ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 66/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 10 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH LỚP 10
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2025 - 2026 TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NINH BÌNH
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông
tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
(GDĐT) ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ
thông;
Căn cứ Thông
tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học
(gọi tắt là Điều lệ trường trung học);
Căn cứ Thông
tư số 40/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ
chức và hoạt động của trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học
phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học loại hình tư thục;
Căn cứ Thông
tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ
chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú; Căn cứ Thông tư số
05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở GDĐT tại Tờ trình số 08/TTr-SGDĐT ngày 23/01/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông (THPT) năm học
2025 - 2026 tỉnh Ninh Bình, cụ thể như sau:
I.
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Tổ chức
tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025 - 2026 phải đảm bảo an toàn, khách
quan, công bằng và nghiêm túc, đúng quy định hiện hành và phù hợp với thực tiễn
của tỉnh Ninh Bình; bảo đảm thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục trung học cơ sở
và mục tiêu giáo dục toàn diện trong giai đoạn giáo dục cơ bản.
2. Ban
hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, kế hoạch tổ chức Kỳ thi tuyển sinh phải đảm
bảo rõ ràng, kịp thời, công khai; tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh và người
dân.
3. Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức Kỳ thi, công tác thanh tra, kiểm tra
Kỳ thi.
II.
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Phương thức tuyển sinh
1.1. Đối với
các trường THPT công lập: Áp dụng phương thức thi tuyển.
- Chỉ tổ chức một
kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT[1] năm học 2025 - 2026 cho tất cả các
trường THPT công lập trên toàn tỉnh, gọi là Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT năm học
2025 - 2026.
- Tại mỗi trường
THPT công lập tổ chức một Hội đồng coi thi. Thí sinh đăng ký dự thi vào trường
THPT chuyên Lương Văn Tụy thi tại Hội đồng coi thi THPT chuyên Lương Văn Tụy.
1.2. Các trường
THPT tư thục áp dụng phương thức xét tuyển, Hiệu trưởng nhà trường xây dựng kế
hoạch trình Giám đốc Sở GDĐT phê duyệt.
1.3. Trung tâm
Giáo dục thường xuyên, Tin học và Ngoại ngữ tỉnh Ninh Bình, trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện/thành phố: Áp dụng phương thức xét
tuyển, Sở GDĐT có văn bản hướng dẫn riêng.
2.
Đối tượng tuyển sinh
2.1. Tuyển sinh
các trường THPT công lập và trường Phổ thông thực hành sư phạm Tràng An (không
bao gồm trường chuyên biệt[2]), sau đây gọi tắt là trường THPT đại
trà
Đối tượng tuyển
sinh là học sinh học tập năm học lớp 9 tại tỉnh Ninh Bình, đã tốt nghiệp trung
học cơ sở (THCS) theo chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục
thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT
ngày 15/09/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học. Học sinh không
học lớp 9 tại tỉnh Ninh Bình được đăng ký dự thi nếu:
- Bố hoặc mẹ là
công chức, viên chức trong các tổ chức của Đảng, cơ quan Nhà nước tại tỉnh Ninh
Bình.
- Bố hoặc mẹ
thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đóng quân tại tỉnh Ninh Bình. Ngoài những trường
hợp nêu trên Giám đốc Sở GDĐT xem xét quyết định.
2.2. Tuyển sinh
vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy
Học sinh đăng
ký dự thi và xét tuyển vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy ngoài đảm bảo quy định
tại tiểu mục 2.1 khoản 2 phần II Kế hoạch này học sinh đăng ký dự thi phải thực
hiện qua 2 vòng, cụ thể:
- Vòng 1: Sơ
tuyển, Điểm được tính theo các tiêu chí sau:
TT
|
Tiêu chí đánh giá
|
Điểm
|
1
|
Kết quả xếp
loại rèn luyện và học tập cả năm của các lớp 6, 7, 8, 9 cấp THCS đạt từ Khá
trở lên.
