|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 610/QĐ-UBND 2020 phê duyệt Chương trình giáo dục địa phương tỉnh Quảng Bình
Số hiệu:
|
610/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Trần Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
03/03/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 610/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 03 tháng 03 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG TỈNH QUẢNG
BÌNH TRONG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26
tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Chương
trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn số 344/2019/BGDĐT- GDTrH ngày
24 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển
khai Chương trình giáo dục phổ thông mới;
Căn cứ Công văn số 1106/BGDĐT-GDTrH ngày 20
tháng 3 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc biên soạn và tổ chức thực
hiện nội dung giáo dục địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 186/TTr-SGDĐT ngày 03/02/2019 về việc đề nghị phê duyệt Chương
trình giáo dục địa phương tỉnh Quảng Bình và Công văn số 391/SGDĐT ngày
26/02/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo về tổng hợp ý kiến góp ý Dự thảo Chương
trình giáo dục địa phương tỉnh Quảng Bình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt
kèm theo Quyết định này Chương trình giáo dục địa phương tỉnh Quảng Bình trong
Chương trình giáo dục phổ thông mới.
Điều 2.
Giao Sở Giáo
dục và Đào tạo chủ trì tham mưu UBND tỉnh tổ chức biên soạn, thẩm định nội dung
giáo dục địa phương trình Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
Điều 3.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban VHXH - HĐND tỉnh;
- Đ/c Hoàng Thị Nga PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|
CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG
TỈNH QUẢNG BÌNH
MỤC
LỤC
I
|
CĂN CỨ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
|
II
|
QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
|
III
|
MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
|
IV
|
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
|
V
|
ĐỊNH HƯỚNG VỀ PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC
DẠY HỌC
|
VI
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC
|
VII
|
NỘI DUNG VÀ PHÂN PHỐI THỜI LƯỢNG
|
|
1. Cấp tiểu học
|
|
2. Cấp THCS và THPT
|
|
3. Nội dung, yêu cầu cần đạt đối với từng lớp
|
|
Lớp 1
|
|
Lớp 2
|
|
Lớp 3
|
|
Lớp 4
|
|
Lớp 5
|
|
Lớp 6
|
|
Lớp 7
|
|
Lớp 8
|
|
Lớp 9
|
|
Lớp 10
|
|
Lớp 11
|
|
Lớp 12
|
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG CHƯƠNG
TRÌNH
1. Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của
Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, góp phần đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
2. Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa
giáo dục phổ thông.
3. Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Chương trình giáo dục phổ
thông.
4. Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24/1/2019 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai Chương trình giáo
dục phổ thông.
5. Công văn số 1106/BGDĐT-GDTrH ngày 20/3/2019 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc biên soạn và tổ chức thực hiện nội dung giáo dục
địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông.
6. Công văn số 3536/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc biên soạn, thẩm định nội dung giáo dục địa
phương cấp tiểu học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và tổ chức thực
hiện từ năm học 2020 - 2021.
7. Kế hoạch số 1027/KH-UBND ngày 09/8/2019 của
UBND tỉnh Quảng Bình về việc Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ
thông mới.
8. Kế hoạch số 1309/KH-UBND ngày 25/6/2019 của
UBND tỉnh Quảng Bình về việc tổ chức biên soạn và triển khai nội dung giáo dục
địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông mới.
II. QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG
TRÌNH
1. Chương trình được xây dựng dựa trên lí thuyết
hoạt động, lí thuyết về nhân cách, lí thuyết học tập trải nghiệm và lí luận giáo
dục nói chung; các ưu điểm của chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp,
nội dung giáo dục địa phương hiện hành; kinh nghiệm quốc tế trong phát triển nội
dung giáo dục địa phương; bản sắc văn hoá các vùng miền, văn hoá truyền thống
Việt Nam và các giá trị văn hoá chung của thời đại.
2. Chương trình bảo đảm tính chỉnh thể, sự nhất
quán và phát triển liên tục qua các lớp, các cấp học. Chương trình được thiết kế
theo hướng vừa đồng tâm, vừa tuyến tính, xuyên suốt từ lớp 1 đến lớp 12 với các
mạch nội dung thống nhất của quê hương Quảng Bình mang tính thống nhất, gồm các
lĩnh vực: văn hóa, lịch sử truyền thống; địa lí, kinh tế, hướng nghiệp; chính
trị - xã hội, môi trường; chính sách an sinh xã hội;…đạo đức….
3. Chương trình bảo đảm tính
mở, linh hoạt. Cơ sở giáo dục và giáo viên chủ động lựa chọn nội dung, phương
thức, không gian, thời gian hoạt động phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện của
mình trên nguyên tắc bảo đảm mục tiêu giáo dục và các yêu cầu cần đạt về phẩm
chất, năng lực đối với mỗi lớp học, cấp học. Mỗi nhà trường triển khai Chương
trình nội dung giáo dục địa phương trong khuôn khổ kế hoạch giáo
dục nhà trường, phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường.
4. Đảm bảo tính khoa học, đồng
thời phải đảm bảo tính sư phạm, vừa sức, phù hợp với các đặc điểm tâm, sinh lý,
trình độ phát triển nhận thức của học sinh, không gây quá
tải cho học sinh, tránh trùng lặp với Chương trình giáo dục phổ
thông các môn học và các hoạt động giáo dục khác.
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
1. Cung cấp cho học sinh những hiểu biết cơ bản
về văn hóa, lịch sử, địa lí, kinh tế, xã hội, môi trường, hướng nghiệp... của địa
phương.
2. Hình thành và phát triển các năng lực cốt lõi
trong Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, đặc biệt
là năng lực giải quyết vấn đề, khả năng tự định hướng nghề nghiệp, khả năng
thích ứng cuộc sống,…
3. Phát triển tình yêu, niềm tự hào và gắn bó với
quê hương, với cộng đồng địa phương; ý thức được vai trò của bản thân và ý
nghĩa của sự gắn kết, hòa nhập với cộng đồng, sẵn sàng tham gia đóng góp xây dựng
quê hương và cộng đồng; có ý thức giữ gìn truyền thống quê hương, phát huy tiềm
lực và thế mạnh địa phương, vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã học để góp
phần giải quyết những vấn đề của địa phương; chuẩn bị cho cuộc sống xã hội và
nghề nghiệp.
4. Góp phần đáp ứng nhu cầu và định hướng phát
triển của địa phương (về con người, văn hóa, KT-XH…), đồng thời tăng cường huy
động các nguồn lực địa phương, sự tham gia của cộng đồng, các bên liên quan tại
địa phương trong công tác giáo dục.
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất
Chương trình giáo dục địa phương góp phần hình
thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu theo các mức độ phù hợp với mỗi cấp học
đã được quy định trong Chương trình tổng thể. Các phẩm chất chủ yếu sau:
- Yêu quê hương, đất nước; trân trọng những đóng
góp của thế hệ trước.
- Có tinh thần, trách nhiệm trong việc bảo tồn
và phát huy những giá trị văn hóa, lịch sử, truyền thống địa phương.
- Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, sống có trách
nhiệm với bản thân và với địa phương mình.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực
Chương trình giáo dục của địa phương góp phần
hình thành và phát triển các năng lực sau:
- Các năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp
và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Các năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học;
+ Năng lực tìm hiểu, khám phá;
+ Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động;
+ Năng lực vận dụng kiến thức đã học vào các
tình huống thực tế.
V. ĐỊNH HƯỚNG VỀ PHƯƠNG PHÁP
VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Cấp tiểu học, nội dung giáo dục địa phương được
tích hợp vào các hoạt động trải nghiệm và các môn học, cấp THCS và THPT nội
dung này được giảng dạy với thời lượng 35 tiết/khối, lớp. Dựa trên nội dung và
yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục địa phương, các trường xây dựng kế hoạch
giáo dục riêng cho trường mình một cách linh hoạt, mềm dẻo, phù hợp với điều kiện
và hoàn cảnh cụ thể của địa phương, đảm bảo mục tiêu và chất lượng giáo dục.
2. Kết hợp những phương pháp dạy học truyền
thống với các phương pháp và kĩ thuật dạy học hiện đại tùy theo tình huống dạy
học cụ thể nhằm tích cực hóa hoạt động của người học. Chú trọng những phương
pháp: Dạy học nhóm, dạy học theo dự án, dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
… Đây là những phương pháp dạy học phổ biến để phát triển năng lực cho học sinh
như năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo…đáp
ứng mục tiêu của chương trình tổng thể.
