BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2012/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2012
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP
ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của các bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP
ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm
2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục;
Xét đề nghị của Cục Khảo thí
và Kiểm định chất lượng giáo dục, Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Thông tư Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá trung tâm giáo dục thường
xuyên:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định về Tiêu chuẩn
đánh giá trung tâm giáo dục thường xuyên.
Điều 2.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2012.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên, Cục
trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- UBVHGDTNTNNĐ của QH;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục KtrVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDTX, Cục KTKĐCLGD.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2012/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 5 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về
tiêu chuẩn đánh giá trung tâm giáo dục thường xuyên, bao gồm: công tác quản
lí; cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học viên; cơ sở vật chất và trang
thiết bị; công tác xã hội hóa giáo dục; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục.
2. Văn bản này được áp dụng đối
với trung tâm giáo dục thường xuyên quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây
gọi chung là trung tâm giáo dục thường xuyên hoặc trung tâm) trong hệ thống
giáo dục quốc dân.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong văn bản này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Tiêu chuẩn đánh giá trung tâm
giáo dục thường xuyên là các yêu cầu đối với trung tâm giáo dục thường xuyên để
đảm bảo chất lượng giáo dục. Mỗi tiêu chuẩn bao gồm các tiêu chí đánh giá trung
tâm giáo dục thường xuyên được kí hiệu bằng các chữ số 1, 2, 3,...
2. Tiêu chí đánh giá trung tâm
giáo dục thường xuyên là yêu cầu đối với trung tâm giáo dục thường xuyên ở từng
nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí có các chỉ số đánh giá trung
tâm giáo dục thường xuyên được kí hiệu bằng các chữ cái a, b, c.
3. Chỉ số đánh giá trung tâm
giáo dục thường xuyên là yêu cầu đối với trung tâm giáo dục thường xuyên ở từng
nội dung cụ thể của mỗi tiêu chí.
Điều 3. Mục
đích ban hành tiêu chuẩn đánh giá trung tâm giáo dục thường xuyên
1. Là căn cứ để các trung tâm
giáo dục thường xuyên tự đánh giá nhằm xác định được mức độ đáp ứng yêu cầu nhiệm
vụ của trung tâm giáo dục thường xuyên trong từng giai đoạn.
2. Là cơ sở để các cơ quan quản
lí xây dựng kế hoạch và đầu tư nguồn lực nhằm phát triển trung tâm, đáp ứng nhu
cầu học thường xuyên, học liên tục, học suốt đời của mọi tầng lớp nhân dân, góp
phần xây dựng xã hội học tập.
3. Là căn cứ để xác định nội
dung đánh giá của các hoạt động đánh giá trung tâm giáo dục thường xuyên: kiểm
định chất lượng giáo dục trung tâm; đánh giá kết quả thực hiện phong trào thi
đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”; thanh tra toàn diện
trung tâm.
Chương II
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Điều 4. Tiêu
chuẩn 1: Công tác quản lí
1. Xây dựng chiến lược phát triển
trung tâm.
a) Chiến lược phát triển xác định
được mục tiêu tổng thể, mục tiêu cụ thể và giải pháp thực hiện;
b) Chiến lược phát triển phù hợp
với các nguồn lực của trung tâm, với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương nhằm đáp ứng nhu cầu học thường xuyên, học suốt đời của mọi tầng lớp
nhân dân;
c) Chiến lược phát triển được sở
giáo dục và đào tạo phê duyệt và được công bố công khai dưới hình thức niêm yết
tại trung tâm, đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương
và trên trang thông tin điện tử của sở giáo dục và đào tạo hoặc trang thông tin
điện tử của trung tâm (nếu có).
2. Thực hiện công tác điều tra
nhu cầu học tập của xã hội để xây dựng kế hoạch hoạt động.
a) Tổ chức điều tra nhu cầu học
tập của người dân trên địa bàn;
b) Sử dụng kết quả điều tra để
xây dựng kế hoạch hoạt động đáp ứng nhu cầu học tập của người dân;
c) Chủ động tham gia xây dựng
phong trào học thường xuyên, học suốt đời và xây dựng xã hội học tập.
