BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 531/2003/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 02 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH ĐÀO TẠO
KỸ THUẬT VIÊN XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế .
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên
nghiêp Ngành đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Y học dự phòng, thuộc nhóm ngành
Sức khoẻ.
Điều 2. Chương
trình khung Ngành đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Y học dự phòng được áp dụng
trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học
2003.
Điều 3. Ông
Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng
trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học
tập.
Điều 4. Các
Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ y tế, Hiệu trưởng
các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y
TẾ
THỨ TRƯỞNG
Lê Ngọc Trọng
|
GIỚI
THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Bậc học:
|
Trung học chuyên nghiệp
|
2. Nhóm ngành đào tạo:
|
Sức khỏe
|
3. Ngành đào tạo:
|
Kỹ thuật viên Xét nghiệm Y học dự phòng
|
4. Mã số ngành đào tạo:
|
367236
|
5. Chức danh khi tốt nghiệp:
|
Kỹ thuật viên trung học Xét nghiệm Y học dự
phòng
|
6. Thời gian đào tạo:
|
2 năm
|
7. Đối tượng tuyển sinh:
|
Tốt nghiệp phổ thông trung học
|
8. Cơ sở đào tạo:
|
-Viện Vệ sinh-Y tế công cộng Tp. Hồ Chí
Minh
-Viện Pasteur Nha Trang
- Các Viện Vệ sinh dịch tễ, Trường đại học
, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế khác, khi được Bộ Y tế và Bộ Giáo
dục và đào tạo cho phép đào tạo đối tượng này.
|
9. Cơ sở làm việc:
Người có bằng Kỹ thuật viên Xét nghiệm Y học
dự phòng được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở Y tế công lập: Trung tâm Y
tế dự phòng tỉnh, thành phố; Trung tâm Y tế quận, huyện; các Viện Vệ sinh dịch tễ;
Các Khoa/Phòng xét nghiệm của các Trường đại học, cao đẳng Y tế, Viện nghiên
cứu, các bệnh viện.. . và các cơ sở Y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển
dụng công chức và người lao động của Nhà Nước
10. Bậc sau trung học:
Người Kỹ thuật viên xét nghiệm Y học dự phòng
trung học nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Kỹ
thuật viên Xét nghiệm ở bậc cao đẳng, đại học theo quy chế tuyển sinh của Bộ Y
tế và Bộ Giáo dục và đào tạo.
MÔ
TẢ NHIỆM VỤ
CỦA NGƯỜI KỸ THUẬT VIÊN XÉT NGHIỆM Y HỌC DỰ PHÒNG
1. Chuẩn bị dụng cụ, thuốc thử, bệnh phẩm,
môi trường và pha chế thuốc thử, thuốc nhuộm để làm xét nghiệm thông thường và
xét nghiệm chuyên ngành Y học dự phòng.
2. Tiến hành các xét nghiệm, theo chức trách
được phân công, đúng quy trình kỹ thuật.
3. Nhận xét và trả lời kết quả xét nghiệm
chính xác và đúng thời gian
4. Ghi hồ sơ, sổ sách đúng quy định.
5. Tham gia lập kế hoạch hoạt động của Phòng
xét nghiệm về Y học dự phòng hàng tháng, quý, năm.
6. Quản lý và lưu trữ sổ sách, thống kê báo
cáo.
7. Tham gia các hoạt động chăm sóc, bảo vệ
sức khoẻ nhân dân, các Chương trình về Y tế dự phòng của đơn vị và của địa
phương
8. Vận hành, bảo quản trang thiết bị, vật tư,
hóa chất...xét nghiệm Y học dự phòng
9. Phát hiện các hỏng hóc và hiệu chỉnh được
các sai lệch đơn giản của trang thiết bị xét nghiệm.
10.Thực hiện an toàn lao động và sơ cứu các
tai nạn ở Phòng Xét nghiệm.
11.Tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng cho
cán bộ Y tế ề xét nghiệm nếu có yêu cầu.
12.Thường xuyên cập nhật kiến thức, kỹ năng
chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện sức khoẻ để đáp ứng yêu cầu của công việc.
13. Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân
và các quy định về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế.