3. Kết hợp học tập trên lớp với tổ chức hoạt
động trải nghiệm, thực hành, tham quan thực tế, sưu tầm tư liệu, ngoại khoá, thực
hiện dự án, hoạt động phục vụ cộng đồng, hoạt động tình nguyện,… nhằm gắn lí luận
với thực tiễn, tạo hứng thú học tập, nâng cao hiểu biết về thời sự, văn hoá, lịch
sử, kinh tế - xã hội… địa phương cho học sinh.
4. Cần chú ý tới những đặc điểm riêng của lứa tuổi
để có những phương pháp dạy học phù hợp.
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC
1. Mục đích đánh giá là thu thập thông tin chính
xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt so với chương
trình. Kết quả đánh giá là căn cứ quan trọng để phát triển chương trình nội
dung giáo dục của địa phương theo hướng điều chỉnh nâng cao tính khả thi.
2. Nhà trường và giáo viên thực hiện công tác kiểm
tra, đánh giá theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 và Thông tư số
22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016 sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định đánh
giá học sinh tiểu học; Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 Quy đánh
giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT và các văn bản hướng dẫn khác của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Cơ quan quản lý giáo dục các cấp tổ chức đánh
giá việc thực hiện nội dung giáo dục địa phương cũng như kết quả thực hiện
chương trình giáo dục địa phương nhằm quản lý chất lượng các hoạt động dạy học
nói chung và chất lượng chương trình giáo dục địa phương nói riêng ở nhà trường.
4. Đa dạng hóa các hình thức đánh giá: giáo viên
nhận xét, đánh giá; học sinh tự đánh giá, đánh giá sản phẩm của học sinh….Hình
thức tổ chức đánh giá, phương thức đánh giá phải bảo đảm độ tin cậy, khách
quan, phù hợp với từng lứa tuổi, từng cấp học, không gây áp lực cho học sinh, hạn
chế tốn kém cho ngân sách nhà nước, gia đình học sinh và xã hội.
5. Kết quả học tập nội dung giáo dục địa phương
được ghi vào hồ sơ của học sinh phù hợp với yêu cầu đề ra của từng nội dung chủ
đề: nêu nhận xét hoặc cho điểm. Kết quả đánh giá đối với mỗi học sinh là kết quả
tổng hợp đánh giá thường xuyên và định kì về phẩm chất và năng lực và có thể
phân ra làm một số mức để xếp loại.
VII. NỘI DUNG VÀ PHÂN PHỐI
THỜI LƯỢNG
1. Cấp tiểu học
TT
|
Chủ đề
|
Nội dung
|
Khối lớp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Cuộc sống quanh em
|
- Đặc điểm địa lí, dân cư;
Lịch sử hình thành và phát triển của địa phương; Cảnh quan thiên nhiên, môi
trường tự nhiên; Các công trình công cộng tại địa phương nơi em sinh sống; Phong
tục, tập quán, thói quen sinh hoạt của người dân ở địa phương; Món ăn, sản vật
đặc trưng của địa phương;
- Một số nội dung về kinh
tế, xã hội, chính sách an sinh xã hội; Giáo dục tư tưởng, đạo đức, lối sống,
kĩ năng sống; Xây dựng nếp sống văn minh, tôn trọng kỉ cương, pháp luật; Bảo
vệ môi trường tự nhiên tại địa phương.
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Cảnh đẹp quê em
|
Những cảnh đẹp quê hương
nơi em sinh sống và những danh lam thắng cảnh nổi tiếng của Quảng Bình như:
Vườn Quốc gia Phong Nha, Kẻ bàng; Cửa biển Nhật Lệ, Núi Thần Đinh; Khu danh
thắng Lý Hòa; Vũng Chùa - Đảo Yến…
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Người có công với quê
hương, đất nước
|
Những người có công với
quê hương nơi em sinh sống (các thương binh, liệt sĩ, các bà mẹ Việt Nam anh
hùng, lãnh đạo Đảng, đoàn thể, chính quyền, tổ chức hội các cấp); Các danh
nhân văn hóa, các nhân vật lịch sử nổi tiếng của tỉnh Quảng Bình và trong cả
nước có đóng góp với quê hương Quảng Bình như: Đại tướng Võ Nguyên Giáp;
Thành hầu Nguyễn Hữu Cảnh; Mẹ Suốt; Đề đốc Lê Trực; Thiếu tướng Hoàng Sâm…
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Lễ hội quê em
|
Một số lễ hội truyền thống
nơi em sinh sống và một số lễ hội truyền thống đặc sắc của tỉnh Quảng Bình
như: Lễ hội đua bơi thuyền trên sông Kiến Giang (Lệ Thủy); Lễ Hội Rằm tháng Ba
Minh Hóa; Lễ hội đập trống Ma Coong (Bố Trạch); Lễ hội cầu ngư; Nghệ thuật
Bài chòi…
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Nghệ thuật truyền thống
|
Một số loại hình nghệ thuật
truyền thống ở nơi em sinh sống và một số loại hình nghệ thuật truyền thống
tiêu biểu của tỉnh Quảng Bình như: Hò khoan Lệ Thủy, ca trù ở làng Đông
Dương, Quảng Trạch, Hò thuốc Minh Hóa, Hò Hụi Cảnh Dương, Hát ru Quảng Bình,
Hát Nhà trò, Hát Bài chòi…
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
6
|
Làng nghề truyền thống
|
Một số làng nghề truyền thống
nơi em sinh sống và một số làng nghề truyền thống nổi tiếng của tỉnh Quảng
Bình như: Làng nghề đan lát Thọ Đơn; Làng nghề Bánh tráng Tân An; Làng nghề
rèn đúc Quảng Hòa (Ba Đồn)…
|
|
|
x
|
x
|
x
|
7
|
Di tích lịch sử
|
Một số di tích lịch sử nơi
em sinh sống và một số di tích lịch sử nổi tiếng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
như: Quảng Bình Quan, Lũy Thầy, Hang Lèn Hà, Hang Tám Cô…
|
|
|
|
x
|
x
|
2. Cấp THCS và THPT
Chủ đề
|
Số tiết
|
Lớp 6
|
Lớp 7
|
Lớp 8
|
Lớp 9
|
Lớp 10
|
Lớp 11
|
Lớp 12
|
Các vấn đề về văn hóa
|
08
|
08
|
08
|
07
|
08
|
08
|
06
|
Lịch sử, truyền thống
|
07
|
08
|
07
|
05
|
08
|
07
|
06
|
Các vấn đề về địa lý, kinh tế, hướng nghiệp
|
07
|
06
|
08
|
10
|
08
|
09
|
08
|
Môi trường
|
07
|
07
|
04
|
03
|
04
|
03
|
06
|
Các vấn đề chính trị - xã hội
|
|
|
|
01
|
01
|
02
|
02
|
Chính sách an sinh xã hội
|
|
|
|
01
|
01
|
01
|
02
|
Giáo dục đạo đức, tư tưởng
|
02
|
02
|
04
|
04
|
01
|
01
|
01
|
Kiểm tra
|
04
|
04
|
04
|
04
|
04
|
04
|
04
|
Tổng cộng
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
3. Nội
dung, yêu cầu cần đạt đối với từng lớp
LỚP 1
TT
|
Chủ đề
|
Yêu cầu cần đạt
|
1
|
Cuộc sống quanh em
|
- Nêu được tên của bản/làng/khu
phố nơi em sống, địa chỉ của gia đình.
- Kể tên được các công
trình công cộng trong bản/làng/khu phố nơi em sống.
- Mô tả được ở mức độ đơn giản quang cảnh nơi
em ở.
- Nhận diện được một số nguy hiểm từ môi trường
sống đối với bản thân để phòng tránh.
- Biết thiết lập các mối quan hệ với hàng xóm
láng giềng, tạo được quan hệ gần gũi, thân thiện với bạn bè trong cộng đồng.
- Nhận biết được thế nào là môi trường sạch, đẹp
và chưa sạch, đẹp.
- Thực hiện được một số việc
làm phù hợp lứa tuổi bảo vệ môi trường sống xung quanh em.
|
2
|
Cảnh đẹp quê em
|
- Giới thiệu được với bạn
bè, người thân về vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên nơi mình sinh sống.
- Biết bảo vệ vẻ đẹp của cảnh
quan thiên nhiên nơi mình sống.
- Nhận biết được thế nào
là môi trường sạch, đẹp và chưa sạch đẹp.
- Thực hiện được một số việc
làm phù hợp lứa tuổi để bảo vệ môi trường xung quanh luôn sạch, đẹp.
|
3
|
Người có công với quê hương, đất nước
|
- Nhận biết được hình ảnh, nêu được tên, ngày
tháng năm sinh, quê quán của một số người có công với quê hương, bản/làng/khu
phố nơi em sinh sống và những danh nhân văn hóa, các nhân vật lịch sử nổi tiếng
của tỉnh Quảng Bình.
