BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
*******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 45/2002/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội , ngày 29 tháng 10 năm 2002
|
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÁC
MÔN TRIẾT HỌC MÁC - LÊ NIN DÙNG CHO CÁC KHỐI NGÀNH KHOA HỌC XÃ HỘI, NHÂN VĂN, TỰ
NHIÊN, KỸ THUẬT; CHƯƠNG TRÌNH MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN DÙNG CHO KHỐI
NGÀNH KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH; CHƯƠNG TRÌNH MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC -
LÊNIN DÙNG CHO CÁC NGÀNH KHÔNG CHUYÊN KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRONG CÁC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm
quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30/3/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông báo số 3327/TB-TTVH ngày 16/2/2001 của Ban Tư tưởng - Văn hóa
Trung ương về việc thông báo ý kiến của Bộ Chính trị về việc giao cho Bộ Giáo dục
và Đào tạo chủ trì tổ chức biên soạn bộ giáo trình các môn khoa học Mác - Lê
nin, tư tưởng Hồ Chí Minh dùng trong các trường đại học;
Căn cứ Công văn số 1610/CV-KGTW ngày 29/3/2001 của Ban Khoa giáo Trung ương về
việc thẩm định Chương trình môn Triết học Mác- Lê nin dùng cho khối ngành khoa
học xã hội, nhân văn, tự nhiên, kỹ thuật. Chương trình môn Kinh tế Chính trị
Mác - Lênin dùng cho khối ngành Kinh tế- Quản trị kinh doanh; Chương trình môn
Kinh tế Chính trị Mác - Lênin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị
kinh doanh trong các trường đại học;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công tác chính trị, Vụ trưởng Vụ Đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Chương trình các môn: Triết học Mác - Lê nin dùng cho khoa
ngành khoa học xã hội, nhân văn, tự nhiên, kỹ thuật; Kinh tế Chính trị Mác - Lê
nin dùng cho khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh và Kinh tế Chính trị Mác
- Lê nin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế - Quản trị kinh doanh trong
các trường đại học.
Điều
2. Chương trình môn Triết học Mác - Lê nin, môn Kinh tế Chính
trị Mác - Lê nin dùng cho khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh và chương
trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lê nin dùng cho các ngành không chuyên Kinh tế
- Quản trị kinh doanh thay thế chương trình môn Triết học Mác - Lê nin, chương
trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lênin dùng trong các trường đại học và cao đẳng
ban hành theo Quyết định số 2054/QĐ-CT-HS ngày 31/8/1991 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo và được thực hiện thống nhất từ năm học 2002 - 2003 ở các trường
đại học.
Điều
3. Vụ trưởng Vụ
Công tác chính trị chịu trách nhiệm tổ chức biên soạn giáo trình các môn học
này và hướng dẫn các trường thực hiện sau khi giáo trình được Ban Khoa giáo
Trung ương tổ chức thẩm định.
Điều
4. Vụ trưởng Vụ
Công tác chính trị, Vụ trưởng Vụ Đại học, Hiệu trưởng các trường đại học chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Hiển
|
CHƯƠNG TRÌNH
TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN DÙNG CHO CÁC
KHỐI NGÀNH KHOA HỌC XÃ HỘI, NHÂN VĂN, TỰ NHIÊN, KỸ THUẬT TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
(ban hành kèm theo Quyết định số 45/2002/QĐ-BGDĐT ngày 29/10/2002 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
A.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.
Mục đích.
Trang
bị cho sinh viên một cách tương đối có hệ thống những nội dung cơ bản về thế giới
quan và phương pháp luận của Triết học Mác-Lê nin.
Bước
đầu biết vận dụng các nguyên lý cơ bản của Triết học Mác - Lê nin vào nghiên cứu
các khoa học cụ thể, cũng như phân tích những vấn đề thực tiễn cuộc sống đang đặt
ra.
2.
Yêu cầu.
Để
đạt các mục đích trên, cần thực hiện các yêu cầu sau:
Trình
bày các nguyên lý cơ bản phù hợp với giáo trình quốc gia môn Triết học Mác - Lê
nin.
Đáp
ứng mục tiêu đào tạo của các trường đại học và đặc điểm của sinh viên.
Đảm
bảo tính sư phạm: Trình bày rõ ràng, lô gíc; sau mỗi chương có tóm tắt, câu hỏi
ôn tập và tài liệu tham khảo.
B.
PHÂN BỔ THỜI GIAN
Số
đơn vị học trình: 6 đơn vị học trình (90 tiết)
Số
tiết giảng: 66
Số
tiết xêmina: 24.
Học
phần I
|
|
Số
tiết giảng
|
Số
tiết thảo luận
|
Chương
I
|
Triết
học và vai trò của nó trong đời sống xã hội:
|
2
tiết
|
|
Chương
II
|
Khái
niệm lịch sử triết học trước Mác:
|
7
tiết
|
|
Chương
III
|
Sự
ra đời và phát triển của triết học Mác -Lênin:
|
3
tiết
|
|
Chương
IV
|
Vật
chất và ý thức:
|
4
tiết
|
3
|
Chương
V
|
Hai
nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật:
|
2
tiết
|
|
Chương
VI
|
Các
cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật:
|
5
tiết
|
6
|
Chương
VII
|
Những
quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật:
|
6
tiết
|
|
Chương
VIII
|
Lý
luận nhận thức:
|
4
tiết
|
3
|
|
Cộng:
|
33
tiết
|
12
tiết
|
Học phần II
|
|
Số
tiết giảng
|
Số
tiết thảo luận
|
Chương
IX:
|
Xã
hội và tự nhiên:
|
2
tiết
|
|
Chương
X:
|
Hình
thái kinh tế-xã hội:
|
7
tiết
|
6
|
Chương
XI:
|
Giai
cấp và đấu tranh giai cấp
Giai
cấp, dân tộc, nhân loại:
|
6
tiết
|
|
Chương
VII:
|
Nhà
nước và cách mạng xã hội:
|
5
tiết
|
3
|
Chương
XIII:
|
Ý
thức xã hội:
|
6
tiết
|
|
Chương
XIV:
|
Vấn
đề con người trong triết học Mác - Lênin:
|
5
tiết
|
3
|
Chương
XV:
|
Một
số trào lưu triết học phương Tây hiện đại
|
2
tiết
|
|
|
Cộng:
|
33
tiết
|
12
tiết
|
C.
NỘI DUNG
Chương 1:
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I.
TRIẾT HỌC LÀ GÌ
1.
Triết học và đối tượng của triết học.
Khái
niệm triết học; sự hình thành phát triển của triết học.
Đối
tượng của triết học; sự biến đổi đối tượng triết học qua các giai đoạn lịch sử.
2. Triết học hạt nhân lý luận của
thế giới quan.
Thế
giới quan; các loại thế giới quan.
Triết
học - hạt nhân lý luận của thế giới quan.
II.
VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ NGHĨA DUY TÂM
1.
Vấn để cơ bản của triết học.
Khái
niệm vấn đề cơ bản của triết học.
Hai
mặt của vấn đề cơ bản của triết học.
2.
Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
Chủ
nghĩa duy vật và các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật.
Chủ
nghĩa duy tâm và các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm.
Nhất
nguyên luận và nhị nguyên luận trong triết học.
Giải
quyết mặt thứ hai vấn đề cơ bản của triết học, chia ra hai phái: phái thừa nhận
khả năng nhận thức và phái phủ nhận hoặc hoài nghi khả năng nhận thức.
Hoài
nghi luận và thuyết không thể biết: mặt tích cực và sai lầm của nó.
III. BIỆN CHỨNG VÀ SIÊU
HÌNH
1.
Sự đối lập giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình.
Đặc
trưng của phương pháp siêu hình; giá trị và sai lầm của nó.
Đặc
trưng của phương pháp biện chứng; tính đúng đắn, khoa học của nó.
2.
Các giai đoạn phát triển cơ bản của phép biện chứng.
Biện
chứng tự phát thời cổ đại.
Phép
biện chứng duy tâm trong triết học cổ điển Đức.
Phép
biện chứng duy vật do Mác và Ăng ghen sáng lập.
IV. VAI TRÒ CỦA TRIẾT HỌC
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1.
Vai trò thể giới quan và phương pháp luận của Triết học.
Vai
trò thế giới quan của Triết học.
Vai
trò phương pháp luận của Triết học.
2.
Vai trò của Triết học Mác - Lê nin.
Sự
thống nhất giữa lý luận và phương pháp trong triết học Mác - Lê nin. Vai trò của
Triết học Mác - Lê nin trong nhận thức và thực tiễn cách mạng.
Vai
trò của Triết học Mác - Lê nin với khoa học cụ thể.
Chương 2:
KHÁI LƯỢC VỀ LỊCH SỬ TRIẾT HỌC TRƯỚC MÁC
A.
TRIẾT HỌC ẤN ĐỘ VÀ TRUNG HOA CỔ TRUNG ĐẠI
I.
Triết học Ấn Độ cổ, trung đại.
1.
Điều kiện kinh tế - xã hội và đặc điểm về tư tưởng Triết học ấn Độ cổ, trung đại.
2.
Các tư tưởng triết học cơ bản của các trường phái:
a)
Trường phái Sàm khuya.
b)
Trường phái Mimànsà.
c)
Trường phái Vêdànta.
d)
Trường phái Yoga.
e)
Trường phái Nyàyata - Vaisesika.
g)
Trường phái Jaina.
h)
Trường phái Lokàyata.
i) Phật
giáo (Buddha).
II.
Triết học Trung Hoa cổ - trung đại.
1.
Điều kiện kinh tế - xã hội và đặc điểm của Triết học Trung Hoa cổ, trung đại.
2.
Một số học thuyết tiêu biểu của triết học Trung Hoa cổ, trung đại:
a)
Thuyết âm - Dương, Ngũ hành.
b)
Nho gia.
c)
Đạo gia.
d)
Mặc gia.
e)
Pháp gia.
B.
LỊCH SỬ TƯ TƯƠNG TRIẾT HỌC VIỆT NAM
I.
Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm tư tưởng triết học Việt Nam.
II.
Những tư tưởng triết học cơ bản.
1.
Về thế giới quan. Tư tưởng duy vật và duy tâm trong lịch sử tư tưởng Việt
Nam.
2.
Về những vấn đề chính trị - xã hội.
a)
Tư tưởng yêu nước Việt Nam:
Tư
tưởng về dân tộc độc lập và quốc gia có chủ quyền.
Tư
tưởng về nguồn gốc, động lực của cuộc chiến tranh giữ nước và cứu nước.
b)
Tư tưởng về đạo làm người:
Vị
trí tư tưởng về "đạo" trong lịch sử tư tưởng Việt Nam.
Sự
biến đổi tư tưởng về đạo qua các giai đoạn lịch sử.
C.
LỊCH SỬ TƯ TƯỚNG TRIẾT HỌC TÂY ÂU TRƯỚC MÁC
I.
Triết học Hy Lạp cổ đại.
1.
Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm của triết học Hy Lạp cổ đại.
2.
Một số nhà triết học tiêu biểu:
a)
Hêraclit (520-460 trước Công Nguyên).
b)
Đêmôcrit (460-370 trước Công Nguyên).
c)
Platôn (427-347 trước Công Nguyên).
d)
Arixtot (384-322 trước Công Nguyên).
II.
Triết học Tây âu thời Trung cổ.
1. Hoàn
cảnh ra đời và đặc điểm của triết học Tây âu thời Trung cổ.
2.
Một số đại biểu của phái duy danh và duy thực:
a)
Tomat Đacanh (1225-1274).
b)
Đơn xcôt (1265-1308).
c)
Rôgiê Bêcơn (1214-1294).
III.
Triết học thời phục hưng và cận đại.
1.
Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm của triết học thời phục hưng và cận đại.
2.
Một số nhà triết học tiêu biểu:
a)
Phranxi Bêcơn (1561-1621).
b)
Tômat Hốpxơ (1588-1679).
c)
Rơne Đêcáctơ (1596-1654).
d)
Xpinôda (1632-1677).
đ)
Giôn Lốc cơ (1682-1704).
e)
Gioócgiơ Becơli (1684-1753).
g)
Đavit Hium (1711-1766).
h)
Các nhà duy vật Pháp thế kỷ XVIII: Lametri (1709-1751), Hôbách (1729-1789),
Điđơrô (1713- 1784), Henvêtiuyt (1715-1771).
IV.
Triết học cổ điển Đức.
1.
Hoàn cảnh ra đời và đặc điểm của triết học cổ điển Đức.
2.
Một số nhà triết học tiêu biểu:
a)
Cantơ (1724-1804).
b)
Hê ghen (1770-1831).
c)
Lutvích Phoiơ bắc (1804-1872). .
Chương 3:
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
I.
Những điểu kiện của sự ra đời Triết học Mác.
1.
Điều kiện kinh tế - xã hội.
Sự phát
triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất do tác động của cuộc cách mạng công nghiệp làm
cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa thể hiện tính hơn hẳn so với phương
thức sản xuất phong kiến.
Đồng
thời các mâu thuẫn xã hội vốn có của chủ nghĩa tư bản ngày càng trở nên gay gắt.
Cuộc
đấu tranh của giai cấp vô sản phát triển và giai cấp vô sản xuất hiện trên vũ
đài lịch sử.
Nảy
sinh nhu cầu ra đời lý luận mới giải đáp những vấn đề thực tiễn của thời đại đặt
ra.
