ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 608/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày
19 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN, TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU, LỚP 10 PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ LỚP
6 PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2024-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT
ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Thông tư ban hành Quy chế tuyển
sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số
04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ
chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú; Thông tư số
05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ
chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên; Công văn số
715/BGDĐT-GDTrH ngày 23/02/2024 của Bô Giáo dục và Đào tạo về việc tuyển sinh
vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 568/TTr- SGD&ĐT ngày 15/3/2024 về kế hoạch tuyển
sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An, tuyển sinh vào lớp
10 trung học phổ thông Chuyên Phan Bội Châu, lớp 10 phổ thông dân tộc nội trú
trung học phổ thông, lớp 6 phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở năm học
2024-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển sinh vào
lớp 10 trung học phổ thông (THPT), tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên Phan Bội
Châu, lớp 10 phổ thông dân tộc nội trú trung học phổ thông (PTDTNT THPT) và lớp
6 phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở (PTDTNT THCS) năm học 2024-2025
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo và tổ chức
thực hiện Kế hoạch hiệu quả và báo cáo UBND tỉnh sau khi kết thúc kỳ tuyển sinh
vào lớp 10 THPT địa bàn tỉnh Nghệ An, tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuyên Phan Bội
Châu, lớp 10 PTDTNT THPT và lớp 6 PTDTNT THCS, năm học 2024-2025.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ GDĐT (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó CT VX UBND tỉnh;
- Chánh VP, PVP VX UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Lưu: VT, KGVX (TP, Đức).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|
KẾ HOẠCH TUYỂN SINH
VÀO LỚP 10 THPT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM HỌC 2024-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-UBND ngày 19 tháng 03 năm 2024 của
UBND tỉnh Nghệ An)
I. Địa bàn,
phương thức và đối tượng tuyển sinh
1. Địa bàn tuyển sinh:
tuyển học sinh có hộ khẩu thường trú trong địa bàn tỉnh Nghệ An; học sinh chuyển
từ địa phương khác đến phải được sự chấp thuận của Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Phương thức tuyển
sinh: thi tuyển và xét tuyển.
Thi tuyển đối với các trường có
số lượng học sinh đăng ký nguyện vọng 1 (NV1) vào trường vượt quá chỉ
tiêu giao tuyển sinh năm học 2024-2025; xét tuyển đối với các trường còn lại.
Riêng đối với những trường thuộc Đề án “Thí điểm xây dựng trường mầm non, phổ
thông tiên tiến theo xu hướng hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai
đoạn 2021-2030” (Kèm theo Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 18/01/2022 của UBND
tỉnh Nghệ An), tuyển sinh theo phương thức xét tuyển đối với lớp thực hiện
mô hình tiên tiến, thi tuyển với các lớp còn lại. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
xem xét và quy định cụ thể tiêu chí xét tuyển.
3. Đối tượng tuyển sinh:
học sinh đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình
giáo dục thường xuyên có độ tuổi được quy định theo Điều lệ trường trung học cơ
sở, trường trung học phổ thông và trường trung học phổ thông có nhiều cấp học.
II. Tổ chức
thi tuyển
1. Bài thi
Tổ chức 3 bài thi gồm: Toán, Ngữ
văn và Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp).
2. Hình thức thi tuyển
- Thi viết đối với môn Toán và
Ngữ văn.
- Môn Ngoại ngữ tổ chức thi
theo hình thức trắc nghiệm khách quan, gồm 50 câu; thí sinh làm bài trên Phiếu
trả lời trắc nghiệm; kết quả làm bài của thí sinh trên Phiếu Trả lời trắc nghiệm
được chấm bằng phần mềm máy tính.
3. Thời gian làm bài thi
a. Môn Toán, Ngữ văn:
120 phút/môn thi;
b. Môn Ngoại ngữ: 60
phút.
4. Thời gian tổ chức thi
tuyển: ngày 05, 06 tháng 6 năm 2024.
5. Điểm bài thi, hệ số
điểm bài thi
a. Điểm bài thi môn Toán
và Ngữ văn là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, điểm bài thi
được cho theo thang điểm 10, làm tròn đến 0,25; điểm của bài thi môn Ngoại ngữ là
tổng điểm tất cả các câu trong trong đề thi, mỗi câu 0,2 điểm.
b. Hệ số điểm bài thi: 3
môn thi cùng hệ số 1.
