ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/2011/QĐ-UBND
|
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 23 tháng 08
năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH VỀ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP, CƠ CHẾ THU, SỬ
DỤNG HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC
2010-2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Luật giáo dục năm 2005 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 (Nghị
định số 49/2010/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số:
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ
(Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH);
Căn cứ Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND
ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Khóa V –
kỳ họp thứ 2 về Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, cơ chế
thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ
năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục
Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ
trình số: 424/TTLS-GDĐT-TC-LĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2011 về việc Quy định
miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, cơ chế thu, sử dụng học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm
học 2014-2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về miễn, giảm
học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở
giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học
2014-2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, cụ thể như sau:
1. Quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ
chi phí học tập
a) Đối tượng không phải đóng học phí:
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị
định số 49/2010/NĐ-CP.
b) Đối tượng được miễn học phí:
Ngoài các đối tượng được miễn học phí
theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Điều 2 Thông tư số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH và Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01
năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo
áp dụng cho giai đoạn 2011-2015, các đối tượng sau cũng thuộc diện được miễn
học phí:
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông là con hộ nghèo theo chuẩn của Tỉnh;
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học
chương trình Trung học phổ thông hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm
Giáo dục thường xuyên có cha mẹ thường trú tại các xã có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn;
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học
chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường
xuyên là con hộ nghèo theo chuẩn Quốc gia và chuẩn của Tỉnh;
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học
chương trình THPT hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm Giáo dục thường
xuyên là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong
lực lượng vũ trang nhân dân;
- Trẻ em học mẫu giáo, học sinh, sinh
viên có cha mẹ thường trú tại huyện Côn Đảo.
c) Đối tượng được giảm học phí:
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị
định số 49/2010/NĐ-CP và khoản 2 Điều 2 Thông tư số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
d) Đối tượng được hỗ trợ chi phí học
tập:
Ngoài các đối tượng được hỗ trợ chi phí
học tập theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và khoản 3 Điều 2 Thông
tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, các đối tượng sau cũng được hỗ trợ chi
phí học tập:
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ
thông là con hộ nghèo theo chuẩn của Tỉnh;
- Học sinh trong độ tuổi phổ thông học
chương trình trung học phổ thông hệ Giáo dục thường xuyên tại các Trung tâm
Giáo dục thường xuyên là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ
có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân;
- Trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ
thông tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn huyện Côn Đảo.
đ) Cơ chế miễn, giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập:
Thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị
định số 49/2010/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
e) Kinh phí thực hiện:
Nguồn kinh phí thực hiện chi trả chế độ
cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập được cân đối trong dự toán chi sự
nghiệp giáo dục đào tạo hàng năm của địa phương theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước.
2. Quy định học phí:
a) Mức học phí đối với giáo dục mầm non
và phổ thông
Đơn
vị: ngàn đồng/tháng/học sinh
STT
|
Cấp
học
|
Từ
năm học 2011-2012 trở đi
|
Nông
thôn
|
Thành
thị
|
01
|
Nhà trẻ
|
50
|
80
|
02
|
Mẫu giáo 1 buổi
|
20
|
40
|
03
|
Mẫu giáo 2 buổi, bán trú
|
30
|
70
|
04
|
Trung học cơ sở
|
30
|
40
|
05
|
Trung học phổ thông
|
40
|
60
|
06
|
BT trung học cơ sở
|
30
|
50
|
07
|
THPT hệ Giáo dục thường xuyên
|
60
|
80
|
Từ năm học 2012-2013 trở đi, mức học phí
giao Liên Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính trình Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và quyết định điều chỉnh theo chỉ số giá
tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo.
b) Mức thu học phí đối với giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học
- Đào tạo trình độ Trung cấp chuyên
nghiệp:
Đơn
vị: ngàn đồng/tháng/học sinh
Stt
|
Nhóm
ngành
|
Năm
2011 - 2012
|
Năm
2012 - 2013
|
Năm
2013 - 2014
|
Năm
2014 - 2015
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm,
thủy sản
|
200
|
240
|
270
|
310
|
2
|
Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn; du lịch.
|
220
|
270
|
320
|
360
|
3
|
Y dược
|
315
|
395
|
480
|
560
|
Đối với Trường Cao đẳng Cộng đồng, năm
học 2010-2011 thu mức học phí Trường đang áp dụng là 80.000 đồng/tháng/sinh
viên.
- Đào tạo trình độ Cao đẳng:
Đơn
vị: ngàn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Stt
|
Nhóm
ngành
|
Năm
2011 - 2012
|
Năm
2012 - 2013
|
Năm
2013 - 2014
|
Năm
2014 - 2015
|
1
|
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông,
lâm, thủy sản
|
230
|
270
|
310
|
350
|
2
|
Khoa học tự nhiên, kỹ thuật, công
nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật, khách sạn; du lịch.
|
250
|
310
|
360
|
420
|
- Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề:
Đơn
vị: ngàn đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Stt
|
Trình
độ
|
Năm
2011 - 2012
|
Năm
2012 - 2013
|
Năm
2013 - 2014
|
Năm
2014 - 2015
|
1
|
Trung cấp nghề
|
210
|
230
|
240
|
250
|
2
|
Cao đẳng nghề
|
230
|
250
|
260
|
280
|
- Các mức thu học phí trên, áp dụng cho
các đối tượng là học sinh, sinh viên thuộc diện đào tạo trong chỉ tiêu ngân
sách nhà nước; đồng thời phải có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
3. Quy định về tổ chức thu và sử dụng
học phí:
a) Thu học phí: Thực hiện theo quy định
tại Điều 13 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010.
b) Sử dụng học phí: Thực hiện theo quy
định tại Điều 14 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP.
c) Quản lý học phí và chế độ báo cáo:
Thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Điều 7 Thông
tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
Những nội dung khác của Nghị định số
49/2010/NĐ-CP và Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH vẫn áp dụng và thực
hiện trên địa bàn tỉnh theo đúng các quy định của Nghị định và Thông tư.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục Đào tạo
chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn và xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Vụ địa
phương VPCP;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tư pháp, Cục Kiểm tra VBQPPL;
- TTr Tỉnh ủy, TTr Hội đồng nhân dân Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- UBMTTQ Tỉnh và các đoàn thể;
- Chủ tịch và các Phó CT UBND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các ban HĐND Tỉnh;
- Như điều 4;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể trong Tỉnh;
- TT.HĐND và UBND các huyện, thị, TP;
- Trung tâm Công báo Tỉnh;
- Đài PTTH, Báo BR-VT;
- Lưu VT-TH
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Dũng
|