BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4376/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG THỂ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH ĐÁNH
GIÁ ĐỊNH KỲ QUỐC GIA KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH LỚP 9 VÀ LỚP 11 GIAI ĐOẠN
2021-2022
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị quyết số 44/NĐ-CP ngày
09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo;
Quyết định số 2681/QĐ-BGDĐT ngày
04 tháng 8 năm 2016 về việc phê duyệt Báo cáo Nghiên cứu khả thi Chương trình
phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2 vốn vay
Ngân hàng phát triển Châu Á;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý chất lượng và Giám đốc Ban Quản lý Chương trình phát triển giáo dục trung học
giai đoạn 2.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch tổng thể tổ chức triển khai
Chương trình Đánh giá định kỳ quốc gia kết quả học tập của học sinh lớp 9 và lớp
11 giai đoạn 2021-2022 (Kế hoạch đính kèm).
Điều 2. Giao Cục Quản lý chất lượng là đơn vị chủ trì
chuyên môn; Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2 là đơn vị chịu
trách nhiệm về kinh phí; Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Giáo dục
Trung học, Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục và các đơn vị liên quan phối
hợp tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày kí.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản
lý chất lượng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Chương trình phát triển
giáo dục trung học giai đoạn 2, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ;
- Lưu: VT, QLCL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
KẾ HOẠCH
TỔ
CHỨC TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ QUỐC GIA KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC
SINH LỚP 9 VÀ LỚP 11 GIAI ĐOẠN 2021-2022
(Kèm theo Quyết định số 4376/QĐ-BGDĐ
T ngày 16 tháng 12 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN
1. THÔNG TIN CHUNG
1. Chỉ đạo thực hiện: Thứ trưởng Nguyễn Hữu Độ.
2. Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý chất lượng (QLCL); Lãnh đạo Cục QLCL phụ trách
theo dõi thực hiện Kế hoạch: PGS.TS. Phạm Quốc Khánh, Phó Cục trưởng.
3. Đơn vị thực hiện: Trung tâm Đánh giá chất lượng giáo dục (TTĐGCLGD), Cục QLCL.
4. Đơn vị chịu trách nhiệm chi
kinh phí: Chương trình phát triển giáo dục trung học
giai đoạn 2.
5. Đơn vị phối hợp thực hiện: Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2 (Chương trình
2); Văn phòng Bộ; Vụ Giáo dục Trung học (GDTrH), Vụ Giáo dục thường xuyên
(GDTX), Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục (Cục Nhà giáo), Vụ Kế hoạch -
Tài chính (KHTC), Ban quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo (Ban QL các dự
án Bộ GDĐT), Viện Khoa học giáo dục Việt Nam (KHGDVN), Học viện Quản lý Giáo dục
(QLGD), các sở giáo dục và đào tạo (GDĐT), các trường Trung học cơ sở (THCS) và
Trung học phổ thông (THPT).
6. Ghi chú: Mốc tính thời gian cho các công việc: Từ ngày 01/12/2020 đến hết tháng
12/2022.
PHẦN II. KẾ HOẠCH TỔNG THỂ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ QUỐC
GIA KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH LỚP 9, LỚP 11 GIAI ĐOẠN 2021-2022
MỤC I. CƠ SỞ XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH
1.1. Cơ sở pháp lý
(1) Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4
tháng 11 năm 2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo. Trong đó nêu rõ: “Thực hiện đánh giá
chất lượng giáo dục, đào tạo ở cấp độ quốc gia, địa phương, từng cơ sở giáo dục,
đào tạo và đánh giá theo chương trình của quốc tế để làm căn cứ đề xuất chính
sách, giải pháp cải thiện chất lượng đánh giá chất lượng giáo dục, đào tạo”;
(2) Chương trình hành động của Chính
phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị lần
thứ Tám Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (ban hành kèm
theo Nghị quyết số 44/NQ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 6 năm
2014), mục 4, Điều 2 ghi rõ: “đổi mới hình
thức, phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục theo hướng đánh
giá năng lực của người học; kết hợp đánh giá cả quá trình với đánh giá cuối kì
học, cuối năm học theo mô hình của các nước có nền giáo dục phát triển”;
(3) Thông tư 51/2011/TT-BGDĐT ngày 03
tháng 11 năm 2011 của Bộ GDĐT Quy định về Đánh giá định kỳ quốc gia kết quả học
tập của học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông;
(4) Quyết định số 2681/QĐ-BGDĐT ngày
04 tháng 8 năm 2016 về việc phê duyệt Báo cáo Nghiên cứu khả thi Chương trình
phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2 vốn vay Ngân hàng phát triển Châu Á;
(5) Quyết định số 460/QĐ-BGDĐT ngày
26 tháng 02 năm 2019 về việc ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai chương trình
đánh giá kết quả học tập của học sinh lớp 11 năm học 2018-2019.