|
0,25 điểm/lớp
|
2
|
Kết quả xếp
loại tốt nghiệp THCS đạt từ Khá trở lên
|
0,25 điểm
|
3
|
Đoạt giải cá
nhân trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi các bộ môn văn hoá lớp 9 THCS cấp tỉnh
năm học 2024-2025
|
|
- Giải Nhất
|
1,0 điểm
|
- Giải Nhì
|
0,75 điểm
|
- Giải Ba
|
0,5 điểm
|
- Giải Khuyến
khích
|
0,25 điểm
|
4
|
Đoạt giải cấp
quốc gia hoặc quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học,
kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh THCS và THPT.
|
0,5 điểm
|
Lưu ý: Những
học sinh đoạt nhiều giải khác nhau trong tiêu chí 4 thì chỉ được hưởng một mức
điểm của loại giải cao nhất.
- Vòng 2: Tổ
chức thi tuyển đối với những học sinh có điểm được tính ở vòng 1 tối thiểu 1,0
điểm, đồng thời phải có kết quả học tập và kết quả rèn luyện cả năm học từ Khá
trở lên của tối thiểu 3 năm cấp THCS, trong đó năm học lớp 9 đạt từ Khá trở
lên.
2.3. Tuyển sinh
vào trường THPT Dân tộc nội trú
Thực hiện theo
Điều 9 Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.
3.
Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên, khuyến khích
3.1. Tuyển thẳng
a) Học sinh trường
phổ thông dân tộc nội trú cấp THCS.
b) Học sinh là
người dân tộc thiểu số rất ít người.
c) Học sinh là
người khuyết tật.
d) Học sinh
THCS đạt giải cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức hoặc phối hợp tổ chức với các Bộ
và cơ quan ngang Bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc với các cuộc thi, kỳ thi, môn
thi (sau đây gọi chung là cuộc thi) về văn hóa, văn nghệ, thể thao; cuộc thi
nghiên cứu khoa học, kĩ thuật.
đ) Học sinh
THCS đạt giải trong các cuộc thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định chọn cử.
Lưu ý:
- Quy định tuyển
thẳng trên không áp dụng đối với tuyển sinh vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy.
- Đối với trường
THPT Dân tộc nội trú thực hiện theo khoản 2 Điều 11 Thông tư số
04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.
3.2. Đối tượng
được cộng điểm ưu tiên
Điểm ưu tiên được
cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn
thi. Trong đó, nhóm 1: được cộng 2,0 điểm; nhóm 2 được cộng 1,5 điểm; nhóm 3 được
cộng 1,0 điểm.
a) Nhóm đối tượng
1:
- Con liệt sĩ;
- Con thương
binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh
mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người
được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được
cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng
lao động 81% trở lên”;
- Con của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Con của người
hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945;
- Con của người
hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
b) Nhóm đối tượng
2:
- Con của Anh
hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh
hùng;
- Con thương binh
mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh
mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người
được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được
cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng
lao động dưới 81%”.
c) Nhóm đối tượng
3:
- Người có cha
hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc
thiểu số;
- Học sinh ở
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Lưu ý:
- Trường hợp học
sinh có nhiều hơn một loại ưu tiên, chỉ được hưởng loại ưu tiên cao nhất.
- Quy định về cộng
điểm ưu tiên trên đây không áp dụng đối với thí sinh dự thi và xét tuyển vào
trường THPT chuyên Lương Văn Tụy.
3.3. Đối tượng
được cộng điểm khuyến khích
a) Học sinh
THCS đạt giải cấp tỉnh do Sở GDĐT tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ngành tổ chức
trên quy mô toàn tỉnh đối với các cuộc thi có tổ chức ở cấp quốc gia theo quy định
tại điểm d tiểu mục 3.1 khoản 3 phần II Kế hoạch này.
b) Điểm khuyến
khích được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với
mỗi môn thi. Trong đó giải nhất được cộng 1,5 điểm; giải nhì được cộng 1,0 điểm;
giải ba được cộng 0,5 điểm.
Lưu ý: Quy
định về cộng điểm khuyến khích trên đây không áp dụng đối với thí sinh dự thi
và xét tuyển vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy.
