ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 707/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 09
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020
được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021
và Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 03 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo;
Thực hiện Công văn 1515/BGDĐT-QLCL ngày 07 tháng
4 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung
học phổ thông năm 2023; Công văn 2158/BGDĐT-TTr ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tốt nghiệp trung học
phổ thông năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 74/TTr-SGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án tổ chức Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ
thông năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông với các nội dung chính như sau:
I. SỐ LIỆU ĐĂNG KÝ DỰ THI
Toàn tỉnh có 7.404 thí sinh đăng ký dự thi (ĐKDT),
trong đó có 7.017 thí sinh giáo dục phổ thông (GDPT), 367 thí sinh giáo dục thường
xuyên (GDTX), 20 thí sinh chỉ đăng ký xét tuyển sinh. Trong tổng số đăng ký dự
thi có 302 thí sinh tự do; học sinh dân tộc thiểu số 1.771 thí sinh, trong đó
có 474 thí sinh là dân tộc thiểu số tại chỗ.
Số liệu đăng ký theo môn thi: Toán 7.250, Vật lí
2.390, Hóa học 2.390, Sinh học 2.344, Ngữ văn 7.296, Lịch sử 4.960, Địa lí
4.944, Giáo dục công dân 4.458, Tiếng Anh 6.790, Tiếng Hàn 01 và Tiếng Trung
07.
II. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC KỲ THI
1. Tập huấn quy chế, nghiệp vụ tổ chức thi
- Tập huấn lần 1: Phổ biến Quy chế, tập huấn nghiệp
vụ tổ chức kỳ thi cho tất cả Hiệu trưởng, Giám đốc và cán bộ phụ trách công nghệ
thông tin các trường, trung tâm; các trường, trung tâm phổ biến cho toàn thể
cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh lớp 12 toàn trường trước khi thí sinh
đăng ký dự thi theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tập huấn lần 2: Phổ biến các văn bản quy định về
công tác thanh tra, tập huấn nghiệp vụ thanh tra cho lực lượng làm công tác
thanh tra các công đoạn của kỳ thi.
- Tập huấn lần 3: Tiếp tục thực hiện tập huấn nghiệp
vụ chuyên sâu coi thi cho Trưởng điểm, Phó Trưởng điểm sở tại và Thư ký điểm
thi.
- Tập huấn lần 4: Lãnh đạo các Ban của Hội đồng thi
tổ chức phổ biến các nội dung về quy chế liên quan đến lĩnh vực phụ trách và tập
huấn nghiệp vụ cho toàn thể thành viên trong Ban trước khi thực hiện nhiệm vụ.
Sau mỗi đợt tập huấn, tổ chức làm bài kiểm tra để
kiểm tra mức độ nắm bắt quy chế, nghiệp vụ tham gia tổ chức thi. Đảm bảo phải
thông suốt quy chế, nghiệp vụ trước khi tham gia các khâu tổ chức thi.
2. Vận chuyển đề thi, bài thi
2.1. Nhân đề thi gốc từ Bộ Giáo dục và Đào tạo
và bàn giao đề thi cho các điểm thi
Thực hiện theo chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng thi.
2.2. Bàn giao bài thi từ điểm thi cho Trưởng Ban
thư ký hội đồng thi
Ngay khi kết thúc bài thi cuối cùng, Trưởng điểm
đóng gói bài thi theo quy định, vận chuyển và bàn giao cho Trưởng Ban thư ký;
Thành phần vận chuyển và bàn giao bài thi gồm: Trưởng
điểm thi và 02 Công an bảo vệ tại điểm thi bảo vệ bài thi trong suốt quá trình
vận chuyển cho đến khi bàn giao xong cho Ban thư ký Hội đồng thi;
Phương tiện vận chuyển: Công an tỉnh chỉ đạo Công
an các huyện, thành phố bố trí phương tiện vận chuyển bài thi tại các điểm thi
trên địa bàn quản lý về Hội đồng thi đảm bảo an toàn theo quy định.
Thời gian nhận bàn giao: Từ 16 giờ 00 phút, ngày
29/6/2023.