3. Thực hiện công tác quản lí
chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động
theo tuần, tháng, năm học;
b) Các biện pháp chỉ đạo, kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch hoạt động; thực hiện quản lí chuyên môn,
kiểm tra nội bộ theo quy định;
c) Quản lí hồ sơ, sổ sách theo
quy định và được lưu trữ theo Luật Lưu trữ.
4. Quản lí cán bộ, giáo viên,
nhân viên, học viên theo quy định của pháp luật, theo Quy chế tổ chức và hoạt động
của trung tâm.
a) Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo
viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm theo quy định;
b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ
quản lí cán bộ, giáo viên, nhân viên và quản lí học viên;
c) Huy động tối đa đội ngũ giáo
viên sẵn có của địa phương và những người có kinh nghiệm, tâm huyết tham gia
vào giảng dạy các chương trình đáp ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức,
kĩ năng và chuyển giao công nghệ.
5. Thực hiện quản lí tài chính,
tài sản theo các quy định của Nhà nước.
a) Hệ thống văn bản quy định hiện
hành về quản lí tài chính, tài sản liên quan và quy chế chi tiêu nội bộ theo
quy định;
b) Lập dự toán, thực hiện thu,
chi, quyết toán và báo cáo tài chính, kiểm kê tài sản theo quy định;
c) Quản lí, lưu trữ hồ sơ, chứng
từ; thực hiện công khai tài chính và kiểm tra tài chính theo quy định.
6. Chấp hành chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương và của
cơ quan quản lí giáo dục các cấp; thực hiện các phong trào thi đua.
a) Thực hiện các chủ trương,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến giáo dục thường
xuyên; chấp hành sự chỉ đạo, quản lí của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương; sự
chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lí giáo dục cấp
trên;
b) Tổ chức, duy trì các phong
trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước;
c) Thực hiện chế độ báo cáo
định kỳ, báo cáo đột xuất với các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
7. Đảm bảo an ninh trật tự, an
toàn cho học viên và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực,
phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội.
a) Xây dựng phương án đảm bảo an
ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, dịch bệnh, ngộ độc thực
phẩm; phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trung tâm;
b) Đảm bảo an toàn cho học viên
và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên;
c) Không có hiện tượng kì thị,
vi phạm về giới, bạo lực trong trung tâm.
Điều 5. Tiêu
chuẩn 2: Cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học viên
1. Cán bộ quản lí
a) Giám đốc, phó giám đốc trung
tâm đạt các yêu cầu theo Chuẩn giám đốc trung tâm, Quy chế tổ chức và hoạt động
của trung tâm giáo dục thường xuyên;
b) Hằng năm, giám đốc, phó giám
đốc được đánh giá theo Chuẩn giám đốc trung tâm;
c) Cán bộ quản lí cấp phòng (tổ)
theo quy định của Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm.
2. Giáo viên
a) Số lượng giáo viên cơ hữu đảm
bảo để tổ chức các lớp học; số lượng giáo viên thỉnh giảng đáp ứng quy mô tổ chức
các hoạt động giáo dục - đào tạo của trung tâm;
b) Giáo viên giảng dạy các
chương trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo
dục quốc dân đạt tiêu chuẩn tương ứng với từng cấp học của giáo dục chính quy;
giáo viên dạy các chương trình khác đạt tiêu chuẩn theo quy định;
c) Thực hiện nghiêm túc chương
trình bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng hè, bồi dưỡng chuyên đề và tự bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; vận dụng sáng tạo, có hiệu quả các
phương pháp giáo dục tích cực; sử dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động
chuyên môn.
3. Nhân viên
a) Số lượng phù hợp với quy mô của
trung tâm;
b) Nhân viên kế toán có trình độ
trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về
nghiệp vụ theo công việc đảm nhiệm;
c) Thực hiện đầy đủ và hoàn
thành các nhiệm vụ được giao.