Triết
học Mác ra đời là sự giải đáp lý luận những vấn đề của thời đại trên lập trường
của giai cấp vô sản cách mạng.
2.
Nguồn gốc lý luận và những tiền đề khoa học tự nhiên.
a)
Nguồn gốc lý luận.
Triết
học cổ điển Đức với tính cách là nguồn gốc trực tiếp của lý luận Triết học Mác.
Kinh
tế chính trị học cổ điển Anh với sự phát triển quan niệm duy vật về lịch sử.
Chủ
nghĩa xã hội không tưởng Pháp và tác động qua lại giữa quan điểm chính trị - xã
hội và quan điểm Triết học của Mác.
b)
Những tiền đề khoa học tự nhiên.
Những
phát minh lớn của khoa học tự nhiên thời đó.
Vai
trò của chúng trong việc phát triển tư duy biện chứng.
II.
Quá trình hình thành và phát triển của Triết học Mác.
1.
C.Mác và Ph.Ăng ghen, những nhà sáng lập triết học Mác. Quá trình chuyển biến
tư tưởng qua các ông từ chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật và từ lập trường
dân chủ cách mạng sang lập trường cộng sản (1842-1844).
2.
Giai đoạn đề xuất những nguyên lý triết học thông qua các tác phẩm:
"Bản
thảo Kinh tế - Triết học năm 1844". Vấn đề "Lao động bị tha
hóa".
"Gia
đình thần thánh".
"Hệ
tư tưởng Đức": Quan niệm duy vật lịch sử Tác phẩm chín muồi đầu tiên của
Chủ nghĩa Mác.
"Sự
khốn cùng của Triết học".
"Tuyên
ngôn của Đảng Cộng sản": Tác phẩm đánh dấu mốc kết thúc giai đoạn hình
thành Triết học Mác và Chủ nghĩa Mác.
3.
Mác và Ăngghen bổ sung và phát triển lý luận Triết học.
Tổng
kết thực tiễn và các thành tựu khoa học có vai trò đặc biệt quan trọng trong sự
phát triển lý luận.
4.
Thực chất và ý nghĩa của cuộc cách mạng trong triết học do Mác và Ăngghen thực
hiện.
a)
Cái mới về chất của Triết học Mác.
Sự
thống nhất chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng.
Chủ
nghĩa duy vật triệt để. Quan niệm duy vật lịch sử - một cống hiến vĩ đại của
Mác.
Sự
thống nhất tính cách mạng và tính khoa học, lý luận và thực tiễn tạo nên tính sáng
tạo của Triết học Mác.
b)
Ý nghĩa.
Thế
giới quan và phương pháp luận khoa học của Triết học Mác - công cụ nhận thức và
vũ khí lý luận cải tạo xã hội.
Cơ
sở thế giới quan và phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác; đưa chử nghĩa xã hội
phát triển từ không tưởng đến khoa học và đưa phong trào công nhân từ tự phát
lên tự giác.
5.
Lênin phát triển Triết học Mác.
Phát
triển thông qua cuộc đấu tranh bảo vệ Triết học Mác đặc biệt trong hoàn cảnh
"cuộc khủng hoảng tư tưởng ở nước Nga sau cuộc cách mạng 1905 - 1907.
Phát
triển thông qua sự vận dụng sáng tạo học thuyết Mác trong thực tiễn cách mạng.
Chương 4:
VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
I.
VẬT CHẤT VÀ CÁC HÌNH THỨC TỒN TẠI CƠ BẢN CỦA NÓ
1.
Định nghĩa vật chất.
Quan
điểm của các nhà duy vật thời cổ đại.
Quan
điểm của các nhà duy vật thời cận đại.
Định
nghĩa của Lê nin về vật chất - giá trị khoa học và ý nghĩa phương pháp luận của
định nghĩa đó.
2. Vật chất và vận động.
Quan
điểm duy tâm, siêu hình về vận động.
Quan
điểm duy vật biện chứng về vận động.
Bản
chất của vận động.
Vận
động là phương thức tồn tại và là thuộc tính cố hữu của vật chất.
Các
hình thức vận động cơ bản và mối quan hệ lẫn nhau giữa chúng.
Vận
động với đứng im (cân bằng).
3.
Không gian và thời gian.
Quan
điểm duy tâm , siêu hình về không gian và thời gian.
Quan
điểm duy vật biện chứng về không gian và thời gian.
Khái
niệm không gian và thời gian; không gian và thời gian với vật chất vận động. Những
tính chất của không gian và thời gian.
4.
Tính thống nhất vật chất của thế giới.
Nội
dung quan điểm về tính thống nhất vật chất của thế giới.
Ý
nghĩa phương pháp luận.
II. NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT VÀ KẾT CẤU CỦA Ý THỨC
1.
Nguồn gốc của ý thức.
Nguồn
gốc tự nhiên của ý thức.
Nguồn
gốc xã hội của ý thức.
2.
Bản chất của ý thức.
Ý thức
là phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người:
Ý
thức là phản ánh có tính sáng tạo.
3.
Kết cấu của ý thức.
Xét
theo chiều ngang: Tri thức, tình cảm, niềm tin, lý trí, ý chí, v.v...
Xét
theo chiều dọc: tự ý thức, tiềm thức, vô thức
4.
Vai trò và tác dụng của ý thức. Ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa vật
chất và ý thức.
Sai
lầm của quan điểm duy tâm và duy vật tầm thường.
Quan
điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vai trò của ý thức.
Ý
nghĩa phương pháp luận: xuất phát từ khách quan, phát huy tính năng động chủ
quan, chống chủ quan duy ý chí.
Chương 5:
HAI NGUYÊN LÝ CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
I.
NGUYÊN LÝ VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN
1.
Khái niệm về mối liên hệ phổ biến.
Những
quan điểm khác nhau trong việc xem xét các sự vật, hiện tượng.
Định
nghĩa về mồi liên hệ phổ biến.
2.
Tính chất của mối liên hệ phổ biến.
Tính
khách quan.
Tính
phổ biến - mồi liên hệ phổ biến.
Tính
đa dạng, phong phú.
Một
số mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng.
II.
NGUYÊN LÝ VÊ SỰ PHÁT TRIỂN
1. Nhũng
quan điểm khác nhau về sự phát triển.
Quan
điểm siêu hình.
Quan
điểm biện chứng.
Định
nghĩa về sự phát triển.
Phân
biệt vận động và phát triển.
2.
Tính chất của sự phát triển.
Tính
khách quan.
Tính
phổ biến.
Tính
kế thừa.
Tính
đa dạng, phong phú.
III.
NGUYÊN TẮC PHƯƠNG PHÁP LUẬN RÚT RA TỪ NGUYÊN LÝ VỀ MỐI LIÊN HỆ VÀ VỀ SỰ PHÁT
TRIỂN
Quan
điểm toàn diện.
Quan
điểm phát triển.
Quan
điểm lịch sử cụ thể.
Chương 6:
CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
I.
KHÁI LƯỢC VỀ PHẠM TRÙ TRIẾT HỌC
Khái
niệm và phạm trù.
Phạm
trù triết học và phạm trù của các khoa học cụ thể.
II.
CÁI RIÊNG, CÁI CHUNG VÀ CÁI ĐƠN NHẤT
Khái
niệm cái riêng, cái chung và cái đơn nhất
Mối
quan hệ giữa cái riêng, cái chung và cái đơn nhất. Ý nghĩa phương pháp luận:
III.
NGUYÊN NHÂN VÀ KẾT QUẢ
Khái
niệm nguyên nhân và kết quả.
Mối
quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả. Ý nghĩa phương pháp luận.
IV.
TẤT NHIÊN VÀ NGẪU NHIÊN
Khái
niệm tất nhiên và ngẫu nhiên.
Mối
quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên. Ý nghĩa phương pháp luận.
V.
NỘI D UNG VÀ HÌNH THỨC
Khái
niệm nội dung và hình thức.
Mối
quan hệ giữa nội dung và hình thức. Ý nghĩa phương pháp luận.
VI.
BẢN CHẤT VÀ HIỆN TƯỢNG
Khái
niệm bản chất và hiện tượng.
Mối
quan hệ giữa bản chất và hiện tượng. Ý nghĩa phương pháp luận.
VI.
KHẢ NĂNG VÀ HIỆN THỰC
Khái
niệm khả năng và hiện thực.
Mối
quan hệ giữa khả năng và hiện thực. Ý nghĩa phương pháp luận.
Chương 7:’
NHỮNG QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
I.
QUY LUẬ T LÀ GÌ
a)
Định nghĩa quy luật.
b)
Phân loại quy luật.
Các
cơ sở để phân loại quy luật.
Các
loại quy luật:
Các
quy luật riêng.
Các
quy luật chung.
Các
quy luật phổ biến.
Quy
luật của tự nhiên.
Quy
luật của xã hội.
Quy
luật của tư duy.
c)
Quy luật của phép biện chứng duy vật.
Quy
luật của phép biện chứng duy vật mang tính khách quan và phổ biển.
Vai
trò của ba quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật.
II.
QUY LUẬT CHUYÊN HÓA TỪ NHỮNG SỰ THAY ĐỔI VỀ LƯƠNG THÀNH NHỮNG SỰ THAY ĐỔI VỀ CHẤT
VÀ NGƯỢC LẠI.
1.
Khái niệm chất và lượng.
a)
Khái niệm về chất.
Định
nghĩa về chất.
Quan
hệ giữa chất và thuộc tính của sự vật.
Quan
hệ giữa chất và kết cấu của sự vật.
b)
Khái niệm về lượng.
Định
nghĩa về lượng.
Sự
biểu thị về lượng.
Tính
tương đối giữa lượng và chất.
2.
Mối quan hệ giữa sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất.
Sự
thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại. Các khái niệm độ,
điểm nút, bước nhảy.
Các
hình thức cơ bản của bước nhảy: Bước nhảy đột biến và bước nhảy dần dần; bước
nhảy toàn bộ và bước nhảy cục bộ.
Tiến
hóa và cách mạng trong xã hội.
Khái
quát nội dung quy luật.
3.
Ý nghĩa phương pháp luận.
Tích
lũy về lượng để thay đổi chất, chống tư tưởng chủ quan, duy ý chí đốt cháy giai
đoạn.
Tích
lũy đủ về lượng thì kiên quyết thực hiện bước nhảy, chống tư tưởng bảo thủ, trì
trệ.
Vận
dụng linh hoạt quy luật, bước nhảy theo những quan hệ cụ thể.
III.
QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH CỦA CÁC MẶT ĐỐI LẬP
1.
Khái niệm về mặt đối lập, mâu thuẫn, sự thống nhất, sự đồng nhất.
Định
nghĩa về mặt đối lập.
Định
nghĩa về mâu thuẫn.
Định
nghĩa về sự thống nhất.
Định
nghĩa về sự đồng nhất.
Định
nghĩa về sự đấu tranh của các mặt đối lập
Định
nghĩa về sự chuyển hóa của các mặt đối lập
2.
Quá trình diễn biến của mâu thuẫn.
Các
giai đoạn tiến đến mâu thuẫn.
Khác
nhau - -> xung đột - - -> mâu thuẫn.
Kết
quả giải quyết mâu thuẫn.
Mâu
thuẫn là nguồn gốc và động lực của sự phát triển.
3.
Các loại mâu thuẫn và ý nghĩa của chúng đối với hoạt động của con người.
Mâu
thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài.
Mâu
thuẫn cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản.
Mâu
thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn không chủ yếu (mâu thuẫn thứ yếu).
Ba
cặp mâu thuẫn này tồn tại trong mọi sự vật, lĩnh vực của hiện thực.
Mâu
thuẫn đối kháng và mâu thuẫn không đối kháng (chỉ tồn tại trong xã hội).
4.
Ý nghĩa phương pháp luật
Đứng
trước bất cứ sự vật, hiện tượng nào cũng phải thấy sự tác động của hai mặt đối
lập (mâu thuẫn).
Phải
nắm bắt được sự phát sinh, tồn tại và phát triển của mẫu thuẫn.
Phải
phân tích cụ thể mâu thuẫn.
Không
được điều hòa mâu thuẫn.
Phải
biết sử dụng, giải quyết mâu thuẫn trong hoàn cảnh cụ thể.
IV.
Q UY L UẬ T PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH
1.
Khái niệm phủ định và phủ định biện chứng.
Định
nghĩa về phủ định.
Định
nghĩa về phủ định biện chứng và đặc trưng của phủ định biện chứng.
Định
nghĩa về phủ định biện chúng.
Phủ
định biện chứng mang tính khách quan và tính kế thừa. Phủ định và khẳng định.
2.
Nội dung quy luật phủ định của phủ định.
Quá
trình phủ định biện chứng.
Khẳng
phủ phủ khẳng định trên cơ sở mới - Sự phủ định trong thực tế có thể phải qua một
số lần phủ định.
Đặc
điểm quan trọng nhất của phủ định biện chứng.
Phủ
định là sự phát triển dường như quay trở lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn.
Sự
phát triển theo đường "xoáy ốc" thể hiện tính kế thừa, tính lặp lại
nhưng không quay trở lại, tính chất tiến lên.
Khái
quát nội dung quy luật phủ định của phủ định.
3.
Ý nghĩa phương pháp luận.
Trong
sự phát triển của sự vật cái mới sẽ ra đời thay thế cái cũ, chống thái độ phủ định
sạch trơn.
Biết
phát hiện cái mới đích thực, tạo điều kiện cho cái mới ra đời và cho sự phát
triển của cái mới.
