BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2025/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO
TẠO CÁC TRÌNH ĐỘ CỦA GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục
đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định
số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định
số 99/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục
đại học;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng;
Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư Quy định về kiểm định chất lượng chương
trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này
quy định về kiểm định chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của
giáo dục đại học, bao gồm: bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo;
quy trình thực hiện kiểm định và chu kỳ kiểm định chất lượng chương trình đào tạo.
2. Thông tư này
áp dụng đối với:
a) Các cơ sở
giáo dục đại học, trường thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân có nhiệm vụ đào tạo các trình độ
giáo dục đại học; các viện hàn lâm và các viện được Thủ tướng Chính phủ thành lập
theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ,
được phép đào tạo trình độ tiến sĩ (sau đây gọi là cơ sở đào tạo);
b) Các tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục trong nước được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo quyết định thành lập, cho phép thành lập và cho phép hoạt động (sau đây gọi
là tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trong nước);
c) Các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục đại
học.
3. Đối với
các chương trình đào tạo được đánh giá theo bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
chương trình đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng sư phạm quy định tại Thông tư
số 02/2020/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 02 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, thực hiện việc đánh giá, công nhận theo
quy định tại Chương III, Chương IV và Chương V của Thông tư này.
4. Trường
hợp cơ sở đào tạo lựa chọn tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài đã
được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận hoạt động tại Việt Nam thì áp dụng bộ
tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo, quy trình và chu kỳ kiểm định
chất lượng chương trình đào tạo theo hồ sơ đăng ký hoạt động.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư
này, một số từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chương
trình đào tạo là một hệ thống các hoạt động giáo dục, đào tạo
được thiết kế và tổ chức thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đào tạo, hướng tới
cấp một văn bằng giáo dục đại học cho người học. Chương trình đào tạo bao gồm mục
tiêu, khối lượng kiến thức, cấu trúc, nội dung, phương pháp và hình thức đánh
giá đối với môn học, ngành học, trình độ đào tạo, chuẩn đầu ra phù hợp với
Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
2. Chất
lượng của chương trình đào tạo là sự đáp ứng mục tiêu và chuẩn đầu ra của
chương trình đào tạo ở trình độ cụ thể, đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Luật Giáo dục đại học, Khung trình độ quốc gia
Việt Nam và các quy định liên quan đến ngành, nhóm ngành đào tạo, phù hợp với
yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương và cả nước.
3. Tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng chương trình đào tạo là các yêu cầu về nội dung và điều
kiện mà chương trình đào tạo phải đáp ứng để được công nhận đạt tiêu chuẩn chất
lượng giáo dục. Mỗi tiêu chuẩn có nhiều tiêu chí và có tối thiểu một tiêu chí
điều kiện.
4. Tiêu chí
đánh giá chất lượng chương trình đào tạo là mức độ yêu cầu và
điều kiện cần đạt được ở một nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn.
5. Tiêu chí điều
kiện là tiêu chí có kết quả đánh giá bắt buộc phải ở mức “đạt” theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 13 của Thông tư này, là điều kiện để
chương trình đào tạo/tiêu chuẩn có tiêu chí điều kiện được xem xét đáp ứng tiêu
chuẩn chất lượng giáo dục.
6. Đánh giá chất
lượng chương trình đào tạo là việc thu thập, xử lý thông tin, đưa ra những
nhận định về hệ thống bảo đảm chất lượng bên trong được xây dựng trên cơ sở các
tiêu chuẩn, hướng dẫn và kiểm soát toàn bộ nội dung, các thành phần và các hoạt
động liên quan đến chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo, bao gồm: mục tiêu và
chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo; cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo;
hoạt động dạy và học; đánh giá kết quả học tập; đội ngũ giảng viên, nghiên cứu
viên (nếu có); đội ngũ nhân lực và các dịch vụ hỗ trợ người học; cơ sở hạ tầng
và trang thiết bị; đầu ra và kết quả đầu ra.
7. Tự
đánh giá chất lượng chương trình đào tạo là quá trình cơ sở đào tạo dựa
trên các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo, tự xem xét để báo
cáo về thực trạng xây dựng và vận hành hệ thống bảo đảm chất lượng bên trong về
các vấn đề liên quan thuộc chương trình đào tạo để cơ sở đào tạo làm căn cứ tiến
hành điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đạt tiêu chuẩn chất
lượng giáo dục.
8. Đánh giá
ngoài chất lượng chương trình đào tạo là quá trình khảo sát,
đánh giá của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục dựa trên các tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng chương trình đào tạo để xác định mức độ chương trình đào tạo đạt
tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
9. Kiểm
định chất lượng chương trình đào tạo là hoạt động đánh giá, công nhận mức độ
chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo.
10. Thông tin
là tin, dữ liệu được chứa đựng trong văn bản, hồ sơ, tài liệu có sẵn, tồn
tại dưới dạng bản viết, bản in, bản điện tử, tranh, ảnh, bản vẽ, băng, đĩa, bản
ghi hình, ghi âm hoặc các dạng khác. Thông tin được thu thập từ nhiều nguồn
khác nhau để bảo đảm tính chính xác, được sử dụng để hỗ trợ và minh họa cho các
nhận định trong báo cáo tự đánh giá và báo cáo đánh giá ngoài.
11. Minh chứng
là các tài liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng, ý kiến của nhân chứng được dẫn ra
để xác nhận một hoạt động, sự việc làm căn cứ để xác định mức độ đạt được của
tiêu chí.
12. Đối
sánh là hoạt động đối chiếu và so sánh các yếu tố/hoạt động của một cơ sở
đào tạo/một chương trình đào tạo với các cơ sở đào tạo/chương trình đào tạo
khác được lựa chọn nhằm cải tiến chất lượng.
13. Mục
tiêu của chương trình đào tạo là các tuyên bố tổng quát mô tả những gì người
tốt nghiệp có thể đạt được một thời gian sau khi tốt nghiệp. Các mục tiêu đào tạo
được xây dựng theo nhu cầu của các bên liên quan đối với chương trình đào tạo
và được thể hiện chủ yếu ở kết quả học tập của người học (chuẩn đầu ra).
14. Bản
mô tả chương trình đào tạo là tài liệu được sử dụng cho nhiều mục đích
trong các giai đoạn thiết kế, triển khai, phát triển chương trình đào tạo và
cung cấp thông tin về chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo. Bản mô tả chương
trình đào tạo có các nội dung chính sau: mục tiêu đào tạo, chuẩn đầu ra, cấu
trúc chương trình đào tạo, ma trận thể hiện sự đóng góp của các học phần vào việc
đạt được chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo, tóm tắt nội dung chính của các
học phần, phương pháp dạy và học, phương pháp đánh giá kết quả học tập, điều kiện
tốt nghiệp ngày tháng ban hành/điều chỉnh bản mô tả chương trình đào tạo.
15. Các bên
liên quan của cơ sở đào tạo gồm có bên liên quan bên trong:
người học, giảng viên, nghiên cứu viên (nếu có), kỹ thuật viên, nhân viên, đội
ngũ lãnh đạo và quản lý và các tổ chức, cá nhân liên quan khác của cơ sở đào tạo;
bên liên quan bên ngoài: cựu người học, người học tiềm năng, gia đình người học,
nhà sử dụng lao động, các hội nghề nghiệp, chuyên gia, doanh nghiệp, đối tác,
nhà tài trợ, nhà đầu tư, cơ quan quản lý trực tiếp, cơ quan quản lý nhà nước về
giáo dục, tổ chức, cá nhân có liên quan khác.
16. Chuẩn
chương trình đào tạo của một trình độ giáo dục đại học là những yêu cầu
chung, tối thiểu đối với tất cả chương trình đào tạo của các ngành (các nhóm ngành,
lĩnh vực) ở trình độ đó; bao gồm yêu cầu về mục tiêu, chuẩn đầu ra (hay yêu cầu
đầu ra), chuẩn đầu vào (hay yêu cầu đầu vào), khối lượng học tập tối thiểu, cấu
trúc và nội dung, phương pháp giảng dạy và đánh giá kết quả học tập, các điều
kiện thực hiện chương trình để bảo đảm chất lượng đào tạo.
17. Chuẩn
đầu ra chương trình đào tạo là yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của
người học sau khi hoàn thành một chương trình đào tạo, gồm cả yêu cầu tối thiểu
về kiến thức, kỹ năng, mức độ tự chủ và trách nhiệm của người học khi tốt nghiệp.
18. Triết
lý giáo dục là quan điểm cốt lõi định hướng mục tiêu giáo dục, nội dung và
phương pháp dạy học, vai trò của giảng viên và người học trong hoạt động giáo dục.
19. Cộng
đồng là các đối tượng, đối tác trong hoạt động đào tạo, nghiên cứu, phát
triển, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, nhà sử dụng lao động, chính quyền
các cấp và các bên liên quan trong phạm vi cơ sở đào tạo triển khai các hoạt động
của chương trình đào tạo.
20. Phục
vụ cộng đồng là các hoạt động của cơ sở đào tạo nhằm góp phần vào việc giải
quyết những vấn đề cụ thể của cộng đồng, mang lại lợi ích cho xã hội, cho cộng
đồng.
Điều 3. Mục đích sử dụng bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình
đào tạo và sử dụng kết quả kiểm định chất lượng chương trình đào tạo
1. Cơ sở
đào tạo sử dụng bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo để xây dựng,
vận hành và phát triển hệ thống bảo đảm chất lượng bên trong, hướng dẫn và kiểm
soát toàn bộ hoạt động liên quan đến chương trình đào tạo; tự đánh giá, bảo đảm
và không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo.
2. Các tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục sử dụng bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
chương trình đào tạo để thẩm định hồ sơ tự đánh giá; đánh giá ngoài, hướng dẫn
hoàn thiện hệ thống bảo đảm chất lượng bên trong và cải tiến phương pháp vận
hành hệ thống; công nhận hoặc không công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục
đối với các chương trình đào tạo; căn cứ bộ tiêu chuẩn này để tổ chức xây dựng
các tiêu chí bổ sung, hướng dẫn đánh giá tiêu chí đối với chương trình đào tạo
có hình thức đào tạo khác nhau và chương trình đào tạo ngành chuyên sâu, đặc
thù đáp ứng các quy định hiện hành và yêu cầu của các bên liên quan.
3. Các tổ
chức, cá nhân khác có cơ sở để nhận định, đánh giá và tham gia phản biện xã hội
đối với chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo mà họ quan tâm.
4. Kết quả
kiểm định chất lượng chương trình đào tạo là một trong các cơ sở để xác định
quyền tự chủ và trách nhiệm giải trình của cơ sở đào tạo.
Chương II
BỘ TIÊU CHUẨN
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Điều 4. Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
1. Tiêu chí 1.1:
Mục tiêu của chương trình đào tạo được xác định rõ ràng, phù hợp và gắn
kết với sứ mạng, tầm nhìn, chiến lược phát triển của cơ sở đào tạo; phù hợp với
mục tiêu của giáo dục đại học theo quy định tại Luật
Giáo dục đại học.
2. Tiêu chí 1.2:
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo được xây dựng rõ ràng; phù hợp với
sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu chiến lược của cơ sở đào tạo và được phổ biến đến
các bên liên quan.
3. Tiêu chí 1.3:
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo phù hợp với Khung trình độ quốc
gia Việt Nam và chuẩn chương trình đào tạo nhóm ngành, bao gồm chuẩn đầu ra
chung và chuẩn đầu ra chuyên biệt.
4. Tiêu chí 1.4:
Chuẩn đầu ra của tất cả các học phần được xây dựng phải phù hợp và tương
thích với chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo đã công bố.
5. Tiêu chí 1.5:
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo phản ánh rõ yêu cầu của các bên
liên quan, đặc biệt là các bên liên quan bên ngoài.
6. Tiêu chí 1.6:
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo được đo lường đánh giá tại thời điểm
người học tốt nghiệp.
Điều 5. Tiêu chuẩn 2: Cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo
1. Tiêu chí 2.1:
Bản mô tả chương trình đào tạo và đề cương các học phần có đủ thông tin,
được cập nhật, được phê duyệt và được công bố công khai để các bên liên quan dễ
dàng tiếp cận.
2. Tiêu chí 2.2:
Cấu trúc và nội dung của chương trình đào tạo được thiết kế và phát triển
để bảo đảm người học đạt được chuẩn đầu ra và có khối lượng học tập phù hợp với
quy định.
3. Tiêu chí 2.3:
Cấu trúc và nội dung của chương trình đào tạo được thiết kế và phát triển
dựa trên phản hồi và nhu cầu của các bên liên quan, đặc biệt là các bên liên
quan bên ngoài.
4. Tiêu chí 2.4:
Đóng góp của từng học phần trong việc đạt được chuẩn đầu ra của chương
trình đào tạo là rõ ràng.
5. Tiêu chí 2.5:
Chương trình đào tạo có cấu trúc logic, trình tự hợp lý, có tính linh hoạt
và tích hợp.
6. Tiêu chí 2.6:
Cấu trúc và nội dung của chương trình đào tạo thể hiện rõ các học phần bắt
buộc, tự chọn, lý thuyết, thực hành, trải nghiệm, nghiên cứu khoa học, các
thành phần chính yếu và bổ trợ; cho phép người học lựa chọn theo định hướng nghề
nghiệp của bản thân.
7. Tiêu chí 2.7:
Cấu trúc và nội dung của chương trình đào tạo được rà soát, đánh giá và
cải tiến chất lượng theo quy trình, quy định; bảo đảm tính cập nhật, đáp ứng
yêu cầu của thị trường lao động.
Điều 6. Tiêu chuẩn 3: Hoạt động dạy và học
1. Tiêu chí 3.1:
Triết lý giáo dục của cơ sở đào tạo được tuyên bố rõ ràng, được phổ biến
đến các bên liên quan và được truyền tải vào các hoạt động dạy và học.
2. Tiêu chí 3.2:
Hoạt động dạy và học được thiết kế tương thích với chuẩn đầu ra của
chương trình đào tạo.
3. Tiêu chí 3.3:
Hoạt động dạy và học thể hiện việc học tập chủ động, thúc đẩy việc học tập,
hình thành và phát triển phương pháp học tập và khả năng học tập suốt đời của
người học.
4. Tiêu chí 3.4:
Hoạt động dạy và học thúc đẩy người học đưa ra ý tưởng mới, sáng kiến, đổi
mới sáng tạo và tinh thần khởi nghiệp.
5. Tiêu chí 3.5:
Quá trình dạy và học được cải tiến thường xuyên để đáp ứng yêu cầu của
thị trường lao động và thúc đẩy việc học tập, đáp ứng chuẩn đầu ra của chương
trình đào tạo.
Điều 7. Tiêu chuẩn 4: Đánh giá kết quả học tập
1. Tiêu chí 4.1:
Các phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học đa dạng, tương
thích với chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.
2. Tiêu chí 4.2:
Có các quy định rõ ràng về đánh giá kết quả học tập, quy trình phúc khảo,
được phổ biến đến người học và được triển khai thực hiện một cách nhất quán.
3. Tiêu chí 4.3:
Các tiêu chuẩn và quy trình đánh giá kết quả học tập, xét công nhận kết
quả học tập, xét tốt nghiệp được phổ biến đến người học và được triển khai thực
hiện một cách nhất quán.
4. Tiêu chí 4.4:
Các phương pháp đánh giá kết quả học tập được thể hiện qua ma trận, tiêu
chí và mức độ đánh giá, đáp án, thang điểm chi tiết, kế hoạch đánh giá và các
quy định cụ thể để bảo đảm độ giá trị, độ tin cậy và sự công bằng.
5. Tiêu chí 4.5:
Các phương pháp đánh giá kết quả học tập bảo đảm đo lường được mức độ đạt
chuẩn đầu ra của từng học phần và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.
6. Tiêu chí 4.6:
Kết quả đánh giá được phản hồi kịp thời cho người học để người học cải
thiện việc học tập, phương pháp học tập và kết quả học tập.
7. Tiêu chí 4.7:
Việc đánh giá kết quả học tập và các quy định về đánh giá kết quả học tập
được định kỳ rà soát và cải tiến để bảo đảm đo lường được chuẩn đầu ra của
chương trình đào tạo, đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan.
Điều 8. Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên
1. Tiêu chí 5.1:
Kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên tham gia chương
trình đào tạo được thực hiện nhằm bảo đảm về số lượng và chất lượng đáp ứng các
yêu cầu về đào tạo, nghiên cứu khoa học và kết nối phục vụ cộng đồng.
2. Tiêu chí 5.2:
Số lượng và chất lượng đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên đáp ứng yêu cầu
thực hiện chương trình đào tạo theo quy định; khối lượng công việc của đội ngũ
giảng viên, nghiên cứu viên được đo lường, giám sát để cải tiến chất lượng đào
tạo, nghiên cứu khoa học và kết nối phục vụ cộng đồng.
3. Tiêu chí 5.3:
Năng lực của đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên được xác định, được
đánh giá và thông tin tới các bên có liên quan trực tiếp.
4. Tiêu chí 5.4:
Giảng viên, nghiên cứu viên được phân công nhiệm vụ phù hợp với trình độ,
năng lực và kinh nghiệm.
5. Tiêu chí 5.5:
Việc bổ nhiệm/thăng tiến của giảng viên, nghiên cứu viên dựa trên hệ thống
đánh giá năng lực, kết quả giảng dạy, thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và
kết nối phục vụ cộng đồng
6. Tiêu chí 5.6:
Trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của giảng viên, nghiên cứu viên được
xác định rõ ràng theo quy định và được phổ biến để tất cả giảng viên, nghiên cứu
viên hiểu rõ và thực hiện.
7. Tiêu chí 5.7:
Nhu cầu về đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn của giảng viên,
nghiên cứu viên được xác định có tính hệ thống; các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
được triển khai để đáp ứng nhu cầu.
8. Tiêu chí 5.8:
Công tác quản lý để đánh giá chất lượng giảng dạy, nghiên cứu khoa học
và phục vụ cộng đồng của giảng viên, nghiên cứu viên bao gồm cả việc khen thưởng
và công nhận được triển khai theo quy định, quy trình cụ thể.
Điều 9. Tiêu chuẩn 6: Các dịch vụ hỗ trợ người học
1. Tiêu chí 6.1:
Chính sách, tiêu chí và quy trình tuyển sinh được xác định rõ ràng theo
yêu cầu của chương trình đào tạo; được công bố công khai và được cập nhật.
2. Tiêu chí 6.2:
Năng lực của đội ngũ cung cấp dịch vụ hỗ trợ được xác định rõ ràng trong
tiêu chuẩn của vị trí việc làm, tiêu chí tuyển dụng, trong phân công nhiệm vụ
và được đánh giá để bảo đảm phù hợp với nhu cầu của các bên liên quan.
3. Tiêu chí 6.3:
Kế hoạch ngắn hạn và dài hạn đối với dịch vụ hỗ trợ người học (học thuật
và phi học thuật) được xây dựng, triển khai thực hiện để bảo đảm đáp ứng đầy đủ
và có chất lượng các dịch vụ hỗ trợ đào tạo, nghiên cứu khoa học và kết nối phục
vụ cộng đồng.
4. Tiêu chí 6.4:
Có hệ thống quản lý đào tạo phù hợp để giám sát, ghi nhận được tiến độ,
kết quả học tập và khối lượng học tập của người học; việc phản hồi cho người học
và hoạt động khắc phục bất cập được triển khai kịp thời và giúp người học cải
thiện việc học tập.
5. Tiêu chí 6.5:
Có các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, các cuộc thi và
các dịch vụ hỗ trợ khác để giúp cải thiện việc học tập và tăng khả năng có việc
làm của người học.
6. Tiêu chí 6.6:
Các dịch vụ hỗ trợ người học được định kỳ đánh giá, đối sánh và cải tiến
chất lượng.
Điều 10. Tiêu chuẩn 7: Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất và trang thiết bị
1. Tiêu chí 7.1:
Có hệ thống phòng làm việc, phòng học và các phòng chức năng với các
trang thiết bị phù hợp để triển khai chương trình đào tạo, hỗ trợ triển khai hoạt
động đào tạo, nghiên cứu khoa học và kết nối phục vụ cộng đồng.
2. Tiêu chí 7.2:
Các phòng thí nghiệm, phòng thực hành và trang thiết bị đầy đủ theo yêu
cầu của chương trình đào tạo, được cập nhật, được sử dụng hiệu quả đáp ứng yêu
cầu của người học, giảng viên và nghiên cứu viên.
3. Tiêu chí 7.3:
Có thư viện, thư viện số và nguồn học liệu được cập nhật đáp ứng nhu cầu
đào tạo, nghiên cứu khoa học, có cập nhật tiến bộ về công nghệ thông tin - truyền
thông.
4. Tiêu chí 7.4:
Có hệ thống công nghệ thông tin, hạ tầng mạng và máy tính dễ dàng tiếp cận
và sử dụng, đáp ứng nhu cầu của người học, giảng viên, nghiên cứu viên, đội ngũ
quản lý và nhân viên trong các hoạt động giảng dạy, nghiên cứu khoa học, kết nối
phục vụ cộng đồng và quản lý hành chính.
5. Tiêu chí 7.5:
Môi trường tâm lý, xã hội và cảnh quan thiên nhiên tạo thuận lợi cho hoạt
động đào tạo, nghiên cứu khoa học và sự thoải mái cho người học.
6. Tiêu chí 7.6:
Các tiêu chuẩn về môi trường, sức khỏe, an toàn được xác định và triển
khai có lưu ý đến các nhu cầu của các nhóm người học đặc thù, chuyên biệt (nếu
có).
7. Tiêu chí 7.7:
Năng lực đội ngũ hỗ trợ về cơ sở vật chất và trang thiết bị được xác định
và được đánh giá đáp ứng nhu cầu các bên liên quan.
8. Tiêu chí 7.8:
Chất lượng cơ sở vật chất phục vụ chương trình đào tạo được định kỳ đánh
giá và cải tiến.
Điều 11. Tiêu chuẩn 8: Đầu ra và kết quả đầu ra
1. Tiêu chí 8.1:
Tỉ lệ tốt nghiệp, thôi học và thời gian tốt nghiệp trung bình của người
học được xác lập, giám sát, đối sánh để cải tiến chất lượng.
2. Tiêu chí 8.2:
Tỉ lệ việc làm bao gồm cả tự tạo việc làm, khởi nghiệp và học tập nâng
cao trình độ của người học tốt nghiệp được xác lập, giám sát và đối sánh để cải
tiến chất lượng.
3. Tiêu chí 8.3:
Hoạt động nghiên cứu khoa học và sản phẩm sáng tạo, sáng chế của người học,
giảng viên và nghiên cứu viên được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất
lượng.
4. Tiêu chí 8.4:
Dữ liệu về mức độ người học đạt chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo được
xác lập và giám sát để cải tiến chất lượng.
5. Tiêu chí 8.5:
Mức độ hài lòng của các bên liên quan được xác lập, giám sát, đối sánh để
cải tiến chất lượng.
Chương III
QUY TRÌNH, CHU KỲ
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Mục 1. QUY TRÌNH, CHU KỲ, CÁCH ĐÁNH GIÁ
Điều 12. Quy trình và chu kỳ
1. Quy trình kiểm
định chất lượng chương trình đào tạo được thực hiện theo bốn bước:
a) Tự đánh
giá;
b) Đánh giá
ngoài;
c) Thẩm định
kết quả đánh giá;
d) Công nhận
đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
2. Kiểm định
chất lượng chương trình đào tạo được thực hiện theo chu kỳ 05 năm đối với
chương trình đào tạo được đánh giá ở mức đạt, trừ trường hợp quy định tại khoản
4 Điều này.
3. Đối với
chương trình đào tạo được đánh giá ở mức đạt có điều kiện thì tối đa 02 năm (24
tháng) phải tiếp tục thực hiện cải tiến chất lượng để được đánh giá ở mức đạt.
4. Đối với
chương trình đào tạo được đánh giá đạt ở chu kỳ trước, nếu tiếp tục được đánh
giá ở mức đạt với tỷ lệ tiêu chuẩn, tiêu chí đạt cao hơn chu kỳ trước đồng thời
kết quả cải tiến chất lượng đáp ứng yêu cầu, cơ bản khắc phục được các điểm yếu
đã chỉ ra từ chu kỳ trước thì chu kỳ kiểm định chất lượng tiếp theo là 07 năm.
Điều 13. Cách đánh giá
1. Chương trình
đào tạo được tự đánh giá và đánh giá ngoài theo các tiêu chuẩn và tiêu
chí trong Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo tại Chương II
của Thông tư này; trong đó các tiêu chí điều kiện bao gồm: Tiêu chí 1.3 và Tiêu
chí 1.6 thuộc Tiêu chuẩn 1; Tiêu chí 2.2 và Tiêu chí 2.4 thuộc Tiêu chuẩn 2;
Tiêu chí 3.2 thuộc Tiêu chuẩn 3; Tiêu chí 4.5 thuộc Tiêu chuẩn 4; Tiêu chí 5.2
thuộc Tiêu chuẩn 5; Tiêu chí 6.1 thuộc Tiêu chuẩn 6; Tiêu chí 7.3 thuộc Tiêu
chuẩn 7; Tiêu chí 8.2 thuộc Tiêu chuẩn 8.
2. Đánh giá tiêu
chí theo 02 mức như sau:
a) Đạt:
Tiêu chí được đánh giá ở mức đạt khi cơ sở đào tạo có cách tiếp cận chính thức
về bảo đảm chất lượng, có hệ thống và triển khai các hoạt động rõ ràng, chặt chẽ,
nhất quán với chính sách/quy định/quy trình có liên quan để bảo đảm đáp ứng yêu
cầu của tiêu chí; có minh chứng về một số cải tiến thường xuyên.
b) Không đạt:
Tiêu chí được đánh giá ở mức không đạt khi cơ sở đào tạo không có cách tiếp cận
chính thức về bảo đảm chất lượng, không có hệ thống với các chính sách/quy định/quy
trình phù hợp có liên quan để đáp ứng tiêu chí; hoặc có các chính sách/quy định/quy
trình nhưng không được áp dụng nhất quán/chính thức để bảo đảm đáp ứng yêu cầu
của tiêu chí; không có minh chứng về sự cải tiến chất lượng.
Trên cơ sở
quy định tại điểm a, điểm b khoản này, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
quy định chi tiết hơn về các mức đạt, không đạt yêu cầu tiêu chí, đồng thời xây
dựng hướng dẫn đánh giá giúp cơ sở đào tạo biết được thực trạng để cải tiến chất
lượng chương trình đào tạo.
3. Đánh giá tiêu
chuẩn theo 02 mức như sau:
a) Đạt:
Tiêu chuẩn được đánh giá ở mức đạt khi có không quá 02 tiêu chí được đánh giá ở
mức không đạt và các tiêu chí còn lại bao gồm tiêu chí điều kiện được đánh giá ở
mức đạt.
b) Không đạt:
Tiêu chuẩn được đánh giá ở mức không đạt khi có tiêu chí điều kiện hoặc có trên
02 tiêu chí được đánh giá ở mức không đạt.
4. Đánh giá
chương trình đào tạo theo 03 mức như sau:
a) Đạt:
Chương trình đào tạo được đánh giá ở mức đạt khi tất cả tiêu chuẩn được đánh
giá ở mức đạt.
b) Đạt có
điều kiện: Chương trình đào tạo được đánh giá ở mức đạt có điều kiện khi có
không quá 02 tiêu chuẩn và 16 tiêu chí được đánh giá ở mức không đạt. Để có kết
quả đánh giá ở mức đạt, cơ sở đào tạo cần cải tiến chất lượng trong thời gian tối
đa 24 tháng kể từ ngày chương trình đào tạo được tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục công nhận đạt có điều kiện.
c) Không đạt:
Chương trình đào tạo được đánh giá ở mức không đạt khi không đáp ứng quy định tại
điểm a hoặc điểm b khoản này.
Mục 2. TỰ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Điều 14. Quy trình tự đánh giá
Quy trình tự
đánh giá chất lượng chương trình đào tạo được thực hiện theo các bước sau đây:
1. Thành lập
hội đồng tự đánh giá (Biểu 01).
2. Lập kế
hoạch tự đánh giá (Biểu 02).
3. Thu thập,
phân tích và xử lý thông tin, minh chứng (Biểu 3).
4. Tự đánh
giá mức đạt của các tiêu chí (Biểu 04).
5. Viết
báo cáo tự đánh giá (Biểu 05 và Biểu 12).
6. Lưu trữ
và sử dụng báo cáo tự đánh giá.
7. Triển
khai các hoạt động sau khi hoàn thành báo cáo tự đánh giá.
Điều 15. Hội đồng tự đánh giá
1. Hội đồng
tự đánh giá có số lượng thành viên là số lẻ và có ít nhất 9 thành viên, do Hiệu
trưởng hoặc Giám đốc cơ sở đào tạo (sau đây gọi chung là Hiệu trưởng) quyết định
thành lập cho từng chương trình đào tạo.
2. Thành phần
hội đồng tự đánh giá chương trình đào tạo bao gồm:
a) Chủ tịch
hội đồng là Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng cơ sở đào tạo; các phó chủ tịch là
một Phó hiệu trưởng và Trưởng đơn vị chuyên môn có chương trình đào tạo được
đánh giá, trong đó có một phó chủ tịch kiêm trưởng ban thư ký; các thành viên
khác gồm: đại diện hội đồng trường là người của cơ sở đào tạo, đại diện hội đồng
khoa học và đào tạo; lãnh đạo các đơn vị chuyên môn và đơn vị quản lý có liên
quan; giảng viên có kinh nghiệm tham gia tổ chức các hoạt động đào tạo, nghiên
cứu khoa học, phục vụ cộng đồng thuộc chương trình đào tạo được đánh giá; đại
diện người học của chương trình đào tạo được đánh giá;
b) Hội đồng
tự đánh giá có ban thư ký giúp việc, bao gồm người của đơn vị chuyên trách về bảo
đảm chất lượng giáo dục, lãnh đạo đơn vị và các giảng viên của chương trình đào
tạo được đánh giá và người của các đơn vị liên quan khác; trưởng ban thư ký là
phó chủ tịch hội đồng;
c) Các công việc
cụ thể của hội đồng tự đánh giá được phân công cho các nhóm công tác chuyên
trách gồm các thành viên của hội đồng tự đánh giá và ban thư ký. Mỗi nhóm công
tác chuyên trách có ít nhất 03 người, phụ trách một đến hai tiêu chuẩn và do một
thành viên của hội đồng tự đánh giá (không phải là đại diện người học) phụ
trách.
3. Hội đồng
tự đánh giá có chức năng giúp Hiệu trưởng chỉ đạo triển khai tự đánh giá chương
trình đào tạo theo Thông tư này. Hội đồng tự đánh giá làm việc theo nguyên tắc
tập trung dân chủ, thảo luận để đi đến thống nhất.
4. Nhiệm vụ
của hội đồng tự đánh giá:
a) Phổ biến
chủ trương triển khai tự đánh giá; giới thiệu quy trình tự đánh giá; nghiên cứu,
trao đổi kinh nghiệm tự đánh giá chương trình đào tạo và yêu cầu các đơn vị, cá
nhân liên quan phối hợp thực hiện;
b) Tổ chức
triển khai các bước theo quy trình tự đánh giá.
