BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 476/2003/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 02 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH ĐÀO TẠO
KỸ THUẬT VIÊN DƯỢC
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế .
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên
nghiệp Ngành đào tạo Kỹ thuật viên Dược, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương
trình khung ngành Kỹ thuật viên Dược được áp dụng trong các trường đại học, cao
đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ
trưởng Vụ Khoa học đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng
trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học
tập.
Điều 4. Các
Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ y tế, Hiệu trưởng
các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y
TẾ
THỨ TRƯỞNG
Lê
Ngọc Trọng
|
GIỚI
THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1- Bậc học: Trung học chuyên
nghiệp
2- Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3- Ngành đào tạo: Kỹ thuật viên Dược
4- Chức danh sau khi tốt nghiệp: Kỹ thuật viên Dược
trung học
5- Mã số ngành đào tạo: 367265
6- Thời gian đào tạo: 2 năm
7- Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung
8- Đối tượng tuyển sinh:
- Tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Đạt các tiêu chuẩn quy định trong quy chế
tuyển sinh vào các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hệ chính
quy của Bộ Giáo dục và đào tạo.
9- Cở sở đào tạo:
- Trường đại học Dược Hà Nội.
- Các Trường đại học Y - Dược, Trường trung
học Y - Dược và các cơ sở đào tạo khi có đủ điều kiện và được Bộ Y tế và Bộ
Giáo dục và đào tạo cho phép.
10- Nơi làm việc sau khi tốt nghiệp:
Các phòng thí nghiệm ở các Trường đại học,
cao đẳng, trung học Y và Dược, các Viện nghiên cứu về Dược, các Trung tâm kiểm
nghiệm Dược, các Phòng kiểm nghiệm, nghiên cứu của các đơn vị sản xuất, kinh
doanh Dược phẩm.
11- Bậc học sau trung học:
Người Kỹ thuật viên Dược nếu có nguyện vọng
và đủ tiêu chuẩn tuyển sinh có thể được đào tạo thành Cử nhân kỹ thuật Dược
MÔ
TẢ NHIỆM VỤ
CỦA NGƯỜI KỸ THUẬT VIÊN DƯỢC TRUNG HỌC
1- Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất, nguyên liệu
cho các xét nghiệm, các thí nghiệm, các bài thực tập.
2- Pha chế các thuốc thử cho các xét nghiệm,
các thí nghiệm.
3- Sử dụng, bảo quản các trang thiết bị, hoá
chất, vật tư thông thường tại các cơ sở đào tạo và nghiên cứu về Dược, các cơ
quan quản lý chất lượng thuốc và các doanh nghiệp Dược.
4- Thực hiện các kỹ thuật cơ bản tại phòng
thí nghiệm chuyên ngành của các cơ sở đào tạo và nghiên cứu dược, các cơ quan
quản lý chất lượng thuốc và các doanh nghiệp Dược.
5- Thực hiện an toàn lao động và sơ cứu tai
nạn tại phòng thí nghiệm.
6- Tham gia thực hiện các hoạt động Y tế tại
nơi công tác theo nhiệm vụ được giao
7- Thường xuyên học tập cập nhật kiến thức
chuyên môn, rèn luyện sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
8- Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ và các quy
định về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế.
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO TỔNG QUÁT
Đào tạo Kỹ thuật viên Dược có kiến thức và kỹ
năng cơ bản về kỹ thuật dược ở bậc trung cấp để làm việc tại các phòng thí
nghiệm chuyên ngành dược của cơ sở đào tạo, nghiên cứu, các cơ quan quản lý
chất lượng thuốc và các doanh nghiệp dược. Có phẩm chất đạo đức tốt, tác phong
thận trọng, tỉ mỉ, chính xác. Có đủ sức khoẻ để làm việc. Có ý thức và khả năng
học tập vươn lên.
