông) với thư viện cấp huyện, tỉnh trên cùng địa
bàn;
c) Các thư viện có hạ tầng công nghệ
thông tin bảo đảm và tương thích; bảo đảm nguồn tài nguyên thông tin số; có đủ
nhân lực để đáp ứng, vận hành, khai thác, chia sẻ có thể liên thông với các thư
viện cơ sở giáo dục khác mà không giới hạn không gian liên thông;
d) Các thư viện tham gia liên thông
trên cơ sở tự nguyện kết nối, chia sẻ, đóng góp tài nguyên của thư viện cho nhóm
dùng chung; hợp tác có thỏa thuận giữa các thư viện bảo đảm thống nhất quy
trình khai thác, được quản lý bằng các phần mềm, có thể truy cập được bằng máy
tính, điện thoại và các thiết bị điện tử khác; các thư viện trên địa bàn khác
nhau có thể thỏa thuận tham gia liên thông bằng hình thức chia sẻ, đóng góp tài
nguyên thông tin số;
đ) Bảo đảm quản lý và sử dụng tài
nguyên thông tin liên thông đúng mục đích, hiệu quả, đúng quy chế liên thông;
e) Tuân thủ quy định của pháp luật về
sở hữu trí tuệ, khoa học và công nghệ, công nghệ thông tin, an ninh mạng và quy
định liên quan của pháp luật.
2. Hình thức liên thông thư viện
a) Tài nguyên thông tin số: Các thư
viện trong nhóm thực hiện chia sẻ cơ sở dữ liệu biểu ghi, mục lục tài nguyên
thông tin số theo các cấp độ được tổ chức theo cấu trúc nghiệp vụ thư viện và
quyền truy cập cơ sở dữ liệu;
b) Tài nguyên thông tin dưới dạng in ấn:
Các thư viện trong nhóm thực hiện việc luân chuyển tài nguyên thông tin như
sách giáo khoa, sách nghiệp vụ của giáo viên, sách tham khảo, báo, tạp chí,
truyện, tranh ảnh giáo dục và tài liệu khác định kỳ theo học kỳ, năm học.
3. Cơ chế liên thông thư viện
a) Thư viện chủ trì liên thông
- Được chỉ định là đầu mối liên kết
các thư viện trong nhóm để điều tiết, phối hợp bổ sung, cập nhật và chia sẻ tài
nguyên thông tin. Thư viện chủ trì được ưu tiên đầu tư xây dựng từ nguồn ngân
sách nhà nước theo quy định;
- Có trách nhiệm duy trì và phát triển
hệ thống tài nguyên thông tin số dùng chung; hỗ trợ quản lý dữ liệu cho các thư
viện trong nhóm; là đầu mối trao đổi tài nguyên thông tin, cung cấp quyền truy
cập tài nguyên thông tin số và khai thác hệ thống; kiểm soát chất lượng biểu
ghi; chỉ đạo sự thống nhất và chuẩn hóa các biểu ghi của các thư viện trong
nhóm; hướng dẫn, hỗ trợ các thư viện trong nhóm về chuyên môn, nghiệp vụ;
b) Các thư viện tham gia liên thông
có trách nhiệm chia sẻ, đóng góp tài nguyên thông tin của thư viện cho nhóm
dùng chung theo điều lệ, quy chế liên thông; tham gia xây dựng quy chế về mức độ
chia sẻ, quyền truy cập của người sử dụng thư viện; sử dụng kết quả xử lý tài
nguyên thông tin, các sản phẩm và dịch vụ thông tin của các thư viện khác phục
vụ người sử dụng.
4. Quy định chung về phần mềm quản lý
thư viện
a) Yêu cầu về quản lý và nghiệp vụ
thư viện
- Bảo đảm các yêu cầu về quản lý và
nghiệp vụ thư viện; quản lý các tài nguyên thông tin của thư viện; thuận lợi
trong việc tra cứu tài nguyên thông tin phục vụ học tập, giải trí, nghiên cứu
khoa học, nâng cao trình độ chuyên môn của người sử dụng thư viện trong các trường
mầm non, tiểu học, trung học và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Có khả năng kết xuất các biểu mẫu
thống kê, sổ sách điện tử, dữ liệu để phục vụ công tác quản lý thư viện; hỗ trợ
công tác lập báo cáo.
b) Kết nối, chia sẻ dữ liệu
- Hỗ trợ việc kết nối, liên thông,
chia sẻ dữ liệu giữa các thư viện trong nhóm liên thông và giữa các thư viện với
nhau;
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống
cơ sở dữ liệu ngành giáo dục và đào tạo để phục vụ công tác, quản lý, báo cáo,
thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý giáo dục các cấp trong việc
quản lý thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học và trường phổ thông có nhiều
cấp học.
Chương II
TIÊU CHUẨN THƯ
VIỆN TRƯỜNG MẦM NON
Điều 5. Tiêu chuẩn
về tài nguyên thông tin
1. Tiêu chuẩn tài nguyên thông tin Mức
độ 1
a) Có đủ tài nguyên thông tin, bảo đảm
phù hợp với độ tuổi, tâm lý của trẻ em; đáp ứng nhu cầu hoạt động nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ em và yêu cầu giáo dục của giáo viên; phù hợp với mục
tiêu, nội dung giáo dục trong chương trình giáo dục mầm non, được xử lý theo
quy tắc nghiệp vụ thư viện;
b) Mỗi trẻ em có ít nhất 02 bản sách,
mỗi giáo viên có ít nhất 03 bản sách;
c) Các yêu cầu tài nguyên thông tin
- Tài nguyên thông tin bổ sung vào
thư viện phải được xử lý theo quy trình nghiệp vụ thư viện. Được làm vệ sinh,
hút bụi, hút ẩm, khử nấm mốc, chống côn trùng thường xuyên; phục chế kịp thời
các tài nguyên thông tin bị hư hỏng; tổ chức lưu trữ theo kho, kho mở, sử dụng
biên mục tại ngoại trong hoạt động biên mục tài nguyên thông tin;
- Phát triển tài nguyên thông tin bảo
đảm phù hợp với chương trình giáo dục, đa dạng về nội dung và hình thức;
- Tài nguyên thông tin số bảo đảm điều
kiện vận hành, nâng cấp phù hợp với yêu cầu hoạt động thư viện.
2. Tiêu chuẩn tài nguyên thông tin Mức
độ 2
Thư viện trường mầm non đạt tiêu chuẩn
tài nguyên thông tin Mức độ 2 bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này và các quy
định sau:
a) Có tài nguyên thông tin mở rộng:
Kiến thức chuyên môn; phương pháp giáo dục mầm non trong nước và ngoài nước; bồi
dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên và người làm công tác thư viện;
sách in, tranh, ảnh, bản đồ, báo, tạp chí, bản ghi âm, ghi hình, truyện tranh,
mô hình, ảnh dạng thẻ, học liệu điện tử bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài hoặc
tiếng dân tộc (nếu có);
b) Mỗi trẻ em có ít nhất 03 bản sách,
mỗi giáo viên có ít nhất 04 bản sách;
c) Kho tài nguyên thông tin bảo đảm
15% vốn tài nguyên thông tin của thư viện là học liệu điện tử.
