BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2016/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 04
năm 2016
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG TÁC SINH VIÊN ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC
HỆ CHÍNH QUY
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày
18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP
ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giáo dục;
Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi Tiết và
hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giáo dục;
Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi Điểm b Khoản 13 Điều 1 của Nghị định số
31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 141/2013/NĐ-CP ngày 24/10/2013 của Chính
phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giáo dục đại
học;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công
tác học sinh, sinh viên;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Thông tư ban hành Quy chế công tác sinh viên đối với chương trình đào tạo
đại học hệ chính quy.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế công tác
sinh viên đối với chương trình đào tạo đại học hệ chính quy.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23
tháng 5 năm 2016 và thay thế những quy định về sinh viên và công tác sinh viên
của các đại học, học viện, trường đại học tại Quyết định số 42/2007/QĐ-BGDĐT
ngày 13 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp hệ
chính quy.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công tác học sinh,
sinh viên. Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ban Tuyên giáo
Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch Nước;
- Ủy ban VH, GD, TN, TN&NĐ của QH;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và
Phát triển nhân lực;
- Các bộ, ngành, cơ quan quản lý trường đại học;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Các sở giáo dục và đào tạo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ CTHSSV.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
QUY CHẾ
CÔNG TÁC SINH VIÊN ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2016/TT-BGDĐT
ngày 05 tháng 4 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về công tác
sinh viên đối với chương trình đào tạo đại học hệ chính quy, bao gồm: Nhiệm vụ
và quyền của sinh viên; khen thưởng và kỷ luật sinh viên; nội dung công tác
sinh viên; hệ thống tổ chức, quản lý công tác sinh viên và tổ chức thực hiện.
2. Quy chế này áp dụng đối với các đại
học quốc gia, đại học vùng, học viện, trường đại học (bao gồm cả các trường đại
học, khoa thành viên của đại học quốc gia, đại học vùng) trong hệ thống giáo dục
quốc dân thực hiện chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chính quy (sau đây
gọi chung là cơ sở giáo dục đại học) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Điều 2. Sinh viên
1. Sinh viên được quy định tại quy chế
này là người đang học chương trình đào tạo trình độ đại học
hệ chính quy tại các cơ sở giáo dục đại học.
2. Sinh viên là trung tâm của các hoạt
động giáo dục và đào tạo trong cơ sở giáo dục đại học, được
bảo đảm Điều kiện thực hiện đầy đủ nhiệm vụ và quyền trong quá trình học tập và
rèn luyện tại cơ sở giáo dục và đào tạo.
Điều 3. Công
tác sinh viên
1. Công tác sinh viên là một trong những
công tác trọng tâm của cơ sở giáo dục đại học, bao gồm tổng thể các hoạt động
giáo dục, tuyên truyền; quản lý; hỗ trợ và dịch vụ đối với sinh viên nhằm đảm bảo
các Mục tiêu của giáo dục đại học.
2. Công tác sinh viên phải thực hiện
đúng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Công tác sinh viên phải bảo đảm
dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, minh bạch trong
các vấn đề có liên quan đến sinh viên.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN
CỦA SINH VIÊN
Điều 4. Nhiệm vụ
của sinh viên
1. Chấp hành chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ trường đại học và các quy chế,
nội quy của cơ sở giáo dục đại học.
2. Học tập, rèn
luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục, đào tạo của cơ
sở giáo dục đại học; chủ động, tích cực tự học, nghiên cứu, sáng tạo và rèn luyện đạo đức, lối sống.
3. Tôn trọng nhà giáo, cán bộ quản
lý, viên chức và nhân viên của cơ sở giáo dục đại học; đoàn kết, giúp đỡ lẫn
nhau trong quá trình học tập và rèn luyện; thực hiện tốt nếp sống văn hóa trong
trường học.
4. Giữ gìn và bảo vệ tài sản; hành động
góp phần bảo vệ, xây dựng và phát huy truyền thống của cơ
sở giáo dục đại học.
5. Thực hiện đầy đủ quy định về việc
khám sức khỏe đầu khóa và khám sức khỏe định kỳ trong thời gian học tập theo
quy định của cơ sở giáo dục đại học.
6. Đóng học phí, bảo hiểm y tế đầy đủ,
đúng thời hạn.
7. Tham gia lao động công ích, hoạt động
tình nguyện, hoạt động xã hội vì cộng đồng phù hợp với năng lực và sức khỏe
theo yêu cầu của cơ sở giáo dục đại học.
8. Chấp hành nghĩa vụ làm việc có thời
hạn theo sự Điều động của Nhà nước khi được hưởng học bổng,
chi phí đào tạo do Nhà nước cấp hoặc do nước ngoài tài trợ theo Hiệp định ký
kết với Nhà nước, nếu không chấp hành phải bồi hoàn học bổng, chi
phí đào tạo theo quy định của Chính phủ.
9. Tham gia phòng, chống tiêu cực,
gian lận trong học tập, thi cử và các hoạt động khác của sinh viên; kịp thời
báo cáo với khoa, phòng chức năng, Thủ trưởng cơ sở giáo dục
đại học hoặc các cơ quan có thẩm quyền khi phát hiện những hành vi tiêu cực,
gian lận trong học tập, thi cử hoặc những hành vi vi phạm
pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế khác của sinh viên,
cán bộ, nhà giáo trong cơ sở giáo dục đại học.
10. Tham gia công tác bảo đảm an
ninh, trật tự, an toàn giao thông, phòng chống tội phạm, tệ
nạn xã hội trong trường học, gia đình
và cộng đồng.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác có
liên quan theo quy định của pháp luật và của cơ sở giáo dục đại học.