- Kính trọng, biết ơn người có công với quê
hương, đất nước.
- Thực hiện được những việc làm cụ thể để tỏ
lòng biết ơn đối với những người có công với quê hương, đất nước.
|
4
|
Lễ hội quê em
|
- Kể được tên một số lễ hội
truyền thống ở nơi em sinh sống và một số lễ hội truyền thống nổi tiếng của tỉnh
Quảng Bình; nêu được thời gian, địa điểm tổ chức lễ hội.
- Mô tả ở
mức đơn giản một số hoạt động chính của lễ hội bằng tranh ảnh hoặc lời nói.
- Nêu được
một số hành động tham gia lễ hội an toàn và bảo vệ môi trường cảnh quan của lễ
hội.
|
5
|
Nghệ thuật truyền thống
|
- Nghe và tìm hiểu giai điệu
một số làn điệu dân ca nơi em sinh sống và một số làn
điệu dân ca tiêu biểu ở Quảng Bình.
- Hát được một vài câu làn
điệu dân ca địa phương quen thuộc.
- Tham gia các hoạt động
nghệ thuật phù hợp lứa tuổi của nhà trường, địa phương nơi em ở.
|
LỚP 2
TT
|
Chủ đề
|
Yêu cầu cần đạt
|
1
|
Cuộc sống quanh em
|
- Nêu được tên, vị trí của
xã/phường/thị trấn nơi em ở dựa vào lược đồ; kể được tên một số bản/làng/ khu
phố và công trình công cộng ở xã/phường/thị trấn nơi em ở.
- Giới thiệu được với bạn
bè, người thân về xã/phường/thị trấn nơi em sinh sống, một số đặc sản/món ăn
truyền thống ở địa phương em.
- Có ý thức giữ gìn vệ
sinh, chăm sóc, bảo vệ cảnh quan môi trường ở trường học, các khu vực công cộng…
- Biết thể hiện sự đồng cảm
và chia sẻ với người gặp hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống và trong hoạt động
vì cộng đồng.
|
2
|
Cảnh đẹp quê em
|
- Kể tên một số cảnh quan
thiên nhiên đẹp ở địa phương em và một số danh lam thắng cảnh nối tiếng của tỉnh
Quảng Bình.
- Giới thiệu được với bạn
bè, người thân về vẻ đẹp của cảnh quan thiên nhiên/danh lam thắng cảnh.
- Thực hiện được những việc
làm phù hợp để bảo vệ môi trường các danh thắng quê hương.
- Tham gia vào một số hoạt
động hướng đến cộng đồng do nhà trường tổ chức.
|
3
|
Người có công với quê hương, đất nước
|
- Nhận biết được hình ảnh, tìm hiểu được những
thông tin cơ bản về những người có công với địa phương, xã/phường/thị trấn
nơi em sống, với tỉnh Quảng Bình.
- Nêu được một số đức tính
tốt đẹp của các nhân vật đó.
- Thể hiện lòng biết ơn bằng
những việc làm tốt trong học tập và rèn luyện.
|
4
|
Lễ hội quê em
|
- Nêu được
thời gian, địa điểm tổ chức một số lễ hội truyền thống ở nơi em sinh sống và
một số lễ hội đặc sắc của tỉnh Quảng Bình.
- Mô tả ở
mức đơn giản một số hoạt động chính của lễ hội bằng tranh ảnh hoặc lời nói.
-
Thực hiện được một số việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi để bảo đảm an
toàn, văn minh và bảo vệ môi trường tại lễ hội.
|
5
|
Nghệ thuật truyền thống
|
- Kể tên và nhận biết giai
điệu một số làn điệu dân ca nơi em sinh sống và một số
làn điệu dân ca tiêu biểu ở Quảng Bình.
- Biết hát một làn điệu
dân ca đơn giản của địa phương em.
- Nhận biết được một số nhạc
cụ dân tộc quen thuộcdùng trong nghệ thuật truyền thống.
- Yêu thích các làn điệu dân
ca địa phương.
|
LỚP 3
TT
|
Chủ đề
|
Yêu cầu cần đạt
|
1
|
Cuộc sống quanh em
|
- Xác định được vị trí của
huyện/thị xã/thành phố nơi em ở trên lược đồ.
- Nhận biết được một số dấu
hiệu ô nhiễm và có hành động bảo vệ môi trường ở huyện/thị xã/thành phố nơi
em sinh sống.
- Nêu được các dân tộc
đang sinh sống và một số phong tục, tập quán, thói quen sinh hoạt của người
dân địa phương em.
- Tuyên truyền để góp phần
xóa bỏ thói quen sinh hoạt lạc hậu, xây dựng nếp sống văn minh.
|
2
|
Cảnh đẹp quê em
|
- Nắm được và giới thiệu một
số cảnh quan thiên nhiên đẹp/danh lam thắng cảnh ở huyện/thị xã/thành phố nơi
em sinh sống hoặc của tỉnh Quảng Bình.
- Tuyên truyền đến bạn bè,
người thân về việc bảo vệ vẻ đẹp của cảnh quan quê hương em bằng việc vẽ
tranh/làm dự án/viết thư ngõ…..
|
3
|
Người có công với quê hương, đất nước
|
- Nắm được những thông tin cơ
bản và giới thiệu với bạn bè, người thân về những người có công với địa
phương, huyện/thị xã/thành phố nơi em sống và với tỉnh Quảng Bình.
- Sưu tầm tranh ảnh, các câu
chuyện cảm động về những nhân vật đó.
- Bày tỏ
được suy nghĩ/cảm nhận của em về công lao, đóng góp của các nhân vật đó đối với
quê hương, đất nước, nói được điều em ấn tượng nhất/yêu quý nhất về nhân vật
đó.
|
4
|
Lễ hội quê em
|
- Nêu được
thời gian, địa điểm và mục đích, ý nghĩa một số lễ hội truyền thống ở địa
phương em và một số lễ hội đặc sắc của tỉnh Quảng Bình.
-
Giới thiệu ngắn gọn với thầy cô, bạn bè, người thân về một số lễ hội truyền
thống ở địa phương em với các hình thức như: lời nói, vẽ tranh, viết đoạn văn...
- Yêu
thích, tôn trọng nét đẹp của lễ hội. Thực hiện được một số việc làm cụ thể
phù hợp với lứa tuổi để bảo đảm an toàn, văn minh và bảo vệ môi trường tại lễ
hội.
|
5
|
Các loại hình nghệ thuật truyền thống
|
- Tìm hiểu một số loại
hình nghệ thuật truyền thống tiêu biểu ở địa phương em và tỉnh Quảng Bình.
- Kể tên một số nhạc cụ
dùng trong biểu diễn các loại hình nghệ thuật truyền thống ở địa phương.
- Biểu diễn/hát được một
vài đoạn dân ca, hò vè…mà em yêu thích.
- Tham gia các câu lạc bộ
dân ca, lễ hội nghệ thuật ở trường/địa phương nơi em ở.
|
6
|
Làng nghề truyền thống
|
- Kể tên của một số làng
nghề truyền thống ở địa phương em hoặc của tỉnh Quảng Bình.
- Giới thiệu đơn giản về
làng nghề truyền thống của địa phương em.
- Nhận biết được các vật liệu
dùng để làm ra sản phẩm.
- Trân trọng các sản phẩm
làng nghề ở địa phương.
|
LỚP 4
TT
|
Chủ đề
|
Yêu cầu cần đạt
|
1
|
Cuộc sống quanh em
|
- Xác định được vị trí địa
lí tỉnh Quảng Bình trên dựa vào lược đồ/bản đồ.
- Trình bày khái quát đặc
điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Bình.
- Giới thiệu khái quát về
thành phố Đồng Hới - trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của tỉnh
Quảng Bình.
- Giới thiệu được các
phong tục, tập quán nơi em ở và trong tỉnh Quảng Bình mà em biết.
- Liệt kê các địa chỉ ẩm
thực nổi tiếng trong tỉnh hoặc ở địa phương em.
- Tham gia hoạt động tuyên
truyền, giáo dục theo chủ đề của Đội TNTP HCM và nhà trường về giữ gìn nét đẹp
quê hương Quảng Bình.
|
2
|
Cảnh đẹp quê em
|
- Liệt kê được các danh lam
thắng cảnh của tỉnh Quảng Bình.