Điều 6. Tiêu chuẩn
về cơ sở vật chất
1. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 1
a) Thư viện trường mầm non được bố
trí tại khu vực thuận lợi cho việc tiếp cận và sử dụng của trẻ em, đặc biệt đối
với trẻ em khuyết tật; ưu tiên bố trí tại tầng một (tầng trệt) gần khối phòng
nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
b) Diện tích thư viện được xác định đối
với 30% đến 50% tổng số trẻ em toàn trường và bảo đảm định mức tối thiểu 0,60 m2/trẻ
em. Tổng diện tích thư viện không nhỏ hơn 48 m2 (không tính diện
tích không gian mở);
c) Các khu chức năng của thư viện có
thể bố trí trong một phòng hoặc bố trí các phòng riêng biệt và liền kề nhau. Diện
tích các khu chức năng của thư viện được quy định như sau:
- Không gian đọc có tối thiểu một
phòng đọc cho trẻ em và giáo viên. Không gian mở được bố trí xung quanh hoặc
bên ngoài thư viện, bảo đảm thoáng mát, yên tĩnh và cách xa các khu vực dễ gây
ô nhiễm, an toàn, thuận lợi cho người sử dụng thư viện;
- Khu vực lưu trữ tài nguyên thông
tin bảo đảm đủ diện tích để chứa các tài nguyên thông tin, có thể bố trí phòng
riêng hoặc bố trí trong phòng đọc và tại các không gian mở, bảo đảm việc quản
lý, phù hợp với đặc thù của từng loại tài nguyên thông tin;
- Khu vực mượn trả và quản lý được bố
trí chung với phòng đọc;
d) Các yêu cầu kỹ thuật
- Nền và sàn thư viện phải phù hợp với
các quy định về tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. Nền và sàn phòng đọc bảo đảm dễ
làm vệ sinh, sử dụng thảm hoặc các vật liệu lát sàn khác không có kẽ hở, không
bị mài mòn, không bị biến dạng, chống được ẩm, tránh được hiện tượng nồm ướt;
- Cửa ra vào và cửa sổ thư viện phải
phù hợp với các quy định về tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
- Hệ thống chiếu sáng trong thư viện
gồm chiếu sáng tự nhiên, chiếu sáng nhân tạo, chiếu sáng hỗn hợp. Hệ thống chiếu
sáng phải tuân theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sáng - Mức
cho phép chiếu sáng nơi làm việc và Tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành về chiếu
sáng hiện hành. Các cửa phòng vừa phải đáp ứng yêu cầu chiếu sáng tự nhiên,
thông gió thoáng khí cho phòng, vừa phải che chắn được gió lạnh, mưa hắt, nắng
chiếu xuyên phòng, đồng thời bảo đảm thuận tiện, an toàn trong sử dụng, dễ vệ
sinh, làm sạch;
- Thư viện được bố trí hệ thống thông
gió tự nhiên và nhân tạo bảo đảm các hoạt động thư viện và bảo quản tài nguyên
thông tin. Căn cứ điều kiện thực tiễn của trường mầm non có thể trang bị thêm
máy điều hòa không khí cho thư viện;
- Thư viện cần bảo đảm các yêu cầu về
phòng, chống thiên tai; tuân thủ quy định tại các Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện
hành về an toàn cháy cho nhà và công trình.
2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 2
Thư viện trường mầm non đạt tiêu chuẩn
cơ sở vật chất Mức độ 2 bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này và các quy định
sau:
a) Có phòng đọc cho trẻ em tối thiểu
25 chỗ, bảo đảm diện tích một chỗ ngồi trong phòng đọc không nhỏ hơn 1,5 m2/chỗ;
phòng đọc cho giáo viên tối thiểu 15 chỗ, bảo đảm diện tích một chỗ ngồi trong
phòng đọc không nhỏ hơn 2,4 m2/chỗ;
b) Khu vực lưu trữ tài nguyên thông
tin bảo đảm diện tích kho sách kín 2,5 m2/1000 đơn vị tài nguyên
thông tin; kho sách mở 4,5 m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin;
c) Khu vực mượn trả và quản lý không
nhỏ hơn 06 m2/người làm công tác thư viện.
Điều 7. Tiêu chuẩn
về thiết bị chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn thiết bị chuyên dùng Mức
độ 1
a) Có đủ thiết bị chuyên dùng, bao gồm:
Tủ, kệ, giá sách, bàn, ghế cho trẻ em; bàn, ghế cho giáo viên; bàn, ghế, tủ cho
người làm công tác thư viện; tủ hoặc hộp mục lục, sổ mục lục, bảng giới thiệu
sách; hướng dẫn sử dụng thư viện và các thiết bị khác;
b) Các yêu cầu thiết bị chuyên dùng
- Có kích thước phù hợp lứa tuổi trẻ
em, được bố trí, sắp xếp hợp lý, an toàn theo yêu cầu hoạt động của khu chức
năng. Kệ sách được bố trí sát tường hoặc song song với nhau và được gắn cố định;
- Được bố trí, sắp xếp linh hoạt tại
không gian khác nhau, thời điểm khác nhau để tạo ra những không gian mới cho
thư viện nhằm phục vụ cho các hoạt động thư viện bảo đảm phong phú và đa dạng;
- Được làm từ vật liệu bảo đảm an
toàn, phù hợp với điều kiện của từng địa phương;
- Được rà soát, kiểm tra, bảo dưỡng,
sửa chữa hoặc thay thế kịp thời nếu có hư hỏng; kiểm kê, đánh giá tình trạng sử
dụng định kỳ hằng năm làm cơ sở cho việc thanh lý tài sản, bố trí kinh phí sửa
chữa hoặc đầu tư bổ sung;
- Hướng dẫn sử dụng thư viện: Sử dụng
hình ảnh, bảng biểu hoặc sơ đồ minh họa rõ ràng, ngắn gọn, đầy đủ nội dung và dễ
hiểu, được treo tại những vị trí dễ quan sát.
2. Tiêu chuẩn thiết bị chuyên dùng Mức
độ 2
Thư viện trường mầm non đạt tiêu chuẩn
Mức độ 2 bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này và các quy định sau:
a) Có đầy đủ thiết bị chuyên dùng bảo
đảm các hoạt động thư viện tại phòng đọc cho trẻ em, phòng đọc cho giáo viên,
khu vực lưu trữ tài nguyên thông tin, khu vực mượn trả và quản lý;
b) Có máy tính kết nối internet, máy
in, phương tiện nghe nhìn bảo đảm các hoạt động thư viện tại phòng đọc cho trẻ
em, phòng đọc cho giáo viên, khu vực mượn trả và quản lý;
c) Có phần mềm quản lý thư viện bảo đảm
quy định tại khoản 4 Điều 4 của văn bản này;
d) Có các thiết bị công nghệ thông
tin khác.
Điều 8. Tiêu chuẩn
về hoạt động thư viện
1. Tiêu chuẩn hoạt động thư viện Mức
độ 1
a) Tra cứu và mượn trả tài nguyên
thông tin
- Hệ thống tra cứu tài nguyên thông
tin được thực hiện trực tiếp tại thư viện, bảo đảm tra cứu dễ dàng, thuận tiện
đồng thời có thể truy xuất được dữ liệu liên quan;
- Hệ thống mượn trả được thực hiện
theo hình thức dùng phiếu hoặc các hình thức phù hợp với điều kiện tổ chức của
thư viện;
b) Nội dung hoạt động thư viện
- Các hoạt động giới thiệu, hướng dẫn
thực hiện nội quy và sử dụng thư viện, bao gồm: Hướng dẫn người sử dụng thư viện
tuân thủ các nội quy, hiểu các bảng biểu chỉ dẫn, ký hiệu; cách tìm kiếm, tra cứu
danh mục, chọn lọc tài nguyên thông tin, truy cập dữ liệu (đối với thư viện có
nguồn tài nguyên thông tin số) phù hợp với trình độ, nhu cầu đọc, độ tuổi, tâm
lý của trẻ em và yêu cầu chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ của giáo viên;
- Các hoạt động khuyến đọc, hình
thành và phát triển thói quen đọc, bao gồm: Làm quen với sách tại thư viện; mượn
sách về nhà; kể chuyện hoặc chương trình ngoại khóa; tổ chức hoạt động Ngày
Sách và Văn hóa đọc Việt Nam hằng năm;
- Các hoạt động hỗ trợ học tập, kết nối,
bao gồm: Vẽ; tổ chức các câu lạc bộ, các nhóm chia sẻ sách, tài liệu về truyền
thống, văn hóa và lịch sử địa phương;
- Các hoạt động tương tác và phát triển
nghiệp vụ cho giáo viên, bao gồm: Giới thiệu danh mục tài liệu phù hợp theo môn
học hoặc chủ đề; tư vấn cho giáo viên trong việc sử dụng tài nguyên thông tin để
thiết kế bài giảng;
c) Liên thông thư viện: Thư viện trường
mầm non thực hiện liên thông thư viện theo quy định tại Điều 4 của văn bản này.
2. Tiêu chuẩn hoạt động thư viện Mức
độ 2
Thư viện trường mầm non đạt tiêu chuẩn
hoạt động Mức độ 2 bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này và các quy định sau:
a) Tra cứu và mượn trả tài nguyên
thông tin: Hệ thống tra cứu tài nguyên thông tin và hệ thống mượn trả được thực
hiện qua hệ thống phần mềm quản lý thư viện;
b) Nội dung hoạt động thư viện
- Hoạt động làm quen với sách tại thư
viện bảo đảm tối thiểu 01 hoạt động/tháng;
- Bảo đảm tỷ lệ 100% giáo viên và tối
thiểu 80% trẻ em toàn trường đọc sách tại thư viện và mượn sách về nhà hằng
năm;
c) Liên thông thư viện: Thực hiện
liên thông thư viện bằng hình thức luân chuyển tài nguyên thông tin dưới dạng
in ấn hoặc chia sẻ tài nguyên thông tin số theo định kỳ tối thiểu 01 lần/năm học.