Điều 5. Quyền của
sinh viên
1. Được nhận vào học đúng ngành, nghề
đã đăng ký dự tuyển nếu đủ các Điều kiện trúng tuyển theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và cơ sở giáo dục đại học.
2. Được tôn trọng và đối xử bình đẳng;
được cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân về việc học tập, rèn luyện theo quy định
của cơ sở giáo dục đại học; được phổ biến
nội quy, quy chế về đào tạo, rèn luyện và các chế độ, chính sách của Nhà nước
có liên quan đến sinh viên.
3. Được tạo Điều kiện trong học tập, nghiên cứu khoa học và rèn luyện, bao gồm:
a) Sử dụng hệ thống thư viện, các
trang thiết bị và phương tiện phục vụ các hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học,
văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao;
b) Tham gia nghiên cứu khoa học, thi
sinh viên giỏi, thi Olympic các môn học, thi sáng tạo khoa học, kỹ thuật;
c) Chăm sóc, bảo vệ sức khỏe theo quy
định hiện hành của Nhà nước;
d) Đăng ký dự tuyển đi học, tham gia
các hoạt động giao lưu, trao đổi sinh viên ở nước ngoài; học
chuyển tiếp ở các trình độ đào tạo cao hơn theo quy định
hiện hành;
e) Tham gia hoạt động trong tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam; tham gia các
tổ chức tự quản của sinh viên, các hoạt động xã hội có liên quan ở trong và
ngoài trường học theo quy định của pháp luật; các hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể thao lành mạnh, phù hợp với Mục tiêu đào tạo của cơ sở giáo dục đại học;
f) Sử dụng các dịch vụ công tác xã hội
hiện có của cơ sở giáo dục đại học (bao gồm các dịch vụ về hướng nghiệp, tư vấn
việc làm, tư vấn sức khỏe, tâm lý, hỗ trợ sinh viên có
hoàn cảnh đặc biệt,...)
g) Nghỉ học tạm thời, tạm ngừng học,
học theo tiến độ chậm, tiến độ nhanh, học cùng lúc hai chương trình, chuyển trường
theo quy định của quy chế về đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo; được nghỉ hè,
nghỉ tết, nghỉ lễ theo quy định.
4. Được hưởng các chế độ, chính sách,
được xét nhận học bổng khuyến khích học tập, học bổng do các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước tài trợ theo quy định hiện hành; được miễn giảm phí khi sử
dụng các dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, tham quan bảo tàng, di tích
lịch sử, công trình văn hóa theo quy định của Nhà nước.
5. Được góp ý kiến,
tham gia quản lý và giám sát hoạt động giáo dục và các Điều kiện đảm bảo chất
lượng giáo dục; trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp
của mình kiến nghị các giải pháp góp phần xây dựng và phát triển cơ sở giáo dục đại học; đề đạt nguyện vọng và khiếu nại lên Thủ trưởng
cơ sở giáo dục đại học giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích
chính đáng của sinh viên.
6. Được xét tiếp nhận vào ký túc xá
và ưu tiên khi sắp xếp vào ở ký túc xá theo quy định.
7. Sinh viên đủ Điều kiện công nhận tốt
nghiệp được cấp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ, bảng Điểm học tập và rèn luyện, các giấy tờ liên quan
và giải quyết các thủ tục hành chính khác.
Điều 6. Các hành
vi sinh viên không được làm
1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm
phạm thân thể nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, nhân
viên, người học của cơ sở giáo dục đại học và người khác.
2. Gian lận trong học tập, kiểm tra,
thi cử như: quay cóp, mang tài liệu vào phòng thi, xin Điểm; học,
thi, thực tập, trực hộ người khác hoặc nhờ người khác học,
thi, thực tập, trực hộ; sao chép, nhờ hoặc làm hộ tiểu luận, đồ án, khóa
luận tốt nghiệp; tổ chức hoặc tham gia tổ chức
thi hộ hoặc các hành vi gian lận khác.
3. Hút thuốc, uống rượu, bia trong
trường học; say rượu, bia khi đến lớp học.
4. Tổ chức hoặc tham gia tụ tập đông
người, biểu tình, khiếu kiện trái pháp luật; tham gia tệ nạn xã hội, gây rối an ninh, trật tự an toàn trong cơ sở giáo dục đại học hoặc
ngoài xã hội.
5. Tổ chức hoặc tham gia đua xe,
cổ vũ đua xe trái phép.
6. Tổ chức hoặc tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức.
7. Sản xuất, buôn bán, vận chuyển,
phát tán, tàng trữ, sử dụng hoặc lôi kéo người khác sử dụng
vũ khí, chất nổ, các chất ma túy, các
loại dược phẩm, hóa chất cấm sử dụng; các tài liệu, ấn phẩm,
thông tin phản động, đồi trụy và các tài liệu cấm khác theo quy định của Nhà nước;
tổ chức, tham gia, truyền bá các hoạt động mê tín dị đoan,
các hoạt động tôn giáo trong cơ sở giáo
dục đại học và các hành vi vi phạm đạo đức khác.
8. Thành lập, tham
gia các hoạt động mang tính chất chính trị trái pháp luật; tổ chức, tham gia
các hoạt động tập thể mang danh nghĩa cơ sở giáo dục đại học khi chưa được Thủ
trưởng cơ sở giáo dục đại học cho phép.
9. Đăng tải, bình
luận, chia sẻ bài viết, hình ảnh có nội dung dung tục, bạo lực, đồi trụy, xâm phạm an ninh quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự
và nhân phẩm của cá nhân trên mạng Intenet.
