ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5622/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày 09
tháng 10
năm
2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG "NHÀ GIÁO ĐÀ NẴNG TIÊU BIỂU"
NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 6186/CT-BGDĐT ngày
29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phát hiện, bồi dưỡng, tổng
kết và nhân rộng điển hình tiên tiến trong ngành Giáo dục giai đoạn 2016 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 6077/QĐ-UBND ngày
06 tháng 9 năm 2016 của UBND thành phố về việc phê duyệt Đề án "Đổi mới và
nâng cao chất lượng công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
giai đoạn 2016 - 2020";
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xét tặng Giải thưởng
"Nhà giáo Đà Nẵng tiêu biểu" ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các quận, huyện, các đơn vị và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Ban TĐ-KT TP;
- Cổng Thông tin điện tử TP;
- Lưu: VT, SGDĐT.
|
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
QUY ĐỊNH
XÉT
TẶNG GIẢI THƯỞNG "NHÀ GIÁO ĐÀ NẴNG TIÊU BIỂU" NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 5622/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích, phạm vi điều chỉnh
1. Giải thưởng "Nhà giáo Đà Nẵng
tiêu biểu" (sau đây viết tắt là Giải thưởng) là phần thưởng của Chủ tịch
UBND thành phố Đà Nẵng tặng cho những nhà giáo có nhiều thành tích xuất sắc
tiêu biểu của thành phố Đà Nẵng trực tiếp làm công tác giảng dạy.
2. Mục đích của Giải thưởng
a) Công nhận và tôn vinh những nhà
giáo, những gương điển hình tiên tiến có thành tích xuất sắc, có nhiều đổi mới,
sáng tạo trong công tác giảng dạy để nhân rộng và tạo sự lan tỏa trong phạm vi
toàn ngành Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) thành phố.
b) Khơi dậy tinh thần "Mỗi thầy, cô giáo là một tấm
gương đạo đức, tự học và sáng tạo" trong mỗi cá
nhân đang làm việc trong ngành GDĐT thành phố Đà Nẵng; tạo động lực để các nhà
giáo ngày càng yêu nghề, phục vụ tốt hơn cho sự nghiệp "trồng người",
góp phần đẩy lùi những biểu hiện suy thoái về đạo đức nhà giáo.
3. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đối tượng,
nguyên tắc, tiêu chuẩn, quy trình và thẩm quyền tổ chức xét tặng danh hiệu và
trao giải thưởng cho nhà giáo có nhiều thành tích xuất sắc tiêu biểu của thành
phố Đà Nẵng, ngoài các hình thức đã được quy định trong Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013.
Điều 2. Đối
tượng xét tặng
Nhà giáo trực tiếp làm nhiệm vụ nuôi dạy,
giảng dạy tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành phố Đà Nẵng bao gồm trường
mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường
xuyên, trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập, cơ sở giáo dục đại học,
cao đẳng, trung cấp,
sơ cấp và tương đương.
Điều 3.
Nguyên tắc xét, khen thưởng
1. Việc xét, chọn "Nhà giáo Đà Nẵng
tiêu biểu" phải đảm bảo chính xác, công khai, dân chủ, công bằng, tự nguyện
và tuân thủ theo Quy định này.
2. Việc xem xét khen thưởng chú trọng
vào tinh thần, thái độ hết mình vì sự nghiệp giáo dục, thực hiện tốt nhiệm vụ
chuyên môn.
3. Việc khen thưởng và đề nghị khen
thưởng phải đảm bảo tiêu chuẩn khen thưởng, mức độ thành tích đạt được và phạm
vi ảnh hưởng của thành tích.
4. Thành tích đạt được trong điều kiện
khó khăn và có phạm vi ảnh hưởng lớn thì được ưu tiên trong việc xem xét đề nghị
khen thưởng; việc xét tặng Giải thưởng phải chú trọng tới nhà giáo là nữ; nhà giáo
công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
5. Không xét tặng Giải thưởng "Nhà
giáo Đà Nẵng tiêu biểu" đối với nhà giáo làm công tác quản lý giáo dục (cấp
trưởng, cấp phó các cơ sở giáo dục; cán bộ, công chức công tác tại Sở, phòng
GDĐT); không trực tiếp làm công tác nuôi dạy, giảng dạy.