4.
Công tác tổ chức tuyển sinh
4.1. Thời gian
tổ chức kỳ thi
Dự kiến tháng 6
năm 2025, ngày thi chính thức Sở GDĐT có văn bản thông báo riêng.
4.2. Môn thi
a) Thí sinh chỉ
đăng ký dự thi và xét tuyển vào trường THPT đại trà thi 03 (ba) môn thi (gọi tắt
là các môn thi đại trà) gồm: Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh.
b) Thí sinh
đăng ký dự thi và xét tuyển vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy dự thi 04 môn
thi gồm 03 môn thi đại trà (như thí sinh đăng ký dự thi đại trà) và 01 môn thi
chuyên theo lớp chuyên đăng ký dự thi, cụ thể như sau:
Thí sinh đăng
ký dự thi vào lớp chuyên Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch
sử, Địa lí môn thi chuyên theo thứ tự tương ứng là Toán, Khoa học tự nhiên -
phân môn Vật lí, Khoa học tự nhiên - phân môn Hoá học, Khoa học tự nhiên - phân
môn Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí - phân môn Lịch sử, Lịch sử
và Địa lí - phân môn Địa lí.
- Thí sinh đăng
ký dự thi vào lớp chuyên Tiếng Anh, chuyên Tiếng Pháp môn thi chuyên là Tiếng
Anh.
4.3. Hình thức
thi
a) Môn thi đại
trà
- Môn thi Toán
và môn Ngữ văn: tự luận hoặc kết hợp tự luận với trắc nghiệm.
- Môn thi Tiếng
Anh: trắc nghiệm.
b) Môn thi
chuyên: tự luận hoặc kết hợp tự luận với trắc nghiệm.
- Đối với môn
thi chuyên Tiếng Anh gồm 02 phần thi: phần thi viết và phần thi kỹ năng nói (điểm
tối đa cho phần thi kỹ năng nói là 1,0 điểm).
- Đối với môn
thi Tin học: thi lập trình trên máy vi tính, ngôn ngữ lập trình là Free Pascal,
C++ hoặc Python với các thuật toán dành cho học sinh cấp THCS.
4.4. Nội dung
thi
Nằm trong chương
trình giáo dục phổ thông cấp THCS, chủ yếu là lớp 9 và cấu trúc đề thi ban hành
kèm theo Công văn số 1276/SGDĐT-QLCL ngày 20/8/2024 của Sở GDĐT Ninh Bình.
4.5. Thời gian
làm bài, hệ số điểm môn thi, thang điểm môn thi
a) Môn thi đại
trà:
+ Môn Toán, môn
Ngữ văn thời gian làm bài 120 phút/môn, hệ số 1.
+ Môn thi Tiếng
Anh thời gian làm bài 60 phút, hệ số 1.
b) Môn thi
chuyên (đối với Thí sinh đăng ký dự thi vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy):
Thời gian làm bài 150 phút/môn, hệ số 3.
Riêng phần thi kỹ
năng nói đối với môn thi chuyên Tiếng Anh thời gian của mỗi thí sinh là 08
(tám) phút, trong đó 05 (năm) phút chuẩn bị, 03 (ba) phút tiếp theo trả lời và
ghi âm.
c) Điểm môn thi
là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong môn thi, được chấm theo thang điểm
10 (mười), lấy đến hai chữ số thập phân.
4.6. Đăng ký dự
thi, địa bàn tuyển sinh
a) Hình thức
đăng ký dự thi
Bằng hình thức
trực tuyến trong tháng 5 năm 2025, Sở GDĐT quy định cụ thể trong Hướng dẫn tổ
chức kỳ thi.
b) Đăng ký dự
thi vào trường THPT đại trà
- Học sinh đăng
ký dự thi vào trường THPT đại trà trên địa bàn huyện/thành phố cùng địa bàn với
trường THCS mà học sinh học lớp 9.