Điều 9. Tiêu chuẩn
về quản lý thư viện
1. Tiêu chuẩn quản lý thư viện Mức độ
1
a) Quản lý về tài nguyên thông tin,
cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng và hoạt động thư viện
- Có kế hoạch bảo quản, lưu trữ, kiểm
kê, thanh lọc và phát triển tài nguyên thông tin; quản lý cơ sở vật chất, thiết
bị chuyên dùng; hoạt động thư viện do Hiệu trưởng trường mầm non phê duyệt hằng
năm;
- Có hệ thống hồ sơ, sổ sách, nội quy
thư viện bảo đảm quản lý về tài nguyên thông tin, cơ sở vật chất, thiết bị
chuyên dùng và hoạt động thư viện;
- Tài nguyên thông tin được đánh giá
định kỳ hằng năm làm cơ sở cho công tác bảo quản, lưu trữ, kiểm kê, thanh lọc
và phát triển tài nguyên thông tin. Phát triển tài nguyên thông tin được thực
hiện với các hình thức đặt mua trên thị trường (bao gồm cả mua quyền truy cập
cơ sở dữ liệu, tài nguyên thông tin số); tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước
tài trợ và trao tặng; các nguồn truy cập mở và liên thông thư viện;
- Cơ sở vật chất, thiết bị chuyên
dùng được kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế kịp thời. Được kiểm kê, đánh
giá tình trạng sử dụng định kỳ hằng năm làm cơ sở cho việc thanh lý tài sản, bố
trí kinh phí sửa chữa, thay thế hoặc đầu tư bổ sung. Phần mềm quản lý thư viện
bảo đảm điều kiện vận hành, nâng cấp phù hợp với yêu cầu hoạt động thư viện;
- Hoạt động thư viện được phổ biến đến
người sử dụng thư viện; được tổ chức theo kế hoạch phê duyệt và đánh giá hiệu
quả hoạt động thư viện hằng năm;
b) Trách nhiệm các bên liên quan
- Hiệu trưởng trường mầm non có trách
nhiệm:
Ban hành các văn bản quy định về quản
lý, khai thác, sử dụng thư viện; hệ thống hồ sơ, sổ sách và nội quy của thư viện.
Phê duyệt kế hoạch quản lý tài nguyên thông tin; kế hoạch phát triển cơ sở vật
chất, thiết bị chuyên dùng; kế hoạch tài chính và hoạt động của thư viện; thời
gian biểu cho các hoạt động thư viện;
Bố trí người làm công tác thư viện
chuyên trách hoặc kiêm nhiệm phù hợp với kế hoạch hoạt động và thời khóa biểu
đã xây dựng;
Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh
giá các hoạt động thư viện; báo cáo với cơ quan quản lý cấp trên theo quy định;
- Tổ trưởng chuyên môn có trách nhiệm:
Xây dựng kế hoạch hoạt động thư viện gắn với kế hoạch hoạt động chung của tổ
theo tháng, năm học;
- Người làm công tác thư viện có
trách nhiệm:
Lập kế hoạch bảo quản, lưu trữ, kiểm
kê, thanh lọc và phát triển tài nguyên thông tin theo quy trình nghiệp vụ thư
viện; sửa chữa những thiết bị đơn giản, tiêu hủy thiết bị hỏng, hết hạn sử dụng;
Quản lý, lưu giữ và sử dụng hệ thống
hồ sơ, sổ sách theo dõi việc quản lý, khai thác, sử dụng và bảo quản thư viện;
Phối hợp xây dựng kế hoạch hoạt động
của thư viện theo tháng, năm học;
Chủ trì, phối hợp với giáo viên triển
khai các hoạt động của thư viện theo quy định; bảo đảm các điều kiện về an
toàn, phòng chống cháy nổ trong quá trình diễn ra các hoạt động tại thư viện;
Lập báo cáo định kỳ, thường xuyên về
công tác thư viện;
Tham gia học tập, bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ;
- Giáo viên có trách nhiệm:
Phối hợp xây dựng kế hoạch hoạt động
của thư viện theo tháng, năm học;
Chủ trì, phối hợp với người làm công
tác thư viện triển khai các hoạt động của thư viện;
c) Người làm công tác thư viện
- Có trình độ từ trung cấp trở lên
chuyên ngành thông tin - thư viện hoặc chuyên ngành tương đương; chuyên ngành
khác có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông
tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
- Người làm công tác thư viện được hưởng
lương, chế độ, chính sách ưu đãi về nghề nghiệp; chế độ phụ cấp độc hại, nguy
hiểm theo quy định của pháp luật;
d) Kinh phí hoạt động
- Kinh phí hoạt động hằng năm của thư
viện được sử dụng để duy trì, phát triển tài nguyên thông tin, cơ sở vật chất,
thiết bị chuyên dùng và tổ chức hoạt động thư viện. Quản lý sử dụng kinh phí hoạt
động hằng năm của thư viện theo đúng quy định của pháp luật;
- Kinh phí hoạt động hằng năm của thư
viện được xây dựng dựa trên nhu cầu của thư viện, khả năng của trường đồng thời
phù hợp với quy chế chi tiêu nội bộ của trường;
- Kinh phí hoạt động hằng năm của thư
viện được bố trí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên hằng năm của nhà trường;
nguồn thu từ dịch vụ thư viện; nguồn tài trợ, viện trợ, tặng cho, đóng góp từ tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và các nguồn
thu hợp pháp khác.
2. Tiêu chuẩn quản lý thư viện Mức độ
2
Thư viện trường mầm non đạt tiêu chuẩn
quản lý thư viện Mức độ 2 bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này và quy định
sau:
a) Người làm công tác thư viện làm việc
theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quy định của Hiệu trưởng trường mầm
non hoặc theo quy định về định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo
dục. Trong trường hợp kiêm nhiệm, người làm công tác thư viện phải bảo đảm thời
gian theo quy định dành cho thư viện;
b) Kinh phí chi hoạt động hằng năm của
thư viện bảo đảm tối thiểu 03% tổng ngân sách chi thường xuyên hằng năm của nhà
trường.
Chương III
TIÊU CHUẨN THƯ
VIỆN TRƯỜNG TIỂU HỌC
Điều 10. Tiêu
chuẩn về tài nguyên thông tin
1. Tiêu chuẩn tài nguyên thông tin Mức
độ 1
a) Có đủ tài nguyên thông tin, bảo đảm
phù hợp với học sinh tiểu học; đáp ứng nhu cầu học tập, giải trí của học sinh
và yêu cầu giảng dạy, nghiên cứu của giáo viên; phù hợp với mục tiêu, nội dung
giáo dục trong chương trình giáo dục tiểu học, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ
thư viện;
b) Mỗi học sinh có ít nhất 03 bản
sách, mỗi giáo viên có ít nhất 01 bộ sách theo khối lớp;
c) Các yêu cầu tài nguyên thông tin bảo
đảm quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 của văn bản này.
2. Tiêu chuẩn tài nguyên thông tin Mức
độ 2
Thư viện trường tiểu học đạt tiêu chuẩn
tài nguyên thông tin Mức độ 2 bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này và các quy
định sau:
a) Có tài nguyên thông tin mở rộng:
Kiến thức chuyên môn; phương pháp giáo dục tiểu học trong nước và ngoài nước; bồi
dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên và người làm công tác thư viện;
sách tham khảo theo môn học; sách in, tranh, ảnh, bản đồ, báo, tạp chí, bản ghi
âm, ghi hình, truyện, mô hình, học liệu điện tử bằng tiếng Việt, tiếng nước
ngoài hoặc tiếng dân tộc (nếu có); sách chữ nổi cho học sinh khuyết tật (nếu
có);
b) Mỗi học sinh có ít nhất 04 bản
sách; 05 tên báo, tạp chí, mỗi tên có ít nhất 03 bản;
c) Kho tài nguyên thông tin được thể
hiện qua mục lục điện tử thay cho mục lục truyền thống. Bảo đảm 25% vốn tài nguyên
thông tin của thư viện là học liệu điện tử.