Chương II
TIÊU
CHUẨN XÉT TẶNG VÀ HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG
Điều 4. Tiêu chuẩn
xét tặng
Các cá nhân được quy định tại Điều 2 của
Quy định này phải đạt các tiêu chuẩn sau (Tiêu chuẩn thành
tích tính theo năm học trước liền kề với năm học đề nghị
xét tặng):
1. Tiêu chuẩn chung
a) Có phẩm chất đạo đức tốt, tâm huyết,
tận tụy với nghề, là tấm gương sáng, là nhà giáo mẫu mực, có uy tín trong tập
thể sư phạm nhà trường, được đồng nghiệp
tín nhiệm, tin yêu; tạo được uy tín trong phụ huynh và người học.
b) Đi đầu trong việc đổi mới phương
pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá. Tích
cực ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chuyên môn, chất lượng giáo dục được duy
trì và giữ vững qua từng năm.
c) Có sáng kiến, giải pháp công tác từ
cấp Sở hoặc tương đương trở lên công nhận trong năm học liền kề với năm học đề
nghị khen thưởng; hoặc tham gia nghiên cứu và chuyển giao công nghệ được công
nhận của cấp có thẩm quyền.
d) Tích cực tham gia các cuộc vận động,
phong trào thi đua của ngành, các hoạt động đoàn thể; thực hiện tốt các chủ
trương của thành phố; chăm lo, hỗ trợ cho học sinh, sinh viên cá biệt, có hoàn
cảnh khó khăn một cách hiệu quả.
đ) Tham gia tốt các hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng để nâng cao kiến thức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính
trị để vận dụng vào hoạt động giảng dạy, giáo dục và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
được giao.
e) Ưu tiên nhà giáo có tâm huyết và
thâm niên gắn bó với nghề; có nhiều thành tích, đóng góp nổi bật cho sự nghiệp
giáo dục và đào tạo thành phố Đà Nẵng.
2. Tiêu chuẩn cụ thể
a) Đối với giảng viên các cơ sở giáo dục
đại học, cao đẳng và tương đương
Đạt được các tiêu chuẩn sau:
- Về nghiên cứu khoa học và chuyển
giao công nghệ: Đạt được ít nhất một trong những tiêu chí sau:
+ Chủ trì ít nhất 01 công trình nghiên
cứu khoa học cấp trường đã được hội đồng khoa học nghiệm thu đánh giá đạt yêu cầu và
là tác giả hoặc đồng tác giả ít nhất 02 bài báo khoa học được đăng trên tạp chí
khoa học trong nước; hoặc có ít nhất 02 báo cáo khoa học được công bố trong hội
nghị khoa học cấp quốc gia; hoặc 01 giáo trình, sách tham khảo xuất bản toàn quốc;
+ Tác giả hoặc đồng tác giả 01 bài báo đăng
trên tạp chí quốc tế có chỉ số (ISI, Scopus...);
+ Tham gia 01 công trình nghiên cứu
khoa học cấp thành phố, tỉnh, cấp bộ, nhà nước, quốc tế đã được hội đồng khoa học
nghiệm thu đánh giá đạt yêu cầu; hoặc có 01 công trình nghiên cứu chuyển giao
công nghệ được ứng dụng trong thực tiễn.
- Về công tác giảng dạy: Đạt danh hiệu
"Giảng viên dạy giỏi" từ cấp trường trở lên của năm học liền kề với
năm học đề nghị khen thưởng. Được khen thưởng về thành tích trong hoạt động giảng
dạy, đào tạo, bồi dưỡng từ cấp
trường trở lên;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GDĐT ban
hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương trình độ C hoặc B1 theo Khung
tham chiếu chung Châu Âu); đối với giảng viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại
ngữ thứ hai phải đạt bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GDĐT ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc
dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (tương đương trình độ A).