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO TỔNG QUÁT
Đào tạo người Kỹ thuật viên Xét nghiệm Y học
dự phòng có kiến thức, kỹ năng cơ bản trình độ trung cấp về kỹ thuật xét nghiệm
Y học dự phòng để làm việc tại các cơ sở Y tế dự phòng, các
Khoa/Phòng xét nghiệm của các cơ sở Y tế; có
phẩm chất đạo đức tốt, tác phong tỷ mỷ, chính xác, tinh thần trách nhiệm cao;
có đủ sức khỏe, có ý thức và khả năng học tập vươn lên.
TỔNG
QUAN CÁC MÔN HỌC
TT
|
Môn học
|
Thời gian
|
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
Các môn học chung
|
465
|
340
|
125
|
1
2
3
4
5
6
|
Chính trị
Giáo dục quốc phòng
Thể dục thể thao
Ngoại ngữ
Tin học
Giáo dục Pháp luật
|
90
75
60
150
60
30
|
90
31
4
150
35
30
|
0
44
56
0
25
0
|
Các môn học cơ sở
|
390
|
233
|
157
|
7
8
9
10
11
12
13
14
|
Giải phẫu – sinh lý
Điều dưỡng cơ bản-Cấp cứu ban đầu
Vac xin – Chế phẩm
Bệnh học
Kỹ năng giao tiếp & Giáo dục Sức khoẻ
Tổ chức và quản lý y tế
Kỹ thuật xét nghiệm cơ bản
Hoá phân tích
|
60
45
30
45
30
30
75
75
|
36
21
30
45
17
30
27
27
|
24
24
0
0
13
0
48
48
|
Các môn học chuyên
môn
|
1595
|
391
|
1204
|
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
|
Xét nghiệm Sinh hoá- Độc chất
Xét nghiệm Huyết học
Xét nghiệm Vi sinh vật
Xét nghiệm Ký sinh trùng - Côn trùng
Dịch tễ học
Thống kê Y học
Y tế môi trường
Y tế học đường
Vệ sinh an toàn thực phẩm
Y tế lao động
Thực tập tốt nghiệp
|
135
165
285
150
120
30
135
30
135
90
320
|
43
45
53
48
48
8
51
14
51
30
0
|
92
120
232
102
72
22
84
16
84
60
320
|
Tổng cộng
|
2450
|
964
|
1486
|
Cộng toàn khoá
|
2450
|
CẤU
TRÚC THỜI GIAN KHÓA HỌC
ì Tổng số tiết học toàn khoá: 2450
* Số tiết lý thuyết: 964
* Số tiêt thực hành: 1486
ì Số tiết học các môn chung: 465
ì Số tiêt học các môn cơ sở: 390
ì Số tiêt học các môn chuyên môn: 1595
ì Tỷ lệ số tiết lý thuyết/thực hành (toàn
khoá) = 1/1,54
KẾ HOẠCH ĐÀO
TẠO THEO HỌC KỲ
HỌC KỲ I - NĂM THỨ
NHẤT
Quỹ thời gian: 19
Tuần
Môn Giáo dục quốc
phòng: 2 Tuần = 75 tiết
Học lý thuyết và thực
tập tại trường:17 Tuần x 32 tiết = 544 tiết
Tổng số: 619 tiết học
Các môn học:
TT
|
Môn học
|
Số tiết
|
Xếp loại/Hệ số môn
học
|
Tổng số
|
LT
|
TH
|
Thi
|
Kiểm tra
|
1
|
Giáo dục quốc phòng
|
75
|
31
|
44
|
|
2
|
2
|
Chính trị (I)
|
45
|
45
|
0
|
|
3
|
3
|
Thể dục thể thao (I)
|
30
|
4
|
26
|
|
1
|
4
|
Ngoại ngữ (I)
|
50
|
50
|
0
|
|
3
|
5
|
Giải phẫu - Sinh lý
|
60
|
36
|
24
|
3
|
|
6
|
Điều dưỡng cơ bản - Cấp cứu ban đầu
|
45
|
21
|
24
|
|
2
|
7
|
Vaccin-Sinh phẩm
|
30
|
30
|
0
|
|
2
|
8
|
Bệnh học
|
45
|
45
|
0
|
|
3
|
9
|
Kỹ thuật xét nghiệm cơ bản
|
75
|
27
|
48
|
3
|
|
10
|
Hoá phân tích
|
75
|
27
|
48
|
3
|
|
11
|
Tổ chức - Quản lý y tế
|
30
|
30
|
0
|
|
2
|
12
|
Kỹ năng giao tiếp - GDSK
|
30
|
17
|
13
|
|
2
|
Tổng Cộng
|
590
|
363
|
227
|
|
|
HỌC KỲ II - NĂM THỨ
NHẤT
Quỹ thời gian: 18
Tuần