3. In sao đề thi
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định
thành lập Ban in sao đề thi, ban in sao đề thi hoạt động độc lập và cách ly
theo quy định, số lượng, thành phần, nhiệm vụ thực hiện theo Điều 18 Quy chế
thi. Cụ thể Trưởng Ban 01 người, Phó Trưởng ban 01 người, Ủy viên 10 người,
Công an bảo vệ 03 cán bộ thuộc Công an tỉnh (01 cán bộ vòng 2 và 02 cán bộ vòng
3).
Thời gian làm việc của Ban in sao đề thi tính từ
khi nhận đề thi gốc từ Bộ Giáo dục và Đào tạo đến hết ngày 29/6/2023, sau khi hết
giờ làm bài thi cuối cùng của Kỳ thi.
Địa điểm làm việc: Thực hiện theo chỉ đạo của Chủ tịch
Hội đồng thi.
Cơ sở vật chất bố trí đảm bảo đúng quy định 3 vòng
cách ly độc lập và đảm bảo các điều kiện về an toàn, an ninh.
4. Coi thi
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định
thành lập Ban coi thi. Thành phần, số lượng, nhiệm vụ thực hiện theo Điều 20,
Điều 21, Điều 22 Quy chế thi.
4.1. Số liệu phòng thi, điểm thi, nhân sự
- Số liệu phòng thi, điểm thi
+ Tổng số phòng thi: 327 phòng;
+ Toàn tỉnh tổ chức 19 điểm thi, các điểm thi được
tổ chức đến từng huyện, thành phố đảm bảo thuận lợi nhất cho thí sinh dự thi, hạn
chế tối đa việc thí sinh phải di chuyển xa, đồng thời phải đảm bảo các điều kiện
về an ninh, an toàn và cơ sở vật chất phục vụ cho Kỳ thi. Danh sách các điểm
thi và số liệu từng điểm thi tại Phụ lục I, II đính kèm.
- Nhân sự Ban coi thi
+ Trưởng ban: 01 người (Lãnh đạo Hội đồng thi);
+ Phó Trưởng ban: 21 người (Lãnh đạo Phòng thuộc Sở,
Lãnh đạo các Trường THPT);
+ Ủy viên - Phó trưởng điểm thi: 44 người;
+ Thư ký: 62 người, trong đó có 19 thư ký thuộc trường
đặt điểm thi và 43 người cử từ các trường THPT khác của tỉnh không có học sinh
lớp 12 tại điểm thi;
+ Tổng số cán bộ coi thi: 672 người; cán bộ coi thi
là giáo viên các trường THPT của tỉnh và không được coi thi tại điểm thi có học
sinh lớp 12 năm học 2022-2023 của trường mình dự thi;
+ Cán bộ giám sát: 153 cán bộ giám sát được cử đến
từ các trường THPT không có học sinh dự thi tại điểm thi;
+ Công an bảo vệ: 95 cán bộ Công an huyện, thành phố
thuộc địa bàn đặt điểm thi. Trong đó có 38 người trực tiếp bảo vệ khu vực chứa
đề thi, bài thi và 57 người bảo vệ đảm bảo an ninh trật tự khu vực tổ chức coi
thi;
+ Y tế: 38 nhân viên y tế. Gồm 19 nhân viên y tế của
các trường đặt điểm thi và 19 nhân viên y tế Trung tâm Y tế huyện, thành phố;
+ Trật tự viên, bảo vệ: 53 người;
+ Phục vụ: 47 người, là nhân viên và bảo vệ của trường
đặt điểm thi;
+ Cán bộ coi thi dự phòng: 76 người.
4.2. Lịch làm việc tại điểm thi
- Ngày 27/6/2023:
+ Từ 07 giờ 30 phút, họp cán bộ làm công tác coi
thi tại điểm thi;
+ Từ 14 giờ 00 phút, thí sinh đến phòng thi; làm thủ
tục dự thi, đính chính sai sót thông tin đăng ký dự thi (nếu có) và nghe phổ biến
Quy chế thi, Lịch thi.
- Ngày 28, 29/6/2023 thi theo lịch.