5. Nhiệm vụ
của các thành viên hội đồng tự đánh giá:
a) Chủ tịch
hội đồng chịu trách nhiệm về các hoạt động của hội đồng và kết quả tự đánh giá;
phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên, trong đó xác định những công việc
phải thực hiện tương ứng với từng tiêu chuẩn đánh giá, thời gian bắt đầu và kết
thúc, người chịu trách nhiệm chính và những người phối hợp; triệu tập và điều
hành các phiên họp của hội đồng; phê duyệt kế hoạch tự đánh giá; chỉ đạo quá
trình thu thập, xử lý, phân tích thông tin, minh chứng, đánh giá kết quả đạt được
của từng tiêu chí và viết báo cáo tự đánh giá; giải quyết các vấn đề phát sinh
trong quá trình triển khai tự đánh giá và phê duyệt báo cáo tự đánh giá;
b) Phó chủ
tịch hội đồng thực hiện các nhiệm vụ do chủ tịch hội đồng phân công; khi được
chủ tịch hội đồng ủy quyền, có nhiệm vụ điều hành hội đồng và chịu trách nhiệm
về công việc được ủy quyền;
c) Các thành viên
khác của hội đồng có nhiệm vụ thực hiện những công việc do chủ tịch hội
đồng phân công và chịu trách nhiệm về công việc được phân công.
6. Các thành viên
của hội đồng phải được tập huấn nghiệp vụ tự đánh giá chương trình đào tạo
về các nội dung: hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục; quy trình và chu kỳ kiểm
định chất lượng chương trình đào tạo; hướng dẫn tự đánh giá chương trình đào tạo;
kinh nghiệm tự đánh giá chương trình đào tạo ở trong và ngoài nước; kỹ năng
nghiên cứu hồ sơ văn bản, phỏng vấn, quan sát, thảo luận nhóm, điều tra và viết
báo cáo tự đánh giá.
Điều 16. Lập kế hoạch tự đánh giá
1. Hội đồng
tự đánh giá xây dựng kế hoạch tự đánh giá, Chủ tịch hội đồng tự đánh giá phê
duyệt và trình Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được giao phụ trách ký ban hành
kế hoạch tự đánh giá.
2. Kế hoạch
tự đánh giá phải thể hiện được các nội dung sau:
a) Mục
đích; phạm vi của đợt tự đánh giá bao gồm thông tin về kết quả tự đánh giá việc
đáp ứng quy định về điều kiện bảo đảm chất lượng chương trình đào tạo;
b) Thành phần
hội đồng tự đánh giá;
c) Nhiệm vụ
cụ thể của từng thành viên hội đồng tự đánh giá;
d) Công cụ
tự đánh giá;
đ) Dự kiến
các nguồn lực về cơ sở vật chất, tài chính và thời điểm cần huy động các nguồn
lực trong quá trình triển khai tự đánh giá;
e) Thời
gian biểu: chỉ rõ khoảng thời gian cần thiết để triển khai và lịch trình thực
hiện các hoạt động cụ thể trong quá trình triển khai tự đánh giá.
Điều 17. Thu thập, phân tích và xử lý thông tin, minh chứng
1. Thông tin,
minh chứng có thể được thu thập từ hồ sơ lưu trữ của cơ sở đào tạo, đơn
vị chuyên môn có chương trình đào tạo được đánh giá, và các đơn vị có liên
quan; từ kết quả khảo sát, điều tra, phỏng vấn, quan sát các hoạt động của cơ sở
đào tạo, chương trình đào tạo. Minh chứng phải có nguồn gốc rõ ràng và bảo đảm
tính chính xác.
2. Thông tin,
minh chứng thu được sử dụng cho mục đích đánh giá các mức đạt của từng
tiêu chí nhằm mục đích mô tả hiện trạng các hoạt động của chương trình đào tạo.
3. Các minh chứng
đưa vào báo cáo tự đánh giá phải được mã hóa, số hóa, thuận tiện cho việc kiểm
tra, cập nhật, lưu trữ và đối chiếu khi cần thiết.
4. Căn cứ
vào các tiêu chí trong bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo,
hội đồng tự đánh giá phân công cụ thể cho các thành viên của hội đồng chịu
trách nhiệm tổ chức thu thập, phân tích và xử lý thông tin, minh chứng, viết
phiếu đánh giá tiêu chí trước khi tiến hành viết báo cáo tự đánh giá.
Điều 18. Tự đánh giá mức đạt của các tiêu chí
1. Việc tự
đánh giá các mức đạt theo từng tiêu chí thực hiện thông qua phiếu đánh giá tiêu
chí, gồm các nội dung: Mô tả, điểm mạnh, điểm tồn tại, kế hoạch hành động và tự
đánh giá mức độ đạt được của tiêu chí.
2. Phiếu tự
đánh giá tiêu chí do cá nhân hoặc nhóm công tác viết và phải được lấy ý kiến của
hội đồng tự đánh giá. Mỗi tiêu chí được đánh giá theo một phiếu tự đánh giá
tiêu chí.
Điều 19. Viết báo cáo tự đánh giá
1. Báo cáo tự
đánh giá được trình bày cô đọng, rõ ràng, chính xác, khách quan, đầy đủ nội
dung của các tiêu chí theo từng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào
tạo.
2. Dự thảo
báo cáo tự đánh giá được công bố trong nội bộ cơ sở đào tạo để các cán bộ quản
lý, giảng viên, nghiên cứu viên, nhân viên, người học và các cá nhân liên quan
khác có thể đọc và góp ý kiến trong thời gian ít nhất 10 ngày làm việc.
3. Báo cáo tự
đánh giá được hội đồng tự đánh giá hoàn thiện trên cơ sở các ý kiến góp ý theo
quy định tại khoản 2 của Điều này, Chủ tịch hội đồng tự đánh giá phê duyệt và
trình Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được giao phụ trách ký ban hành báo cáo
tự đánh giá.
Điều 20. Lưu trữ và sử dụng báo cáo tự đánh giá
1. Cơ sở
đào tạo lưu trữ báo cáo tự đánh giá và các hồ sơ liên quan, bao gồm:
a) Quyết định
thành lập hội đồng tự đánh giá;
b) Kế hoạch
tự đánh giá;
c) Báo cáo tự
đánh giá đã được phê duyệt;
d) Các minh chứng;
đ) Các văn bản,
tài liệu liên quan.
2. Thời hạn
lưu trữ báo cáo tự đánh giá cùng toàn bộ hồ sơ liên quan theo quy định của Luật Lưu trữ và các quy định hiện hành.
3. Báo cáo tự
đánh giá được công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo để các tổ
chức, cá nhân quan tâm tham khảo. Đối với báo cáo tự đánh giá có thông tin thuộc
bí mật nhà nước hoặc thông tin không được công khai theo quy định của pháp luật
được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Triển khai các hoạt động sau khi hoàn thành báo cáo tự đánh
giá
1. Cơ sở
đào tạo thực hiện các việc sau:
a) Gửi văn
bản và báo cáo tự đánh giá cho cơ quan quản lý trực tiếp để được giám sát, hỗ
trợ trong việc thực hiện cải tiến, nâng cao chất lượng theo các kế hoạch hành động
đã nêu trong báo cáo tự đánh giá;
b) Thực hiện
các kế hoạch cải tiến chất lượng được đề ra trong báo cáo tự đánh giá để cải tiến,
nâng cao chất lượng giáo dục; rà soát, đánh giá, bổ sung và điều chỉnh kế hoạch
cải tiến chất lượng một cách phù hợp;
c) Trừ các
báo cáo tự đánh giá có thông tin thuộc bí mật nhà nước hoặc thông tin chưa được
công khai theo quy định của pháp luật, các cơ sở đào tạo phải cập nhật báo cáo
tự đánh giá trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo; lưu trữ tại cơ sở
đào tạo và cập nhật vào phần mềm Quản lý Hệ thống bảo đảm và kiểm định chất lượng
giáo dục đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Cơ quan quản
lý trực tiếp cơ sở đào tạo thuộc Bộ Công an và Bộ Quốc phòng có trách nhiệm cập
nhật danh sách các chương trình đào tạo đã hoàn thành báo cáo tự đánh giá vào
phần mềm Quản lý Hệ thống bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục đại học và gửi
thông báo về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Cục Quản lý chất lượng) để theo dõi
chung.
Mục 3. ĐÁNH GIÁ NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Điều 22. Đăng ký đánh giá ngoài
1. Cơ sở
đào tạo thực hiện việc đăng ký đánh giá ngoài chương trình đào tạo với tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục trong nước được Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp phép
hoạt động sau khi đã công bố báo cáo tự đánh giá đã được Hiệu trưởng hoặc Phó
Hiệu trưởng ký ban hành trong nội bộ cơ sở đào tạo ít nhất 20 ngày làm việc. Đối
với chương trình đào tạo có thông tin thuộc bí mật nhà nước hoặc thông tin chưa
được công khai theo quy định của pháp luật thì cơ sở đào tạo gửi báo cáo tự
đánh giá cho cơ quan quản lý trực tiếp để báo cáo việc đăng ký đánh giá ngoài.
2. Căn cứ
thời hạn được ghi trên giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng đã được cấp
cho chương trình đào tạo; các quy định pháp luật khác về kiểm định chất lượng
chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học hoặc theo yêu cầu của cơ
quan quản lý nhà nước về giáo dục, cơ sở đào tạo có trách nhiệm chuẩn bị báo
cáo tự đánh giá và đăng ký đánh giá ngoài để được xem xét, công nhận đạt tiêu
chuẩn chất lượng giáo dục. Đối với các chương trình đào tạo của các cơ sở đào tạo
thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng sau khi thực hiện tự đánh giá, cơ sở đào tạo gửi
hồ sơ báo cáo tự đánh giá đến cơ quan quản lý trực tiếp và báo cáo về việc đăng
ký đánh giá ngoài.
Điều 23. Thẩm định hồ sơ báo cáo tự đánh giá và đề nghị đánh giá ngoài
1. Trên cơ sở
hợp đồng đã ký với tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, cơ sở đào tạo gửi báo
cáo tự đánh giá và hồ sơ liên quan đến tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục để
thẩm định. Theo đề nghị của cơ sở đào tạo, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
tổ chức thẩm định hồ sơ báo cáo tự đánh giá. Đối với các chương trình đào tạo của
cơ sở đào tạo thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, cơ sở đào tạo gửi báo cáo tự
đánh giá cho cơ quan quản lý trực tiếp để tổ chức thẩm định trước khi đăng ký
đánh giá ngoài.
2. Trong thời
gian 20 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực, tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục thẩm định báo cáo tự đánh giá (Biểu
06), trả kết quả thẩm định cho cơ sở đào tạo theo một trong các mức độ như
sau:
a) Báo cáo tự
đánh giá không đáp ứng các yêu cầu về hình thức và nội dung, cơ sở đào tạo cần
tiếp tục hoàn thiện;
b) Báo cáo tự
đánh giá cơ bản đáp ứng yêu cầu về nội dung và hình thức, cơ sở đào tạo hoàn
thiện trước khi triển khai đánh giá ngoài;
c) Báo cáo tự
đánh giá đã đáp ứng yêu cầu và có thể triển khai đánh giá ngoài.
3. Trong trường
hợp hồ sơ tự đánh giá đã đáp ứng yêu cầu, cơ sở đào tạo có văn bản đề nghị tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục triển khai đánh giá ngoài.
4. Việc ký
hợp đồng thẩm định hồ sơ tự đánh giá và đánh giá ngoài giữa cơ sở đào tạo và tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 24. Thành lập đoàn đánh giá ngoài
1. Giám đốc
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục quyết định thành lập đoàn đánh giá ngoài
bảo đảm các thành viên trong đoàn đánh giá ngoài không có xung đột về lợi ích với
cơ sở đào tạo. Đối với cơ sở đào tạo thuộc Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng, danh
sách thành viên đoàn đánh giá ngoài do cơ quan quản lý trực tiếp giới thiệu.
2. Số lượng,
thành phần đoàn đánh giá ngoài: Đoàn đánh giá ngoài chương trình đào tạo có ít
nhất 03 thành viên; trường hợp đánh giá từ 02, 03, 04 đến 05 hoặc 06 chương
trình đào tạo, phải tăng thêm tối thiểu số thành viên trong đoàn từ 02, 04, 06
đến 08 thành viên và bảo đảm mỗi đoàn không đánh giá nhiều hơn 06 chương trình
đào tạo. Các thành viên đoàn đánh giá ngoài là kiểm định viên chất lượng giáo dục
đại học, bao gồm:
a) Trưởng
đoàn, phó trưởng đoàn (nếu có) là người đã hoặc đang là lãnh đạo cấp khoa hoặc
giữ các chức vụ khác tương đương trở lên, có kinh nghiệm trong việc xây dựng,
phát triển chương trình đào tạo, triển khai các hoạt động tự đánh giá, đánh giá
ngoài chương trình đào tạo;
b) Thư ký của
đoàn đánh giá ngoài là kiểm định viên cơ hữu của tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục, có kinh nghiệm triển khai các hoạt động đánh giá ngoài;
c) Các thành viên
còn lại là người của các cơ sở đào tạo, tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, tổ chức xã hội nghề
nghiệp hoặc nhà tuyển dụng lao động, có khả năng nhận xét, đánh giá, tư vấn cho
chương trình đào tạo được đánh giá;
d) Đoàn đánh giá
ngoài mỗi chương trình đào tạo bảo đảm có ít nhất 01 thành viên là người
có chuyên môn cùng ngành hoặc nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo phù hợp với chương
trình đào tạo được đánh giá. Việc lựa chọn thành viên khác do tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục quyết định và chịu trách nhiệm trên cơ sở thực trạng đội
ngũ kiểm định viên của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn các thành viên trong đoàn đánh giá ngoài
1. Trưởng
đoàn:
a) Chịu
trách nhiệm xây dựng kế hoạch đánh giá ngoài (Biểu
07) và trình giám đốc tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục phê duyệt;
b) Tổ chức
thực hiện kế hoạch đánh giá ngoài; phân công nhiệm vụ cho các thành viên đoàn
đánh giá ngoài;
c) Thay mặt
đoàn đánh giá ngoài thông báo và thảo luận với cơ sở đào tạo về kết quả khảo
sát, những nhận định và khuyến nghị của đoàn đánh giá ngoài đối với cơ sở đào tạo;
d) Chịu
trách nhiệm chính trong việc xây dựng báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ tự đánh
giá, báo cáo kết quả khảo sát tại cơ sở đào tạo và báo cáo đánh giá ngoài của
đoàn đánh giá ngoài;
đ) Tổ chức
việc tập hợp hồ sơ, tài liệu, minh chứng liên quan đến hoạt động và kết quả
đánh giá của đoàn đánh giá ngoài và chuyển cho tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục để lưu trữ sau khi kết thúc đợt đánh giá ngoài;
e) Tổ chức
việc chuẩn bị hồ sơ, tài liệu phục vụ việc giải trình các yêu cầu khiếu nại hoặc
chất vấn có liên quan đến hoạt động của đoàn đánh giá ngoài;
g) Các nhiệm
vụ và quyền hạn khác theo yêu cầu của công tác đánh giá ngoài.
2. Phó trưởng
đoàn (nếu có)
a) Thay mặt
trưởng đoàn giải quyết công việc và tổ chức thực hiện kế hoạch đánh giá ngoài
khi được ủy quyền;
b) Thực hiện
các nhiệm vụ theo phân công của trưởng đoàn;
3. Thư ký:
a) Giúp trưởng
đoàn trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đánh giá ngoài;
b) Kiểm
tra việc sử dụng các văn bản, biểu mẫu trong quá trình đánh giá ngoài theo đúng
quy định;
c) Ghi biên bản
các cuộc họp đoàn; phối hợp với trưởng đoàn chuẩn bị hồ sơ, tài liệu phục vụ việc
giải trình các yêu cầu khiếu nại hoặc chất vấn có liên quan đến hoạt động của
đoàn đánh giá ngoài (nếu có) và thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của trưởng
đoàn.
4. Các thành viên
khác: Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của trưởng đoàn; chịu trách
nhiệm và được bảo lưu ý kiến về nội dung được phân công phụ trách; phối hợp với
trưởng đoàn và thư ký giải trình theo yêu cầu khiếu nại hoặc chất vấn về nội
dung đánh giá có liên quan.
Điều 26. Giám sát viên, thực tập viên
1. Giám sát viên
là lãnh đạo hoặc cán bộ cơ hữu của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
được giám đốc tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục ủy quyền thực hiện nhiệm vụ
giám sát đoàn đánh giá ngoài để bảo đảm hoạt động đánh giá ngoài đáp ứng quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; người
được ủy quyền có trách nhiệm kịp thời phản ánh với tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục về hoạt động của đoàn đánh giá ngoài. Giám sát viên được tham gia tất
cả các hoạt động của quá trình đánh giá ngoài nhưng không được can thiệp về
chuyên môn làm ảnh hưởng đến kết quả đánh giá ngoài và tuân thủ quy định bảo mật
thông tin của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Thực tập
viên là người đang tham dự khóa bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định viên giáo dục đại
học và cao đẳng sư phạm hoặc đã được cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương
trình bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm định viên giáo dục đại học và cao đẳng sư phạm
hoặc đã được cấp thẻ kiểm định viên, được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
và cơ sở đào tạo bố trí cho quan sát, thực tập hoạt động đánh giá ngoài. Thực tập
viên được dự các phiên làm việc của đoàn đánh giá ngoài nhưng không được can
thiệp về chuyên môn làm ảnh hưởng đến kết quả đánh giá ngoài; phải cam kết tuân
thủ và chịu trách nhiệm trong việc thực hiện các quy định về bảo mật thông tin
của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
Điều 27. Nguyên tắc làm việc của đoàn đánh giá ngoài
1. Đoàn đánh giá
ngoài làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
2. Đối với
những nội dung về chuyên môn không đạt được sự nhất trí của ít nhất 2/3 số
thành viên trong đoàn đánh giá ngoài, trưởng đoàn có trách nhiệm tổ chức họp
đoàn để thảo luận trực tiếp và đưa ra quyết định cuối cùng. Các cuộc họp này đều
được ghi nhận bằng biên bản, lưu trong hồ sơ của đoàn đánh giá ngoài.
3. Các thành viên
đoàn đánh giá ngoài, giám sát viên và thực tập viên cần tuân thủ các
nguyên tắc kiểm định chất lượng giáo dục; có văn bản cam kết hoặc thỏa thuận với
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục về đạo đức nghề nghiệp, có trách nhiệm giữ
bí mật thông tin liên quan đến hoạt động đánh giá ngoài; tôn trọng các đối tượng
phỏng vấn, cơ sở đào tạo và các thành viên khác trong đoàn.
Điều 28. Trình tự đánh giá ngoài
1. Nghiên cứu
hồ sơ tự đánh giá
a) Đoàn đánh giá
ngoài nghiên cứu báo cáo tự đánh giá và hồ sơ liên quan đến chương trình
đào tạo được đánh giá do tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục gửi đến; thu thập,
phân tích, xử lý các thông tin, minh chứng liên quan đến các tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng chương trình đào tạo;
b) Các thành viên
trong đoàn đánh giá ngoài thảo luận để thống nhất các nội dung: Về hình
thức, cấu trúc và nội dung của báo cáo tự đánh giá; những tiêu chí chưa đánh
giá, đánh giá chưa đúng hoặc chưa được phân tích và đánh giá đầy đủ; danh sách
những tiêu chí cần kiểm tra, thẩm định lại hoặc bổ sung thông tin và minh chứng;
danh mục những tư liệu, tài liệu cần được kiểm tra hoặc những tư liệu, tài liệu
cần được bổ sung; dự kiến đối tượng và nội dung cần phỏng vấn; dự kiến địa điểm,
cơ sở vật chất, trang thiết bị, các hoạt động cần khảo sát; dự kiến những tình
huống có thể phát sinh;
c) Hoàn thiện
dự thảo báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ; dự thảo phải được lấy ý kiến của các
thành viên trong đoàn đánh giá ngoài và được ít nhất 2/3 số thành viên trong đoàn
đánh giá ngoài nhất trí thông qua.
2. Khảo
sát sơ bộ
a) Thời
gian làm việc 01 ngày, hình thức làm việc trực tiếp hoặc trực tuyến;
b) Thành phần:
Trưởng đoàn, thư ký và đại diện thành viên đoàn đánh giá ngoài (nếu cần thiết);
hội đồng tự đánh giá chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo và đại diện tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục;
c) Nội
dung: Thông báo kết quả nghiên cứu hồ sơ tự đánh giá; hướng dẫn, yêu cầu cơ sở
đào tạo chuẩn bị cho khảo sát chính thức và các vấn đề khác (nếu có); thống nhất
thời gian khảo sát chính thức của đoàn; thông qua biên bản khảo sát sơ bộ;
d) Sau buổi
làm việc, các bên ký biên bản khảo sát sơ bộ (Biểu
08).
3. Khảo
sát chính thức tại cơ sở đào tạo
a) Thời
gian làm việc trực tiếp: từ 03 đến 05 ngày.
b) Các hoạt
động chính của đoàn đánh giá ngoài: Nghiên cứu hồ sơ minh chứng, tài liệu do cơ
sở đào tạo cung cấp; tham quan, khảo sát, phỏng vấn, quan sát các hoạt động
chính khóa, ngoại khóa và thảo luận tại cơ sở đào tạo; viết báo cáo kết quả khảo
sát chính thức; thảo luận về dự thảo báo cáo kết quả khảo sát chính thức, báo
cáo phải được ít nhất 2/3 số thành viên của đoàn đánh giá ngoài nhất trí thông
qua; trước khi kết thúc đợt khảo sát, đoàn đánh giá ngoài làm việc với hội đồng
tự đánh giá để thông báo những công việc đã thực hiện và các phát hiện trong
quá trình khảo sát, đồng thời các bên ký biên bản hoàn thành đợt khảo sát chính
thức (Biểu 09);
c) Tùy thuộc
vào bối cảnh và thực tế, đoàn đánh giá ngoài có thể kết hợp phỏng vấn trực tiếp
với phỏng vấn trực tuyến; đối tượng phỏng vấn là cán bộ lãnh đạo, quản lý cơ sở
đào tạo, giảng viên, nghiên cứu viên, nhân viên, người học, người học đã tốt
nghiệp và nhà sử dụng lao động liên quan đến chương trình đào tạo; đối tượng phỏng
vấn phải bảo đảm đủ cơ cấu về độ tuổi, thâm niên công tác, giới tính, có sự
phân bố hợp lý và mang tính đại diện các bên liên quan. Nội dung phỏng vấn được
ghi lại bằng văn bản và lưu tại tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
4. Dự thảo
báo cáo đánh giá ngoài (Biểu 10 và Biểu 12)
a) Các thành viên
đoàn đánh giá ngoài viết báo cáo theo những tiêu chí được phân công và gửi
cho trưởng đoàn và thư ký để tổng hợp (Biểu 11);
trưởng đoàn và thư ký tập hợp, biên tập, hoàn thiện dự thảo báo cáo đánh giá
ngoài và gửi lại cho các thành viên trong đoàn đánh giá ngoài để lấy ý kiến góp
ý (nội dung dự thảo báo cáo đánh giá ngoài phải được ít nhất 2/3 số thành viên
trong đoàn nhất trí thông qua). Trường hợp không nhận được sự nhất trí của ít
nhất 2/3 số thành viên trong đoàn, thì trưởng đoàn đánh giá ngoài phải họp đoàn
để thảo luận lần cuối và trưởng đoàn có trách nhiệm đưa ra quyết định cuối
cùng. Các cuộc họp này đều được ghi nhận bằng biên bản, lưu trong hồ sơ của
đoàn đánh giá ngoài.
b) Đoàn đánh giá
ngoài thông qua tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, gửi dự thảo báo
cáo đánh giá ngoài cho cơ sở đào tạo để tham khảo ý kiến trong thời hạn 10 ngày
làm việc kể từ ngày cơ sở đào tạo nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài.
5. Hoàn thiện
báo cáo đánh giá ngoài
a) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài, cơ sở
đào tạo có trách nhiệm gửi công văn cho đoàn đánh giá ngoài thông qua tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục, nêu rõ các ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí với
dự thảo báo cáo đánh giá ngoài. Trường hợp không nhất trí với dự thảo báo cáo
đánh giá ngoài, cơ sở đào tạo phải nêu rõ lý do kèm theo các minh chứng. Nếu
quá thời hạn trên mà cơ sở đào tạo không có ý kiến trả lời thì xem như cơ sở
đào tạo đồng ý với dự thảo báo cáo đánh giá ngoài;
b) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của cơ sở đào tạo hoặc
kể từ ngày hết thời hạn cơ sở đào tạo trả lời ý kiến về dự thảo báo cáo đánh
giá ngoài, đoàn đánh giá ngoài thông qua tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
gửi văn bản thông báo cho cơ sở đào tạo biết những ý kiến đã được tiếp thu hoặc
bảo lưu (nếu có). Trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do;
c) Đoàn đánh giá
ngoài hoàn thiện báo cáo đánh giá ngoài và nộp báo cáo đánh giá ngoài
cùng các hồ sơ liên quan cho giám đốc tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục để
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục gửi báo cáo đánh giá ngoài chính thức cho
cơ sở đào tạo;
d) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận báo cáo đánh giá ngoài, tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục cập nhật thông tin vào phần mềm Quản lý Hệ thống bảo đảm và
kiểm định chất lượng giáo dục đại học;
đ) Các thành viên
đoàn đánh giá ngoài và cá nhân có liên quan (giám sát viên, thực tập
viên, chuyên viên hỗ trợ đoàn) không được tự ý cung cấp các thông tin liên quan
đến nội dung công việc và kết quả đánh giá của đoàn đánh giá ngoài khi chưa được
phép của trưởng đoàn đánh giá ngoài, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục hoặc
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Điều 29. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo trong hoạt động đánh giá ngoài
chương trình đào tạo
1. Chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ, dữ liệu và chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ, dữ liệu
liên quan đến hoạt động của chương trình đào tạo, các điều kiện cần thiết khác
để phục vụ công tác đánh giá ngoài.
2. Phân công một
lãnh đạo của cơ sở đào tạo, một lãnh đạo đơn vị chuyên môn có chương trình đào
tạo được đánh giá và một cán bộ chuyên trách làm đầu mối làm việc với đoàn đánh
giá ngoài.
3. Hợp
tác, trao đổi, thảo luận với đoàn đánh giá ngoài về kết quả nghiên cứu báo cáo
tự đánh giá và kết quả khảo sát của đoàn tại cơ sở đào tạo.
4. Thực hiện
quy định tại điểm a khoản 5 Điều 28 và các quy định khác có
liên quan tại Thông tư này.
5. Sau khi cơ sở
đào tạo thống nhất với kết quả đánh giá ngoài, trong thời gian 30 ngày kể từ
ngày cơ sở đào tạo nhận được công văn kèm theo báo cáo đánh giá ngoài chính thức
từ tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, cơ sở đào tạo gửi tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục văn bản đề nghị xem xét công nhận chương trình đào tạo đạt
tiêu chuẩn chất lượng giáo dục và ký hợp đồng thẩm định kết quả đánh giá và xét
công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng chương trình đào tạo.
Mục 4. THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Điều 30. Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục
1. Hội đồng
kiểm định chất lượng giáo dục do giám đốc tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
quyết định thành lập để thực hiện nhiệm vụ thẩm định kết quả đánh giá chất lượng
giáo dục, đề nghị giám đốc tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục công nhận hoặc
không công nhận chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục. Hội đồng
được sử dụng con dấu của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục khi thực hiện
nhiệm vụ theo quy định; tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục thực hiện việc rà
soát, bổ sung, điều chỉnh nhân sự của hội đồng để đáp ứng theo yêu cầu và quy định.
2. Hội đồng
có số lượng thành viên là số lẻ và có ít nhất 09 thành viên, trong đó có không
quá 50% số người trong hội đồng là thành viên cơ hữu của tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục.
3. Thành phần
hội đồng gồm:
a) Chủ tịch
hội đồng, phó chủ tịch hội đồng là lãnh đạo của tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục; trong các trường hợp cụ thể theo quy định liên quan, lãnh đạo của tổ
chức kiểm định không được tham gia là chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng thì giám
đốc trung tâm giao cho người là kiểm định viên và đã làm trưởng đoàn của ít nhất
10 đoàn đánh giá ngoài hoặc đã là lãnh đạo cấp cơ sở đào tạo hoặc tương đương
trở lên;
b) Ủy viên
hội đồng là người đã hoặc đang là lãnh đạo cơ sở đào tạo hoặc tương đương trở
lên, lãnh đạo của đơn vị sử dụng lao động (nếu có), kiểm định viên đã làm trưởng
đoàn hoặc thư ký đã tham gia ít nhất 05 đoàn đánh giá ngoài; các ủy viên của hội
đồng là kiểm định viên;
c) Hội đồng
có tổ thư ký giúp việc, được thành lập theo quyết định của giám đốc tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục theo đề nghị của chủ tịch hội đồng, trong đó tổ trưởng
tổ thư ký là 01 thành viên của hội đồng;
d) Trường
hợp thẩm định kết quả đánh giá các chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo thuộc
Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng, thành phần của hội đồng được giám đốc tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục quyết định sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng;
đ) Trưởng
đoàn đánh giá ngoài của chương trình đào tạo không được tham gia hội đồng với
vai trò chủ tịch, thư ký và không được bỏ phiếu cho chương trình đào tạo đó.
4. Phương thức
làm việc của hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục:
a) Hội đồng
làm việc theo nguyên tắc tập thể, biểu quyết theo đa số để quyết định những vấn
đề thuộc nhiệm vụ của hội đồng. Trường hợp cần thiết, tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục có thể mời thêm chuyên gia về lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục
tham dự phiên họp của hội đồng; trong trường hợp này, thành viên được mời dự họp
được tham gia các ý kiến trao đổi thảo luận về chuyên môn nhưng không được tham
gia biểu quyết;
b) Hội đồng
họp (trực tiếp hoặc trực tuyến) toàn thể các thành viên ít nhất mỗi năm một lần
để thảo luận về các vấn đề chuyên môn bao gồm các xu hướng về bảo đảm và kiểm định
chất lượng giáo dục; đưa ra các khuyến nghị chính sách, cải tiến chất lượng đối
với tổ chức kiểm định, cơ quan quản lý nhà nước (nếu có); họp thẩm định hồ sơ
đánh giá ngoài theo triệu tập của chủ tịch hội đồng; mỗi buổi họp không thẩm định
quá hồ sơ của 03 đoàn đánh giá ngoài;
c) Ít nhất
10 ngày làm việc trước ngày họp, các thành viên trong hội đồng và thành viên được
mời (nếu có) nhận được hồ sơ thẩm định để nghiên cứu trước;
d) Ít nhất
05 ngày làm việc trước ngày họp, mỗi thành viên trong hội đồng gửi văn bản nhận
xét về hồ sơ thẩm định cho chủ tịch hội đồng (Biểu
13);
đ) Ít nhất
02 ngày làm việc trước ngày họp, thư ký hội đồng gửi dự thảo nghị quyết thẩm định
đánh giá kết quả chương trình đào tạo cho các thành viên trong hội đồng để
nghiên cứu trước khi trao đổi, thảo luận tại cuộc họp;
e) Hội đồng
căn cứ vào hồ sơ thẩm định, xem xét, biểu quyết về việc công nhận, không công
nhận kết quả đánh giá ngoài chương trình đào tạo hoặc thay đổi kết quả đánh giá
ngoài với những tiêu chí, tiêu chuẩn có kết quả đánh giá chưa bảo đảm theo yêu
cầu của các tiêu chí, tiêu chuẩn;
g) Nghị
quyết của hội đồng (Biểu 14) chỉ có giá trị khi
được ít nhất 2/3 số thành viên của hội đồng nhất trí thông qua theo hình thức bỏ
phiếu kín; biên bản họp hội đồng được toàn thể thành viên hội đồng có mặt thông
qua và có chữ ký xác nhận của chủ tịch và thư ký hội đồng;
5. Hội đồng
kiểm định chất lượng giáo dục chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định kết quả
đánh giá chất lượng giáo dục chương trình đào tạo.