TỔNG
QUAN CÁC MÔN HỌC
Số TT
|
Tên môn học
|
Số tiết học
|
Tổng số
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
1
2
3
4
5
6
|
CÁC MÔN HỌC CHUNG:
Chính trị
Giáo dục quốc phòng
Thể dục thể thao
Ngoại ngữ
Giáo dục Pháp luật
Tin học
|
90
75
60
150
30
60
|
90
10
0
150
30
30
|
0
65
60
0
0
30
|
|
Cộng
|
465
|
310
|
155
|
7
8
9
10
11
|
CÁC MÔN HỌC CƠ SỞ:
Kỹ thuật an toàn lao động
Thuốc và cách sử dụng
Kỹ thuật bảo quản và sử dụng dụng
cụ, thiết bị hoá chất thí nghiệm
Y học cơ sở
Tổ chức và quản lý Y tế
|
45
120
115
120
30
|
29
100
67
88
30
|
16
20
48
32
0
|
|
Cộng
|
430
|
314
|
116
|
CÁC MÔN HỌC CHUYÊN
MÔN:
|
210
180
90
160
165
|
106
76
50
64
85
|
104
104
40
96
80
|
12
13
14
15
16
|
Kỹ thuật hoá học
Kỹ thuật sinh học
Nguyên liệu làm thuốc
Kỹ thuật kiểm nghiệm Dược phẩm
Kỹ thuật bào chế-sản xuất thuốc
|
17
18
|
Thực tập thực tế cơ sở
Thực tập tốt nghiệp
|
80
400
|
0
0
|
80
400
|
Cộng
|
1285
|
381
|
904
|
Tổng cộng
|
2180
|
1005
|
1175
|
CẤU
TRÚC THỜI GIAN KHOÁ HỌC
* Tổng số tiết học toàn khoá: 2180
Số tiết lý thuyết: 1005
Số tiết thực hành: 1175
* Số tiết học các môn chung: 465
* Số tiết học các môn cơ sở : 430
* Số tiết học các môn chuyên môn: 1285
Tỉ lệ lí thuyết /thực hành (toàn khoá): 1/1,7
KẾ HOẠCH ĐÀO
TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KỲ I- NĂM THỨ
NHẤT
Quỹ thời gian: 20
tuần
( 20 tuần x 30 tiết = 600 tiết )
Học lý thuyết và thực
hành tại trường: 540 tiết
Số tiết trung bình
trong tuần theo thực tế: 540t : 20T = 27 tiết/tuần
Số TT
|
Môn học
|
Số tiết học
|
Xếp loại / hệ số
môn học
|
Tổng số
|
LT
|
TH
|
Thi
|
Kiểm tra
|
1.
|
Giáo dục quốc phòng
|
75
|
10
|
65
|
|
2
|
2.
|
Chính trị (1)
|
45
|
45
|
0
|
|
3
|
3.
|
Thể dục thể thao (1)
|
30
|
0
|
30
|
|
1
|
4.
|
Ngoại ngữ (1)
|
50
|
50
|
0
|
|
3
|
5.
|
Kỹ thuật an toàn lao động
|
45
|
29
|
16
|
|
2
|
6.
|
Kỹ thuật hóa học (1)
|
105
|
53
|
52
|
4
|
|
7.
|
Kỹ thuật sinh học (1)
|
70
|
30
|
40
|
3
|
|
8.
|
Y học cơ sở
|
120
|
88
|
32
|
5
|
|
|
Cộng
|
540
|
305
|
235
|
|
|
HỌC KỲ I- NĂM THỨ
NHẤT
Quỹ thời gian: 16
tuần
và 2 tuần thực tập thực tế tại cơ sở
(16 Tuần x 30 tiết = 480 tiết
2 tuần x 40 giờ = 80 giờ )
Học lý thuyết và thực
hành tại trường: 505- 80 = 425 tiết
Số tiết trung bình
trong tuần theo thực tế: 425t : 16 T = 26,5 tiết /tuần
Số TT
|
Môn học
|
Số tiết học
|
Xếp loại / hệ số
môn học
|
Tổng số
|
LT
|
TH
|
Thi
|
Kiểm tra
|
1.
|
Chính trị (2)
|
45
|
45
|
0
|
3
|
|
2.
|
Thể dục thể thao (2)
|
30
|
0
|
30
|
|
1
|
3.
|
Ngoại ngữ (2)
|
50
|
50
|
0
|
|
3
|
4.
|
Kỹ thuật hóa học (2)
|
105
|
53
|
52
|
4
|
|
5.
|
Kỹ thuật sinh học (2)
|
110
|
46
|
64
|
4
|
|
6.
|
Kỹ thuật bào chế-sản xuất thuốc (1)
|
85
|
45
|
40
|
4
|
|
7.
|
Thực tế cơ sở
|
80
|
0
|
80
|
|
2
|
|
Cộng
|
505
|
239
|
266
|
|
|
HỌC KỲ I - NĂM THỨ
HAI
Quỹ thời gian: 20
tuần
(20 tuần x 30 tiết =
600 tiêt)
Học lý thuyết và thực
hành tại trường: 502 tiết
Số tiết trung bình trong
tuần theo thực tế: 527t : 20 T = 26, 4 tiết / tuần
Số TT
|
Môn học
|
Số tiết học
|
Xếp loại / hệ số
môn học
|
Tổng số
|
LT
|
TH
|
Thi
|
Kiểm tra
|
1.
|
Tin học
|
60
|
30
|
30
|
3
|
|
2.
|
Giáo dục Pháp luật
|
30
|
30
|
0
|
|
2
|
3.
|
Ngoại ngữ (3)
|
50
|
50
|
0
|
3
|
|
4.
