|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT quy định đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên
Số hiệu:
|
53/2008/QĐ-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Phạm Vũ Luận
|
Ngày ban hành:
|
18/09/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
53/2008/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THỂ LỰC HỌC
SINH, SINH VIÊN
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 57/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Thể dục thể thao đến năm
2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2005/TTLT-BGD&ĐT-UBTDTT ngày 29 tháng 12
năm 2005 của liên bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban Thể dục thể thao về việc Hướng
dẫn phối hợp quản lý và chỉ đạo công tác Thể dục thể thao trường học giai đoạn
2006 – 2010;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Công tác học sinh, sinh viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc đánh
giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo. Mọi quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công tác học sinh, sinh
viên, thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc
các sở giáo dục và đào tạo, Giám đốc các đại học, học viện, Hiệu trưởng các trường
đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Vũ Luận
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THỂ LỰC HỌC SINH, SINH VIÊN
(ban hành kèm theo Quyết định số 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về việc
đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên bao gồm: Nội dung, tiêu chuẩn,
cách tổ chức đánh giá, xếp loại, yêu cầu cụ thể đối với từng nội dung đánh giá.
2. Văn bản này áp dụng đối với học
sinh, sinh viên của các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trường
trung cấp chuyên nghiệp, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung
học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
3. Văn bản này không áp dụng đối
với học sinh, sinh viên khuyết tật, tàn tật; học sinh, sinh viên mắc các loại bệnh
không thể vận động với cường độ và khối lượng cao được cơ sở y tế có thẩm quyền
từ cấp huyện trở lên xác nhận.
Điều 2.
Mục đích
1. Đánh giá kết quả rèn luyện thể
lực toàn diện của người học trong nhà trường.
2. Điều chỉnh nội dung, phương
pháp giáo dục thể chất phù hợp với các trường ở các cấp học và trình độ đào tạo.
3. Đẩy mạnh việc thường xuyên
rèn luyện thân thể, nâng cao sức khỏe để học tập, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
cho học sinh, sinh viên trong quá trình hội nhập quốc tế.
Điều 3.
Yêu cầu
Việc đánh giá, xếp loại thể lực
học sinh, sinh viên phải phù hợp với lứa tuổi, giới tính của học sinh, sinh
viên trong nhà trường ở các cấp học và trình độ đào tạo.
Điều 4.
Quy định về tuổi
1. Việc đánh giá, xếp loại thể lực
học sinh, sinh viên được phân theo lứa tuổi từ 6 tuổi đến 20 tuổi.
2. Học sinh, sinh viên từ 21 tuổi
trở lên sử dụng các chỉ số đánh giá của lứa tuổi 20.
Điều 5.
Các nội dung đánh giá
Việc đánh giá xếp loại thể lực học
sinh, sinh viên dựa trên sáu nội dung, cụ thể là: Lực bóp tay thuận, Nằm ngửa gập
bụng, Bật xa tại chỗ, Chạy 30m xuất phát cao (XPC), Chạy con thoi 4 x 10m, Chạy
tùy sức 5 phút.
Chương 2.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ THỂ
LỰC HỌC SINH, SINH VIÊN
Điều 6.