b) Đối với giáo viên cơ sở giáo dục
đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp và tương đương
- Đạt được ít nhất một trong
những tiêu chuẩn sau:
+ Là "Giáo viên dạy giỏi" hoặc
"Giáo viên chủ nhiệm giỏi" từ cấp trường trở lên của năm học liền kề
với năm học đề nghị khen thưởng;
+ Có thành tích trong các hoạt động
giáo dục, đoàn thể được khen thưởng từ cấp sở, ngành trở lên;
+ Giáo viên chủ nhiệm (hoặc giáo viên
bộ môn) có thành tích xuất sắc trong việc nâng cao chất lượng và kết quả
học tập của người học; giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, bệnh tật,
học sinh khuyết tật, bỏ học;
+ Chủ trì 01 sáng kiến hoặc 01 đề tài
nghiên cứu khoa học đã được áp dụng hiệu quả trong giảng dạy, giáo dục, được hội
đồng sáng kiến, hội đồng khoa học cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp nghiệm
thu;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GDĐT ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương trình độ C
hoặc B1 theo Khung
tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí
việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; đối với giáo viên dạy ngoại ngữ thì
trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 3 theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GDĐT ban hành khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (tương đương trình độ A).
c) Đối với giáo viên trung học phổ
thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục
hòa nhập
- Đạt được ít nhất một trong những
tiêu chuẩn sau:
+ Trực tiếp dạy học, hướng dẫn học
sinh tham gia thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp thành phố; dự thi khoa học
kỹ thuật; tin học trẻ cấp thành phố đạt từ giải Ba trở lên hoặc giải quốc gia từ
khuyến khích trở lên;
+ Là "Giáo viên dạy giỏi" hoặc
"Giáo viên chủ nhiệm giỏi" từ cấp trường trở lên của năm học liền kề
với năm học đề nghị khen thưởng;
+ Có thành tích trong các hoạt động
giáo dục, đoàn thể được khen thưởng từ cấp sở, ngành trở lên;
+ Giáo viên chủ nhiệm (hoặc giáo viên
bộ môn) có thành tích xuất sắc trong việc giúp đỡ học sinh tiến bộ về kết quả học
tập và hạnh kiểm, giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh đặc biệt, khuyết tật, bỏ học;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GDĐT
ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương trình độ
C hoặc B1 theo Khung
tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ tiếng
dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; đối với
giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 3 theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GDĐT ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (tương đương trình độ A).
d) Đối với giáo viên trung học cơ sở
- Đạt được ít nhất một trong những
tiêu chuẩn sau:
+ Trực tiếp dạy học, hướng dẫn học
sinh tham gia thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp thành phố; dự thi khoa học
kỹ thuật; tin học trẻ cấp thành phố hoặc cuộc thi viết thư quốc tế UPU cấp quốc gia
đạt từ giải Ba trở lên;
+ Là "Giáo viên dạy giỏi" hoặc
"Giáo viên chủ nhiệm giỏi" từ cấp trường trở lên của năm học liền kề
với năm học đề nghị khen thưởng;
+ Có thành tích trong các hoạt động giáo dục,
đoàn thể được khen thưởng từ cấp sở, ngành trở lên;
+ Giáo viên chủ nhiệm (hoặc giáo viên
bộ môn) có thành tích xuất sắc trong việc nâng cao chất lượng và kết quả học tập
của học sinh; giáo dục học sinh cá biệt; quan tâm và giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn, bệnh tật, học sinh khuyết tật, bỏ học;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GDĐT ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương trình độ
B hoặc A2 theo Khung tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc
đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; đối với giáo viên
dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 theo quy định tại
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GDĐT ban hành
khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (tương đương trình độ A).
d) Đối với giáo viên tiểu học
- Đạt được ít nhất một trong những
tiêu chuẩn sau:
+ Giáo viên chủ nhiệm (hoặc giáo viên
bộ môn) có thành tích xuất sắc trong việc nâng cao chất lượng và kết quả học tập
của học sinh;
+ Có thành tích trong các hoạt động
giáo dục, đoàn thể được khen thưởng từ cấp sở, ngành trở lên;
+ Giáo viên chủ nhiệm (hoặc giáo viên
bộ môn) có thành tích xuất sắc trong việc giúp đỡ học sinh tiến bộ về kết quả học
tập và hạnh kiểm, giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh đặc biệt, khuyết tật, bỏ học;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GDĐT ban
hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương trình độ B
hoặc A2 theo Khung tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối
với
những
vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc hoặc tương đương; đối với
giáo viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 theo quy
định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương
đương;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (tương đương trình độ A).