6. Điểm cộng thêm cho đối
tượng được hưởng chế độ ưu tiên tối đa không quá 3 điểm vào tổng điểm của bài
thi.
7. Điểm thi tuyển là tổng
điểm ba bài thi và điểm cộng thêm cho đối tượng ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển
không có bài thi nào bị điểm 0.
8. Đề thi
a. Nội dung đề thi trong
phạm vi chương trình giáo dục trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành,
chủ yếu ở lớp 9. Đề thi phải đảm bảo chính xác, rõ ràng, không sai sót, phân
hoá được trình độ học sinh, phù hợp với thời gian quy định cho từng môn thi.
b. Mỗi môn có đề thi
chính thức và đề thi dự bị với mức độ tương đương về yêu cầu nội dung, thời
gian làm bài. Mỗi đề thi phải có hướng dẫn chấm và biểu điểm kèm theo.
c. Đề thi và hướng dẫn
chấm thi khi chưa được công bố là bí mật Nhà nước độ “Tối mật” theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ.
9. Hội đồng ra đề thi,
sao in đề thi, gửi đề thi
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo ra quyết định thành lập một hội đồng ra đề thi và sao in đề thi tuyển
sinh trung học phổ thông.
Tổ chức, nhiệm vụ, hoạt động,
quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng ra đề thi, sao in, gửi đề thi vận dụng
theo các quy định tương ứng của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông hiện
hành, ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/05/2020, Thông tư
số 06/2023/TT- BGDĐT ngày 24/03/2023, Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày
06/03/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi một số điều Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông (gọi tắt là Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ
thông).
10. Hội đồng coi thi, hội
đồng chấm thi, hội đồng phúc khảo
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo tham khảo Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông để quy định cụ thể
việc thành lập hội đồng coi thi và công tác tổ chức coi thi; thành lập hội đồng
chấm thi và công tác tổ chức chấm thi; thành lập hội đồng phúc khảo và công tác
tổ chức phúc khảo bài thi tuyển sinh.
III. Đối tượng
tuyển thẳng, đối tượng cộng điểm ưu tiên
Đối tượng tuyển thẳng, đối tượng
cộng điểm ưu tiên thực hiện theo Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển
sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT
ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
IV. Tổ chức
công tác tuyển sinh trung học phổ thông
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo quy
định cụ thể về việc xét tuyển, mức điểm cộng cho từng loại được hưởng chế độ ưu
tiên và ban hành các văn bản hướng dẫn cụ thể về công tác tổ chức tuyển sinh
hàng năm phù hợp kế hoạch này và Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển
sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT
ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là Kế hoạch tuyển sinh
vào lớp 10 THPT tỉnh Nghệ An, năm học 2024-2025; yêu cầu Sở Giáo dục và Đào tạo
và các Sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, đạt kết quả tốt./.
KẾ HOẠCH TUYỂN SINH
VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU, TỈNH NGHỆ AN NĂM HỌC
2024-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-UBND ngày 19 tháng 03 năm 2024 của
UBND tỉnh Nghệ An)
I. Chỉ
tiêu tuyển sinh, đối tượng và điều kiện tham gia dự tuyển
1. Chỉ tiêu tuyển sinh:
tối đa 525 học sinh, gồm:
- 11 lớp chuyên các môn: Vật lý,
Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Nhật, Tiếng Trung
Quốc, Tiếng Pháp và Tiếng Nga; mỗi môn một lớp tối đa 35 học sinh;
- 02 lớp chuyên Toán (Chuyên
Toán 1, Chuyên Toán 2) mỗi lớp tối đa 35 học sinh.
- 02 lớp chuyên Tiếng Anh (Chuyên
Tiếng Anh 1, Chuyên Tiếng Anh 2); mỗi lớp tối đa 35 học sinh.
2. Đối tượng và điều kiện
tham gia dự tuyển
Học sinh trong tỉnh (học
trong các trường THCS thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An) nếu hội đủ các điều kiện
dưới đây đều được đăng ký dự tuyển vào Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu:
- Xếp loại hạnh kiểm tốt, học lực
cả năm học của các lớp cấp THCS từ Khá trở lên;
- Xếp loại tốt nghiệp THCS từ
loại Khá trở lên.