- Giới thiệu với bạn bè,
người thân về danh lam thắng cảnh mà em ấn tượng thông qua tranh vẻ, tranh ảnh
sưu tầm, các bài viết…
- Tìm hiểu thực trạng và
có những hành động bảo vệ môi trường cảnh đẹp quê hương.
|
3
|
Người có công với quê hương, đất nước
|
- Nắm được những thông tin cơ bản về quê quán,
thân thế, sự nghiệp của một số nhân vật tiêu biểu, những người có công với địa
phương em, với tỉnh Quảng Bình.
- Kể được những câu chuyện ngắn, cảm động về
những nhân vật đó.
- Bày tỏ được suy nghĩ/ cảm
nhận/lòng biết ơn của em về các nhân vật đó.
- Tham gia tích cực vào
các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và hoạt động giáo dục truyền thống ở địa
phương.
|
4
|
Lễ hội quê em
|
- Giới thiệu
với thầy cô, bạn bè, người thân về thời gian, địa điểm và mục đích, ý nghĩa,
các hoạt động chính một số lễ hội truyền thống đặc sắc của tỉnh.
- Yêu
thích, tôn trọng nét đẹp của lễ hội. Tích cực tham gia lễ hội và thực hiện được
một số việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi để bảo đảm an toàn, văn minh và bảo
vệ môi trường tại lễ hội.
- Tuyên
truyền cho mọi người nâng cao ý thức bảo vệ môi trường lễ hội.
|
5
|
Các loại hình nghệ thuật truyền thống
|
- Biết giới thiệu ngắn gọn
một số loại hình nghệ thuật văn hóa truyền thống tiêu biểu ở địa phương em.
- Bày tỏ cảm nhận/suy nghĩ
về những nét đẹp trong ca từ, lối hát, cách biểu diễn của một làn điệu dân ca
ở địa phương em.
- Bước đầu làm quen với một
số nhạc cụ dùng trong biểu diễn các loại hình nghệ thuật truyền thống ở địa
phương.
- Biểu diễn được một số đoạn
ca trù, bài chòi…
- Tham gia các hoạt động
nghệ thuật truyền thống tại địa phương nhằm góp phần giữ gìn và phát triển
các loại hình nghệ thuật truyền thống.
|
6
|
Làng nghề truyền thống
|
- Xác định được vị trí địa
lý của một số làng nghề truyền thống trên bản đồ hành chính tỉnh Quảng Bình.
- Mô tả được quy trình làm
sản phẩm.
- Nêu giá trị, ý nghĩa các
sản phẩm của làng nghề (giá trị văn hóa, kinh tế, du lịch…).
- Nhận biết những tác động
của làng nghề đến môi trường và có những việc làm bảo vệ môi trường làng nghề
phù hợp với lứa tuổi.
- Nêu được những việc làm
cụ thể để lưu giữ và phát triển làng nghề.
|
7
|
Di tích lịch sử
|
- Kể tên, xác định được vị
trí địa lý trên lược đồ/ bản đồ hoặc tại thực địa một số di tích lịch sử nơi
em sinh sống và một số di tích lịch sử nổi tiếng trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình.
- Trình bày được lịch sử
hình thành và ý nghĩa của các di tích.
- Tích cực tham gia các hoạt
động phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo tồn di tích.
|
LỚP 5
TT
|
Chủ đề
|
Yêu cầu cần đạt
|
1
|
Cuộc sống quanh em
|
- Trình
bày khái quát lịch sử hình thành, phát triển tỉnh Quảng Bình.
- Bày tỏ
cảm xúc và niềm tự hào đối với thiên nhiên và con người tỉnh Quảng Bình.
- Nêu và thực
hiện được những việc làm góp phần phát triển quê hương Quảng Bình.
- Lập kế
hoạch, tổ chức các hoạt động giới thiệu, quảng bá về thiên nhiên, con người
Quảng Bình.
|
2
|
Cảnh đẹp quê em
|
- Kể tên,
giới thiệu sơ lược về vị trí, cảnh quan và vẻ đẹp của một số danh lam thắng cảnh
của tỉnh Quảng Bình.
- Tìm hiểu
được thực trạng của môi trường tại các khu danh thắng, đề xuất được một số biện
pháp bảo tồn cảnh quan thiên nhiên.
- Tuyên
truyền cho cộng đồng về việc giữ vệ sinh môi trường các danh lam thắng cảnh tại
địa phương.
|
3
|
Người có công với quê hương, đất nước
|
- Nắm được những thông tin cơ
bản về quê quán, thân thế, sự nghiệp của một số nhân vật tiêu biểu, những người
có công với địa phương em, với tỉnh Quảng Bình.
- Nêu được
những đóng góp của họ đối với quê hương, đất nước.
- Bày tỏ
được suy nghĩ/cảm nhận/lòng biết ơn của em về các nhân vật đó.
- Tham
gia tích cực vào các hoạt động đền ơn đáp nghĩa và hoạt động giáo dục truyền
thống ở địa phương.
- Lập kế hoạch,
tổ chức sự kiện tuyên truyền về học tập và rèn luyện theo gương các nhân vật
tiêu biểu đó.
|
4
|
Lễ hội quê em
|
- Giới
thiệu với thầy cô, bạn bè, người thân về thời gian, địa điểm và mục đích, ý
nghĩa, các hoạt động chính một số lễ hội truyền thống đặc sắc của tỉnh Quảng
Bình.
- Yêu
thích, tôn trọng nét đẹp của lễ hội. Tích cực tham gia lễ hội và thực hiện được
một số việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi để bảo đảm an toàn, văn minh và bảo
vệ môi trường tại lễ hội.
- Tuyên
truyền cho mọi người nâng cao ý thức bảo vệ môi trường lễ hội.
- Bước đầu
thực hiện được một số hoạt động quảng bá nét đẹp lễ hội quê hương đến bạn bè
trong nước và thế giới, góp phần gìn giữ truyền thống văn hóa quê hương.
|
5
|
Các loại hình nghệ thuật truyền thống
|
- Giới thiệu một số loại
hình nghệ thuật văn hóa truyền thống tiêu biểu ở địa phương em.
- Nêu được những nét đặc sắc,
giá trị nghệ thuật của nghệ thuật truyền thống đối với đời sống văn hóa, tinh
thần của người dân.
- Biết cách giữ gìn và
phát triển các loại hình nghệ thuật bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi.
- Tham gia các câu lạc bộ
nghệ thuật của nhà trường, địa phương.
|
6
|
Làng nghề truyền thống
|
- Giới thiệu một số làng
nghề truyền thống trên bản đồ hành chính tỉnh Quảng Bình.
- Nhận xét được giá trị, ý
nghĩa của các sản phẩm của làng nghề (giá trị văn hóa, kinh tế, du lịch…).
- Nhận biết những tác động
của làng nghề đến môi trường và có những việc làm bảo vệ môi trường làng nghề
phù hợp với lứa tuổi.
- Trải nghiệm một số công
việc của nghề truyền thống ở địa phương và thể hiện sự hứng thú với nghề truyền
thống ở địa phương, biết quý trọng những người lao động tại các làng nghề.
- Biết giữ an toàn trong
lao động khi làm nghề truyền thống.
|
7
|
Di tích lịch sử
|
- Kể tên, xác định được vị
trí địa lý trên lược đồ/bản đồ hoặc tại thực địa một số di tích lịch sử nơi
em sinh sống và một số di tích lịch sử nổi tiếng trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình,
- Trình bày được lịch sử
hình thành và ý nghĩa của các di tích, biết được mối liên hệ giữa các di tích
đó với quá trình hình thành và phát triển của địa phương.
- Tích cực tham gia các hoạt
động phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo tồn di tích.
- Có ý thức học hỏi thầy
cô, bạn bè và người khác để củng cố, mở rộng hiểu biết về di tích lịch sử của
địa phương, vận dụng hiểu biết đó để giải quyết những vấn đề cụ thể trong cuộc
sống.
|
LỚP 6
Lĩnh vực
|
Chủ đề
|
Yêu cầu cần
đạt
|
Văn hóa
|
Các lễ hội truyền
thống của các địa phương trên đất Quảng Bình (dự kiến 08 tiết)
|
- Biết được thời gian, địa điểm tổ chức lễ hội.
- Nắm được quy trình, diễn biến của lễ hội.
- Hiểu được ý nghĩa của lễ hội.
- Học sinh giới thiệu đầy đủ, sinh động được một
lễ hội truyền thống địa phương mà mình yêu thích.
|
Lịch sử, truyền
thống
|
Quảng Bình thời
tiền sử đến thế kỉ XI (dự kiến 07 tiết)
|
- Biết được các nền văn hóa khảo cổ học trên đất
Quảng Bình theo tiến trình phát triển và các hiện vật đặc trưng.
- Nêu được khái quát về Quảng Bình thời dựng
nước.
