|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
65/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Võ Đại
|
Ngày ban hành:
|
21/08/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2014/QĐ-UBND
|
Phan Rang -
Tháp Chàm, ngày 21 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG DANH MỤC CÁC THÔN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐỂ XÉT DUYỆT HỌC SINH BÁN TRÚ BAN HÀNH
KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2012/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 3 NĂM 2012 CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH NINH THUẬN BAN HÀNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỌC SINH BÁN
TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21
tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ
học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT ngày 22 tháng 12 năm 2011 Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số
85/2010/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số
chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19
tháng 9 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực
I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015;
Thực hiện Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01
tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt
khó khăn, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 - 2015;
Thực hiện Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10
tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt
khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm
2014 và năm 2015;
Thực hiện Quyết định số 582/QD-UBDT ngày 18
tháng 12 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó
khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02
tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo Ninh Thuận tại Tờ trình số 1132/SGDĐT-GDDT ngày 12 tháng 8 năm 2014 và Báo
cáo thẩm định số 1257/BC-STP ngày 07 tháng 8 năm 2014 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Danh mục các thôn đủ điều kiện để xét duyệt
học sinh bán trú ban hành kèm theo Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng
3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành về việc quy định tiêu
chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (có danh mục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đại
|
DANH MỤC
CÁC THÔN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN ĐỂ XÉT DUYỆT HỌC SINH BÁN TRÚ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Huyện
|
Xã
|
Tên trường
|
Địa bàn cư
trú của học sinh (thôn, làng)
|
Điều kiện về
cự ly, địa hình, giao thông
|
Ghi chú
|
Bác Ái
|
Phước Trung
|
THCS Nguyễn Văn Trỗi
|
Đồng Dày, Thăm Dú
|
Nhà học sinh ở cách trường 6km, ngăn cách suối
vào mùa mưa.
|
|
Phước Tân
|
THCS Nguyễn Văn Linh
|
Ma Lâm, Ma Ty, Đá Trắng.
|
Nhà học sinh ở cách trường 6km,
ngăn cách suối vào mùa mưa.
|
|
Phước Bình
|
THCS Đinh Bộ Lĩnh
|
Bạc Rây 1, Bạc Rây 2, Hành Rạc 1, Hành Rạc 2,
Gia É, Bố Lang.
|
Nhà học sinh ở cách trường trên 5km.
Đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dễ
bị sạt lở vào mùa mưa.
|
|
Tiểu học Phước Bình B
|
Hành Rạc 1
|
Nhà học sinh ở cách trường trên 3km.
Đường đi từ nhà đến trường qua chân núi đá, dễ
bị sạt lở vào mùa mưa; qua suối ngập lụt vào mùa mưa.
|
|
Tiểu học Phước Bình A
|
Gia É, Bạc Rây 2
|
Nhà học sinh ở cách trường từ 2km, địa bàn
cách trở, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, không thể đi học về trong ngày.
|
|
Phước Thành
|
Tiểu học Phước Thành B
|
Ma Rớ, Đá Ba Cái
|
Nhà học sinh ở cách trường trên
3km.
Ngăn cách suối vào mùa mưa.
|
|
THCS Nguyễn Huệ
|
Ma Rớ, Đá Ba Cái, Suối Lở
|
Nhà học sinh ở cách trường trên 4km.
Ngăn cách suối vào mùa mưa.
|
|
Phước Tiến
|
THCS Ngô Quyền
|
Suối Rua, Suối Đá, Đá Bàn, Trà Co 1, Trà Co 2.
|
Nhà học sinh ở cách trường trên 5km, đường đồi
dốc,đi lại khó khăn về mùa mưa.
|
|
Tiểu học Phước Tiến A
|
Đá Bàn, Suối Đá, Trà Co 1
|
Nhà học sinh ở cách trường trên 3km.
Đi lại khó khăn về mùa mưa.
|
|
Phước Tiến
|
Tiểu học Phước Tiến B
|
Suối Rua Cao.
|
Nhà học sinh ở cách trường trên 3km.
Ngăn cách suối vào mùa mưa
|
|
Phước Đại
|
THCS Trần Phú
|
Tà Lú 2 , Tà Lú 3, Châu Đắc
|
Nhà học sinh ở cách trường trên 5km.
Ngăn cách suối vào mùa mưa
|
|
Tiểu học Phước Đại A
|
Tà Lú 1 , Tà Lú 3
|
Nhà học sinh ở cách trường trên 5km.
Ngăn cách suối vào mùa mưa
|
|
Phước Thắng
|
THCS Lê Lợi
|
Chà Đung, Ha lá Hạ, Ma Oai.
|
Nhà học sinh ở cách trường trên 5km.