|
Kỹ thuật bào chế-sản xuất thuốc (2)
|
30
|
40
|
40
|
3
|
|
5.
|
Kỹ thuật kiểm nghiệm dược phẩm (1)
|
86
|
34
|
52
|
3
|
|
6.
|
Thuốc và cách sử dụng (1)
|
40
|
40
|
0
|
2
|
|
7.
|
Kỹ thuật bảo quản và sử dụng dụng cụ, thiết
bị, hoá chất thí nghiệm (1)
|
61
|
37
|
24
|
2
|
|
8
|
Nguyên liệu làm thuốc
|
90
|
50
|
40
|
4
|
|
9
|
Tổ chức và quản lý Y tế
|
30
|
30
|
0
|
|
|
|
Cộng
|
527
|
341
|
186
|
|
|
HỌC KỲ II - NĂM THỨ
HAI
Quỹ thời gian: 9 tuần
và 10 tuần thực tập tốt nghiệp
( 9 tuần x 30 tiết = 270 tiết
10 tuần x 40 giờ = 400 giờ )
Học lý thuyết và thực
hành tại trường: 608 - 400 = 208 tiết
Số tiết trung bình
trong tuần theo thực tế: 208t : 9 T = 23 tiết/tuần
Số TT
|
Môn học
|
Số tiết học
|
Xếp loại / hệ số
môn học
|
Tổng số
|
LT
|
TH
|
Thi
|
Kiểm tra
|
1
|
Kỹ thuật kiểm nghiệm dược phẩm (2)
|
74
|
30
|
44
|
3
|
|
2
|
Kỹ thuật bảo quản và sử dụng dụng cụ, thiết
bị, hoá chất thí nghiệm (2)
|
54
|
30
|
24
|
2
|
|
3
|
Thuốc và cách sử dụng (2)
|
80
|
60
|
20
|
4
|
|
4
|
Thực tập tốt nghiệp
|
400
|
0
|
400
|
4
|
|
|
Cộng
|
608
|
120
|
488
|
|
|
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung đào tạo Kỹ thuật viên Dược
là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời
lượng của các môn học, tỉ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập
của khoá học 2 năm; được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp
lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên
nghiệp nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung
này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức
đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Kỹ thuật viên Dược
được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào chương trình khung đã được quy định,
Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây dựng và ban
hành chương trình chi tiết của trường mình sau khi đã được thẩm định theo quy
định của điều 8 Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày
30/08/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo
dục.
Để thực hiện chương trình khung đã ban hành,
Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của chương trình khung
để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của chương trình khung
Nội dung các hoạt động trong khoá đào tạo Kỹ
thuật viên Dược gồm: các môn học chung, các môn học cơ sở, các môn học chuyên
môn, thực tập và thực tập tốt nghiệp, thi, kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt
nghiệp, nghỉ hè, nghỉ lễ, nghỉ tết, lao động công ích và thời gian dự trữ. Phần
này đã được quy định tại bảng phân phối quỹ thời gian toàn khoá học.
Mỗi năm học được chia làm 2 học kỳ. Thời gian
của các hoạt động trong khoá học được tính theo tuần. Thời gian giảng dạy lý
thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi
ngày có thể bố trí 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi tuần không bố
trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động
được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định
tại các bản kế hoạch đào tạo của từng học kỳ.
Chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Dược gồm
18 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết
và thực hành môn học), hệ số môn học và xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm
tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo học kỳ của từng năm. Phần này
đã được quy định tại bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá (trang 9).
Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo
toàn khoá và kế hoạch đào tạo từng năm.
2- Đánh giá học sinh
Việc đánh giá kết quả học tập của học sinh
trong quá trình đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo quyết định
số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/05/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo
về việc ban hành Qui chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp
trung học chuyên nghiệp hệ chính qui.
3- Thực hiện môn học
Các môn học trong chương trình đào tạo Kỹ
thuật viên Dược nói chung gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:
- Giảng dạy lý thuyết.
- Thực hành tại các phòng thực hành của
trường.
- Thực tập tại các phòng thực hành, thí
nghiệm của các Trường đại học Y- Dược, các Viện nghiên cứu, các Bệnh viện,
Trung tâm kiểm nghiệm Dược phẩm, Công ty, Xí nghiệp Dược.
3.1 Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của trường. Để nâng
cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho
học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho thầy và trò; Các giáo viên giảng
dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá,
đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
3.2 Thực tập tại các phòng thực hành
của trường:
Phần thực tập tại các phòng thực hành của nhà
trường trong chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Dược là phần quan trọng trong
việc hình thành năng lực nghề nghiệp của người Kỹ thuật viên. Các trường tổ
chức để học sinh được thực tập đúng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể
phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các
nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực hành của học sinh các trường cần
xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ
các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở
trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh.