Điều 31. Thời hạn và hồ sơ thẩm định kết quả đánh giá chất lượng chương
trình đào tạo
1. Trong thời
hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xem xét công nhận chương trình
đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục của cơ sở đào tạo, tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục tổ chức họp hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục để thẩm
định kết quả đánh giá chất lượng giáo dục. Trường hợp hội đồng kiểm định chất
lượng giáo dục họp trực tuyến thì tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục phải
đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật công nghệ thông tin; tiến trình cuộc họp được ghi
âm đầy đủ để lưu trữ cùng hồ sơ thẩm định kết quả đánh giá.
2. Hồ sơ
thẩm định kết quả đánh giá chất lượng giáo dục gồm có:
a) Báo cáo tự
đánh giá;
b) Báo cáo đánh
giá ngoài;
c) Văn bản
của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục gửi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài của
đoàn đánh giá ngoài cho cơ sở đào tạo;
d) Văn bản
phản hồi của cơ sở đào tạo về dự thảo báo cáo đánh giá ngoài;
đ) Văn bản
của đoàn đánh giá ngoài thông qua tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục để gửi
cơ sở đào tạo về việc tiếp thu hoặc bảo lưu ý kiến;
e) Văn bản
của cơ sở đào tạo đề nghị xem xét công nhận chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn
chất lượng giáo dục.
3. Tổ thư
ký giúp hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục lập kế hoạch thẩm định kết quả
đánh giá chất lượng chương trình đào tạo, chuẩn bị hồ sơ thẩm định, gửi hồ sơ
thẩm định cho các thành viên hội đồng.
Điều 32. Quy trình thẩm định kết quả đánh giá chất lượng chương trình
đào tạo
Quy trình thẩm
định kết quả đánh giá chất lượng chương trình đào tạo của hội đồng kiểm định chất
lượng giáo dục được thực hiện theo trình tự như sau:
1. Họp
toàn thể hội đồng do chủ tịch hoặc phó chủ tịch hội đồng được ủy quyền chủ trì
để thực hiện các công việc sau:
a) Nghe báo cáo
tóm tắt kết quả tự đánh giá chương trình đào tạo của đại diện cơ sở đào
tạo và những vấn đề cần thảo luận làm rõ;
b) Nghe báo cáo
tóm tắt kết quả đánh giá ngoài chương trình đào tạo của đại diện đoàn
đánh giá ngoài và những vấn đề cần thảo luận làm rõ;
c) Thảo luận
về các nội dung: Kết quả tự đánh giá; kết quả đánh giá ngoài; việc điều chỉnh kết
quả đánh giá tiêu chí, tiêu chuẩn (nếu có); dự thảo nghị quyết của hội đồng về
việc thẩm định kết quả đánh giá chất lượng chương trình đào tạo, trong đó có
các kiến nghị của hội đồng về việc đề nghị cơ sở đào tạo có chương trình đào tạo
được đánh giá khắc phục những tồn tại và tiếp tục cải tiến, nâng cao chất lượng
giáo dục;
d) Hội đồng
bỏ phiếu kín để thông qua nghị quyết về việc thẩm định kết quả đánh giá chất lượng
chương trình đào tạo. Trường hợp hội đồng họp trực tuyến, các thành viên của hội
đồng thực hiện biểu quyết theo hình thức phù hợp, bảo đảm yêu cầu phiếu kín và
được lưu trữ theo quy định.
2. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có kết quả thẩm định, tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục có trách nhiệm gửi cho cơ sở đào tạo đăng ký kiểm định chất lượng
chương trình đào tạo nghị quyết thẩm định kết quả đánh giá chất lượng chương
trình đào tạo, kèm theo các kiến nghị của hội đồng về việc đề nghị cơ sở đào tạo
khắc phục những tồn tại và tiếp tục cải tiến, nâng cao chất lượng chương trình
đào tạo được đánh giá.
3. Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được các văn bản theo quy định tại khoản 2
Điều này, cơ sở đào tạo có văn bản phản hồi gửi tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục theo một trong ba trường hợp sau:
a) Nhất
trí với nội dung của nghị quyết và kiến nghị của hội đồng, đề nghị tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục công nhận chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng
giáo dục và cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình đào tạo;
b) Nhất
trí với nội dung nghị quyết và kiến nghị của hội đồng, cơ sở đào tạo có kế hoạch
khắc phục những tồn tại và tiếp tục cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục;
c) Không nhất
trí với một phần hoặc toàn bộ nội dung nghị quyết và kiến nghị của hội đồng, đề
nghị tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục xem xét lại.
4. Đối với
trường hợp được quy định tại điểm a khoản 3 Điều này:
a) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ sở đào tạo, tổ chức kiểm
định chất lượng giáo dục công bố công khai kết quả đánh giá ngoài, nội dung nghị
quyết và kiến nghị của hội đồng trên trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục;
b) Sau 15 ngày
công bố, nếu không có các khiếu nại, tố cáo, tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục ra quyết định cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình
đào tạo cho cơ sở đào tạo; nếu có các khiếu nại, tố cáo, tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục rà soát lại toàn bộ quy trình và hồ sơ thẩm định kết quả đánh
giá chương trình đào tạo trước khi quyết định cấp hay không cấp giấy chứng nhận
kiểm định chất lượng chương trình đào tạo và chịu trách nhiệm giải trình;
c) Đối với
các chương trình đào tạo cần bảo mật thông tin theo quy định của Nhà nước thì
cơ sở đào tạo gửi kết quả đánh giá ngoài, nội dung nghị quyết và kiến nghị của
hội đồng để báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp ít nhất 15 ngày làm việc trước
khi được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục xem xét công nhận.
5. Đối với
trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều này, tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục có kế hoạch xem xét lại nội dung nghị quyết của hội đồng trong phiên họp
gần nhất theo quy trình quy định tại khoản 1 Điều này.
Mục 5. CÔNG NHẬN ĐẠT TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Điều 33. Điều kiện và việc công nhận chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn
chất lượng giáo dục
1. Căn cứ
nghị quyết về việc thẩm định kết quả đánh giá của hội đồng kiểm định chất lượng
giáo dục, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục xem xét, công nhận mức đạt tiêu
chuẩn chất lượng của chương trình đào tạo khi đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Đã có ít nhất
một khóa người học tốt nghiệp tại thời điểm hoàn thành báo cáo tự đánh giá;
b) Đã được
đánh giá ngoài và có văn bản của cơ sở đào tạo đề nghị tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục xem xét, công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng chương trình đào tạo;
c) Kết quả
đánh giá chương trình đào tạo đáp ứng quy định tại điểm a hoặc
điểm b khoản 4 Điều 13 của Thông tư này.
2. Việc
công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng
a) Chương trình
đào tạo đáp ứng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này và đáp ứng
quy định tại điểm a khoản 4 Điều 13 của Thông tư này được tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục công nhận và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu
chuẩn chất lượng giáo dục, có giá trị trong thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp;
b) Chương trình
đào tạo đáp ứng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này và đáp ứng
quy định tại điểm b khoản 4 Điều 13 của Thông tư này được tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục công nhận đạt có điều kiện và cấp giấy chứng
nhận, có giá trị trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp;
c) Đối với
chương trình đào tạo đáp ứng yêu cầu tại khoản 4, Điều 12 của
Thông tư này, được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục công nhận và cấp
giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục, có giá trị trong thời hạn
07 năm kể từ ngày cấp;
d) Trong thời
gian không quá 24 tháng kể từ ngày chương trình đào tạo được công nhận đạt có
điều kiện, cơ sở đào tạo tiến hành cải tiến chất lượng chương trình đào tạo đáp
ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, đồng thời đáp ứng quy định tại điểm a khoản 4 Điều 13 của Thông tư này có thể gửi công văn đề
nghị tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục thực hiện xem xét đánh giá và công
nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định tại Mục 6 của Chương này;
đ) Trong thời
gian tối thiểu 09 tháng trước khi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục
chương trình đào tạo hết hạn, cơ sở đào tạo thực hiện tự đánh giá chương trình
đào tạo chu kỳ tiếp theo, trong đó làm rõ các cải tiến chất lượng so với chu kỳ
liền trước đó và đăng ký với tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục để kiểm định
chu kỳ tiếp theo.
Điều 34. Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình đào tạo
1. Căn cứ
đề nghị của hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục, giám đốc tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục ra quyết định công nhận chương trình đào tạo đạt hoặc đạt
có điều kiện và cấp giấy chứng nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục cho
chương trình đào tạo đạt hoặc đạt có điều kiện.
2. Giấy chứng
nhận phải ghi rõ số tiêu chuẩn đạt; số tiêu chí, tiêu chí điều kiện đạt yêu cầu
và tỉ lệ phần trăm số tiêu chí, tiêu chí điều kiện đạt yêu cầu.
3. Giấy chứng
nhận kiểm định chất lượng chương trình đào tạo do tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục thiết kế và in ấn. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục gửi mẫu giấy
chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình đào tạo về Bộ Giáo dục và Đào tạo
(qua Cục Quản lý chất lượng) trước khi sử dụng.
Điều 35. Thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình đào
tạo
1. Giấy chứng
nhận kiểm định chất lượng chương trình đào tạo còn thời hạn giá trị bị thu hồi
nếu có vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Việc
công nhận kết quả đánh giá và cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương
trình đào tạo khi chương trình đào tạo không đáp ứng đủ các điều kiện tại Điều 34 của Thông tư này;
b) Chương trình
đào tạo trong giai đoạn được đánh giá không đáp ứng yêu cầu duy trì điều
kiện bảo đảm chất lượng theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
2. Đối với
các chương trình đào tạo đã được cấp giấy chứng nhận kiểm định có dấu hiệu vi
phạm quy định khoản 1 Điều này:
a) Bộ Giáo
dục và Đào tạo quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chất lượng kiểm định
chương trình đào tạo hoặc Đoàn kiểm tra việc duy trì các điều kiện bảo đảm chất
lượng của chương trình đào tạo.
b) Việc
thành lập Hội đồng và tổ chức thẩm định chất lượng kiểm định chương trình đào tạo
được thực hiện như sau:
- Bộ Giáo
dục và Đào tạo quyết định thành lập Hội đồng thẩm định chất lượng kiểm định
chương trình đào tạo. Hội đồng có 05 hoặc 07 thành viên, trong đó Chủ tịch Hội
đồng là lãnh đạo Cục Quản lý chất lượng; Ủy viên thư ký là công chức của Cục Quản
lý chất lượng; Ủy viên khác là đại diện của các đơn vị liên quan của Bộ Giáo dục
và Đào tạo (nếu cần), chuyên gia là kiểm định viên có kinh nghiệm và có uy tín;
- Nhiệm vụ
của Hội đồng: thẩm định hồ sơ đánh giá ngoài, hồ sơ thẩm định kết quả đánh giá
chất lượng chương trình đào tạo và việc công nhận, cấp giấy chứng nhận đạt tiêu
chuẩn chất lượng giáo dục của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
- Hội đồng
hoạt động thông qua hình thức tự nghiên cứu hồ sơ và họp thẩm định. Kết quả thẩm
định chỉ được thông qua trong phiên họp khi có trên 50% số phiếu của thành viên
Hội đồng thẩm định, trong đó phải có phiếu của thành viên Hội đồng là chuyên
gia, nhất trí theo 1 trong 2 mức: kết quả thẩm định chất lượng kiểm định cho thấy
hồ sơ không có dấu hiệu vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này hoặc kết quả thẩm
định chất lượng kiểm định cho thấy có vi phạm thuộc các trường hợp quy định tại
điểm a, b khoản 1 Điều này.
- Trường hợp
kết quả thẩm định chất lượng kiểm định thể hiện trong hồ sơ không đạt yêu cầu,
Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức họp giữa đại diện Hội đồng thẩm định với tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục và đại diện đoàn đánh giá ngoài. Kết quả cuộc họp
đối thoại được ghi thành biên bản và là căn cứ để kết luận. Trường hợp cuộc họp
không thống nhất được kết quả thẩm định chất lượng kiểm định chất lượng giáo dục,
Hội đồng thẩm định có văn bản, kèm theo hồ sơ liên quan báo cáo và đề xuất
(thông qua Cục Quản lý chất lượng) lãnh đạo Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.
c) Các tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục, các cơ sở đào tạo có trách nhiệm cung cấp
các hồ sơ liên quan và tạo điều kiện để Đoàn kiểm tra việc duy trì điều kiện bảo
đảm chất lượng của chương trình đào tạo và để Hội đồng thẩm định chất lượng kiểm
định chương trình đào tạo trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
3. Trình tự
thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình đào tạo:
a) Bộ Giáo
dục và Đào tạo gửi văn bản yêu cầu giám đốc tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình đào tạo kèm theo các
tài liệu liên quan;
b) Giám đốc
tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục có trách nhiệm xem xét căn cứ theo quy định
tại khoản 1 Điều này và ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng
chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ
khi nhận được văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Quyết định
thu hồi giấy chứng nhận kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của cơ sở đào
tạo được công bố trên trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục, cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo và cập nhật vào phần
mềm Quản lý Hệ thống bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục đại học.
Điều 36. Thực hiện cải tiến, nâng cao chất lượng chương trình đào tạo
1. Cơ sở
đào tạo duy trì và phát triển các điều kiện bảo đảm chất lượng chương trình đào
tạo. Duy trì và phát huy kết quả kiểm định chất lượng chương trình đào tạo đã
được công nhận trong thời hạn có giá trị của giấy chứng nhận kiểm định chất lượng
chương trình đào tạo.
2. Hằng
năm, cơ sở đào tạo triển khai kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng chương
trình đào tạo theo các kiến nghị của hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục,
báo cáo với cơ quan quản lý trực tiếp về kết quả cải tiến chất lượng và việc khắc
phục những tồn tại đã được chỉ ra trong báo cáo đánh giá ngoài.
3. Sau khi chương
trình đào tạo được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục, cơ sở
đào tạo thực hiện việc tự đánh giá giữa chu kỳ, tập trung đánh giá kết quả thực
hiện cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục; gửi báo cáo đánh giá giữa chu kỳ (Biểu 15) về Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản
lý trực tiếp và tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục và cập nhật vào phần mềm
Quản lý Hệ thống bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục đại học.
4. Cơ sở
đào tạo thực hiện đánh giá chu kỳ tiếp theo, theo quy định tại Điều
14 của Thông tư này.
Điều 37. Hồ sơ lưu trữ về hoạt động đánh giá, công nhận chương trình
đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng
1. Tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục lưu trữ hồ sơ về hoạt động đánh giá, công nhận
chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng; thời hạn bảo quản, lưu trữ và sử
dụng hồ sơ tại tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Luật lưu trữ và các quy định hiện hành.
2. Hồ sơ
lưu trữ gồm:
a) Các hợp
đồng giữa tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục với cơ sở đào tạo để thực hiện
việc thẩm định báo cáo tự đánh giá, đánh giá ngoài và thẩm định, công nhận đạt
tiêu chuẩn chất lượng.
b) Các văn bản
về hoạt động thẩm định báo cáo tự đánh giá: Kết quả thẩm định báo cáo tự đánh
giá chương trình đào tạo của tổ chức kiểm định chất lượng; hồ sơ tự đánh giá
chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo được hoàn thiện sau thẩm định của tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục.
c) Các văn bản
về hoạt động đánh giá ngoài: Quyết định thành lập đoàn đánh giá ngoài; kế hoạch
đánh giá ngoài; báo cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ tự đánh giá của đoàn đánh giá
ngoài; biên bản khảo sát sơ bộ; kết quả nghiên cứu sâu các tiêu chuẩn, tiêu chí
được phân công của từng thành viên đoàn đánh giá ngoài; báo cáo kết quả khảo
sát chính thức của đoàn đánh giá ngoài; biên bản khảo sát chính thức; văn bản của
cơ sở đào tạo về nội dung dự thảo báo cáo đánh giá ngoài (nếu có); văn bản của
đoàn đánh giá ngoài thông qua tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục gửi cơ sở
đào tạo về việc tiếp thu hoặc bảo lưu ý kiến (nếu có); báo cáo đánh giá ngoài.
d) Văn bản
về hoạt động thẩm định, công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng chương trình đào tạo:
Kế hoạch họp hội đồng; hồ sơ thẩm định; nhận xét về hồ sơ thẩm định kết quả
đánh giá chất lượng giáo dục của từng thành viên hội đồng; biên bản họp hội đồng
kiểm định chất lượng giáo dục; nghị quyết của hội đồng kiểm định chất lượng
giáo dục; báo cáo đánh giá ngoài hoàn thiện sau thẩm định (nếu có); quyết định
công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng.
Mục 6. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ MỨC ĐẠT CÓ ĐIỀU KIỆN
Điều 38. Tự đánh giá và đề nghị đánh giá lại
1. Trong thời
gian không quá 24 tháng kể từ ngày chương trình đào tạo được tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục công nhận đạt có điều kiện, cơ sở đào tạo thực hiện các việc:
a) Cải tiến
chất lượng, tự đánh giá những tiêu chí, tiêu chuẩn có mức đánh giá chưa đạt sau
khi tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục thẩm định kết quả đánh giá;
b) Nếu kết
quả sau tự đánh giá đáp ứng quy định tại điểm a khoản 4 Điều 13
của Thông tư này thì cơ sở đào tạo đề nghị tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục đã đánh giá thực hiện việc đánh giá lại đối với các tiêu chí, tiêu chuẩn
chưa đạt yêu cầu. Trường hợp hết thời hạn 24 tháng sau khi được công nhận ở mức
đạt có điều kiện, chương trình đào tạo vẫn không đáp ứng quy định tại điểm a khoản 4 Điều 13 của Thông tư này thì giấy chứng nhận hết
hiệu lực và chương trình đào tạo sẽ phải thực hiện việc kiểm định lại từ đầu
theo quy trình kiểm định chất lượng giáo dục;
2. Hồ sơ
đăng ký đánh giá lại gồm có công văn của cơ sở đào tạo gửi tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục đã đánh giá đề nghị đánh giá lại kèm theo báo cáo tự đánh giá có
cập nhật nội dung, kết quả đánh giá các tiêu chí, tiêu chuẩn chưa đạt trên báo
cáo tự đánh giá trước đó đã gửi tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục.
Điều 39. Đánh giá lại, thẩm định kết quả đánh giá, công nhận đạt tiêu
chuẩn chất lượng giáo dục
1. Đánh giá lại:
a) Tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục thành lập đoàn đánh giá lại có ít nhất 03 thành
viên gồm trưởng đoàn thư ký và thành viên đoàn; trong đó có ít nhất 01 người là
thành viên của đoàn đánh giá trước, ưu tiên lựa chọn thành viên đã trực tiếp thực
hiện đánh giá tiêu chí, tiêu chuẩn chưa đạt yêu cầu để tham gia đoàn đánh giá lại.
Đoàn đánh giá lại nghiên cứu hồ sơ minh chứng, tài liệu có liên quan đến tiêu
chí đánh giá do cơ sở đào tạo cung cấp; sau đó thực hiện việc khảo sát chính thức
tại cơ sở đào tạo trong thời gian không quá 02 ngày với các hoạt động: nghiên cứu
hồ sơ minh chứng, tài liệu có liên quan đến tiêu chí đánh giá; thực hiện khảo
sát, phỏng vấn, quan sát các hoạt động chính khóa, ngoại khóa (nếu cần) tại cơ
sở đào tạo; hoàn thiện các phiếu đánh giá tiêu chí; viết báo cáo kết quả khảo
sát chính thức. Trước khi kết thúc đợt khảo sát, các thành viên đoàn đánh giá lại
làm việc với hội đồng tự đánh giá để thông báo những công việc đã thực hiện và
các phát hiện trong quá trình khảo sát, đồng thời hai bên ký biên bản khảo sát
chính thức;
b) Đoàn đánh giá
lại thông qua tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục gửi dự thảo báo cáo
đánh giá các tiêu chí, tiêu chuẩn cho cơ sở đào tạo để tham khảo ý kiến trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ sở đào tạo nhận được dự thảo báo cáo;
c) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được dự thảo báo cáo đánh giá lại, cơ sở
đào tạo có trách nhiệm gửi công văn cho đoàn đánh giá lại qua tổ chức kiểm định
chất lượng giáo dục, nêu rõ các ý kiến nhất trí hoặc không nhất trí với dự thảo
báo cáo đánh giá các tiêu chí, tiêu chuẩn. Trường hợp không nhất trí với dự thảo
báo cáo đánh giá lại, cơ sở đào tạo phải nêu rõ lý do kèm theo các minh chứng.
Nếu quá thời hạn trên mà cơ sở đào tạo không có ý kiến trả lời thì xem như cơ sở
đào tạo đồng ý với dự thảo báo cáo đánh giá lại;
d) Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của cơ sở đào tạo hoặc
kể từ ngày hết thời hạn cơ sở đào tạo trả lời ý kiến về dự thảo báo cáo đánh
giá lại, đoàn đánh giá lại thông qua tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục gửi
văn bản thông báo cho cơ sở đào tạo biết những ý kiến đã được tiếp thu hoặc bảo
lưu. Trường hợp bảo lưu ý kiến phải nêu rõ lý do;
đ) Đoàn đánh giá
lại hoàn thiện báo cáo đánh giá các tiêu chí, tiêu chuẩn và nộp về tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục để tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục cập nhật
vào báo cáo đánh giá ngoài trước đó và chính thức gửi báo cáo đánh giá lại cho
cơ sở đào tạo.
2. Thẩm định
kết quả đánh giá lại:
a) Sau khi được
đánh giá lại, nếu đáp ứng quy định tại điểm a khoản 4 Điều 13 của
Thông tư này, cơ sở đào tạo sẽ được tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
thẩm định kết quả đánh giá;
b) Việc thẩm
định kết quả đánh giá thực hiện theo quy định tại Mục 4 Chương III của Thông tư
này.
3. Công nhận
và cấp giấy chứng nhận:
a) Việc
công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thực hiện theo quy định tại Mục 5
Chương III của Thông tư này;
b) Giấy chứng
nhận kiểm định chất lượng giáo dục được cấp sau đánh giá lại, hết giá trị vào
thời điểm 05 năm từ ngày chương trình đào tạo được cấp giấy chứng nhận đạt có
điều kiện và thay thế Giấy chứng nhận đạt có điều kiện đã cấp.
c) Chương trình
đào tạo có giấy chứng nhận kiểm định chất lượng được cấp sau đánh giá lại
thực hiện cải tiến, nâng cao chất lượng chương trình đào tạo theo quy định tại Điều 36 của Thông tư này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 40. Cục Quản lý chất lượng
1. Công khai danh
sách các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục trong nước, các tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục nước ngoài, các chương trình đào tạo được công nhận
đạt tiêu chuẩn chất lượng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Tổ chức
triển khai, bảo đảm việc thực hiện thống nhất các quy định của Thông tư này.
3. Tổ chức
kiểm tra, giám sát các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có thẩm quyền giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo về các nội
dung liên quan theo quy định.
Điều 41. Trách nhiệm của Cục Công nghệ thông tin
1. Tổ chức
việc khai thác Hệ thống cơ sở dữ liệu về giáo dục đại học (HEMIS), chia sẻ,
cung cấp thông tin về bảo đảm và kiểm định chất lượng trong quy trình kiểm định
chất lượng giáo dục chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học theo
đề nghị của các bên liên quan.
2. Chủ trì/phối
hợp với các đơn vị liên quan trong việc nâng cấp phần mềm HEMIS theo yêu cầu của
công tác quản lý.
Điều 42. Cơ sở đào tạo
1. Lập kế
hoạch cho các chương trình đào tạo tạo theo các tiêu chuẩn chất lượng, theo từng
giai đoạn.
2. Cập nhật
thông tin về kết quả tự đánh giá chương trình đào tạo vào phần mềm Quản lý Hệ
thống bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục đại học. Báo cáo kết quả kiểm định
chất lượng chương trình đào tạo và kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng
chương trình đào tạo sau khi được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng về Bộ
Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
3. Công bố
công khai kết quả đánh giá ngoài, kế hoạch cải tiến chất lượng, giấy chứng nhận
kiểm định chất lượng chương trình đào tạo trên trang thông tin điện tử của cơ sở
đào tạo chậm nhất 10 ngày làm việc sau khi được cấp (không áp dụng đối với các
cơ sở đào tạo cần được bảo mật thông tin theo quy định của Nhà nước).
4. Hằng
năm, báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp và Bộ Giáo dục và Đào tạo về kết quả thực
hiện kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục sau khi được cấp giấy chứng
nhận kiểm định chất lượng giáo dục.
5. Tự đánh
giá và chịu trách nhiệm về việc chương trình đào tạo đáp ứng các quy định của
chuẩn chương trình đào tạo và các điều kiện về duy trì ngành đào tạo theo quy định
hiện hành trước khi đăng ký đánh giá ngoài với tổ chức kiểm định.
6. Chịu sự
thanh tra, kiểm tra; cung cấp tài liệu, minh chứng, báo cáo phục vụ việc kiểm
tra, thanh tra, giám sát hoạt động kiểm định chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.
7. Thực hiện
các quy định khác có liên quan theo quy định pháp luật.
Điều 43. Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
1. Báo cáo với
Bộ Giáo dục và Đào tạo và công khai các thông tin, kết quả kiểm định chất lượng
giáo dục theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác có liên quan.
2. Cập nhật
vào phần mềm Quản lý Hệ thống bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục đại học
và công bố công khai báo cáo đánh giá ngoài, nghị quyết của hội đồng kiểm định
chất lượng giáo dục trên trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục ít nhất 15 ngày trước khi cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng
chương trình đào tạo (không áp dụng đối với các cơ sở đào tạo cần được bảo mật
thông tin theo quy định của Nhà nước).
3. Cập nhật
vào phần mềm Quản lý Hệ thống bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục đại học
và công bố công khai giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục của chương
trình đào tạo trên trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định chất lượng
giáo dục chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi cấp. Công khai danh sách các chương
trình đào tạo đã được cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục.
4. Hằng
tháng, cập nhật hoạt động và kết quả kiểm định chất lượng giáo dục vào phần mềm
Quản lý Hệ thống bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục đại học.
5. Xây dựng
kế hoạch phát triển đội ngũ kiểm định viên cơ hữu và kiểm định viên cộng tác.
6. Công khai trên
trang thông tin điện tử của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục về cách
tính và mức kinh phí cho các hoạt động: thẩm định báo cáo tự đánh giá, đánh giá
ngoài và thẩm định, công nhận chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn chất lượng.
7. Căn cứ
nội dung quy định của Thông tư này, phát triển các tài liệu, sổ tay nghiệp vụ
chuyên môn dành cho kiểm định viên để triển khai thống nhất. Trong trường hợp bổ
sung các tiêu chí và hướng dẫn mới liên quan đến việc thực hiện tiêu chuẩn kiểm
định, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục gửi báo cáo tới Bộ Giáo dục và Đào
tạo qua Cục Quản lý chất lượng trước khi ban hành.
8. Sau khi cấp
giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục, tổ chức kiểm định có trách nhiệm
theo dõi, phản hồi báo cáo cải tiến chất lượng của cơ sở đào tạo.
9. Chịu sự
thanh tra, kiểm tra; cung cấp tài liệu, minh chứng, báo cáo phục vụ việc kiểm
tra, thanh tra, giám sát hoạt động kiểm định chất lượng của cơ quan có thẩm quyền.
10. Thực
hiện các quy định khác có liên quan theo quy định pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 44. Quy định chuyển tiếp
Các cơ sở
đào tạo và tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đã thực hiện tự đánh giá và
đánh giá ngoài chương trình đào tạo trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực
thi hành tiếp tục thực hiện theo Thông tư số 38/2013/TT-BGDĐT
ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định
về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng chương trình đào tạo các trường đại
học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp và theo Thông tư số 04/2016/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học và kết thúc quy trình kiểm
định chất lượng giáo dục chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Điều 45. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 04 năm 2025.
2. Thông tư này
thay thế Thông tư số 38/2013/TT-BGDĐT
ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định
về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng chương trình đào tạo của các trường
đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Thông tư số 04/2016/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 3 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học; Thông tư số 39/2020/TT-BGDĐT ngày 09 tháng 10 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương
trình đào tạo từ xa trình độ đại học; Thông tư số 33/2014/TT-BGDĐT
ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo điều dưỡng trình độ đại học, cao
đẳng (nội dung liên quan đến trình độ đại học); Thông tư số 49/2012/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương
trình đào tạo giáo viên trung học phổ thông trình độ đại học và Thông tư số 23/2011/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình
giáo dục sư phạm kỹ thuật công nghiệp trình độ đại học.
Điều 46. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng,
Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường
đại học; Viện trưởng các viện nghiên cứu có đào tạo tiến sĩ; Hiệu trưởng hoặc
Giám đốc các cơ sở đào tạo khác được phép hoạt động đào tạo trình độ thạc sĩ,
tiến sĩ; Người đứng đầu cơ sở đào tạo có chương trình đào tạo giáo viên trình độ
cao đẳng sư phạm; Giám đốc các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo và Dân vận Trung ương;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Như Điều 46;
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục QLCL.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
PHỤ LỤC I - CÁC BIỂU
MẪU
(Kèm theo Thông tư số 04/2025/TT-BGDĐT ngày 17/02/2025 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Tên Biểu mẫu
|
1
|
Biểu 01. Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng tự đánh giá
chương trình đào tạo
|
2
|
Biểu 02. Mẫu Kế hoạch tự đánh giá chương trình đào tạo
|
3
|
Biểu 03. Mẫu Phiếu thu thập, phân tích và xử lý thông tin,
minh chứng
|
4
|
Biểu 04. Mẫu Phiếu tự đánh giá tiêu chí
|
5
|
Biểu 05. Mẫu Báo cáo tự đánh giá chương trình đào tạo
|
6
|
Biểu 06. Mẫu Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ tự đánh giá chương
trình đào tạo
|
7
|
Biểu 07. Mẫu Kế hoạch đánh giá ngoài chương trình đào tạo
|
8
|
Biểu 08. Mẫu Biên bản ghi nhớ sau khảo sát sơ bộ chương
trình đào tạo
|
9
|
Biểu 09. Mẫu Biên bản hoàn thành đợt khảo sát chính thức
chương trình đào tạo
|
10
|
Biểu 10. Mẫu Báo cáo đánh giá ngoài chương trình đào tạo
|
11
|
Biểu 11. Mẫu Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá và đánh giá
ngoài chương trình đào tạo
|
12
|
Biểu 12. Mẫu Thể thức và cấu trúc của báo cáo tự đánh giá
và báo cáo đánh giá ngoài chương trình đào tạo
|
13
|
Biểu 13. Mẫu Nhận xét về hồ sơ thẩm định kết quả đánh giá
chất lượng chương trình đào tạo
|
14
|
Biểu 14. Mẫu Nghị quyết của Hội đồng kiểm định chất lượng
giáo dục
|
15
|
Biểu 15. Mẫu Báo cáo giữa chu kỳ kiểm định chất lượng
chương trình đào tạo
|
Biểu 01. Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng
tự đánh giá chương trình đào tạo (CTĐT)
TÊN
CQ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../QĐ-……1
|
…….2,
ngày……tháng……năm 20..…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng tự đánh giá CTĐT …………………….3
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO ...4
Căn cứ
Thông tư số ....TT-BGDĐT ngày .../.../2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định về kiểm định chất lượng CTĐT các trình độ của giáo dục đại học;
Căn cứ
………………………………………………………………………………………;5
Theo đề
nghị của …………………………………………………………………………..6
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập Hội đồng tự đánh giá CTĐT ……………………….3 gồm các ông/bà có
tên trong danh sách kèm theo.