10. Tổ chức hoặc tham gia các hoạt động
vi phạm pháp luật khác.
Chương III
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ
LUẬT SINH VIÊN
Điều 7. Nội dung, hình thức
khen thưởng
1. Khen thưởng thường xuyên, kịp thời
đối với cá nhân và tập thể lớp sinh
viên đạt thành tích xứng đáng để biểu dương, khen thưởng.
Cụ thể:
a) Đoạt giải trong các cuộc thi Olympic
các môn học, thi nghiên cứu khoa học, các cuộc thi sáng tạo kỹ thuật, học thuật, văn hóa, văn nghệ, thể thao;
b) Đóng góp có hiệu quả trong công
tác Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên, trong hoạt động thanh niên xung kích,
sinh viên tình nguyện, giữ gìn an ninh trật tự, các hoạt động trong lớp, khoa, trong ký túc xá, hoạt động xã hội, văn hóa, văn nghệ, thể thao;
c) Có thành tích trong việc thực hiện
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, bảo đảm an ninh, trật tự trường học,
phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, dũng cảm cứu người bị
nạn, chống tiêu cực, tham nhũng;
d) Các thành tích đặc biệt khác.
Nội dung, hình thức và mức khen thưởng
thường xuyên do Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học quy định.
2. Thi đua, khen thưởng toàn diện, định
kỳ đối với cá nhân và tập thể lớp sinh viên được tiến hành
vào cuối năm học, khóa học. Cụ thể:
a) Đối với cá nhân:
- Danh hiệu cá nhân gồm 3 loại: Khá,
Giỏi, Xuất sắc.
- Tiêu chuẩn xếp loại:
+ Đạt danh hiệu sinh viên Khá: xếp loại
học tập và rèn luyện từ khá trở lên;
+ Đạt danh hiệu sinh viên Giỏi: xếp
loại học tập từ giỏi trở lên và xếp loại rèn luyện từ tốt trở lên;
+ Đạt danh hiệu sinh viên Xuất sắc: kết
quả học tập đạt từ 3,6 (thang Điểm 4) hoặc từ 9,0 (thang Điểm 10) trở lên và xếp
loại rèn luyện xuất sắc.
- Danh hiệu cá nhân được lưu vào hồ
sơ quản lý sinh viên.
- Không xét khen thưởng đối với sinh
viên bị kỷ luật hoặc có Điểm kết thúc học phần trong năm học đó dưới mức trung
bình.
b) Đối với tập thể lớp sinh viên:
- Danh hiệu tập thể lớp sinh viên gồm
2 loại: Lớp sinh viên Tiên tiến và Lớp sinh viên Xuất sắc.
- Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học
quy định cụ thể về tiêu chuẩn danh hiệu Lớp sinh viên Tiên tiến và Lớp sinh
viên Xuất sắc.
Điều 8. Trình tự,
thủ tục xét khen thưởng
1. Vào đầu năm học, cơ sở giáo dục đại học tổ chức cho sinh viên, các lớp sinh viên đăng ký danh
hiệu thi đua cá nhân và tập thể lớp sinh viên.
2. Thủ tục xét khen thưởng:
a) Căn cứ vào thành tích đạt được
trong học tập và rèn luyện của sinh
viên, các lớp sinh viên tiến hành lập danh sách kèm theo bản thành tích cá nhân
và tập thể lớp, có xác nhận của chủ nhiệm lớp, đề nghị khoa hoặc đơn vị phụ trách công tác sinh
viên xem xét;
b) Khoa hoặc đơn vị phụ trách công
tác sinh viên tổ chức họp, xét và đề
nghị Hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên của cơ sở giáo dục đại học xét
duyệt;
c) Căn cứ vào đề nghị của khoa hoặc
đơn vị phụ trách công tác sinh viên, Hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên
của cơ sở giáo dục đại học tổ chức
xét và đề nghị Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học công nhận
danh hiệu đối với cá nhân và tập thể lớp sinh viên.
Điều 9. Hình thức
kỷ luật và nội dung vi phạm
1. Những sinh viên có hành vi vi phạm
thì tùy tính chất, mức độ, hậu quả của hành vi vi phạm có
thể được nhắc nhở, phê bình hoặc phải chịu một trong các
hình thức kỷ luật sau:
a) Khiển trách: áp dụng đối với sinh viên có hành vi vi phạm lần đầu nhưng ở mức độ nhẹ;
b) Cảnh cáo: áp dụng đối với sinh
viên đã bị khiển trách mà tái phạm hoặc vi phạm ở mức độ nhẹ nhưng hành vi vi
phạm có tính chất thường xuyên hoặc mới vi phạm lần đầu nhưng mức độ tương đối
nghiêm trọng;
c) Đình chỉ học tập có thời hạn: áp dụng
đối với những sinh viên đang trong thời gian bị cảnh cáo mà vẫn
vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm nghiêm trọng các hành vi sinh viên không được làm;
sinh viên vi phạm pháp luật bị xử phạt tù nhưng cho hưởng án treo. Tùy từng trường
hợp cụ thể, Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học căn cứ vào
quy chế đào tạo để quyết định thời hạn đình chỉ học tập theo các mức: đình chỉ
một học kỳ, đình chỉ một năm học hoặc đình chỉ theo thời gian sinh viên bị xử phạt tù nhưng cho hưởng án treo.
d) Buộc thôi học: áp dụng đối với
sinh viên đang trong thời gian bị đình chỉ học tập mà vẫn
tiếp tục vi phạm kỷ luật hoặc vi phạm lần đầu nhưng có tính
chất và mức độ vi phạm đặc biệt nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu đến cơ sở giáo
dục đại học và xã hội; vi phạm pháp luật bị xử phạt tù giam.