4.3. Bảo quản đề thi, bài thi tại các điểm thi
Bảo quản bài thi tại Điểm thi được thực hiện theo
quy định tại Điều 19 Quy chế thi và một số nội dung sau:
Camera giám sát: Bố trí 02 camera, vị trí camera bảo
đảm bao quát được toàn bộ các vật dụng chứa đề thi, bài thi trong phòng và các
hành vi tác động đến vật dụng đó. Hệ thống camera không được kết nối internet
và không kết nối màn hình, có bộ lưu điện dự phòng, bảo đảm hoạt động liên tục
kể cả khi mất điện lưới; dung lượng thiết bị lưu trữ của hệ thống camera bảo đảm
lưu trữ được toàn bộ dữ liệu của quá trình lưu trữ đề thi, bài thi tại Điểm thi
với dung lượng 30 ngày. Ngay sau khi bài thi được chuyển khỏi phòng, thiết bị
lưu trữ dữ liệu (ổ cứng/thẻ nhớ) của camera phải được niêm phong dưới sự chứng
kiến của Trưởng điểm thi, Phó trưởng điểm thi, thanh tra và công an. Thiết bị
lưu trữ dữ liệu của camera sau khi niêm phong được bàn giao cho Sở Giáo dục và
Đào tạo lưu giữ trong thời gian ít nhất là 12 tháng.
5. Làm phách bài thi tự luận
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định
thành lập, Ban phách thực hiện đánh phách 1 vòng, hoạt động độc lập và được
cách ly tuyệt đối cho đến khi hoàn thành chấm bài thi tự luận; thành phần, số
lượng, nhiệm vụ thực hiện theo Điều 25 Quy chế thi;
Địa điểm làm việc: Thực hiện theo chỉ đạo của Chủ tịch
Hội đồng thi;
Thời gian làm việc bắt đầu từ 07 giờ 30 phút ngày
30/6/2023 đến khi hoàn thành chấm bài thi tự luận;
Số lượng thành viên gồm: Trưởng ban 01 người, Phó
Trưởng ban 01 người, Ủy viên 13 người, trong đó, 02 cán bộ bảo vệ thuộc Công an
tỉnh; 01 cán bộ y tế thuộc Sở Y tế; 02 phục vụ.
6. Chấm thi
6.1. Ban chấm bài thi tự luận
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định
thành lập Ban chấm bài thi tự luận. Thành phần và số lượng thực hiện theo Điều
26 Quy chế thi.
Nhiệm vụ Ban chấm bài thi tự luận thực hiện theo Điều
27, Điều 30 Quy chế thi. Ban chấm thi tự luận đặt tại Trường THPT Chu Văn An;
các phòng chấm thi và phòng bảo quản bài thi có Camera an ninh giám sát, dung
lượng lưu trữ dữ liệu của của Camera tối thiểu là 21 ngày, có đầy đủ phương tiện,
thiết bị phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
Thời gian làm việc: Bắt đầu từ 07 giờ 30 phút ngày
02/7/2023 cho đến khi hoàn thành nhiệm vụ;
Số lượng thành viên gồm: Trưởng ban 01 người; Phó
Trưởng ban 04 người; Ủy viên chấm kiểm tra 10 người; Ủy viên tổ trưởng tổ chấm
02 người; Ủy viên chấm bài thi tự luận 56 người; Công an: 05 Cán bộ thuộc Công
an tỉnh (02 cán bộ bảo vệ kho chứa bài thi và 03 bảo vệ an ninh khu vực chấm
thi); 01 nhân viên y tế Trường THPT Chu Văn An; 03 phục vụ.
6.2. Ban chấm bài thi trắc nghiệm
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định
thành lập Ban chấm bài thi trắc nghiệm. Thành phần và số lượng thực hiện theo
Điều 28 Quy chế thi.
Nhiệm vụ Ban chấm bài thi trắc nghiệm thực hiện
theo điều 29 Quy chế thi. Ban chấm bài thi trắc nghiệm đặt tại Trường THPT Chu
Văn An. Các phòng chấm thi và phòng bảo quản bài thi có Camera an ninh giám
sát, dung lượng lưu trữ dữ liệu của của Camera tối thiểu là 21 ngày.