4. Học viên
a) Được phổ biến đầy đủ về mục
tiêu, chương trình giáo dục, các yêu cầu kiểm tra đánh giá, điều kiện tốt nghiệp,
nội quy, quy định của trung tâm; các quy định của pháp luật, chính sách, chủ
trương, đường lối của Đảng và Nhà nước;
b) Được cung ứng các dịch vụ
sinh hoạt, tư vấn, hỗ trợ tìm hiểu về nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm; được tạo
điều kiện để tham gia các hoạt động văn hoá, thể thao, giải trí ngoại khóa, hoạt
động đoàn thể;
c) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của
học viên và quy định về các hành vi học viên không được làm.
5. Đảm bảo quyền lợi của người
lao động theo quy định của pháp luật đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên.
a) Được đảm bảo các điều kiện để
thực hiện nhiệm vụ;
b) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng lương, phụ cấp và các chế độ
khác khi đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định;
c) Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự;
được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tiêu
chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị
1. Cơ sở vật chất tối thiểu đáp ứng
nhiệm vụ của trung tâm.
a) Khuôn viên, tường rào bao
quanh, biển tên của trung tâm;
b) Phòng làm việc của giám đốc,
các phó giám đốc, phòng làm việc của kế toán, thủ quỹ, văn thư, phòng họp hội đồng,
phòng làm việc của các phòng (tổ) chuyên môn;
c) Thư viện đáp ứng được nhu cầu
nghiên cứu, học tập của cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên và học viên; phòng
bảo vệ; nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và nhà để xe cho học viên.
2. Phòng học đảm bảo yêu cầu
theo quy định.
a) Phòng học đảm bảo về diện
tích, ánh sáng, an toàn, có đủ thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập;
b) Phòng học tin học, ngoại ngữ
được nối mạng internet;
c) Phòng thí nghiệm, xưởng
(phòng) thực hành có đủ thiết bị thí nghiệm tối thiểu, thiết bị dạy nghề theo
yêu cầu của chương trình giáo dục.
3. Các công trình phục vụ sinh
hoạt theo quy định.
a) Phòng y tế với trang thiết bị
y tế tối thiểu đối với trường học và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm
bảo quy định;
b) Nguồn nước sạch đáp ứng nhu
cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học viên, hệ thống cung cấp
nước, thoát nước đạt tiêu chuẩn;
c) Phòng nghỉ cho giáo viên, khu
vệ sinh riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học viên, riêng đối với nam
và nữ, đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định.
4. Khai thác, tận dụng cơ sở vật
chất sẵn có của địa phương để mở rộng hoạt động giáo dục của trung tâm.
a) Khai thác, tận dụng tối đa
phòng học của các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, nhà văn hóa, hội
trường của địa phương;
b) Khai thác, sử dụng các nhà xưởng,
phòng thực hành, phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất, kinh doanh tại địa phương;
c) Liên kết với hệ thống thư viện
của địa phương, của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học để
khai thác nguồn tài liệu, học liệu đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán
bộ, giáo viên và học viên.
Điều 7. Tiêu
chuẩn 4: Công tác xã hội hoá giáo dục
1. Chủ động tham mưu với cấp ủy
Đảng, chính quyền địa phương để thực hiện nhiệm vụ chính trị.
a) Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức của nhân dân về lợi ích của việc học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập;
b) Huy động nguồn lực để xây
dựng cơ sở vật chất và môi trường giáo dục; không ngừng nâng cao chất
lượng giáo dục;
c) Tổ chức các chương trình giáo
dục thường xuyên để đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời của nhân dân trên địa bàn.
2. Phối hợp với các tổ chức
đoàn thể, cá nhân ở địa phương để xây dựng và phát triển trung tâm.
a) Các hình thức phối hợp
với tổ chức, đoàn thể, cá nhân để xây dựng môi trường giáo dục lành
mạnh;
b) Huy động được sự đóng góp về
công sức và kinh phí từ các tổ chức và cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất; tăng
thêm phương tiện, thiết bị dạy học; khen thưởng học viên học giỏi và hỗ trợ học
viên có hoàn cảnh khó khăn;
c) Thực hiện tốt các chương
trình phối hợp hoạt động nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người,
thuộc mọi lứa tuổi, thành phần kinh tế được tham gia học tập, góp phần xây dựng
xã hội học tập.