Khắc
phục tư tưởng bảo thủ.
Phải
biết kế thừa có chọn lọc, có phê phán những tinh hoa, những mặt tích cực, mặt tốt
của cái cũ bổ sung hoàn chỉnh những mặt mới phù hợp với hiện thực khách quan.
Chương 8:
LÝ LUẬN NHẬN THỨC
I.
BẢN CHẤT CỦA NHẬN THỨC
1.
Quan niệm về nhận thức của một số trào lưu triết học trước Mác.
Chủ
nghĩa duy tâm khách quan.
Chủ
nghĩa duy tâm chủ quan.
Những
người theo thuyết hoài nghi.
Những
người theo thuyết không thể biết.
Chủ
nghĩa duy vật siêu hình.
2. Quan niệm về nhận thức của chủ
nghĩa duy vật biện chứng.
Nguyên
tắc cơ bản của lý luận nhận thức của duy vật biện chứng.
Thừa
nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan độc lập đối với ý thức của con người.
Thừa
nhận năng lực nhận thức được thể giới của con người.
Khẳng
định nhận thức diễn ra theo một quá trình biện chứng tích cực, tự giác và sáng
tạo.
Cơ
sở chủ yếu và trực tiếp của nhận thức là thực tiễn.
Nhận
thức là quá trình phản ánh biện chứng, tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới
khách quan vào trong đầu óc của con người trên cơ sở hoạt động thực tiễn.
II.
VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC
1.
Khái niệm thực tiễn.
Thực
tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử, xã hội của
con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội.
Các
hình thức hoạt động cơ bản của thực tiễn.
Hoạt
động lao động sản xuất vật chất.
Hoạt
động chính trị - xã hội.
Hoạt
động thực nghiệm khoa học.
Mồi
quan hệ giữa các hình thức hoạt động cơ bản của thực tiễn.
2. Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục
đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý.
Thực
tiễn là cơ sở của nhận thức.
Thực
tiễn là động lực của nhận thức.
Thực
tiễn là mục đích của nhận thức.
Thực
tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
3.
ý nghĩa phương pháp luận.
Thấy
rõ mối quan hệ giữa thực tiễn và nhận thức.
Quán
triệt quan điểm thực tiễn. Tuyệt đối hóa vai trò của thực tiễn sẽ rơi vào chủ
nghĩa thực dụng.
Không
thấy được vai trò của thực tiễn sẽ rơi vào chủ nghĩa giáo điều, chủ quan duy ý
chí.
III.
CON ĐƯỜNG BIỆN CHỨNG CỦA QÚA TRÌNH NHẬN THỨC.
1.
Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
Khái
niệm về "nhận thức cảm tính" và "nhận thức lý tính".
Mối
quan hệ biện chứng giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính.
Vai
trò của nhận thức cảm tính đối với nhận thức lý tính
Vai
trò của nhận thức lý tính đồi với nhận thức cảm tính.
Ý
nghĩa phương pháp luận.
2.
Nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận.
Khái
niệm về "nhận thức kinh nghiệm" và "nhận thức lý luận".
Mối
quan hệ biện chứng giữa nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận.
Sự
tác động của nhận thức kinh nghiệm đối với nhận thức lý luận.
Sự
tác động trở lại của nhận thức lý luận đối với nhận thức kinh nghiệm.
Ý
nghĩa phương pháp luận.
3.
Nhận thức thông thường và nhận thức khoa học.
"Nhận
thức thông thường" và "nhận thức khoa học".
Mối
quan hệ biện chứng giữa nhận thức thông thường và nhận thức khoa học.
Sự
tác động của nhận thức thông thường đối với nhận thức khoa học.
Sự tác
động trở lại của nhận thức khoa học đối với nhận thức thông thường.
Ý
nghĩa phương pháp luận.
IV. CHÂN LÝ
1.
Khái niệm về "Chân lý".
Chân
lý là tri thức phù hợp với khách thể mà nó phản ánh và được thực tiễn kiểm nghiệm.
Chân
lý là sản phẩm của quá trình con người nhận thức thế giới. Nó được hình thành
và phát triển từng bước phụ thuộc vào sự phát triển của sự vật khách quan, vào
những điều kiện lịch sử cụ thể của nhận thức và của hoạt động thực tiễn.
2.
Các tính chất của chân lý.
Tính
khách quan của chân lý là tính phản ánh độc lập về nội dung của nó đối với ý thức
của con người và loài người (chân lý khách quan).
Tính
cụ thể của chân lý là tính phản ánh mà trong đó nội dung của chân lý bao giờ
cũng gắn liền và phù hợp với một đối tượng nhất định cùng với các điều kiện,
hoàn cảnh lịch sử cụ thể của nó (chân lý cụ thể).
Tính
tương đối của chân lý phản ánh đúng đắn hiện thực khách quan nhưng chưa đầy đủ,
chưa hoàn thiện (chân lý tương đối).
Tính
tuyệt đối của chân lý là tính phản ánh đúng đắn đầy đủ và hoàn chỉnh về thế giới
khách quan (chân lý tuyệt đối).
Mối
quan hệ giữa chân lý tương đối và chân lý tuyệt đối
V.
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NHẬN THỨC KHOA HỌC
I.
Phương pháp và phương pháp luận.
Phương
pháp là một hệ thống những nguyên tắc được rút ra từ tri thức về các quy luật
khách quan để điều chỉnh các hoạt động của con người nhằm đạt tới một mục tiêu
nhất định.
Phân
loại phương pháp: Bao gồm phương pháp riêng, phương pháp chung và phương pháp
phổ biến.
Phương
pháp luận và vai trò của phương pháp luận.
1.
Một số phương pháp nhận thức khoa học.
Các
phương pháp thu nhận tri thức kinh nghiệm:
Phương
pháp quan sát.
Phương
pháp thí nghiệm:
Các
phương pháp xây dựng và phát triển lý thuyết khoa học:
Phương
pháp phân tích và tổng hợp.
Phương
pháp diễn dịch và quy nạp.
Phương
pháp logíc và lịch sử.
Phương
pháp đi từ trừu tượng đến cụ thể
Quan
hệ giữa các phương pháp đối với sự hình thành và phát triển các lý thuyết khoa
học.
Chương 9:
XÃ HỘI VÀ TỰ NHIÊN
I.
XÃ HỘI- BỘ PHẬN ĐẶC THÙ CỦA TỰ NHIÊN
Khái
niệm xã hội; khái niệm tự nhiên.
Xã
hội là bộ phận đặc thù, là sản phẩm cao nhất của giới tự nhiên.
II.
SỰ TÁC ĐỘNG QUA LẠI GIỮA XÃ HỘI VÀ TỰ NHIÊN
1.
Vai trò của yếu tố tự nhiên và yếu tố xã hội trong hệ thống tự nhiên - xã hội.
Hệ
thống tự nhiên - xã hội.
Vai
trò của yếu tố tự nhiên và yếu tố xã hội trong hệ thống tự nhiên - xã hội.
Vai
trò sự cân bằng của hệ thống tự nhiên - xã hội.
2. Những yếu tố tác động đến mối
quan hệ giữa xã hội và tự nhiên.
Trình
độ phát triển của xã hội.
Trình
độ nhận thức và vận dụng quy luật tự nhiên và quy luật xã hội.
III.
DÂN SỐ, MÔI TRƯỜNG TRONG SỰ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
1.
Mối quan hệ giữa dân số và môi trường.
Khái
niệm "dân số"; khái niệm "môi trường", "môi trường
sinh thái". Mối quan hệ giữa dân số với môi trường.
2. Vai trò của dân số đối với sự
phát triển của xã hội.
(Dân
số với tư cách là điều kiện thường xuyên, tất yếu của sự tồn tại và phát triển
của xã hội).
Số
lượng dân số, chất lượng dân số và vai trò của chúng.
Vai
trò của hoạt động người đối với những vấn đề về số lượng và chất lượng dân số.
3.
Vai trò của môi trường đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội.
Môi
trường với tư cách là nơi sinh tồn của con người, của xã hội.
Tính
hai mặt (tích cực và tiêu cực) trong sự tác động của môi trường đối với sự tồn
tại và phát triển của xã hội.
Vai
trò của hoạt động người trong việc giải quyết vấn đề môi trường.
Chương10:
HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
I.
SẢN XUẤT VẬT CHẤT - CƠ SỞ CỦA SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
Sản
xuất và sản xuất vật chất. Khái niệm sản xuất vật chất.
Vai
trò của sản xuất vật chất đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội.
II.
BIỆN CHỨNG CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT
Khái
niệm phương thức sản xuất, lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất.
Quy
luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất.
Vai
trò của quy luật này đối với sự vận động, phát triển của xã hội.
II.
BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
Khái
niệm cơ sở hạ tầng, kiến trúc thượng tầng.
Mối
quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
IV.
PHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI. SỰ PHÁ T TRIỂN CỦA CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ -
XÃ HỘI LÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN
Phạm
trị hình thái kinh tế - xã hội.
Sự
phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là quá trình lịch sử - tự nhiên.
Quá trình lịch sử tự nhiên với tính phong phú đa dạng của lịch sử toàn nhân loại.
Giá
trị khoa học của học thuyết hình thái kinh tế - xã hội.
V.
VẬN DỤNG HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀO SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA
XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
Việc
lựa chọn con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
Kết
hợp chặt chẽ giữa kinh tế với chính trị và các mặt khác của đời sống xã hội
trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Xây
dựng và phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Chương 11:
GIAI CẤP VÀ ĐẤU TRANH GIAI CẤP GIAI CẤP - DÂN TỘC - NHÂN LOẠI
I.
NHỮNG HÌNH THỨC CỘNG ĐỒNG NGƯỜI TRONG LỊCH
SỬ
1.
Thị tộc.
2.
Bộ lạc.
3.
Bộ tộc.
4.
Dân tộc.
5.
Gia đình một hình thức cộng đồng xã hội của con người.
II.
GIAI CẤP VÀ ĐẤU TRANH GIAI CẤP
1.
Giai cấp, nguồn gốc giai cấp và kết cấu giai cấp.
Định
nghĩa giai cấp.
Nguồn
gốc giai cấp.
Kết
cấu giai cấp.
2.
Đấu tranh giai cấp và vai trò của nó trong sự phát triển của xã hội có giai cấp.
Đấu
tranh giai cấp và nguyên nhân của đấu tranh giai cấp.
Đấu
tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển của xã hội có giai cấp.
Đấu
tranh giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản trong thời đại hiện nay.
Đấu
tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ ở Việt Nam.
III.
QUAN HỆ GIAI CẤP - DÂN TỘC - NHÂN LOẠI
1.
Giai cấp - dân tộc.
2.
Giai cấp - nhân loại.
3.
Dân tộc - nhân loại.
Chương
XII
NHÀ
NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
I.
NHÀ NƯỚC
1.
Nguồn gốc và bản chất của Nhà nước.
Nguồn
gốc Nhà nước.
Bản
chất của Nhà nước.
2.
Đặc trung cơ bản của Nhà nước.
Quản
lý dân cư theo lãnh thổ.
Có
bộ máy quyền lực chuyên nghiệp.
Có
hệ thống thuế khóa.
3.
Các kiểu và hình thức nhà nước.
Khái
niệm kiểu và hình thức nhà 'nước.
Các
kiểu và hình thức nhà nước trong lịch sừ.
Nhà
nước chiếm hữu nô lệ.
Nhà
nước phong kiến.
Nhà
nước tư sản.
4.
Nhà nước vô sản.
Nhà
nước vô sản là nhà nước kiểu mới.
Nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
II.
CÁCH MẠNG XÃ HỘI
1.
Bản chất và vai trò của cách mạng xã hội.
Khái
niệm cách mạng xã hội (phân biệt với tiến hóa, cải cách, đảo chính...).
Nguyên
nhân của cách mạng xã hội.
Vai
trò của cách mạng xã hội.
2.
Điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan trong cách nạng xã hội.
Điều
kiện khách quan.
Nhân
tố chủ quan.
Quan
hệ giữa điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan trong cách mạng xã hội.
3.
Hình thức và phương pháp cách mạng.
Tính
phong phú của hình thức cách mạng.
Tính
phổ biến của bạo lực cách mạng.
4.
Cách mạng xã hội trong thời đại hiện nay.
Những
biến đổi của thời đại và tính tất yếu của cách mạng xã hội.
Quá
độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản - xu hướng
tất yếu của cách mạng xã hội trong thời đại hiện nay.
Chương 8:
Ý THỨC XÃ HỘI
I.
TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI
1.
Khái niệm tồn tại xã hội.
Khái
niệm.
Các
yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội.
2.
Khái niệm ý thức xã hội và kết cấu của nó.
a)
Khái niệm ý thức xã hội.
b)
Kết cấu của ý thức xã hội.
Ý
thức xã hội thông thường và ý thức lý luận
Tâm
lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội.
c)
Ý thức xã hội và ý thức cá nhân.
Quan
hệ giữa ý thức xã hội với ý thức cá thân.
II.
QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI
1.
Ý thức xã hội phản ánh tồn tại xã hội, do tồn tại xã hội quyết định.
Tồn
tại xã hội quyết định sinh ra ý thức xã hội, ý thức xã hội phù hợp với tồn tại
xã hội.
Tồn
tại xã hội thay đối quyết định làm cho ý thức xã hội thay đổi.
Tính
giai cấp của ý thức xã hội trong xã hội có giai cấp và những biểu hiện của nó.