Giúp việc
cho Hội đồng có Ban thư ký và các nhóm công tác chuyên trách gồm các ông/bà có
tên trong danh sách kèm theo.
Điều 2.
Hội đồng có nhiệm vụ triển khai tự đánh giá CTĐT ……..3 theo Thông tư
số ....TT-BGDĐT ngày .../.../2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
về kiểm định chất lượng CTĐT các trình độ của giáo dục đại học. Nhiệm vụ cụ thể
của các thành viên do Chủ tịch Hội đồng phân công. Hội đồng tự giải thể sau khi
hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các ông/bà trưởng ……..7 và
các ông/bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, ….8, ...9
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________________________________
1 Tên viết tắt của cơ sở đào tạo.
2 Tên địa danh cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi
cơ sở đào tạo đặt trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo có CTĐT được đánh giá.
3 Tên CTĐT được đánh giá.
4 Tên cơ sở đào tạo.
5 Các căn cứ khác (nếu có), ví dụ như Quyết định mở ngành, v.v.
6 Thủ trưởng đơn vị chuyên môn. Ví dụ Trưởng khoa ....Viện trưởng
Viện ... hoặc thủ trưởng đơn vị chuyên trách công tác bảo đảm chất lượng giáo dục
và tên các đơn vị có liên quan.
7 Tên các đơn vị có liên quan.
8 Chữ viết tắt của đơn vị chuyên trách công tác bảo đảm chất lượng
giáo dục của cơ sở đào tạo.
9 Chữ viết tắt của đơn vị soạn thảo Quyết định.
DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (CTĐT) …………………1
(Kèm theo Quyết định số ……/QĐ- ...ngày... tháng.... năm ……. của
.... 2)
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh, chức vụ
|
Nhiệm vụ
|
1
|
|
|
Chủ tịch
|
2
|
|
|
Phó Chủ tịch
|
3
|
|
|
Phó Chủ tịch kiêm Trưởng Ban thư ký
|
4
|
|
|
Ủy viên
|
5
|
|
|
Ủy viên
|
6
|
|
|
Ủy viên
|
7
|
|
|
Ủy viên
|
8
|
|
|
Ủy viên
|
9
|
|
|
Ủy viên
|
…
|
|
|
|
(Danh sách gồm có ……. người).
DANH SÁCH THÀNH VIÊN BAN THƯ KÝ
CTĐT………………….
(Kèm theo Quyết định số ……./QĐ- ...ngày… tháng…. năm……. của
....)
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh, chức vụ
|
Nhiệm vụ
|
1
|
|
|
Trưởng Ban
|
2
|
|
|
Thành viên
|
3
|
|
|
Thành viên
|
…
|
|
|
Thành viên
|
(Danh sách gồm có …….người).
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÁC NHÓM CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH
CTĐT ……….
(Kèm theo Quyết định số ……/QĐ- ...ngày….. tháng…. năm ….. của
…..)
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh, chức vụ
|
Nhiệm vụ
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 2
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
(Danh sách gồm có ………người)./.
___________________________________
1 Tên CTĐT được đánh giá.
2 Số Quyết định, ngày ban hành và đơn vị ban hành.
Biểu 02. Mẫu Kế hoạch tự đánh giá chương
trình đào tạo (CTĐT)
TÊN
CQ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../KH-……1
|
…….2
ngày……tháng……năm 20…
|
KẾ HOẠCH TỰ ĐÁNH GIÁ
CTĐT………………….…………….3
Giai đoạn đánh giá ………………..4
I. MỤC ĐÍCH TỰ
ĐÁNH GIÁ
Nhằm bảo đảm
và nâng cao chất lượng CTĐT và để đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục
(KĐCLGD).
II. PHẠM
VI TỰ ĐÁNH GIÁ
Đánh giá các hoạt
động của CTĐT theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CTĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành trong một chu kỳ KĐCLGD, giai đoạn đánh giá….
III. CÔNG CỤ
TỰ ĐÁNH GIÁ
Công cụ tự
đánh giá (TĐG) là Bộ Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CTĐT theo Thông tư số
...TT-BGDĐT ngày .../…./2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về
kiểm định chất lượng CTĐT các trình độ của giáo dục đại học.
IV. HỘI
ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ
1. Thành phần
Hội đồng tự đánh giá
Hội đồng tự
đánh giá CTĐT ....5 được thành lập theo Quyết định số……./QĐ-……ngày
... tháng .... năm ….. của …., Hội đồng gồm có ….. thành viên (Danh sách kèm
theo).
2. Ban thư ký và
các nhóm công tác chuyên trách (Danh sách kèm theo)
3. Phân công thực
hiện nhiệm vụ
a) Ban thư ký:6
b) Các nhóm công
tác, cá nhân (Có thể bao gồm: các thành viên trong Hội đồng TĐG, cán bộ
quản lý, giảng viên, nhân viên, ...)
TT
|
Tiêu chuẩn
|
Nhóm công tác, cá nhân chịu trách nhiệm
|
Thời gian thu thập thông tin và minh chứng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
|
|
V. TẬP
HUẤN NGHIỆP VỤ TỰ ĐÁNH GIÁ (nếu có)
1. Thời
gian: ………………………………………………………………………………….7
2. Thành phần:
………………………………………………………………………………8
3. Nội
dung, chương trình tập huấn,...: ……………………………………………………9
VI. DỰ
KIẾN CÁC NGUỒN LỰC (NHÂN LỰC, TÀI CHÍNH, ...) VÀ THỜI ĐIỂM CẦN HUY ĐỘNG/CUNG CẤP
TT
|
Tiêu chuẩn
|
Các hoạt động
|
Các nguồn lực cần được huy động/cung cấp
|
Thời điểm cần huy động
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
VII. DỰ
KIẾN THU THẬP THÔNG TIN TỪ NGUỒN NGOÀI CƠ SỞ ĐÀO TẠO VÀ ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CTĐT (nếu
có)
(Xác định
các thông tin cần thu thập từ bên ngoài, nguồn cung cấp, thời gian cần thu thập,
kinh phí cần có).
VIII. DỰ
KIẾN THUÊ CHUYÊN GIA TƯ VẤN ĐỂ GIÚP HỘI ĐỒNG TRIỂN KHAI TĐG (nếu có)
(Xác định
các lĩnh vực cần thuê chuyên gia, mục đích thuê chuyên gia, vai trò của chuyên
gia, số lượng chuyên gia, thời gian cần thuê chuyên gia, kinh phí thuê chuyên
gia, ...)
IX. LẬP
BẢNG DANH MỤC MÃ MINH CHỨNG
Các nhóm công
tác, cá nhân thực hiện xác định nội hàm, phân tích tiêu chí tìm minh chứng
cho từng tiêu chí; phân loại và mã hoá các minh chứng thu được. Hội đồng TĐG thảo
luận các minh chứng cho từng tiêu chí đã thu thập được và lập Bảng danh mục mã
minh chứng.
Bảng danh
mục mã minh chứng được trình bày bảng theo chiều ngang của khổ A4 (có thể để
riêng và để ở phần Phụ lục của báo cáo TĐG).
X. THỜI
GIAN VÀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
(Tuỳ
theo từng điều kiện cụ thể, mỗi cơ sở đào tạo xác định thời gian thực hiện phù
hợp để hoàn thành hoạt động TĐG. Sau đây là ví dụ minh họa về thời gian và nội
dung hoạt động triển khai TĐG):
Thời gian
|
Nội dung hoạt động
|
Tuần 1 - 2
|
1. Họp
lãnh đạo cơ sở đào tạo và lãnh đạo đơn vị thực hiện CTĐT để thảo luận mục
đích, yêu cầu, thời gian biểu và xác định các thành viên của Hội đồng TĐG
CTĐT.
2. Thủ
trưởng cơ sở đào tạo ra quyết định thành lập Hội đồng TĐG CTĐT.
3. Họp Hội
đồng TĐG CTĐT để:
- Công bố
quyết định thành lập Hội đồng TĐG;
- Tập huấn
về quy trình TĐG và bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CTĐT;
- Thảo
luận về nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Hội đồng;
- Dự thảo
kế hoạch TĐG CTĐT.
|
Tuần 3 - 4
|
1. Phổ
biến chủ trương triển khai TĐG đến toàn thể cán bộ quản lý, giảng viên, nhân
viên và người học tham gia thực hiện CTĐT.
2. Tổ chức
hội thảo/hội nghị về chuyên môn, nghiệp vụ triển khai TĐG cho đội ngũ chủ chốt
liên quan.
3. Họp Hội
đồng TĐG CTĐT để thông qua:
- Bản kế
hoạch TĐG CTĐT;
- Dự thảo
đề cương báo cáo TĐG;
- Trình Thủ
trưởng cơ sở đào tạo đề nghị ban hành kế hoạch TĐG CTĐT.
|
Tuần 5 - 8
|
1. Công bố
kế hoạch TĐG đã được phê duyệt, thông báo phân công nhiệm vụ cho từng thành
viên Hội đồng TĐG CTĐT, Ban thư ký và các nhóm công tác chuyên trách giúp việc
cho Hội đồng TĐG CTĐT.
2. Phân tích
tiêu chí, thu thập thông tin và minh chứng.
3. Mã hoá các
thông tin và minh chứng thu thập được.
4. Phân tích thông
tin và minh chứng thu thập được.
5. Phân tích,
lý giải nội hàm của các minh chứng để xem xét sự phù hợp của minh chứng
với các yêu cầu trong từng tiêu chí của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CTĐT.
|
Tuần 9 - 15
|
1. Các nhóm
công tác chuyên trách viết các báo cáo của từng tiêu chí (thu thập
thông tin bổ sung nếu cần thiết).
2. Trưởng
các nhóm chuyên trách tổng hợp các báo cáo tiêu chí thành các báo cáo tiêu
chuẩn (thu thập thông tin bổ sung nếu cần thiết).
|
Tuần 16
|
Hội đồng
TĐG CTĐT:
- Xem xét các
báo cáo của từng tiêu chuẩn, tiêu chí do các nhóm chuyên trách dự thảo;
- Kiểm
tra lại các thông tin và minh chứng được sử dụng trong báo cáo TĐG;
- Xác định
các vấn đề phát sinh từ các thông tin và minh chứng thu thập được;
- Xác định
các thông tin cần thu thập bổ sung;
- Thư ký Hội
đồng TĐG CTĐT tập hợp các báo cáo tiêu chuẩn thành dự thảo báo cáo TĐG CTĐT.
|
Tuần 17-18
|
1. Hội đồng
TĐG CTĐT xem xét dự thảo báo cáo TĐG và đề xuất những chỉnh sửa (nếu cần).
2. Hội đồng
TĐG CTĐT họp với các bộ môn, phòng, ban, ... để thảo luận về báo cáo TĐG, xin
ý kiến góp ý.
|
Tuần 19-21
|
1. Công bố
bản báo cáo TĐG (đã chỉnh sửa sau góp ý của các bộ môn, phòng, ban,….) trong
nội bộ cơ sở đào tạo và đơn vị thực hiện CTĐT.
2. Các bộ
môn, phòng ban, cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên, người học, ... đóng
góp ý kiến phản biện về báo cáo TĐG.
|
Tuần 22-23
|
1. Hội đồng
TĐG CTĐT họp để tiếp tục bổ sung và hoàn thiện báo cáo TĐG theo các ý kiến phản
biện.
2. Hội đồng
TĐG CTĐT thông qua báo cáo TĐG lần cuối và nộp báo cáo TĐG cho lãnh đạo đơn vị
thực hiện CTĐT và thủ trưởng cơ sở đào tạo để xem xét.
3. Hoàn thiện
báo cáo TĐG.
|
Tuần 24
|
1. Cơ sở
đào tạo gửi báo cáo TĐG và công văn cho cơ quan quản lý trực tiếp, Bộ GDĐT.
2. Cơ sở
đào tạo bảo quản báo cáo TĐG, lưu giữ các thông tin minh chứng theo thứ tự mã
minh chứng đã ghi trong báo cáo TĐG.
|
Nơi nhận:
- CQ quản lý trực tiếp (để b/c);
- Hội đồng TĐG (để th/h);
- Các đơn vị trong cơ sở đào tạo (để th/h);
- Lưu: VT,...10, Hồ sơ TĐG.
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên11)
|
__________________________________
1 Tên viết tắt của cơ sở đào tạo.
2 Tên địa danh nơi cơ sở đào tạo đặt trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở
đào tạo có CTĐT được đánh giá.
3 Tên CTĐT được đánh giá.
4 Cụ thể ngày/tháng/năm theo giai đoạn
5 Tên địa danh nơi cơ sở đào tạo đặt trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở
đào tạo có CTĐT được đánh giá.
6 Chức năng, nhiệm vụ của Ban thư ký.
7 Thời gian thực tế khóa tập huấn.
8 Liệt kê các thành phần: người chủ trì, người thực hiện tập huấn,
người được tập huấn.
9 Tóm tắt các nội dung tập huấn.
10 Tên viết tắt của đơn vị chuyên môn.
11 Chức vụ (chức danh) và tên cơ sở đào tạo phía trên họ tên của
người ký.
Biểu 03. Mẫu Phiếu phân tích tiêu chí, thu
thập thông tin và minh chứng
PHIẾU THU THẬP, PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN, MINH CHỨNG
Nhóm công tác
hoặc cá nhân: …………………………………………………………..
Tiêu chuẩn:
………………………………………………………………………………….
Tiêu chí: ………………………………………………………………………………………
Phân tích tiêu chí
|
Thông tin, minh chứng
|
Ghi chú
|
Các yêu cầu
|
Các câu hỏi đặt ra
|
Cần thu thập
|
Nơi thu thập
|
Phương pháp thu thập
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
DỰ KIẾN CÁC MINH CHỨNG THEO TIÊU CHÍ
Tiêu chuẩn
|
Tiêu chí
|
Mã minh chứng
|
Tên minh chứng
|
Số, ngày ban hành, hoặc thời điểm khảo sát, điều
tra, phỏng vấn, quan sát,...
|
Nơi ban hành hoặc nhóm, cá nhân thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
1
|
Hn.ab.cd.01
|
|
…
|
…
|
|
2
|
Hn.ab.cd.02
|
|
|
|
Dùng chung với các tiêu chí:...
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
2
|
1
|
|
|
…
|
…
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
…
|
…
|
|
…
|
…
|
|
|
…
|
…
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
…
|
…
|
|
|
…….,
ngày tháng năm 20...
TRƯỞNG NHÓM CÔNG TÁC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
* Hướng
dẫn mã hóa thông tin, minh chứng (thuộc Biểu 03)
Cơ sở đào
tạo có CTĐT được đánh giá có thể mã hóa các thông tin và minh chứng (Mã MC) được
ký hiệu bằng chuỗi có ít nhất 11 ký tự, bao gồm 1 chữ cái, ba dấu chấm và 7 chữ
số (Mỗi MC chỉ mã hóa 01 lần); cứ 2 chữ số có 1 dấu chấm (.) để phân cách theo
công thức sau: Hn.ab.cd.ef. (trường hợp sử dụng bằng phần mềm có thể mã hóa
theo phần mềm nhưng cần bảo đảm yêu cầu về đặt tên)
Trong đó:
- H: viết
tắt “Hộp minh chứng” (Minh chứng của mỗi tiêu chuẩn được tập hợp trong 1 hộp hoặc
một số hộp).
- n: số thứ
tự của hộp minh chứng được đánh số từ 1 đến hết (trường hợp n ≥ 10 thì chuỗi ký
hiệu có 12 ký tự trở lên).
- ab: số
thứ tự của tiêu chuẩn (tiêu chuẩn 1 viết 01, tiêu chuẩn 8 viết 08).
- cd: số
thứ tự của tiêu chí (tiêu chí 1 viết 01, tiêu chí 6 viết 06).
- ef: số
thứ tự của minh chứng theo từng tiêu chí (thông tin và minh chứng thứ nhất viết
01, thứ 15 viết 15, ...).
Ví dụ:
H1.01.01.01: là
MC thứ nhất của tiêu chí 1 của tiêu chuẩn 1, được đặt ở hộp 1.
H3.03.02.15: là
MC thứ 15 của tiêu chí 2 của tiêu chuẩn 3, được đặt ở hộp 3.
H4.04.03.25: là
MC thứ 25 của tiêu chí 03 của tiêu chuẩn 4, được đặt ở hộp 4.
Biểu 04. Mẫu Phiếu tự đánh giá tiêu chí đối
với chương trình đào tạo (CTĐT)
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
(Có thể dài 2 - 3 trang)
Nhóm công tác
hoặc cá nhân: ……………………………………………………………
Tiêu chuẩn:
…………………………………………………………………………………..
Tiêu chí: ……………………………………………………………………………………….
1. Mô tả
hiện trạng (Căn cứ yêu cầu của tiêu chí, mô tả các hoạt động của cơ sở
đào tạo có CTĐT được đánh giá kèm theo các thông tin, minh chứng để chứng minh
mức độ đạt được tiêu chí)
2. Điểm
mạnh (Phân tích, so sánh, lý giải và rút ra những điểm mạnh nổi bật của
CTĐT trong việc đáp ứng các yêu cầu của tiêu chí)
3. Điểm
tồn tại (Phân tích, so sánh, lý giải và rút ra những điểm tồn tại của
CTĐT trong việc đáp ứng các yêu cầu của tiêu chí)
4. Kế
hoạch hành động (Những việc cần làm nhằm khắc phục điểm tồn tại, phát
huy điểm mạnh, kèm theo những biện pháp cần thực hiện)
TT
|
Mục tiêu
|
Nội dung
|
Đơn vị, người thực hiện
|
Thời gian thực hiện hoặc hoàn thành
|
Ghi chú
|
1
|
Khắc phục
điểm tồn tại
|
……..
|
……..
|
……..
|
……..
|
2
|
Phát huy điểm
mạnh
|
……..
|
……..
|
……..
|
……..
|
5. Tự
đánh giá: Mức đạt được của tiêu chí:
Đánh dấu
(x) vào ô tương ứng dưới đây:
Xác nhận
của trưởng nhóm công tác
|
……., ngày tháng năm 20...
Người viết
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Biểu 05. Mẫu Báo cáo tự đánh giá chương
trình đào tạo (CTĐT)
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
Lô-gô của cơ sở đào tạo (nếu có)
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH....1
Theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CTĐT
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
(Giai đoạn đánh giá….)
…...2, tháng …….- 20....
|
__________________________________
1 Tên CTĐT được đánh giá
2 Ghi tên địa danh cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương
nơi cơ sở đào tạo đặt trụ sở chính/ phân hiệu/ cơ sở đào tạo có CTĐT được đánh
giá.
TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Bìa trong)
Lô-gô của cơ sở đào tạo (nếu có)
BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH....1
Theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CTĐT
của Bộ Giáo dục và Đào tạo
(Giai đoạn đánh giá….)
…...2, tháng …….- 20....
|
__________________________________
1 Tên CTĐT được đánh giá
2 Ghi tên địa danh cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương
nơi cơ sở đào tạo đặt trụ sở chính/ phân hiệu/ cơ sở đào tạo có CTĐT được đánh
giá.
DANH SÁCH
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (CTĐT)…………
(Kèm theo Quyết định số ……./QĐ- ...ngày... tháng... năm …… của
………1)
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh, chức vụ
|
Nhiệm vụ
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
Chủ tịch
|
|
2
|
|
|
Phó Chủ tịch
|
|
3
|
|
|
Phó chủ tịch
|
|
4
|
|
|
Ủy viên kiêm trưởng ban Thư ký
|
|
5
|
|
|
Ủy viên
|
|
6
|
|
|
Ủy viên
|
|
7
|
|
|
Ủy viên
|
|
8
|
|
|
Ủy viên
|
|
9
|
|
|
Ủy viên
|
|
10
|
|
|
Ủy viên
|
|
…
|
|
|
Ủy viên
|
|
(Danh sách gồm có …….. người).
_________________________________
1 Ghi Số Quyết định, ngày tháng ban hành và đơn vị ban hành.
MỤC LỤC NỘI DUNG
|
Trang
|
Mục lục
|
1
|
Danh mục các
chữ viết tắt (nếu có)
|
…
|
Phần
I. KHÁI QUÁT
|
|
1. Đặt
vấn đề
|
|
2. Tổng
quan chung
|
|
3. Kết
quả rà soát việc đáp ứng quy định về chuẩn chương trình đào tạo
|
|
Phần
II. TỰ ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN, TIÊU CHÍ
|
|
1. Tiêu chuẩn
1
|
|
Mở đầu
|
|
Tiêu chí 1.1
|
|
Tiêu chí 1.2
|
|
…
|
|
Kết
luận về Tiêu chuẩn 1
|
|
2. Tiêu chuẩn
2
|
|
Mở đầu
|
|
Tiêu chí 2.1
|
|
Tiêu chí 2.2
|
|
…
|
|
Kết
luận về Tiêu chuẩn 2
|
|
3. Tiêu chuẩn
3
|
|
Mở đầu
|
|
Tiêu chí 3.1
|
|
Tiêu chí 3.2
|
|
…
|
|
Kết
luận về Tiêu chuẩn 3
|
|
...
|
|
…
|
|
Tiêu chuẩn
8
|
|
Mở đầu
|
|
Tiêu chí 8.1
|
|
Tiêu chí 8.2
|
|
…
|
|
Kết
luận về Tiêu chuẩn 8
|
|
Phần III.
KẾT LUẬN
|
|
Phần
IV. PHỤ LỤC
|
|
Nội dung của
báo cáo tự đánh giá chương trình đào tạo (CTĐT) gồm: Phần I. Khái quát; Phần
II. Tự đánh giá theo các tiêu chuẩn, tiêu chí; Phần III. Kết luận và Phần IV.
Phụ lục. Cụ thể như sau:
Phần I.
KHÁI QUÁT
1. Đặt
vấn đề
a) Tóm tắt
báo cáo TĐG CTĐT (cấu trúc và nội dung chính của báo cáo TĐG theo các tiêu chuẩn;
giải thích cách mã hoá các minh chứng trong báo cáo TĐG).
b) Mô tả
ngắn gọn mục đích, quy trình TĐG CTĐT, phương pháp và công cụ đánh giá để cung
cấp thông tin về bối cảnh của hoạt động TĐG nhằm giúp người đọc hiểu rõ hơn nội
dung của bản báo cáo TĐG; sự tham gia của các bên liên quan (khoa, phòng, ban,
cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên, người học, ...), cách thức tổ chức các
thành phần này tham gia hoạt động TĐG CTĐT.
2. Tổng
quan chung
Phần tổng
quan chung giúp người đọc hiểu được bối cảnh chung và có cái nhìn tổng thể về
CTĐT, cơ sở đào tạo, đơn vị thực hiện CTĐT trước khi đọc báo cáo chi tiết. Phần
tổng quan mô tả tóm tắt về sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu, các chính sách chất lượng
và hoạt động bảo đảm chất lượng của cơ sở đào tạo, đơn vị thực hiện CTĐT. Đề cập
tới các thay đổi so với lần TĐG trước, ảnh hưởng của các thay đổi đó đối với
toàn đơn vị thực hiện CTĐT (nếu có).
Phần
II. TỰ ĐÁNH GIÁ THEO CÁC TIÊU CHUẨN, TIÊU CHÍ
Đây là phần
chính của bản báo cáo TĐG CTĐT, tự đánh giá lần lượt từng tiêu chí
1. Tiêu chuẩn
1 (Tên tiêu chuẩn) .......................................
Mở đầu
(ngắn gọn): Phần này tóm tắt mô tả - phân tích chung về cả tiêu chuẩn (vì có
những điểm giao thoa giữa các tiêu chí trong cùng 1 tiêu chuẩn, nên mô tả chung
sẽ không lặp lại trong phần phân tích của các tiêu chí)
1.1. Tiêu chí
1.1 (Tên tiêu chí) ........................................
a) Mô tả
hiện trạng
Mô tả đầy
đủ, chi tiết, trung thực, khách quan hiện trạng hoạt động của cơ sở đào tạo thực
hiện CTĐT theo trình tự nội hàm của từng tiêu chí. Mỗi nhận định, kết luận và
đánh giá trong mục mô tả hiện trạng phải có các minh chứng kèm theo.
b) Điểm
mạnh
Trên cơ sở
những nội dung đã trình bày ở mục mô tả hiện trạng, căn cứ sứ mạng và mục tiêu
của cơ sở đào tạo, chức năng nhiệm vụ của đơn vị thực hiện CTĐT để TĐG chất lượng,
hiệu quả của các hoạt động theo từng tiêu chí, chỉ ra những điểm mạnh nổi bật của
CTĐT so với các yêu cầu của tiêu chí. Cần phân tích đưa ra các nhận định và giải
thích nhằm giúp người đọc hiểu được vì sao lại đánh giá như vậy.
c) Điểm
tồn tại (nếu có)
Trên cơ sở
những nội dung đã trình bày ở mục mô tả hiện trạng, căn cứ sứ mạng và mục tiêu
của cơ sở đào tạo, chức năng nhiệm vụ của đơn vị thực hiện CTĐT để TĐG chất lượng,
hiệu quả của các hoạt động theo từng tiêu chí, chỉ ra những điểm tồn tại chính
của CTĐT so với các yêu cầu của tiêu chí. Cần phân tích đưa ra các nhận định và
giải thích nhằm giúp người đọc hiểu được vì sao lại đánh giá như vậy.
d) Kế
hoạch hành động
Cần đưa ra
kế hoạch để tiếp tục duy trì, phát huy điểm mạnh và các giải pháp khắc phục những
điểm tồn tại. Kế hoạch phải cụ thể và khả thi, chỉ ra được các giải pháp khắc
phục, các nguồn lực, đơn vị và/hoặc cá nhân thực hiện, thời gian thực hiện,
hoàn thành và các ghi chú cần thiết (ví dụ như biện pháp giám sát).
đ) Tự
đánh giá
Tự đánh
giá tiêu chí Đạt (Đ)/Không đạt (K):
(Trình bày lần
lượt hết các tiêu chí của tiêu chuẩn 1)
Kết
luận về Tiêu chuẩn 1: Nêu tóm tắt điểm mạnh nổi bật, những điểm tồn tại
cơ bản của tiêu chuẩn; kết quả đánh giá chung của tiêu chuẩn.
(Trình bày các
tiêu chuẩn tiếp theo đến hết theo cấu trúc trên).
Phần
III. KẾT LUẬN
1. Tóm tắt
những điểm mạnh và những điểm cần phát huy của CTĐT (tổng hợp theo từng tiêu
chuẩn).
2. Tóm tắt
những điểm tồn tại và những vấn đề cần cải tiến chất lượng của CTĐT (tổng hợp theo
từng tiêu chuẩn).
3. Tóm tắt
các kế hoạch cải tiến chất lượng CTĐT (tổng hợp theo từng tiêu chuẩn).
4. Tổng hợp
kết quả TĐG CTĐT.
|
........, ngày tháng năm
20....
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phần
IV. PHỤ LỤC
1. Cơ sở
dữ liệu kiểm định chất lượng CTĐT: Cung cấp các thông tin tổng quát về đơn
vị thực hiện CTĐT và CTĐT.
2. Các tư liệu,
tài liệu liên quan: Các quyết định thành lập Hội đồng TĐG, Ban Thư ký, ….;
Kế hoạch TĐG; các bảng biểu tổng hợp, thống kê, ...
3. Danh mục
minh chứng sử dụng trong quá trình TĐG và viết báo cáo TĐG.
4. Bảng
tổng hợp kết quả tự đánh giá CTĐT
Tên CTĐT:
Mã CTĐT: ...
Tiêu chuẩn, tiêu chí
|
Kết quả đánh giá
|
Tổng hợp theo tiêu chuẩn
|
K
|
Đ
|
Số tiêu chí K
|
Tỷ lệ số tiêu chí K (%)
|
Số tiêu chí Đ
|
Tỷ lệ số tiêu chí Đ (%)
|
Tiêu chuẩn
1
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1.1
|
|
|
……
|
|
|
Tiêu chuẩn
2
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2.1
|
|
|
……
|
|
|
Tiêu chuẩn
3
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3.1
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn
8
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 8.1
|
|
|
……
|
|
|
* Ghi chú: -
Tích (X) vào mức đánh giá cho từng tiêu chí.
- Không đạt:
K; Đạt: Đ;
Tự đánh
giá CTĐT: ... (Đạt/Đạt có điều kiện/Không đạt).
|
........, ngày … tháng … năm 20...
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Biểu 06. Mẫu báo cáo kết quả thẩm định hồ
sơ tự đánh giá chương trình đào tạo (CTĐT)1
TÊN
CQ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
TÊN TỔ CHỨC KĐCLGD
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./KH-…2
|
…….3,
ngày … tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO
Kết quả thẩm định hồ sơ tự đánh giá CTĐT ….4
của ....5
Căn cứ
Công văn số ... ngày ... tháng ... năm ... của... 6 về việc đề
nghị thẩm định hồ sơ tự đánh giá CTĐT... 7
Căn cứ
.................................. 8
Sau khi nghiên cứu,...9
báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ tự đánh giá như sau:
I. HỒ
SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH …10
II. CĂN CỨ
PHÁP LÝ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ TỰ ĐÁNH GIÁ… 11
III. NỘI
DUNG THẨM ĐỊNH
1. Thẩm
định về hình thức (thể thức)
a) Hình thức
trình bày: ...........................................................................
b) Cấu
trúc:
.............................................................................................
c) Chính tả,
ngữ pháp: ............................................................................
d) Các ý kiến
khác (nếu có):
....................................................................
2. Thẩm
định về nội dung
a) Phần Đặt
vấn đề, Tổng quan chung, Kết luận, Phụ lục...
b) Các tiêu chuẩn,
tiêu chí:
- Mô tả hiện
trạng
- Điểm mạnh
- Điểm tồn
tại
- Kế hoạch
hành động
- Kết quả
tự đánh giá
c) Việc sử
dụng các thông tin, minh chứng, tính trung thực và đúng, đủ của các thông tin,
minh chứng.