Điều 11. Tiêu
chuẩn về cơ sở vật chất
1. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 1
a) Thư viện trường tiểu học được bố
trí tại khu vực thuận lợi cho việc tiếp cận và sử dụng của học sinh, đặc biệt đối
với học sinh khuyết tật; ưu tiên bố trí tại tầng một (tầng trệt) gần khối phòng
học;
b) Diện tích thư viện được xác định đối
với 30% đến 50% tổng số học sinh toàn trường và bảo đảm định mức tối thiểu 0,60
m2/học sinh. Tổng diện tích thư viện không nhỏ hơn 54 m2
(không tính diện tích không gian mở);
c) Các khu chức năng của thư viện có
thể bố trí trong một phòng hoặc bố trí các phòng riêng biệt và liền kề nhau. Diện
tích các khu chức năng của thư viện được quy định như sau:
- Không gian đọc có tối thiểu một
phòng đọc cho học sinh và giáo viên. Không gian mở được bố trí xung quanh hoặc
bên ngoài thư viện, bảo đảm thoáng mát, yên tĩnh và cách xa các khu vực dễ gây
ô nhiễm, an toàn, thuận lợi cho người sử dụng thư viện;
- Khu vực lưu trữ tài nguyên thông
tin bảo đảm đủ diện tích để chứa các tài nguyên thông tin, có thể bố trí phòng
riêng hoặc bố trí trong phòng đọc và tại các không gian mở, bảo đảm việc quản
lý, phù hợp với đặc thù của từng loại tài nguyên thông tin;
- Khu vực mượn trả và quản lý được bố
trí riêng hoặc chung với phòng đọc;
d) Các yêu cầu kỹ thuật bảo đảm quy định
tại điểm d khoản 1 Điều 6 của văn bản này.
2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 2
Thư viện trường tiểu học đạt tiêu chuẩn
cơ sở vật chất Mức độ 2 bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này và các quy định
sau:
a) Có phòng đọc cho học sinh tối thiểu
35 chỗ, phòng đọc cho giáo viên tối thiểu 20 chỗ, bảo đảm diện tích một chỗ ngồi
trong phòng đọc không nhỏ hơn 2,4 m2/chỗ;
b) Khu vực lưu trữ tài nguyên thông
tin bảo đảm diện tích kho sách kín 2,5 m2/1000 đơn vị tài nguyên
thông tin; kho sách mở 4,5 m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin;
c) Khu vực mượn trả và quản lý không
nhỏ hơn 06 m2/người làm công tác thư viện.
Điều 12. Tiêu
chuẩn về thiết bị chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn thiết bị chuyên dùng Mức
độ 1
a) Có đủ thiết bị chuyên dùng, bao gồm:
Tủ, kệ, giá sách, bàn, ghế cho học sinh; bàn, ghế cho giáo viên; bàn, ghế, tủ
cho người làm công tác thư viện; tủ hoặc hộp mục lục, sổ mục lục, bảng giới thiệu
sách; hướng dẫn sử dụng thư viện và các thiết bị khác;
b) Các yêu cầu thiết bị chuyên dùng bảo
đảm kích thước phù hợp lứa tuổi học sinh tiểu học và quy định tại điểm b khoản
1 Điều 7 của văn bản này.
2. Tiêu chuẩn thiết bị chuyên dùng Mức
độ 2
Thư viện trường tiểu học đạt tiêu chuẩn
thiết bị chuyên dùng Mức độ 2 bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này và các quy
định sau:
a) Có đầy đủ thiết bị chuyên dùng bảo
đảm các hoạt động thư viện tại phòng đọc cho học sinh, phòng đọc cho giáo viên,
khu vực lưu trữ tài nguyên thông tin, khu vực mượn trả và quản lý;
b) Có máy tính kết nối internet, máy
in, phương tiện nghe nhìn, thiết bị số hóa tài nguyên thông tin bảo đảm các hoạt
động thư viện tại phòng đọc cho học sinh, phòng đọc cho giáo viên, khu vực mượn
trả và quản lý;
c) Có phần mềm quản lý thư viện bảo đảm
quy định tại khoản 4 Điều 4 của văn bản này;
d) Có các thiết bị công nghệ thông
tin khác.
Điều 13. Tiêu
chuẩn về hoạt động thư viện
1. Tiêu chuẩn hoạt động thư viện Mức
độ 1
a) Tra cứu và mượn trả tài nguyên
thông tin
- Hệ thống tra cứu tài nguyên thông
tin được thực hiện trực tiếp tại thư viện, bảo đảm tra cứu dễ dàng, thuận tiện
đồng thời có thể truy xuất được dữ liệu liên quan;
- Hệ thống mượn trả được thực hiện
theo hình thức dùng phiếu hoặc các hình thức phù hợp với điều kiện tổ chức của
thư viện;
b) Nội dung hoạt động thư viện
- Các hoạt động giới thiệu, hướng dẫn
thực hiện nội quy và sử dụng thư viện, bao gồm: Hướng dẫn người sử dụng thư viện
tuân thủ các nội quy, hiểu các bảng biểu chỉ dẫn, ký hiệu; cách tìm kiếm, tra cứu
danh mục, chọn lọc tài nguyên thông tin, truy cập dữ liệu (đối với thư viện có
nguồn tài nguyên thông tin số) phù hợp với trình độ, nhu cầu đọc, học tập, nâng
cao kiến thức, giải trí của học sinh và yêu cầu giảng dạy, nghiên cứu của giáo
viên;
- Các hoạt động khuyến đọc, hình
thành và phát triển thói quen đọc, bao gồm: Đọc sách tại thư viện, không gian mở
và mượn sách về nhà; tổ chức tiết đọc tại thư viện với nhiều hình thức khác
nhau, sắp xếp linh hoạt trong thời khóa biểu hoặc lồng ghép trong các hoạt động
giáo dục khác; tổ chức tiết học tại thư viện theo từng môn học, hoạt động giáo
dục hoặc liên môn; tổ chức ngày đọc sách, tuần đọc sách, đọc sách theo chủ đề,
thi kể chuyện theo sách, viết về sách; tổ chức hoạt động Ngày Sách và Văn hóa đọc
Việt Nam hằng năm;
- Các hoạt động hỗ trợ học tập, kết nối,
bao gồm: Tra cứu theo chủ đề; viết, vẽ, giao lưu cùng tác giả, họa sỹ, khách mời
trong lĩnh vực sách thiếu nhi; làm việc nhóm; tương tác giữa các khối lớp; tổ
chức các câu lạc bộ, các nhóm chia sẻ sách, tài liệu về truyền thống, văn hóa và
lịch sử địa phương;
- Các hoạt động tương tác và phát triển
nghiệp vụ cho giáo viên, bao gồm: Giới thiệu danh mục tài liệu phù hợp theo môn
học hoặc chủ đề; tư vấn cho giáo viên trong việc sử dụng tài nguyên thông tin để
thiết kế bài giảng;
c) Liên thông thư viện: Thư viện trường
tiểu học thực hiện liên thông thư viện theo quy định tại Điều 4 của văn bản
này.
2. Tiêu chuẩn hoạt động thư viện Mức
độ 2
Thư viện trường tiểu học đạt tiêu chuẩn
hoạt động thư viện Mức độ 2 bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này và các quy định
sau:
a) Tra cứu và mượn trả tài nguyên
thông tin: Hệ thống tra cứu tài nguyên thông tin và hệ thống mượn trả được thực
hiện qua hệ thống phần mềm quản lý thư viện;
b) Nội dung hoạt động thư viện:
- Hoạt động tiết đọc tại thư viện bảo
đảm tối thiểu 02 tiết/học kỳ/lớp, nội dung do Hiệu trưởng trường tiểu học quy định
phù hợp với chương trình giáo dục;
- Hoạt động tiết học tại thư viện bảo
đảm tối thiểu 01 tiết/học kỳ/môn học hoặc liên môn do Hiệu trưởng trường tiểu học
quy định phù hợp với chương trình giáo dục;
- Bảo đảm tỷ lệ 100% giáo viên và tối
thiểu 80% học sinh toàn trường đọc sách tại thư viện và mượn sách về nhà hằng
năm;
c) Liên thông thư viện: Thực hiện
liên thông thư viện bằng hình thức luân chuyển tài nguyên thông tin dưới dạng
in ấn hoặc chia sẻ tài nguyên thông tin số theo định kỳ tối thiểu 01 lần/năm học.