2.
Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội.
Ý
thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội.
Ý
thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội.
Tính
kế thừa trong sự phát triển của ý thức xã hội.
Sự
tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội.
Ý
thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội.
III.
CÁC HÌNH THÁI Ý THỨC XÃ HỘI
1.
Ý thức chính trị.
Khái
niệm ý thức chính trị.
Vai
trò của ý thức chính trị.
2.
Ý thức pháp quyền.
Khái
niệm ý thức pháp quyền.
Vai
trò của ý thức pháp quyền.
3.
Ý thức đạo đức.
Khái
niệm ý thức đạo đức.
Vai
trò của ý thức đạo đức.
4.
Ý thức thẩm mỹ.
Khái
mềm ý thức thẩm mỹ.
Vai
trò của ý thức thẩm mỹ.
5.
Ý thức tôn giáo.
Khái
niệm ý thức tôn giáo.
Đặc
điểm phản ánh và kết cấu của ý thức tôn giáo.
Thái
độ đối với tôn giáo.
6.
Ý thức khoa học.
Khái
mềm khoa học.
Phân
loại khoa học.
Chức
năng khoa học.
Vai
trò của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ trong sự phát triển xã hội.
Chương 14:
VẤN ĐỀ CON NGƯỜI TRONG TRIẾT HỌC MÁC LÊNIN
I.
BẢN CHẤT CON NGƯỜI
1.
Quan niệm về con người trong triết học trước Mác.
Quan
niệm trong triết học phương Đông.
Quan
niệm về con người trong triết học phương Tây trước Mác.
2. Quan điểm của triết học Mác - Lê
nin về bản chất con người.
Con
người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội.
Con
người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử
II.
QUAN HỆ GIỮA CÁ NHÂN VỚI XÃ HỘI
1.
Khái niệm cá nhân.
2.
Quan hệ giữa cá nhân và xã hội.
Sự
thống nhất giữa cá nhân với xã hội.
Mâu
thuẫn giữa cá nhân và xã hội.
Phương
hướng giải quyết mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội.
II.
VAI TRÒ QUẦN CHÚNG NHÂN DÂÀN CÁ NHÂN TRONG LỊCH SỬ
1. Khái
niệm quần chúng nhân dân và vai trò của quần chúng nhân dân.
2.
Khái niệm lãnh tụ và vai trò của lãnh tụ.
3.
Quan hệ giữa quần chúng nhân dân với lãnh tụ.
4.
Phê phán những quan điểm sai lầm.
Chương 15:
MỘT SỐ TRÀO LƯU TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY HIỆN ĐẠI
Mở đầu.
Từ
đầu thế kỷ XX, nhất là từ sau chiến tranh thế giới thứ hai triết học phương Tây
hiện đại không ngừng phân hóa thành rất nhiều trường phái nhưng xoay quanh là
hai trào lưu chủ yếu, đó là chủ nghĩa duy khoa học và chủ nghĩa nhân bản phi
duy lý.
Nguyên
nhân của sự chuyển hướng này: những mâu thuẫn kinh tế - xã hội trong chủ nghĩa
tư bản hiện đại; sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật mới.
I.
GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRƯỜNG PHÁI
TRIẾT HỌC THUỘC HAI TRÀO LƯU TRÊN
1.
Chủ nghĩa thực chứng mới.
Vài
nét mở đầu.
a)
Một số khái niệm và luận điểm cơ bản của: Chủ nghĩa thực chứng ở thế kỷ XIX do
Công -tơ đề xướng.
Chủ
nghĩa thực chứng mới.
Chủ
nghĩa thực chứng lôgic.
Chủ
nghĩa ngôn ngữ học thường ngày.
b)
Nguyên nhân ra đời chủ nghĩa thực chứng mới.
Do
tác động của các mâu thuẫn kinh tế - xã hội trong các nước tư bản chủ nghĩa.
Do
tác động của khoa học tự nhiên hiện đại.
c)
Đánh giá chủ nghĩa thực chứng mới.
Những
đóng góp tích cực.
Những
hạn chế và sai lầm.
2.
Chủ nghĩa hiện sinh.
Vài
nét mở đầu.
a)
Một số khái niệm và luận điểm của chủ nghĩa hiện sinh về các mặt:
Bản
thể luận.
Nhận
thức luận.
Luân
lý học.
Lịch
sử - xã hội.
b)
Hoàn cảnh lịch sử và nguyên nhân ra đời của chủ nghĩa hiện sinh.
c)
Đánh giá chủ nghĩa hiện sinh.
Mặt
đóng góp tích cực.
Mặt
hạn chế sai lầm.
3.
Chủ nghĩa Phơrớt.
Vài
nét mở đầu.
a)
Một số khái niệm và luận điểm cơ bản của chủ nghĩa Phơ rớt.
Lý
luận về vô thức.
Lý
luận về nhân cách.
Thuyết
tính dục và phương pháp chữa bệnh tâm thần.
b)
Đánh giá chủ nghĩa Phơ rớt.
Những
cống hiến tích cực về nghiên cứu ý thức con người.
Những
sai lầm.
4.
Chủ nghĩa thực dụng.
Vài
nét mở đầu.
a)
Một số khái niệm và luận điểm cơ bản.
Về
nhận thức luận.
Về
chân lý.
b)
Đánh giá chủ nghĩa thực dụng.
Những
yếu tố gợi mở về nghiên cứu hoạt động của con người.
Những
sai lầm chủ yếu.
5.
Chủ nghĩa Tô ma mới.
II.
MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CHỦ YẾU CỦA TRIẾT HỌC PHƯƠNG TÂY HIỆN ĐẠI
1.
Tiếp tục ý đồ vượt lên trên sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy
tâm.
2.
Xa rời phép biện chứng.
3.
Phá vỡ sự thống nhất giữa bản thể luận, nhận thức luận và lôgíc học.
4.
Đã đặt ra được nhưng không giải quyết đúng một số vấn đề cấp bách hiện nay của
nhân loại.
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Mác Ăng ghen toàn tập - NXB Chính trị Quốc gia - Hà Nội.
2. Lê
nin toàn tập - NXB Tiến Bộ, Matxcơva.
3.
Hồ Chí Minh toàn tập - NXB Chính trị Quốc gia - Hà Nội 1995.
4.
Văn kiện Đảng Cộng sản Việt Nam - NXB Chính trị Quốc gia - Hà Nội 1999.
5.
Giáo trình Quốc gia môn Triết h9c Mác - Lê nin - NXB Chính trị Quốc gia - Hà Nội
1999.
E. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương
trình Triết học Mác - Lênin dùng cho khối ngành khoa học xã hội, nhân văn, tự
nhiên, kỹ thuật trong các trường đại học. Chương trình Triết học Mác - Lê nin
chia thành 2 học phần:
Học
phần I: gồm 8 chương: I, II, III, IV, V,
VI, VII, VIII.
Học
phần II: gồm 7 chương: IX, X, XI, XII,
XIII, XIV, XV.
Thời
lượng thực hiện 90 tiết (66 tiết giảng, 24 tiết xêmina).
Các
trường căn cứ vào phân bổ thời gian chung của từng chương để điều chỉnh số tiết
cụ thể cho phù hợp với đối tượng, đặc điểm và kế hoạch cụ thể của từng ngành học,
nhưng không quá 1 tiết đối với những chương dành 3 tiết trở xuống, không quá 2
tiết đối với những chương dành 4 tiết trở lên so với quy định chung.
Việc
tổ chức xêmina và viết tiểu luận cuối môn học là bắt buộc, các trường cần phát
huy sáng tạo bằng các hình thức sinh động phong phú nhằm thu hút gợi mở sinh
viên học tập môn Triết học Mác - Lê nin.
Việc
tổ chức kiểm tra, thi học phần, đánh giá kết quả môn học theo những quy định
chung hiện hành./.
CHƯƠNG TRÌNH MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN DÙNG CHO KHỐI
NGÀNH KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH TOANH TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC (ban hành kèm theo Quyết định số 45/2002/QĐ-BGDĐT
29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
A. VỊ TRÍ, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.
Vị trí môn học:
Kinh
tế Chính trị Mác - Lê nin là một trong ba bộ phận cấu thành Chủ nghĩa Mác - Lê
nin và là nội dung căn bản của Chủ nghĩa Mác - Lê nin.
Trong
hệ thống các môn khoa học kinh tế được giảng dạy và nghiên cứu ở các trường đai
học thuộc khối kinh tế, Kinh tế Chính trị Mác - Lê nin là môn khoa học cơ bản
làm cơ sở của các môn khoa học kinh tế khác.
2.
Mục đích: Cung cấp cho sinh viên một cách có hệ thống, có chọn lọc những kiến
thức cơ bản của môn Kinh tế Chính trị Mác - Lênin.
Để
sinh viên có căn cứ khoa học hiểu và lý giải đước các đường lối chính sách kinh
tế của Đảng và nhà nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta tạo
niềm tin có cơ sở khoa học vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của chủ
nghĩa xã hội.
Cùng
với các môn khoa học khác, tiếp tục bồi dưỡng thế giới quan, phương pháp luận
và tư duy kinh tế của một cừ nhân kinh tế trong tương lai.
3.
Yêu cầu:
Những
kiến thức cơ bản, bao gồm các khái niệm, phạm trù, quy luật kinh tế được trình bày
phải phù hợp với giáo trình quốc gia kinh tế học chính trị Mác - Lê nin.
Đáp
ứng và phù hợp với mục tiêu đào tạo cử nhân kinh tế, với thời lượng môn học và
đặc điểm của sinh viên các trường đại học.
Đảm
bảo tính sư phạm: trình bày rõ ràng, lôgic; sau từng chương có câu hỏi ôn tập
và tài liệu tham khảo.
B. PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Số
đơn vị học trình: 8 = 120 tiết.
Số
tiết giảng: 90 tiết.
Số
tiết xêmina: 30 tiết.
|
|
Số
tiết giảng
|
Số
tiết thảo luận theo cụm bài
|
|
Phần
mở đầu
|
|
|
Chương
I
|
Đối
tượng, phương pháp và chức năng của Kinh tế chính trị Mác-Lênin
|
3
tiết
|
|
Chương
II
|
Sản
xuất và tái sản xuất xã hội:
|
5
tiết
|
|
Phần
thứ nhất: Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
|
Chương
III
|
Hàng
hoá và tiền tệ:
|
6
tiết
|
3
|
Chương
IV
|
Sản
xuất giá trị thặng dư, quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản:
|
7
tiết
|
3
|
Chương
V
|
Tuần
hoàn và chu chuyển của tư bản:
|
3
tiết
|
|
Chương
VI
|
Tái
sản xuất tư bản xã hội:
|
4
tiết
|
3
|
Chương
VII
|
Các
hình thái tư bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư:
|
7
tiết
|
|
Chương
VIII
|
Chủ
nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
|
7
tiết
|
|
Chương
IX
|
Chủ
nghĩa tư bản ngày nay và xu hướng vận động của nó:
|
3
tiết
|
3
|
|
Cộng
|
45
tiết
|
15
tiết
|
Học
phần II
Phần
thứ hai: Những vấn đế kinh tế chính trị của
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
|
|
Số
tiết giảng
|
Số
tiết thảo luận theo cụm bài
|
Chương
X
|
Lý
luận của Chủ nghĩa Mác - Lê nin về phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa và
sự quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản:
|
6
tiết
|
3
|
Chương
XI
|
Thời
kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
|
4
tiết
|
|
Chương
XII
|
Sở
hữu tư liệu sản xuất và nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
|
4
tiết
|
3
|
Chương
XIII
|
Công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân:
|
4
tiết
|
|
Chương
XIV
|
Kinh
tế nông thôn trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
|
4tiết
|
3
|
Chương
XV
|
Kinh
tế thị trường định hướng xã hội Chủ nghĩa ở Việt Nam:
|
8
tiết
|
|
Chương
XVI
|
Kế
hoạch hóa và tài chính trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
|
4
tiết
|
3
|
Chương
XVII
|
Lưu
thông tiền tệ tín dụng và ngân hàng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
ở Việt Nam:
|
4
tiết
|
|
Chương
XVIII
|
Lợi
ích kinh tế và phân phối thu nhập trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam:
|
3
tiết
|
|
Chương
XVX
|
Kinh
tế đối ngoại trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
|
4
tiết
|
|
|
Cộng:
|
45
tiết
|
15
tiết
|
C. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Phần
mở đầu
Chương 1:
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
MÁC - LÊNIN
I.
ĐỐI TƯỢNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
1.
Sơ lược sự hình thành và phát triển Kinh tế Chính trị.
Chủ
nghĩa trọng thương (hình thái tư tưởng Kinh tế Chính trị đầu tiên của giai cấp
tư sản).
Kinh
tế Chính trị tư sản cổ điển.
Kinh
tế Chính trị Mác - Lê nin do Mác - Ăng ghen sáng lập và được Lênin vận dụng và
phát triển.
2.
Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế Chính trị Mác - Lê nin.
II.
PHƯƠNG PHÁP CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
1.
Phương pháp biện chứng và duy vật.
2.
Phương pháp trừu tượng hóa khoa học.
3.
Phương pháp lôgic và lịch sử.
4.
Các phương pháp khác.
III.
CHỨC NĂNG VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NGHIÊN CỨU KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
1.
Chức năng của Kinh tế Chính trị Mác - Lê nin:
Chức
năng nhận thức.
Chức
năng tư tưởng.