đ) Đối với giáo viên mầm non
- Đạt được ít nhất một trong những tiêu
chuẩn sau:
+ Có những đổi mới trong phương pháp
giảng dạy hoặc sáng kiến trong việc tạo ra các sản phẩm, dụng cụ phục vụ cho việc
giảng dạy và vui chơi của học sinh; tạo sự chuyển biến tích cực trong học tập của
học sinh được công nhận
của cấp có thẩm quyền.
+ Là "Giáo viên dạy giỏi" từ
cấp trường trở lên của năm học liền kề với năm học đề nghị khen thưởng hoặc được
khen thưởng về thành tích trong hoạt động, đào tạo từ cấp trường trở lên.
- Được đánh giá xếp loại xuất sắc theo
chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo
quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GDĐT
ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương trình độ
A hoặc A1 theo Khung
tham chiếu chung Châu Âu) hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí
việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (tương đương trình độ A).
Điều 5. Hội đồng xét
tặng
1. Hội đồng xét tặng danh hiệu được
thành lập ở từng cấp Hội đồng, theo từng lần xét và giải thể sau khi hoàn thành
nhiệm vụ.
2. Các cấp Hội đồng
a) Hội đồng cấp trường.
b) Hội đồng cấp quận, huyện (gọi chung
là cấp huyện).
c) Hội đồng Sở GDĐT.
d) Hội đồng cấp thành phố.
3. Cá nhân đang là đối tượng
xét tặng danh hiệu "Nhà giáo Đà Nẵng tiêu biểu" không tham gia các cấp
Hội đồng. Thành viên Hội đồng các cấp không có cha, mẹ, vợ,
chồng, con, dâu, rể, anh, chị, em ruột là đối tượng xét tặng Giải thưởng.
4. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ,
công khai và bỏ phiếu kín.
5. Cá nhân được đề nghị xét tặng danh
hiệu "Nhà giáo Đà Nẵng tiêu biểu"
phải đạt từ 90% số phiếu đồng ý trở lên trên tổng số thành viên Hội đồng.
6. Cá nhân đã nhận Giải thưởng những
năm trước vẫn được xét trao
giải thưởng trong những lần tiếp theo, nếu đảm bảo các tiêu chuẩn theo quy định
(tại năm xét thưởng).
Điều 6. Hội đồng cấp
trường
1. Thành phần Hội đồng gồm: Người đứng
đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ sở giáo dục là Chủ tịch Hội đồng, một cấp
phó của người đứng đầu và Chủ tịch Công đoàn là Phó Chủ tịch Hội đồng; trưởng
các bộ phận có liên quan thuộc đơn vị làm ủy viên.
2. Người đứng đầu đơn vị quyết định
thành lập Hội đồng.
3. Đối tượng xét là các cá nhân trong
đơn vị tự nguyện nộp hồ sơ đăng ký và đủ điều kiện để xét tặng danh hiệu.
4. Hội đồng hoạt động theo quy định tại
Điều 11 Quy định này.
Điều 7. Hội đồng cấp huyện
1. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch
hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện làm Chủ tịch, Trưởng phòng GDĐT làm Phó Chủ tịch;
các Phó Trưởng phòng GDĐT, công chức phụ trách chuyên môn, thi đua Phòng GDĐT
làm ủy viên.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định
thành lập Hội đồng theo đề nghị của Trưởng phòng GDĐT.
3. Đối tượng xét là các cá nhân được Hội
đồng trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đề nghị.
4. Hội đồng hoạt động theo quy định tại
Điều 11 Quy định này.
Điều 8. Hội đồng Sở
GDĐT
1. Thành phần Hội đồng gồm: Giám đốc Sở
GDĐT làm Chủ tịch, 01 Phó Giám đốc Sở GDĐT làm Phó Chủ tịch Thường trực, Chủ tịch
Công đoàn ngành Giáo dục làm Phó Chủ tịch; các Phó Giám đốc Sở GDĐT, đại diện
lãnh đạo các phòng có liên quan của Sở GDĐT làm ủy viên, mời đại diện lãnh đạo
một số sở, ban, ngành có cá nhân đề nghị xét tặng.
2. Giám đốc Sở GDĐT quyết định thành lập
Hội đồng.
3. Đối tượng xét là các cá nhân được Hội
đồng cấp trường, đơn vị trực thuộc Sở GDĐT và các cơ sở giáo dục đóng chân trên
địa bàn thành phố đề nghị.
4. Hội đồng hoạt động theo quy định tại
Điều 11 Quy định này.