Tiêu chuẩn đánh giá thể lực đối với Nam từ 6 tuổi đến 20 tuổi
Tuổi
|
Phân
loại
|
Lực
bóp tay thuận (kg)
|
Nằm
ngửa gập bụng (lần/30 giây)
|
Bật
xa tại chỗ (cm)
|
Chạy
30m XPC (giây)
|
Chạy
con thoi 4 x 10m (giây)
|
Chạy
tùy sức 5 phút (m)
|
6
|
Tốt
|
>
11,4
|
>
9
|
>
110
|
<
6,50
|
<
13,30
|
>
750
|
Đạt
|
≥
9,2
|
≥
4
|
≥
100
|
≤
7,50
|
≤
14,30
|
≥
650
|
7
|
Tốt
|
>
13,3
|
>
10
|
>
134
|
<
6,30
|
<
13,20
|
>
770
|
Đạt
|
≥
10,9
|
≥
5
|
≥
116
|
≤
7,30
|
≤
14,20
|
≥
670
|
8
|
Tốt
|
>
15,1
|
>
11
|
>
142
|
<
6,00
|
<13,10
|
>
800
|
Đạt
|
≥
12,4
|
≥
6
|
≥
127
|
≤
7,00
|
≤
14,10
|
≥
700
|
9
|
Tốt
|
>
17,0
|
>
12
|
>
153
|
<
5,70
|
<
13,00
|
>
850
|
Đạt
|
≥
14,2
|
≥
7
|
≥
137
|
≤
6,70
|
≤
14,00
|
≥
750
|
10
|
Tốt
|
>18,8
|
>
13
|
>
163
|
<
5,60
|
<
12,90
|
>
900
|
Đạt
|
≥15,9
|
≥
8
|
≥
148
|
≤
6,60
|
≤
13,90
|
≥
790
|
11
|
Tốt
|
>
21,2
|
>
14
|
>
170
|
<
5,50
|
<
12,70
|
>
940
|
Đạt
|
≥
17,4
|
≥
9
|
≥
152
|
≤
6,50
|
≤
13,20
|
≥
820
|
12
|
Tốt
|
>
24,8
|
>
15
|
>
181
|
<
5,40
|
<
12,50
|
>
950
|
Đạt
|
≥
19,9
|
≥
10
|
≥
163
|
≤
6,40
|
≤
13,10
|
≥
850
|
13
|
Tốt
|
>
30,0
|
>
16
|
>
194
|
<
5,30
|
<
12,30
|
>
960
|
Đạt
|
≥
23,6
|
≥
11
|
≥
172
|
≤
6,30
|
≤
13,00
|
≥
870
|
14
|
Tốt
|
>
34,9
|
>
17
|
>
204
|
<
5,20
|
<
12,10
|
>
980
|
Đạt
|
≥
28,2
|
≥
12
|
≥
183
|
≤
6,20
|
≤12,90
|
≥
880
|
15
|
Tốt
|
>
40,9
|
>
18
|
>
210
|
<
5,10
|
<
12,00
|
>
1020
|
Đạt
|
≥
34,0
|
≥
13
|
≥
191
|
≤
6,20
|
≤
12,80
|
≥
910
|
16
|
Tốt
|
>
43,2
|
>
19
|
>
215
|
<
5,00
|
<
11,90
|
>
1030
|
Đạt
|
≥
36,9
|
≥
14
|
≥
195
|
≤
6,00
|
≤
12,70
|
≥
920
|
17
|
Tốt
|
>
46,2
|
>
20
|
>
218
|
<
4,90
|
<
11,85
|
>
1040
|
Đạt
|
≥
39,6
|
≥
15
|
≥
198
|
≤
5,90
|
≤
12,60
|
≥
930
|
18
|
Tốt
|
>
47,2
|
>
21
|
>
222
|
<
4,80
|
<
11,80
|
>
1050
|
Đạt
|
≥
40,7
|
≥
16
|
≥
205
|
≤
5,80
|
≤
12,50
|
≥
940
|
19
|
Tốt
|
>
47,5
|
>
22
|
>
225
|
<
4,70
|
<
11,75
|
>
1060
|
Đạt
|
≥
41,4
|
≥
17
|
≥
207
|
≤
5,70
|
≤
12,40
|
≥
950
|
20
|
Tốt
|
>
48,7
|
>
23
|
>
227
|
<
4,60
|
<
11,70
|
>
1070
|
Đạt
|
≥
42,0
|
≥
18
|
≥
209
|
≤
5,60
|
≤
12,30
|
≥
960
|
Điều 7.