3. Các tiêu
chí chưa đánh giá (Đối với tiêu chí chưa
đánh giá đầy đủ cần nêu cụ thể)
4. Đánh giá
chung về báo cáo tự đánh giá
IV. KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết
luận
(Kết luận
về kết quả thẩm định theo một trong các mức độ như sau)
a) Báo cáo tự
đánh giá không đáp ứng các yêu cầu về hình thức và nội dung, cơ sở đào tạo cần
tiếp tục hoàn thiện;
b) Báo cáo tự
đánh giá đáp ứng yêu cầu về nội dung, cơ sở đào tạo cần sửa chữa một số lỗi về
kỹ thuật, trước khi triển khai đánh giá ngoài;
c) Báo cáo tự
đánh giá đã đáp ứng yêu cầu và có thể triển khai đánh giá ngoài.
2. Kiến
nghị
(Trong trường
hợp hồ sơ tự đánh giá đã đáp ứng yêu cầu, kiến nghị cơ sở đào tạo có văn bản đề
nghị tổ chức KĐCLGD triển khai đánh giá ngoài.)
Nơi nhận:
- Cơ sở đào tạo có HSTĐG được
thẩm định;
- Lưu VT.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
________________________
1 Trên cơ sở biểu mẫu này tổ chức KĐCLGD có thể thiết kế phù hợp với
yêu cầu và quy định của tổ chức KĐCLGD.
2 Tên viết tắt của tổ chức KĐCLGD.
3 Tên địa danh cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ
chức KĐCLGD đặt trụ sở.
4 Tên CTĐT được đánh giá.
5 Tên cơ sở đào tạo.
6 Tên cơ sở đào tạo.
7 Tên CTĐT được đánh giá.
8 Các căn cứ khác (nếu có).
9 Tên của tổ chức KĐCLGD.
10 Hồ sơ tự đánh giá CTĐT được thẩm định.
11 Các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Biểu 07. Mẫu Kế hoạch đánh giá ngoài chương
trình đào tạo (CTĐT)
TÊN
CQ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
TÊN TỔ CHỨC KĐCLGD
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./KH-…1
|
…….2,
ngày … tháng … năm 20…
|
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ NGOÀI
CTĐT ....................3
I. MỤC ĐÍCH
ĐÁNH GIÁ NGOÀI
1. Xác nhận
tính xác thực và khách quan của bản báo cáo TĐG CTĐT mà cơ sở đào tạo đăng ký
KĐCLGD theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CTĐT do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành.
2. Tư vấn,
khuyến nghị các biện pháp bảo đảm và nâng cao chất lượng CTĐT.
II. PHẠM
VI ĐÁNH GIÁ
Đánh giá toàn bộ
hoạt động của CTĐT theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CTĐT do Bộ trưởng Bộ
GDĐT ban hành.
III. ĐOÀN ĐÁNH
GIÁ NGOÀI
Đoàn ĐGN CTĐT
.......... của ....... (tên cơ sở đào tạo) được thành lập theo
Quyết định số …….ngày ……/…../.... của Giám đốc ............ (có Quyết định và
Danh sách kèm theo).
IV. HOẠT
ĐỘNG CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
1. Bảng
phân công nghiên cứu sâu các tiêu chí
TT
|
Họ và tên
|
Trách nhiệm trong đoàn
|
Các tiêu chí được phân công nghiên cứu sâu
|
1
|
|
Trưởng đoàn
|
|
2
|
|
Thư ký
|
|
3
|
|
…
|
|
2. Công tác
chuẩn bị cho hoạt động của Đoàn ĐGN
TT
|
Nội dung
|
Người thực hiện
|
Thời gian
|
1
|
Chuẩn bị
và gửi Hồ sơ TĐG cho các thành viên của Đoàn ĐGN.
|
Tổ chức KĐCLGD
|
Ngay sau khi có Quyết định thành lập Đoàn ĐGN
|
2
|
Phân công cho
các thành viên trong Đoàn ĐGN nghiên cứu sâu các tiêu chí.
|
Trưởng đoàn ĐGN
|
Tuần 1
|
3
|
Nghiên cứu
Hồ sơ TĐG; nghiên cứu sâu các tiêu chí được phân công; viết bản nhận xét báo
cáo TĐG CTĐT; gửi nhận xét báo cáo TĐG cho thư ký và trưởng đoàn để tổng hợp.
|
Các thành viên của Đoàn ĐGN
|
Tuần 1, 2
|
4
|
Thư ký tập
hợp các bản nhận xét báo cáo TĐG của các thành viên trong đoàn và gửi thư điện
tử cho các thành viên khác để nghiên cứu trước khi họp đoàn.
|
Thư ký Đoàn ĐGN
|
Tuần 2
|
3. Nghiên cứu
hồ sơ tự đánh giá
- Thời
gian: ...
- Địa điểm:
...
- Lịch làm
việc:
Thời gian
|
Nội dung
|
Người thực hiện
|
|
Tiếp tục
nghiên cứu sâu các tiêu chí.
|
Cả đoàn
|
|
Họp đoàn
thảo luận, trao đổi về nhận xét báo cáo nghiên cứu hồ sơ TĐG của các thành
viên trong đoàn.
|
Cả đoàn
|
|
Thống nhất
điều chỉnh kế hoạch khảo sát tại đơn vị và nhiệm vụ của từng thành viên trong
đoàn.
|
Trưởng đoàn
|
|
Viết báo
cáo kết quả nghiên cứu Hồ sơ TĐG, các kiến nghị và dự thảo kế hoạch khảo sát.
|
Trưởng đoàn, thư ký
|
|
Họp đoàn
và thông qua báo cáo kết quả nghiên cứu Hồ sơ TĐG, Kế hoạch khảo sát sơ bộ và
dự thảo kế hoạch khảo sát chính thức.
|
Cả đoàn
|
|
Gửi báo
cáo kết quả nghiên cứu hồ sơ TĐG, kế hoạch khảo sát sơ bộ và dự thảo kế hoạch
khảo sát chính thức cho tổ chức KĐCLGD.
|
Trưởng đoàn
|
4. Khảo
sát sơ bộ tại cơ sở đào tạo
- Thời
gian làm việc tại cơ sở đào tạo: ...
- Địa điểm:
...
- Lịch làm
việc:
Thời gian
|
Nội dung
|
Người thực hiện
|
|
Họp với
lãnh đạo cơ sở đào tạo, lãnh đạo đơn vị có CTĐT được đánh giá và Hội đồng TĐG
CTĐT.
|
Đại diện
tổ chức KĐCLGD; trưởng đoàn, thư ký, các thành viên khác (nếu có); đại diện
lãnh đạo cơ sở đào tạo và lãnh đạo khoa và Hội đồng TĐG CTĐT của cơ sở đào tạo.
|
|
Chính thức
thông báo và trao đổi về kết quả nghiên cứu hồ sơ TĐG CTĐT và kế hoạch khảo
sát chính thức của đoàn.
|
|
Thống nhất
những vấn đề cơ sở đào tạo cần chuẩn bị cho đợt khảo sát chính thức của đoàn
và thời gian đoàn có thể đến cơ sở đào tạo để khảo sát.
|
|
Ký Biên bản
ghi nhớ nội dung công việc đã thực hiện.
|
Trưởng
đoàn, lãnh đạo cơ sở đào tạo
|
5. Khảo
sát chính thức tại cơ sở đào tạo
- Thời
gian: ...
- Địa điểm:
...
- Kế hoạch
khảo sát chính thức (để tham khảo):
Thời gian
|
Công việc
|
Ngày thứ 1
|
|
|
Họp với
lãnh đạo cơ sở đào tạo, lãnh đạo đơn vị thực hiện CTĐT, Hội đồng TĐG CTĐT và
các đối tượng liên quan khác để:
- Giới
thiệu thành phần đoàn ĐGN, mục đích và yêu cầu của chuyến khảo sát chính thức.
- Nghe giới
thiệu ngắn gọn về cơ sở đào tạo, đơn vị có CTĐT được đánh giá, CTĐT, quá
trình và kết quả TĐG CTĐT.
|
|
- Nghiên cứu
những tài liệu do cơ sở đào tạo cung cấp, các thông tin và minh chứng; xem
xét những vấn đề cần lưu ý; yêu cầu bổ sung tài liệu (nếu cần).
- Thảo
luận những vấn đề nảy sinh và điều chỉnh việc phân công trách nhiệm cho từng
thành viên trong đoàn (nếu cần).
|
|
Gặp gỡ,
trao đổi, phỏng vấn với các thành viên của Hội đồng TĐG CTĐT.
|
|
Tiếp cán
bộ quản lý, giảng viên, nghiên cứu viên, nhân viên, người học tự do đến gặp
đoàn (nếu có).
|
|
Sơ kết
công việc trong ngày, điều chỉnh chương trình làm việc và thống nhất lại với
cơ sở đào tạo (nếu cần).
|
Ngày thứ 2
|
|
|
Gặp gỡ,
trao đổi và phỏng vấn người học, người học đã tốt nghiệp.
|
|
Gặp gỡ,
trao đổi và phỏng vấn các giảng viên, nghiên cứu viên (nếu có).
|
|
Gặp gỡ,
trao đổi và phỏng vấn nhân viên của đơn vị có CTĐT được đánh giá.
|
|
Thăm, trao đổi
và thảo luận tại các phòng, ban liên quan.
|
|
Thăm và quan
sát thư viện, phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành, ký túc xá,
câu lạc bộ sinh viên, các hoạt động chính khóa, ngoại khoá, ...
|
|
Quan sát các hoạt
động giảng dạy và học tập trên lớp.
|
|
Tiếp cán
bộ quản lý, giảng viên, nghiên cứu viên, nhân viên, người học tự do đến gặp
đoàn (nếu có).
|
|
Sơ kết
công việc trong ngày và điều chỉnh những điểm cần thiết trong chương trình
làm việc (nếu cần).
|
Ngày thứ 3
|
|
|
Gặp gỡ,
trao đổi và phỏng vấn nhà sử dụng lao động.
|
|
Gặp gỡ, trao
đổi và phỏng vấn đội ngũ cán bộ quản lý.
|
|
Trao đổi
với lãnh đạo cơ sở đào tạo, lãnh đạo đơn vị có CTĐT được đánh giá về những
thông tin bổ sung.
|
|
Tiếp cán
bộ quản lý, giảng viên, nghiên cứu viên, nhân viên, người học tự do đến gặp
đoàn (nếu có).
|
|
Thảo luận
trong đoàn về những vấn đề phát hiện mới và những kiến nghị của đoàn ĐGN với
cơ sở đào tạo và đơn vị có CTĐT được đánh giá.
|
Ngày thứ 4
|
|
|
Viết báo
cáo kết quả khảo sát và khuyến nghị về CTĐT với cơ sở đào tạo.
|
|
- Họp
đoàn ĐGN với lãnh đạo cơ sở đào tạo và Hội đồng TĐG CTĐT để báo cáo kết quả
khảo sát.
- Trưởng
đoàn và lãnh đạo cơ sở đào tạo ký biên bản hoàn thành đợt khảo sát chính thức.
|
6. Viết
báo cáo đánh giá ngoài CTĐT
Lịch thực
hiện viết báo cáo ĐGN:
TT
|
Nội dung
|
Người thực hiện
|
Thời gian4
|
1
|
Dự thảo
báo cáo ĐGN.
|
Trưởng đoàn, thư ký
|
Chậm nhất 01 tuần sau đợt khảo sát chính thức
|
2
|
Gửi dự
thảo báo cáo ĐGN (Dự thảo 1) cho các thành viên trong đoàn.
|
Trưởng đoàn, thư ký
|
Tuần 2
|
3
|
Góp ý cho dự
thảo báo cáo ĐGN (Dự thảo 1).
|
Cả đoàn
|
Tuần 2
|
4
|
Sửa chữa
và gửi dự thảo báo cáo ĐGN (Dự thảo 2) cho các thành viên trong đoàn.
|
Trưởng đoàn, thư ký
|
Tuần 3
|
5
|
Góp ý cho dự
thảo báo cáo ĐGN (Dự thảo 2).
|
Cả đoàn
|
Tuần 3
|
6
|
Họp đoàn
để thống nhất ý kiến về dự thảo báo cáo ĐGN (nếu sau 2 lần vẫn chưa có đủ 2/3
số thành viên trong đoàn thống nhất ý kiến).
|
Cả đoàn
|
Tuần 4
|
7
|
Gửi Dự
thảo báo cáo ĐGN cho cơ sở đào tạo có CTĐT được đánh giá
|
Trưởng đoàn, thư ký
|
Tuần 4
|
8
|
Phản hồi
ý kiến của cơ sở đào tạo về dự thảo báo cáo ĐGN CTĐT (nếu có).
|
Cả đoàn
|
10 ngày sau khi nhận được ý kiến từ cơ sở đào tạo
|
9
|
Hoàn chỉnh
báo cáo và gửi báo cáo ĐGN CTĐT (bản cuối) cho cơ sở đào tạo có CTĐT được
đánh giá (thông qua tổ chức KĐCLGD).
|
Trưởng đoàn, thư ký
|
GIÁM
ĐỐC
TRUNG TÂM KĐCLGD
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TM. ĐOÀN ĐGN
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
1 Ghi tên viết tắt của tổ chức KĐCLGD.
2 Ghi tên địa danh nơi tổ chức KĐCLGD đặt trụ sở.
3 Ghi tên CTĐT được đánh giá.
4 Việc triển khai kế
hoạch có thể sớm nhưng không chậm hơn thời gian đã ghi trong lịch.
Biểu 08. Mẫu Biên bản ghi nhớ sau khảo sát
sơ bộ chương trình đào tạo (CTĐT)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN GHI NHỚ
KHẢO SÁT SƠ BỘ CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
CTĐT ………… 5
Căn cứ Quyết
định số .../QĐ-... ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Trung tâm ....6
về việc thành lập Đoàn ĐGN CTĐT...7, Đoàn ĐGN tiến hành khảo sát sơ
bộ tại ………8 trong khoảng thời gian từ ... đến ...
I. THÀNH PHẦN
1. Tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục
2. Đoàn đánh
giá ngoài
3. Cơ sở
đào tạo
4. Các thành
phần liên quan khác (nếu có)
II. NỘI
DUNG
1. Mục
tiêu khảo sát sơ bộ
2. Trao đổi
về kết quả nghiên cứu Hồ sơ tự đánh giá
3. Những
yêu cầu cụ thể đối với cơ sở đào tạo
a) Về điều
kiện làm việc của Đoàn ĐGN;
b) Danh sách tư
liệu, tài liệu, thông tin và minh chứng cần được bổ sung;
c) Các đối
tượng đề nghị được phỏng vấn;
d) Các hạng
mục về cơ sở vật chất của cơ sở đào tạo được đề nghị đến thăm;
đ) Các hoạt
động thực hiện CTĐT của cơ sở đào tạo được đề nghị khảo sát (nếu có);
e) Các đề
nghị khác (nếu có).
4. Thống
nhất lịch trình khảo sát chính thức
Buổi làm
việc kết thúc hồi....giờ… cùng ngày.
Biên bản
được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Các bên cùng ký
biên bản kết thúc khảo sát sơ bộ vào lúc .... ngày … tháng ... năm 20
.../.
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC KĐCLGD
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Trưởng đoàn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
ĐÀO TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
5 Tên CTĐT được đánh giá.
6 Tên tổ chức KĐCLGD.
7 Tên CTĐT được đánh giá.
8 Tên cơ sở đào tạo có CTĐT được đánh giá.
Biểu 09. Mẫu Biên bản hoàn thành đợt khảo
sát chính thức chương trình đào tạo (CTĐT)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN
HOÀN THÀNH ĐỢT KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
CTĐT ……………….1
Căn cứ Quyết
định số .../QĐ-... ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Trung tâm ...2
về việc thành lập Đoàn Đánh giá ngoài (ĐGN) CTĐT ...3, Đoàn ĐGN tiến
hành khảo sát sơ bộ tại .........4 trong khoảng thời gian từ ngày
... đến ... và đã tiến hành khảo sát chính thức trong khoảng thời gian từ ngày
... đến ...
I. THÀNH PHẦN
1. Tổ
chức kiểm định chất lượng giáo dục
2. Đoàn đánh
giá ngoài
3. Cơ sở
đào tạo
4. Các thành
phần liên quan khác (nếu có)
II. NỘI
DUNG
Nêu tóm tắt
các công việc đoàn đã thực hiện trong các ngày làm việc tại cơ sở đào tạo có
CTĐT được đánh giá:
Báo cáo gồm
các nội dung sau:
1. Giới
thiệu tóm tắt về Đoàn ĐGN và quá trình ĐGN.
2. Tóm tắt
nội dung thảo luận với lãnh đạo đơn vị có CTĐT được đánh giá và Hội đồng TĐG
CTĐT, cán bộ quản lý, giảng viên, nghiên cứu viên, nhân viên, người sử dụng lao
động, người học và các đối tượng khác.
3. Các phát hiện
khi nghiên cứu các tư liệu, tài liệu, thông tin và minh chứng do đơn vị cung cấp.
4. Các phát hiện
khi thăm và thảo luận tại các đơn vị thuộc cơ sở đào tạo; thăm thư viện, phòng
học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành, ký túc xá, câu lạc bộ sinh viên, ...
5. Các phát hiện
khi quan sát, khảo sát các hoạt động thực hiện CTĐT của cơ sở đào tạo.
6. Thống
nhất về những điểm mạnh, điểm tồn tại cơ bản và lĩnh vực cần cải tiến chất lượng
đối với đơn vị có CTĐT được đánh giá trên cơ sở các phát hiện trong chuyến khảo
sát tại đơn vị.
7. Kiến
nghị với cơ sở đào tạo.
Biên bản
được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Các bên cùng ký
biên bản hoàn thành đợt khảo sát chính thức vào lúc ... ngày ..... tháng
... năm 20.../.
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC KĐCLGD
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Trưởng đoàn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
ĐÀO TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Tên CTĐT được đánh giá.
2 Tên tổ chức KĐCLGD.
3 Tên CTĐT được đánh giá.
4 Tên cơ sở đào tạo có CTĐT được đánh giá.
Biểu 10. Mẫu Báo cáo đánh giá ngoài chương
trình đào tạo (CTĐT)
(Bìa ngoài và bìa trong)
TÊN TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI
CTĐT ...1
CỦA ... 2
(Theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CTĐT
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(Giai đoạn đánh giá….)
.... 3- tháng....năm 20...
|
____________________
1 Tên CTĐT được đánh giá.
2 Tên cơ sở đào tạo.
3 Địa danh nơi tổ chức KĐCLGD đặt trụ sở.
DANH SÁCH
CÁC THÀNH VIÊN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
TT
|
Họ và tên
|
Cơ quan công tác
|
Trách nhiệm được giao
|
Chữ ký
|
1
|
|
|
Trưởng đoàn
|
|
2
|
|
|
Phó Trưởng đoàn (nếu có)
|
|
3
|
|
|
Thư ký
|
|
4
|
|
|
Thành viên
|
|
5
|
|
|
Thành viên
|
|
6
|
|
|
Thành viên
|
|
…
|
|
|
|
|
MỤC LỤC
|
Trang
|
Danh mục
các chữ viết tắt
|
|
Phần I.
TỔNG QUAN
|
|
I. GIỚI
THIỆU CHUNG
|
|
II. TÓM TẮT
QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ NGOÀI
|
|
III. TÓM TẮT
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ NGOÀI
|
|
1. Tiêu chuẩn
1
1.1. Tóm tắt
những điểm mạnh theo tiêu chuẩn
1.2. Tóm tắt
những điểm tồn tại theo tiêu chuẩn
1.3. Tóm tắt
những kiến nghị cải tiến chất lượng theo tiêu chuẩn
…
8. Tiêu chuẩn
8
8.1. Tóm tắt
những điểm mạnh theo tiêu chuẩn
8.2. Tóm tắt
những điểm tồn tại theo tiêu chuẩn
8.3. Tóm tắt
những kiến nghị cải tiến chất lượng theo tiêu chuẩn
|
|
IV. BẢNG
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ NGOÀI
|
|
Phần
II. ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
|
|
I. TIÊU CHUẨN
1: ...
|
|
1. Tiêu chí
1.1: ...
|
|
2. Tiêu chí
1.2: ...
|
|
Đánh giá chung
về tiêu chuẩn 1
|
|
…
|
|
VIII. TIÊU
CHUẨN 8: ...
|
|
1. Tiêu chí
8.1: ...
|
|
2. Tiêu chí
8.2: ...
|
|
Đánh giá chung
về tiêu chuẩn 8
|
|
…
|
|
|
|
Phần
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
|
|
Phần
IV. PHỤ LỤC
|
|
Phần I.
TỔNG QUAN
I. GIỚI
THIỆU CHUNG
Đoàn ĐGN được
thành lập theo Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Trung
tâm KĐCLGD ... để đánh giá chất lượng CTĐT ...1
Bản báo
cáo khái quát về cơ sở đào tạo, đơn vị thực hiện CTĐT và CTĐT được đánh giá;
quá trình ĐGN, các kết quả đạt được và những kiến nghị đối với cơ sở đào tạo có
CTĐT được đánh giá.
Lưu ý: Các nội dung giới thiệu tóm tắt kết quả TĐG CTĐT; Quyết định
thành lập Đoàn ĐGN; Lịch trình ĐGN; Công văn phản hồi của cơ sở đào tạo có CTĐT
được đánh giá về dự thảo báo cáo ĐGN; Văn bản của Đoàn ĐGN gửi cơ sở đào tạo có
CTĐT được đánh giá về việc tiếp thu hoặc bảo lưu ý kiến của Đoàn ĐGN nên để ở
Phần IV. Phụ lục của báo cáo ĐGN.
II. TÓM TẮT
QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ NGOÀI
III. TÓM TẮT
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ NGOÀI
1. Tiêu chuẩn
1
1.1. Tóm tắt
những điểm mạnh theo tiêu chuẩn
Chỉ ra điểm
mạnh cần duy trì, phát huy trong mỗi tiêu chuẩn.
1.2. Tóm tắt
những điểm tồn tại theo tiêu chuẩn
Chỉ ra điểm
tồn tại cần cải tiến trong mỗi tiêu chuẩn.
1.3. Tóm tắt
những kiến nghị cải tiến chất lượng theo tiêu chuẩn
Đưa ra các khuyến
nghị để cải tiến chất lượng trong mỗi tiêu chuẩn.
………
4. Kết
quả đánh giá CTĐT; số lượng tiêu chí đạt, không đạt, tỷ lệ % tiêu chí đạt
Tên CTĐT:
Mã CTĐT: ...
Tiêu chuẩn, tiêu chí
|
Kết quả đánh giá
|
Tổng hợp theo tiêu chuẩn
|
K
|
Đ
|
Số tiêu chí K
|
Tỷ lệ số tiêu chí K (%)
|
Số tiêu chí Đ
|
Tỷ lệ số tiêu chí Đ (%)
|
Tiêu chuẩn
1
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1.1
|
|
|
…
|
|
|
Tiêu chuẩn
2
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2.1
|
|
|
…
|
|
|
Tiêu chuẩn
3
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3.1
|
|
|
…
|
|
|
Tiêu chuẩn
8
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 8.1
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: -
Tích (X) vào mức đánh giá cho từng tiêu chí. Tỉ lệ % là trung bình số học
các tiêu chí, tính đến 2 số thập phân sau dấu phẩy.
Phần
II. ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ
(Căn cứ
vào kết quả TĐG CTĐT và quá trình nghiên cứu hồ sơ TĐG, quá trình khảo sát sơ bộ
và khảo sát chính thức tại cơ sở đào tạo, Đoàn ĐGN đánh giá chất lượng CTĐT
theo từng tiêu chí và chỉ ra các điểm mạnh, điểm tồn tại và đề xuất hướng khắc
phục, đồng thời đánh giá mức đạt của tiêu chí).
1. Tiêu chuẩn
1: ...2
1.1. Tiêu
chí 1.1. ...3
a) Điểm mạnh
b) Điểm tồn
tại
c) Lĩnh vực
cần cải tiến chất lượng.
d) Đánh giá mức
đạt được của tiêu chí: ...4
1.1. Tiêu
chí 1.2. ...
…
Đánh giá
chung về tiêu chuẩn 1:
- Điểm mạnh
cơ bản của tiêu chuẩn 1:
..........................................................
- Điểm tồn
tại cơ bản của tiêu chuẩn 1:
.........................................................
- Kiến nghị
đối với tiêu chuẩn 1:
.....................................................................
(Các tiêu chuẩn
tiếp theo được đánh giá theo cấu trúc trên)
Phần III.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT
LUẬN
1. Thống
kê kết quả đánh giá ngoài:
Nội dung
|
Số lượng
|
Tỉ lệ %
|
Ghi chú
|
Số tiêu
chí đạt
|
|
|
Không liệt kê
|
Số tiêu
chí không đạt
|
|
|
Liệt kê tiêu chí không đạt
|
Số tiêu
chí điều kiện đạt
|
|
|
Liệt kê tiêu chí điều kiện đạt
|
Số tiêu
chí điều kiện không đạt
|
|
|
Liệt kê tiêu chí điều kiện không đạt
|
Số tiêu
chuẩn đạt
|
|
|
Liệt kê tiêu chuẩn đạt
|
Số tiêu
chuẩn không đạt
|
|
|
Liệt kê tiêu chuẩn không đạt
|
Ghi chú: Tỉ lệ % là trung bình số học các tiêu chí, tiêu chuẩn, tính đến
2 số thập phân sau dấu phẩy. Tỷ lệ % đối với tiêu chí điều kiện đạt/không đạt
được tính trên tổng số tiêu chí điều kiện
2. Đánh giá
chung CTĐT: Không đạt/ Đạt có điều kiện/Đạt
II. KIẾN
NGHỊ
Tùy thuộc
vào kết quả đánh giá đưa ra kiến nghị theo kết quả tương ứng.
GIÁM
ĐỐC
TỔ CHỨC KĐCLGD...5
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI6
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần
IV. PHỤ LỤC
Phụ lục 1.
Giới thiệu tóm tắt về cơ sở đào tạo, đơn vị thực hiện CTĐT và CTĐT được đánh
giá
Phụ lục 2.
Tổng hợp kết quả tự đánh giá và đánh giá ngoài CTĐT (Biểu 11. Mẫu Bảng tổng hợp
kết quả tự đánh giá và đánh giá ngoài)
Phụ lục 3.
Quyết định thành lập Đoàn ĐGN
Phụ lục 4.
Lịch trình ĐGN
Phụ lục 5.
Công văn phản hồi của cơ sở đào tạo có CTĐT được đánh giá về dự thảo báo cáo
ĐGN
Phụ lục 6.
Văn bản của Đoàn ĐGN gửi cơ sở đào tạo có CTĐT được đánh giá về việc tiếp thu
hoặc bảo lưu ý kiến của Đoàn ĐGN (nếu có)
Các Phụ lục
khác (nếu có)
______________________
1 Tên CTĐT được đánh giá.
2 Ghi đúng tên tiêu chuẩn theo quy định tại Chương II Thông tư số
/2025/TT-BGDĐT.
3 Ghi đúng tên tiêu chí theo quy định tại Chương II Thông tư số
/2025/TT-BGDĐT.
4 Đánh giá mức Đạt / Không đạt đối với từng tiêu chí.
5 Giám đốc tổ chức KĐCLGD ký xác nhận chịu trách nhiệm về việc
thành lập đoàn và giám sát đoàn theo quy định.
6 Chịu trách nhiệm về chuyên môn và trách nhiệm khác theo quy định
Biểu 11. Mẫu Bảng tổng hợp kết quả tự đánh
giá và đánh giá ngoài
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Tên CTĐT:
..........................................................................................................
Tiêu chuẩn, tiêu chí
|
Đánh giá tiêu chí
|
Tổng hợp theo tiêu chuẩn
|
Tự đánh giá
|
Đánh giá ngoài
|
Tự đánh giá
|
Đánh giá ngoài
|
K
|
Đ
|
K
|
Đ
|
Số tiêu chí K
|
Tỉ lệ tiêu chí K (%)
|
Số tiêu chí Đ
|
Tỉ lệ tiêu chí Đ (%)
|
Số tiêu chí K
|
Tỉ lệ số tiêu chí K (%)
|
Số tiêu chí Đ
|
Tỉ lệ tiêu chí Đ (%)
|
Tiêu chuẩn
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1.1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 8.1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá
chung
|
|
* Ghi chú:
- Tích (X) vào kết
quả đánh giá cho từng tiêu chí.
- Tỉ lệ đạt
chung của tiêu chuẩn và của CTĐT là trung bình số học các tiêu chí đạt, tính đến
2 số thập phân sau dấu phẩy.
- Không đạt:
K; Đạt: Đ; Đạt có điều kiện: ĐĐK
- Đánh giá chung:
+ Tự đánh
giá CTĐT: ... (K/ ĐĐK/ Đ).
+ Đánh giá ngoài
CTĐT: ... (K/ ĐĐK/ Đ)
Biểu 12. Quy định về thể thức, kỹ thuật
trình bày và cấu trúc của báo cáo TĐG và ĐGN
I. THỂ THỨC, KỸ
THUẬT TRÌNH BÀY CỦA BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Bảo đảm
đúng quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
ngày 05/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về công tác văn thư hoặc các quy định có
liên quan khác (nếu có).
Lưu ý: Báo cáo
TĐG không quá 150 trang khổ A4 và báo cáo ĐGN không quá 120 trang khổ
A4, không kể phần Phụ lục. Đối với các bảng, biểu đồ, đồ thị, hình vẽ, bản đồ, ảnh
minh họa có thể in trên khổ A3. Báo cáo được đóng quyển (bìa mềm hoặc bìa cứng)
để có thể sử dụng lâu dài (cùng với tệp điện tử);
II. CẤU
TRÚC BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐÁNH GIÁ NGOÀI
1. Cấu
trúc báo cáo tự đánh giá
- Trang bìa
chính;
- Trang bìa phụ;
- Danh sách và chữ
ký các thành viên Hội đồng tự đánh giá;
- Mục lục;
- Danh mục
các chữ viết tắt (nếu có);
- Phần I.
Khái quát
- Phần II.
Tự đánh giá theo các tiêu chuẩn, tiêu chí;
- Phần III.
Kết luận
- Phần IV.
Phụ lục
2. Cấu
trúc báo cáo đánh giá ngoài
- Trang bìa
chính;
- Trang bìa phụ;
- Danh sách và chữ
ký các thành viên đoàn đánh giá ngoài;
- Mục lục;
- Danh mục các
chữ viết tắt (nếu có);
- Phần I.
Tổng quan;
- Phần II.
Đánh giá tiêu chí;
- Phần
III. Kết luận và kiến nghị;
- Phần IV.
Phụ lục
Biểu 13. Mẫu Nhận xét về hồ sơ thẩm định kết
quả đánh giá chất lượng CTĐT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
NHẬN XÉT
Về hồ sơ thẩm định kết quả đánh giá chất lượng đào tạo CTĐT ...1
của Đại học/Trường Đại học/Học viện ...
(Sử dụng cho phiên họp Hội đồng Kiểm định chất lượng giáo dục của
Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục...)