Học lý thuyết và thực
tập tại trường: 18 Tuần x 32 tiết = 576 tiết
Các môn học:
TT
|
Môn học
|
Số tiết
|
Xếp loại/Hệ số môn
học
|
Tổng số
|
LT
|
TH
|
Thi
|
Kiểm tra
|
1
|
Chính trị (II)
|
45
|
45
|
0
|
3
|
|
2
|
Thể dục thể thao (II)
|
30
|
0
|
30
|
|
1
|
3
|
Ngoại ngữ (II)
|
50
|
50
|
0
|
|
3
|
4
|
Xét nghiệm Huyết học (I)
|
110
|
30
|
80
|
4
|
|
5
|
Xét nghiệm Ký sinh trùng - Côn trùng (I)
|
83
|
23
|
60
|
3
|
|
6
|
Xét nghiệm Sinh hoá - Độc chất
|
135
|
43
|
92
|
5
|
|
7
|
Xét nghiệm Vi sinh vật (I)
|
113
|
33
|
80
|
4
|
|
Tổng Cộng
|
566
|
224
|
342
|
|
|
HỌC KỲ I - NĂM THỨ
HAI
Quỹ thời gian: 19
Tuần
Học lý thuyết và thực
tập tại trường: 19 Tuần x 32 tiết = 608 tiết
Các môn học:
TT
|
Môn học
|
Số tiết
|
Xếp loại/Hệ ố môn
học
|
Tổng số
|
LT
|
TH
|
Thi
|
Kiểm tra
|
1
|
Ngoại ngữ (III)
|
50
|
50
|
0
|
3
|
|
2
|
Xét nghiệm Huyết học (II)
|
55
|
15
|
40
|
2
|
|
3
|
Xét nghiệm Ký sinh trùng - Côn trùng (II)
|
67
|
25
|
42
|
3
|
|
4
|
Xét nghiệm Vi sinh vật (II)
|
172
|
20
|
152
|
5
|
|
5
|
Y tế môi trường
|
135
|
51
|
84
|
5
|
|
6
|
Tin học
|
60
|
35
|
25
|
3
|
|
7
|
Giáo dục Pháp luật
|
30
|
30
|
0
|
|
2
|
8
|
Y tế học đường
|
30
|
14
|
16
|
|
2
|
Tổng Cộng
|
599
|
240
|
359
|
|
|
HỌC KỲ II - NĂM THỨ
HAI
Quỹ thời gian: 2 Tuần
và 8 Tuần thực tập tốt nghiệp
Học lý thuyết và thực
hành tại trường: 12 Tuần x 32 tiết = 384 tiết
Thực tập tốt nghiệp:
8 Tuần x 40 giờ 320 giờ
Tổng cộng: 704 tiết
học
Các môn chung:
TT
|
Môn học
|
Số tiết
|
Xếp loại/Hệ số môn
học
|
Tổng số
|
LT
|
TH
|
Thi
|
Kiểm tra
|
1
|
Thống kê Y học
|
30
|
8
|
22
|
|
2
|
2
|
Y tế lao động
|
90
|
30
|
60
|
3
|
|
3
|
Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
135
|
51
|
84
|
4
|
|
4
|
Dịch tễ học
|
120
|
48
|
72
|
5
|
|
5
|
Thực tập tốt nghiệp
|
320
|
|
320
|
4
|
|
|
Tổng Cộng
|
695
|
137
|
558
|
|
|
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung Ngành đào tạo Kỹ thuật
viên Xét nghiệm Y học dự phòng là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu
nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý
thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ
thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy đcvịnh của Luật Giáo
dục và Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp nhằm đáp ứng mục
tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình
thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy
được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Kỹ thuật viên Xét
nghiệm Y học dự phòng được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào chương trình
khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tương này
tổ chức xây dựng và ban hành chương trình chi tiết của trường mình, sau khi đã
được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ
số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục.