Thời gian làm việc: Bắt đầu từ 07 giờ 30 phút ngày
30/6/2023 cho đến khi hoàn thành nhiệm vụ.
Số lượng thành viên gồm: Trưởng ban 01 người; Phó
Trưởng ban 03 người; Tổ thư ký 04 người; Tổ chấm bài trắc nghiệm 04 người; Tổ
giám sát 02 người; Công an: 03 cán bộ thuộc Công an tỉnh (02 bảo vệ kho chứa
bài thi, giám sát việc quét, sửa lỗi và chấm bài thi, 01 bảo vệ an ninh khu vực
chấm thi); phục vụ 02 người; y tế 01 nhân viên y tế Trường THPT Chu Văn An.
7. Phúc khảo bài thi
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành quyết định
thành lập Ban phúc khảo bài thi tự luận và Ban phúc khảo bài thi trắc nghiệm;
các Ban phúc khảo bài thi đặt tại địa điểm Sở Giáo dục và Đào tạo, thời gian
làm việc từ 07 giờ 30 phút ngày 31/7/2023 cho đến khi hoàn thành nhiệm vụ.
Cơ cấu, thành phần các Ban thực hiện như lần chấm đầu.
Riêng Ủy viên chấm bài thi tự luận, tùy theo số lượng bài thi đề nghị phúc khảo
để cử số lượng phù hợp.
Công an bảo vệ: 02 cán bộ thuộc Công an tỉnh.
8. Công tác chuẩn bị cơ sở vật chất tại các điểm
coi thi, chấm thi
Hiệu trưởng các Trường Trung học phổ thông chịu
trách nhiệm rà soát, chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất đảm bảo phục vụ tốt
cho điểm thi; báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo kết quả công tác chuẩn bị và các vấn
đề phát sinh (nếu có). Thời gian hoàn thành công tác chuẩn bị và báo cáo về Sở
Giáo dục và Đào tạo trước ngày 14/6/2023.
9. Thanh tra, kiểm tra
- Thanh tra tỉnh: Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra và cử 02 cán bộ có chuyên
môn phù hợp tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi.
- Chánh Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu
xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra các khâu của Kỳ thi. Cụ thể:
thanh tra, kiểm tra các nội dung và tham mưu Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo về
nhân sự như sau:
+ Kiểm tra công tác chuẩn bị thi: 05 người;
+ Thanh tra công tác coi thi: 50 người;
+ Thanh tra Ban phách: 01 người;
+ Thanh tra các Ban chấm thi tự luận và trắc nghiệm:
07 người;
+ Thanh tra phúc khảo bài thi: 03 người;
+ Thanh tra công tác xét, công nhận tốt nghiệp: 02
người;
+ Trực thanh tra tại Sở Giáo dục và Đào tạo: 01 người;
+ Tổ Giám sát hoạt động thanh tra: 02 người.
10. Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định
thành lập Hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THPT. Thành phần, nhiệm vụ thực hiện
theo Điều 43 Quy chế thi.
Số lượng thành viên gồm: Chủ tịch 01 người (Lãnh đạo
Sở Giáo dục và Đào tạo), Phó Chủ tịch 02 người (Lãnh đạo Phòng GDTrH-QLCL, Sở
Giáo dục và Đào tạo), ủy viên 10 (Chuyên viên phòng GDTrH-QLCL và đại diện các
trường trung học phổ thông thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo).