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Họ và
tên: ...
2. Học
hàm, học vị: ...
3. Cơ quan công tác:
…
4. Địa chỉ
email: ...
5. Số điện
thoại di động: ...
6. Ngày nhận
được hồ sơ thẩm định: .../…/20….; hình thức nhận hồ sơ (qua đường bưu điện/email...):
...
7. Các văn bản
trong hồ sơ thẩm định đã nhận được từ tổ chức KĐCLGD:
TT
|
Tên văn bản
|
Hồ sơ nhận được
|
Ghi chú
|
Có
|
Không có
|
1
|
Báo cáo tự
đánh giá
|
|
|
|
2
|
Báo cáo đánh
giá ngoài
|
|
|
|
3
|
Văn bản
của tổ chức KĐCLGD gửi cơ sở đào tạo dự thảo báo cáo ĐGN của đoàn ĐGN
|
|
|
|
4
|
Văn bản
phản hồi của cơ sở đào tạo về Dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
|
|
|
|
5
|
Văn bản
của đoàn đánh giá ngoài thông qua tổ chức KĐCLGD gửi cơ sở đào tạo về việc tiếp
thu hoặc bảo lưu ý kiến
|
|
|
|
6
|
Văn bản
của cơ sở đào tạo đề nghị xem xét công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục
|
|
|
|
7
|
Báo cáo tóm tắt
kết quả tự đánh giá
|
|
|
|
8
|
Báo cáo tóm tắt
kết quả đánh giá ngoài
|
|
|
|
II. NHẬN
XÉT VỀ HỒ SƠ THẨM ĐỊNH
1. Về
công tác tự đánh giá
a) Ưu điểm:
….
b) Hạn chế:
….
c) Những nội
dung, vấn đề cơ sở đào tạo cần làm rõ: ….
2. Về
công tác đánh giá ngoài
a) Ưu điểm:
...
b) Hạn chế:
...
c) Nội
dung, vấn đề đoàn đánh giá ngoài cần làm rõ: ...
d) Nhận định,
đánh giá, khuyến nghị trong báo cáo đánh giá ngoài cần xem xét lại, lý do: ….;
đ) Kết quả
đánh giá của đoàn đánh giá ngoài cần xem xét lại tại các tiêu chí, tiêu chuẩn:;
lý do: …..;
3. Đề
xuất về nội dung cần tập trung thảo luận tại buổi họp
a) Nội
dung 1:
b) Nội
dung 2:
…
4. Khuyến
nghị đối với cơ sở đào tạo để thực hiện cải tiến nâng cao chất lượng
(Về những
giải pháp cơ sở đào tạo cần thực hiện để cải tiến nâng cao chất lượng chương
trình đào tạo).
|
........, ngày......tháng......năm 20...
Người nhận xét
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Tên CTĐT
Biểu 14. Mẫu Nghị quyết của Hội đồng kiểm
định chất lượng giáo dục
TRUNG
TÂM KĐCLGD ...1
HỘI ĐỒNG KĐCLGD
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…./NQ-HĐKĐCLGD
|
…2,
ngày … tháng … năm …
|
NGHỊ QUYẾT
Về việc thẩm định kết quả đánh giá chất lượng ...............3
HỘI ĐỒNG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
Căn cứ
Thông tư số .../2025/TT-BGDĐT ngày ..../.../2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo Quy định về kiểm định chất lượng CTĐT các trình độ của giáo dục đại học;
Căn cứ
Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Giám đốc Trung tâm Kiểm định
chất lượng giáo dục ...4 về việc thành lập Hội đồng kiểm định chất
lượng giáo dục;
Căn cứ
…5
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thống nhất (hoặc Không thống nhất) với kết quả đánh giá chất lượng giáo dục
...6 của Đoàn đánh giá ngoài. Đoàn đánh giá ngoài đã thực hiện đánh
giá chất lượng CTĐT ...7 đúng (hoặc không đúng) theo quy định hiện
hành.
Kết quả
đánh giá chất lượng CTĐT sau thẩm định (chi tiết trong Phụ lục I8
kèm theo Nghị quyết).
Điều 2.
Kiến nghị ... 9 cần thực hiện các nhóm giải pháp nâng cao chất
lượng giáo dục (chi tiết trong Phụ lục II10 kèm theo Nghị quyết).
Điều 3.
Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục đề nghị Giám đốc Trung tâm Kiểm định
chất lượng giáo dục …11 cấp (hoặc không cấp) Giấy chứng nhận kiểm định
chất lượng giáo dục cho ...12.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …
- Lưu: VT ……
|
TM. HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Chữ ký/chữ ký số, dấu của tổ chức KĐCLGD)
|
____________________
1 Tên của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
2 Địa danh
3 Tên CTĐT và tên cơ sở đào tạo được thẩm định kết quả đánh giá
4 Tên của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
5 Các căn cứ khác có liên quan
6 Tên CTĐT và tên cơ sở đào tạo được thẩm định kết quả đánh giá
7 Tên CTĐT được thẩm định kết quả đánh giá
8 Kết quả đánh giá chất lượng giáo dục CTĐT
9 Tên của cơ sở đào tạo có CTĐT được thẩm định kết quả đánh giá
10 Các kiến nghị cải tiến chất lượng giáo dục CTĐT
11 Tên tổ chức KĐCLGD
12 Tên CTĐT được thẩm định kết quả đánh giá
Biểu 15. Mẫu Báo cáo giữa chu kỳ kiểm định
chất lượng CTĐT
TÊN
CQ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-….1
|
…2,
ngày … tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO GIỮA KỲ
Kiểm
định chất lượng CTĐT
Thực hiện
quy định tại Thông tư số .../2025/TT-BGDĐT ngày .../.../2025 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo Quy định về kiểm định chất lượng CTĐT các trình độ của giáo
dục đại học; căn cứ báo cáo đánh giá ngoài và Nghị quyết số ....... ngày ...
tháng ... năm ... của Hội đồng Kiểm định chất lượng giáo dục - Trung tâm Kiểm định
chất lượng giáo dục (KĐCLGD) ….3, … 4 báo cáo giữa kỳ về
kết quả cải tiến chất lượng CTĐT như sau:
I. KHÁI QUÁT
1. Đặt
vấn đề:
2. Tổng
quan chung:
3. Các chính
sách và hoạt động bảo đảm chất lượng của CSĐT
(Tóm tắt
về các chính sách và hoạt động bảo đảm chất lượng của CSĐT)
5. Thời
gian CTĐT được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục:
6. Trung tâm
KĐCLGD ...5 đánh giá, công nhận:
II. KẾT
QUẢ CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG
1. Kết
quả chung
Tiêu chuẩn, tiêu chí
|
Đánh giá tiêu chí
|
Ghi chú
(Đối với tiêu chí sau khi cải tiến chất lượng
có thay đổi kết quả so với ĐGN: nêu vắn tắt lí do)
|
TĐG
|
ĐGN
|
CSĐT tự xác định kết quả đạt được sau khi thực
hiện cải tiến nâng cao chất lượng (tính đến thời điểm báo cáo)
|
Tiêu chuẩn
1
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1.1
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn
2
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2.1
|
|
|
|
|
... .
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn
3
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3.1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn
...
|
|
|
|
|
Tiêu chí ...
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Đánh giá chung
|
Số tiêu chí đạt
|
|
|
|
|
Tỉ lệ %
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Đánh giá tiêu
chí: - Không đạt: K; Đạt: Đ;
2. Kết
quả cải tiến chất lượng theo từng tiêu chí (theo phụ lục đính kèm)
III. ĐỀ
XUẤT, KIẾN NGHỊ:
Nơi nhận:
- Bộ GDĐT qua Cục QLCL (để b/c);
- Cơ quan quản lý trực tiếp 6 (để b/c);
- Trung tâm...7
- ………………;
- Lưu: VT, ….
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________________
1 Chữ viết tắt của cơ sở đào tạo.
2 Tên địa danh nơi cơ sở đào tạo đặt trụ sở.
3 Tên tổ chức KĐCLGD.
4 Tên Cơ sở đào tạo.
5 Tên tổ chức KĐCLGD.
6 Tên cơ quan quản lý trực tiếp
7 Tên tổ chức KĐCLGD.
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số 04/2025/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2025
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Tiêu chuẩn/ Tiêu chí
(1)
|
Yêu cầu của tiêu chí
(2)
|
Minh chứng gợi ý
(3)
|
Tiêu chuẩn
1: Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
|
Tiêu chí
1.1: Mục tiêu của chương trình đào tạo được
xác định rõ ràng, phù hợp và gắn kết với sứ mạng, tầm nhìn, chiến lược phát
triển của cơ sở đào tạo; phù hợp với mục tiêu của giáo dục đại học theo quy định
tại Luật Giáo dục đại học.
|
1. Mục
tiêu của chương trình đào tạo (CTĐT) được phát biểu rõ ràng, nêu rõ kỳ vọng của
cơ sở đào tạo (CSĐT) về năng lực người học (NH) sẽ đạt được một vài năm sau
khi tốt nghiệp (CTĐT trình độ đại học thời gian từ 1-3 năm sau tốt nghiệp;
CTĐT ngành đặc thù có thể điều chỉnh thời gian theo quy định riêng của
ngành), phù hợp với định hướng đào tạo của CTĐT.
2. Mục
tiêu của CTĐT được xây dựng, rà soát và điều chỉnh có sự tham gia ý kiến của
các bên liên quan (BLQ), trên cơ sở phân tích sự phù hợp với tầm nhìn, sứ mạng,
chiến lược phát triển của CSĐT, mục tiêu đào tạo của Luật giáo dục đại học.
|
- Quy định/quy
trình/hướng dẫn/công cụ về xây dựng, phát triển mục tiêu của CTĐT.
- Văn bản
tuyên bố mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể của CTĐT; thể hiện rõ định hướng
đào tạo (nghiên cứu/ứng dụng/ nghề nghiệp).
- Minh chứng
thể hiện tuyên bố sứ mạng, tầm nhìn của CSĐT.
- Văn bản
chính thức về chiến lược phát triển của CSĐT.
- Bảng đối
sánh, phân tích mức độ phù hợp, gắn kết giữa mục tiêu của CTĐT với sứ mạng/sứ
mệnh, tầm nhìn, chiến lược phát triển của CSĐT, với mục tiêu của giáo dục đại
học tại Luật Giáo dục đại học.
|
Tiêu chí
1.2: Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
được xây dựng rõ ràng; phù hợp với sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu chiến lược của
cơ sở đào tạo và được phổ biến đến các bên liên quan.
|
1. Chuẩn
đầu ra (CĐR) của CTĐT được xây dựng, rà soát và điều chỉnh theo quy trình định
trước, trong đó có sự tham gia của các BLQ.
2. CĐR của
CTĐT được phát biểu rõ ràng, phù hợp với mục tiêu của CTĐT, sứ mạng, tầm nhìn
và chiến lược của CSĐT.
3. CĐR của
CTĐT được phổ biến đến các BLQ; giảng viên (GV) và NH hiểu rõ về CĐR của
CTĐT.
|
- Quy định/quy
trình/hướng dẫn/công cụ về xây dựng, phát triển CĐR của CTĐT; xác định nguyên
tắc xây dựng CĐR (SMART, WISER... ).
- Văn bản
công bố CĐR của CTĐT.
- Bản mô
tả CTĐT.
- Bản đối
sánh CĐR của CTĐT với mục tiêu của CTĐT, sứ mạng, tầm nhìn, chiến lược phát
triển của CSĐT, với mục tiêu của giáo dục đại học tại Luật Giáo dục đại học.
- Website, các
kênh truyền thông, tài liệu hội nghị, hội thảo, seminar có nội dung giới
thiệu về CTĐT và CĐR của CTĐT.
|
Tiêu chí
1.3 [Tiêu chí điều kiện]:
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo phù hợp với Khung trình độ quốc gia Việt
Nam và chuẩn chương trình đào tạo nhóm ngành, bao gồm chuẩn đầu ra chung và
chuẩn đầu ra chuyên biệt.
|
1. Trong quá
trình xây dựng, rà soát CĐR, CTĐT có thực hiện việc phân tích sự phù hợp
của CĐR với yêu cầu về năng lực của NH tốt nghiệp quy định trong Khung trình độ
quốc gia Việt Nam, chuẩn CTĐT nhóm ngành đào tạo và quy định hiện hành.
2. CĐR của
CTĐT bao gồm các CĐR chung liên quan đến kiến thức, kỹ năng phát triển năng lực
học tập suốt đời và CĐR chuyên biệt liên quan đến kiến thức và kỹ năng theo
yêu cầu của ngành, chuyên ngành.
|
- Các quy định,
hướng dẫn liên quan được tham chiếu khi xây dựng, vận hành và phát triển CĐR
của CTĐT.
- Quy định/
quy trình/ hướng dẫn/ công cụ về xây dựng, phát triển chuẩn đầu ra (CĐR) của
CTĐT.
- Văn bản
công bố CĐR của CTĐT.
- Bảng phân
loại các CĐR và CĐR chuyên biệt của CTĐT.
- Quy trình xây
dựng, phát triển CĐR của CTĐT có thể hiện các bước đối sánh với Khung
trình độ quốc gia Việt Nam và chuẩn CTĐT nhóm ngành.
- Phân tích, đối
sánh mức độ phù hợp, gắn kết giữa CĐR của CTĐT với Khung trình độ quốc gia Việt
Nam ở trình độ đào tạo cụ thể của CTĐT.
- Báo cáo phân
tích từng CĐR chung và chuyên biệt đáp ứng các yêu cầu của các BLQ bên
trong, các BLQ bên ngoài.
|
Tiêu chí
1.4: Chuẩn đầu ra của tất cả các học phần
được xây dựng phải phù hợp và tương thích với chuẩn đầu ra của chương trình
đào tạo đã công bố.
|
1. CSĐT có văn
bản hướng dẫn xây dựng CĐR của học phần (HP); bảo đảm việc GV có năng
lực và tham gia xây dựng CĐR của HP.
2. GV của
CTĐT tham gia vào quá trình xây dựng và điều chỉnh CTĐT, CĐR của HP.
3. CĐR của
từng HP được phát biểu rõ ràng và đo lường được; thể hiện sự tương thích với
CĐR của CTĐT.
|
- Quy định/quy
trình/hướng dẫn/công cụ về xây dựng, phát triển CĐR của HP.
- Bản mô
tả chương trình đào tạo có ma trận liên kết giữa CĐR của HP và CĐR của CTĐT
có thể hiện mức độ đóng góp của từng CĐR của HP đến các CĐR của CTĐT.
- Đề
cương chi tiết học phần có ma trận liên kết giữa CĐR của HP và CĐR của CTĐT.
- Văn bản
trình bày sự tương thích/mối liên hệ giữa CĐR của bài học và CĐR của HP.
|
Tiêu chí
1.5: Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
phản ánh rõ yêu cầu của các bên liên quan, đặc biệt là bên liên quan bên
ngoài.
|
1. Quá trình
xây dựng CĐR của CTĐT có thu thập và sử dụng ý kiến của các BLQ bên
trong và BLQ bên ngoài.
2. Việc
xác định, phân tích và sử dụng ý kiến của các BLQ trong quá trình xây dựng và
điều chỉnh CĐR được thực hiện có hệ thống.
|
- Quy định/quy
trình/hướng dẫn/công cụ về xây dựng, phát triển CĐR của CTĐT và CĐR của HP.
- Cơ sở
dữ liệu (CSDL) về vị trí việc làm của ngành đào tạo và của NH tốt nghiệp từ
CTĐT.
- Cách thức
tiếp thu, tổng hợp nhu cầu các BLQ, đặc biệt từ các BLQ bên ngoài: nhà sử dụng
lao động, tổ chức nghề nghiệp.
|
Tiêu chí
1.6 [Tiêu chí điều kiện]:
Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo được đo lường đánh giá tại thời điểm
người học tốt nghiệp.
|
1. CSĐT/CTĐT
xác lập và triển khai một cách nhất quán quy trình/phương pháp đo lường
mức độ đạt được CĐR của CTĐT. Phương pháp và dữ liệu thu thập phản ánh mức độ
đạt CĐR của NH tại thời điểm tốt nghiệp.
2. Phương pháp
thu thập dữ liệu đo lường mức độ đạt được CĐR đa dạng; GV dạy CTĐT
tham gia vào hoạt động đo lường mức độ đạt CĐR.
3. CTĐT thiết
lập kế hoạch hành động, các hoạt động để cải tiến mức độ đạt CĐR của HP và
CĐR của CTĐT, giám sát kế hoạch cải tiến.
|
- Quy định/
quy trình/ hướng dẫn/ công cụ về hoạt động NH đánh giá mức độ đạt CĐR của HP
và CTĐT.
- Kế hoạch
triển khai đo lường mức độ đạt CĐR của NH; có phân công nhiệm vụ của đơn vị,
cá nhân tham gia; phương thức triển khai.
- Cách thức
giám sát, đo lường mức độ NH đạt được các CĐR ở cấp học phần và cấp CTĐT cho
đến thời điểm tốt nghiệp.
- Kết quả
đo lường, đánh giá CĐR học phần, CĐR CTĐT.
- Minh chứng
cho thấy hoạt động đánh giá đạt CĐR được thực hiện định kỳ (theo quy định/
theo khóa NH tốt nghiệp), được đối sánh và sử dụng làm cơ sở cho giải pháp/hoạt
động cải tiến chất lượng (CTCL) đối với CĐR của CTĐT/CSĐT.
|
Tiêu chuẩn
2: Cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo
|
Tiêu chí
2.1: Bản mô tả chương trình đào tạo và đề
cương các học phần có đủ thông tin, được cập nhật, được phê duyệt và được
công bố công khai để các bên liên quan dễ dàng tiếp cận.
|
1. Bản
mô tả CTĐT và các đề cương chi tiết học phần (ĐCCTHP) có đủ thông tin; thể hiện
các phương thức đào tạo của CTĐT; đáp ứng các quy định có liên quan tới các
phương thức đào tạo của CTĐT.
2. Bản
mô tả CTĐT và các ĐCCTHP được cập nhật.
3. Bản
mô tả CTĐT và các ĐCCTHP được phê duyệt, được công bố công khai để các BLQ dễ
dàng tiếp cận.
|
- Các bản
mô tả CTĐT (gồm phiên bản đầy đủ, phiên bản tóm tắt phù hợp cho các BLQ khác
nhau) trong giai đoạn đánh giá.
- Văn bản
hướng dẫn thiết kế/phát triển CTĐT/ ĐCCTHP kèm theo biểu mẫu cụ thể.
- Kế hoạch
rà soát, đánh giá, cập nhật CTĐT.
- Các quyết
định ban hành/phê duyệt bản mô tả CTĐT và ĐCCTHP.
- Đường
dẫn website và các hình thức công bố khác mà CSĐT/đơn vị đào tạo đã sử dụng để
công bố bản mô tả CTĐT và ĐCCTHP đến các BLQ phù hợp theo quy định pháp luật.
|
Tiêu chí
2.2 [Tiêu chí điều kiện]: Cấu
trúc và nội dung của chương trình đào tạo được thiết kế và phát triển để bảo
đảm người học đạt được chuẩn đầu ra và có khối lượng học tập phù hợp với quy
định.
|
1. CTĐT được
thiết kế và phát triển bảo đảm có lộ trình giúp NH đạt được CĐR.
2. CTĐT có khối
lượng học tập phù hợp với quy định.
3. GV tham gia
giảng dạy HP hiểu và áp dụng được ma trận các môn học hoặc HP với CĐR
của CTĐT.
|
- Bản mô
tả CTĐT và các ĐCCTHP được phê duyệt.
- Ma trận
phân nhiệm các CĐR của CTĐT cho tất cả các HP thuộc CTĐT thể hiện sự thiết kế,
phát triển bảo đảm NH đạt được các CĐR.
- Bảng
trình bày mối liên hệ giữa CĐR của CTĐT với phương pháp giảng dạy, kiểm tra,
đánh giá.
- Kế hoạch
giảng dạy toàn khóa học.
- Bản đối
sánh khối lượng học tập của CTĐT với quy định tại quy chế đào tạo và Khung trình
độ quốc gia Việt Nam.
- Phương pháp
xác định khối lượng học tập các HP và của CTĐT bảo đảm NH hình thành,
tích lũy năng lực theo CĐR của CTĐT.
|
Tiêu chí
2.3: Cấu trúc và nội dung của chương
trình đào tạo được thiết kế và phát triển dựa trên phản hồi và nhu cầu của
các bên liên quan, đặc biệt là các bên liên quan bên ngoài.
|
1. Cấu
trúc và nội dung của CTĐT được thiết kế và phát triển dựa trên thông tin phản
hồi của các BLQ, đặc biệt là BLQ bên ngoài;
2. Thông tin phản
hồi của các BLQ, đặc biệt là BLQ bên ngoài, kết quả đối sánh với các CTĐT
khác được sử dụng để thiết kế và phát triển cấu trúc và nội dung của CTĐT
3. Cấu
trúc và nội dung của CTĐT phản ánh mục tiêu và định hướng đào tạo của CTĐT.
|
- Văn bản
của CSĐT hướng dẫn, quy định, quy trình và kế hoạch thiết kế và phát triển
CTĐT.
- Quy định
và quy trình của CSĐT về việc thu thập thông tin phản hồi và nhu cầu của các
BLQ trong việc thiết kế và phát triển CTĐT.
- Bản tổng
hợp và tiếp thu các ý kiến đánh giá nhận xét, nhu cầu của các BLQ về CĐR, cấu
trúc và nội dung của CTĐT.
- Phiếu/dữ
liệu/báo cáo khảo sát; kế hoạch triển khai, biên bản họp/báo cáo phân tích kết
quả thu thập thông tin phản hồi và nhu cầu của các BLQ.
- Bản tổng
hợp và tiếp thu các ý kiến chuyên môn về đào tạo trực tuyến đối với cấu trúc
và nội dung đào tạo trực tuyến trong CTĐT; biên bản kiểm tra, thí điểm về cấu
trúc và nội dung đào tạo trực tuyến trong CTĐT.
|
Tiêu chí
2.4 [Tiêu chí điều kiện]:
Đóng góp của từng học phần trong việc đạt được chuẩn đầu ra của chương
trình đào tạo là rõ ràng.
|
1. Đóng góp của
từng HP để đạt được CĐR của CTĐT là phù hợp và rõ ràng.
2. CTĐT có sử
dụng ý kiến phản hồi của các BLQ về sự phù hợp và đóng góp của từng HP để đạt
được CĐR của CTĐT trong quá trình xây dựng/rà soát/cập nhật.
|
- Bản mô
tả CTĐT được phê duyệt.
- Ma trận
các môn học/HP với CĐR, bảo đảm CĐR của của CTĐT được phân bổ và truyền tải đầy
đủ thành CĐR của các môn học/HP.
- ĐCCTHP của
tất cả các HP thuộc CTĐT.
- Lộ
trình đạt được CĐR của CTĐT.
- Bản tổng
hợp ý kiến đánh giá nhận xét của các BLQ về sự phù hợp và rõ ràng trong đóng
góp của từng HP để đạt được CĐR CTĐT.
|
Tiêu chí
2.5: Chương trình đào tạo có cấu trúc
logic, trình tự hợp lý, có tính linh hoạt và tích hợp.
|
1. Cấu
trúc và nội dung của CTĐT phải thể hiện sự liên kết logic và bổ trợ lẫn nhau
giữa các thành phần, HP và có trình tự hợp lý (các HP có sự tiến triển từ đại
cương đến chuyên sâu).
2. Cấu
trúc và nội dung của CTĐT phải có tính linh hoạt và tích hợp.
3. Cấu
trúc và nội dung của CTĐT được rà soát, đối sánh, phân tích qua các lần cập
nhật của CTĐT.
|
- Văn bản
hướng dẫn, quy định việc thiết kế và phát triển CTĐT trong đó có yêu cầu về bố
cục, cấu trúc, tính linh hoạt và tích hợp của chương trình dạy học.
- Kế hoạch
học tập toàn khóa.
- Các phiên bản
của Bản mô tả CTĐT có phê duyệt trong giai đoạn đánh giá.
- Báo cáo phân
tích, đối sánh về cấu trúc và tính linh hoạt của CTĐT qua các lần rà
soát, cập nhật.
|
Tiêu chí
2.6: Cấu trúc và nội dung của chương
trình đào tạo thể hiện rõ các học phần bắt buộc, tự chọn, lý thuyết, thực
hành, trải nghiệm, nghiên cứu khoa học, các thành phần chính yếu và bổ trợ;
cho phép người học lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp của bản thân
|
1. Cấu
trúc và nội dung của CTĐT thể hiện rõ các HP bắt buộc, tự chọn, lý thuyết, thực
hành, trực tuyến, trải nghiệm, nghiên cứu khoa học (NCKH), các thành phần
chính yếu và bổ trợ.
2. Cấu
trúc và nội dung của CTĐT cho phép NH có các lựa chọn ngành chính và/hoặc
ngành phụ theo định hướng nghề nghiệp của bản thân (nếu có).
|
- Văn bản
hướng dẫn, quy định việc thiết kế và phát triển CTĐT trong đó có yêu cầu về
việc xác định rõ các HP bắt buộc, tự chọn, lý thuyết, thực hành, trực tuyến,
trải nghiệm, NCKH, các thành phần chính yếu và bổ trợ.
- Các phiên bản
của bản mô tả CTĐT có phê duyệt trong đó thể hiện rõ định hướng nghề nghiệp.
- Phân tích cho
thấy CTĐT có định hướng nghề nghiệp rõ ràng, số lượng các HP của mỗi định
hướng nghề nghiệp có tính chuyên ngành.
|
Tiêu chí
2.7: Cấu trúc và nội dung chương trình
đào tạo được rà soát, đánh giá và cải tiến chất lượng theo quy trình, quy định;
bảo đảm tính cập nhật, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.
|
1. CSĐT có quy
định, quy trình về rà soát, đánh giá và CTCL CTĐT phù hợp, đáp ứng các
quy định về đào tạo.
2. CTĐT được
định kỳ rà soát, bảo đảm tính cập nhật, phân tích sự đáp ứng yêu cầu của thị
trường lao động và có sử dụng kết quả đánh giá trong các lần rà soát, cập nhật
CTĐT.
|
- Văn bản
hướng dẫn, quy định, quy trình và kế hoạch của CSĐT về rà soát, đánh giá và
CTCL CTĐT.
- Hồ sơ
rà soát các văn bản hướng dẫn, quy định và quy trình và kế hoạch của CSĐT về
rà soát, đánh giá và CTCL CTĐT.
- Văn bản
quy định và quy trình về việc thu thập thông tin phản hồi từ BLQ trong việc
rà soát, đánh giá và CTCL CTĐT.
- Báo cáo phân
tích, đối sánh các quy định, quy trình rà soát, đánh giá, CTCL CTĐT
theo định kỳ.
- Báo cáo phân
tích, đối sánh nhu cầu của thị trường lao động và báo cáo đánh giá sự
đáp ứng của CTĐT đối với yêu cầu của thị trường lao động.
|
Tiêu chuẩn
3: Hoạt động dạy và học
|
Tiêu chí
3.1: Triết lý giáo dục của cơ sở đào tạo
được tuyên bố rõ ràng, được phổ biến đến các bên liên quan và được truyền tải
vào các hoạt động dạy và học.
|
1. Triết
lý giáo dục của CSĐT được tuyên bố rõ ràng.
2. Triết
lý giáo dục của CSĐT được phổ biến đến các BLQ, đặc biệt là BLQ bên trong.
3. Triết
lý giáo dục của CSĐT được chuyển tải vào hoạt động dạy và học.
|
- Minh chứng
cho thấy CSĐT và CTĐT có tuyên bố rõ về triết lý giáo dục.
- Văn bản,
hình ảnh thể hiện việc triết lý giáo dục của CSĐT được phổ biến đến các BLQ.
- Chính sách/quy
định/ hướng dẫn/hoạt động nhằm thúc đẩy việc triển khai triết lý giáo
dục vào hoạt động dạy và học, trong đó chỉ rõ vai trò của CSĐT, các đơn vị quản
lý, GV, NH.
- Văn bản
hướng dẫn, ĐCCTHP, bài giảng có thể hiện được việc triết lý giáo dục được
chuyển tải vào hoạt động dạy và học.
- Báo cáo thể
hiện việc triết lý giáo dục được chuyển tải vào hoạt động ngoại khoá.
|
Tiêu chí
3.2 [Tiêu chí điều kiện]:
Hoạt động dạy và học được thiết kế tương thích với chuẩn đầu ra của chương
trình đào tạo.
|
1. Có hướng
dẫn thiết kế hoạt động dạy và học tương thích với CĐR của CTĐT, CĐR của các
HP. GV tham gia CTĐT có khả năng lựa chọn và triển khai hoạt động dạy và học
tương thích với CĐR của CTĐT.
2. Hoạt
động dạy và học được thiết kế nhằm giúp NH đạt CĐR của CTĐT.
3. Hoạt
động dạy và học của các HP được thiết kế và triển khai tương thích với CĐR của
HP.
4. Hoạt
động dạy và học trực tuyến trong CTĐT được thiết kế và triển khai phù hợp, bảo
đảm tương thích với CĐR như trường hợp tổ chức dạy và học trực tiếp. CTĐT bảo
đảm GV có đầy đủ năng lực cần thiết để triển khai hoạt động dạy và học trực
tuyến.
|
- Văn bản
hướng dẫn thiết kế hoạt động dạy và học tương thích với CĐR.
- Tài liệu
tập huấn, bồi dưỡng thiết kế hoạt động dạy và học tương thích với CĐR.
- Tài liệu
hội thảo, hội nghị, toạ đàm chia sẻ kinh nghiệm về việc thiết kế và triển
khai hoạt động dạy và học tương thích với CĐR của CTĐT, CĐR học phần.
- Bảng
ma trận thể hiện quan hệ giữa học phần và CĐR CTĐT.
- Bản
thiết kế/phân tích hoạt động dạy và học với CĐR CTĐT.
- ĐCCTHP.
- Báo cáo, biên
bản cho thấy các BLQ đánh giá, góp ý về việc hoạt động dạy và học
tương thích với CĐR.
|
Tiêu chí
3.3: Hoạt động dạy và học thể hiện việc học
tập chủ động, thúc đẩy việc học tập, hình thành và phát triển phương pháp học
tập và khả năng học tập suốt đời của người học.
|
1. Hoạt
động dạy và học thể hiện việc học tập chủ động.
2. Hoạt
động dạy và học thúc đẩy việc học tập, hình thành và phát triển phương pháp học
tập và khả năng học tập suốt đời của NH.
3. Hoạt
động dạy và học trực tuyến được triển khai trên nền tảng ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) bảo đảm sự tương tác hiệu quả giữa NH với NH, giữa NH và GV.
|
- Văn bản/kế
hoạch/tài liệu/tư liệu liên quan đến việc hướng dẫn NH cách học tập chủ động,
tích cực nhằm đáp ứng CĐR.
- Văn bản/kế
hoạch/tài liệu/tư liệu liên quan đến việc hướng dẫn NH tương tác, học tập trực
tuyến.
- Minh chứng
cho thấy có các hoạt động thể hiện việc học tập chủ động.
- Minh chứng
cho thấy có các hoạt động dạy và học thúc đẩy việc học tập, hình thành và
phát triển phương pháp học tập và khả năng học tập suốt đời của NH.