Việc đánh giá kết qủa thực tập của học sinh
được thực hiện theo Điều 4 của Quyết định 29/2002/BGD&ĐT
nói trên.
4- Thực tập thực tế cơ sở:
- Thời gian: 2 tuần vào cuối học kỳ II năm
thứ nhất, trước khi nghỉ hè.
- Địa điểm :
+ Các viện Kiểm nghiệm, các Trung tâm kiểm
nghiệm, Trạm kiểm nghiệm.
+ Các Phòng kỹ thuật, nghiên cứu phát triển
sản phẩm của các công ty Dược phẩm, xí nghiệp Dược phẩm.
- Nội dung:
+ Vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học ở
trường vào thực tế của các phòng thí nghiệm, phòng xét nghiệm tại các đơn vị.
+ Làm quen và sử dụng các trang thiết bị, máy
móc phục vụ cho chuyên
ngành tại các labo.
+ Tìm hiểu về tổ chức bộ máy, mô hình cơ sở
vật chất của một labo tại các cơ sở trên.
- Tổ chức thực tập: Ngay từ đầu khoá học, Nhà
trường cần xác định các địa điểm học sinh sẽ đến thực tập. Căn cứ vào mục tiêu
học tập toàn khoá, Hiệu trưởng xác định mục tiêu, nội dung thực tập, thời gian
thực tập, chỉ tiêu thực hành tại cơ sở, phân công giáo viên của trường, bồi
dưỡng giáo viên thỉnh giảng (kiêm chức), lập kế hoạch cho đợt thực tập.
- Đánh giá: Trong thời gian học sinh thực tập
tại cơ sở, mỗi tuần học sinh làm một bài kiểm tra thực hành (kiểm tra định kỳ
hệ số 2). Cuối đợt thực tập, mỗi học sinh báo cáo kết quả thực tập môn học, kết
quả hoàn thành chỉ tiêu thực hành và trình sổ thực tập. Giáo viên nhà trường và
giáo viên kiêm chức của cơ sở chẩm điểm kiểm tra kết thúc môn học trên cơ sở
kết quả học tập của học sinh (hệ số 3).
5- Thực tập tốt nghiệp:
- Thời gian: 10 tuần vào cuối học kỳ II năm
thứ hai. Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập.
- Địa điểm :
+ Trường Đại học Dược, khoa Dược trong trường
đại học Y-Dược, trường trung học Dược.
+ Viện Dược liệu, Viện Kiểm nghiệm, các Trung
tâm kiểm nghiệm.
+ Các labo của Bệnh viện.
+ Các Phòng kỹ thuật, nghiên cứu phát triển
sản phẩm của Công ty
Dược phẩm, Xí nghiệp Dược phẩm.
- Nội dung:
+ Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Kỹ
thuật viên Dược dưới sự hướng dẫn, giám sát của giáo viên, Dược sỹ đại học và
cán bộ kỹ thuật tại cơ sở.
+ Bổ sung kiến thức và kỹ năng chuyên môn kỹ
thuật Dược.
+ Tiếp cận với thực tế công tác, tổ chức,
hoạt động tại các đơn vị, nơi có thể sẽ làm việc sau khi tốt nghiệp.
- Đánh giá :
+ Kiểm tra định kỳ: Thực hiện khi kết thúc
tại một cơ sở thực tập, học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành (hệ số
2).
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt
nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành và trình bày bản thu hoạch.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một
môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong các điều kiện để xét dự thi tốt
nghiệp.
6- Thi tốt nghiệp:
- Thời gian ôn thi: 5 tuần
- Thời gian thi : 1 tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút.
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống và câu hỏi
trắc nghiệm khách quan Nội dung đề thi: Tổng hợp các môn chuyên môn
+ Thực hành nghề nghiệp: Thí sinh thực hiện
một hay một số kỹ thuật Dược (do Hiệu trưởng quyết định).
- Hội đồng thi tốt nghiệp: Thực hiện theo Quyết
định số 29/2002/QĐ- BGD&ĐT ngày 14/05/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào
tạo.
Trên đây là một số hướng dẫn để thực hiện
chương trình đào tạo Kỹ thuật viên Dược. Trong quá trình thực hiện khoá học,
Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên
nghiệp của Bộ Giáo dục và đào tạo và Bộ
Y tế để vận dụng vào thực tế đào tạo của nhà
trường cho phù hợp, nhằm đảo bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến đóng góp và đề nghị của nhà
trường xin gửi về vụ Khoa học và đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp
và Dạy nghề - Bộ Giáo dục và đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn giải quyết.
|
VỤ KHOA HỌC VÀ ĐÀO
TẠO
BỘ Y TẾ
|