3. Thực hiện hiệu quả việc liên
kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp.
a) Liên kết với các ban ngành, tổ
chức đoàn thể, doanh nghiệp để xây dựng chương trình, tài liệu, học liệu phục vụ
công tác đào tạo;
b) Liên kết với các ban ngành, tổ
chức đoàn thể, doanh nghiệp để huy động người theo học các chương trình đáp ứng
yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kĩ năng và chuyển giao công nghệ;
c) Liên kết với các ban ngành, tổ
chức đoàn thể, doanh nghiệp để hỗ trợ tìm việc làm cho học viên.
Điều 8. Tiêu
chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
1. Thực hiện chương trình giáo dục
thường xuyên để lấy văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động
chuyên môn chi tiết cho từng năm học, học kì, tháng, tuần;
b) Thực hiện kế hoạch thời gian
năm học, khóa học, kế hoạch giảng dạy và học tập theo quy định;
c) Hằng tháng, rà soát, đánh giá
việc thực hiện kế hoạch.
2. Xây dựng và thực hiện các
chương trình bồi dưỡng ngắn hạn.
a) Chủ động xây dựng nội dung,
chương trình bồi dưỡng ngắn hạn thuộc nhều lĩnh vực của đời sống xã hội, đáp ứng
nhu cầu đa dạng của mọi tầng lớp nhân dân và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương;
b) Các chương trình giáo dục đáp
ứng yêu cầu người học, cập nhật kiến thức, kĩ năng, chuyển giao công nghệ được
thực hiện theo thời gian linh hoạt và các phương thức tổ chức dạy học đa dạng,
tạo điều kiện thuận lợi cho người học;
c) Thực hiện các chương trình đã
được phê duyệt; định kì rà soát, đánh giá mức độ phù hợp của các chương trình để
điều chỉnh cho phù hợp.
3. Tổ chức có hiệu quả các
hoạt động hỗ trợ giáo dục.
a) Dành thời gian cho học viên
tham gia các hoạt động ngoại khóa, văn nghệ, thể thao phù hợp;
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện công tác giáo dục truyền thống dân tộc, tình yêu quê hương đất nước,
kĩ năng sống cho học viên với các hình thức đa dạng và phù hợp;
c) Đăng ký và được cơ quan có thẩm
quyền phân công chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng; chăm sóc thương
binh, gia đình liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa
phương.
4. Đảm bảo các yêu cầu khi liên
kết với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học để thực hiện
chương trình giáo dục thường xuyên lấy văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân.
a) Đảm bảo các yêu cầu về cơ sở
vật chất, thiết bị và cán bộ quản lí phù hợp với yêu cầu của từng ngành liên kết
đào tạo;
b) Quản lí giáo viên thỉnh giảng,
quản lí học viên để đảm bảo chất lượng đào tạo;
c) Thực hiện trách nhiệm theo hợp
đồng liên kết đào tạo; thực hiện chế độ báo cáo với các cơ quan có thẩm quyền về
việc liên kết đào tạo.
5. Kết quả giáo dục và hiệu quả
giáo dục.
a) Kết quả xếp loại học lực, hạnh
kiểm của học viên theo học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi
biết chữ, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và chương
trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông đáp ứng mục tiêu giáo dục;
b) Học viên học các chương trình
giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kĩ năng, chuyển
giao công nghệ có khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn;
c) Học viên hoàn thành các
chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kĩ
năng, chuyển giao công nghệ góp phần đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã
hội của địa phương.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9.
Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
1. Tham mưu với Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về công tác đánh giá trung tâm.
2. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
và kiểm tra công tác đánh giá trung tâm.
Điều 10.
Trách nhiệm của trung tâm giáo dục thường xuyên
1. Xây dựng kế hoạch phấn
đấu đạt tiêu chuẩn chất lượng cho từng giai đoạn.
2. Hằng năm tổ chức tự đánh giá,
báo cáo sở giáo dục và đào tạo theo quy định.
3. Phân công cán bộ, giáo
viên triển khai thực hiện kế hoạch đề ra./.