- Học sinh đảm
bảo điều kiện theo quy định tại khoản 2 phần II Kế hoạch này được đăng ký dự
thi vào trường Phổ thông thực hành sư phạm Tràng An.
c) Đăng ký dự
thi vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy
- Học sinh đủ
điều kiện theo quy định tại tiểu mục 2.2 khoản 2 phần II Kế hoạch này được đăng
ký dự thi vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy.
- Khi đăng ký dự
thi vào lớp chuyên Tiếng Anh, thí sinh được quyền đăng ký thêm nguyện vọng xét
tuyển vào lớp chuyên Tiếng Pháp.
- Khi đăng ký dự
thi phải đăng ký nguyện vọng 2 vào 01 trường THPT đại trà trên địa bàn huyện/thành
phố cùng địa bàn với trường THCS mà học sinh học lớp 9. Trường hợp nếu thí sinh
không trúng tuyển vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy thì căn cứ điểm xét tuyển,
nguyên tắc xét tuyển theo quy định tại tiểu mục 4.8 và tiểu mục 4.9 khoản 4 phần
II Kế hoạch này để xét tuyển vào các trường THPT đại trà mà thí sinh đã đăng ký
nguyện vọng 2.
d) Thí sinh
đăng ký dự thi vào trường THPT Dân tộc nội trú
Học sinh đủ điều
kiện theo quy định tại tiểu mục 2.3 khoản 2 phần II Kế hoạch này được đăng ký dự
thi và phải nộp hồ sơ dự tuyển gồm:
- Bản sao giấy
khai sinh hợp lệ.
- Căn cứ hợp
pháp để xác nhận thông tin về cư trú.
- Bản sao chứng
thực hoặc bản chụp/photo kèm bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp THCS hoặc
giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời.
- Học bạ cấp
THCS.
- Giấy xác nhận
chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
4.7. Chỉ tiêu,
điểm sàn tuyển sinh
a) Chỉ tiêu tuyển
sinh
- Trường THPT
chuyên Lương Văn Tụy: tuyển mới 13 lớp theo các môn chuyên: Toán, Tin học, Vật
lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Pháp. Trong
đó: các môn chuyên Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh tuyển 02 lớp/môn; các môn chuyên
còn lại tuyển 01 lớp/môn.
- Các trường
THPT đại trà: Theo chỉ tiêu được Sở GDĐT giao (có văn bản riêng).
- Riêng đối với
trường THPT Dân tộc nội trú: chỉ tiêu tuyển sinh theo địa bàn xã căn cứ vào tổng
chỉ tiêu tuyển sinh được giao, như sau:
A =
|
B − số học sinh được tuyển thẳng
|
x số hồ sơ
đăng ký dự thi theo từng xã
|
Tổng số hồ sơ đăng ký dự thi
|
Trong đó:
+ A: Chỉ tiêu
cho từng xã (làm tròn đến hàng đơn vị).
+ B: Tổng số học
sinh được tuyển theo chỉ tiêu được giao.
b) Điểm sàn tuyển
sinh
- Căn cứ kết quả
điểm thi của các thí sinh, Sở GDĐT sẽ tính điểm sàn tuyển sinh của kỳ thi tuyển
sinh lớp 10 THPT năm học 2025 - 2026 riêng theo từng huyện/thành phố (sau đây gọi
chung là huyện).
- Điểm sàn tuyển
sinh của mỗi huyện được căn cứ vào điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất của trường
THPT công lập trên địa bàn huyện đó và đảm bảo không thấp hơn 5,0 (năm) điểm.
- Trường hợp đặc
biệt, căn cứ kết quả điểm thi của các thí sinh đã dự thi tại các trường THPT
công lập thuộc địa bàn huyện, thành phố và chỉ tiêu tuyển sinh của các trường,
Hội đồng tuyển sinh của Sở GDĐT sẽ quyết định tăng hoặc giảm mức tính điểm sàn
để đảm bảo yêu cầu của công tác tuyển sinh.
- Trường THPT
Dân tộc nội trú, THPT chuyên Lương Văn Tụy không áp dụng điểm sàn tuyển sinh.