11. Thông báo kết quả thi, cấp giấy chứng nhận kết
quả thi và hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp
- Thông báo kết quả thi vào ngày 18/7/2023;
- Cấp giấy chứng nhận kết quả thi hoàn thành trước
ngày 24/7/2023. Các Trường THPT, trung tâm nhận giấy chứng nhận kết quả thi tại
Sở Giáo dục và Đào tạo và tổ chức cấp phát cho thí sinh đúng thời gian quy định;
- Hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp sơ bộ trước
ngày 20/7/2023;
- Hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp sau phúc khảo
bài thi trước ngày 05/8/2023;
12. Việc đảm bảo an ninh, an toàn trên địa bàn tỉnh
trong các ngày tổ chức thi
Công an tỉnh chủ động xây dựng phương án đảm bảo an
toàn, an ninh trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là tại các địa bàn có địa điểm thi; bố
trí cảnh sát giao thông phân luồng, hướng dẫn thí sinh và người thân đưa đón
thí sinh đi thi đảm bảo an toàn và hỗ trợ thí sinh đến điểm thi kịp thời khi
thí sinh bị sự cố. Mỗi điểm thi đều bố trí lực lượng cảnh sát giao thông điều
tiết phương tiện giao thông trong các thời điểm thí sinh bắt đầu đến trường thi
và khi thi xong.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ Phương án được phê
duyệt phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tốt Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm
2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo đúng Quy chế thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành; kịp thời báo cáo kết quả về Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện
hiệu quả Phương án này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Y tế, TT&TT, GTVT;
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh;
- Công ty Điện lực Đắk Nông;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH Đắk Nông;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, CTTĐT, KGVX(Vn).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
PHỤ LỤC I
SỐ LIỆU ĐĂNG KÝ DỰ THI
(Kèm theo Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Đơn vị DKDT
|
Tổng số thí sinh
|
Phân theo mục đích thi
|
Phân theo môn thi
|
Số thí sinh ĐK thi cả bài thi tổ hợp
|
Chỉ thị TN
|
Thi TN& TS
|
Chỉ thị TS
|
Toán
|
Vật lí
|
Hóa học
|
Sinh học
|
Ngữ văn
|
Lịch sử
|
Địa lí
|
Giáo dục công dân
|
Ngoại Ngữ
|
KHTN
|
KHXH
|
1
|
001_THPT Chu Văn An
|
363
|
0
|
363
|
0
|
363
|
192
|
192
|
192
|
363
|
171
|
171
|
171
|
362
|
192
|
171
|
2
|
002_Trung học phổ
thông DTN7 N’Trang Lơng tỉnh Đắk Nông
|
138
|
0
|
138
|
0
|
138
|
34
|
34
|
34
|
138
|
104
|
104
|
104
|
138
|
34
|
104
|
3
|
003_THPT Phạm Văn Đồng
|
388
|
17
|
371
|
0
|
388
|
134
|
134
|
134
|
388
|
254
|
254
|
254
|
388
|
134
|
254
|
4
|
004_THPT Nguyễn Tất
Thành
|
288
|
6
|
282
|
0
|
288
|
111
|
111
|
111
|
288
|
177
|
177
|
177
|
288
|
111
|
177
|
5
|
005_THPT Đắk Song
|
310
|
74
|
236