UBND tỉnh giao cho Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo xem xét và quyết định đối với Học sinh ngoài tỉnh tham gia
dự tuyển, quy định cụ thể về điều kiện được dự thi tuyển.
II. Kế hoạch
tuyển sinh năm học 2024-2025
1. Thời gian tổ chức thi tuyển:
ngày 08 tháng 6 năm 2024.
2. Phương thức tuyển sinh
2.1 Học sinh dự thi tuyển sinh
vào trường THPT Chuyên Phan Bội Châu phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu theo quy định
của Sở Giáo dục và Đào tạo về sơ tuyển và thi tuyển.
2.2. Tổ chức thi tuyển
- Môn thi: Toán, Ngữ văn, Ngoại
ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp) và 01 môn chuyên.
- Môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ
lấy kết quả từ kỳ thi tuyển sinh lớp 10 (thí sinh có nguyện vọng dự tuyển
vào Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu phải tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10
THPT. Nếu thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường THPT, nhưng trường THPT đó không
tổ chức thi thì thí sinh phải đăng kí và dự thi tại trường THPT gần nhất có tổ
chức thi).
- Mỗi thí sinh phải dự thi 01
môn chuyên trong số các môn sau: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ
văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Pháp.
2.3. Quy định về đăng ký dự tuyển
nguyện vọng 1
Thí sinh đăng ký dự tuyển nguyện
vọng 1 vào các lớp chuyên: Toán 1, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn,
Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh 1, Tiếng Anh 2 thì dự thi môn chuyên tương ứng; thí
sinh đăng ký dự tuyển nguyện vọng 1 vào lớp chuyên Tin học thì dự thi môn
chuyên là Toán hoặc Tin học; thí sinh đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên Tiếng
Nga, Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc thì dự thi môn chuyên là Tiếng Anh; thí sinh
đăng ký dự tuyển nguyện vọng 1 vào lớp chuyên Tiếng Pháp thì dự thi môn chuyên
là Tiếng Pháp hoặc Tiếng Anh.
2.4. Quy định về đăng ký dự tuyển
nguyện vọng 2
- Thí sinh đăng ký dự thi môn
chuyên là Ngữ văn có thể đăng ký tuyển sinh nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Lịch sử
hoặc Địa lý;
- Thí sinh đăng ký dự thi môn
chuyên là Hóa học có thể đăng ký tuyển sinh nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Sinh học
hoặc lớp chuyên Toán 2;
- Thí sinh đăng ký dự thi môn
chuyên là Vật lí, Sinh học có thể đăng ký tuyển sinh nguyện vọng 2 vào lớp
chuyên Toán 2;
- Thí sinh đăng ký (nguyện vọng
1) thi môn Toán vào lớp chuyên Tin học có thể đăng ký nguyện vọng 2 vào lớp
chuyên Toán 2;
- Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp
chuyên Toán 1 có thể đăng ký tuyển sinh nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Toán 2 hoặc
lớp chuyên Tin học;
- Thí sinh đăng ký dự thi môn
chuyên là Tiếng Anh vào lớp chuyên Tiếng Anh 1, chuyên Tiếng Anh 2, có thể đăng
ký tuyển sinh nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Tiếng Nga hoặc lớp chuyên Tiếng Nhật
hoặc lớp chuyên Tiếng Pháp hoặc lớp chuyên Tiếng Trung Quốc.
2.5. Đề thi
Đối với các môn Toán, Vật lí,
Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí theo hình thức tự luận; môn Ngoại
ngữ chuyên gồm cả tự luận, trắc nghiệm và nghe hiểu; môn Tin học theo hình thức
lập trình trên máy tính.
2.6. Thang điểm thi và hệ số điểm
bài thi
- Điểm bài thi tính theo thang điểm
10, nếu chấm bài thi theo thang điểm khác thì kết quả điểm các bài thi phải quy
đổi ra thang điểm 10;
- Hệ số điểm bài thi: điểm các
bài thi không chuyên tính hệ số 1, điểm các bài thi môn chuyên tính hệ số 3.
2.7. Thời gian làm bài thi
Các bài thi môn chuyên là 150
phút.
Giao Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo: ban hành Quyết định thành lập các Hội đồng ra đề thi, coi thi, chấm
thi, phúc khảo (việc tổ chức ra đề thi, coi thi, chấm thi được vận dụng theo
quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông hiện hành).