1.2. Cơ sở thực tiễn
a) Một số trường cơ sở vật chất chưa
đủ điều kiện để thực hiện đổi mới phương pháp dạy và học theo chương trình hiện
hành, do đó, việc đánh giá học sinh chưa đáp ứng được yêu cầu;
b) Giáo viên tiến hành kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập của học sinh chưa theo sát yêu cầu về kiến thức và kĩ năng
quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông; việc đánh giá học sinh căn cứ
vào chuẩn kiến thức, kĩ năng từng môn học chưa được thực hiện theo qui trình một
cách đầy đủ, chưa có hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng giáo dục để tiến tới
đạt được mục tiêu giáo dục ở mỗi địa phương cũng như toàn quốc; Giáo viên chưa
chú trọng đánh giá học sinh vận dụng các kiến thức, kỹ năng
đã học vào giải quyết các tình huống thực tiễn;
c) Đội ngũ cán bộ quản lí và giáo
viên trung học đã được bồi dưỡng về kĩ năng xây dựng bộ công cụ đánh giá kết quả
học tập của học sinh nhưng chưa được học một cách khoa học, bài bản, tính
chuyên nghiệp chưa cao;
d) Việt Nam đã thực hiện đánh giá quốc
gia kết quả học tập của học sinh lớp 9 hai lần (năm học 2008-2009 do Viện
KHGDVN chủ trì, năm học 2012- 2013 do Chương trình phát triển giáo dục trung học
giai đoạn 1 chủ trì) ở 4 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và Vật lý/Sinh học; Đánh
giá lớp 11 ba lần (năm học 2011-2013, năm học 2014-2015, năm học 2018-2019) ở 3
môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, do Chương trình phát triển giáo dục trung học
giai đoạn 1 chủ trì). Kết quả đánh giá
đã cung cấp được các thông tin có hữu ích để hỗ trợ Bộ Giáo dục và Đào tạo có
những điều chỉnh kịp thời đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá cấp
THCS và THPT và điều chỉnh chương trình dạy học cho phù hợp
hơn với thực tiễn.
e) Kế thừa các thành quả về đánh giá
kết quả học tập của học sinh trong giai đoạn vừa qua, đợt đánh giá này có thể
là đợt đánh giá cuối cùng khi học sinh học chương trình hiện hành, vừa đo được
kết quả học tập của học sinh qua một giai đoạn học tập vừa sử dụng kết quả học
tập này có tính chất dự báo cho việc học sinh sẽ tiếp cận học tập chương trình,
SGK 2018 như thế nào, cần phải có những giải pháp, khuyến nghị gì để hỗ trợ nhà
trường, giáo viên, học sinh tham gia học tập, giảng dạy chương trình, SGK mới.
