BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 760/2003/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 03 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH ĐÀO TẠO
KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HÌNH RĂNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 030/8/2000 quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế .
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục chuyên nghiệp Ngành
đào tạo kỹ thuật viên Phục hình răng, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương
trình khung Ngành đào tạo kỹ thuật viên Phục hình răng được áp dụng trong các
trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ
trưởng Vụ Khoa học đào tạo tiếp tục chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng
trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học
tập.
Điều 4. Các
Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ y tế, Hiệu trưởng
các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp y tế chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y
TẾ
THỨ TRƯỞNG
Lê Ngọc Trọng
|
GIỚI
THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Bậc học: Trung học chuyên
nghiệp
2. Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3. Ngành đào tạo: Kỹ thuật viên phục
hình răng.
4. Mã số đào tạo: 367250
5. Chức danh khi tốt nghiệp: Kỹ thuật viên Phục
hình răng
6. Thời gian đào tạo: 2 năm
7. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông
trung học
8. Cơ sở đào tạo:
- Trường đại học Y - Dược TP.Hồ Chí Minh
- Trường cao đẳng kỹ thuật y tế I - Bộ Y tế
- Trường trung học kỹ thuật Y tế II - Bộ Y tế
- Các Trường đại học, cao đẳng và trung học
chuyên nghiệp Y tế khác, khi được Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và đào tạo cho phép.
9. Cơ sở làm việc:
Người có bằng Kỹ thuật viên Phục hình răng
được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở Y tế công lập: Viện Răng Hàm Mặt,
Trường/Khoa Răng Hàm Mặt; Bệnh viện huyện, tỉnh/thành phố, Trung ương..., và
các cơ sở y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụn công chức và người lao
động của Nhà nước.
10. Bậc học sau trung học:
Người Kỹ thuật viên Phục hình răng nếu có
nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Kỹ thuật viên Phục hình
răng ở bậc cao đẳng, đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo
và Bộ Y tế.
MÔ
TẢ NHIỆM VỤ
CỦA NGƯỜI KỸ THUẬT VIÊN PHỤC HÌNH RĂNG
1. Làm các loại phục hình tháo lắp hàm giả
toàn phần, từng phần.
2. Làm các loại phục hình răng cố định thông
thường.
3. Phụ trách chuyên môn kỹ thuật ở labô phục
hình răng thuộc tuyến huyện hoặc tuyến tính.
4. Vận hành, bảo quản các trang thiết bị, vật
tư, hoá chất... phục hình răng
5. Phát hiện và sửa chữa được những hỏng hóc
nhỏ trang thiết bị phục hình răng.
6. Sơ cứu và chăm sóc bệnh nhân tại Khoa Răng
- Hàm - Mặt.
7. Quản lý và lưu trữ hồ sơ, sổ sách, thống
kê, báo cáo
8. Thường xuyên trao đổi chuyên môn, kỹ thuật
với bác sỹ Răng Hàm Mặt, Điều dưỡng Nha khoa để nâng cao chất lượng phục vụ
bệnh nhân.
9. Tham gia giáo dục sức khoẻ răng - miệng
cho cá nhân và cộng đồng và các hoạt động chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân
của đơn vị và địa phương.
10. Thực hiện công tác an toàn lao động
11. Hướng dẫn học sinh kỹ thuật viên phục
hình răng đến labô thực tập.
12. Thường xuyên cập nhật kiến thức, kỹ năng
chuyên môn, nghiệp vụ, rèn luyện sức khoẻ để đáp ứng yêu cầu của công việc.
13. Tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học
trong lĩnh vực kỹ thuật phục hình răng.
14. Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân
và những quy định về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế.
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO TỔNG QUÁT
Đào tạo người Kỹ thuật viên Phục hình răng có
kiến thức và kỹ năng cơ bản trình độ trung cấp, để làm việc tại các labô phục
hình của các cơ sở Răng-Hàm-Mặt, các cơ sở Y tế; có phẩm chất đạo đức tốt, tinh
thần trách nhiệm, tác phong tỷ mỷ chính xác; tinh thần trách nhiệm cao trong
phục vụ người bệnh; có đủ sức khoẻ để làm việc; có ý thức và khả năng học tập
vươn lên.