3. Duyệt và báo cáo kết quả
thi tuyển
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Quy định điểm xét tuyển vào
các lớp chuyên.
- Duyệt danh sách học sinh
trúng tuyển vào trường chuyên.
- Báo cáo kết quả tuyển sinh với
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
III. Trách
nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
Chịu trách nhiệm ban hành các
văn bản quy định việc tổ chức sơ tuyển (đăng ký dự tuyển, điều kiện dự tuyển, hồ
sơ dự tuyển, tổ chức sơ tuyển); xét học sinh trúng tuyển; ban hành Quyết định
thành lập các Hội đồng ra đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi, Hội đồng
xét kết quả trúng tuyển; hướng dẫn cụ thể về công tác tổ chức tuyển sinh phù hợp
Kế hoạch này và Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông
chuyên ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BGDĐT ngày 28/02/2023 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là Kế hoạch tuyển sinh
vào lớp 10 Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu tỉnh Nghệ An, năm học 2024-2025;
yêu cầu Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ban, ngành liên quan triển khai thực
hiện nghiêm túc, đạt kết quả tốt./.
KẾ HOẠCH TUYỂN SINH
VÀO LỚP 10 PT DTNT THPT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM HỌC
2024-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-UBND ngày 19 tháng 03 năm 2024 của
UBND tỉnh Nghệ An)
I. Đối tượng,
địa bàn, chỉ tiêu và phương thức tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
1.1. Học sinh là người dân tộc
thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng
liên tục trở lên tính đến tháng 8 năm 2024, tại:
a) Xã, phường, thị trấn khu vực
III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cấp
có thẩm quyền (sau đây gọi chung là xã, thôn đặc biệt khó khăn).
b) Xã, phường, thị trấn khu vực
II và khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp
có thẩm quyền.
1.2. Học sinh dân tộc thiểu số
rất ít người được quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối
với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
1.3. Học sinh là người dân tộc
Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên
tục trở lên tính đến đến tháng 8 năm 2024 tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn.
2. Địa bàn tuyển sinh (cho
hai trường PTDTNT THPT): các địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An thuộc diện
được nêu tại Mục 1.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh
- Trường THPT DTNT tỉnh tuyển 7
lớp 10: 245 học sinh (mỗi lớp 35 học sinh).
- Trường PTDTNT THPT số 2 tuyển
6 lớp 10: 210 học sinh (mỗi lớp 35 học sinh).
4. Phương thức tuyển
sinh: thi tuyển.
Học sinh thuộc đối tượng tuyển
sinh, có nguyện vọng vào học trường DTNT THPT nào thì đăng ký vào trường đó và
phải tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025.
5. Tỷ lệ tuyển sinh cho
các đối tượng
- Tuyển sinh 60% tổng chỉ tiêu
đối với từng trường (THPT DTNT tỉnh và PT DTNT THPT số 2) cho đối tượng thuộc Mục
1.1.a trên toàn tỉnh.
- Tuyển sinh 30% tổng chỉ tiêu
đối với từng trường (THPT DTNT tỉnh và PT DTNT THPT số 2) cho đối tượng
thuộc Mục 1.1.b trên toàn tỉnh.
- Tuyển sinh không quá 10% tổng
chỉ tiêu đối với từng trường (THPT DTNT tỉnh và PT DTNT THPT số 2) cho đối
tượng thuộc Mục 1.3 trên toàn tỉnh.
II. Đối tượng
tuyển thẳng, đối tượng cộng điểm ưu tiên
1. Đối tượng tuyển thẳng
Tuyển thẳng vào trường PTDTNT
THPT các đối tượng sau:
a. Học sinh dân tộc thiểu
số rất ít người;
b. Học sinh thuộc đối tượng
tuyển sinh tại Mục 1, Phần I nói trên đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn
hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh
trung học.
2. Đối tượng được cộng
điểm ưu tiên: nhóm đối tượng ưu tiên quy định tại Mục 2, Điều 7, Văn bản hợp nhất
số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 về Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh trung học
cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
III. Tổ chức
công tác tuyển sinh
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo
phân bổ chỉ tiêu cho các huyện theo tỉ lệ học sinh DTTS lớp 9, năm học
2023-2024 thuộc đối tượng tuyển sinh tại Mục 1.1.a, Mục 1.1.b và Mục 1.3, quy định
cụ thể về mức điểm cộng cho từng loại được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích
và ban hành các văn bản hướng dẫn cụ thể về công tác tổ chức tuyển sinh hàng
năm phù hợp kế hoạch này và Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông
dân tộc nội trú ban hành kèm theo Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là Kế hoạch tuyển sinh
vào lớp 10 PTDTNT THPT tỉnh Nghệ An, năm học 2024-2025; yêu cầu Sở Giáo dục và
Đào tạo và các Sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, đạt kết
quả tốt./.