Điều 9. Hội đồng cấp
thành phố
1. Thành phần Hội đồng gồm: Mời một
lãnh đạo UBND thành phố làm Chủ tịch, Giám đốc Sở GDĐT làm Phó Chủ tịch thường
trực, Trưởng ban Thi đua - Khen thưởng thành phố làm Phó Chủ tịch Hội đồng, đại
diện lãnh đạo một số sở, ban, ngành có cá nhân đề nghị xét tặng, các Phó Giám đốc
và đại diện lãnh đạo các phòng có liên quan của Sở GDĐT làm ủy viên.
2. Chủ tịch UBND thành phố quyết định
thành lập Hội đồng theo đề nghị của Giám đốc Sở GDĐT.
3. Hội đồng có nhiệm vụ xét chọn các
cá nhân do Hội đồng Sở GDĐT và Hội đồng cấp huyện đề nghị.
4. Hội đồng hoạt động theo quy định tại
Điều 11 Quy định này.
Chương III
THẨM
QUYỀN, QUY TRÌNH, THỦ TỤC XÉT CHỌN, THỜI GIAN ĐỀ NGHỊ VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Điều 10. Thẩm quyền
quyết định
Việc tổ chức xét tặng giải thưởng "Nhà
giáo Đà Nẵng tiêu biểu" và khen thưởng do Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng
quyết định.
Điều 11. Quy trình
xét chọn đề nghị trao Giải thưởng
1. Người đứng đầu đơn vị thông báo đến
toàn thể nhà giáo trong đơn vị các tiêu chuẩn xét tặng giải thưởng "Nhà
giáo Đà Nẵng tiêu biểu" theo Quy định
này.
2. Cá nhân trong đơn vị đủ điều kiện
xét tặng giải thưởng tự nguyện nộp hồ sơ về Hội đồng cấp trường để đăng ký xét
tặng giải thưởng "Nhà giáo Đà Nẵng tiêu biểu".
3. Hội đồng Sở GDĐT; Hội đồng cấp huyện
tiếp nhận, kiểm tra, tổng hợp, thẩm định hồ sơ và tổ chức họp xét các cá nhân đủ
tiêu chuẩn đề nghị trao Giải thưởng từ các Hội đồng cấp trường trình Hội đồng cấp
thành phố.
4. Hội đồng cấp thành phố tổ chức họp
xét các cá nhân đủ tiêu chuẩn đề nghị trao Giải thưởng.
5. Ban Thi đua - Khen thưởng
thành phố tổng hợp, kiểm tra và lập thủ tục trình Chủ tịch UBND thành phố.
Điều 12. Hồ sơ đề nghị
xét tặng Giải thưởng "Nhà giáo Đà Nẵng tiêu biểu"
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân
gồm:
a) Bản khai thành tích đề nghị xét tặng
Giải thưởng, có dán ảnh 3x4 (Mẫu số 1).
b) Bản photo bằng khen, giấy khen, giấy
chứng nhận, hồ sơ, mô hình, sáng kiến, tài liệu minh chứng liên quan đến thành
tích khai trong báo cáo (có xác nhận của lãnh đạo
đơn vị nơi đang công tác) và hình ảnh minh họa (nếu có).
c) Báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân
(Mẫu số 2).
2. Hồ sơ của Hội đồng cấp dưới gửi lên
Hội đồng cấp trên, 01 bộ hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị xét Giải thưởng.
b) Danh sách đề nghị xét tặng (Mẫu số 3).
c) Biên bản họp Hội đồng xét chọn (Mẫu số 4).
d) Hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân
quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 13. Thời gian
xét tặng và công bố Giải thưởng "Nhà giáo Đà Nẵng tiêu biểu"
Giải thưởng "Nhà giáo Đà Nẵng
tiêu biểu" được xét tặng một năm một lần và được công bố vào dịp kỷ niệm
ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11.
Điều 14. Thời gian gửi
và xét hồ sơ đề nghị trao Giải thưởng
1. Trước ngày 30 tháng 9 hằng năm, các
quận, huyện; trường học, đơn vị trực thuộc Sở GDĐT; các cơ sở giáo dục đóng
chân trên địa bàn thành phố xét và gửi hồ sơ về Sở GDĐT.