- Nắm được quá trình thay đổi đơn vị hành
chính Quảng Bình từ thời Bắc thuộc đến thế kỉ XX (có bản đồ minh họa).
|
Các vấn đề về địa
lý, kinh tế, hướng nghiệp
|
Địa lý (dự kiến
07 tiết)
|
- Hiểu được một số thế mạnh về điều kiện tự
nhiên, dân cư và xã hội của tỉnh Quảng Bình.
- Thông qua sách báo, tư liệu địa phương và trải
nghiệm thực tế học sinh viết bài giới thiệu về một số thế mạnh tự nhiên, dân
cư và xã hội của địa phương (huyện, xã nơi học sinh sinh sống)
|
Môi trường
|
Ứng phó với biến
đổi khí hậu (dự kiến 04 tiết)
|
- Trình bày được các biểu hiện của biến đổi
khí hậu ở địa phương.
- Xác định được những thiên tai thường xảy ra ở
trên địa bàn tỉnh.
- Biết được một số biện pháp phòng tránh thiên
tai, ứng phó với biến đổi khí hậu của người dân ở tỉnh Quảng Bình.
|
Bảo vệ môi trường
và đa dạng sinh học (dự kiến 03 tiết)
|
- Hiểu được khái niệm môi trường là tất cả những
gì bao quanh chúng ta (bao gồm cả các nhân tố vô sinh, hữu sinh và con người);
Chỉ ra được cụ thể đặc điểm của môi trường nơi học sinh cư trú, sinh sống.
- Nêu được những nét chung nhất và tầm quan trọng
của Hệ sinh thái tự nhiên (chủ yếu là rừng tự nhiên và rừng trồng) đối với đời
sống của người dân Quảng Bình.
- Ý thức được vấn đề bảo bảo vệ môi trường gắn
liền với trường lớp, thôn xóm, bản làng… nơi học sinh cư trú, sinh sống, ý thức
cao trong việc bảo tồn, bảo vệ đa dạng sinh học.
|
Giáo dục tư tưởng,
lối sống, kỹ năng sống
|
Xây dựng quy tắc
ứng xử
(dự kiến 02 tiết)
|
- Nắm được quy tắc ứng xử trong trường học.
- Thống nhất xây dựng quy tắc ứng xử trong lớp
học.
|
LỚP 7
Lĩnh vực
|
Chủ đề
|
Yêu cầu cần
đạt
|
Văn hóa
|
Bảo tồn và phát
huy giá trị các lễ hội truyền thống tốt đẹp của địa phương và vai trò của các
lễ hội truyền thống đối với phát triển KT-XH của tỉnh Quảng Bình (dự kiến 08
tiết)
|
- Trải nghiệm thực tế/tìm hiểu qua sách báo
các lễ hội truyền thống tốt đẹp của địa phương.
- Nhận biết được nét đẹp cần bảo tồn và phát
huy ở các lễ hội truyền thống tại địa phương.
- Hiểu được vai trò, ý nghĩa của các lễ hội
truyền thống đối với việc phát triển KT- XH ở Quảng Bình.
- Thể hiện ý thức bảo tồn và phát huy giá trị
các lễ hội truyền thống tốt đẹp ở địa phương qua các hoạt động cụ thể.
|
Lịch sử, truyền
thống
|
Quảng Bình từ đến
thế kỉ X đến thế kỉ XVI (dự kiến 06 tiết)
|
- Biết được cuộc chiến Đại Việt - Champa và sự
chuyển nhập Quảng Bình vào lãnh thổ Đại Việt.
- Nắm được công cuộc khai thiết vùng đất Quảng
Bình từ thế kỉ XI - XIV (chủ trương của triều đại Lý, Trần để củng cố chính
quyền trên đất Quảng Bình; những chuyển biến về kinh tế - xã hội).
- Nắm được công cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm của nhân dân Quảng Bình trong gia đoạn này.
- Biết được tình hình kinh tế - chính trị - xã
hội Quảng Bình trong các thế kỉ XV - XVI.
|
Quảng Bình với
công tác bảo tồn các di sản văn hóa (dự kiến 02 tiết)
|
- Giới thiệu được các di sản văn hóa tiêu biểu
trên vùng đất Quảng Bình.
- Hiểu được giá trị của các di sản văn hóa
trong sự phát triển kinh tế, ổn định xã hội.
- Trình bày được các giải pháp bảo tồn di sản
văn hóa.
|
Các vấn đề về địa
lý, kinh tế, hướng nghiệp
|
Địa lý tự nhiên
(dự kiến 06 tiết)
|
- Nắm được phạm vi lãnh thổ,
sự phân chia đơn vị hành chính tỉnh Quảng Bình.
- Trình bày được đặc điểm
vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên của tỉnh Quảng Bình: địa hình, khí hậu,
sông ngòi, đất đai, sinh vật, khoáng sản và đánh giá ý nghĩa của vị trí địa
lý và điều kiện tự nhiên đến phát triển kinh tế xã hội.
- Thông qua sách báo, tư liệu địa phương và trải
nghiệm thực tế, học sinh viết bài giới thiệu về vị trí địa lý, điều kiện tự
nhiên của địa phương (huyện, xã nơi học sinh sinh sống).
|
Môi trường
|
Bảo vệ môi trường
và đa dạng sinh học (dự kiến 07 tiết)
|
- Trình bày được vấn đề khai thác một số tài
nguyên thiên nhiên (đất, rừng, khoáng sản, nước, biển) ở Quảng Bình: tiềm
năng, hiện trạng khai thác, sử dụng; khai thác gắn với phát triển bền vững và
bảo vệ tự nhiên, môi trường.
- Phân tích được các đặc điểm của môi trường
nơi học sinh cư trú, sinh sống (mang tính đặc thù vùng miền: miền núi, đồng bằng,
thành phố), từ đó đề xuất được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường trong
trường học (phong quang trường lớp, làm tốt công tác vệ sinh các khu vực công
cộng: nhà vệ sinh, vườn trường, nhà để xe đạp…).
- Thể hiện được ý thức bảo vệ môi trường thông
qua các hoạt động cụ thể gắn liền với trường lớp, thôn xóm làng bản nơi học
sinh sinh sống: Nói không với rác thải nhựa trong trường học; chung tay xây dựng
mái trường xanh, sạch, đẹp; Thôn xóm xanh gắn liền với công tác nông thôn mới;
bản làng chung tay bảo vệ rừng…, bờ biển không rác thải…
|
Giáo dục tư tưởng,
lối sống, kỹ năng sống
|
Gương người tốt
việc tốt trên các lĩnh vực của đời sống xã hội của địa phương (dự kiến 02 tiết)
|
- Tìm hiểu và nêu được các gương người tốt việc
tốt trên các lĩnh vực của đời sống xã hội của địa phương.
- Nêu được vai trò của các gương người tốt, việc
tốt trên các lĩnh vực của đời sống xã hội của địa phương.
|
LỚP 8
Lĩnh vực
|
Chủ đề
|
Yêu cầu cần
đạt
|
Văn hóa
|
Các loại hình
âm nhạc truyền thống của Quảng Bình (dự kiến 08 tiết)
|
- Nắm được đặc điểm một số làn điệu dân ca
truyền thống Quảng Bình.
- Thưởng thức và cảm nhận những giá trị nổi bật
của các làn điệu dân ca truyền thống.
- Thể hiện, trình bày bài đúng ca từ, giai điệu,
sắc thái, tiết tấu âm nhạc,…
- Hiểu được những giá trị về văn hóa lịch sử của
các loại hình âm nhạc truyền thống.
- Vận dụng các loại hình âm nhạc vào một số hoạt
động cụ thể trong đời sống.
- Sáng tạo âm nhạc (đặt lời mới, kết hợp các
loại hình với nhau,…).
|
Lịch sử, truyền
thống
|
Quảng Bình từ
thế kỉ XVI đến thế kỉ XX (dự kiến 05 tiết)
|
- Trình bày được tình hình
kinh tế - xã hội Quảng Bình trong thời kì Nam - Bắc triều và Trịnh - Nguyễn
phân tranh.
- Trình bày được tình
hình kinh tế - xã hội Quảng Bình thời kỳ quản lý của chúa Nguyễn.
- Biết sự xuất hiện
danh xưng Quảng Bình.
- Biết được phong trào
Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Quảng Bình.
- Nắm được tình hình Quảng Bình dưới thời thực
dân Pháp đô hộ (đơn vị hành chính, tình hình kinh tế - xã hội).
|
Các công trình
quân sự trên đất Quảng Bình thời Trịnh - Nguyễn phân tranh (dự kiến 02 tiết)
|
- Giới thiệu được về hệ thống Lũy Thầy (bản đồ
minh họa).