Điều 14. Tiêu
chuẩn về quản lý thư viện
1. Tiêu chuẩn quản lý thư viện Mức độ
1
a) Quản lý về tài nguyên thông tin,
cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng và hoạt động thư viện
- Có kế hoạch bảo quản, lưu trữ, kiểm
kê, thanh lọc và phát triển tài nguyên thông tin; quản lý cơ sở vật chất, thiết
bị chuyên dùng; hoạt động thư viện do Hiệu trưởng trường tiểu học phê duyệt hằng
năm;
- Có hệ thống hồ sơ, sổ sách, nội quy
thư viện bảo đảm quản lý về tài nguyên thông tin, cơ sở vật chất, thiết bị
chuyên dùng và hoạt động thư viện;
- Tài nguyên thông tin được đánh giá
định kỳ hằng năm làm cơ sở cho việc bảo quản, lưu trữ, kiểm kê, thanh lọc và
phát triển tài nguyên thông tin. Phát triển tài nguyên thông tin được thực hiện
với các hình thức đặt mua trên thị trường (bao gồm cả mua quyền truy cập cơ sở
dữ liệu, tài nguyên thông tin số); tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước tài
trợ và trao tặng; các nguồn truy cập mở và liên thông thư viện;
- Cơ sở vật chất, thiết bị chuyên
dùng được kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế kịp thời. Được kiểm kê, đánh
giá tình trạng sử dụng định kỳ hằng năm làm cơ sở cho việc thanh lý tài sản, bố
trí kinh phí sửa chữa, thay thế hoặc đầu tư bổ sung. Phần mềm quản lý thư viện
bảo đảm điều kiện vận hành, nâng cấp phù hợp với yêu cầu hoạt động thư viện;
- Hoạt động thư viện được phổ biến đến
người sử dụng thư viện; được tổ chức theo kế hoạch phê duyệt và đánh giá hiệu
quả hoạt động thư viện hằng năm;
b) Trách nhiệm các bên liên quan
- Hiệu trưởng trường tiểu học có
trách nhiệm:
Ban hành các văn bản quy định về quản
lý, khai thác, sử dụng thư viện; hệ thống hồ sơ, sổ sách và nội quy của thư viện.
Phê duyệt kế hoạch quản lý tài nguyên thông tin; kế hoạch phát triển cơ sở vật
chất, thiết bị chuyên dùng; kế hoạch tài chính và hoạt động của thư viện; thời
gian biểu cho các hoạt động thư viện;
Bố trí người làm công tác thư viện
chuyên trách hoặc kiêm nhiệm phù hợp với kế hoạch hoạt động và thời khóa biểu
đã xây dựng;
Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh
giá các hoạt động thư viện; báo cáo với cơ quan quản lý cấp trên theo quy định;
- Tổ trưởng chuyên môn có trách nhiệm:
Xây dựng kế hoạch hoạt động thư viện gắn với kế hoạch hoạt động chung của tổ theo
tuần, tháng, học kỳ và năm học;
- Người làm công tác thư viện có
trách nhiệm:
Lập kế hoạch bảo quản, lưu trữ, kiểm
kê, thanh lọc và phát triển tài nguyên thông tin theo quy trình nghiệp vụ thư
viện; sửa chữa những thiết bị đơn giản, tiêu hủy thiết bị hỏng, hết hạn sử dụng;
Quản lý, lưu giữ và sử dụng hệ thống
hồ sơ, sổ sách theo dõi việc quản lý, khai thác, sử dụng và bảo quản thư viện;
Phối hợp xây dựng kế hoạch hoạt động
của thư viện theo tuần, tháng, học kỳ và năm học;
Chủ trì, phối hợp với giáo viên triển
khai các hoạt động của thư viện theo quy định; bảo đảm các điều kiện về an
toàn, phòng chống cháy nổ trong quá trình diễn ra các hoạt động tại thư viện;
Xây dựng nội dung và tổ chức các tiết
đọc tại thư viện; chuẩn bị tài nguyên thông tin và các thiết bị chuyên dùng
theo yêu cầu của từng lĩnh vực giáo dục tiểu học có sử dụng tiết đọc tại thư viện;
Lập báo cáo định kỳ, thường xuyên về
công tác thư viện;
Tham gia học tập, bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ;
- Giáo viên có trách nhiệm:
Phối hợp xây dựng kế hoạch hoạt động
của thư viện theo theo tuần, tháng, học kỳ và năm học;
Chủ trì, phối hợp với người làm công
tác thư viện triển khai các hoạt động của thư viện;
Xây dựng nội dung và tổ chức các tiết
học tại thư viện; chuẩn bị tài nguyên thông tin và các thiết bị chuyên dùng
theo yêu cầu của từng lĩnh vực giáo dục có sử dụng tiết học tại thư viện;
c) Người làm công tác thư viện
- Có trình độ từ trung cấp trở lên
chuyên ngành thông tin - thư viện hoặc chuyên ngành tương đương; chuyên ngành
khác có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông
tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
- Người làm công tác thư viện được hưởng
lương, chế độ, chính sách ưu đãi về nghề nghiệp; chế độ phụ cấp độc hại, nguy
hiểm theo quy định của pháp luật;
d) Kinh phí hoạt động
- Kinh phí hoạt động hằng năm của thư
viện được sử dụng để duy trì, phát triển tài nguyên thông tin, cơ sở vật chất,
thiết bị chuyên dùng và tổ chức hoạt động thư viện. Quản lý sử dụng kinh phí hoạt
động hằng năm của thư viện theo đúng quy định của pháp luật;
- Kinh phí hoạt động hằng năm của thư
viện được xây dựng dựa trên nhu cầu của thư viện, khả năng của trường đồng thời
phù hợp với quy chế chi tiêu nội bộ của trường;
- Kinh phí hoạt động hằng năm của thư
viện được bố trí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên hằng năm của nhà trường;
nguồn thu từ dịch vụ thư viện; nguồn tài trợ, viện trợ, tặng cho, đóng góp từ tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và các nguồn
thu hợp pháp khác.
2. Tiêu chuẩn quản lý thư viện Mức độ
2
Thư viện trường tiểu học đạt tiêu chuẩn
quản lý thư viện Mức độ 2 bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này và các quy định
sau:
a) Người làm công tác thư viện làm việc
theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quy định của Hiệu trưởng trường
tiểu học hoặc theo quy định về định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở
giáo dục. Trong trường hợp kiêm nhiệm, người làm công tác thư viện phải bảo đảm
thời gian theo quy định dành cho thư viện;
b) Kinh phí chi hoạt động hằng năm của
thư viện bảo đảm tối thiểu 03% tổng ngân sách chi thường xuyên hằng năm của nhà
trường.
Chương IV
TIÊU CHUẨN THƯ
VIỆN TRƯỜNG TRUNG HỌC
Điều 15. Tiêu
chuẩn về tài nguyên thông tin
1. Tiêu chuẩn tài nguyên thông tin Mức
độ 1
a) Có đủ tài nguyên thông tin, bảo đảm
phù hợp với học sinh phổ thông; đáp ứng nhu cầu học tập, giải trí của học sinh
và yêu cầu giảng dạy, nghiên cứu của giáo viên; phù hợp với mục tiêu, nội dung
giáo dục trong chương trình giáo dục phổ thông, được xử lý theo quy tắc nghiệp
vụ thư viện;
b) Trường trung học cơ sở: Mỗi học
sinh có ít nhất 04 bản sách, mỗi giáo viên có ít nhất 01 bộ sách theo bộ môn giảng
dạy;
Trường trung học phổ thông: Mỗi học
sinh có ít nhất 05 bản sách, mỗi giáo viên có ít nhất 01 bộ sách theo bộ môn giảng
dạy;
c) Các yêu cầu tài nguyên thông tin bảo
đảm quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 của văn bản này.
2. Tiêu chuẩn tài nguyên thông tin Mức
độ 2
Thư viện trường trung học đạt tiêu
chuẩn tài nguyên thông tin Mức độ 2 bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này và
các quy định sau:
a) Có tài nguyên thông tin mở rộng:
Kiến thức chuyên môn; phương pháp giáo dục trung học trong nước và ngoài nước;
bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên và người làm công tác thư
viện; sách tham khảo theo môn học; sách in, tranh, ảnh, bản đồ, báo, tạp chí, bản
ghi âm, ghi hình, truyện, mô hình, học liệu điện tử bằng tiếng Việt, tiếng nước
ngoài hoặc tiếng dân tộc (nếu có); sách chữ nổi cho học sinh khuyết tật (nếu
có);
b) Trường trung học cơ sở: Mỗi học sinh
có ít nhất 05 bản sách; 06 tên báo, tạp chí, mỗi tên có ít nhất 03 bản;
Trường trung học phổ thông: Mỗi học
sinh có ít nhất 06 bản sách; 06 tên báo, tạp chí, mỗi tên có ít nhất 03 bản;
c) Kho tài nguyên thông tin được thể
hiện qua mục lục điện tử thay cho mục lục truyền thống. Bảo đảm 35% vốn tài
nguyên thông tin của thư viện là học liệu điện tử.