|
0
|
310
|
96
|
96
|
96
|
310
|
214
|
214
|
214
|
309
|
96
|
214
|
6
|
006_THPT Đắk Mil
|
383
|
0
|
383
|
0
|
383
|
173
|
173
|
173
|
383
|
210
|
210
|
210
|
381
|
173
|
210
|
7
|
007_THPT Trần Hưng
Đạo
|
364
|
0
|
364
|
0
|
364
|
143
|
143
|
143
|
364
|
221
|
221
|
221
|
361
|
143
|
221
|
8
|
008_THPT Phan Chu
Trinh
|
363
|
0
|
363
|
0
|
363
|
93
|
93
|
93
|
363
|
270
|
270
|
270
|
361
|
93
|
270
|
9
|
009_THPT Krông Nô
|
480
|
0
|
480
|
0
|
480
|
206
|
206
|
206
|
480
|
274
|
274
|
274
|
478
|
206
|
274
|
10
|
010_TT GDNN - GDTX
Đắk R’Lấp
|
45
|
43
|
2
|
0
|
45
|
0
|
0
|
0
|
45
|
45
|
45
|
0
|
0
|
0
|
45
|
11
|
011_TT GDNN - GDTX
Đắk Mil
|
41
|
0
|
41
|
0
|
41
|
0
|
0
|
0
|
41
|
41
|
41
|
0
|
0
|
0
|
41
|
12
|
012_TT GDNN - GDTX
Krông Nô
|
13
|
0
|
13
|
0
|
13
|
0
|
0
|
0
|
13
|
13
|
13
|
0
|
0
|
0
|
13
|
13
|
013_TT GDNN - GDTX
Cư Jút
|
10
|
10
|
0
|
0
|
10
|
0
|
0
|
0
|
10
|
10
|
10
|
0
|
0
|
0
|
10
|
14
|
014_THPT Phan Bội
Châu
|
331
|
0
|
331
|
0
|
331
|
102
|
102
|
102
|
331
|
229
|
229
|
229
|
330
|
102
|
229
|
15
|
015_THPT Quang
Trung
|
244
|
0
|
244
|
0
|
244
|
79
|
79
|
79
|
244
|
165
|
165
|
165
|
244
|
79
|
165
|
16
|
016_THPT Hùng Vương
|
124
|
0
|
124
|
0
|
124
|
30
|
30
|
30
|
124
|
94
|
94
|
94
|
124
|
30
|
94
|
17
|
017_THPT Trường
Chinh
|
335
|
0
|
335
|
0
|
335
|
207
|
207
|
207
|
335
|
128
|
128
|
128
|
335
|
207
|
128
|
18
|
018_THPT Lê Quý Đôn
|
216
|
0
|
216
|
0
|
216
|
74
|
74
|
74
|
216
|
142
|
142
|
142
|
216
|
74
|
142
|
19
|
019_THPT Nguyễn Bỉnh
Khiêm
|
220
|
0
|
220
|
0
|
220
|
47
|
47
|
47
|
220
|
173
|
173
|
173
|
220
|
47
|
173
|
20
|
020_TT GDNN - GDTX
Đắk Song
|
47
|
0
|
47
|
0
|
47
|
1
|
1
|
1
|
47
|
46
|
46
|
0
|
0
|
1
|
46
|
21
|
021_THPT Trần Phú
|
141
|
0
|
141
|
0
|
141
|
12
|
12
|
12
|
141
|
129
|
129
|
129
|
140
|
12
|
129
|
22
|
022_THPT Gia Nghĩa
|
287
|
0
|
287
|
0
|
287
|
100
|
100
|
100
|
287
|
187
|
187
|
187
|
287
|
100
|
187
|
23
|
023_THPT Đắk Glong
|
189
|
0
|
189
|
0
|
189
|
43
|
43
|
43
|
189
|
146
|
146
|
146
|
189
|
43
|
146
|
24
|
024_TT GDTX-Ngoại
ngữ, Tin học tỉnh Đắk Nông
|
137
|
7
|
130
|
0
|
137
|
4
|
4
|
4
|
137
|
133
|
133
|
0
|
2
|
4
|
133
|
25
|
025_THPT Phan Đình
Phùng
|
195
|
0
|
195
|
0
|
195
|
38
|
38
|
38
|
195
|
157
|
157
|
157
|
195
|
38
|
157
|
26
|
027_THPT Nguyễn Du
|
327
|
15
|
312
|
0
|
327
|
75
|
75
|
75
|
327
|
252
|
252
|
252
|
327
|
75
|
252
|
27
|
028_Phổ thông DTNT
THCS -THPT huyện Đắk Mil
|
29
|
0
|
29
|
0
|
29
|
1
|
1
|
1
|
29
|
28
|
28
|
28
|
29
|
1
|
28
|
28
|
029_Phổ thông DTNT
THCS -THPT huyện Đắk Song
|
24
|
0
|
24
|
0
|
24
|
2
|
2
|
2
|
24
|
22
|
22
|
22
|
24
|
2
|
22
|
29
|
030_Phổ thông DTNT
THCS -THPT huyện Đắk R’Lấp
|
26
|
0
|
26
|
0
|
26
|
0
|
0
|
0
|
26
|
26
|
26
|
26
|
26
|
0
|
26
|
30
|
031_Phổ thông DTNT
THCS -THPT huyện Đắk Glong
|
27
|
0