2. Hình thức kỷ luật của sinh viên từ
cảnh cáo trở lên phải được lưu vào hồ sơ quản lý sinh viên
và thông báo cho gia đình sinh viên. Trường hợp sinh viên bị kỷ luật mức đình chỉ học tập có thời hạn hoặc buộc thôi
học, cơ sở giáo dục đại học phải gửi thông báo cho địa phương và gia đình sinh viên biết để phối hợp quản lý, giáo dục.
3. Nội dung vi phạm và khung xử lý kỷ
luật thực hiện theo quy định Phụ lục kèm theo Quy chế này.
Điều 10. Trình tự, thủ tục và
hồ sơ xét kỷ luật
1. Thủ tục xét kỷ luật:
a) Sinh viên có hành vi vi phạm phải
làm bản tự kiểm Điểm và tự nhận hình thức kỷ luật. Trong trường hợp sinh viên không chấp hành làm bản tự kiểm Điểm thì Hội đồng khen thưởng
và kỷ luật sinh viên vẫn họp để xử lý trên cơ sở các chứng cứ thu thập được;
b) Chủ nhiệm lớp sinh viên chủ trì họp
với tập thể lớp sinh viên, phân tích và đề nghị hình thức kỷ luật gửi khoa hoặc
đơn vị phụ trách công tác sinh viên;
c) Khoa hoặc đơn vị phụ trách công
tác sinh viên xem xét, đề nghị Hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên của cơ
sở giáo dục đại học;
d) Hội đồng khen thưởng và kỷ luật
sinh viên tổ chức họp để xét kỷ luật, thành phần bao gồm: các thành viên của Hội
đồng, đại diện tập thể lớp sinh viên có sinh viên vi phạm và sinh viên có hành
vi vi phạm. Sinh viên vi phạm kỷ luật đã được mời mà không đến dự (nếu không có
lý do chính đáng), không có bản tự kiểm Điểm thì Hội đồng vẫn tiến hành họp và
xét thêm khuyết Điểm thiếu ý thức tổ chức kỷ luật.
Hội đồng kiến nghị áp dụng hình thức
kỷ luật, đề nghị Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học ra quyết định kỷ luật bằng
văn bản.
2. Hồ sơ xử lý kỷ luật của sinh viên:
a) Bản tự kiểm Điểm (nếu có);
b) Biên bản của tập thể lớp sinh viên
họp kiểm Điểm sinh viên có hành vi vi phạm;
c) Biên bản của khoa hoặc đơn vị phụ
trách công tác sinh viên;
d) Các tài liệu có liên quan.
Điều 11. Chấm dứt
hiệu lực của quyết định kỷ luật
1. Đối với sinh viên bị kỷ luật khiển
trách: sau 03 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu sinh viên không tái
phạm hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đương nhiên được
chấm dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và được hưởng quyền lợi của sinh viên
kể từ ngày quyết định kỷ luật chấm dứt hiệu lực.
2. Đối với sinh viên bị kỷ luật cảnh
cáo: sau 06 tháng kể từ ngày có quyết định kỷ luật, nếu sinh viên không tái phạm
hoặc không có những vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì đương nhiên được chấm
dứt hiệu lực của quyết định kỷ luật và được hưởng quyền lợi
của sinh viên kể từ ngày quyết định kỷ luật chấm dứt hiệu lực.
3. Đối với trường hợp đình chỉ học tập
có thời hạn: khi hết thời hạn đình chỉ, sinh viên phải xuất trình chứng nhận của
địa phương (cấp xã, phường, thị trấn) nơi cư trú về việc chấp hành tốt nghĩa vụ
công dân tại địa phương; chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng cho hưởng án treo để
cơ sở giáo dục đại học xem xét, tiếp nhận
vào học tiếp nếu đủ Điều kiện.
4. Cấp có thẩm quyền quyết định kỷ luật
phải có Điều Khoản ghi rõ thời gian sinh viên bị thi hành
kỷ luật, tính từ khi ban hành quyết định kỷ luật đến thời
Điểm hết thời hạn bị kỷ luật theo quy định.
Điều 12. Cơ cấu tổ chức và nhiệm
vụ của Hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên
1. Cơ cấu tổ chức Hội đồng khen thưởng và kỷ luật sinh viên:
a) Chủ tịch Hội đồng: là Thủ trưởng
hoặc cấp phó của Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học.
b) Thường trực Hội đồng: là trưởng
phòng (ban) công tác chính trị - sinh viên.
c) Các ủy viên:
là đại diện các khoa, phòng, ban có liên quan; Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội sinh
viên Việt Nam của cơ sở giáo dục đại học.
Hội đồng có thể mời đại diện lớp sinh
viên, giảng viên chủ nhiệm, cố vấn học tập. Các thành phần
này được tham gia phát biểu ý kiến, đề xuất mức khen thưởng hoặc kỷ luật nhưng
không được quyền biểu quyết.
2. Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học ra quyết định thành lập và quy định cụ thể về chức năng, nhiệm
vụ, tổ chức và hoạt động của Hội đồng
khen thưởng và kỷ luật sinh viên.