- Báo cáo, biên
bản cho thấy các BLQ đánh giá, góp ý về việc hoạt động dạy và học thúc
đẩy việc học tập, hình thành và phát triển phương pháp học tập và khả năng học
tập suốt đời của NH.
- Báo cáo cải
tiến các hoạt động dạy và học nhằm giúp NH học tập chủ động và giúp NH hình
thành và phát triển phương pháp học tập và khả năng học tập suốt đời.
|
Tiêu chí
3.4: Hoạt động dạy và học thúc đẩy người
học đưa ra ý tưởng mới, sáng kiến, đổi mới sáng tạo và tinh thần khởi nghiệp.
|
1. Các hoạt
động dạy và học thúc đẩy NH đưa ra ý tưởng mới, sáng kiến và đổi mới sáng tạo.
2. Các hoạt
động dạy và học thúc đẩy NH có tinh thần khởi nghiệp.
|
- Báo cáo thống
kê về ý tưởng mới, sáng kiến, đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp của NH.
- Báo cáo, biên
bản cho thấy các BLQ đánh giá, góp ý về việc hoạt động dạy và học thúc
đẩy NH đưa ra ý tưởng mới, sáng kiến, đổi mới sáng tạo và tinh thần khởi nghiệp.
|
Tiêu chí
3.5: Quá trình dạy và học được cải tiến
thường xuyên để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động và thúc đẩy việc học
tập, đáp ứng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.
|
1. Có quy định/kế
hoạch rà soát, đánh giá, cải tiến quá trình dạy và học, trong đó có đánh giá
các hoạt động dạy và học thúc đẩy việc học tập, hình thành và phát triển
phương pháp học tập và khả năng học tập suốt đời cho NH, thúc đẩy NH đưa ra ý
tưởng mới, đổi mới sáng tạo và tinh thần khởi nghiệp; phân tích, đối sánh sự
tương thích giữa các hoạt động dạy và học với CĐR của HP và của CTĐT.
2. CTĐT triển
khai rà soát, đánh giá định kỳ hoạt động dạy và học.
3. CTĐT thể
hiện việc sử dụng kết quả rà soát, đánh giá định kỳ để cải tiến hoạt động dạy
và học, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động, tiến bộ khoa học kỹ thuật
trong đào tạo trực tuyến và thúc đẩy việc học tập, đáp ứng CĐR của CTĐT.
|
- Văn bản
quy định/kế hoạch rà soát, đánh giá, cải tiến quá trình dạy và học.
- Kết quả
khảo sát cho thấy các BLQ bên trong hiểu rõ các nội dung trong văn bản quy định/kế
hoạch rà soát, đánh giá, cải tiến quá trình dạy và học
- Văn bản
cho thấy quá trình dạy và học được rà soát, cải tiến theo kế hoạch.
- Văn bản/hướng
dẫn/báo cáo về phần mềm sử dụng trong đào tạo trực tuyến, đáp ứng quy định của
pháp luật hiện hành.
- Văn bản/báo
cáo/tài liệu phân tích về việc quá trình dạy và học được cải tiến thường
xuyên để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động và thúc đẩy việc học tập,
đáp ứng CĐR của CTĐT.
|
Tiêu chuẩn
4: Đánh giá kết quả học tập
|
Tiêu chí
4.1: Các phương pháp đánh giá kết quả học
tập của người học đa dạng, tương thích với chuẩn đầu ra của chương trình đào
tạo.
|
1. Có quy định/quy
trình hướng dẫn việc thiết kế các phương pháp đánh giá kết quả học tập của NH
tương thích với CĐR của CTĐT. GV có năng lực lựa chọn, triển khai các phương
pháp đánh giá kết quả học tập tương thích với CĐR.
2. Các phương
pháp đánh giá kết quả học tập của NH thể hiện sự đa dạng, phù hợp với
phương thức đào tạo trong CTĐT.
3. Các phương
pháp đánh giá kết quả học tập của NH được phổ biến đến các BLQ, đặc biệt
là NH.
|
- Quy định/quy
trình/hướng dẫn/công cụ/kế hoạch về các phương pháp đánh giá kết quả học tập
của NH, gồm đánh giá đầu vào (tuyển sinh), đánh giá quá trình (thời điểm NH
hoàn thành các HP), đánh giá đầu ra (thời điểm NH tốt nghiệp).
- Quy trình/tài
liệu hướng dẫn việc thiết kế các phương pháp đánh giá, xây dựng đề thi
phù hợp với phương thức đào tạo và tương thích với CĐR.
- ĐCCTHP có
thông tin thể hiện sự đa dạng, phù hợp, và tương thích của các phương
pháp đánh giá với CĐR của HP.
|
Tiêu chí
4.2: Có các quy định rõ ràng về đánh giá
kết quả học tập, quy trình phúc khảo, được phổ biến đến người học và được triển
khai thực hiện một cách nhất quán.
|
1. Có các chính
sách/quy định về đánh giá kết quả học tập, liêm chính học thuật và
phúc khảo được xây dựng rõ ràng cho tất cả các phương thức đào tạo.
2. Các chính
sách/ quy định về đánh giá kết quả học tập và phúc khảo được phổ biến
đến NH.
3. Các chính
sách/ quy định về đánh giá kết quả học tập và phúc khảo được triển
khai thực hiện một cách nhất quán cho tất cả các phương thức đào tạo.
|
- Chính sách/quy
định/quy trình/hướng dẫn về đánh giá kết quả học tập và phúc khảo kết
quả học tập của NH cho tất cả các phương thức đào tạo.
- Các hình thức
công khai chính sách/quy định/quy trình/hướng dẫn về đánh giá kết quả học tập
và phúc khảo đến NH (trang thông tin điện tử; bản mô tả CTĐT/ĐCCTHP, sổ tay
NH, ...)
- Sổ tay
NH/Sổ tay GV.
- Ý kiến
phản hồi của GV, NH, NH đã tốt nghiệp và cán bộ quản lý CTĐT về việc triển
khai các chính sách/quy định/quy trình đánh giá kết quả học tập và phúc khảo
kết quả học tập của NH.
|
Tiêu chí
4.3: Các tiêu chuẩn và quy trình đánh giá
kết quả học tập, xét công nhận kết quả học tập, xét tốt nghiệp được phổ biến
đến người học và được triển khai thực hiện một cách nhất quán.
|
1. Các tiêu chuẩn
và quy trình đánh giá kết quả học tập, xét công nhận kết quả học tập, xét tốt
nghiệp được phổ biến đến NH.
2. Các tiêu chuẩn
và quy trình đánh giá kết quả học tập, xét công nhận kết quả học tập, xét tốt
nghiệp được triển khai thực hiện một cách nhất quán.
|
- Quy định/quy
trình/hướng dẫn/công cụ về các tiêu chuẩn và thủ tục đánh giá kết quả học tập,
xét công nhận kết quả học tập, xét tốt nghiệp
- Kế hoạch
triển khai các tiêu chuẩn và thủ tục về đánh giá kết quả học tập theo học kỳ,
năm học, xét công nhận kết quả học tập, xét tốt nghiệp; có phân công nhiệm vụ
của đơn vị, cá nhân tham gia; phương thức triển khai.
- Các hình thức
công khai các tiêu chuẩn và thủ tục đánh giá kết quả học tập, xét công nhận kết
quả học tập, xét tốt nghiệp (trang thông tin điện tử; bản mô tả CTĐT/ĐCCCTHP,
sổ tay NH, ...)
- Báo cáo đánh
giá kết quả học tập, xét công nhận kết quả học tập, xét tốt nghiệp.
- Ý kiến
phản hồi của GV, NH, NH đã tốt nghiệp và cán bộ quản lý chương trình về việc
triển khai các tiêu chuẩn và thủ tục đánh giá kết quả học tập, xét công nhận
kết quả học tập, xét tốt nghiệp.
|
Tiêu chí
4.4: Các phương pháp đánh giá kết quả học
tập được thể hiện qua ma trận, tiêu chí và mức độ đánh giá, đáp án, thang điểm
chi tiết, kế hoạch đánh giá và các quy định cụ thể để bảo đảm độ giá trị, độ
tin cậy và sự công bằng.
|
1. Các phương
pháp và tiêu chí đánh giá kết quả học tập được thể hiện qua kế hoạch
đánh giá HP, bảo đảm độ giá trị, độ tin cậy và sự công bằng.
2. Các tiêu chí
đánh giá kết quả học tập được thể hiện qua bảng tiêu chí đánh giá
(rubrics), thang điểm chi tiết, để bảo đảm độ giá trị, độ tin cậy. Bảng tiêu
chí đánh giá (rubrics), thang điểm chi tiết được công bố đến NH.
3. GV có năng lực
tham gia thiết kế bảng tiêu chí đánh giá (rubrics), thang điểm chi tiết.
4. Các phương
pháp đánh giá kết quả học tập trực tuyến bảo đảm yêu cầu về bảo mật đề
thi trực tuyến và chống gian lận trong thi cử.
|
- Quy định/quy
trình/hướng dẫn/công cụ về các phương pháp đánh giá kết quả học tập của NH
cho tất cả các hình thức đào tạo.
- Mẫu
phiếu/bảng tiêu chí đánh giá (rubrics) đánh giá bài thi cuối kỳ/cuối khóa của
học phần/đề tài/đồ án tốt nghiệp/khóa luận tốt nghiệp/luận văn/luận án.
- Kế hoạch
đánh giá học phần trực tuyến.
- Kế hoạch
đánh giá học phần, đồ án tốt nghiệp/luận văn tốt nghiệp/ luận án; có phân
công nhiệm vụ của đơn vị, cá nhân tham gia; phương thức triển khai,...
- Dữ liệu
về kết quả chấm thi, phúc khảo, phúc tra bài thi/kiểm tra.
|
Tiêu chí
4.5 [Tiêu chí điều kiện]:
Các phương pháp đánh giá kết quả học tập bảo đảm đo lường được mức độ đạt chuẩn
đầu ra của từng học phần và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo.
|
1. Các phương
pháp đánh giá kết quả học tập bảo đảm đo lường được mức độ đạt CĐR của
từng HP cho tất cả các phương thức đào tạo.
2. Các phương
pháp đánh giá kết quả học tập bảo đảm đo lường được mức độ đạt CĐR của
CTĐT cho tất cả các phương thức đào tạo.
|
- Quy định/quy
trình/hướng dẫn/công cụ về các phương pháp đánh giá kết quả học tập bảo đảm
đo lường được mức độ đạt CĐR của CTĐT và CĐR học phần.
- Kế hoạch
triển khai đánh giá kết quả học tập bảo đảm đo lường được mức độ đạt CĐR của
CTĐT và CĐR học phần của NH; có phân công nhiệm vụ của đơn vị, cá nhân tham
gia; phương thức triển khai, ...
- Báo cáo phân
tích các phương pháp đánh giá kết quả học tập của NH thể hiện sự tương
thích với CĐR của CTĐT.
- Báo cáo phân
tích đánh giá mức độ tương thích của đề thi với CĐR của CTĐT.
- Báo cáo phân
tích phổ điểm, mức độ phân hóa của đề thi các HP.
|
Tiêu chí
4.6: Kết quả đánh giá được phản hồi kịp
thời cho người học để người học cải thiện việc học tập, phương pháp học tập
và kết quả học tập.
|
1. Kết
quả đánh giá được phản hồi kịp thời cho NH.
2. NH cải
thiện việc học tập, phương pháp học tập và kết quả học tập nhờ các phản hồi kịp
thời về kết quả đánh giá.
|
- Quy định/quy
trình/hướng dẫn về thi, kiểm tra và đánh giá, trong đó có quy định về thời điểm
phản hồi kết quả đánh giá kết quả học tập của NH.
- Ý kiến
phản hồi của NH, NH đã tốt nghiệp thông qua nhiều hình thức khác nhau về phản
hồi về kết quả đánh giá, tính kịp thời của phản hồi này.
- Phản hồi
của GV về kết quả học tập của NH.
- Hình thức
thông báo kết quả đánh giá tới NH (thông báo, bảng điểm, tài khoản).
|
Tiêu chí
4.7: Việc đánh giá kết quả học tập và các
quy định về đánh giá kết quả học tập được định kỳ rà soát và cải tiến để bảo
đảm đo lường được chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo, đáp ứng nhu cầu của
các bên liên quan.
|
1. Có quy định/quy
trình định kỳ rà soát hoạt động đánh giá kết quả học tập. Hoạt động đánh giá
gồm: sự tương thích của phương pháp đánh giá với CĐR; độ giá trị, độ tin cậy
của phương pháp đánh giá; bảng tiêu chí đánh giá (rubrics); khả năng đo lường
được mức độ đạt CĐR... Hoạt động rà soát, đánh giá có sự tham gia của các
BLQ.
2. Việc
đánh giá kết quả học tập và các quy định về đánh giá kết quả học tập được định
kỳ rà soát và cải tiến để đáp ứng nhu cầu của các BLQ,
|
- Các quy định/
quy trình/hướng dẫn/công cụ về đánh giá kết quả học tập của NH đã được ban
hành.
- Quy định
và kết quả việc định kỳ lấy ý kiến các BLQ về việc đánh giá kết quả học tập
và các quy định của CSĐT về đánh giá kết quả học tập.
- Kế hoạch
triển khai rà soát và cải tiến các quy định về đánh giá kết quả học tập; có
phân công nhiệm vụ của đơn vị, cá nhân tham gia; phương thức triển khai,...
- Báo cáo phân
tích việc đánh giá kết quả học tập và các quy định về đánh giá kết quả
học tập của NH thể hiện sự đo lường được CĐR của CTĐT, đáp ứng nhu cầu của
các BLQ.
- Trang thông
tin điện tử của CSĐT có thông tin về cập nhật các quy định về đánh giá
kết quả học tập.
|
Tiêu chuẩn
5: Đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên
|
Tiêu chí
5.1: Kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên,
nghiên cứu viên tham gia chương trình đào tạo được thực hiện nhằm bảo đảm về
số lượng và chất lượng đáp ứng các yêu cầu về đào tạo, nghiên cứu khoa học và
kết nối phục vụ cộng đồng.
|
1. Có kế
hoạch phát triển đội ngũ GV, NCV cho CTĐT cụ thể, khả thi theo lộ trình với
chính sách và các biện pháp phù hợp để đạt được chỉ tiêu theo kế hoạch.
2. Kế hoạch
phát triển đội ngũ GV, NCV cho CTĐT được thực hiện bảo đảm về số lượng và chất
lượng, đáp ứng các yêu cầu của các phương thức đào tạo, yêu cầu về NCKH và kết
nối phục vụ cộng đồng (PVCĐ).
|
- Hướng
dẫn xây dựng và các kế hoạch ngắn hạn và dài hạn phát triển đội ngũ GV, NCV
cho CTĐT (kế hoạch bao gồm: số lượng GV, NCV cần có; học hàm/học vị; nội
dung, thời gian, nguồn lực) đáp ứng yêu cầu về đào tạo, NCKH và PVCĐ.
- CSDL về
GV, NCV của CTĐT từng năm trong chu kỳ KĐCLGD (danh sách bao gồm các thông
tin về: cơ cấu độ tuổi, giới tính, trình độ chuyên môn, vị trí công tác của
GV, NCV).
- Thống
kê số NH/GV quy đổi hằng năm theo đề án tuyển sinh.
- Thống
kê kinh phí được đầu tư cho việc phát triển đội ngũ GV, NCV.
- Báo cáo tổng
kết, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ GV, NCV cho CTĐT.
|
Tiêu chí
5.2 [Tiêu chí điều kiện]:
Số lượng và chất lượng đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên đáp ứng yêu cầu
thực hiện chương trình đào tạo theo quy định; khối lượng công việc của đội
ngũ giảng viên, nghiên cứu viên được đo lường, giám sát để cải tiến chất lượng
đào tạo, nghiên cứu khoa học và kết nối phục vụ cộng đồng.
|
1. Số lượng
đội ngũ GV, NCV tham gia CTĐT đáp ứng yêu cầu theo các phương thức tổ chức
CTĐT theo quy định.
2. Chất
lượng đội ngũ GV, NCV đáp ứng yêu cầu thực hiện CTĐT theo quy định.
3. Thực
hiện việc đo lường, giám sát khối lượng công việc của GV, NCV để CTCL đào tạo,
NCKH và PVCĐ.
4. Sử dụng
kết quả đo lường, giám sát khối lượng, số lượng và chất lượng công việc của
GV, NCV để CTCL đào tạo, NCKH và PVCĐ.
|
- Văn bản
quy định về chế độ làm việc, định mức công việc của GV, NCV.
- Bảng trích
ngang thông tin về GV, NCV của CTĐT (danh sách bao gồm các thông tin về: thâm
niên công tác, cơ cấu độ tuổi, giới tính, trình độ chuyên môn, học vị, học
hàm, các chứng chỉ, vị trí công tác của GV, NCV).
- Bảng
thống kê số lượng thừa giờ/thiếu giờ giảng dạy, NCKH, PVCĐ của GV, NCV (bao gồm
cả giờ quy đổi, nếu có).
- Bản mô
tả vị trí việc làm của GV, NCV.
- Hồ sơ
cán bộ của GV, NCV.
- Báo cáo CTCL
đào tạo, NCKH và PVCĐ dựa trên kết quả đo lường, giám sát khối lượng,
số lượng và chất lượng công việc của GV, NCV.
|
Tiêu chí
5.3: Năng lực của đội ngũ giảng viên,
nghiên cứu viên được xác định, được đánh giá và được thông tin tới các bên có
liên quan trực tiếp.
|
1. Có văn bản
xác định rõ năng lực của đội ngũ GV, NCV phù hợp với các quy định hiện hành
2. Thực
hiện đánh giá năng lực của đội ngũ GV, NCV.
3. Thông tin kết
quả đánh giá năng lực của đội ngũ GV, NCV tới các BLQ trực tiếp.
|
- Bản mô
tả vị trí việc làm của GV, NCV.
- Văn bản
quy định và hướng dẫn, kế hoạch đánh giá năng lực của đội ngũ GV, NCV (bao gồm
bộ chỉ số đánh giá năng lực GV, NCV).
- CSDL, kết
quả đánh giá năng lực của đội ngũ GV, NCV của CTĐT được đánh giá.
- Báo cáo/công
văn/thông báo kết quả đánh giá năng lực của GV, NCV.
- Hoạt động
CTCL (đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ GV, NCV; đầu tư nguồn lực,...)
từ kết quả đánh giá năng lực của đội ngũ GV, NCV.
|
Tiêu chí
5.4: Giảng viên, nghiên cứu viên được
phân công nhiệm vụ phù hợp với trình độ, năng lực và kinh nghiệm.
|
1. GV, NCV được
phân công nhiệm vụ phù hợp với trình độ, năng lực và kinh nghiệm.
2. GV, NCV được
tham khảo ý kiến khi phân công nhiệm vụ.
3. Nhiệm
vụ của GV, NCV được thông báo đến các BLQ.
|
- Bảng
mô tả công việc của GV, NCV tham gia thực hiện CTĐT.
- Bảng
lý lịch trích ngang đội ngũ GV, NCV tham gia thực hiện CTĐT.
- Ý kiến
phản hồi của GV, NCV về việc phân công nhiệm vụ giảng dạy, NCKH, PVCĐ.
- Kết quả
lấy ý kiến phản hồi của GV, NCV về mức độ hài lòng với việc phân công nhiệm vụ
giảng dạy, NCKH, PVCĐ.
- Kết quả
đánh giá của NH/ bộ môn về kết quả thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, NCKH, PVCĐ của
GV, NCV.
|
Tiêu chí
5.5: Việc bổ nhiệm/thăng tiến của giảng
viên, nghiên cứu viên dựa trên hệ thống đánh giá năng lực, kết quả giảng dạy,
thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và kết nối phục vụ cộng đồng.
|
1. Có hệ
thống đánh giá năng lực để thực hiện việc bổ nhiệm/thăng tiến của GV, NCV bao
gồm các quy định, điều kiện và trình tự thực hiện.
2. Việc
bổ nhiệm/thăng tiến của GV, NCV dựa trên kết quả đánh giá về năng lực, kết quả
trong thực hiện các hoạt động giảng dạy, NCKH và PVCĐ.
|
- Văn bản
quy định về việc bổ nhiệm/thăng tiến của GV, NCV.
- Các hồ
sơ bổ nhiệm/thăng hạng GV, NCV.
- Văn bản
quy hoạch đội ngũ GV, NCV.
- Kết quả
lấy ý kiến phản hồi của GV, NCV về mức độ hài lòng với việc bổ nhiệm/thăng tiến.
|
Tiêu chí
5.6: Trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của
giảng viên, nghiên cứu viên được xác định rõ ràng theo quy định và được phổ
biến để tất cả giảng viên, nghiên cứu viên hiểu rõ và thực hiện.
|
1. Quy định
về trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ của GV, NCV phù hợp với các quy định của cơ
quan quản lý cấp trên và quy định hiện hành.
2. Thực
hiện phổ biến, tuyên truyền hiệu quả về trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ của
GV, NCV để GV, NCV hiểu rõ và thực hiện.
|
- Văn bản
quy định về trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của GV, NCV.
- Các phương thức
truyền thông: Văn bản/ Sổ tay/ thông báo/ hội nghị quán triệt phổ biến; hình ảnh/pano/áp
phích tuyên truyền về trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của GV, NCV.
- Báo cáo đánh
giá viên chức/người lao động trong việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ
hằng năm của GV, NCV.
- Ý kiến
phản hồi của GV, NCV về trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ bản thân.
|
Tiêu chí
5.7: Nhu cầu về đào tạo, bồi dưỡng và
phát triển chuyên môn của giảng viên, nghiên cứu viên được xác định có tính hệ
thống; các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng được triển khai để đáp ứng nhu cầu.
|
1. Nhu cầu
đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn của GV, NCV được xác định.
2. Xây dựng
và triển khai thực hiện kế hoạch về đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn,
nghiệp vụ của đội ngũ GV, NCV dựa trên nhu cầu của đội ngũ GV, NCV và của đơn
vị đào tạo; bảo đảm GV, NCV đều được tham gia đào tạo, bồi dưỡng và phát triển
chuyên môn.
3. Đánh giá kết
quả thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn, nghiệp vụ
của GV, NCV định kỳ hằng năm. Kết quả đánh giá được sử dụng để CTCL công tác
đào tạo, bồi dưỡng phát triển chuyên môn.
|
- Văn bản
quy định về quy trình và các BLQ tham gia xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng
và phát triển chuyên môn của đội ngũ GV, NCV của CSĐT.
- Kế hoạch
dài hạn và/ hoặc kế hoạch hằng năm về khảo sát/lấy ý kiến xác định nhu cầu
đào tạo, bồi dưỡng và phát triển chuyên môn của đội ngũ GV, NCV của CSĐT /đơn
vị đào tạo có CTĐT được đánh giá.
- CSDL, kết
quả khảo sát CSĐT /đơn vị đào tạo có CTĐT được đánh giá; báo cáo phân tích
nhu cầu đào tạo/bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ GV, NCV.
- Quyết
định cử GV, NCV đi đào tạo, bồi dưỡng; các văn bằng/chứng chỉ/chứng nhận của
GV, NCV được đào tạo, bồi dưỡng.
- Bảng
thống kê danh sách đội ngũ GV, NCV tham gia thực hiện CTĐT được đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ hằng năm.
- Bảng
thống kê kinh phí hằng năm cho đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GV, NCV tham gia thực
hiện CTĐT.
- Báo cáo tổng
kết, đánh giá công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ hằng năm cho đội
ngũ GV, NCV/ đội ngũ GV, NCV tham gia thực hiện CTĐT.
|
Tiêu chí
5.8: Công tác quản lý để đánh giá chất lượng
giảng dạy, nghiên cứu khoa học và phục vụ cộng đồng của giảng viên, nghiên cứu
viên bao gồm cả việc khen thưởng và công nhận được triển khai theo quy định,
quy trình cụ thể.
|
1. Có quy định,
quy trình, tiêu chí đánh giá chất lượng công việc của GV, NCV dựa trên kết quả
giảng dạy, NCKH và PVCĐ.
2. Thực
hiện việc đánh giá chất lượng giảng dạy, NCKH và PVCĐ của GV, NCV.
3. Kết
quả đánh giá chất lượng giảng dạy, NCKH và PVCĐ của GV, NCV được sử dụng để
khen thưởng và công nhận.
4. GV, NCV dược
thông tin về kết quả đánh giá công việc; được tham gia vào quá trình xây dựng
rà soát quy trình quy định và các chính sách nhân sự liên quan của CSĐT.
|
- Văn bản
quy định về đánh giá chất lượng giảng dạy, NCKH và PVCĐ của GV, NCV.
- Kế hoạch
triển khai đánh giá chất lượng giảng dạy, NCKH và PVCĐ của GV, NCV.
- Báo cáo kết
quả đánh giá chất lượng giảng dạy, NCKH và PVCĐ của GV, NCV (đánh giá chất lượng
giảng dạy của NCV nếu NCV có giảng dạy).
- Quy định
về thi đua khen thưởng của CSĐT.
- Các quyết
định thi đua, khen thưởng, kỷ luật của GV, NCV tham gia thực hiện CTĐT trong
chu kỳ KĐCLGD.
|
Tiêu chuẩn
6: Các dịch vụ hỗ trợ người học
|
Tiêu chí
6.1 [Tiêu chí điều kiện]:
Chính sách, tiêu chí và quy trình tuyển sinh được xác định rõ ràng theo yêu cầu
của chương trình đào tạo; được công bố công khai và được cập nhật.
|
1. Chính sách,
tiêu chí và quy trình tuyển sinh rõ ràng, đáp ứng các quy định hiện
hành và theo yêu cầu của chương trình đào tạo, bao gồm yêu cầu về các kỹ năng
cần thiết để NH được tiếp nhận vào khóa học trực tuyến (nếu có).
2. Chính sách,
tiêu chí và quy trình tuyển sinh của CTĐT được đánh giá và cập nhật và
có sự tham gia của các BLQ.
3. Chính sách,
tiêu chí và quy trình tuyển sinh được công bố công khai theo quy định
để các BLQ dễ dàng tiếp cận.
|
- Đề án/chính
sách tuyển sinh hằng năm (bao gồm chính sách ưu tiên, tổ chức tuyển sinh, nhiệm
vụ quyền hạn của CSĐT trong tuyển sinh và các quy định liên quan).
- Thông tin về
các yêu cầu về các kỹ năng cần thiết để NH được tiếp nhận vào khóa học có đào
tạo trực tuyến.
- Quy chế/kế
hoạch/phương thức tuyển sinh hằng năm của CSĐT liên quan CTĐT.
- Quyết
định mở ngành/CTĐT được đánh giá đã ban hành.
- CSDL, thống
kê kết quả tuyển sinh liên quan đến CTĐT.
- Báo cáo phân
tích và dự báo nhu cầu nhân lực hằng năm liên quan đến CTĐT (do cơ
CSĐT /CTĐT, đối tác hay một đơn vị độc lập thực hiện).
- Các thông báo/kế
hoạch tuyển sinh, tờ rơi, trang thông tin điện tử của CSĐT/đơn vị đào tạo có
CTĐT được đánh giá.
- Báo cáo tổng
kết kết quả tuyển sinh hằng năm liên quan đến CTĐT.
|
Tiêu chí
6.2: Năng lực
của đội ngũ cung cấp dịch vụ hỗ trợ được xác định rõ ràng trong tiêu chí tuyển
dụng, trong phân công nhiệm vụ và được đánh giá để bảo đảm phù hợp với nhu cầu
của các bên liên quan.
|
1. Năng lực
của đội ngũ cung cấp dịch vụ hỗ trợ, trong đó có đội ngũ cung cấp dịch vụ hỗ
trợ đào tạo trực tuyến, bao gồm nhân viên, chuyên viên, kỹ thuật viên được
xác định rõ ràng trong các tiêu chí tuyển dụng. Đội ngũ cung cấp dịch vụ hỗ
trợ hiểu rõ năng lực cần có của vị trí việc làm.
2. Việc phân
công nhiệm vụ cho đội ngũ cung cấp dịch vụ hỗ trợ bảo đảm theo năng lực.
3. Năng lực
của đội ngũ cung cấp dịch vụ hỗ trợ được đánh giá để bảo đảm phù hợp với yêu
cầu của vị trí việc làm và nhu cầu của các BLQ.
|
- Văn bản
quy định/ hướng dẫn/tiêu chí tuyển dụng đánh giá năng lực của đội ngũ nhân
viên, chuyên viên, kỹ thuật viên cung cấp dịch vụ hỗ trợ đào tạo trực tiếp và
đào tạo trực tuyến.
- Bản mô
tả công việc của đội ngũ nhân viên, chuyên viên, kỹ thuật viên cung cấp dịch
vụ hỗ trợ.
- Trang thông
tin điện tử, văn bản công khai tiêu chí tuyển dụng, phân công nhiệm vụ
đội ngũ nhân viên, chuyên viên, kỹ thuật viên cung cấp dịch vụ hỗ trợ.
- Kết quả
đánh giá hằng năm về thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ nhân viên, chuyên viên, kỹ
thuật viên cung cấp dịch vụ hỗ trợ.
- Ý kiến
phản hồi của các BLQ bên trong về đội ngũ nhân viên, chuyên viên, kỹ thuật
viên cung cấp dịch vụ hỗ trợ.
|
Tiêu chí
6.3: Kế hoạch ngắn hạn và dài hạn đối với
dịch vụ hỗ trợ người học (học thuật và phi học thuật) được xây dựng, triển
khai thực hiện để bảo đảm đáp ứng đầy đủ và có chất lượng các dịch vụ hỗ trợ
đào tạo, nghiên cứu khoa học và kết nối phục vụ cộng đồng.
|
1. Kế hoạch
ngắn hạn và dài hạn đối với các dịch vụ hỗ trợ NH về học thuật và phi học thuật
xác định rõ theo từng loại dịch vụ hỗ trợ; quy định cụ thể đơn vị/bộ phận, cá
nhân phụ trách các nội dung liên quan; tiến độ thực hiện và các chỉ tiêu cần
đạt.
2. Các dịch
vụ hỗ trợ NH về học thuật và phi học thuật được triển khai thực hiện để bảo đảm
đáp ứng đầy đủ và có chất lượng các dịch vụ đào tạo, NCKH và PVCĐ.
3. Đội
ngũ cung cấp dịch vụ hỗ trợ NH được đào tạo, bồi dưỡng để bảo đảm chất lượng
dịch vụ này.
|
- Các kế
hoạch dài hạn, ngắn hạn về các dịch vụ hỗ trợ NH.
- Văn bản
thành lập/phân công đơn vị/tổ chức phụ trách các hoạt động dịch vụ hỗ trợ NH
(học thuật và phi học thuật).
- CSDL về
các hoạt động dịch vụ hỗ trợ NH trong chu kỳ KĐCLGD.
- Thống
kê kinh phí chi cho các hoạt động dịch vụ hỗ trợ NH trong chu kỳ KĐCLGD.
- Báo cáo tổng
kết hằng năm về các hoạt động dịch vụ hỗ trợ NH (học thuật và phi học thuật).