|
27
|
0
|
27
|
0
|
0
|
0
|
27
|
27
|
27
|
27
|
27
|
0
|
27
|
31
|
032_Phổ thông DTNT
THCS -THPT huyện Cư Jút
|
28
|
0
|
28
|
0
|
28
|
1
|
1
|
1
|
28
|
27
|
27
|
27
|
28
|
1
|
27
|
32
|
033_Phổ thông DTNT
THCS -THPT huyện Krông Nô
|
21
|
0
|
21
|
0
|
21
|
8
|
8
|
8
|
21
|
13
|
13
|
13
|
21
|
8
|
13
|
33
|
035_THPT Nguyễn
Đình Chiểu
|
273
|
0
|
273
|
0
|
273
|
54
|
54
|
54
|
273
|
219
|
219
|
219
|
272
|
54
|
219
|
34
|
036_THPT Lê Duẩn
|
170
|
0
|
170
|
0
|
170
|
34
|
34
|
34
|
170
|
136
|
136
|
136
|
170
|
34
|
136
|
35
|
037_THPT Chuyên
Nguyễn Chí Thanh
|
301
|
0
|
301
|
0
|
301
|
191
|
191
|
191
|
301
|
110
|
110
|
110
|
301
|
191
|
110
|
36
|
038_TT GDNN - GDTX
Tuy Đức
|
54
|
0
|
54
|
0
|
54
|
0
|
0
|
0
|
54
|
54
|
54
|
0
|
0
|
0
|
54
|
37
|
039_THPT Lương Thế
Vinh
|
119
|
0
|
119
|
0
|
119
|
28
|
28
|
28
|
119
|
91
|
91
|
91
|
119
|
28
|
91
|
38
|
040_Phổ thông DTNT
THCS -THPT huyện Tuy Đức
|
31
|
0
|
31
|
0
|
31
|
4
|
4
|
4
|
31
|
27
|
27
|
27
|
31
|
4
|
27
|
39
|
901_THPT Chu Văn An
(TDO)
|
160
|
0
|
10
|
150
|
49
|
27
|
26
|
5
|
126
|
120
|
112
|
6
|
17
|
5
|
10
|
40
|
902_THPT Phạm Văn Đồng
(TDO)
|
28
|
8
|
2
|
18
|
22
|
11
|
7
|
2
|
15
|
15
|
15
|
4
|
8
|
2
|
10
|
41
|
903_THPT Đắk Song (TDO)
|
11
|
3
|
0
|
8
|
7
|
2
|
2
|
1
|
9
|
7
|
5
|
3
|
5
|
1
|
2
|
42
|
904_THPT Trần Hưng
Đạo (TDO)
|
41
|
0
|
11
|
30
|
29
|
9
|
12
|
7
|
21
|
18
|
16
|
4
|
13
|
1
|
9
|
43
|
905_THPT Phan Chu
Trinh (TDO)
|
48
|
7
|
5
|
36
|
38
|
17
|
18
|
8
|
22
|
16
|
14
|
8
|
19
|
2
|
9
|
44
|
906_THPT Krông Nô
(TDO)
|
23
|
0
|
8
|
15
|
15
|
4
|
5
|
3
|
13
|
12
|
10
|
8
|
9
|
2
|
8
|
45
|
907_THPT Đắk Glong
(TDO)
|
5
|
3
|
0
|
2
|
3
|
0
|
0
|
0
|
5
|
5
|
5
|
1
|
1
|
0
|
3
|
46
|
908_THPT Lê Quý Đôn
(TDO)
|
6
|
1
|
0
|
5
|
5
|
3
|
3
|
1
|
3
|
2
|
2
|
1
|
3
|
1
|
1
|
CỘNG
|
7.404
|
194
|
6.946
|
264
|
7.250
|
2.390
|
2.390
|
2.344
|
7.296
|
4.960
|
4.944
|
4.458
|
6.798
|
2.331
|
4.817
|
Số thí sinh đăng ký xét tuyển sinh đại học, không dự
thi: 20 thí sinh
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC CÁC ĐIỂM THI - KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT
NĂM 2023 TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Mã
|
Điểm thi (Trường)
|
Huyện/TP
|
Tổng số thí
sinh
|
Phòng thi
|
Phòng chờ
|
Phòng dự phòng
|
Ghi chú
|
1
|
01
|
THPT Chu Văn An
|
Gia Nghĩa
|
509
|
21
|
4
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường
THPT Chu Văn An, Trường THPT DTNT N' Trang Lơng, Trường THPT Gia Nghĩa, Trường
THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh, Trung tâm GDTX-Ngoại ngữ, Tin học tỉnh, thí
sinh tự do
|
2
|
02
|
THPT Gia Nghĩa
|
Gia Nghĩa
|
386
|
16
|
2
|
2
|
3
|
16
|
THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh
|
Gia Nghĩa
|
348
|
18
|
0
|
2
|
4
|
03
|
THPT DTNT N’Trang Lơng
|
Gia Nghĩa
|
138
|
08
|
0