KẾ HOẠCH TUYỂN SINH
VÀO LỚP 6 PT DTNT THCS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN NĂM HỌC
2024-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-UBND ngày 19 tháng 03 năm 2024 của
UBND tỉnh Nghệ An)
I. Đối tượng,
địa bàn, chỉ tiêu và phương thức tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
1.1. Học sinh là người dân tộc
thiểu số mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng
liên tục trở lên tính đến tháng 8 năm 2024, tại:
a) Xã, phường, thị trấn khu vực
III và thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, các
xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quy định của cấp
có thẩm quyền (sau đây gọi chung là xã, thôn đặc biệt khó khăn);
b) Xã, phường, thị trấn khu vực
II và khu vực I vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định của cấp
có thẩm quyền.
1.2. Học sinh dân tộc thiểu số
rất ít người được quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ Quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối
với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
1.3. Học sinh là người dân tộc
Kinh mà bản thân và cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ thường trú từ 36 tháng liên
tục trở lên tính đến đến tháng 8 năm 2024 tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn.
2. Địa bàn tuyển sinh:
Các trường PT DTNT THCS của các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế
Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp tuyển sinh tại các xã, thôn, bản thuộc Mục 1 trên địa
bàn huyện.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh: Mỗi
trường PT DTNT THCS được tuyển 03 lớp với 105 học sinh (mỗi lớp 35 học
sinh).
4. Phương thức tuyển
sinh: Xét tuyển, thi tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển.
5. Tỉ lệ tuyển sinh ở
xã, thôn đặc biệt khó khăn và các xã khu vực 1, khu vực 2.
Tỷ lệ tuyển sinh ở xã, thôn đặc
biệt khó khăn và các xã khu vực 1, khu vực 2 được xác định như sau:
- Tỉ lệ tuyển sinh học sinh thuộc
đối tượng tại Mục 1.3: Không quá 10%.
- Tỉ lệ tuyển sinh giữa học
sinh DTTS thuộc đối tượng tại Mục 1.1.a và học sinh DTTS thuộc đối tượng tại Mục
1.1.b được xác định theo tỉ lệ học sinh DTTS lớp 5 năm học 2023-2024 thuộc đối
tượng tại Mục 1.1.a và học sinh DTTS lớp 5 năm học 2023-2024 thuộc đối tượng tại
Mục 1.1.b trên địa bàn từng huyện.
II. Đối tượng
tuyển thẳng, đối tượng cộng điểm ưu tiên
1. Đối tượng tuyển thẳng:
Tuyển thẳng vào trường PTDTNT
THCS các đối tượng sau:
a. Học sinh dân tộc thiểu
số rất ít người.
b. Học sinh tiểu học thuộc
đối tượng quy định tại Mục 1, Phần I nói trên đạt giải cấp tỉnh trở lên về văn
hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.
2. Đối tượng được cộng
điểm ưu tiên: nhóm đối tượng ưu tiên quy định tại mục 2, Điều 7, Văn bản hợp nhất
số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 về Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh trung học
cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
III. Tổ chức
công tác tuyển sinh
Giao Ủy ban nhân dân huyện phân
bổ chỉ tiêu cho trường PTDTNT THCS, phân bổ chỉ tiêu đến các xã, thôn bản theo
từng đối tượng; quy định cụ thể về mức điểm cộng cho từng loại được hưởng chế độ
ưu tiên, khuyến khích; xác định phương thức tuyển sinh; ban hành các văn bản hướng
dẫn cụ thể về công tác tổ chức tuyển sinh hàng năm phù hợp kế hoạch này và Quy
chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo
Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trên đây là Kế hoạch tuyển sinh
vào lớp 6 PTDTNT THCS trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm học 2024-2025. Yêu cầu Sở
Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ban, ngành, UBND các huyện liên quan triển khai
thực hiện nghiêm túc, đạt kết quả tốt./.