- Ý kiến
phản hồi của NH về các hoạt động dịch vụ hỗ trợ NH (học thuật và phi học thuật).
|
Tiêu chí
6.4: Có hệ thống quản lý đào tạo phù hợp
để giám sát, ghi nhận được tiến độ, kết quả học tập và khối lượng học tập của
người học; việc phản hồi cho người học và hoạt động khắc phục bất cập được
triển khai kịp thời và giúp người học cải thiện việc học tập.
|
1. CTĐT có hệ
thống quản lý đào tạo phù hợp để giám sát, ghi nhận được tiến độ, kết quả học
tập và khối lượng học tập của NH trong tiến trình học tập.
2. Các đơn vị/bộ
phận phụ trách giám sát, theo dõi tiến độ học tập của NH phối hợp hiệu quả.
3. Các phản
hồi và thông tin được thực hiện kịp thời dựa trên CSDL về tiến độ học tập của
NH, giúp NH cải thiện việc học tập và kết quả học tập.
|
- Quyết
định thành lập/phân công đơn vị/bộ phận phụ trách giám sát, theo dõi tiến độ
học tập của NH.
- Quy chế/quy
định về hoạt động đào tạo, kiểm tra đánh giá của CSĐT.
- Quy chế/quy
định về công tác cố vấn học tập của CSĐT.
- CSDL về
tiến độ học tập của NH (học lại, ngừng học, thôi học,...) trong chu kỳ
KĐCLGD.
- Ý kiến
phản hồi của NH về hệ thống giám sát, ghi nhận tiến độ, kết quả học tập, khối
lượng học tập và việc phản hồi.
|
Tiêu chí
6.5: Có các hoạt động tư vấn học tập, hoạt
động ngoại khóa, các cuộc thi và các dịch vụ hỗ trợ khác để giúp cải thiện việc
học tập và tăng khả năng có việc làm của người học.
|
1. CTĐT triển
khai các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, các cuộc thi và các
dịch vụ hỗ trợ khác có liên quan giúp cải thiện việc học tập của NH và khả
năng có việc làm của NH tốt nghiệp.
2. Kế hoạch
thực hiện các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, các cuộc thi và
các dịch vụ hỗ trợ xác định rõ từng loại hoạt động cần thực hiện, và quy định
cụ thể đơn vị, bộ phận, cá nhân phụ trách các nội dung, xác định tiến độ thực
hiện, và các chỉ tiêu cần đạt.
3. CTĐT sử
dụng các nền tảng kỹ thuật số hỗ trợ tư vấn học tập và trải nghiệm của NH
trong phương thức và hoạt động đào tạo trực tuyến.
4. Thông tin đầy
đủ, cập nhật về các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, các cuộc
thi và các dịch vụ hỗ trợ khác, tạo điều kiện để NH dễ dàng tiếp cận để giúp
cải thiện việc học tập và khả năng có việc làm của bản thân.
|
- Quy định
về việc triển khai các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, các cuộc
thi và các dịch vụ hỗ trợ của CSĐT.
- Các kế
hoạch về hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, các cuộc thi và các
dịch vụ hỗ trợ.
- Các nền
tảng kỹ thuật số hỗ trợ tư vấn học tập và trải nghiệm của NH trong đào tạo trực
tuyến.
- CSDL về
các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, các cuộc thi và các dịch
vụ hỗ trợ, tình trạng việc làm của NH tốt nghiệp.
- Ý kiến
phản hồi của NH về các hoạt động tư vấn học tập, hoạt động ngoại khóa, các cuộc
thi và các dịch vụ hỗ trợ.
|
Tiêu chí
6.6: Các dịch vụ hỗ trợ người học được định
kỳ đánh giá, đối sánh và cải tiến chất lượng.
|
1. Có các quy định,
tiêu chí định kỳ đánh giá, đối sánh và CTCL các dịch vụ hỗ trợ NH.
2. Thực
hiện kế hoạch đánh giá, đối sánh định kỳ các dịch vụ hỗ trợ NH.
3. Kết
quả đánh giá được thông tin đến các BLQ và sử dụng trong việc định kỳ CTCL và
giám sát việc thực hiện kế hoạch.
|
- Văn bản
quy định về đánh giá chất lượng các dịch vụ hỗ trợ NH.
- CSDL về
đánh giá/phân tích/đối sánh các dịch vụ hỗ trợ NH.
- Báo cáo có nội
dung, thông tin về kết quả CTCL các dịch vụ hỗ trợ NH.
- Ý kiến
phản hồi của các BLQ bên trong về các hoạt động dịch vụ hỗ trợ NH.
|
Tiêu chuẩn
7: Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất và trang thiết bị
|
Tiêu chí
7.1: Có hệ thống phòng làm việc, phòng học
và các phòng chức năng với các trang thiết bị phù hợp để triển khai chương
trình đào tạo, để hỗ trợ triển khai hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và
kết nối phục vụ cộng đồng.
|
1. Có chính
sách để bảo đảm chất lượng cơ sở vật chất, có đủ hệ thống phòng làm việc,
phòng học, phòng học trực tuyến, phòng đa phương tiện và các phòng chức năng
phù hợp và bảo đảm tỷ; lệ diện tích/NH theo quy định để triển khai CTĐT, để hỗ
trợ triển khai hoạt động đào tạo, NCKH và PVCĐ.
2. Hệ thống
phòng làm việc, phòng học, phòng học trực tuyến, phòng đa phương tiện và các
phòng chức năng có đầy đủ trang thiết bị phù hợp đáp ứng yêu cầu triển khai
chương trình đào tạo và để hỗ trợ triển khai hiệu quả hoạt động đào tạo, NCKH
và PVCĐ.
|
- Thống
kê diện tích phòng làm việc, phòng học và các phòng chức năng, ... làm căn cứ
xác định tỷ lệ diện tích/ NH của CSĐT.
- Sơ đồ
hệ thống phòng làm việc, phòng học và các phòng chức năng.
- Sổ
theo dõi/nhật ký sử dụng phòng học, phòng chức năng.
- Danh mục
cơ sở vật chất, trang thiết bị của các phòng làm việc, phòng học và các phòng
chức năng.
- Kế hoạch
mua mới và nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị hằng năm.
- Kinh phí đầu
tư cơ sở vật chất và trang thiết bị hằng năm (chứng từ và hồ sơ quyết toán
theo quy định).
- Ý kiến
của NH và GV về phòng làm việc, phòng học và các phòng chức năng và cơ sở vật
chất, trang thiết bị đi kèm.
|
Tiêu chí
7.2: Các phòng thí nghiệm, phòng thực
hành và trang thiết bị đầy đủ theo yêu cầu của chương trình đào tạo, được cập
nhật, được sử dụng hiệu quả đáp ứng yêu cầu của người học, giảng viên và
nghiên cứu viên.
|
1. Phòng thí
nghiệm, phòng thực hành có đầy đủ các trang thiết bị phù hợp đáp ứng
yêu cầu của CTĐT.
2. Phòng thí
nghiệm, thực hành và các trang thiết bị đáp ứng tiêu chuẩn về môi trường,
sức khoẻ, an toàn; được duy tu/bảo dưỡng và cập nhật/nâng cấp để sử dụng có
hiệu quả đáp ứng yêu cầu của NH và GV của CTĐT.
3. Phần
mềm dùng cho thí nghiệm, thực hành trong đào tạo trực tuyến phải đáp ứng các
yêu cầu về bản quyền.
|
- Sơ đồ
phòng thí nghiệm, phòng thực hành (hoặc các khu vực được bố trí dành cho thí
nghiệm, thực hành với tên gọi khác, như trại thực nghiệm, trạm quan trắc,
...).
- Sổ
theo dõi/nhật ký sử dụng phòng thí nghiệm, phòng thực hành và trang thiết bị.
- Thống
kê danh mục trang thiết bị của phòng thí nghiệm, phòng thực hành phục vụ đào
tạo và NCKH của CTĐT.
- Tài liệu
hướng dẫn, quy định của phòng thí nghiệm, phòng thực hành.
- Bảng tổng
hợp kinh phí đã đầu tư mua sắm, sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị.
- Bản tổng
hợp về việc sử dụng trang thiết bị (tần suất sử dụng, thời gian hoạt động, số
giờ vận hành...).
- Thông tin về
các phần mềm dùng cho thí nghiệm, thực hành trong đào tạo trực tuyến.
- Ý kiến
của NH và GV về phòng thí nghiệm, phòng thực hành và các trang thiết bị.
|
Tiêu chí
7.3 [Tiêu chí điều kiện]:
Có thư viện, thư viện số và nguồn học liệu được cập nhật đáp ứng nhu cầu đào
tạo, nghiên cứu khoa học, có cập nhật tiến bộ về công nghệ thông tin - truyền
thông.
|
1. Có chính
sách/hệ thống bảo đảm chất lượng của thư viện với phòng đọc và các nguồn
học liệu được cập nhật đáp ứng nhu cầu đào tạo, NCKH và PVCĐ.
2. Các nguồn
học liệu, học liệu số đáp ứng nhu cầu đào tạo, NCKH và PVCĐ và có cập nhật tiến
bộ về công nghệ thông tin - truyền thông và tuân thủ quy định về bản quyền.
|
- Sơ đồ
bố trí thư viện và các phòng đọc.
- Thống
kê danh mục sách, giáo trình, tài liệu, học liệu phục vụ CTĐT; số lượng giáo
trình, tài liệu, sách tham khảo được cập nhật hàng năm.
- Quy định,
hướng dẫn sử dụng thư viện và thư viện số của CSĐT.
- Hệ thống
theo dõi việc sử dụng tài liệu của thư viện và thư viện số.
- Chứng
từ thanh quyết toán các khoản đầu tư cho thư viện (sách, báo, tạp chí, tài liệu,
...).
- Ý kiến
của NH, GV về mức độ phù hợp của thư viện, thư viện số và các nguồn học liệu
trong việc hỗ trợ các hoạt động đào tạo, NCKH và PVCĐ hàng năm.
- Dữ liệu
theo dõi hoạt động của thư viện, thư viện số để hỗ trợ các hoạt động đào tạo,
NCKH và PVCĐ.
|
Tiêu chí
7.4: Có hệ thống công nghệ thông tin, hạ tầng
mạng và máy tính dễ dàng tiếp cận và sử dụng, đáp ứng nhu cầu của người học,
giảng viên, nghiên cứu viên, đội ngũ quản lý và nhân viên trong các hoạt động
giảng dạy, nghiên cứu khoa học, kết nối phục vụ cộng đồng và quản lý hành
chính.
|
1. Hệ thống
CNTT với hệ thống máy tính và các phần mềm chuyên dụng theo yêu cầu của
chương trình đào tạo, hệ thống mạng internet, hệ thống học trực tuyến, trang
thông tin điện tử đáp ứng nhu cầu khai thác CNTT phục vụ các hoạt động giảng
dạy, học tập và NCKH của NH, GV, NCV.
2. Hệ thống
CNTT với hệ thống máy tính, phần cứng, các phần mềm quản lý, phần mềm chuyên
dụng, hệ thống mạng internet, trang thông tin điện tử đáp ứng nhu cầu phục vụ
quản lý hành chính của đội ngũ quản lý, nhân viên.
3. Hệ thống
hạ tầng mạng và máy tính với các phần mềm đáp ứng nhu cầu của người sử dụng để
khai thác CNTT phục vụ các hoạt động PVCĐ.
4. Có các hướng
dẫn giúp lựa chọn công nghệ phù hợp nhu cầu học tập và điều kiện học tập của
NH trong học tập trực tuyến.
|
- Thống
kê hệ thống máy tính, phần cứng, phần mềm, các thông số hệ thống CNTT (bao gồm
cả hạ tầng CNTT) và các thiết bị CNTT.
- Trang thông
tin điện tử của CSĐT /đơn vị đào tạo có CTĐT được đánh giá.
- Sơ đồ,
bố trí hệ thống phòng họp trực tuyến.
- Phân tích mức
độ đáp ứng hệ thống CNTT, hạ tầng mạng và máy tính đối với nhu cầu của NH,
GV, NCV, đội ngũ quản lý và NV trong các hoạt động giảng dạy, NCKH, PVCĐ và
quản lý.
- Ý kiến
của NH, GV, NCV, cán bộ quản lý, nhân viên về mức độ đáp ứng của hệ thống
CNTT trong việc hỗ trợ các hoạt động đào tạo và NCKH.
- Hướng
dẫn/Cẩm nang/Sổ tay công nghệ và học tập trực tuyến.
|
Tiêu chí
7.5: Môi trường tâm lý, xã hội và cảnh
quan thiên nhiên tạo thuận lợi cho hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và
sự thoải mái cho người học.
|
1. Môi trường
tâm lý, giao tiếp thân thiện, tạo không khí thoải mái để thực hiện hoạt động
giảng dạy, học tập và NCKH.
2. Môi trường
tương tác ảo (trực tuyến) được bảo đảm để tạo không khí thoải mái, đáp ứng
nhu cầu của NH và GV để thực hiện hiệu quả hoạt động giảng dạy, học tập trực
tuyến.
3. Cảnh
quan thiên nhiên tạo thuận lợi cho hoạt động đào tạo, NCKH và sự thoải mái
cho NH.
|
- Sơ đồ
bố trí khu làm việc, giảng đường, các phòng/khoa, hội trường, thư viện, khu
thực hành, thực tập, ký túc xá.
- Khu vực
công cộng, vườn hoa, cây cảnh, pano áp phích, bảng hiệu, đường đi lại trong
khuôn viên của CSĐT.
- Nội
quy/quy tắc ứng xử/giao tiếp của NH, viên chức, người lao động của CSĐT.
- Phương tiện,
phương thức giao tiếp trực tuyến: email, fanpage, phần mềm tác vụ,...
- Các câu lạc
bộ hoạt động ngoại khóa dành cho NH.
- Các hoạt
động của công đoàn, đoàn thanh niên, hội SV, các câu lạc bộ chuyên đề.
- Ngân sách được
phân bổ cho việc thực hiện các tiêu chuẩn về môi trường tâm lý, xã hội và cảnh
quan thiên nhiên.
- Ý kiến
phản hồi của NH, GV về môi trường tương tác ảo (trực tuyến).
- Ý kiến
phản hồi của NH, GV, cán bộ quản lý, nhân viên về môi trường tâm lý, xã hội
và cảnh quan trong CSĐT.
|
Tiêu chí
7.6: Các tiêu chuẩn về môi trường, sức khỏe,
an toàn được xác định và triển khai có lưu ý đến các nhu cầu của các nhóm người
học đặc thù, chuyên biệt (nếu có).
|
1. Có quy định
và tiêu chuẩn về môi trường, sức khoẻ và an toàn; có kế hoạch triển khai tiêu
chuẩn về môi trường, sức khoẻ, trong đó có lưu ý đến nhu cầu của nhóm NH
chuyên biệt, đặc thù.
2. Xác định
và triển khai tiêu chuẩn về sức khỏe và an toàn, gồm tiêu chuẩn về sức khỏe
và an toàn trong đào tạo trực tuyến, trong đó có lưu ý đến nhu cầu của nhóm
NH chuyên biệt, đặc thù.
|
- Văn bản
quy định liên quan đến các tiêu chuẩn về môi trường, sức khỏe/y tế và an toàn
theo quy định hiện hành có lưu ý đến nhu cầu của NH trực tuyến và nhóm NH đặc
thù.
- Các hoạt
động theo tiêu chuẩn về môi trường, sức khỏe và an toàn trong CSĐT (bao gồm xử
lý chất thải, rác thải sinh hoạt; chất thải, rác thải y tế; chất thải phòng
thí nghiệm, chất thải độc hại,...).
- Hệ thống
phòng cháy chữa cháy, phòng chống thiên tai, việc bảo đảm an ninh và an toàn
trong khuôn viên CSĐT, ký túc xá.
- Hoạt động
chăm sóc sức khỏe thể chất, tâm lý, sinh lý cho NH và viên chức, người lao động
(khám sức khỏe định kỳ cho viên chức, người lao động, bảo hiểm y tế của NH,
hoạt động của phòng y tế ...).
- Các cơ sở
vật chất và trang thiết bị đáp ứng nhu cầu của các nhóm NH đặc thù.
- Ý kiến
của NH (gồm nhóm NH trực tuyến và NH đặc thù, khuyết tật) và các BLQ về môi
trường, sức khỏe và an toàn.
|
Tiêu chí
7.7: Năng lực đội ngũ hỗ trợ về cơ sở vật
chất và trang thiết bị được xác định và được đánh giá đáp ứng nhu cầu các bên
liên quan.
|
1. Xác định
năng lực và tiêu chí đánh giá năng lực của đội ngũ hỗ trợ về CSVC và trang
thiết bị (nhân viên, chuyên viên, kỹ thuật viên) của tất cả các phương thức
đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
2. Đánh giá
năng lực của đội ngũ hỗ trợ về CSVC và trang thiết bị (nhân viên,
chuyên viên, kỹ thuật viên) để đáp ứng các phương thức đào tạo và đáp ứng nhu
cầu của các BLQ.
|
- Văn bản
quy định năng lực đội ngũ nhân viên, chuyên viên, kỹ thuật viên hỗ trợ về
CSVC và trang thiết bị của CSĐT.
- Bản mô
tả công việc của đội ngũ nhân viên, chuyên viên, kỹ thuật viên hỗ trợ về CSVC
và trang thiết bị.
- Kế hoạch
đánh giá định kỳ năng lực đội ngũ nhân viên, chuyên viên, kỹ thuật viên hỗ trợ
về CSVC và trang thiết bị của CSĐT.
- Kết quả
đánh giá định kỳ đội ngũ nhân viên, chuyên viên, kỹ thuật viên hỗ trợ về CSVC
và trang thiết bị.
- Hồ sơ,
lý lịch của đội ngũ nhân viên, chuyên viên, kỹ thuật viên hỗ trợ về CSVC và
trang thiết bị.
- Ý kiến
phản hồi của các BLQ bên trong về đội ngũ nhân viên, chuyên viên, kỹ thuật viên
hỗ trợ về CSVC và trang thiết bị.
|
Tiêu chí
7.8: Chất lượng cơ sở vật chất phục vụ
chương trình đào tạo được định kỳ đánh giá và cải tiến.
|
1. Có quy định,
tiêu chí và thực hiện đánh giá chất lượng CSVC (thư viện, phòng học trực tuyến,
phòng đa phương tiện, phòng thực hành, phòng thí nghiệm, hệ thống CNTT, ký
túc xá, sân bãi thể thao, và các dịch vụ hỗ trợ khác) phục vụ cho CTĐT.
2. Định
kỳ nâng cấp/cải tiến CSVC (thư viện, phòng học trực tuyến, phòng đa phương tiện,
phòng thực hành, phòng thí nghiệm, hệ thống CNTT, ký túc xá, sân bãi thể
thao, và các dịch vụ hỗ trợ khác) phục vụ cho CTĐT.
3. Nghiên cứu
lựa chọn, áp dụng, tích hợp công nghệ mới trong đào tạo trực tuyến.
|
- Kế hoạch
và các hoạt động đánh giá chất lượng cơ sở vật chất của CSĐT (thư viện, phòng
học trực tuyến, phòng đa phương tiện, phòng thực hành, phòng thí nghiệm, hệ
thống CNTT, ký túc xá, sân bãi thể thao, và các dịch vụ hỗ trợ khác) phục vụ
CTĐT.
- Ý kiến
của NH, GV và cán bộ quản lý về chất lượng CSVC phục vụ CTĐT.
- Thống
kê những thay đổi về CSVC phục vụ CTĐT.
- Các chỉ
số về chất lượng CSVC.
- Báo cáo phân
tích, nghiên cứu lựa chọn, áp dụng, tích hợp công nghệ mới trong đào tạo
trực tuyến.
- Kinh phí đầu
tư để nâng cấp, sửa chữa, cải tiến CSVC phục vụ CTĐT.
|
Tiêu chuẩn
8: Đầu ra và kết quả đầu ra
|
Tiêu chí
8.1: Tỷ lệ tốt nghiệp, thôi học và thời
gian tốt nghiệp trung bình của người học được xác lập, giám sát, đối sánh để
cải tiến chất lượng.
|
1. Tỷ lệ
tốt nghiệp được xác lập, giám sát, đối sánh trong và ngoài CSĐT qua từng năm
để CTCL.
2. Tỷ lệ
thôi học được xác lập, giám sát, đối sánh trong và ngoài CSĐT qua từng năm để
CTCL.
3. Tỷ lệ
tốt nghiệp trung bình được xác lập, giám sát, đối sánh trong và ngoài CSĐT
qua từng năm để CTCL.
4. Các hoạt
động xác lập, giám sát, đối sánh để CTCL được triển khai hằng năm theo quy
trình quy định và có sự tham gia của đơn vị/các nhân được phân công.
|
- Văn bản
quy định/giao nhiệm vụ cho đơn vị/cá nhân thực hiện lập CSDL và tham mưu giải
pháp cải thiện về tỷ lệ tốt nghiệp, tỷ lệ thôi học, thời gian tốt nghiệp
trung bình (VD: chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của đơn vị, văn bản phân công,
điều hành có nội dung này...).
- Bản Kế
hoạch hoặc nội dung cụ thể trong bản kế hoạch của đơn vị được giao nhiệm vụ về
lập CSDL quản lý tỷ lệ tốt nghiệp, tỷ lệ thôi học và thời gian tốt nghiệp
trung bình của CTĐT.
- Các quyết
định trúng tuyển, cho thôi học (nếu có), quyết định tốt nghiệp; Biên bản họp
Hội đồng xét tốt nghiệp...
- Có hệ
thống quản lý CSDL về tỷ lệ tốt nghiệp, thôi học và thời gian tốt nghiệp
trung bình được cập nhật; bảo đảm thuận tiện trong việc trích xuất CSDL về tỷ
lệ tốt nghiệp, tỷ lệ thôi học, thời gian tốt nghiệp trung bình của các năm
trong chu kỳ đánh giá.
- Văn bản
thể hiện tiêu chí để chọn CSDL đối sánh.
- CSDL để
đối sánh giữa các năm, các khoá, các CTĐT trong CSĐT và với CTĐT của một số
CSĐT khác.
- Báo cáo tổng
kết khoá học/báo cáo hội nghị/hội thảo chuyên đề liên quan đến tỷ lệ tốt nghiệp,
tỷ lệ thôi học và thời gian tốt nghiệp trung bình trong chu kỳ đánh giá
(trong đó có phân tích thực trạng, nguyên nhân của tồn tại và đề xuất giải
pháp khắc phục, cải tiến). Tỷ lệ tốt nghiệp, thôi học và thời gian tốt nghiệp
trung bình được ghi nhận, thống kê, phân tích, đối sánh giữa các năm, khoá,
giữa các CTĐT trong CSĐT, với một số CSĐT khác.
- Quy định/văn
bản chỉ đạo, điều hành/biên bản cuộc họp cấp Trường/khoa... về thực hiện giải
pháp nâng cao tỷ lệ TN đúng hạn, giảm tỷ lệ thôi học và thời gian TN trung
bình.
|
Tiêu chí
8.2 [Tiêu chí điều kiện]: Tỷ
lệ việc làm bao gồm cả tự tạo việc làm, khởi nghiệp và học nâng cao trình độ
của người học được xác lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.
|
1. Tỷ lệ
việc làm bao gồm cả tự tạo việc làm, khởi nghiệp và học nâng cao trình độ của
NH tốt nghiệp được xác lập.
2. Tỷ lệ
việc làm bao gồm cả tự tạo việc làm, khởi nghiệp và học nâng cao trình độ của
NH tốt nghiệp được giám sát.
3. Tỷ lệ
việc làm bao gồm cả tự tạo việc làm, khởi nghiệp và học nâng cao trình độ của
NH tốt nghiệp được đối sánh trong và ngoài CSĐT qua từng năm để CTCL.
|
- Văn bản
quy định/giao nhiệm vụ cho đơn vị/cá nhân thực hiện lập CSDL và tham mưu giải
pháp cải thiện về tình hình việc làm của NH sau khi tốt nghiệp (VD: chức
năng, nhiệm vụ quyền hạn của đơn vị, văn bản phân công, điều hành có nội dung
này,...).
- Bản Kế
hoạch hoặc nội dung cụ thể trong Bản Kế hoạch của đơn vị được giao nhiệm vụ về
lập CSDL quản lý tình hình việc làm (bao gồm cả tự tạo việc làm, khởi nghiệp
và học nâng cao trình độ của NH) của đơn vị được giao nhiệm vụ.
- Trích xuất
CSDL về tình hình việc làm các năm trong chu kỳ đánh giá.
- Văn bản
thể hiện tiêu chí để chọn CSDL đối sánh.
- CSDL để
đối sánh giữa các năm, các khoá, các CTĐT trong CSĐT và với CTĐT của một số
CSĐT khác.
- Báo cáo tổng
kết năm học/báo cáo hội nghị/hội thảo chuyên đề liên quan đến tình hình việc làm
(trong đó có phân tích thực trạng, nguyên nhân của tồn tại và đề xuất giải
pháp khắc phục).
- Quy định/văn
bản chỉ đạo, điều hành/biên bản cuộc họp cấp Trường/khoa... về thực hiện các
giải pháp/kế hoạch cải tiến tình hình việc làm của NH sau khi tốt nghiệp.
- Phiếu
khảo sát/biên bản khảo sát/biên bản họp/hội thảo...
- Báo cáo khảo
sát sự hài lòng của các BLQ về NH tốt nghiệp.
|
Tiêu chí
8.3: Hoạt động nghiên cứu khoa học và sản
phẩm sáng tạo, sáng chế của người học, giảng viên và nghiên cứu viên được xác
lập, giám sát và đối sánh để cải tiến chất lượng.
|
1. Hoạt
động NCKH và sản phẩm sáng tạo, sáng chế của NH được xác lập, giám sát và đối
sánh trong và ngoài CSĐT để CTCL.
2. Hoạt
NCKH và sản phẩm sáng tạo, sáng chế của GV và NCV được xác lập, giám sát và đối
sánh trong và ngoài CSĐT qua từng năm so với mục tiêu đã xác lập để CTCL.
|
- Văn bản
quy định hoạt động nghiên cứu khoa học và sản phẩm sáng tạo, sáng chế của NH,
GV và NCV.
- Văn bản
quy định/giao nhiệm vụ cho đơn vị/cá nhân thực hiện lập CSDL và tham mưu giải
pháp cải thiện về hoạt động NCKH (VD: chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của đơn vị,
văn bản phân công, điều hành có nội dung này...).
- Chiến
lược/kế hoạch khoa học công nghệ cấp trường/khoa.
- Bản Kế
hoạch hoặc nội dung cụ thể trong Bản Kế hoạch của đơn vị được giao nhiệm vụ về
lập CSDL và quản lý, phát triển hoạt động NCKH sản phẩm sáng tạo, sáng chế của
NH, GV và NCV.
- Trích xuất
CSDL về kết quả hoạt động NCKH, sản phẩm sáng tạo, sáng chế của NH, GV và
NCV.
- Tiêu chí để
chọn CSDL đối sánh.
- CSDL để
đối sánh giữa các năm, các khoá, các CTĐT trong CSĐT và với CTĐT của một số
CSĐT khác.
- Báo cáo tổng
kết năm học/khoá học; báo cáo hội nghị toàn trường hàng năm hoặc hội nghị/hội
thảo chuyên đề; biên bản họp cấp trường/cấp khoa liên quan đến tình hoạt động
NCKH, sản phẩm sáng tạo, sáng chế của NH, GV và NCV (trong đó có phân tích thực
trạng, nguyên nhân của tồn tại và đề xuất giải pháp khắc phục).
- Quy định/văn
bản chỉ đạo, điều hành/biên bản cuộc họp cấp trường/khoa... về thực hiện các
giải pháp/kế hoạch CTCL hoạt động khoa học công nghệ và sản phẩm sáng tạo,
sáng chế của NH, GV và NCV.
|
Tiêu chí
8.4: Dữ liệu về mức độ người học đạt đạt
chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo được xác lập và giám sát để cải tiến chất
lượng.
|
1. Dữ liệu
về mức độ NH đạt CĐR của CTĐT được xác lập.
2. Dữ liệu
về mức độ NH đạt CĐR của CTĐT được giám sát.
3. Dữ liệu
về mức độ NH đạt CĐR của CTĐT được đối sánh qua từng năm, so với các mục tiêu
đã được xác lập để CTCL
|
- Văn bản
quy định/giao nhiệm vụ cho đơn vị/cá nhân thực hiện lập CSDL và tham mưu giải
pháp cải thiện về mức độ đạt CĐR của chương trình đào tạo (VD: chức năng, nhiệm
vụ quyền hạn của đơn vị, văn bản phân công, điều hành có nội dung này...).
- Văn bản
công bố CĐR của chương trình đào tạo.
- Thống
kê các điều chỉnh/cập nhật CĐR của chương trình đào tạo trong 5 năm thuộc chu
kỳ đánh giá.
- Bản Kế
hoạch hoặc nội dung cụ thể trong bản kế hoạch của đơn vị được giao nhiệm vụ
triển khai việc xác lập dữ liệu, giám sát, đo lường việc đạt CĐR chương trình
đào tạo.
- Trích xuất
CSDL về mức độ đạt CĐR của chương trình đào tạo.
- Biên bản
họp cấp CSĐT/cấp khoa/Báo cáo kết quả đo lường, giám sát, đối sánh việc đạt
CĐR của chương trình đào tạo, cho thấy sự bảo đảm việc đạt CĐR là như nhau giữa
các phương thức đào tạo.
- Biên bản
họp cấp CSĐT/cấp khoa có liên quan đến cải tiến mức độ đạt CĐR của CTĐT.
|
Tiêu chí
8.5: Mức độ hài lòng của các bên liên
quan được xác lập, giám sát, đối sánh để cải tiến chất lượng
|
1. Mức độ
hài lòng của các BLQ được xác lập.
2. Mức độ
hài lòng của các BLQ được giám sát.
3. Mức độ
hài lòng của các BLQ được đối sánh trong và ngoài CSĐT để CTCL
|
- Văn bản
quy định/giao nhiệm vụ cho đơn vị/cá nhân thực hiện lập CSDL và tham mưu giải
pháp cải thiện về mức độ hài lòng của các BLQ (VD: chức năng, nhiệm vụ quyền
hạn của đơn vị, văn bản phân công, điều hành có nội dung này...).
- Quy trình/quy
định của đơn vị về hoạt động lấy ý kiến các BLQ.
- Bản Kế
hoạch hoặc nội dung cụ thể trong bản kế hoạch của đơn vị được giao nhiệm vụ về:
lấy ý kiến về mức độ hài lòng của các BLQ; xác lập CSDL, giám sát và đối sánh
mức độ hài lòng của các BLQ để CTCL.
- Trích xuất
CSDL về mức độ hài lòng của các BLQ.
- Văn bản
thể hiện tiêu chí để chọn CSDL đối sánh.
- CSDL để
đối sánh giữa các năm, các khoá, các CTĐT trong CSĐT.
- Báo cáo tổng
kết khảo sát ý kiến các BLQ hằng năm; trong đó có phân tích tình hình, kết quả
đối sánh, nguyên nhân mức độ hài lòng/ không hài lòng của các BLQ và đề xuất
giải pháp CTCL.
- Quy định/văn
bản chỉ đạo, điều hành/biên bản cuộc họp cấp CSĐT/khoa... về thực hiện các giải
pháp/kế hoạch CTCL đáp ứng yêu cầu của các BLQ.
|