Tiêu chuẩn đánh giá thể lực đối với Nữ từ 6 tuổi đến
20 tuổi
Tuổi
|
Điểm
|
Lực
bóp tay thuận (kg)
|
Nằm
ngửa gập bụng (lần/30 giây)
|
Bật
xa tại chỗ (cm)
|
Chạy
30m XPC (giây)
|
Chạy
con thoi 4 x 10m (giây)
|
Chạy
tùy sức 5 phút (m)
|
6
|
Tốt
|
>
10,4
|
>
6
|
>
100
|
<
7,50
|
<
13,50
|
>
700
|
Đạt
|
≥
8,3
|
≥
3
|
≥
95
|
≤
8,50
|
≤
14,50
|
≥
600
|
7
|
Tốt
|
>
12,2
|
>
7
|
>
124
|
<
7,30
|
<
13,40
|
>
760
|
Đạt
|
≥
9,9
|
≥
4
|
≥
108
|
≤
8,30
|
≤
14,40
|
≥
640
|
8
|
Tốt
|
>
13,8
|
>
8
|
>
133
|
<
7,00
|
<
13,30
|
>
770
|
Đạt
|
≥
11,3
|
≥
5
|
≥
118
|
≤
8,00
|
≤
14,30
|
≥
670
|
9
|
Tốt
|
>
15,5
|
>
9
|
>
142
|
<
6,70
|
<
13,20
|
>
800
|
Đạt
|
≥
12,8
|
≥
6
|
≥
127
|
≤
7,70
|
≤
14,20
|
≥
690
|
10
|
Tốt
|
>
17,6
|
>
10
|
>
152
|
<
6,60
|
<
13,10
|
>
810
|
Đạt
|
≥
14,7
|
≥
7
|
≥
136
|
≤
7,60
|
≤
14,10
|
≥
700
|
11
|
Tốt
|
>
20,6
|
>
11
|
>
155
|
<
6,50
|
<
13,00
|
>
820
|
Đạt
|
≥
16,9
|
≥
8
|
≥
140
|
≤
7,50
|
≤
14.00
|
≥
710
|
12
|
Tốt
|
>
23,2
|
>
12
|
>
161
|
<
6,40
|
<
12,80
|
>
830
|
Đạt
|
≥
19,3
|
≥
9
|
≥
144
|
≤
7,40
|
≤
13,80
|
≥
730
|
13
|
Tốt
|
>
25,8
|
>
13
|
>
162
|
<
6,30
|
<
12,70
|
>
840
|
Đạt
|
≥
21,2
|
≥
10
|
≥
145
|
≤
7,30
|
≤
13,70
|
≥
750
|
14
|
Tốt
|
>
28,1
|
>
14
|
>
163
|
<
6,20
|
<
12,60
|
>
850
|
Đạt
|
≥
23,5
|
≥
11
|
≥
146
|
≤
7,20
|
≤
13,60
|
≥
770
|
15
|
Tốt
|
>
28,5
|
>
15
|
>
164
|
<
6,10
|
<
12,40
|
>
860
|
Đạt
|
≥
24,5
|
≥
12
|
≥
147
|
≤
7,10
|
≤
13,40
|
≥
790
|
16
|
Tốt
|
>
29,0
|
>
16
|
>
165
|
<
6,00
|
<
12,30
|
>
890
|
Đạt
|
≥
26,0
|
≥
13
|
≥
148
|
≤
7,00
|
≤
13,30
|
≥
810
|
17
|
Tốt
|
>
30,3
|
>
17
|
>
166
|
<
5,90
|
<
12,20
|
>
920
|
Đạt
|
≥
26,3
|
≥
14
|
≥
149
|
≤
6,90
|
≤
13,20
|
≥
830
|
18
|
Tốt
|
>
31,5
|
>
18
|
>
168
|
<
5,80
|
<
12,10
|
>
930
|
Đạt
|
≥
26,5
|
≥
15
|
≥
151
|
≤
6,80
|
≤
13,10
|
≥
850
|
19
|
Tốt
|
>
31,6
|
>
19
|
>
169
|
<
5,70
|
<
12,00
|
>
940
|
Đạt
|
≥
26,7
|
≥
16
|
≥
153
|
≤
6,70
|
≤
13,00
|
≥
870
|
20
|
Tốt
|
>
31,8
|
>
20
|
>
170
|
<
5,60
|
<
11,90
|
>
950
|
Đạt
|
≥
26,9
|
≥
17
|
≥
155
|
≤
6,60
|
≤
12,90
|
≥
890
|
Chương 3.
YÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI TỪNG
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Điều 8.