Để thực hiện chương trình khung đã ban hành,
Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của chương trình khung
để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của chương trình khung
Nôi dung các hoạt động trong khoá đào tạo Kỹ
thuật viên Xét nghiệm Y học dự phòng gồm: Các môn học chung; các môn học cơ sở;
các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc
môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học
dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá
học.
Mỗi năm học được chia ra làm 2 Học kỳ. Thời
gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy
lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút.
Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần
không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và
lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này
đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.
Chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm
Y học dự phòng gồm 25 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao
gồm số tiết lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học và xếp loại môn học
(môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ
của từng năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo
toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch
đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo từng năm học.
2- Đánh giá học sinh
Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh
trong quá trình đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định
số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung
học chuyên nghiệp hệ chính quy.
3- Thực hiện môn học
Các môn học trong chương trình đào tạo Kỹ
thuật viên Xét nghiệm Y học dự phòng nói chung gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của trường
+ Thực tập tại các cơ sở Y tế
3.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để
nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn
học cho học sinh, các phương tiện, ồ dùng dạy học cho Thày và Trò. Các giáo
viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện
đánh giá thường xuyên, đánh giá định kỳ và đánh giá kết thúc theo các quy định
cho từng môn học.
3.2- Thực tập tại các phòng thực hành
của nhà trường:
Trong chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Xét
nghiệm Y học dự phòng, phần thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường có
vai trò quan trọng trong việc hình thành năng lực nghề nghiệp, các trường tổ
chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy
định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp
thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh,
các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà
trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ
với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học
sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và
đựợc tính vào điểm tổng kết môn học.
4- Thực tập tốt nghiệp
- Thời gian:
8 Tuần vào cuối Học kỳ II của năm thứ Hai
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập
- Địa điểm:
+ Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố.
+ Trung tâm Y tế huyện, quận.
+ Viện Vệ sinh dịch tễ
+ Viện Pasteur
- Tổ chức thực tập:
Hiệu trưởng nhà trường quyết định địa điểm,
thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học
sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp
- Nội dung chính của đợt thực tập tốt nghiệp:
+ Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Kỹ
thuật viên Xét nghiệm
Y học dự phòng dưới sự hướng dẫn và giám sát
của giáo viên nhà trường và giáo viên kiêm chức của cơ sở thực tập
+ Bổ xung các kiến thức, kỹ năng chuyên môn
+ Tiếp cận với thực tế công tác tổ chức, hoạt
động tại đơn vị có thể sẽ phục vụ sau khi tốt nghiệp.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Khi kết thúc tại mỗi cơ
sở thực tập, học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành, kết hợp với việc
đánh giá hoàn thành chỉ tiêu thực hành tay nghề do Hiệu trưởng quy định.
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt
nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành và trình bày một tiểu luận
hoặc bản thu hoạch cá nhân.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một
môn thi, hệ số môn học là 4 và là một trong những điều kiện để xét dự thi tốt
nghiệp.
5- Thi tốt nghiệp
- Thời gian ôn thi: 4 Tuần
- Thời gian thi: 1 Tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với
câu hỏi thi trắc nghiệm khách quan Nội dung đề thi: Tổng hợp các môn chuyên
môn.
+ Thực hành nghề nghiệp:
Thí sinh thực hiện một (hay một số) quy trình
kỹ thuật về xét nghiệm Y học dự phòng.
Sử dụng bảng kiểm để chấm điểm thực hành
- Hội đồng thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 14/5/2002 của Bộ Giáo Dục và đào tạo về quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp
và công nhận tốt nghiệp THCN hệ chính quy.
Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương
trình đào tạo Kỹ thuật viên Xét nghiệm Y học dự phòng. Trong quá trình thực
hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung
học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng vào nhà
trường cho phù hợp nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường
xin gửi về Vụ Khoa học đào ạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề
- Bộ Giáo dục & Đào tạo ể nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.
|
VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ
|