- Giải thích được vì sao Đào Duy Từ, chúa Nguyễn
chọn xây dựng hệ thống đồn, lũy ở cửa sông Nhật Lệ.
- Biết được kiến trúc thành Đồng Hới và Quảng
Bình Quan, cửa Võ Thắng - Lý chính đại quan môn.
|
Các vấn đề về địa
lý, kinh tế, hướng nghiệp
|
Địa lý tự nhiên
(dự kiến 02 tiết)
|
Khái quát được ý nghĩa của vấn đề phát huy thế
mạnh về nhân tố thiên nhiên và con người để phát triển kinh tế ở địa phương.
|
Địa lý du lịch
(dự kiến 04 tiết)
|
- Nắm được các điểm du lịch văn hóa tâm linh nổi
tiếng, các danh lam thắng cảnh, du lịch sinh thái và ẩm thực tại Quảng Bình.
- Học sinh lựa chọn 01 điểm du lịch/loại hình
du lịch của tỉnh Quảng Bình để viết bài giới thiệu về điểm du lịch/ loại hình
du lịch đó.
|
Kinh tế, hướng nghiệp
(dự kiến 02 tiết)
|
- Tổng quan được hệ thống ngành nghề, thế mạnh
một số ngành nghề tại địa phương và xu hướng lựa chọn nghề nghiệp hiện nay và
tương lai
- Nắm được những nét tổng quát nhất về công
tác tư vấn hướng nghiệp và tác dụng của công tác này đối với học sinh THCS.
|
Môi trường
|
Bảo vệ môi trường
và đa dạng sinh học (dự kiến 04 tiết)
|
- Xây dựng được kế hoạch hoạt động bảo vệ môi
trường trường học, lớp học cho nhóm (tổ) của mình trong từng tuần, tháng. Xây
dựng được bài luận và thuyết trình trước lớp, trường kêu gọi cộng đồng chung
tay xây dựng mái trường thân thiện, xanh, sạch đẹp;
- Đánh giá được tổng quan hiện trạng Hệ sinh
thái tự nhiên và phân vùng sinh thái tỉnh Quảng Bình.
- Nêu được hiện trạng và nhu cầu xây dựng, bảo
vệ hành lang đa dạng sinh học, nhu cầu xây dựng các khu bảo tồn trong tỉnh
- Trình bày và liên hệ được các vấn đề về bảo
vệ môi trường, đa dạng sinh học và khai thác thông minh các nguồn tài nguyên
vì sự phát triển bền vững.
|
Giáo dục tư tưởng,
lối sống, kỹ năng sống
|
Giáo dục truyền
thống uống nước nhớ nguồn (hoạt động thực tế phối hợp với lớp 9. Dự kiến 04
tiết)
|
- Tìm hiểu ở địa phương về các Bà mẹ Việt Nam
anh hùng, các liệt sĩ, thương binh, gia đình có công với cách mạng.
- Chăm sóc, tu bổ các nghĩa trang liệt sĩ, các
di tích lịch sử và thăm hỏi động viên các gia đình có công với cách mạng nhân
dịp ngày 27/7.
|
LỚP 9
Lĩnh vực
|
Chủ đề
|
Yêu cầu cần
đạt
|
Văn hóa
|
Nghệ thuật
trang trí, điêu khắc trên quê hương Quảng Bình (dự kiến 07 tiết)
|
- Biết được tên
các công trình thể hiện nghệ thuật trang trí, điêu khắc đặc trưng trên quê
hương Quảng Bình (đình làng, chùa, miếu, đền thờ,…);
- Biết được
sự phát triển của nghệ thuật trang trí, điêu khắc trên địa bàn Quảng Bình qua
các thời kỳ;
- Trải nghiệm, tham quan các
đình làng, đền, miếu tại địa phương để thấy được sự khéo léo của các nghệ
nhân;
- Đánh giá, so sánh một cách
khái quát nét đặc trưng nổi bật của nghệ thuật trang trí, điêu khắc ở quê
hương Quảng Bình so với nghệ thuật trang trí, điêu khắc của các địa phương
khác trên đất nước Việt Nam.
|
Lịch sử, truyền
thống
|
Quảng Bình từ
1918 đến 1991 (dự kiến 03 tiết)
|
- Trình bày được phong trào cách mạng 1930 -
1931 ở Quảng Bình và sự xuất hiện các tổ chức cơ sở Đảng đầu tiên.
- Trình bày được phong trào cách mạng 1936 -
1939 ở Quảng Bình.
- Trình bày được sự ra đời và phát triển của tổ
chức Đảng Cộng sản ở Quảng Bình.
- Trình bày được phong trào khởi nghĩa giành
chính quyền ở Quảng Bình (1939 - 1945).
- Trình bày được phong trào kháng chiến chống
Pháp xâm lược trở lại 1947 - 1954.
- Biết được quân, dân Quảng Bình đã chống lại
cuộc chiến tranh bằng không quân của đế quốc Mỹ như thế nào.
|
Làng chiến đấu ở
vùng đất Quảng Bình (dự kiến 02 tiết)
|
- Giới thiệu được các làng kháng chiến ở Quảng
Bình trong thời kỳ chống Pháp (bản đồ kèm theo).
- Hiểu được đặc điểm địa thế của hai làng
kháng chiến Cảnh Dương, Cự Nẫm.
- Trình bày được quá trình rào làng chiến đấu
chống các cuộc hành quân càn quét của Pháp ở hai làng.
- Làm rõ được nét độc đáo, sự khác biệt của
hai làng kháng chiến.
|
Chính trị - xã
hội
|
Bộ máy chính
quyền cấp xã/phường (dự kiến 01 tiết)
|
- Biết được cơ cấu bộ máy chính quyền tại địa
phương (cấp xã, phường) nơi học sinh ở.
- Trách nhiệm của học sinh trong việc xây dựng
bộ máy chính quyền.
|
Các vấn đề về địa
lý, kinh tế, hướng nghiệp
|
Địa lý dân cư
(dự kiến 02 tiết)
|
- Nắm được đặc điểm dân số và phân bố dân cư,
hướng khắc phục hạn chế và phát huy thế mạnh về dân cư của tỉnh Quảng Bình.
- Trình bày được thực trạng nguồn lao động và
việc làm ở Quảng Bình.
- Hiểu được thực trạng chất lượng cuộc sống và
các giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống cho dân cư đặc biệt đối với dân
cư các vùng khó khăn nhất của tỉnh Quảng Bình.
|
Địa lý kinh tế
(dự kiến 02 tiết)
|
Trình bày được tình hình và hướng phát triển của
các ngành kinh tế: nông - lâm - ngư, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ của tỉnh
Quảng Bình.
|
Kinh tế, hướng
nghiệp (dự kiến 03 tiết)
|
- Phân tích được đặc điểm các ngành nghề, bước
đầu lựa chọn được ngành nghề cho bản thân để có thể định hướng cho tương lai.
- Biết được thế mạnh của bản thân phù hợp với
ngành, nghề nào để có thể lựa chọn con đường học tiếp lên THPT hay học nghề
phục vụ cuộc sống.
|
Các ngành nghề,
làng nghề truyền thống (dự kiến 03 tiết)
|
- Biết được tình hình và xu hướng phát triển của
các ngành nghề, làng nghề truyền thống.
- Hiểu được ý nghĩa của mối liên kết giữa các
làng nghề với ngành du lịch để phát triển bền vững ở địa phương.
- Nắm được thực trạng và nhu cầu nguồn lao động
ở các ngành nghề, làng nghề truyền thống ở địa phương.
- Trình bày được các giải pháp bảo tồn và phát
triển các nghề truyền thống; nâng cao vai trò, vị trí của các ngành nghề và
làng nghề đối với phát triển kinh tế địa phương.
|
Môi trường
|
Bảo vệ môi trường
và đa dạng sinh học (dự kiến 03 tiết)
|
- Học sinh tham
gia trực tiếp và vận động được người thân tham gia và tuyên truyền, vận động
cộng đồng chung tay bảo vệ môi trường thông qua các hoạt động của địa phương nơi
sinh sống. Tích cực trồng và tham gia bảo vệ rừng trồng và rừng tự nhiên,
công tác làm sạch biển và bờ biển…
- Nêu được xu hướng biến động đa dạng sinh học,
dự báo được diễn biến đa dạng sinh học trong giai đoạn hiện nay và tác động của
biến đổi khí hậu đối với bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh, tầm nhìn đến năm
2030
- Thực hiện được bài tập (hoặc dự án, đề tài)
về bảo vệ môi trường sống quanh ta, thực trạng bảo tồn hệ sinh thái ở địa
phương và đề xuất giải pháp bảo tồn.