Chức
năng thực tiễn.
Chức
năng phương pháp luận.
2.
Sự cần thiết phải nghiên cứu Kinh tế Chính trị Mác - Lê nin.
Chương 2:
SẢN XUẤT VÀ TÁI SẢN XUẤT XÃ HỘI
I.
SẢN XUẤT XÃ HỘI
1.
Vai trò của sản xuất xã hội và các yếu tố cơ bản của quá trình lao động sản xuất.
Sản
xuất của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã hội.
Các
yếu tố cơ bản của quá trình lao động sản xuất
2.
Hai mặt của nền sản xuất xã hội - Phương thức sản xuất.
Lực
lượng sản xuất.
Quan
hệ sản xuất.
Phương
thức sản xuất và mối quan hệ giữa hai mặt của nền sản xuất xã hội.
II.
TÁI SẢN XUẤ T XÃ HỘI
1.
Tái sản xuất và các loại hình tái sản xuất.
2.
Các khâu của quá trình tái sản xuất xã hội.
Sản
xuất, phân phôi, trao đổi và tiêu dùng.
Mối
quan hệ giữa các khâu của quá trình tái sản xuất.
3.
Nội dung cơ bản của tái sản xuất xã hội:
Tái
sản xuất của cải vật chất.
Tái
sản xuất sức lao động.
Tái
sản xuất quan hệ sản xuất.
Tái
sản xuất môi trường sinh thái.
III.
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.
Tăng trưởng kinh tế.
Khái
niệm và vai trò của tăng trưởng kinh tế.
Các
nhân tố tăng trưởng kinh tế.
2.
Phát triển kinh tế.
Phát
triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế.
Những
yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của kinh tế.
3.
Phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội.
Tiến
bộ xã hội.
Mối
quan hệ giữa phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội.
Phần thứ nhất:
PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
Chương 3:
HÀNG HÓA VÀ TIỀN TỆ
I.
ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, ĐẶC TRƯNG VÀ ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA
1.
Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa.
Phân
công lao động xã hội.
Sự
tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất.
2.
Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa so với sản xuất tự cấp, tự túc.
II. HÀNG HÓA
1.
Hàng hóa và hai thuộc tính của hàng hóa.
Giá
trị sử dụng.
Giá
trị của hàng hóa.
2.
Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa.
Lao
động cụ thể.
Lao
động trừu tượng.
3.
Lượng giá trị hàng hóa. Nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa.
III.
TIỀN TỆ
1.
Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ.
a.
Sự phát triển các hình thái giá trị:
Hình
thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.
Hình
thái giá trị toàn bộ hay mở rộng.
Hình
thái giá trị chung.
Hình
thái tiền tệ.
b) Bản
chất của tiền tệ.
2.
Chức năng của tiền tệ. Quy luật lưu thông tiền tệ.
a)
Các chức năng của tiền tệ:
Thước
đo giá trị.
Phương
tiện lưu thông.
Phương
tiện cất trữ.
Phương
tiện thanh toán.
Tiền
tệ thế giới.
b)
Quy luật lưu thông tiền tệ.
IV.
QUY LUẬ T GIÁ TRỊ
1.
Nội dung của quy luật giá trị.
2.
Tác dụng của quy luật giá trị.
Điều
tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
Kích
thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất tăng năng suất lao động, lực lượng
sản xuất xã hội phát triển nhanh.
Thực
hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa những người sản xuất hàng hóa thành kẻ giầu
người nghèo.
V.
SỰ RA ĐỜI CỦA PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
1.
Điều kiện ra đời của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
2.
Quá trình chuyển kinh tế hàng hóa giản đơn lên kinh tế tư bản chủ nghĩa.
a.
Hai kiểu quá độ lên phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Chương 4:
SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ – QUY LUẬT KINH TẾ TUYỆT ĐỐI CỦA
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
I. SỰ CHUYỂN HÓA CỦA TIỀN
THÀNH TƯ BẢN
1.
Công thức chung của tư bản.
2. Mâu
thuẫn của công thức chung của tư bản.
3.
Hàng hóa sức lao động.
Hai
điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa.
Hai
thuộc tính của hàng hóa sức lao động.
II.
SỰ SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
1.
Quá trình sản xuất giá trị thặng dư.
Sản
xuất giá trị thặng dư, khái niệm giá trị thặng dư.
Ngày
lao động, thời gian lao động cần thiết và thời gian lao động thặng dư.
2.
Bản chất của tư bản. Tư bản bất biến và tư bản khả biến.
Bản
chất của tư bản.
Tư
bản bất biến (C), tư bản khả biến (v).
3.
Tỷ suất và khôi lượng giá trị thặng dư.
Tỷ
suất giá trị thặng dư.
Khối
lượng giá trị thặng dư.
4.
Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.
Sản
xuất giá trị thặng dư tuyệt đối.
Sản
xuất giá trị thặng dư tương đối.
Mối
quan hệ giữa giá trị thặng dư tuyệt đối, tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch.
5.
Quy luật kinh tế cơ bản (tuyệt đối) của chủ nghĩa tư bản.
Nội
dung của quy luật giá trị thặng dư.
Vai
trò của quy luật giá trị thặng dư.
Những
đặc điểm mới của việc sản xuất giá trị thặng dư trong chủ nghĩa tư bản hiện đại.
III.
TIỀN CÔNG TRONG CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
1.
Bản chất của tiền công.
2.
Các hình thức cơ bản của tiền công: Tiền công tính theo thời gian.
Tiền
công tính theo sản phẩm.
3.
Xu hướng vận động của tiền công thực tế.
Tiền
công danh nghĩa và tiền công thực tế.
Những
nhân tố làm cho tiền công thực tế có xu hướng hạ thấp.
IV. TÍCH LŨY TƯ BẢN
1.
Thực chất và động cơ của tích lũy tư bản.
Thực
chất của tích lũy tư bản.
Động
cơ của tích lũy tư bản.
2.
Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô của tích lũy tư bản:
Trình
độ bóc lột giá trị thặng dư (tuyệt đối và tương đối).
Sự
chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng.
Đại
lượng tư bản ứng trước.
3.
Quy luật chung của tích lũy tư bản.
Quá
trình tích lũy tư bản là quá trình tích tụ và tập trung tư bản ngày càng tăng.
Quá
trình tích lũy tư bản là quá trình tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản.
Quá
trình tích lũy tư bản là quá trình bần cùng hóa giai cấp vô sản.
Xu
hướng lịch sử của tích lũy tư bản.
Chương 5:
TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN CỦA TƯ BẢN
I.
TUẦN HOÀN CỦA TƯ BẢN
1.
Ba giai đoạn vận động của tư bản và sự biến
hóa hình thái của tư bản trong quá trình vận động.
2.
Các hình thái tuần hoàn của tư bản công nghiệp:
Tuần
hoàn của tư bản tiền tệ.
Tuần
hoàn của tư bản sản xuất.
Tuần
hoàn của tư bản hàng hóa.
II.
CHU CHUYỂN CỦA TƯ BẢN
1. Chu
chuyển của tư bản.
2.
Tư bản cố định và tư bản lưu động.
3.
Chu chuyển chung và chu chuyển thực tế của tư bản ứng trước.
4.
Tác dụng và biện pháp nâng cao tốc độ chu chuyển của tư bản.
Chương 6:
TÁI SẢN XUẤT TƯ BẢN XÃ HỘI
I.
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN TRONG TÁI SẢN XUẤT GIẢN ĐƠN VÀ TÁI SẢN XUẤT MỞ RỘNG TƯ BẢN
XÃ HỘI
1.
Những vấn đề chung của tái sản xuất tư bản xã hội:
Tổng
sản phẩm xã hội.
Hai
khu vực của nền sản xuất xã hội.
Tư
bản xã hội.
Những
giả định khi nghiên cứu tái sản xuất tư bản xã hội.
2.
Điều kiện thực hiện trong tái sản xuất giản đơn.
3.
Điều kiện thực hiện trong tái sản xuất mở rộng tư bản xã hội.
II. THU NHẬP QUỐC DÂN VÀ
PHÂN PHỐI THU NHẬP QUỐC DÂN TRONG CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
1.
Thu nhập quốc dân.
2. Phân
phối thu nhập quốc dân trong chủ nghĩa tư bản.
III.
KHUNG HOẢNG KINH TẾ TRONG CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
1.
Khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản.
2.
Tính chu kỳ của khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản.
3.
Hậu quả của khủng hoảng kinh tế.
Chương 7:
CÁC HÌNH THÁI TƯ BẢN VÀ CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ
THẶNG DƯ
I.
LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN VÀ GIÁ CẢ SẢN XUẤT
1.
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.
2.
Cạnh tranh trong nội bộ ngành và sự hình thành giá trị thị trường.
3.
Cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành lợi nhuận bình quân.
4.
Sự chuyển hóa giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất.
II.
TƯ BẢN THƯƠNG NGHIỆP VÀ LỢI NHUẬN THUƠNG NGHIỆP
1.
Tư bản thương nghiệp.
2.
Lợi nhuận thương nghiệp.
3. Chi
phí lưu thông và lao động thương nghiệp.
4.
Chu chuyển của tư bản thương nghiệp:
III.
TƯ BẢN CHO VAY VÀ LỢI TỨC CHO VAY NGÂN HÀNG VÀ LỢI NHUẬN NGÂN HÀNG
1.
Tư bản cho vay.
2.
Lợi tức và tỷ suất lợi tức.
3.
Tín dụng tư bản chủ nghĩa.
4.
Ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng.
IV.
CÔNG TY CỔ PHẦN, TƯ BẢN GIẢ, THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
1.
Công ty cổ phần.
2.
Tư bản giả.
3.
Thị trường chứng khoán.
V.
TƯ BẢN KINH DOANH NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỊA TÔ TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
1.
Sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong nông nghiệp.
2.
Bản chất của địa tô tư bản chủ nghĩa.
3.
Các hình thức địa tô.
Địa
tô chênh lệch (địa tô chênh lệch I, địa tô chênh lệch II).
Địa
tô tuyệt đối.
Địa
tô hầm mỏ, địa tô đất xây dựng và địa tô độc quyền.
4.
Giá cả ruộng đất
Chương 8:
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN VÀ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN
NHÀ NƯỚC
I.
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN
1.
Sự chuyển biến của chủ nghĩa tư bản cạnh tranh tự do thành chủ nghĩa tư bản độc
quyền.
2.
Những đặc điểm kinh tế cơ bản cản chủ nghĩa tư bản độc quyền.
a) Tập
trung sản xuất và các tổ chức độc quyền.
b)
Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính.
c)
Xuất khẩu tư bản.
d)
Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền.
đ)
Sự phân chia thế giới về mặt lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc.
3. Sự
hoạt động của quy luật giá trị và quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ
nghĩa tư bản độc quyền.
a)
Quan hệ giữa độc quyền và cạnh tranh.
b)
Biểu hiện hoạt động của quy luật giá trị và quy luật giá trị thặng dư trong
giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền.
II.
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC
1.
Nguyên nhân ra đời và bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
a)
Nguyên nhân hình thành và phát triển chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
b)
Bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
2.
Những biểu hiện chủ yếu của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
a)
Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước.
b)
Sự hình thành và phát triển sở hữu nhà nước.
c)
Sự hình thành và phát triển thị trường nhà nước.
d)
Sự điều tiết kinh tế của Nhà nước tư sản.
3.
Cơ chế kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
Chương 9:
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN NGÀY NAY VÀ XU HƯỚNG VẬN ĐỘNG CỦA NÓ
I.
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN NGÀY NAY
1.
Những biểu hiện mới về kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
2.
Những biểu hiện mới của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
II.
HỆ THỐNG KINH TẾ THẾ GIỚI CỦA CHỦ NGHĨA
TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN NGÀY NAY
1.
Sự phát triển không đều giữa các nước trong hệ thống kinh tế tư bản chủ nghĩa
thế giới ngày càng tăng.
2.
Các công ty xuyên quốc gia ngày càng đồng vai trò to lớn trong nền kinh tế thế
giới.
3.
Tốc độ tăng trưởng của các nước tư bản nói chung có xu hướng giảm sút, tài
chính - tiền tệ quốc tế không ổn định.
4.
Xu hướng tăng cường quân sự hóa trong thời kỳ "hậu chiến tranh lạnh".
III.
THÀNH TỰU, GIỚI HẠN VÀ XU HƯỚNG VẬN ĐỘNG CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN NGÀY NAY
1.
Hai xu thế vận hành kinh tế ở các nước tư bản chủ nghĩa phát triển.
a)
Xu thế phát triển nhanh chóng.
b)
Xu thế trì trệ của nền kinh tế.
2. Những
biểu hiện mới ngày càng sâu sắc của mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản ngày
nay.
a)
Mâu thuẫn giữa tư bản và lao động.
b)
Mâu thuẫn giữa các nước kém và đang phát triển với các cường quốc tư bản.
c)
Mâu thuẫn giữa các nước tư bản chủ nghĩa với nhau.
d)
Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội.
PHẦN THỨ HAI: NHỮNG
VẤN ĐỀ KINH TẾ CHÍNH TRỊ CỦA THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
Chương 10:
LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT CỘNG
SẢN CHỦ NGHĨA
I. NHỮNG DỰ BÁO CỦA C.MÁC
VÀ PH.ĂNGGHEN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA VÀ SỰ QUÁ ĐỘ TỪ CHỦ
NGHĨA TƯ BẢN LÊN CHỦ NGHĨA CỘNG SẢN
1.
Phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa và các giai đoạn của nó.
Những
đặc trưng kinh tế - xã hội cơ bản của chủ nghĩa cộng sản.
Các
giai đoạn của phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa.
2.
Dự báo về khả năng quá độ lên chủ nghĩa cộng sản bỏ qua chế độ tư bản chủ
nghĩa.
II.
QUAN ĐIỂM CỦA V.LÊNIN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1.
Những phát triển mới của V.I.Lê nin về chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ.
Lý
luận về khả năng thắng lợi của cách mạng vô sản ở một số nước, thậm chí ở một
nước.
Lý
luận về thời đại mới và khả năng quá độ lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế
giới.
Lý
luận về con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở các nước tư bản chủ nghĩa chưa
phát triển.
2.
Đặc điểm kinh tế của thời ký quá độ lên chủ nghĩa xã hội. .
3.
Nội dung kế hoạch xây dựng chủ nghĩa xã hội và chính sách kinh tế mới (NEP).
a)
Nội dung kế hoạch xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Công
nghiệp hóa để xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
Hợp
tác hóa.
Tiến
hành cách mạng văn hóa.
b)
Chính sách kinh tế mới (NEP) là hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội một cách gián
tiếp, lâu dài, thận trọng và có hệ thống.
Chương 11:
THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
I.
TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN CỦA THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ S Ự QÚA ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI BỎ QUA CHẾ ĐỘ TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
1.
Tính tất yếu khách quan của thời ký quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
2.
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam.
II.
NHIỆM VỤ KINH TẾ CƠ BẢN TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1.
Phát triển lực lượng sản xuất. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
2.
Xây dựng quan hệ sản xuất mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
3.
Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
III.
QÚA TRÌNH PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1.
Thời kỳ 1955 - 1964.
2.
Thời kỳ 1965 - 1975.
3.
Thời ký 1976 - 1985.
4.
Thời kỳ 1986 đến nay.
Chương 12:
SỞ HỮU TƯ LIỆU SẢN XUẤT VÀ NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
I.
SỞ HỮU TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1.
Sở hữu và vai trò của nó.
Khái
niệm sở hữu.
Sở
hữu về mặt pháp lý và về mặt kinh tế.
Vai
trò của sở hữu ở nước ta.
2.
Cơ cấu các hình thức sở hữu trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam.
II.
NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT
NAM
1.
Tính tất yếu khách quan tồn tại nhiều thành phần kinh tế.
2.
Các thành phần kinh tế. kinh tế nhà nước, kinh tế hợp tác; kinh tế tư bản nhà nước;
kinh tế cá thể, tiểu chủ; kinh tế tư bản tư nhân v.v...
3.
Mối quan hệ thống nhất và mâu thuẫn giữa các thành phần kinh tế.
Chương 13:
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN TRONG THỜI
KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
I.
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA LÀ NHIỆM VỤ TRUNG TÂM TRONG SUỐT THƠI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1.
Tính tất yếu khách quan của công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
2.
Tác dụng toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
II.
MỤC TIÊU VÀ QUAN ĐIỂM MỚI VỀ CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
1.
Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2.
Các quan điểm mới về công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
III.
CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI VÀ NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG NGHIỆP HÓA,
HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM
1.
Nội dung và đặc điểm của cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại và sự hình
thành nền kinh tế tri thức.
2.
Nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam:
Trang
bị kỹ thuật - công nghệ cho các ngành trong nền kinh tế quốc dân trên cơ sở áp
dụng những thành tựu cách mạng khoa học và công nghệ.
Chuyển
đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả.
Củng
cố và tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
IV.
NHỮNG TIỀN ĐỀ CẦN THIẾT ĐỂ CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HOÁ
1.
Tạo vốn và sử dụng vốn có hiệu quả.
2.
Phát triển nguồn nhân lực.
3.
Xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ.
4.
Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
5.
Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước.
Chương 14:
KINH TẾ NÔNG THÔN TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA
XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
I. KINH TẾ NÔNG
THÔN VÀ VAI TRÒ CỦA KINH TẾ NÔNG THÔN TRONG THƠI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Ở VIỆT NAM
1.
Kinh tế nông thôn.
2.
Vai trò của kinh tế nông thôn trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam.
II.
PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN THEO ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
1.
Phát triển kinh tế thị trường nhiều thành phần ở nông thôn.
2.
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn.
Từng
bước cơ khí hóa nông nghiệp.
Chuyển
dịch cơ cấu kinh tế gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
3.
Xây dựng nông thôn mới:
Phát
triển kết cấu hạ tầng nông thôn.
Nâng
cao đời sống vật chất văn hóa cho dân cư nông thôn.
Ngăn
chặn sự xung đột lợi ích trong nội bộ nông thôn, giữa nông thôn và thành thị.
III.
VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI SỰ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN Ở VIỆT NAM.
1.
Phương hướng và nội dung cơ bản của quản lý nhà nước đôi với kinh tế nông thôn.
Đẩy
nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với phân công lại lao động ở
nông thôn.
Giải
quyết vấn đề thị trường tiêu thụ nông sản.
Phát
triển kinh tế hợp tác xã và kinh tế nhà nước là nền tảng của kinh tế nông thôn.
2.
Các công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước đối với kinh tế nông thôn.
Chương 15:
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
I.
SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Ở VIỆTNAM
II.
ĐẶC ĐIỂM CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
1.
Nền kinh tế thị trường còn ở trình độ kém phát triển.
2.
Nền kinh tế thị trường gồm nhiều thành phần, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai
trò chủ đạo
3.
Cơ chế vận hành của nền kinh tế là cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
xã hội chủ nghĩa.
III.
NHỮNG GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở
VIỆT NAM
IV.
CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG CÓ SỰ QUẢN LÝ CỦA NHÀ NƯỚC XÃ HỘI ChỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
1.
Sự cần thiết chuyển sang cơ chế thị trường
có sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
2.
Cơ chế thị trường.
3. Sự
điều tiết vĩ mô của Nhà nước xã hội chủ nghĩa nhằm phát huy tác dụng tích cực
và hạn chế tác động tiêu cực của cơ chế thị trường.
Chương 16:
KẾ HOẠCH HÓA VÀ TÀI CHÍNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
I. TÍNH KẾ HOẠCH VÀ HOẠCH HÓA SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.
Tính kế hoạch của sự phát triển kinh tế.
2.
Kế hoạch hóa sự phát triển nền kinh tế quốc dân.
Quan
hệ giữa dự báo, chiến lược và kế hoạch hóa.
Kế
hoạch hóa và nội dung của nó.
Sự
đổi mới kế hoạch hóa ở nước ta.
II.
TÀI CHÍNH TRONG THỜI KỲ QÚA ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ớ VIỆT NAM
1.
Bản chất, chức năng và vai trò của tài chính.
Hai
chức năng của tài chính.
Vai
trò tài chính.
2.
Hệ thống tài chính ở Việt Nam hiện nay.
Các
khâu trong hệ thống tài chính.
Các
yếu tố hợp thành hệ thống tài chính quốc gia.
3.
Chính sách tài chính ở nước ta hiện nay.
Chương 17:
LƯU THÔNG TIỀN TỆ, TÍN DỤNG VÀ NGÂN HÀNG TRONG THỜI KỲ QUÁ
ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
I.
LƯU THÔNG TIỀN TỆ TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ Ở VIỆT NAM
1.
Vị trí và tác dụng của lưu thông tiền tệ.
2.
Đặc điểm của quan hệ tiền tệ và lưu thông tiền tệ ở nước ta hiện nay.
3.
Lạm phát và các giải pháp chống lạm phát tiền tệ ở nước ta hiện nay.
II.
TÍN DỤNG TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ờ VIỆT NAM
1.
Các hình thức tín dụng.
2.
Chức năng và vai trò của tín dụng.
3.
Chính sách tín dụng nước ta hiện nay.
III.
NGÂN HÀNG TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1.
Tác dụng của ngân hàng trong nền kinh tế quá độ
2.
Hệ thống ngân hàng ở Việt Nam.
a) Ngân
hàng Thương mại và chức năng của nó.
b)
Các chức năng của Ngân hàng Nhà nước.
3.
Phương hướng tiếp tục đổi mới hoạt động ngân hàng hiện nay ở nước ta.
Chương 18:
LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ PHÂN PHỐI THU NHẬP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
I.
LỢI ÍCH KINH TẾ
1.
Bản chất, đặc trưng cơ bản của lợi ích kinh tế
2.
Cơ cấu lợi ích kinh tế.
3.
Vai trò của lợi ích kinh tế và sự vận dụng ở nước ta.
II.
PHÂN PHỐI TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1.
Bản chất và vị trí của phân phối.
2.
Các hình thức phân phồl cơ bản trong thời ký quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam.
Phân
phôi theo lao động.
Phân
phối theo tài sản hay vốn và những đóng góp khác.
Phân
phối ngoại thù lao lao động thông qua các quỹ phúc lợi xã hội.
III. CÁC HÌNH THỨC THU
NHẬP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ờ VIỆT NAM
1.
Các hình thức thu nhập:
Tiền
lương, tiền công.
Lợi
nhuận, lợi tức, lợi tức cổ phần.
Thu
nhập từ hoạt động kinh tế gia đình.
Thu
nhập từ các quỹ phúc lợi xã hội, quỹ tiêu dùng công cộng.
2. Thực
hiện công bằng trong phân phối thu nhập cá nhân ở nước tá.
Chương 19:
KINH TẾ ĐỐI NGOẠI TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Ở VIỆT NAM
I.
TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN CỦA VIỆC MỞ RỘNG QUAN HỆ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
II.
NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN VÀ CÁC HÌNH THỨC
CƠ BẢN CỦA KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
1.
Những nguyên tắc cơ bản:
Bình
đẳng.
Cùng
có lợi.
Tôn
trọng chủ quyền và không can thiệp vào công việc nội bộ của mỗi quốc gia.
Giữ
vững độc lập, chủ quyền dân tộc và ngày càng củng cố sự định hướng xã hội chủ
nghĩa.
2.
Các hình thức cơ bản của kinh tế đôi ngoại: Ngoại thương.
Đầu
tư quốc tế
Hợp
tác về khoa học - công nghệ.
Sự
hợp tác tín dụng quốc tế.
Các
hình thức kinh tế đối ngoại khác.
III.
CHÍNH SÁCH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM
1.
Định hướng chung: Chủ động hội nhập quốc tế và khu vực; đa phương, đa dạng hóa
quan hệ kinh tế đối ngoại, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại v.v...
2.
Chính sách ngoại thương: Tăng kim ngạch xuất khẩu, chính sách mặt hàng xuất khẩu.
Chính
sách nhập khẩu và mặt hàng nhập khẩu
Giải
quyết đúng mối quan hệ giữa chính sách tự do hóa thương mại với bảo hộ thương mại.
Xác
định tỷ giá hối đoái sát với sức mua của đồng tiền Việt Nam.
3.
Chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài phục vụ đắc lực cho sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân.
Hoàn
thiện Luật Đầu tư nước ngoài; cải cách hành chính.
Có
chiến lược kinh tế đối ngoại cùng với quy hoạch và thực hiện nghiêm ngặt quy hoạch;
kiểm soát vốn đầu tư bên ngoài.
Phát
huy tiềm lực trong nước, coi nguồn vốn trong nước là chính; phát triển hệ thống
kết cấu hạ tầng.
Xây
dựng kinh tế nhà nước, kinh tế hợp tác thành nền tảng của kinh tế quốc dân.
Giữ
vững độc lập, chủ quyền và bảo vệ lợi ích đất nước.
4.
Nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của kinh tế đối ngoại.
D. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương
trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lê nin với thời lượng. 120 tiết (8 đơn vị học
trình gồm: 90 tiết giảng, 30 tiết xêmina) chia làm hai học phần:
Học
phần I: gồm phần mở đẩu và phần thứ nhất của
chương trình.
Học
phần II: là phần thứ hai của chương trình.
Chương
trình này dùng chung cho tất cả các hệ đào tạo bậc đại học khối ngành chuyên
kinh tế - quản trị kinh doanh.
Việc
tổ chức xêmina và viết đề án môn học là bắt buộc, các trường cần phát huy sáng
tạo bằng các hình thức phong phú để thu hút, gợi mở, tạo sự tiếp thu chủ động của
sinh viên, nhằm đạt hiệu quả cao đối với môn học.
Việc
tổ chức kiểm tra, thi học phần, đánh giá kết quả học tập môn học theo những quy
định chung hiện hành./.
CHƯƠNG TRÌNH
MÔN KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
DÙNG CHO CÁC NGÀNH KHÔNG CHUYÊN KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRONG CÁC TRƯỜNG
ĐẠI HỌC.
(ban hành kèm theo Quyết định số 45/2002/ QĐ-BGDĐT ngày 29/10/2002 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.
Mục đích:
Cung
cấp cho sinh viên một cách tương đối có hệ thống, có chọn lọc những kiến thức
cơ bản của môn Kinh tế Chính trị Mác - Lê nin; Để sinh viên nắm được các quan
điểm cơ bản của Đảng về đường lối, chính sách kinh tế trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở nước ta, tạo sự nhất trí và củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo
của Đảng và sự tất thắng của chủ nghĩa xã hội.
Tiếp
tục bồi dưỡng thế giới quan, phương pháp luận và tư duy kinh tế, vận dụng các
kiến thức kinh tế - chính trị vào việc phân tích các vấn đề kinh tế, xã hội và
thực tiễn của đất nước.