4.8. Điểm xét
tuyển
- Điểm xét tuyển
được lấy làm tròn đến 2 chữ số thập phân, không quy tròn điểm, trong đó:
+ Điểm xét tuyển
vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy:
Điểm xét tuyển
= Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn Ngữ văn + Điểm môn thi Tiếng Anh + (Điểm thi
môn chuyên x 3).
+ Điểm xét tuyển
vào trường THPT Dân tộc nội trú và các trường THPT đại trà: Điểm xét tuyển = Điểm
thi môn Toán + Điểm thi môn Ngữ văn + Điểm môn thi Tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu
có) + Điểm khuyến khích (nếu có).
- Khi xét trúng
tuyển lấy lần lượt theo thứ tự điểm xét tuyển từ cao nhất trở xuống cho từng lớp
chuyên của trường THPT chuyên Lương Văn Tụy, từng trường THPT đại trà. Điểm thấp
nhất mà học sinh trúng tuyển vào lớp chuyên, học sinh trúng tuyển vào trường
THPT đại trà tương ứng là điểm chuẩn trúng tuyển của lớp chuyên, của trường
THPT đại trà.
4.9. Nguyên tắc
xét tuyển
Nguyên tắc xét
tuyển được thực hiện theo thứ tự sau: Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy, trường
THPT theo nguyện vọng của thí sinh.
a) Xét tuyển
vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy
- Chỉ xét tuyển
đối với thí sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các môn thi quy định (kể cả
phần thi kỹ năng nói), không vi phạm Quy chế, quy định trong kỳ thi tuyển sinh
và điểm các môn thi phải đảm bảo: môn thi chuyên từ 5,0 điểm trở lên; các môn
thi đại trà từ 3,0 điểm trở lên. Riêng đối với lớp chuyên Tiếng Anh và Tiếng
Pháp: môn thi chuyên từ 5,0 điểm trở lên, trong đó phần thi kỹ năng nói phải đạt
từ 0,5 điểm trở lên; các môn thi đại trà từ 3,0 điểm trở lên.
- Xét tuyển
theo từng lớp chuyên, riêng đối với chuyên Tiếng Pháp nguyên tắc xét tuyển như
sau:
+ Bước 1: Xét
theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đối với thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 Tiếng
Pháp, thí sinh trúng tuyển phải có điểm xét tuyển không thấp hơn 5,0 điểm so với
điểm chuẩn trúng tuyển vào các lớp chuyên Tiếng Anh.
+ Bước 2: Sau
khi thực hiện xong bước 1, nếu chưa tuyển đủ chỉ tiêu thì tiếp tục xét tuyển đồng
thời đối với các thí sinh chưa trúng tuyển ở bước 1 và các thí sinh chưa trúng
tuyển vào lớp chuyên Tiếng Anh nhưng có nguyện vọng vào lớp chuyên Tiếng Pháp.
- Khi xét trúng
tuyển (kể cả xét trúng tuyển bổ sung) vào lớp chuyên nếu các thí sinh cuối cùng
có điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Đoạt
giải trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS cấp tỉnh cao hơn (môn đoạt giải
phải trùng với môn đăng ký thi chuyên); đoạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ
thuật cấp quốc gia cao hơn; có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; đoạt
giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh cao hơn; có điểm sơ tuyển (vòng
1) cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi của năm học lớp 9 cao
hơn; tổng điểm trung bình của môn Toán và môn Ngữ văn của cả năm học lớp 9 cao
hơn. Các trường hợp đặc biệt khác do Hội đồng tuyển sinh của Sở GDĐT xem xét
quyết định.
b) Xét tuyển
vào trường THPT đại trà
+ Tuyển thẳng học
sinh theo quy chế vào trường THPT đại trà những thí sinh thuộc diện tuyển thẳng
nếu có đủ hồ sơ hợp lệ, nộp đúng thời gian quy định và được Sở GDĐT phê duyệt.
+ Sau khi xét
tuyển thẳng, số chỉ tiêu còn lại được xét tuyển đồng thời cả hai đối tượng sau:
+ Thí sinh dự
thi vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy nhưng không trúng tuyển đã đăng ký xét
tuyển vào trường.