Điều 16. Tiêu
chuẩn về cơ sở vật chất
1. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 1
a) Thư viện trường trung học được bố
trí tại khu vực thuận lợi cho việc tiếp cận và sử dụng của học sinh, đặc biệt đối
với học sinh khuyết tật; ưu tiên bố trí tại tầng một (tầng trệt) gần khối phòng
học;
b) Diện tích thư viện được xác định đối
với 30% đến 50% tổng số học sinh toàn trường và bảo đảm định mức tối thiểu 0,60
m2/học sinh. Tổng diện tích thư viện không nhỏ hơn 60 m2
(không tính diện tích không gian mở);
c) Các khu chức năng của thư viện có
thể bố trí trong một phòng hoặc bố trí các phòng riêng biệt và liền kề nhau. Diện
tích các khu chức năng của thư viện được quy định như sau:
- Không gian đọc có tối thiểu một
phòng đọc cho học sinh và giáo viên. Không gian mở được bố trí xung quanh hoặc
bên ngoài thư viện, bảo đảm thoáng mát, yên tĩnh và cách xa các khu vực dễ gây
ô nhiễm, an toàn, thuận lợi cho người sử dụng thư viện;
- Khu vực lưu trữ tài nguyên thông
tin bảo đảm đủ diện tích để chứa các tài nguyên thông tin, có thể bố trí phòng
riêng hoặc bố trí trong phòng đọc và tại các không gian mở, bảo đảm việc quản
lý, phù hợp với đặc thù của từng loại tài nguyên thông tin;
- Khu vực mượn trả và quản lý được bố
trí riêng hoặc chung với phòng đọc;
d) Các yêu cầu kỹ thuật bảo đảm quy định
tại điểm d khoản 1 Điều 6 của văn bản này.
2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 2
Thư viện trường trung học đạt tiêu
chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 2 bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này và các quy
định sau:
a) Có phòng đọc cho học sinh tối thiểu
45 chỗ, phòng đọc cho giáo viên tối thiểu 20 chỗ, bảo đảm diện tích một chỗ ngồi
trong phòng đọc không nhỏ hơn 2,4 m2/chỗ;
b) Khu vực lưu trữ tài nguyên thông
tin bảo đảm diện tích kho sách kín 2,5 m2/1000 đơn vị tài nguyên
thông tin; kho sách mở 4,5 m2/1000 đơn vị tài nguyên thông tin;
c) Khu vực mượn trả và quản lý không
nhỏ hơn 06 m2/người làm công tác thư viện.
Điều 17. Tiêu
chuẩn về thiết bị chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn thiết bị chuyên dùng Mức
độ 1
a) Có đủ thiết bị chuyên dùng, bao gồm:
Tủ, kệ, giá sách, bàn, ghế cho học sinh; bàn, ghế cho giáo viên; bàn, ghế, tủ cho
người làm công tác thư viện; tủ hoặc hộp mục lục, sổ mục lục, bảng giới thiệu
sách; hướng dẫn sử dụng thư viện và các thiết bị khác;
b) Các yêu cầu thiết bị chuyên dùng bảo
đảm kích thước phù hợp lứa tuổi học sinh trung học và quy định tại điểm b khoản
1 Điều 7 của văn bản này.
2. Tiêu chuẩn thiết bị chuyên dùng Mức
độ 2
Thư viện trường trung học đạt tiêu
chuẩn thiết bị chuyên dùng Mức độ 2 bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này và
các quy định sau:
a) Có đầy đủ thiết bị chuyên dùng bảo
đảm các hoạt động thư viện tại phòng đọc cho học sinh, phòng đọc cho giáo viên,
khu vực lưu trữ tài nguyên thông tin, khu vực mượn trả và quản lý;
b) Có máy tính kết nối internet, máy
in, phương tiện nghe nhìn, thiết bị số hóa tài nguyên thông tin bảo đảm các hoạt
động thư viện tại phòng đọc cho học sinh, phòng đọc cho giáo viên, khu vực mượn
trả và quản lý;
c) Có phần mềm quản lý thư viện bảo đảm
quy định tại khoản 4 Điều 4 của văn bản này;
d) Có các thiết bị công nghệ thông
tin khác.
Điều 18. Tiêu
chuẩn về hoạt động thư viện
1. Tiêu chuẩn hoạt động thư viện Mức
độ 1
a) Tra cứu và mượn trả tài nguyên
thông tin
- Hệ thống tra cứu tài nguyên thông
tin được thực hiện trực tiếp tại thư viện, bảo đảm tra cứu dễ dàng, thuận tiện
đồng thời có thể truy xuất được dữ liệu liên quan;
- Hệ thống mượn trả được thực hiện
theo hình thức dùng phiếu hoặc các hình thức phù hợp với điều kiện tổ chức của
thư viện;
b) Nội dung hoạt động thư viện
- Các hoạt động giới thiệu, hướng dẫn
thực hiện nội quy và sử dụng thư viện, bao gồm: Hướng dẫn người sử dụng thư viện
tuân thủ các nội quy, hiểu các bảng biểu chỉ dẫn, ký hiệu; cách tìm kiếm, tra cứu
danh mục, chọn lọc tài nguyên thông tin, truy cập dữ liệu (đối với thư viện có
nguồn tài nguyên thông tin số) phù hợp với trình độ, nhu cầu đọc, học tập, nghiên
cứu khoa học, nâng cao kiến thức, giải trí của học sinh và yêu cầu giảng dạy,
nghiên cứu của giáo viên;
- Các hoạt động khuyến đọc, hình
thành và phát triển thói quen đọc, bao gồm: Đọc sách tại thư viện, không gian mở
và mượn sách về nhà; tổ chức tiết đọc tại thư viện với nhiều hình thức khác
nhau, sắp xếp linh hoạt trong thời khóa biểu hoặc lồng ghép trong các hoạt động
giáo dục khác; tổ chức tiết học tại thư viện được thực hiện theo từng môn học,
hoạt động giáo dục hoặc liên môn; tổ chức ngày đọc sách, tuần đọc sách, đọc
sách theo chủ đề, thi kể chuyện theo sách, viết về sách; tổ chức hoạt động Ngày
Sách và Văn hóa đọc Việt Nam hằng năm;
- Các hoạt động hỗ trợ học tập, kết nối,
bao gồm: Tra cứu theo chủ đề; viết, vẽ, tự làm sách, làm sách cùng tác giả,
giao lưu cùng tác giả, họa sỹ, khách mời trong lĩnh vực sách thiếu niên; làm việc
nhóm; tương tác giữa các khối lớp; tổ chức các câu lạc bộ, các nhóm chia sẻ
sách, tài liệu về truyền thống, văn hóa và lịch sử địa phương;
- Các hoạt động tương tác và phát triển
nghiệp vụ cho giáo viên, bao gồm: Giới thiệu danh mục tài liệu phù hợp theo môn
học hoặc chủ đề; tư vấn cho giáo viên trong việc sử dụng tài nguyên thông tin để
thiết kế bài giảng;
c) Liên thông thư viện: Thư viện trường
trung học thực hiện liên thông thư viện theo quy định tại Điều 4 của văn bản
này.
2. Tiêu chuẩn hoạt động thư viện Mức
độ 2
Thư viện trường trung học đạt tiêu
chuẩn hoạt động thư viện Mức độ 2 bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này và các
quy định sau:
a) Tra cứu và mượn trả tài nguyên
thông tin: Hệ thống tra cứu tài nguyên thông tin và hệ thống mượn trả được thực
hiện qua hệ thống phần mềm quản lý thư viện;
b) Nội dung hoạt động thư viện:
- Hoạt động tiết đọc tại thư viện bảo
đảm tối thiểu 03 tiết/học kỳ/lớp, nội dung do Hiệu trưởng trường trung học quy
định phù hợp với chương trình giáo dục;
- Hoạt động tiết học tại thư viện bảo
đảm tối thiểu 01 tiết/học kỳ/môn học hoặc liên môn do Hiệu trưởng trường trung
học quy định phù hợp với chương trình giáo dục;
- Bảo đảm tỷ lệ 100% giáo viên và tối
thiểu 80% học sinh toàn trường đọc sách tại thư viện và mượn sách về nhà hằng
năm;
c) Liên thông thư viện: Thực hiện
liên thông thư viện bằng hình thức luân chuyển tài nguyên thông tin dưới dạng
in ấn hoặc chia sẻ tài nguyên thông tin số theo định kỳ tối thiểu 01 lần/năm học.
