Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụng thành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích miễn phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích MIỄN PHÍ nổi bật trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Quý khách chưa đăng nhập, vui lòng Đăng nhập để trải nghiệm những tiện ích có phí.
Xin chào Quý khách hàng -!
Mời Bạn trải nghiệm những tiện ích CÓ PHÍ khi xem văn bản trên www.thuvienphapluat.vn:
Bỏ qua | Bắt đầu xem hướng dẫn Đăng nhập để xem hướng dẫn |
Xin chào Quý khách hàng -!
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
👉 Xem thêm Sơ đồ website THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Cảm ơn Bạn đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Trân trọng,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
+ Lưu giữ văn bản này vào "Văn bản của tôi"
+ Có thể quản lý trong Menu chức năng Cá nhân
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2013/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2013 |
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về giáo dục quốc phòng - an ninh;
Căn cứ Thông tư số 31/2012/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh;
Căn cứ Quyết định số 80/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh trình độ trung cấp chuyên nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 79/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh cấp trung học phổ thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Sửa đổi, bổ sung mục I.6, II.6, III.6 của Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2013.
Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) được sửa đổi, bổ sung kèm theo Thông tư này, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học, hiệu trưởng các trường trung cấp chuyên nghiệp, giám đốc các sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, sử dụng và quản lý thiết bị dạy học.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng, Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, các trung tâm giáo dục quốc phòng - an ninh sinh viên chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC
GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP
CHUYÊN NGHIỆP, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG)
(Sửa đổi, bổ sung kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm
2013)
1. Mục I.6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
I. Trường đại học, cao đẳng
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng cần cho 1 người |
Ghi chú |
6 |
Đồng phục |
|
|
|
6.1 |
Trang phục giảng viên và cán bộ quản lý GDQP - AN |
|
|
Không dùng cho sĩ quan Quân đội biệt phái |
a |
Trang phục mùa đông |
Bộ |
01 |
|
b |
Trang phục mùa hè |
Bộ |
01 |
|
c |
Mũ Kêpi |
Chiếc |
01 |
|
d |
Mũ cứng |
Chiếc |
01 |
|
e |
Mũ mềm |
Chiếc |
01 |
|
f |
Thắt lưng |
Chiếc |
01 |
|
g |
Giầy da |
Đôi |
01 |
|
h |
Tất sợi |
Đôi |
01 |
|
i |
Sao mũ Kêpi GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
k |
Sao mũ cứng GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
l |
Sao mũ mềm GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
m |
Nền cấp hiệu GDQP - AN |
Đôi |
01 |
|
n |
Nền phù hiệu GDQP - AN |
Đôi |
01 |
|
o |
Biển tên |
Chiếc |
01 |
|
p |
Ca vát |
Chiếc |
01 |
|
6.2 |
Trang phục sinh viên GDQP - AN |
|
|
|
a |
Trang phục (dùng chung hai mùa) |
Bộ |
01 |
Nền cấp hiệu, phù hiệu, biển tên GDQP - AN may liền áo |
b |
Mũ cứng |
Chiếc |
01 |
|
c |
Mũ mềm |
Chiếc |
01 |
|
d |
Giầy vải |
Đôi |
01 |
|
e |
Tất sợi |
Đôi |
01 |
|
f |
Thắt lưng |
Chiếc |
01 |
|
g |
Sao mũ cứng GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
h |
Sao mũ mềm GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
Ghi chú: Trang phục học viên đào tạo giáo viên, giảng viên GDQP - AN được áp dụng như trang phục giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý GDQP - AN.
2. Mục II.6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
II. Trường trung cấp chuyên nghiệp
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng cần cho 1 người |
Ghi chú |
6 |
Đồng phục |
|
|
|
6.1 |
Trang phục giáo viên và cán bộ quản lý GDQP - AN |
|
|
Không dùng cho sĩ quan Quân đội biệt phái |
a |
Trang phục mùa đông |
Bộ |
01 |
|
b |
Trang phục mùa hè |
Bộ |
01 |
|
c |
Mũ Kêpi |
Chiếc |
01 |
|
d |
Mũ cứng |
Chiếc |
01 |
|
e |
Mũ mềm |
Chiếc |
01 |
|
f |
Thắt lưng |
Chiếc |
01 |
|
g |
Giầy da |
Đôi |
01 |
|
h |
Tất sợi |
Đôi |
01 |
|
i |
Sao mũ Kêpi GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
k |
Sao mũ cứng GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
l |
Sao mũ mềm GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
m |
Nền cấp hiệu GDQP - AN |
Đôi |
01 |
|
n |
Nền phù hiệu GDQP - AN |
Đôi |
01 |
|
o |
Biển tên |
Chiếc |
01 |
|
p |
Ca vát |
Chiếc |
01 |
|
6.2 |
Trang phục học sinh GDQP - AN |
|
|
|
a |
Trang phục (dùng chung hai mùa) |
Bộ |
01 |
Nền cấp hiệu, phù hiệu, biển tên GDQP - AN may liền áo |
b |
Mũ cứng |
Chiếc |
01 |
|
c |
Mũ mềm |
Chiếc |
01 |
|
d |
Giầy vải |
Đôi |
01 |
|
e |
Tất sợi |
Đôi |
01 |
|
f |
Thắt lưng |
Chiếc |
01 |
|
g |
Sao mũ cứng GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
h |
Sao mũ mềm GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
Ghi chú: Trang phục học viên đào tạo giáo viên, giảng viên GDQP - AN được áp dụng như trang phục giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý GDQP - AN.
3. Mục III.6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
III. Trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông)
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng cần cho 1 người |
Ghi chú |
6 |
Đồng phục |
|
|
|
6.1 |
Trang phục giáo viên và cán bộ quản lý GDQP - AN |
|
|
Không dùng cho sĩ quan Quân đội biệt phái |
a |
Trang phục mùa đông |
Bộ |
01 |
|
b |
Trang phục mùa hè |
Bộ |
01 |
|
c |
Mũ Kêpi |
Chiếc |
01 |
|
d |
Mũ cứng |
Chiếc |
01 |
|
e |
Mũ mềm |
Chiếc |
01 |
|
f |
Thắt lưng |
Chiếc |
01 |
|
g |
Giầy da |
Đôi |
01 |
|
h |
Tất sợi |
Đôi |
01 |
|
i |
Sao mũ Kêpi GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
k |
Sao mũ cứng GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
l |
Sao mũ mềm GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
m |
Nền cấp hiệu GDQP - AN |
Đôi |
01 |
|
n |
Nền phù hiệu GDQP - AN |
Đôi |
01 |
|
o |
Biển tên |
Chiếc |
01 |
|
p |
Ca vát |
Chiếc |
01 |
|
6.2 |
Trang phục học sinh GDQP - AN |
|
|
|
a |
Trang phục (dùng chung hai mùa) |
Bộ |
01 |
Nền cấp hiệu, phù hiệu, biển tên GDQP - AN may liền áo |
b |
Mũ cứng |
Chiếc |
01 |
|
c |
Mũ mềm |
Chiếc |
01 |
|
d |
Giầy vải |
Đôi |
01 |
|
e |
Tất sợi |
Đôi |
01 |
|
f |
Thắt lưng |
Chiếc |
01 |
|
g |
Sao mũ cứng GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
h |
Sao mũ mềm GDQP - AN |
Chiếc |
01 |
|
Ghi chú: Trang phục học viên đào tạo giáo viên, giảng viên GDQP - AN được áp dụng như trang phục giáo viên, giảng viên và cán bộ quản lý GDQP - AN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
Tài khoản hiện đã đủ người dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.