2.
Yêu cầu:
Trình
bầy những kiến thức cơ bản, bao gồm các khái niệm, phạm trù, quy luật phù hợp với
giáo trình quốc gia môn Kinh tế Chính trị Mác - Lê nin.
Đáp
ứng mục tiêu đào tạo, thời lượng của môn học và đặc điểm sinh viên các trường đại
học.
Đảm
bảo tính sư phạm: Trình bày rõ ràng, lô gích; sau các chương có tóm tắt, cầu hỏi
ôn tập và tài liệu tham khảo.
B. PHÂN BỔ THỜI GIAN
Số
đơn vị học trình: 5 = 75 tiết.
Số
tiết giảng: 55 tiết.
Số
tiết xêmina: 20 tiết.
Chương
I - Đối tượng, phương pháp, chức năng của Kinh tế Chính trị Mác - Lê nin:
|
4
tiết
|
Chương
II - Tái sản xuất xã hội và tăng trưởng kinh tế.
|
5
tiết
|
Phần
thứ nhất: Những vấn đề kinh tế chính tri của phương thức sản xuất
tư bản chủ nghĩa
|
|
Chương
III - Sản xuất hàng hóa và các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa:
|
6
tiết
|
Chương
IV - Sản xuất giá trị thặng dư - Quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư
bản:
|
4
tiết
|
Chương
V - Sự vận động của tư bản và tái sản xuất tư bản xã hội:
|
4
tiết
|
Chương
VI - Các hình thái tư bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
|
4
tiết
|
Chương
VII - Chủ nghĩa tư bản độc quyền, chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước và chủ
nghĩa tư bản ngày nay:
|
4
tiết
|
Phần
thứ hai: Những vấn đề kinh tế chính trị của thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
|
|
Chương
VIII - Quá độ lên chủ nghĩa xã hội và nền kinh tế nhiều thành phần trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
|
4
tiết
|
Chương
IX - Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
|
4
tiết
|
Chương
X - Kinh tế nông thôn trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
|
3
tiết
|
Chương
XI - Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
|
4
tiết
|
Chương
XII - Tài chính, tín dụng, ngân hàng và lưu thông tiền tệ trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
|
3
tiết
|
Chương
XIII - Lợi ích kinh tế và phân phối thu nhập trong thời kỳ Quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam:
|
3
tiết
|
Chương
XIV - Kinh tế đối ngoại trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
|
3
tiết
|
Giảng
dạy lý thuyết
|
55
tiết
|
Thảo
luận: Theo cụm vấn đề:
|
3
tiết
|
Chương
II
|
3
tiết
|
Chương
III
|
3
tiết
|
Chương
IV,V
|
4
tiết
|
Chương
VIII, IX, X
|
4
tiết
|
Chương
XII,XIII, XIV
|
3
tiết
|
Thảo
luận
|
20
tiết
|
C. NỘI DUNG
PHẦN MỞ ĐẦU
Chương 1:
ĐỐI TƯỢNG PHUƠNG PHÁP, CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC
- LÊNIN
I.
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
1.
Nền sản xuất xã hội.
a)
Vai trò của nền sản xuất xã hội và các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
Sản
xuất của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã hội.
Các
yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất: sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu
lao động.
b)
Hai mặt của nền sản xuất xã hội.
Lực
lượng sản xuất.
Quan
hệ sản xuất.
Phương
thức sản xuất.
2.
Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế Chính trị Mác - Lênin.
Đối
tượng của Kinh tế Chính trị Mác - Lênin.
Quy
luật kinh tế.
II.
PHƯƠNG PHÁP CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
Phương
pháp biện chứng duy vật.
Phương
pháp trừu tượng hóa khoa học.
Các
phương pháp khác.
III.
CHỨC NĂNG VÀ SỰ CẦN THIẾT HỌC TẬP KINH
TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
1.
Chức năng của Kinh tế Chính trị Mác - Lê nin.
Chức
năng nhận thức.
Chức
năng tư tưởng.
Chức
năng thực tiễn.
Chức
năng phương pháp luận.
2.
Vai trò môn Kinh tế Chính trị Mác - Lê nin trong hệ thống kiến thức kinh tế - xã
hội và sự cần thiết học tập Kinh tế Chính trị Mác - Lê nin.
Chương 2:
TÁI SẢN XUẤT XÃ HỘI VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
I.
TÁI SẢN XUẤT XÃ HỘI
1.
Các khái niệm cơ bản về tái sản xuất xã hội.
Tái
sản xuất, tái sản xuất giản đơn, tái sản xuất mở rộng.
Tái
sản xuất mở rộng theo chiều rộng, tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu.
2.
Các khâu của quá trình tái sản xuất.
Sản
xuất - phân phối - trao đổi - tiêu dùng.
Mối
quan hệ giữa các khâu: sản xuất - phân phối - trao đổi - tiêu dùng.
3.
Những nội dung của tái sản xuất xã hội.
Tái
sản xuất của cải vật chất.
Tái
sản xuất sức lao động.
Tái
sản xuất quan hệ sản xuất.
Tái
sản xuất môi trường sinh thái.
4.
Hiệu quả của tái sản xuất xã hội.
Khái
niệm và ý nghĩa tăng hiệu quả tái sản xuất
Các
chỉ tiêu cơ bản biểu hiện hiệu quả tái sản xuất.
5.
Xã hội hóa sản xuất.
Khái
niệm xã hội hóa sản xuất.
Xã
hội hóa sản xuất là quá trình kinh tế khách quan.
II.
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ, PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ TIẾN BỘ XÃ HỘI
1.
Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế.
Khái
niềm và vai trò của tăng trưởng kinh tế.
Các
nhân tố tăng trưởng kinh tế.
Phát
triển kinh tế và ý nghĩa của nó.
Các
nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế.
2.
Tiến bộ xã hội.
Khái
niệm tiến bộ xã hội.
Biểu
hiện của tiến bộ xã hội.
3.
Quan hệ giữa phát triển kinh tế với tiến bộ xã hội.
Tác
động qua lại giữa phát triển kinh tế với tiến bộ xã hội.
Các
kiểu kết hợp phát triển kinh tế với tiến bộ xã hội.
PHẦN THỨ NHẤT: NHỮNG
VẤN ĐỀ KINH TẾ CHÍNH TRỊ CỦA PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
Chương 3:
SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ CÁC QUY LUẬT KINH TẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG
HÓA
I.
ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, TỒN TẠI, ĐẶC TRƯNG VÀ ƯU THẾ CỦA SẢN XUẤT HÀNG HÓA
1.
Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa.
Phân
công lao động xã hội.
Sự
tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sản xuất.
2.
Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa.
Những
đặc trưng của sản xuất hàng hóa.
Ưu
thế của sản xuất hàng hóa.
II.
HÀNG HÓA
1.
Hàng hóa và hai thuộc tính của nó.
Khái
niệm hàng hóa.
Giá
trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
Quan
hệ giữa giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
2.
Tính chất hai mặt của lao động sản xuất làng hóa.
Lao
động cụ thể.
Lao
động trừu tượng.
3.
Lượng giá trị của hàng hoá và các nhân tố ảnh hưởng tới nó.
Giá
trị cá biệt và giá trị xã hội của hàng hoá.
Thời
gian lao động xã hội cần tihết.
Các
nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hoá.
III.
TIỀN TỆ
1.
Nguồn gốc, bản chất tiền tệ.
Các
hình thái giá trị - Sự xuất hiện tiền tệ.
Bản
chất của tiền tệ.
2.
Chức năng của tiền tệ
Thước
đo giá trị
Phương
tiện lưu thông
Phương
tiện cất trữ
Phương
tiện thanh toán
Tiền
tệ thế giới
3.
Quy luật lưu thông tiền tệ. Lạm phát.
Quy
luật lưu thông tiền tệ.
Lạm
phát, nguyên nhân và hậu qủa của lạm phát.
IV.
QUY LUÂT GIÁ TRỊ, CẠNH TRANH VÀ YÊU CẦU
1.
Quy luật giá trị
Yêu
cầu của quy luật giá trị
Phương
thức vận động của yêu cầu giá trị.
Tác
dụng của quy luật giá trị.
2.
Cạnh tranh và quan hệ cung - cầu
Cạnh
tranh trong nền sản xuất hàng hoá và vai trò của nó.
Quan
hệ cung cầu và giá cả hàng hoá.
V.
THỊ TRƯỜNG
1. Thị
trường và chức năng của thị trường.
Khái
niệm, vai trò, phân loại thị trường.
Các
chức năng của thị trường.
2.
Giá cả thị trường và các nhân tố ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
Giá
cả thị trường.
Các
nhân tố ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
Chương 4:
SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ - QUY LUẬT KINH TẾ TUYỆT ĐỐI CỦA
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
I.
SỰ CHUYỂN HOÁ CỦA TIỀN THÀNH TƯ BẢN
1.
Công thức chung của tư bản và mâu thuẫn chung của công thức đó
Công
thức chung của tư bản .
Mâu
thuẫn của công thức chung của tư bản.
2.
Hàng hoá sức lao động.
Điều
kiện biến sức lao động thành hàng hoá.
Hai
thuộc tính của hàng hoá hoá sức lao động.
II.
SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
1.
Quá trình sản xuất giá trị thặng dư
Mục
đích, đạc điểm của sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa.
Quá
trình sản xuất giá trị thặng dư.
2.
Bản chất tư bản, tư bản bất biến, tư bản khả biến.
Bản
chất tư bản.
Tư
bản bất biến, tư bản khả biến.
3.
Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư.
Tỷ
suất giá trị thặng dư.
Khối
lượng giá trị thặng dư.
4.
Giá trị thặng dư tuyệt đối, giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu
ngạch.
Khái
niệm ngày lao động.
Giá
trị thặng dư tuyệt đối, tương đối, siêu ngạch.
5.
Nội dung và vai trò quy luật giá trị thặng dư.
Nội
dung quy luật giá trị thặng dư.
Vai
trò quy luật giá trị thặng dư và hậu quả của nó.
III.
TIỀN CÔNG TRONG CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
1.
Bản chất của tiền công trong chủ nghĩa tư bản.
2.
Hình thức tiền công cơ bản.
Tiền
công tính theo thời gian.
Tiền
công tính theo sản phẩm.
3. Tiền
công danh nghĩa và tiền công thực tế.
IV.
TÍCH LŨY TƯ BẢN
1.
Thực chất của tích lũy tư bản và các nhân tố quyết định quy mô tích lũy tư bản.
Giá
trị thặng dư - nguồn gốc của tích lũy tư bản.
Các
nhân tố quyết định quy mô tích lũy tư bản.
2.
Tích tụ và tập trung tư bản. Cấu tạo hữu cơ của tư bản.
Tích
tụ và tập trung tư bản.
Cấu
tạo hữu cơ của tư bản.
Chương 5:
SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TƯ BẢN VÀ TÁI SẢN XUẤT TƯ BẢN XÃ HỘI
I.
TUẦN HOÀN VÀ CHU CHUYỂN CỦA TƯ BẢN
1.
Khái niệm tuần hoàn, chu chuyển của tư bản.
Ba
giai đoạn vận động và sự biến hóa hình thái của tư bản.
Tuần
hoàn và chu chuyển của tư bản.
2.
Tốc độ chu chuyển của tư bản và các nhân tố ảnh hưởng đến nó.
Tốc
độ chu chuyển của tư bản.
Các
nhân tố làm tăng tốc độ chu chuyển của tư bản.
3.
Tư bản cố định, tư bản lưu động. Hao mòn tư bản cố định.
Tư
bản cố định, tư bản lưu động.
Hao
mòn tư bản cố định.
II. TÁI SẢN XUẤT TƯ BẢN XÃ HỘI VÀ KHỦNG HOẢNG KINH TẾ TƯ BẢN
CHỦ NGHĨA
1.
Tái sản xuất tư bản xã hội.
2: Điều
kiện thực hiện sản phẩm trong tái sản xuất giản đơn - điều kiện thực hiện sản
phẩm xã hội trong tái sản xuất mở rộng.
3.
Khủng hoảng kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Khủng
hoảng kinh tế.
Chu
kỳ kinh tế.
Chương 6:
CÁC HÌNH THÁI TƯ BẢN VÀ CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ
THẶNG DƯ
I.
LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN VÀ GIÁ CẢ SẢN XUẤT
1.
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.
Chi
phí sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Lợi
nhuận và tỷ suất lợi nhuận.
2.
Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất.
Cạnh
tranh giữa các ngành và sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.
Sự
chuyển hóa giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất.
II.
CÁC HÌNH THÁI TƯ BẢN VÀ LỢI NHUẬN CỦA CHÚNG
1.
Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp.
Nguồn
gốc tư bản thương nghiệp.
Lợi
nhuận thương nghiệp trong chủ nghĩa tư bản
2.
Tư bản cho vay và lợi tức cho vay.
Sự
hình thành tư bản cho vay.
Lợi
tức và tỷ suất lợi tức.
3.
Công ty cổ phần, tư bản giả và thị trường chứng khoán.
Công
ty cổ phần.
Tư
bản giả.
Thị
trường chứng khoán.
4.
Tư bản kinh doanh nông nghiệp và địa tô.
Tư
bản kinh doanh nông nghiệp.
Bản
chất địa tô tư bản chủ nghĩa.
Các
hình thức địa tô tư bản chủ nghĩa.
Chương 7:
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN, CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN
NHÀ NƯỚC VÀ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN NGÀY NAY
I.