Điều 13. Quyền
khiếu nại về khen thưởng, kỷ luật
Cá nhân và tập thể sinh viên nếu xét
thấy các hình thức khen thưởng và kỷ luật không thỏa
đáng có quyền khiếu nại lên các phòng, ban chức năng hoặc Thủ trưởng
cơ sở giáo dục đại học; nếu cơ sở giáo dục đại học đã xem xét lại mà chưa thỏa
đáng có thể khiếu nại lên cấp có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Chương IV
NỘI DUNG CÔNG
TÁC SINH VIÊN
Điều 14. Tổ chức các hoạt động
giáo dục, tuyên truyền
1. Giáo dục tư tưởng chính trị
a) Giáo dục, tuyên truyền để sinh viên nắm vững và thực hiện đúng chủ trương, đường lối của Đảng,
hình thành bản lĩnh chính trị, yêu tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, cảnh giác
và biết phê phán những luận Điểm xuyên tạc, hành động
chống phá Đảng và Nhà nước:
b) Phối hợp với Đoàn TNCS Hồ Chí Minh,
Hội Sinh viên và các tổ chức chính trị - xã hội khác có liên quan
trong các hoạt động rèn luyện của sinh viên. Tạo môi trường để sinh viên rèn
luyện phấn đấu, được xét kết nạp vào Đảng.
2. Giáo dục đạo đức, lối sống
a) Giáo dục, tuyên truyền cho sinh
viên những giá trị, truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc
Việt Nam, những chuẩn mực đạo đức chung của xã hội và đạo đức nghề nghiệp; biết
phê phán những hành vi không phù hợp với chuẩn mực đạo đức;
b) Định hướng, giáo dục lối sống lành
mạnh, văn minh, tiến bộ phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam; giáo dục
ý thức trách nhiệm của cá nhân sinh viên đối với tập thể và cộng đồng.
3. Giáo dục, tuyên truyền phổ biến
pháp luật
a) Giáo dục, tuyên truyền nâng cao nhận
thức và ý thức tuân thủ pháp luật, thói quen sống và làm việc theo pháp luật;
b) Nội dung giáo dục pháp luật đối với
sinh viên tập trung vào các quy chế, quy định về học tập và rèn luyện; pháp luật
về phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội; đảm bảo trật tự an toàn giao thông và
các Luật khác có liên quan.
4. Giáo dục kỹ năng: Kỹ năng sống, kỹ
năng nghề nghiệp, việc làm,...
5. Giáo dục thể chất
a) Giáo dục, hướng dẫn sinh viên về kỹ
thuật, phương pháp luyện tập và tổ chức cho sinh viên tham gia các hoạt động thể
dục, thể thao theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận
thức cho sinh viên về ăn uống đảm bảo dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm,
sinh hoạt Điều độ, không lạm dụng rượu, bia, sử dụng chất kích thích, gây nghiện;
kiến thức và kỹ năng chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch, bệnh, tai nạn thương
tích,…; Tổ chức và triển khai hoạt động của Trạm Y tế
trong cơ sở giáo dục đại học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Giáo dục thẩm mỹ
a) Giáo dục kiến thức, kỹ năng để
sinh viên biết yêu và cảm thụ cái đẹp trong tự nhiên, cuộc sống xã hội và trong
nghệ thuật.
b) Hình thành năng lực phán đoán và
đánh giá thẩm mỹ; hình thành thị hiếu, lý tưởng thẩm mỹ đúng đắn; hình thành
năng lực sáng tạo nghệ thuật, lòng ham muốn và khả năng chuyển tải cái đẹp vào
đời sống học tập, lao động và ứng xử. Có thái độ phê phán cái xấu, phản thẩm mỹ
trong tâm hồn, trong hành vi ứng xử, hình dáng, trang phục,...
Điều 15. Công
tác quản lý sinh viên
1. Công tác hành chính
a) Tổ chức tiếp nhận thí sinh trúng
tuyển, sắp xếp, bố trí sinh viên vào các lớp; chỉ định Ban cán sự lớp (lớp trưởng,
lớp phó) lâm thời, làm thẻ sinh viên, thẻ thư viện; quản
lý, tổ chức cấp phát văn bằng, chứng chỉ của sinh viên;
b) Thống kê, tổng hợp dữ liệu và quản lý, lưu trữ hồ sơ liên quan đến sinh viên; giải quyết
các công việc hành chính có liên quan đến sinh viên.
2. Công tác khen thưởng và kỷ luật
a) Theo dõi, đánh giá ý thức học tập; tổ chức đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên; phân loại, xếp
loại sinh viên cuối mỗi học kỳ, năm học, khóa học theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Phát động, tổ chức các phong trào
thi đua trong sinh viên; Tổ chức đánh giá, bình bầu và khen thưởng cho tập thể, cá nhân sinh viên đạt thành
tích cao trong học tập và rèn luyện; tổ chức cho sinh viên nghiên cứu khoa học,
thi Olympic các môn học, thi sáng tạo tài năng trẻ và các hoạt động khuyến khích học tập khác;
c) Hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện các quy chế, quy định về học tập và rèn luyện đối
với sinh viên;
d) Tham mưu, theo dõi và tổng hợp việc xử lý kỷ luật sinh viên vi phạm theo quy định.
3. Công tác sinh viên nội trú, ngoại
trú
Tổ chức thực hiện các nội dung,
biện pháp công tác sinh viên nội trú, ngoại trú theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Công tác bảo đảm an ninh, trật tự
trường học
a) Ban hành nội quy, quy định, xây dựng
kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
văn bản chỉ đạo, văn bản quy phạm pháp luật của Đảng, Nhà
nước về công tác bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, phòng
chống tội phạm, tệ nạn xã hội trong sinh viên. Phối hợp với công an địa phương thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, trật
tự trường học;
b) Xây dựng môi trường giáo dục lành
mạnh, đảm bảo an toàn cho các hoạt động học tập, rèn luyện của sinh viên. Theo
dõi, nắm bắt diễn biến tư tưởng, hành vi của sinh viên để có sự định hướng, giáo dục; phối hợp ngăn chặn việc kích động, lôi kéo
sinh viên tham gia các hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước,
tham gia các tệ nạn xã hội, truyền đạo trái phép và các hành vi vi phạm pháp luật;
phối hợp xử lý các vụ việc về an ninh, trật tự trường học
và các vụ việc liên quan đến sinh viên ở trong và ngoài cơ sở giáo dục đại học.