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường
THPT DTNT N' Trang Long7
|
5
|
04
|
THPT Phạm Văn Đồng
|
Đắk R'Lấp
|
485
|
22
|
2
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường
THPT Phạm Văn Đồng, Trường PT DTNT THCS và THPT huyện Đắk R’Lấp, Trung tâm
GDNN-GDTX huyện Đắk R’Lấp, thí sinh tự do
|
6
|
05
|
THPT Trường Chinh
|
Đắk R'Lấp
|
335
|
15
|
0
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường
THPT Trường Chinh
|
7
|
14
|
THPT Nguyễn Tất Thành
|
Đắk R'Lấp
|
288
|
13
|
0
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường
THPT Nguyễn Tất Thành
|
8
|
18
|
THPT Nguyễn Đình Chiểu
|
Đắk R'Lấp
|
273
|
13
|
0
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường
THPT Nguyễn Đình Chiểu
|
9
|
06
|
THPT Đắk Song
|
Đắk song
|
511
|
22
|
2
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường
THPT Đắk Song, Trường PT DTNT THCS và THPT huyện Đắk Song, Trường THPT Lương
Thế Vinh, Trung tâm GDNN-GDTX huyện Đắk Song, thí sinh, tự do
|
10
|
19
|
THPT Phan Đình Phùng
|
Đắk Song
|
195
|
09
|
0
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường
THPT Phan Đình Phùng
|
11
|
07
|
THPT Đắk Mil
|
Đắk Mil
|
555
|
23
|
2
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường
THPT Đắk Mil, Trường THPT Trần Hưng Đạo, Trường THPT Nguyễn Du, Trường PT
DTNT THCS và THPT huyện Đắk Mil, Trung tâm GDNN-GDTX huyện Đắk Mil, thí sinh
tự do
|
12
|
08
|
THPT Trần Hưng Đạo
|
Đắk Mil
|
626
|
27
|
0
|
2
|
13
|
17
|
THPT Quang Trung
|
Đắk Mil
|
244
|
11
|
0
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường
THPT Quang Trung
|
14
|
09
|
THPT Phan Chu Trinh
|
Cư Jút
|
401
|
17
|
1
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường
THPT Phan Chu Trinh, Trường PT DTNT THCS và THPT huyện Cư Jút, Trung tâm
GDNN-GDTX huyện Cư Jút
|
15
|
10
|
THPT Phan Bội Châu
|
Cư Jút
|
596
|
26
|
1
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường
THPT Phan Bội Châu, Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm và thí sinh tự do
|
16
|
11
|
THPT Krông Nô
|
Krông Nô
|
796
|
34
|
1
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường
THPT Krông Nô, Trường THPT Trần Phú, Trường THPT Hùng Vương, Trường PT DTNT
THCS và THPT huyện Krông Nô, Trung tâm GDNN-GDTX huyện Krông Nô, thí sinh tự
do
|
17
|
12
|
THPT Đắk Glong
|
Đắk Glong
|
221
|
10
|
1
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường
THPT Đắk Glong, Trường PT DTNT THCS và THPT huyện Đắk Glong, thí sinh tự do
|
18
|
15
|
THPT Lê Duẩn
|
Đắk Glong
|
170
|
08
|
0
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường
THPT Lê Duẩn
|
19
|
13
|
THPT Lê Quý Đôn
|
Tuy Đức
|
307
|
14
|
2
|
2
|
Thí sinh thuộc Trường
THPT Lê Quý Đôn, Trường phổ thông DTNT THCS và THPT huyện Tuy Đức, Trung tâm
GDNN-GDTX huyện Tuy Đức, thí sinh tự do
|
Tổng cộng
|
7.384
|
327
|
18
|
38
|
|