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN
1.
Nguyên nhân hình thành và bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
Nguyên
nhân hình thành.
Bản
chất chủ nghĩa tư bản độc quyền.
2.
Đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
Sự
tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền.
Tư
bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính.
Xuất
khẩu tư bản.
Sự
phân chia thế giới giữa các liên minh của các nhà tư bản.
Sự
phân chia thế giới giữa các cường quốc.
II.
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC
1.
Nguyên nhân ra đời và bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
Nguyên
nhân hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
Bản
chất chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
2.
Những hình thức chủ yếu của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
Sự
kết hợp về nhân sự giữa nhà nước và các tổ chức độc quyền.
Sự
hình thành và phát triển của sở hữu nhà nước.
Sự
điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản.
III.
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN NGÀY NAY
1.
Những biểu hiện mới trong năm đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
2. Những
biểu hiện mới trong cơ chế điều tiết kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà
nước.
IV. NHỮNG THÀNH TỰU, HẬU
QỦA VÀ XU HƯỚNG VẬN ĐỘNG CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
1.
Những thành tựu chủ nghĩa tư bản đạt được.
Phát
triển lực lượng sản xuất.
Xã
hội hóa sản xuất.
2.
Những hậu quả chủ nghĩa tư bản gây ra.
Hai
cuộc chiến tranh thế giới và hàng trăm cuộc chiến tranh cục bộ.
Nạn
ô nhiễm môi trường.
Sự
nghèo khổ, lạc hậu của nhân dân các nước chậm phát triển.
3.
Xu hướng vận động của chủ nghĩa tư bản.
Chủ
nghĩa tư bản đang trong quá trình bị diệt vong mặc dù hiện tại vẫn đang có khả
năng thích nghi, tự điều chỉnh.
Chủ
nghĩa xã hội sẽ thay thế chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn thế giới - quy luật
khách quan của lịch sử.
PHẦN THỨ HAI: NHỮNG
VẤN ĐỀ KINH TẾ CHÍNH TRỊ CỦA THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
Chương 8:
QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ CƠ CẤU KINH TẾ NHIỀU THÀNH
PHẦN TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
I.
THỜI KỲ QUÁ ĐỘ VÀ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ờ VIỆT NAM
1. Quan
điểm Chủ nghĩa Mác - Lê nin về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
2.
Tính tất yếu và đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Tính
tất yếu và khả năng, tiền đề quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản
chủ nghĩa.
Đặc
điểm thời ký quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
3.
Nhiệm vụ kinh tế cơ bản trong thời kỳ quá độ ở Việt Nam.
Phát
triển lực lượng sản xuất: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước:
Xây
dựng quan hệ sản xuất theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Mở
rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
II. SỞ HỮU VÀ CÁC THÀNH
PHẦN KINH TẾ TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1.
Sở hữu và các hình thức sở hữu tư liệu sản xuất trong thời kỳ quá độ ở Việt
Nam.
Vấn
đề sở hữu tư liệu sản xuất trong thời kỳ quá độ
Các
hình thức sở hữu cơ bản.
2.
Các thành phần kinh tế trong thời ký quá độ ở Việt Nam.
Tính
tất yếu và lợi ích của sự tồn tại nhiều thành phân kinh tế trong thời ký quá độ.
Đặc
điểm các thành phần kinh tế trong thời ký quá độ.
Mối
quan hệ giữa các thành phần kinh tế.
3.
Nền kinh tế phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
Chương 9:
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA NỀN KINH TẾ TRONG THỜI KỲ QUÁ
ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÀ HỘI Ớ VIỆT NAM
I. TÍNH TẤT YẾU VÀ TÁC
DỤNG CỦA CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
1.
Khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tính tất yếu của công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
Khái
niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Kết
hợp công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
Tính
tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2.
Tác dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Xây
dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
Nhiệm
vụ trung tâm trong suất thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
II. ĐẶC ĐIỂM CỦA CUỘC CÁCH
MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI VÀ VẤN ĐỀ CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở
VIỆT NAM
1.
Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại và sự hình
thành nền kinh tế tri thức.
Khái
niệm cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại.
Những
đặc điểm cơ bản của cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại.
Sự
hình thành nền kinh tế tri thức.
2.
Các đặc điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam.
III.
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ở VIỆT NAM
1.
Thực hiện cuộc cách mạng khoa học - công nghệ để xây dựng cơ sở vật chất - kỹ
thuật cho chủ nghĩa xã hội, phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
2.
Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý.
3.
Củng cố, tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
IV.
NHỮNG TIỀN ĐỀ KHÁCH QUAN ĐỂ CÔNG NGHỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
1.
Tạo vốn cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2. Đào
tạo nguồn nhân lực cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
3.
Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ theo yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại
hóa.
4.
Điều tra cơ bản, quy hoạch và dự báo phát triển.
5.
Mở rộng quan hệ kinh tế đôi ngoại.
6. Sự
lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước.
Chương 10:
KINH TẾ NÔNG THÔN TRONG HỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở
VIỆT NAM
I.
KINH TẾ NÔNG THÔN VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ờ
VIỆT NAM
1.
Kinh tế nông thôn.
2.
Vai trò của kinh tế nông thôn trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam.
II.
CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở
VIỆT NAM
1.
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp,
nông thôn.
Khái
niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Nội
dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Tác
dụng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
2.
Phát triển kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.
Chuyển
dịch cơ cấu ngành nghề kinh tế nông thôn theo hướng sản xuất hàng hóa lớn theo
định hướng xã hội chủ nghĩa.
Phát
triển kinh tế nông thôn với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần.
Ngăn
chặn sự xung đột lợi ích trong nội bộ nông thôn, giữa nông thôn và thành thị.
Chương 11:
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
I.
SỰ CẦN THIẾT PHÁT TRIỂN KINH TẾ HÀNG HÓA Ờ VIỆT NAM
1.
Sự tồn tại khách quan và lợi ích của việc phát triển kinh tế hàng hóa.
2. Đặc
điểm kinh tế hàng hóa trong thời kỳ quá độ ở Việt Nam.
Nền
kinh tế hàng hóa còn ở trình độ kém phát triển.
Nền
kinh tế hàng hóa với nhiều thành phần kinh tế.
Nền
kinh tế hàng hóa phát triển theo hướng mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế.
Nền
kinh tế hàng hóa phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
3.
Các giải pháp để phát triển kinh tế hàng hóa.
II. CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG CÓ
SỰ QUẢN LUÝ CỦA NHÀ NƯỚC THEO ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1.
Cơ chế thị trường, ưu thế và khuyết tật của nó.
Khái
niệm cơ chế thị trường.
Ưu
thế và khuyết tật của cơ chế thị trường.
2.
Vai trò Nhà nước trong cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam.
Phát
huy ưu thế của cơ chế thị trường và hạn chế khuyết tật của cơ chế thị trường.
Thực
hiện định hướng xã hội chủ nghĩa.
Kết
hợp phát triển kinh tế với tiến bộ xã hội.
3.
Các công cụ để quản lý vĩ mô nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.
Kế
hoạch và thị trường.
Xây
dựng kinh tế nhà nước và kinh tế hợp tác hoạt động có hiệu quả
Hệ
thống pháp luật.
Các
công cụ tài chính (thuế, ngân sách...).
Các
công cụ tiền tệ (cung ứng tiền, kiềm chế lạm phát...).
Điều
tiết kinh tế đối ngoại (thuế xuất - nhập khẩu, hạn ngạch - quota), tỷ giá hối
đoái, trợ cấp xuất khẩu v.v....
Chương 12:
TÀI CHÍNH, TÍN DỤNG, NGÂN HÀNG VÀ LƯU THÔNG TIỀN TỆ TRONG
THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
I.
TÀI CHÍNH
1.
Bản chất, chức năng, vai trò của tài chính.
Bản
chất của tài chính.
Chức
năng của tài chính.
Vai
trò của tài chính.
2. Hệ
thống tài chính và chính sách tài chính trong thời ký quá độ ở Việt Nam.
Hệ
thống tài chính.
Chính
sách tài chính trong thời ký quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
II.
TÍN DỤNG, NGÂN HÀNG VÀ LƯU THÔNG TIỀN TỆ TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
1.
Tín dụng.
Bản
chất và hình thức tín dụng.
Chức
năng và vai trò của tín dụng.
2.
Ngân hàng.
Tác
dụng của ngân hàng.
Chức
năng, nhiệm vụ của ngân hàng.
Các
công cụ của ngân hàng nhà nước.
3.
Lưu thông tiền tệ.
Vị
trí, tác dụng của lưu thông tiền tệ.
Đặc
điểm của quan hệ tiền tệ và lưu thông tiền tệ ở Việt Nam hiện nay.
Chương 13:
LỢI ÍCH KINH
TẾ VÀ PHÂN PHỐI THU NHẬP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
I.
LỢI ÍCH KINH TẾ
1.
Bản chất, vai trò của lợi ích kinh tế.
Bản
chất của lợi ích kinh tế.
Vai
trò của lợi ích kinh tế.
2.
Hệ thống lợi ích kinh tế.
Lợi
ích cá nhân.
Lợi
ích tập thể.
Lợi
ích xã hội.
II.
PHÂN PHỐI THU NHẬP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ Ở VIỆT NAM
1.
Vị trí của vấn đề phân phối thu nhập.
2. Tính
tất yếu khách quan của nhiều hình thức thu nhập cá nhân trong thời kỳ quá độ.
3.
Các hình thức phân phối cơ bản trong thời kỳ quá độ ở Việt Nam.
Phân
phối theo lao động.
Phân
phối thông qua phúc lợi tập thể và xã hội.
Phân
phối theo vốn.
4.
Từng bước thực hiện công bằng xã hội trong phân phối thu nhập cá nhân.
III.
CÁC HÌNH THỰC THU NHẬP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ Ở VIỆT NAM
1.
Tiền lương, tiền công.
2.
Lợi nhuận, lợi tức, lợi tức cổ phần.
3.
Thu nhập từ các quỹ tiêu dùng công cộng.
4. Thu
nhập từ hoạt động kinh tế gia đình.
Chương 14:
KINH TẾ ĐỐI NGOẠI TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Ở VIỆT NAM
I.
TÍNH KHÁCH QUAN CỦA VIỆC MỞ RỘNG QUAN HỆ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
1.
Đặc điểm của nền kinh tế thế giới ngày nay.
Toàn
cầu hóa kinh tế và hai mặt của nó.
Thị
trường thế giới ngày nay.
2.
Lợi ích của mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại đối với nước ta.
Thực
hiện mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh; thực hiện
thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Tranh
thủ tối đa nguồn lực bên ngoài, sức mạnh của thời đại.
Khai
thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong nước.
II.
NHỮNG HÌNH THỨC KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CHỦ YẾU HIỆN NAY
1.
Hợp tác trong lĩnh vực sản xuất.
Nhận
gia công.
Xây
dựng những xí nghiệp chung với sự hùn vốn và công nghệ từ nước ngoài.
Hợp
tác sản xuất quốc tế trên cơ sở chuyên môn hóa.
2.
Hợp tác khoa học - kỹ thuật.
3.
Ngoại thương.
4.
Đầu tư quốc tế.
5.
Tín dụng.
6.
Các hình thức dịch vụ thu ngoại tệ, du lịch quốc tế
III.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG, NGUYÊN TẮC CƠ BẢN NHẰM MỞ RỘNG VÀ NÂNG CA O HIỆU QỦA
KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
1.
Về mục tiêu.
2.
Phương hướng cơ bản nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại, phát
triển kinh tế đối ngoại.
3.
Nguyên tắc cơ bản cần quán triệt trong việc mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế
đối ngoại:
Bình
đẳng.
Cùng
có lợi.
Tôn
trọng chủ quyền và không can thiệp vào công việc nội bộ của mỗi quốc gia.
Giữ
vững độc lập tự chủ và định hướng xã hội chủ nghĩa.
IV.
CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
1.
Đảm bảo sự ổn định về môi trường chính trị, kinh tế xã hội.
2.
Có chính sách thích hợp đối với từng hình thức kinh tế đối ngoại.
3.
Xây dựng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.
4.
Tăng cường vai trò quản lý nhà nước đối với kinh tế đối ngoại.
5.
Xây dựng đối tác và tìm kiếm đối tác trong quan hệ kinh tế đối ngoại.
D. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương
trình môn Kinh tế Chính trị Mác - Lê nin với thời lượng 75 tiết (5 đơn vị học
trình gồm: 55 tiết giảng, 20 tiết Xêmina), 1 học phần.
Chương
trình này dùng chung cho tất cả các hệ đào tạo bậc đại học thuộc các ngành
không chuyên kinh tế - quản trị kinh doanh.
Các
trường căn cứ vào phân bố thời gian chung của từng chương để điều chỉnh số tiết
cho phù hợp với đối tượng, đặc điểm và kế hoạch cụ thể của từng ngành học, song
không quá 1 tiết đối với các chương dành từ 3 tiết trở xuống, không quá 2 tiết
đối với các chương dành từ 4 tiết trở lên so với quy định chung.
Việc
tổ chức xêmina là bắt buộc, các trường cần phát huy sáng tạo bằng các hình thức
sinh động, phong phú nhằm thu hút, gợi mở tạo được sự chủ động tiếp thu của
sinh viên đối với môn học.
Việc
tổ chức kiểm tra, thi học phần, đánh giá môn học theo những quy định chung hiện
hành./.