5. Thực hiện các chế độ, chính sách đối
với sinh viên
Tuyên truyền, hướng dẫn, theo dõi, tổng
hợp và giải quyết các chế độ, chính sách của Nhà nước liên
quan đến sinh viên theo quy định.
Điều 16. Hỗ trợ
và dịch vụ sinh viên
1. Tư vấn học tập
Tư vấn, hỗ trợ sinh viên xây dựng kế
hoạch, phương pháp học tập phù hợp với Mục tiêu và năng lực; cung cấp thông tin
về chương trình đào tạo, hướng dẫn sinh viên tiếp cận các nguồn lực (về học thuật,
tài chính, kỹ thuật...) nhằm nâng cao khả năng, học tập hiệu
quả.
2. Công tác hướng nghiệp, tư vấn việc
làm
Tổ chức thực hiện các nội dung, biện
pháp công tác tư vấn hướng nghiệp, việc làm theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
3. Tư vấn tâm lý, chăm sóc sức khỏe
a) Tư vấn, hỗ trợ sinh viên khi gặp
phải các vấn đề về tâm lý - xã hội; phối hợp tổ chức các dịch
vụ tư vấn, chăm sóc sức khỏe để có sự hỗ trợ, can thiệp cần
thiết khi sinh viên gặp phải các vấn đề ảnh hưởng đến thể chất và tinh thần;
b) Tổ chức khám sức khỏe đầu vào và định
kỳ cho sinh viên; tư vấn, tổ chức cho
sinh viên thực hiện Luật bảo hiểm y tế; sơ, cấp cứu, khám chữa bệnh ban đầu cho
sinh viên.
4. Hỗ trợ tài chính
Phối hợp với các tổ chức, cá nhân hảo
tâm xây dựng, quản lý các quỹ học bổng; tổ chức trao học bổng tài trợ cho sinh viên xuất sắc, sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn.
5. Hỗ trợ đặc biệt
Triển khai dịch vụ công tác xã hội
trong trường học, tạo Điều kiện giúp đỡ sinh viên khuyết tật, sinh viên diện
chính sách, có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
6. Tổ chức, quản lý các dịch vụ sinh
viên
Tổ chức dịch vụ cho sinh viên như: internet,
điện thoại, nhà ăn, căng tin, trông giữ xe, sân chơi, bãi tập, thiết chế văn
hóa,...
Chương V
HỆ THỐNG TỔ CHỨC,
QUẢN LÝ
Điều 17. Hệ thống
tổ chức, quản lý công tác sinh viên
Hệ thống tổ chức, quản lý công tác
sinh viên của nhà trường gồm: Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học, các đơn vị phụ
trách công tác sinh viên, khoa, chủ nhiệm lớp sinh viên, cố vấn học tập và lớp
sinh viên.
Căn cứ Điều lệ trường đại học, Thủ
trưởng cơ sở giáo dục đại học quy định hệ thống tổ chức, quản lý công tác sinh
viên phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nội dung công tác
sinh viên.
Điều 18. Thủ trưởng
cơ sở giáo dục đại học
1. Chỉ đạo, tổ chức quản lý các hoạt động của công tác sinh viên. Bố trí các nguồn lực nhằm bảo đảm thực hiện tốt các nội dung của công tác sinh viên.
2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ngành và địa phương trong công tác sinh viên; tạo Điều
kiện cho sinh viên thực hiện đầy đủ quyền và nhiệm vụ của mình.
3. Chỉ đạo tổ chức “Tuần Sinh hoạt
công dân - sinh viên” đầu khóa, đầu
năm và cuối khóa học theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; hằng năm, tổ chức đối thoại với sinh viên để cung cấp thông tin cần thiết cho sinh viên, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng và giải quyết kịp thời những thắc mắc, nhu cầu chính đáng của sinh
viên.
4. Đảm bảo các Điều kiện để phát huy
hiệu quả vai trò của tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Hội Sinh viên Việt Nam
trong công tác sinh viên; chú trọng công tác giáo dục tư tưởng chính
trị, đạo đức, lối sống cho sinh viên.
5. Quyết định sự
tham gia của sinh viên mang tính chất đại diện cho cơ sở giáo dục đại học khi
có sự huy động của địa phương, các cấp, các ngành hoặc các
tổ chức khác.
Điều 19. Các đơn vị, cá nhân
phụ trách công tác sinh viên
1. Căn cứ Điều lệ trường đại học, Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học quyết định
thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của Khoa và các
đơn vị phụ trách các nội dung công tác sinh viên của nhà
trường và giao cho Phòng (Ban) công tác
chính trị - công tác sinh viên là đơn vị chủ trì tham mưu, tổng hợp giúp Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học về
công tác sinh viên của nhà trường.
2. Chủ nhiệm lớp sinh viên
Căn cứ Điều kiện cụ thể, Thủ trưởng
cơ sở giáo dục đại học hoặc Trưởng khoa phân công giảng viên, viên chức của nhà
trường làm công tác chủ nhiệm lớp sinh viên để hỗ trợ quản
lý, hướng dẫn các hoạt động học tập và rèn luyện của lớp
sinh viên.