KẾ HOẠCH ĐÀO
TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KỲ I - NĂM THỨ
NHẤT
Quỹ thời gian: 19
tuần
Môn học Giáo dục quốc
phòng: 2 tuần = 75 tiết
Học lý thuyết và thực
hành tại trường: 17 tuần x 32 = 544 tiết
Tổng cộng: 619 tiết
học
TT
|
Môn học
|
Số tiết
|
Xếp loại/hệ số môn
học
|
Tổng
|
LT
|
TT
|
Thi
|
KTra
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
|
Giáo dục quốc phòng
Chính trị (I)
Thể dục thể thao (I)
Ngoại ngữ (I)
Giáo dục Pháp luật
Giải phẫu đầu-mặt - cổ và sinh lý đại cương
G.phẫu răng và Cắn khớp học (I)
Vật liệu Nha khoa
Phục hình tháo lắp từng phần
Thực hành hàm tháo lắp từng phần
|
75
45
30
50
30
75
125
30
24
120
|
31
45
4
50
30
31
15
30
24
32
|
44
0
26
0
0
44
110
0
0
88
|
3
4
2
1
4
|
2
3
1
3
2
|
Tổng cộng
|
574
|
260
|
314
|
|
|
HỌC KỲ II - NĂM THỨ
NHẤT
Quỹ thời gian: 18
Tuần
Học lý thuyết và thực
hành tại trường: 18T x 32 tiết = 576 tiết
TT
|
Môn học
|
Số tiết
|
Xếp loại/hệ số môn
học
|
Tổng
|
LT
|
TT
|
Thi
|
KTra
|
1
2
3
4
5
6
7
8
9
|
Chính trị (II)
Thể dục thể thao (II)
Ngoại ngữ (II)
Tin học
G.phẫu răng và Cắn khớp học (II)
Phục hình khung kim loại
Thực hành hàm khung kim loại
Phục hình tháo lắp toàn phần
Thực hành hàm tháo lắp toàn phần (I)
|
45
30
50
60
145
24
90
30
90
|
45
0
50
35
45
24
0
30
0
|
0
30
0
25
100
0
90
0
90
|
3
3
5
2
2
|
1
3
1
2
|
Cộng
|
564
|
229
|
335
|
|
|
HỌC KỲ I - NĂM THỨ
HAI
Quỹ thời gian: 19
Tuần
Học lý thuyết và thực
hành tại trường: 19 tuần x 32 tiết = 608 tiết
Các môn học:
TT
|
Môn học
|
Số tiết
|
Xếp loại/hệ số môn
học
|
Tổng
|
LT
|
TT
|
Thi
|
KTra
|
1
2
3
4
5
6
7
|
Ngoại ngữ (III)
Hàm chỉnh hình răng mặt
Thực hành hàm chỉnh hình răng mặt
Thực hành phục hình hàm tháo lắp toàn phần
(II)
Phục hình cố định
Thực hành phục hình răng cố định (I)
Thực hành phối hợp lâm sàng (I)
|
50
24
30
180
30
135
140
|
50
0
0
0
30
0
0
|
0
24
30
180
0
135
140
|
3
2
4
3
3
|
1
2
|
Tổng cộng
|
589
|
80
|
509
|
|
|
HỌC KỲ II - NĂM THỨ
HAI
Quỹ thời gian: 9 tuần
và 8 tuần thực tập tốt nghiệp
Học lý thuyết và thực hành tại trường: 9Tuần
x 32 giờ = 288 tiết
Thực tập tốt nghiệp: 8Tuần x 40 giờ = 320giờ
Tổng cộng: 608 tiết
học
Các môn học:
TT
|
Môn học
|
Số tiết
|
Xếp loại/hệ số môn
học
|
Tổng
|
LT
|
TT
|
Thi
|
KTra
|
1
2
3
4
5
6
|
Thực hành phục hình răng cố định (II)
Thực hành phối hợp lâm sàng (II)
Cấp cứu thông thường
Tổ chức Y tế và quản lý labô Phục hình răng
Kỹ năng giao tiếp –GDSK
Thực tập tốt nghiệp
|
75
100
30
30
30
320
|
0
0
30
30
17
0
|
75
100
0
0
13
320
|
2
2
4
|
2
2
2
|
Tổng cộng
|
585
|
77
|
508
|
|
|
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung ngành đào tạo Kỹ thuật
viên Phục hình răng là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung,
số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực
hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh
và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục
trung học chuyên nghiệp nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo.
Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên
chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình
khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Kỹ thuật viên Phục
hình răng được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào Chương trình khung đã được
quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây
dựng và ban hành Chương trình chi tiết của trường mình sau khi đã được thẩm
định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP
ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục.
Để thực hiện Chương trình khung đã ban hành,
Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của Chương trình khung
để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của chương trình khung:
Nội dung các hoạt động trong khoá đào tạo Kỹ
thuật viên Phục hình răng gồm: Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn
học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học
và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1
Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.
Mỗi năm học được chia làm 2 Học kỳ. Thời gian
của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý
thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi
ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không
bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao
động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã
được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.
Chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Phục hình
răng gồm 19 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết
lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi hay
môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm.
Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu
trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn
khoá và kế hoạch đào tạo hàng năm.
2- Đánh giá học sinh:
Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh
trong đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế
kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ
chính quy.
3- Thực hiện môn học:
Các môn học trong chương trình đào tạo Kỹ
thuật viên Phục hình răng nói chung gồm 2 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà
trường
3.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để
nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn
học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho Thày và Trò, các giáo
viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện
lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà
trường:
Trong chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Phục
hình răng, phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường có vai trò rất quan
trọng trong việc hình thành năng lực nghề nghiệp, các trường tổ chức để học
sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể
phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các
nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần
xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ
các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở
trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh
được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm
tổng kết môn học.
3.3- Thực tập tại bệnh viện
- Thời gian:
8 Tuần vào cuối Học kỳ II của năm thứ Hai
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập
- Địa điểm:
+ La bô phục hình răng, Khoa, Bộ môn Răng-
Hàm- Mặt tuyến y tế quận/huyện, tuyến tỉnh trung ương.
- Tổ chức thực tập:
Hiệu trưởng nhà trường quyết định địa điểm,
thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học
sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
* Nội dung chính của đợt thực tập tốt nghiệp:
- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Kỹ
thuật viên Phục hình răng dưới sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên nhà trường
và giáo viên kiêm chức của cơ sở thực tập.
- Bổ xung các kiến thức, kỹ năng chuyên môn.
- Tiếp cận với thực tế công tác tổ chức, hoạt
động tại đơn vị có thể sẽ phục vụ sau khi tốt nghiệp.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thức thời gian thực
tập tại một cơ sở thực tập hoặc một phần môn học, học sinh thực hiện một bài
kiểm tra thực hành (hệ số 2).
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt
nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành.
+ Nội dung kiểm tra định kỳ và thi kết thúc
môn học do Hiệu trưởng quy định.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một
môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong những điều kiện để xét dự thi tốt
nghiệp.
4- Thực tập tốt nghiệp:
- Thời gian ôn thi: 4 Tuần
- Thời gian thi: 4 Tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với
câu hỏi thi trắc nghiệm khách quan.
- Nội dung đề thi: Tổng hợp các môn chuyên
môn.
- Thực hành nghề nghiệp:
Thí sinh thực hiện một (hay một số) quy trình
kỹ thuật về Phục hình răng và thực hiện một số công đoạn phục hình răng trên mô
hình. Sử dụng bảng kiểm để chấm điểm thực hành.
- Hội đồng thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và đào tạo về việc ban hành Quy chế
kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp hệ
chính quy.
Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương
trình đào tạo Kỹ thuật viên Phục hình răng. Trong quá trình thực hiện khoá học,
Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên
nghiệp của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng cho phù hợp, nhằm
đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường
xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy
nghề - Bộ Giáo dục & Đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.
|
VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
|