2. Trước ngày 20 tháng 10 hằng năm, Hội
đồng Sở GDĐT xét và tổng hợp hồ sơ, lập thủ tục trình Hội đồng cấp thành phố.
3. Trước ngày 30 tháng 10 hằng năm, Hội
đồng cấp thành phố tiến hành xét chọn các cá nhân đủ tiêu chuẩn và lập thủ tục
trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định tặng Giải thưởng.
Điều 15. Hình thức, số
lượng, tiền thưởng
1. Hình thức:
a) Bằng khen của Chủ tịch UBND thành
phố.
b) Biểu tượng Giải thưởng.
2. Số lượng: Khen thưởng tối đa 25 cá
nhân/năm, trong đó không quá 50% tổng số cá nhân đề nghị là tổ trưởng, tổ phó
chuyên môn; trưởng khoa, phó khoa, trưởng phòng, phó phòng.
3. Tiền thưởng:
a) Mức tiền thưởng kèm theo cho mỗi cá
nhân được tặng Giải thưởng bằng 5 lần mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.
b) Kinh phí làm Bằng khen, biểu tượng
Giải thưởng và tiền thưởng được chi từ nguồn Quỹ thi đua khen thưởng của thành
phố.
c) Kinh phí tổ chức các cuộc họp của hội
đồng các cấp thực hiện theo quy định hiện hành về mức chi công tác phí, chế độ
chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn thành phố.
Điều 16. Xử lý vi phạm
1. Thủ trưởng đơn vị và cá nhân được đề
nghị khen thưởng chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc kê khai, báo cáo
thành tích đề nghị các cấp xét tặng danh hiệu và khen thưởng.
2. Cá nhân đã được công nhận đạt danh
hiệu "Nhà giáo Đà Nẵng tiêu biểu" nếu phát hiện báo cáo không đúng sự
thật, vi phạm tiêu chuẩn tại Điều 4 của Quy định này thì sẽ bị thu hồi danh hiệu,
bằng khen và tiền thưởng; đơn vị trình, đề xuất khen thưởng tùy theo mức độ bị
xem xét, xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trách nhiệm
của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị,
UBND quận, huyện tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
Quy định này.
2. Phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng
thành phố và các đơn vị liên quan tham mưu cho Chủ tịch UBND thành phố tổ chức
Lễ trao Giải thưởng hằng năm.
3. Hằng năm, Sở GDĐT sẽ cơ cấu số lượng giải
thưởng đối với từng bậc
học, ngành học để xét tặng cho phù hợp với điều kiện thực tế.
Điều 18. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu phát hiện
có những vấn đề chưa phù hợp hoặc những vấn đề mới cần bổ sung, sửa đổi, các
đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở GDĐT (Văn phòng Sở) để tổng hợp, báo
cáo Chủ tịch UBND thành phố để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 5622/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Mẫu
số 01
TÊN CQ, TC
CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đà Nẵng,
ngày
tháng năm 20...
|
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Nguyên quán:
4. Nơi công tác:
5. Chức vụ hiện tại:
6. Trình độ đào tạo:
7. Trình độ Ngoại ngữ: Trình độ Tin
học:
7. Số năm công tác trong ngành giáo dục:
8. Số lần được tặng danh hiệu Chiến sĩ
thi đua, giáo viên dạy giỏi, GVCN giỏi:
9. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học:
10. Thành tích nổi bật trong năm học vừa
qua (minh chứng kèm theo các tiêu chuẩn):
a) Có phẩm chất đạo đức tốt, tâm huyết,
tận tụy với nghề, là tấm gương sáng, là nhà giáo mẫu mực, có uy tín trong tập
thể sư phạm nhà trường, được đồng nghiệp tín nhiệm, tin yêu; tạo được uy
tín trong phụ huynh và người học.
b) Đi đầu trong việc đổi mới phương
pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá. Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong
công tác chuyên môn, chất lượng giáo dục được duy trì và giữ vững qua từng năm.
c) Có sáng kiến, giải pháp công tác từ
cấp Sở GDĐT trở lên công nhận trong năm học liền kề với năm học đề nghị khen
thưởng; hoặc tham gia nghiên cứu
và chuyển giao công nghệ được công nhận của cấp có thẩm quyền.
d) Tích cực tham gia các cuộc vận động,
phong trào thi đua của ngành, các hoạt động đoàn thể; thực hiện tốt các chủ
trương của thành phố; chăm lo, hỗ trợ cho học sinh cá biệt, có hoàn cảnh khó
khăn một cách hiệu quả.