3. Cố vấn học tập
Căn cứ Điều kiện cụ thể, Thủ trưởng
cơ sở giáo dục đại học hoặc Trưởng khoa
phân công giảng viên kiêm nhiệm công tác cố vấn học tập
cho sinh viên để tư vấn, hướng dẫn sinh viên thực hiện tốt quy chế, quy định về
đào tạo. Cơ sở giáo dục đại học có thể phân công một giảng viên kiêm nhiệm công tác cố vấn học tập và chủ nhiệm lớp sinh
viên.
Điều 20. Lớp
sinh viên
1. Lớp sinh viên: bao gồm những sinh
viên cùng ngành, cùng khóa học. Lớp sinh viên được duy trì
ổn định trong cả khóa học, là nơi để cơ sở giáo dục đại học tổ chức, quản lý về thực hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện, các hoạt động đoàn thể, các hoạt động xã hội, thi đua, khen
thưởng, kỷ luật.
2. Ban cán sự lớp sinh viên gồm:
a) Lớp trưởng và các lớp phó do tập
thể sinh viên trong lớp bầu, Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học (hoặc trưởng
khoa, đơn vị phụ trách công tác sinh viên theo phân cấp của
Thủ trưởng cơ sở giáo dục đại học) công nhận. Nhiệm kỳ ban
cán sự Lớp sinh viên theo năm học.
b) Nhiệm vụ của ban cán sự lớp sinh
viên:
- Tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ học tập, rèn luyện, các hoạt động sinh hoạt, đời sống và các hoạt động xã hội theo kế hoạch của trường, khoa, phòng,
ban;
- Đôn đốc sinh viên trong lớp chấp
hành nghiêm chỉnh nội quy, quy chế về học tập, rèn luyện. Xây dựng nền nếp tự
quản trong lớp;
- Tổ chức, động viên giúp đỡ những
sinh viên gặp khó khăn trong học tập, rèn luyện. Thay mặt cho sinh viên của lớp
liên hệ với chủ nhiệm lớp và các giảng viên bộ môn; đề nghị các khoa, đơn vị phụ trách công tác sinh viên và ban giám hiệu nhà trường giải quyết
những vấn đề có liên quan đến nhiệm vụ và quyền của sinh viên trong lớp;
- Phối hợp chặt chẽ và thường xuyên với
tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, và Hội sinh viên Việt Nam trong hoạt động của lớp;
- Báo cáo đầy đủ, chính xác tình hình
học tập, rèn luyện theo học kỳ, năm học và những việc đột xuất của lớp với khoa
hoặc đơn vị phụ trách công tác sinh viên;
c) Quyền lợi của ban cán sự lớp sinh
viên:
Được ưu tiên cộng Điểm rèn luyện và
các chế độ khác theo quy định của trường.
Điều 21. Lớp học
phần
1. Lớp học phần: bao gồm những sinh
viên đăng ký cùng học một học phần. Lớp học phần được tổ chức theo thời gian học
một học phần, là nơi để nhà trường theo dõi, quản lý về học tập và ý thức kỷ luật
của sinh viên trong giờ học.
2. Ban cán sự lớp học học phần gồm lớp
trưởng và các lớp phó do cơ sở giáo dục đại học chỉ định.
Nhiệm kỳ của ban cán sự Lớp học phân theo thời gian học của học phần. Ban cán sự
lớp học học phần có trách nhiệm báo cáo việc chấp hành nội quy, quy chế của
sinh viên trong lớp với khoa, đơn vị phụ trách công tác sinh viên. Ban cán sự lớp
học phần được ưu tiên cộng Điểm rèn
luyện và các chế độ khác theo quy định của cơ sở giáo dục đại học.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Trách nhiệm của cơ sở
giáo dục đại học
1. Căn cứ nội dung của Quy chế này
xây dựng quy chế, quy định cụ thể về công tác sinh viên
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thực tiễn công tác tổ chức
giáo dục và đào tạo của nhà trường.
2. Chủ động phối hợp chặt chẽ với các tổ chức đoàn thể, gia đình sinh
viên, các cơ quan có liên quan trên địa bàn để tổ chức thực hiện tốt công tác
sinh viên.
3. Tổ chức tổng kết, đánh giá công tác sinh viên, báo cáo Bộ Giáo dục
và Đào tạo vào cuối năm học; gửi báo cáo đột xuất về Bộ Giáo dục và Đào tạo và
các cơ quan quản lý trực tiếp về những vụ việc phức tạp, nghiêm trọng xảy ra có
liên quan đến sinh viên.
Điều 23. Công
tác thanh tra, kiểm tra, khen thưởng, kỷ luật
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, các sở giáo dục và đào tạo và các cơ sở giáo dục đại học theo thẩm quyền tổ chức
thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công tác sinh viên.
2. Các cơ sở giáo dục đại học, đơn vị, cá nhân có thành tích trong
công tác sinh viên được xét khen thưởng theo quy định.