- Trình bày được một số biện pháp kiểm soát
sinh học (bảo vệ các loài thiên địch; sử dụng hợp lí thuốc trừ sâu, phân bón)
tại Quảng Bình
|
Giáo dục tư tưởng,
lối sống, kỹ năng sống
|
Giáo dục truyền
thống uống nước nhớ nguồn (hoạt động thực tế phối hợp với lớp 8. Dự kiến 04
tiết)
|
- Tìm hiểu ở địa phương về các Bà mẹ Việt Nam
anh hùng, các liệt sĩ, thương binh, gia đình có công với cách mạng.
- Chăm sóc, tu bổ các nghĩa trang liệt sĩ, các
di tích lịch sử và thăm hỏi động viên các gia đình có công với cách mạng nhân
dịp ngày 27/7
|
LỚP 10
Lĩnh vực
|
Chủ đề
|
Yêu cầu cần
đạt
|
Văn hóa
|
Truyện cổ tích,
truyền thuyết, ca dao, tục ngữ của Quảng Bình (dự kiến 08 tiết)
|
- Sưu tầm được một số truyện cổ tích, truyền
thuyết, ca dao, tục ngữ của Quảng Bình.
- Hiểu được các yếu tố nội dung, nghệ thuật của
các truyện cổ tích, truyền thuyết, ca dao, tục ngữ đã sưu tầm;
- Hiểu được ý nghĩa của truyện cổ tích, truyền
thuyết, ca dao, tục ngữ Quảng Bình mà mình đã sưu tầm.
- So sánh được đặc điểm về ngôn ngữ của ca
dao, tục ngữ Quảng Bình với các vùng miền khác.
|
Lịch sử, truyền
thống
|
Các di tích lịch
sử, văn hóa tiêu biểu ở Quảng Bình (dự kiến 08 tiết)
|
Nắm được một số nét cơ bản về:
- Di tích đình làng Thuận Bài, làng Thọ Linh,
làng Lũ Phong.
- Lăng mộ Hồ Cưỡng, Hoàng Hối Khanh, Nguyễn Hữu
Cảnh, Điện thành hoàng Vĩnh Lộc, đền Truy Viễn Đường, đền thờ Mẫu Liễu Hạnh.
Nhà Đại tướng Võ Nguyên Giáp.
- Di tích lịch sử Phà sông Gianh, Xuân Sơn,
Long Đại, đường 20 Quyết Thắng và hang Tám Cô, Hang Lèn Hà, chiến khu Trung
Thuần, chiến khu Bang - Rợn.
- Tổ chức tham quan, thực tế.
|
Chính trị - xã
hội
|
Cơ cấu bộ máy
chính quyền cấp huyện, tỉnh (dự kiến 01 tiết)
|
- Biết được cơ cấu bộ máy chính quyền tại địa
phương nơi học sinh ở (cấp huyện, tỉnh).
- Trách nhiệm của học sinh trong việc xây dựng
bộ máy chính quyền.
|
Các vấn đề về địa
lý, kinh tế, hướng nghiệp
|
Địa lý dân cư
(dự kiến 02 tiết)
|
- Nắm được tình hình đô thị hóa vai trò của đô
thị hóa ở tỉnh Quảng Bình.
- Biết được những thành tựu của phong trào xây
dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Bình.
- Hiểu được những định hướng duy trì và phát
huy những thành tựu của phong trào xây dựng nông thôn mới.
|
Hướng nghiệp (dự
kiến 03 tiết)
|
- Biết được tính cách, điểm mạnh, điểm yếu, sở
trường, sở thích của bản thân và những yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn hướng học,
chọn nghề trong tương lai.
- Tìm hiểu được một số nghề nghiệp thông qua
các trang thông tin mạng, qua giao lưu tìm hiểu nghề nghiệp, qua tiếp xúc,
trao đổi với những người xung quanh.
- Bước đầu sơ bộ xây dựng được kế hoạch nghề
nghiệp cho bản thân.
|
Kinh tế (dự kiến
03 tiết)
|
- Cơ cấu nền kinh tế; các nguồn lực để phát
triển kinh tế của tỉnh Quảng Bình.
- Một số chính sách phát triển kinh tế; định
hướng và giải pháp phát triển kinh tế tỉnh Quảng Bình.
|
Môi trường
|
Bảo vệ môi trường,
đa dạng sinh học (dự kiến 04 tiết)
|
- Nêu được thực
trạng sản xuất nông nghiệp hiện nay ở Quảng Bình, xu hướng phát triển ngành
nông nghiệp tỉnh ta trong thời gian tới. Vấn đề môi trường trong sản xuất
nông nghiệp
- Phát biểu được thế nào là Hệ sinh thái nông
nghiệp xanh, nền nông nghiệp công nghệ cao bền vững.
- Phân tích được tiềm năng nông nghiệp Quảng
Bình trong việc hướng đến xây dựng nền nông nghiệp công nghệ cao tại Quảng
Bình.
|
Chính sách an
sinh xã hội
|
Chính sách xoá
đói giảm nghèo (dự kiến 01 tiết)
|
- Học sinh nắm được chính sách xoá đói giảm
nghèo qua các giai đoạn ở tỉnh ta.
- Rút ra được ý nghĩa, sự thay đổi sau khi triển
khai thực hiện chính sách xoá đói giảm nghèo ở địa phương.
|
Giáo dục tư tưởng,
lối sống, kỹ năng sống
|
Giáo dục truyền
thống yêu nước của người dân Quảng Bình (dự kiến 01 tiết)
|
- Nêu được một số truyền thống yêu nước, chống
giặc ngoại xâm của quê hương.
- Thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ
gìn, phát huy truyền thống của quê hương.
- Phê phán những việc làm trái ngược với truyền
thống tốt đẹp của quê hương.
|
LỚP 11
Lĩnh vực
|
Chủ đề
|
Yêu cầu cần
đạt
|
Văn hóa
|
Tác giả, tác phẩm
văn học Quảng Bình qua các thời kì (dự kiến 08 tiết)
|
- Giới thiệu được một số tác giả tiêu biểu ở
Quảng Bình một số tác phẩm tiêu biểu viết về Quảng Bình qua các thời kỳ.
- Tìm hiểu kĩ 01 tác phẩm của tác giả ở Quảng
Bình thời trung đại, đánh giá được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Tìm hiểu kĩ 01 tác phẩm của tác giả ở Quảng Bình
thời hiện đại, đánh giá được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
|
Lịch sử, truyền
thống
|
Làng xã Quảng
Bình - quá trình hình thành và phát triển (dự kiến 05 tiết)
|
Giới thiệu về “bát danh hương” Sơn - Hà - Cảnh
- Thổ - Văn - Võ - Cổ - Kim; ngoài ra có thể giới thiệu thêm một số làng
tiêu biểu (nét đặc biệt của quá trình lập làng, tổ khai canh, đặc trưng về
sinh hoạt vật chất và tình thần, phong tục tập quán…).
|
Danh nhân Quảng
Bình (dự kiến 02 tiết)
|
- Biết được các danh nhân là người Quảng Bình
có tầm quan trọng và ảnh hưởng lớn đến quốc gia.
- Biết được các danh nhân không phải là người
Quảng Bình nhưng có đóng góp lớn cho sự hình thành và phát triển của vùng đất
Quảng Bình.
|
Chính trị - xã
hội
|
Quản lý xã hội
và đời sống người dân Quảng Bình dưới chế độ phong kiến (dự kiến 02 tiết)
|
- Biết được cách quản lý xã hội ở Quảng Bình
dưới chế độ phong kiến.
- Tìm hiểu được đời sống của nhân dân Quảng
Bình dưới chế độ phong kiến.
|
Các vấn đề về địa
lý, kinh tế, hướng nghiệp
|
Địa lý kinh tế
- xã hội (dự kiến 03 tiết)
|
- Biết được xu thế tất yếu và vai trò của việc phát triển tuyến đường Quốc lộ 12A.
- Trình bày được thực trạng phát triển kinh tế
- xã hội hành lang quốc lộ 12A và đường Hồ Chí Minh tỉnh Quảng Bình.
- Hiểu được định hướng và giải pháp phát triển
hành lang kinh tế theo tuyến Quốc lộ 12A và đường Hồ Chí Minh trong tương
lai.
|
Kinh tế, hướng
nghiệp (dự kiến 03 tiết)
|
- Định hình lại được những đặc điểm, tính cách
của bản thân so với năm học trước và những yếu tố ảnh hưởng tới việc quyết định
chọn hướng đi sau THPT, chọn nghề.