đ) Tham gia tốt các hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng để nâng cao kiến thức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính
trị để vận dụng vào hoạt động giảng dạy, giáo dục và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
được giao.
e) Thành tích cụ thể của nhà giáo theo
quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy định xét tặng Giải thưởng "Nhà giáo Đà
Nẵng tiêu biểu".
Trên đây là báo cáo thành tích cá
nhân, kính trình Hội đồng xét chọn Giải thưởng xem xét và đề nghị Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng thành phố xét tặng Giải thưởng "Nhà giáo Đà Nẵng tiêu biểu"./.
NGƯỜI BÁO
CÁO
(Ký, ghi rõ họ
và tên)
|
XÁC NHẬN
CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu
số 02
TÊN CQ, TC
CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đà Nẵng,
ngày
tháng năm 20...
|
TÓM TẮT THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ XÉT CHỌN GIẢI THƯỞNG "NHÀ
GIÁO ĐÀ NẴNG TIÊU BIỂU" NĂM HỌC 20.... - 20....
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Đơn vị
|
Tóm tắt thành
tích
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách này gồm có.... nhà giáo./.
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT CHỌN GIẢI THƯỞNG "NHÀ GIÁO ĐÀ
NẴNG TIÊU BIỂU" NĂM HỌC 20….. - 20…..
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Đơn vị
|
Số phiếu
bình chọn
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách này gồm có.... nhà giáo./.
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
TÊN CQ, TC
CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Đà Nẵng, ngày tháng năm 20...
|
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xét chọn Giải thưởng "Nhà
giáo Đà Nẵng tiêu biểu" Năm học 20.... -
20....
1. Hội đồng …………………….. xét chọn Giải
thưởng "Nhà giáo Đà Nẵng tiêu biểu" năm học 20…… - 20….. được thành lập
theo Quyết định số: …………
ngày…. tháng.... năm....
của ………………………………………………………..
2. Hội đồng đã tổ chức cuộc họp ngày…… tháng…… năm 20………. tại ………………….. dưới sự chủ
trì của ông (bà)
……………………..
Chủ tịch Hội đồng
xét chọn Giải thưởng.
3. Tổng số thành viên Hội đồng: ………………………………….
- Tham gia cuộc họp có ………………………. thành viên
- Vắng mặt: ………………………………………………………..
- Lý do ……………………………………………………………...
- Thư ký (người ghi biên bản): …………………………………..
4. Nội dung cuộc họp (theo diễn biến của
cuộc họp)
a) Ông (bà) ……………………………… thay mặt Hội
đồng xét chọn báo cáo tóm tắt thành tích của các cá nhân.
b) Hội đồng thảo luận, xem xét thành
tích của các cá nhân được đề nghị.
Hội đồng thống nhất đưa vào danh sách
bỏ phiếu đề nghị xét tặng cho ……. cá nhân.
5. Hội đồng đề cử ban kiểm phiếu, gồm
các ông (bà):
- Ông (bà) ………………………………………… Trưởng ban;
- ……………………………………………………. ủy viên;
- ……………………………………………………. ủy viên;
6. Tổng số thành viên
trong Hội đồng: ……………….
người.
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ
phiếu tại cuộc họp: ……………….
người;
- Ban kiểm phiếu đã làm việc theo quy
định:
- Số phiếu phát ra: ………………. phiếu;
- Số phiếu thu về: ………………. phiếu;
- Số phiếu hợp lệ: ………………. phiếu;
- Số phiếu không hợp lệ: ………………. phiếu;
7. Kết quả kiểm phiếu
Cá nhân có số phiếu đạt từ 90% tổng
số thành viên Hội đồng trở
lên: ……………..
cá nhân.
Số TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ -
đơn vị công tác
|
Số phiếu đạt
|
Tỷ lệ %
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
THƯ KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH
HỘI ĐỒNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05
BIỂU TƯỢNG
Giải thưởng "Nhà giáo Đà Nẵng tiêu biểu"
1. Kích thước: 15 cm x 25 cm.
2. Chất liệu: Gỗ.
3. Mẫu Biểu tượng: đính
kèm.