Lực bóp tay thuận
1. Yêu cầu dụng cụ: Lực kế
2. Yêu cầu kỹ thuật động tác:
Người được kiểm tra đứng hai chân bằng vai, tay thuận cầm lực kế hướng vào lòng
bàn tay. Không được bóp giật cục và có các động tác trợ giúp khác. Thực hiện
hai lần, nghỉ 15 giây giữa hai lần thực hiện.
3. Cách tính thành tích: Lấy kết
quả lần cao nhất, chính xác đến 0,1kg
Điều 9. Nằm ngửa gập bụng
1. Yêu cầu dụng cụ: Đệm cao su
hoặc ghế băng, chiếu cói, trên cỏ bằng phẳng, sạch sẽ.
2. Yêu cầu kỹ thuật động tác:
Người được kiểm tra ngồi chân co 900 ở đầu gối, hai bàn chân áp sát
sàn. Một học sinh, sinh viên khác hỗ trợ bằng cách hai tay giữ phần dưới cẳng
chân, nhằm không cho bàn chân người được kiểm tra tách ra khỏi sàn.
3. Cách tính thành tích: Mỗi lần
ngả người, co bụng được tính một lần. Tính số lần đạt được trong 30 giây.
Điều 10.
Bật xa tại chỗ
1. Yêu cầu dụng cụ: Thảm cao su
giảm chấn, kích thước 1 x 3 m (nếu không có thảm có thể thực hiện trên nền đất,
cát mềm). Đặt một thước đo dài làm bằng thanh hợp kim hoặc bằng gỗ kích thước 3
x 0,3m trên mặt phẳng nằm ngang và ghim chặt xuống thảm (nền đất, cát mềm),
tránh xê dịch trong quá trình kiểm tra.
2. Yêu cầu kỹ thuật động tác:
Người được kiểm tra đứng hai chân mở rộng tự nhiên, ngón chân đặt sát mép vạch
giới hạn; khi bật nhảy và khi tiếp đất, hai chân tiến hành cùng lúc. Thực hiện hai
lần nhảy.
3. Cách tính thành tích: Kết quả
đo được tính bằng độ dài từ vạch xuất phát đến vệt cuối cùng của gót bàn chân
(vạch dấu chân trên thảm). Lấy kết quả lần cao nhất. Đơn vị tính là cm.
Điều 11.
Chạy 30m xuất phát cao:
1. Yêu cầu sân bãi, dụng cụ: Đồng
hồ bấm giây; đường chạy thẳng có chiều dài ít nhất 40m, chiều rộng ít nhất 2m.
Kẻ vạch xuất phát và vạch đích, đặt cọc tiêu bằng nhựa hoặc bằng cờ hiệu ở hai
đầu đường chạy. Sau đích có khoảng trống ít nhất 10m để giảm tốc độ sau khi về
đích.
2. Yêu cầu kỹ thuật động tác:
Người được kiểm tra thực hiện tư thế xuất phát cao. Thực hiện một lần
3. Cách tính thành tích: Thành
tích chạy được xác định là giây và số lẻ từng 1/100giây.
Điều 12.
Chạy con thoi 4 x 10m
1. Yêu cầu sân bãi, dụng cụ: Đường
chạy có kích thước 10 x 1,2m bằng phẳng, không trơn, bốn góc có vật chuẩn để
quay đầu, hai đầu đường chạy có khoảng trống ít nhất là 2m. Dụng cụ gồm đồng hồ
bấm giây, thước đo dài, bốn vật chuẩn đánh dấu bốn góc đường chạy.
2. Yêu cầu kỹ thuật động tác:
Người được kiểm tra thực hiện tư thế xuất phát cao. Khi chạy đến vạch 10m, chỉ
cần một chân chạm vạch, nhanh chóng quay 1800 chạy trở về vạch xuất
phát và sau khi chân lại chạm vạch xuất phát thì lại quay trở lại. Thực hiện lặp
lại cho đến hết quãng đường, tổng số bốn lần 10m với ba lần quay. Quay theo chiều
trái hay phải là do thói quen của từng người. Thực hiện một lần.
3. Cách tính thành tích: Thành
tích chạy được xác định là giây và số lẻ từng 1/100 giây.
Điều 13.