Điều 19. Tiêu
chuẩn về quản lý thư viện
1. Tiêu chuẩn quản lý thư viện Mức độ
1
a) Quản lý về tài nguyên thông tin,
cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng và hoạt động thư viện
- Có kế hoạch bảo quản, lưu trữ, kiểm
kê, thanh lọc và phát triển tài nguyên thông tin; quản lý cơ sở vật chất, thiết
bị chuyên dùng; hoạt động thư viện do Hiệu trưởng trường trung học phê duyệt hằng
năm;
- Có hệ thống hồ sơ, sổ sách, nội quy
thư viện bảo đảm quản lý về tài nguyên thông tin, cơ sở vật chất, thiết bị
chuyên dùng và hoạt động thư viện;
- Tài nguyên thông tin được đánh giá
định kỳ hằng năm làm cơ sở cho việc bảo quản, lưu trữ, kiểm kê, thanh lọc và
phát triển tài nguyên thông tin. Phát triển tài nguyên thông tin được thực hiện
với các hình thức đặt mua trên thị trường (bao gồm cả mua quyền truy cập cơ sở
dữ liệu, tài nguyên thông tin số); tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước tài
trợ và trao tặng; các nguồn truy cập mở và liên thông thư viện;
- Cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng
được kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế kịp thời. Được kiểm kê, đánh giá
tình trạng sử dụng định kỳ hằng năm làm cơ sở cho việc thanh lý tài sản, bố trí
kinh phí sửa chữa, thay thế hoặc đầu tư bổ sung. Phần mềm quản lý thư viện bảo
đảm điều kiện vận hành, nâng cấp phù hợp với yêu cầu hoạt động thư viện;
- Hoạt động thư viện được phổ biến đến
người sử dụng thư viện; được tổ chức theo kế hoạch phê duyệt và đánh giá hiệu
quả hoạt động thư viện hằng năm;
b) Trách nhiệm các bên liên quan
- Hiệu trưởng trường trung học có
trách nhiệm:
Ban hành các văn bản quy định về quản
lý, khai thác, sử dụng thư viện; hệ thống hồ sơ, sổ sách và nội quy của thư viện.
Phê duyệt kế hoạch quản lý tài nguyên thông tin; kế hoạch phát triển cơ sở vật
chất, thiết bị chuyên dùng; kế hoạch tài chính và hoạt động của thư viện; thời
gian biểu cho các hoạt động thư viện;
Bố trí người làm công tác thư viện
chuyên trách hoặc kiêm nhiệm phù hợp với kế hoạch hoạt động và thời khóa biểu
đã xây dựng;
Tổ chức kiểm tra, giám sát và đánh
giá các hoạt động thư viện; báo cáo với cơ quan quản lý cấp trên theo quy định;
- Tổ trưởng chuyên môn có trách nhiệm:
Xây dựng kế hoạch hoạt động thư viện gắn với kế hoạch hoạt động chung của tổ
theo tuần, tháng, học kỳ và năm học;
- Người làm công tác thư viện có
trách nhiệm:
Lập kế hoạch bảo quản, lưu trữ, kiểm
kê, thanh lọc và phát triển tài nguyên thông tin theo quy trình nghiệp vụ thư
viện; sửa chữa những thiết bị đơn giản, tiêu hủy thiết bị hỏng, hết hạn sử dụng;
Quản lý, lưu giữ và sử dụng hệ thống
hồ sơ, sổ sách theo dõi việc quản lý, khai thác, sử dụng và bảo quản thư viện;
Phối hợp xây dựng kế hoạch hoạt động
của thư viện theo tuần, tháng, học kỳ và năm học;
Chủ trì, phối hợp với giáo viên triển
khai các hoạt động của thư viện theo quy định; bảo đảm các điều kiện về an
toàn, phòng chống cháy nổ trong quá trình diễn ra các hoạt động tại thư viện;
Xây dựng nội dung và tổ chức các tiết
đọc tại thư viện; chuẩn bị tài nguyên thông tin và các thiết bị chuyên dùng
theo yêu cầu của từng lĩnh vực giáo dục trung học có sử dụng tiết đọc tại thư
viện;
Lập báo cáo định kỳ, thường xuyên về
công tác thư viện;
Tham gia học tập, bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ;
- Giáo viên có trách nhiệm:
Phối hợp xây dựng kế hoạch hoạt động
của thư viện theo theo tuần, tháng, học kỳ và năm học;
Chủ trì, phối hợp với người làm công
tác thư viện triển khai các hoạt động của thư viện;
Xây dựng nội dung và tổ chức các tiết
học tại thư viện; chuẩn bị tài nguyên thông tin và các thiết bị chuyên dùng
theo yêu cầu của từng lĩnh vực giáo dục có sử dụng tiết học tại thư viện;
c) Người làm công tác thư viện
- Có trình độ từ trung cấp trở lên
chuyên ngành thông tin - thư viện hoặc chuyên ngành tương đương; chuyên ngành
khác có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông
tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp;
- Người làm công tác thư viện được hưởng
lương, chế độ, chính sách ưu đãi về nghề nghiệp; chế độ phụ cấp độc hại, nguy
hiểm theo quy định của pháp luật;
d) Kinh phí hoạt động
- Kinh phí hoạt động hằng năm của thư
viện được sử dụng để duy trì, phát triển tài nguyên thông tin, cơ sở vật chất,
thiết bị chuyên dùng và tổ chức hoạt động thư viện. Quản lý sử dụng kinh phí hoạt
động hằng năm của thư viện theo đúng quy định của pháp luật;
- Kinh phí hoạt động hằng năm của thư
viện được xây dựng dựa trên nhu cầu của thư viện, khả năng của trường đồng thời
phù hợp với quy chế chi tiêu nội bộ của trường;
- Kinh phí hoạt động hằng năm của thư
viện được bố trí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên hằng năm của nhà trường;
nguồn thu từ dịch vụ thư viện; nguồn tài trợ, viện trợ, tặng cho, đóng góp từ tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và các nguồn
thu hợp pháp khác.
2. Tiêu chuẩn quản lý thư viện Mức độ
2
Thư viện trường trung học đạt tiêu
chuẩn quản lý thư viện Mức độ 2 bảo đảm quy định tại khoản 1 Điều này và các
quy định sau:
a) Người làm công tác thư viện làm việc
theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quy định của Hiệu trưởng trường
trung học hoặc theo quy định về định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở
giáo dục. Trong trường hợp kiêm nhiệm, người làm công tác thư viện phải bảo đảm
thời gian theo quy định dành cho thư viện;
b) Kinh phí chi hoạt động hằng năm của
thư viện bảo đảm tối thiểu 03% tổng ngân sách chi thường xuyên hằng năm của nhà
trường.
Chương V
TIÊU CHUẨN THƯ
VIỆN TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC
Điều 20. Tiêu
chuẩn về tài nguyên thông tin
1. Tiêu chuẩn tài nguyên thông tin Mức
độ 1
Áp dụng theo các tiêu chuẩn tài
nguyên thông tin Mức độ 1 của từng cấp học tại văn bản này.
2. Tiêu chuẩn tài nguyên thông tin Mức
độ 2
Thư viện trường phổ thông có nhiều cấp
học đạt tiêu chuẩn tài nguyên thông tin Mức độ 2 áp dụng theo các tiêu chuẩn
tài nguyên thông tin Mức độ 2 của tùng cấp học tại văn bản này.
Điều 21. Tiêu
chuẩn về cơ sở vật chất
1. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 1
Áp dụng theo các tiêu chuẩn cơ sở vật
chất Mức độ 1 của cấp học cao nhất tại văn bản này.
2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 2
Thư viện trường phổ thông có nhiều cấp
học đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 2 của cấp học cao nhất tại văn bản này
và các quy định sau:
a) Phòng đọc cho học sinh và giáo
viên bảo đảm định mức cho từng cấp học;
b) Không gian đọc được bố trí phân
khu riêng biệt cho từng cấp học.
Điều 22. Tiêu
chuẩn về thiết bị chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn thiết bị chuyên dùng Mức
độ 1
Áp dụng theo các tiêu chuẩn thiết bị
chuyên dùng Mức độ 1 của từng cấp học tại văn bản này.