Ngăn cách suối vào mùa mưa
|
|
Tiểu học Phước Thắng
|
Chà Đung (cũ), Ma Oai, Ha Lá Hạ, Ma Ty
|
Nhà học sinh ở cách trường trên 4km.
Địa bàn cách trở
|
|
Ninh Sơn
|
Ma Nới
|
THCS Phan Đình Phùng
|
Thôn Tà Nôi
|
Nhà học sinh đến trường 9km, giáp ranh huyện
Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, đường đi từ nhà đến trường cách trở , có nhiều suối
ngăn cách, đi lại rất khó khăn vào mùa mưa.
|
|
Thôn Gia Hoa
|
Nhà học sinh đến trường 12km, giáp ranh huyện
Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, đường đi từ nhà đến trường cách trở, có nhiều suối
ngăn cách, đường đi lầy lội vào mùa mưa.
|
|
Thôn Tà Lâm, Gia Rót
|
Nhà học sinh đến trường 4km, đường đi từ nhà đến
trường cách trở, có nhiều đồi dốc khó đi.
|
|
Thôn Hà Dài
|
Nhà học sinh đến trường 4km, đường đi từ nhà đến
trường cách trở bởi sông, học sinh phải đi vòng, sông có cầu thường bị lũ cuốn
|
|
Thôn Do
|
Nhà học sinh đến trường 4km, đường đi từ nhà đến
trường cách trở, có nhiều đồi dốc khó đi.
|
|
Tiểu học Tà Nôi
|
Thôn Tà Nôi
|
Nhà học sinh đến trường 2km, giáp ranh huyện
Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, giao thông khó khăn, đường đi từ nhà đến trường
cách trở, có nhiều sông suối ngăn cách, đi lại khó khăn vào mùa mưa lũ.
|
|
Tiểu học Ma Nới
|
Thôn Gia Hoa
|
Nhà học sinh đến trường 2km, giáp ranh huyện
Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng, giao thông khó khăn, đường đi từ nhà đến trường
cách trở có nhiều sông suối ngăn cách, đi lại khó khăn vào mùa mưa lũ.
|
|
Thôn Tà Lâm, Gia Rót
|
Nhà học sinh đến trường 4km, đường đi từ nhà đến
trường cách trở có nhiều sông suối ngăn cách, có
nhiều dốc, đi lại khó khăn.
|
|
Thôn Hà Dài
|
Nhà học sinh đến trường 2km, đường đi từ nhà đến
trường cách trở bởi sông, phải đi vòng lại khó khăn, cầu thường bị lũ quét
vào mùa mưa.
|
|
Thôn Do
|
Nhà học sinh đến trường 2km, đường đi từ nhà đến
trường cách trở có nhiều dốc, đi lại khó khăn.
|
|
Hoà Sơn
|
THCS Hoàng Hoa Thám
|
Thôn Tân Định
|
Nhà học sinh đến trường 2km, đường đi từ nhà (ở
rẫy) đến trường cách trở, có suối khó đi vào mùa mưa.
|
|
Thôn Tân Tiến
|
Nhà học sinh đến trường 2km, đường đi từ nhà đến
trường cách trở bởi sông, phải đi vòng lại khó khăn, cầu thường bị lũ quét
vào mùa mưa.
|
|
Thôn Tân Hiệp
|
Nhà học sinh đến trường 2km, đường đi từ nhà đến
trường cách trở bởi sông, phải đi vòng lại khó khăn, cầu thường bị lũ quét
vào mùa mưa.
|
|
Lương Sơn
|
THCS Huỳnh Thúc Kháng
|
Thôn Tân Lập
|
Nhà học sinh đến trường 5km, đường đi từ nhà đến
trường cách trở , có nhiều mương thủy lợi và suối khó đi vào mùa mưa.
|
|
Tiểu học Lương Sơn A
|
Thôn Trà Giang 2
|
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 4km, đường đi
từ nhà đến trường cách trở có sông suối ngăn cách, đi lại khó khăn.
|
|
Thôn Trà Giang 4
|
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 5km, đường đi
từ nhà đến trường cách trở có sông suối ngăn cách, đi lại khó khăn về mùa mưa
lũ.
|
|
Lâm Sơn
|
THCS Lê Lợi
|
Thôn Tầm Ngân 1
|
Nhà học sinh đến trường 5km, đường đi từ nhà (ở
rẫy) đến trường cách trở, có suối khó đi vào mùa mưa.
|
|
Thôn Tầm Ngân 2
|
Nhà học sinh đến trường 5km, đường đi từ nhà (ở
rẫy) đến trường cách trở, có suối khó đi vào mùa mưa.
|
|
Thôn Gòn 1
|
Nhà học sinh đến trường 5km, đường đi từ nhà đến
trường cách trở, có nhiều sông suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại khó khăn
|
|
Thôn Gòn 2
|
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 3km, đường đi
từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại
khó khăn.