Chạy tùy sức 5 phút
1. Yêu cầu sân bãi, dụng cụ: Đường
chạy dài ít nhất 52m, rộng ít nhất 2m, hai đầu kẻ hai đường giới hạn, phía
ngoài hai đầu giới hạn có khoảng trống ít nhất 1m để chạy quay vòng. Giữa hai đầu
đường chạy (tim đường) đặt vật chuẩn để quay vòng. Trên đoạn 50m đánh dấu từng
đoạn 5m để xác định phần lẻ quãng đường (± 5m) sau khi hết thời gian chạy. Thiết
bị đo gồm có đồng hồ bấm dây, số đeo và tích - kê ghi số ứng với mỗi số đeo.
2. Yêu cầu kỹ thuật động tác:
Người được kiểm tra thực hiện tư thế xuất phát cao (tay cầm một tích – kê tương
ứng với số đeo ở ngực). Khi chạy hết đoạn đường 50m, vòng (bên trái) qua vật
chuẩn và chạy lặp lại trong thời gian 5 phút. Khi hết giờ, người được kiểm tra
lập tức thả tích - kê của mình xuống ngay nơi chân tiếp đất. Thực hiện một lần.
3. Cách tính thành tích: đơn vị
đo quãng đường chạy được là mét.
Chương 4.
TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
THỂ LỰC HỌC SINH, SINH VIÊN
Điều 14.
Thời gian kiểm tra đánh giá, xếp loại
Hàng năm, các cơ sở giáo dục bố
trí kiểm tra, đánh giá xếp loại thể lực cho học sinh, sinh viên vào cuối năm học.
Điều 15.
Cách thức tổ chức đánh giá
1. Mỗi học sinh, sinh viên được
đánh giá 4 trong 6 nội dung nêu ở Điều 5 văn bản này, trong đó nội dung Bật xa
tại chỗ và Chạy tùy sức 5 phút là bắt buộc.
2. Cách thức tổ chức đánh giá
a) Tổ chức đánh giá theo giới
tính (Nam, Nữ). Không kiểm tra quá hai nội dung trong một giờ lên lớp.
b) Tổ chức đánh giá theo nhóm gồm
10 em, lần lượt thực hiện bốn nội dung theo các bước như sau:
- Khởi động chung.
- Thực hiện các nội dung như quy
định tại khoản 1, Điều này.
- Thả lỏng, hồi phục.
Điều 16.
Xếp loại
Học sinh, sinh viên được xếp loại
thể lực theo 3 loại:
1. Tốt: Kết quả kiểm tra các chỉ
tiêu theo lứa tuổi có ba chỉ tiêu Tốt và một chỉ tiêu Đạt trở lên.
2. Đạt: Kết quả kiểm tra các chỉ
tiêu theo lứa tuổi từ mức Đạt trở lên.
3. Chưa đạt: Kết quả kiểm tra
các chỉ tiêu theo lứa tuổi có một chỉ tiêu dưới mức Đạt.
Chương 5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17.
Trách nhiệm của các cơ quan quản lý giáo dục
1. Các cơ sở giáo dục và đào tạo
chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quy định
này đối với các phòng giáo dục và các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý và tổng
hợp báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo định kỳ hàng năm.
2. Các phòng giáo dục và đào tạo
chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quy định
này tại các cơ sở giáo dục thuộc quyền quản lý và tổng hợp báo cáo sở giáo dục
và đào tạo định kỳ hàng năm.
Điều 18.
Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục
1. Các cơ sở giáo dục chịu trách
nhiệm chuẩn bị về cơ sở vật chất, lực lượng cán bộ, giáo viên, giảng viên đảm bảo
cho công tác đánh giá được thuận lợi, an toàn và hiệu quả.
2. Có kế hoạch kiểm tra, đánh
giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên cụ thể hàng năm, bố trí thời gian tổ
chức kiểm tra hợp lý, ghi và lưu hồ sơ kết quả việc đánh giá, xếp loại thể lực
của mỗi học sinh, sinh viên, tổng hợp và báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp định
kỳ hàng năm.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Vũ Luận
|
Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18/09/2008 về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
59.428
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|