3. Các cá nhân vi phạm quy định về
công tác sinh viên tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NỘI DUNG VI PHẠM VÀ KHUNG XỬ
LÝ KỶ LUẬT SINH VIÊN
(Kèm theo Thông tư số 10/2016/TT-BGDĐT
ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
TT
|
Nội dung vi phạm
|
Số
lần vi phạm và hình thức xử lý
(Số
lần tính trong cả khóa học)
|
Ghi
chú
|
Khiển trách
|
Cảnh
cáo
|
Đình
chỉ có thời hạn
|
Buộc
thôi học
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1.
|
Đến muộn giờ học,
giờ thực tập; nghỉ học không phép hoặc quá phép
|
|
|
|
|
Nhà trường quy định cụ thể
|
2.
|
Mất trật tự, làm việc riêng trong giờ
học, giờ thực tập và tự học
|
|
|
|
|
Nhà trường quy định cụ thể
|
3.
|
Vô lễ với thầy, cô giáo và CBVC nhà
trường
|
|
|
|
|
Tùy theo mức độ,
xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học
|
4.
|
Học thay hoặc nhờ người khác học
thay
|
|
|
|
|
Tùy theo mức độ,
xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học
|
5.
|
Thi, kiểm tra
thay, hoặc nhờ thi, kiểm tra thay; làm thay, nhờ làm hoặc sao chép tiểu luận,
đồ án, khóa luận tốt nghiệp
|
|
|
Lần 1
|
Lần 2
|
|
6.
|
Tổ chức học, thi, kiểm tra thay; tổ
chức làm thay tiểu luận, đồ án, khóa luận tốt nghiệp
|
|
|
|
Lần 1
|
Tùy theo mức độ
có thể giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật
|
7.
|
Mang tài liệu vào phòng thi, đưa đề
thi ra ngoài nhờ làm thay, ném tài
liệu vào phòng thi, vẽ bậy vào bài thi; bỏ thi không có
lý do chính đáng và các hình thức gian lận khác trong học tập, thi, kiểm tra
|
|
|
|
|
Xử lý theo quy chế đào tạo
|
8.
|
Cố tình chậm nộp hoặc không nộp học
phí, bảo hiểm y tế theo quy định của nhà trường mà không có lý do chính đáng.
|
|
|
|
|
Tùy theo mức độ,
xử lý từ nhắc nhở, khiển trách đến buộc thôi học
|
9.
|
Làm hư hỏng tài sản trong KTX và các
tài sản khác của trường
|
|
|
|
|
Tùy mức độ xử
lý từ khiển trách đến buộc thôi học và phải bồi thường
thiệt hại
|
10.
|
Uống rượu, bia trong giờ học; say
rượu, bia khi đến lớp.
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Lần 4
|
|
11.
|
Hút thuốc lá trong giờ học, phòng họp,
phòng thí nghiệm và nơi cấm hút thuốc theo quy định
|
|
|
|
|
Từ lần 3 trở lên, xử lý từ khiển
trách đến cảnh cáo
|
12.
|
Đánh bạc dưới mọi hình thức
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Lần 4
|
Tùy mức độ có
thể giao cho cơ quan chức năng xử
lý theo quy định pháp luật
|
13.
|
Tàng trữ, lưu hành, truy cập, sử dụng
sản phẩm văn hóa đồi trụy hoặc tham gia các hoạt động mê
tín dị đoan, hoạt động tôn giáo trái
phép
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Lần 4
|
Nếu nghiêm trọng giao cho cơ
quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật
|
14.
|
Buôn bán, vận chuyển, tàng trữ, lôi
kéo người khác sử dụng ma túy
|
|
|
|
Lần 1
|
Giao cho cơ quan chức năng xử lý
theo quy định của pháp luật
|
15.
|
Sử dụng ma túy
|
|
|
|
|
Xử lý theo quy định về xử lý sinh
viên liên quan đến ma túy.
|
16.
|
Chứa chấp, môi giới mại dâm
|
|
|
|
Lần 1
|
Giao cho cơ quan chức năng xử lý
theo quy định của pháp luật
|
17.
|
Hoạt động mại dâm
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Lần 4
|
|
18.
|
Lấy cắp tài sản, chứa chấp, tiêu thụ
tài sản do lấy cắp mà có
|
|
|
|
|
Tùy theo mức độ
xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng,
giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp
luật
|
19.
|
Chứa chấp, buôn bán vũ khí, chất nổ
và hàng cấm theo quy định của Nhà nước.
|
|
|
|
Lần 1
|
Giao cho cơ quan chức năng xử lý
theo quy định của pháp luật
|
20.
|
Đưa phần tử xấu vào trong trường, KTX gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự trong nhà trường.
|
|
|
|
|
Tùy theo mức độ
xử lý từ cảnh cáo đến buộc thôi học
|
21.
|
Đánh nhau, tổ chức hoặc tham gia tổ
chức đánh nhau
|
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Nếu nghiêm trọng,
giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật
|
22.
|
Kích động, lôi kéo người khác biểu
tình, viết truyền đơn, áp phích trái pháp luật
|
|
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan
chức năng xử lý theo quy định của pháp luật
|
23.
|
Tham gia biểu tình, tụ tập đông người,
khiếu kiện trái quy định của pháp luật
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
Lần 4
|
Nếu nghiêm trọng,
giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật
|
24.
|
Đăng tải, bình luận, chia sẻ bài viết,
hình ảnh có nội dung dung tục, bạo lực, đồi trụy, xâm phạm
an ninh quốc gia, chống phá Đảng và Nhà nước, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm
uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân trên mạng Intenet.
|
|
|
|
|
Tùy theo mức độ,
xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng, giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp luật
|
25.
|
Có hành động quấy rối, dâm ô, xâm
phạm nhân phẩm, đời tư của người khác
|
|
|
|
|
Tùy theo mức độ,
xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học. Nếu nghiêm trọng,
giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định của pháp
luật.
|
26.
|
Vi phạm các quy định về an toàn
giao thông
|
|
|
|
|
Tùy theo mức độ,
xử lý từ khiển trách đến buộc thôi học
|
27.
|
Các vi phạm khác
|
|
|
|
|
Tùy theo mức độ,
nhà trường xem xét, nhắc nhở, phê bình, trừ Điểm rèn luyện hoặc xử lý kỷ luật
từ khiển trách đến buộc thôi học.
|