|
|
Tiểu học Lâm Sơn B
|
Thôn Gòn 1
|
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 3km, đường đi
từ nhà đến trường cách trở , có nhiều sông suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại
khó khăn.
|
|
Thôn Gòn 2
|
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 3km, đường đi
từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại
khó khăn.
|
|
Tiểu học Lâm Sơn A
|
Thôn Tầm Ngân 1
|
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 3km, đường đi
từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại
khó khăn.
|
|
Thôn Tầm Ngân 2
|
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 3km, đường đi
từ nhà đến trường cách trở, có nhiều sông suối ngăn cách, có nhiều dốc, đi lại
khó khăn.
|
|
Mỹ Sơn
|
THCS Trần Hưng Đạo
|
Thôn Nha Húi
|
Nhà học sinh đến trường 9km, giáp ranh xã Phước
Trung, huyện Bác Ái, đường đi từ nhà đến trường cách trở , có nhiều suối, khó
đi vào mùa mưa.
|
|
Nhơn Sơn
|
Tiểu học Nhơn Sơn
|
Thôn Láng Ngựa
|
Nhà học sinh đến trường 2km, đường đi từ nhà đến
trường cách trở có nhiều kênh, mương ngăn cách, giao thông đi lại khó khăn.
|
|
Tiểu học Nhơn Sơn A
|
Thôn Núi Ngỗng
|
Nhà học sinh đến trường 2km, đường đi từ nhà đến
trường cách trở có nhiều kênh, mương ngăn cách, giao thông đi lại khó khăn.
|
|
Quảng Sơn
|
Tiểu học Quảng Sơn B
|
Thôn Lương Giang
|
Nhà học sinh (ở rẫy) đến trường 3km, đường đi
từ nhà đến trường cách trở có sông suối ngăn cách, giao thông đi lại khó khăn
|
|
Thuận Nam
|
Phước Hà
|
THCS Phước Hà
|
Thôn Là A, Rồ Ôn, Trà Nô, Giá,
Tân Hà
|
Đường đi từ nhà học sinh không
có cầu và bị ngăn cách sông dài, suối sâu, đèo dốc trên 5km
|
|
Tiểu học Trà Nô
|
Thôn Trà Nô
|
Nhà học sinh cách trường trên 2km, đường đi từ
nhà học sinh đến trường qua chân núi đá, đèo dốc dễ bị sạt lở vào mùa mưa
|
|
Tiểu học Giá
|
Thôn Là A, Rồ Ôn, Giá, Tân Hà.
|
Nhà học sinh cách trường trên
5km, đường đi từ nhà đến trường cách trở sông dài, suối sâu, đường lầy lội và
sạt lở vào mùa mưa.
|
|
Thuận Bắc
|
Phước Kháng
|
THCS Phước Kháng
|
Thôn Suối Le
|
Nhà học sinh cách trường trên 5km, phải băng rừng
và núi mới đến trường học.
|
|
Phước Chiến
|
THCS Phước Chiến
|
Thôn Tập Lá
|
Đường từ nhà học sinh đến trường phải qua suối
sâu không có cầu ; nguy hiểm khi có mùa mưa lũ.
|
|
Thôn Ma Trai
|
Đường từ nhà đến trường phải qua vùng núi có
nguy cơ sạt lở; nguy hiểm khi có mùa mưa, lũ
|
|
Ninh Hải
|
Vĩnh Hải
|
THCS Nguyễn Văn Linh
|
Thôn Cầu Gẫy
|
Nhà học sinh cách trường 3km, đường đèo dốc,
đi lại khó khăn
|
|
THCS Ngô Quyền
|
Thôn Đá Hang
|
Nhà học sinh cách trường 3km, đường đèo dốc,
đi lại khó khăn
|
|
Tiểu học Thái An
|
Thôn Đá Hang
|
Nhà học sinh cách trường 3km, đường đèo dốc,
đi lại khó khăn.
|
|
Tiểu học Vĩnh Hy
|
Thôn Cầu Gẫy
|
Nhà học sinh cách trường 3km, đường đèo dốc,
đi lại khó khăn.
|
|
Tổng cộng:
- Có 18 xã (Bác Ái: 07 xã, Ninh Sơn: 07 xã, Thuận
Nam: 01 xã, Thuận Bắc: 02 xã, Ninh Hải: 01 xã);
- Có 59 thôn (Bác Ái: 28 thôn, Ninh Sơn: 21
thôn, Thuận Nam: 05 thôn, Thuận Bắc: 03 thôn, Ninh Hải: 02 thôn).
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục thôn đủ điều kiện để xét duyệt học sinh bán trú kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 65/2014/QĐ-UBND ngày 21/08/2014 sửa đổi Danh mục thôn đủ điều kiện để xét duyệt học sinh bán trú kèm theo Quyết định 15/2012/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
4.028
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|