+ Thí sinh chỉ
đăng ký dự thi và xét tuyển vào trường.
- Thí sinh đã
tham gia thi tuyển đầy đủ các môn thi và không vi phạm Quy chế, quy định ở mức
hủy kết quả môn thi, nếu trúng tuyển phải đáp ứng cả 2 điều kiện sau:
+ Dự thi đủ các
môn thi đại trà theo quy định và điểm các môn thi phải lớn hơn 1,0 (một) điểm.
+ Có điểm xét
tuyển không thấp hơn điểm chuẩn trúng tuyển của trường nơi đăng ký dự xét tuyển
và được Sở GDĐT phê duyệt.
Căn cứ chỉ tiêu
được giao (bao gồm cả số học sinh được tuyển thẳng), điểm xét tuyển và nguyện vọng
của các thí sinh (gồm cả những thí sinh không trúng tuyển vào trường THPT
chuyên Lương Văn Tụy) để xét trúng tuyển từ điểm cao xuống thấp. Trường hợp có
nhiều thí sinh cuối cùng có điểm xét tuyển bằng nhau thì phải chọn một số thí
sinh trong các thí sinh đó theo thứ tự ưu tiên sau: Đoạt giải trong Kỳ thi chọn
học sinh giỏi lớp 9 THCS cấp tỉnh cao hơn; đoạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ
thuật cấp quốc gia cao hơn; đoạt giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh cao
hơn; đã dự thi vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy; tổng điểm trung bình của
môn Toán và môn Ngữ văn của cả năm lớp 9 cao hơn, đảm bảo bình quân không vượt
quá 45 học sinh/lớp.
c) Xét tuyển
vào trường THPT Dân tộc nội trú
- Thí sinh đã
tham gia thi tuyển đầy đủ các môn thi và không vi phạm Quy chế, quy định ở mức
hủy kết quả môn thi, nếu trúng tuyển phải đáp ứng cả 2 điều kiện sau:
+ Dự thi đủ các
môn thi đại trà theo quy định và điểm các môn thi phải lớn hơn 1,0 (một) điểm.
+ Lấy từ điểm
cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu trúng tuyển cho từng xã.
- Trường hợp
các thí sinh cuối cùng có điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn thí sinh theo
thứ tự ưu tiên sau: Đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS cấp tỉnh
cao hơn; đoạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia cao hơn; đoạt
giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh cao hơn; đã dự thi vào trường
THPT chuyên Lương Văn Tụy; tổng điểm trung bình của môn Toán và môn Ngữ văn của
cả năm học lớp 9 cao hơn, đảm bảo bình quân không vượt quá 35 học sinh/lớp.
Trường hợp tổng
chỉ tiêu cho từng xã vượt quá chỉ tiêu được giao thì lấy các thí sinh cuối cùng
của chỉ tiêu theo từng xã để xét tuyển, theo nguyên tắc chọn thí sinh có tổng
điểm xét tuyển cao hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu. Các trường hợp đặc biệt khác do
Hội đồng tuyển sinh của Sở GDĐT xem xét quyết định.
5.
Tổ chức, nhiệm vụ, hoạt động, quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng tuyển
sinh, ra đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi thực hiện theo Quy chế
tuyển sinh THCS và tuyển sinh trung học phổ thông hiện hành của Bộ GDĐT và các
quy định của UBND tỉnh, quy định của Sở GDĐT đối với Kỳ thi tuyển sinh lớp 10
THPT năm học 2025 - 2026.
Điều 2. Giao Sở GDĐT chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn cụ thể, chi tiết, tổ chức thực hiện,
kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2025 -
2026 trên địa bàn tỉnh, đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đúng Quy chế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở GDĐT, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, VP2, VP5, VP6.
PD_VP6_01.QĐGD
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
[1] Bao gồm trường Phổ thông thực hành sư
phạm Tràng An.
[2] Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy và
trường THPT Dân tộc nội trú.