- Phân tích được những tính cách, thế mạnh của
bản thân có thể phù hợp với nhóm ngành nghề nào, thử đưa ra được nghề phù hợp
với bản thân và giải thích được tại sao mình có thể làm được nghề này.
- Lập được kế hoạch cho bản thân, xây dựng được
kế hoạch nghề nghiệp với những yêu cầu cần hướng tới trong tương lai.
|
Các ngành kinh
tế mũi nhọn (dự kiến 03 tiết)
|
- Khái quát được tiềm
năng, thế mạnh của các ngành kinh tế biển và du lịch tỉnh Quảng Bình.
- Trình bày được tình hình
phát triển ngành kinh tế biển và du lịch tỉnh Quảng Bình.
- Hiểu được hướng phát triển các ngành kinh tế
biển và du lịch của tỉnh Quảng Bình trong thời kỳ hội nhập.
|
Môi trường
|
Bảo vệ môi trường,
đa dạng sinh học (dự kiến 03 tiết)
|
- Khái quát được tình hình sản xuất nông nghiệp
sạch tại Quảng Bình.
- Giải thích được tại sao gọi là nông nghiệp sạch.
Xây dựng và thuyết trình được mô hình sản xuất nông nghiệp sạch của nhóm được
phân công điều tra. Lợi ích đem lại cho môi trường từ mô hình sản xuất nông
nghiệp sạch.
- Phân tích được tầm quan trọng trong việc xây
dựng thương hiệu sản phẩm trong nông nghiệp.
|
Chính sách an
sinh xã hội
|
Chương trình
xây dựng nông thôn mới (dự kiến 01tiết)
|
- Tìm hiểu về các nội dung của chương trình
xây dựng nông thôn mới ở Quảng Bình.
- Nêu được vai trò của Chương trình nông thôn
mới.
- Liên hệ ở địa phương học sinh về quá trình
triển khai và thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Vai trò trách nhiệm của cá nhân học sinh
trong công cuộc xây dựng nông thôn mới ở địa phương em.
|
Giáo dục tư tưởng,
lối sống, kỹ năng sống
|
Giáo dục truyền
thống văn hoá của người dân Quảng Bình (dự kiến 01 tiết)
|
- Nêu được một số truyền thống văn hoá của người
dân Quảng Bình.
- Thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ
gìn, phát huy truyền thống của quê hương.
- Phê phán những việc làm trái ngược với truyền
thống tốt đẹp của quê hương.
|
LỚP 12
Lĩnh vực
|
Chủ đề
|
Yêu cầu cần
đạt
|
Văn hóa
|
Tìm hiểu tín
ngưỡng, phong tục, tập quán của các địa phương trên đất Quảng Bình (dự kiến
06 tiết)
|
- Biết được một số tín ngưỡng, phong tục, tập
quán tồn tại trên vùng đất Quảng Bình.
- Hiểu được đặc điểm cơ bản của một số tín ngưỡng,
phong tục, tập quán của các địa phương ở Quảng Bình.
- Đánh giá được mặt tích cực và hạn chế của
các tín ngưỡng, phong tục, tập quán của các địa phương ở Quảng Bình.
- So sánh được nét giống và khác nhau của một
số tín ngưỡng tồn tại ở Quảng Bình và các địa phương khác.
- Ý thức được trách nhiệm của bản thân đối với
các hoạt động tín ngưỡng hiện nay.
|
Lịch sử, truyền
thống
|
Công cuộc đổi mới
ở Quảng Bình từ 1986 đến nay (dự kiến 03 tiết)
|
- Biết được hoàn cảnh tỉnh Quảng Bình khi bước
vào công cuộc đổi mới.
- Hiểu được chủ trương đổi mới của tỉnh.
- Trình bày được các thành tựu đạt được.
- Rút ra được các bài học kinh nghiệm để áp dụng
trong thời gian tới.
|
Hồ Chí Minh với
Quảng Bình (dự kiến 02 tiết)
|
- Sưu tầm các tranh ảnh của Bác Hồ đối với
nhân dân và vùng đất Quảng Bình.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với Quảng
Bình và tình cảm của nhân dân Quảng Bình đối với Bác Hồ thông qua các sự kiện
lịch sử tiêu biểu.
|
Một số tôn giáo
và chính sách tôn giáo ở Quảng Bình (dự kiến 01 tiết)
|
- Biết được một số tôn giáo tồn tại trên vùng
đất Quảng Bình.
- Giới thiệu về tình hình hai tôn giáo chính
(đạo Phật và đạo Thiên chúa) ở Quảng Bình.
- Biết được chính sách tôn giáo và đại đoàn kết
dân tộc của tỉnh Quảng Bình.
- Thấy rõ trách nhiệm của bản thân đối với các
hoạt động của tôn giáo hiện nay.
|
Các vấn đề về địa
lý, kinh tế, hướng nghiệp
|
Thị trường lao
động (dự kiến 02 tiết)
|
- Biết được nhu cầu nhân lực và thị trường lao
động của tỉnh Quảng Bình.
- Khái quát được việc hình thành và phát triển
lực lượng lao động trong giao lưu thương mại và kinh tế hàng hóa (các tập
đoàn, doanh nghiệp xuất nhập khẩu, các phố chợ, bến chợ của địa phương).
|
Kinh tế, hướng
nghiệp (dự kiến 06 tiết)
|
- Biết một số ngành nghề đang có thế mạnh
trong nước và quốc tế phù hợp với điều kiện hướng nghiệp của tỉnh Quảng Bình
(ngành kinh tế biển, du lịch, dịch vụ logistics...).
- Hiểu được những cơ hội và thách thức của cuộc
cách mạng 4.0 đến định hướng chọn nghề nghiệp của học sinh THPT tỉnh Quảng
Bình.
- Quyết định được nhóm ngành nghề phù hợp với
bản thân, phân tích được yêu cầu của nhóm ngành nghề đó và nói rõ được bản
thân có những thế mạnh, tính cách, sở trường nào phù hợp với yêu cầu đó.
- Vận dụng được các lý thuyết về nghề nghiệp
và lựa chọn nghề nghiệp để tự đánh giá được bản thân, thậm chí tư vấn được
cho người khác trong việc lựa chọn, định hướng nghề nghiệp
- Lập được kế hoạch chi tiết cho việc hướng tới
đạt được lựa chọn đó (kế hoạch nghề nghiệp).
|
Chính trị - xã
hội
|
Chính sách phát
triển kinh tế xã hội, phát triển giáo dục và đào tạo (dự kiến 02 tiết)
|
- Nắm được định hướng phát triển kinh tế - xã
hội, chính sách phát triển giáo dục và đào tạo của tỉnh trong giai đoạn hiện
nay.
- Trách nhiệm của bản thân đối với các định hướng
đó.
|
Chính sách an
sinh xã hội
|
Chính sách an
sinh xã hội (dự kiến 02 tiết)
|
- Gọi tên và nắm được một số chính sách an
sinh xã hội cơ bản đang thực hiện ở Quảng Bình.
- Thực hiện được trách nhiệm công dân về chính
sách an sinh xã hội bằng những việc làm cụ thể và phù hợp.
|
Môi trường
|
Bảo vệ môi trường,
đa dạng sinh học (dự kiến 03 tiết)
|
- Phân tích được giá trị của sinh thái nhân
văn trong một số lĩnh vực sau tại Quảng Bình:
+ Nông nghiệp;
+ Phát triển đô thị;
+ Bảo tồn và phát triển;
+ Thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Thực hiện được dự án: Điều tra tìm hiểu về một
trong các lĩnh vực sinh thái nhân văn tại địa phương.
|
Ứng phó với biến
đổi khí hậu (dự kiến 03 tiết)
|
- Đánh giá được tác động của các loại thiên
tai và biến đổi khí hậu ở tỉnh Quảng Bình đến hoạt động kinh tế xã hội và đời
sống người dân tỉnh Quảng Bình.
- Trình bày được nhóm giải pháp phòng chống
thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu.
|
Giáo dục tư tưởng,
lối sống, kỹ năng sống
|
Giáo dục kỹ
năng sống (dự kiến 01 tiết)
|
- Biết được những kỹ năng sống cơ bản hỗ trợ học
sinh phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình
- Các biện pháp để hạn chế ảnh hưởng không tốt
của những tập tục lạc hậu ở các địa phương nơi học sinh đang sinh sống
|
Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chương trình giáo dục địa phương tỉnh Quảng Bình trong Chương trình giáo dục phổ thông mới
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 610/QĐ-UBND ngày 03/03/2020 về phê duyệt Chương trình giáo dục địa phương tỉnh Quảng Bình trong Chương trình giáo dục phổ thông mới
2.273
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|