2. Tiêu chuẩn thiết bị chuyên dùng Mức
độ 2
Thư viện trường phổ thông có nhiều cấp
học đạt tiêu chuẩn thiết bị chuyên dùng Mức độ 2 áp dụng theo các tiêu chuẩn
thiết bị chuyên dùng Mức độ 2 của từng cấp học tại văn bản này.
Điều 23. Tiêu
chuẩn về hoạt động thư viện
1. Tiêu chuẩn hoạt động thư viện Mức
độ 1
Áp dụng theo các tiêu chuẩn hoạt động
thư viện Mức độ 1 của cấp học cao nhất tại văn bản này.
2. Tiêu chuẩn hoạt động thư viện Mức
độ 2
Thư viện trường phổ thông có nhiều cấp
học đạt tiêu chuẩn hoạt động thư viện Mức độ 2 áp dụng theo các tiêu chuẩn hoạt
động thư viện Mức độ 2 của cấp học cao nhất tại văn bản này.
Điều 24. Tiêu
chuẩn về quản lý thư viện
1. Tiêu chuẩn quản lý thư viện Mức độ
1
Áp dụng theo các tiêu chuẩn quản lý
thư viện Mức độ 1 của cấp học cao nhất tại văn bản này.
2. Tiêu chuẩn quản lý thư viện Mức độ
2
Thư viện trường phổ thông có nhiều cấp
học đạt tiêu chuẩn quản lý thư viện Mức độ 2 áp dụng theo các tiêu chuẩn quản
lý thư viện Mức độ 2 của cấp học cao nhất tại văn bản này.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25. Đánh
giá thư viện
1. Nguyên tắc đánh giá thư viện
a) Bảo đảm tính khách quan, chính
xác, trung thực, công khai, minh bạch, bình đẳng trong đánh giá thư viện trường
mầm non, tiểu học, trung học và trường phổ thông có nhiều cấp học qua phương
pháp thống kê, tính toán, thu thập số liệu tại các thư viện;
b) Đánh giá định kỳ vào cuối năm học.
2. Các mức đánh giá thư viện
a) Thư viện đạt tiêu chuẩn Mức độ 1
Tất cả các tiêu chuẩn: Tài nguyên
thông tin, cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng, hoạt động thư viện, quản lý
thư viện phải bảo đảm đạt tiêu chuẩn Mức độ 1 tại văn bản này;
b) Thư viện đạt tiêu chuẩn Mức độ 2
Tất cả các tiêu chuẩn: Tài nguyên
thông tin, cơ sở vật chất, thiết bị chuyên dùng, hoạt động thư viện, quản lý
thư viện phải bảo đảm đạt tiêu chuẩn Mức độ 2 tại văn bản này.
3. Thư viện tự đánh giá
a) Báo cáo tự đánh giá hoạt động thư
viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp
học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) do người làm công tác thư viện thực
hiện, Hiệu trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về phòng Giáo dục và Đào tạo đề
nghị thẩm định và công nhận;
b) Báo cáo tự đánh giá hoạt động thư
viện trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học phổ thông) do người làm công tác thư viện thực hiện, Hiệu
trưởng kiểm tra, phê duyệt và gửi về sở Giáo dục và Đào tạo đề nghị thẩm định
và công nhận;
c) Thư viện tự đánh giá hoạt động hằng
năm vào cuối năm học theo các quy định tại văn bản này và gửi báo cáo kết quả tự
đánh giá về cơ quan quản lý giáo dục chậm nhất 60 ngày sau khi kết thúc năm học.
4. Đánh giá và công nhận thư viện
a) Cơ quan quản lý giáo dục thực hiện
đánh giá và công nhận thư viện đạt mức độ tiêu chuẩn theo một hoặc các phương
thức sau:
- Thông qua báo cáo kết quả tự đánh
giá hoạt động của thư viện;
- Trực tiếp đánh giá hoạt động tại
thư viện;
- Trực tuyến thông qua hệ thống phần
mềm xử lý số liệu;
b) Đánh giá và công nhận thư viện trường
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học cơ sở) do phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện;
c) Đánh giá và công nhận thư viện trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là
trung học phổ thông) do sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện;
d) Chu kỳ đánh giá và công nhận thư
viện là 05 năm.
5. Kết quả đánh giá thư viện được sử
dụng cho các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, công nhận đạt chuẩn quốc
gia của các trường mầm non, tiểu học, trung học, trường phổ thông có nhiều cấp
học và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
Điều 26. Trách
nhiệm của các cơ quan quản lý và cơ sở giáo dục
1. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào
tạo
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đầu tư xây mới hoặc cải tạo thư viện trường trung học phổ thông, trường phổ thông
có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) bảo đảm đạt các tiêu
chuẩn được ban hành tại văn bản này;
b) Tổ chức đánh giá và công nhận thư
viện trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao
nhất là trung học phổ thông) theo các tiêu chuẩn được ban hành tại văn bản này;
c) Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng
thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học và trường phổ thông có nhiều cấp học
với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Chủ trì, chỉ đạo thực hiện liên
thông thư viện giữa các thư viện trường trung học phổ thông, trường phổ thông
có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông); phối hợp với các
đơn vị quản lý thư viện cấp tỉnh tổ chức thực hiện liên thông thư viện giữa các
thư viện trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học
cao nhất là trung học phổ thông) với thư viện cấp tỉnh;
đ) Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các
phòng giáo dục và đào tạo, các trường trung học phổ thông, trường phổ thông có
nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học phổ thông) triển khai công tác tổ
chức quản lý và sử dụng thư viện theo quy định.
2. Trách nhiệm của phòng giáo dục và
đào tạo
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện
đầu tư xây mới hoặc cải tạo thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
và trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) thuộc
phạm vi quản lý bảo đảm đạt các tiêu chuẩn được ban hành tại văn bản này;
b) Tổ chức đánh giá và công nhận thư
viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp
học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) thuộc phạm vi quản lý theo các tiêu
chuẩn được ban hành tại văn bản này;
c) Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng
thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều
cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) thuộc phạm vi quản lý với Ủy ban
nhân dân cấp huyện, sở giáo dục và đào tạo;
d) Chủ trì, chỉ đạo thực hiện liên
thông thư viện giữa các thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và
trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở); phối hợp
với các đơn vị quản lý thư viện cấp xã, huyện tổ chức thực hiện liên thông thư
viện giữa các thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ
thông có nhiều cấp học (cấp học cao nhất là trung học cơ sở) thuộc phạm vi quản
lý với thư viện cấp xã, huyện;
đ) Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các
trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học (cấp
học cao nhất là trung học cơ sở) thuộc phạm vi quản lý triển khai công tác tổ
chức quản lý và sử dụng thư viện theo quy định.
3. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục
a) Tham mưu cấp có thẩm quyền lập kế
hoạch đầu tư xây mới hoặc cải tạo thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học
và trường phổ thông có nhiều cấp học bảo đảm đạt các tiêu chuẩn được ban hành tại
văn bản này;
b) Hằng năm tổ chức tự đánh giá hoạt
động thư viện theo các tiêu chuẩn được ban hành tại văn bản này và đề nghị cơ
quan quản lý giáo dục cấp trên tổ chức đánh giá và công nhận thư viện;
c) Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng
thư viện cơ quan quản lý cấp trên;
d) Triển khai thực hiện liên thông
thư viện theo quy định;
đ) Tổ chức quản lý, sử dụng thư viện
đúng quy định.
Điều 27. Quy định
chuyển tiếp
1. Đối với thư viện trường mầm non thực
hiện đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục, công nhận trường đạt chuẩn quốc
gia thực hiện theo văn bản này sau 05 năm kể từ ngày văn bản này có hiệu lực.
2. Đối với thư viện trường tiểu học,
trung học và trường phổ thông có nhiều cấp học đã được chứng nhận kiểm định chất
lượng giáo dục, công nhận trường đạt chuẩn quốc gia trước ngày văn bản này có
hiệu lực thì tiếp tục được công nhận theo cấp độ, mức độ đã được công nhận; khi
thực hiện công nhận lại hoặc công nhận cấp độ, mức độ cao hơn thực hiện theo
quy định tại văn bản này.
3. Đối với các dự án đầu tư xây dựng
mới hoặc cải tạo thư viện trường mầm non, tiểu học, trung học và trường phổ
thông có nhiều cấp học đã được chấp thuận đầu tư hoặc quyết định cho phép đầu
tư trước khi văn bản này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo nội dung đã được
phê duyệt./.