MỤC II. KẾ HOẠCH TỔ
CHỨC HIỆN ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ QUỐC GIA KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH LỚP 9 VÀ LỚP
11 GIAI ĐOẠN 2021-2022
2.1. Mục tiêu
Đánh giá lớp 9, lớp 11 là chương
trình đánh giá trên diện rộng cấp quốc gia, nhằm đạt các mục tiêu sau:
a) Giám sát, đánh giá kết quả học tập
của học sinh THCS và THPT năm học 2020-2021;
b) Xem xét mức độ đạt chuẩn kiến thức,
kĩ năng theo chương trình hiện hành đối với các môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh của học sinh tại thời điểm đánh giá; so sánh với kết
quả của đợt khảo sát liền kề trước đó;
c) Phân tích dự báo các điểm mạnh và điểm
cần khắc phục cho giáo viên, học sinh tham gia giảng dạy chương trình, SGK 2018
cho cấp THCS và THPT;
d) Cung cấp một mô hình đánh giá kết
quả học tập của học sinh cho các Sở GDĐT để thực hiện các cuộc đánh giá tương tự
với qui mô cấp tỉnh/thành phố;
e) Cung cấp cho các nhà hoạch định
chính sách, đề xuất các kiến nghị góp phần giúp Bộ GDĐT điều chỉnh các chính
sách hiện hành và xây dựng những chiến lược và chính sách mới nhằm phát triển sự
nghiệp giáo dục trung học nói riêng và giáo dục phổ thông nói chung;
f) Nâng cao năng lực và trình độ đội
ngũ chuyên gia về các lĩnh vực;
g) Góp phần chuẩn bị tâm thế và các
điều kiện cho cán bộ quản lí, giáo viên và học sinh tham gia chương trình đánh
giá học sinh quốc tế (PISA) chu kỳ 2021.
2.2. Đối tượng, nội dung, mẫu và
thời điểm đánh giá
Đối tượng, nội dung, mẫu và thời điểm
tiến hành Đánh giá lớp 9, lớp 11 năm học 2020-2021 được xác định như sau:
2.2.1. Đối tượng đánh giá
- Học sinh lớp 9 và lớp 11;
- Giáo viên dạy lớp 9 và lớp 11 môn
Toán, Ngữ văn , Tiếng Anh và Giáo dục công dân;
- Hiệu trưởng trường THCS, THPT.
2.2.2. Nội dung đánh giá
a) Đánh giá kết quả học tập của học
sinh lớp 9, lớp 11 ở 3 môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh.
b) Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến
kết quả học tập môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh của học sinh lớp 9, lớp 11.
2.2.3. Mẫu đánh giá
a) Mẫu trường:
300 trường/khối lớp;
b) Mẫu học sinh:
40 học sinh/trường. Tổng dự kiến 12.000 học sinh/cấp;
c) Mẫu Hiệu trưởng:
300 người/cấp;
d) Mẫu giáo
viên: mỗi môn học đánh giá từ 02 đến 03 giáo viên/trường,
cụ thể:
- Giáo viên dạy môn Toán: Dự kiến 900
giáo viên lớp 9 và 900 giáo viên lớp 11 (3 người/trường x 300
trường/cấp);
- Giáo viên dạy môn Ngữ văn: Dự kiến
900 giáo viên lớp 9 và 900 giáo viên lớp 11 (3 người/trường x 300 trường/cấp);
- Giáo viên dạy môn Tiếng Anh: Dự kiến
600 giáo viên lớp 9 và 600 giáo viên lớp 11 (2 người/trường x 300 trường/cấp);
- Giáo viên dạy môn Giáo dục công
dân: Dự kiến 600 giáo viên lớp 9 và 600 giáo viên lớp 11 (2 người/trường x
300 trường/cấp).
2.2.4. Thời điểm đánh giá
Khảo sát chính thức (KSCT) lớp 9, lớp
11 thực hiện từ tháng 5 năm 2021 đến hết tháng 6 năm 2021, tùy tình hình thực
tiễn.
2.3. Các bộ công cụ đánh giá và
tài liệu hướng dẫn
2.3.1. Các bộ đề khảo sát
a) Đề khảo sát
môn Toán lớp 9, lớp 11;
b) Đề khảo sát môn Ngữ văn lớp 9, lớp
11;
c) Đề khảo sát môn Tiếng Anh lớp 9, lớp
11.
Dạng thức câu hỏi gồm cả hình thức trắc
nghiệm khách quan và tự luận.
2.3.2. Các bộ phiếu hỏi
a) Phiếu hỏi Hiệu trưởng trường THCS,
THPT;
b) Phiếu hỏi Giáo viên dạy môn Toán,
Ngữ văn,Tiếng Anh và Giáo dục công dân lớp 9, lớp 11;
c) Học sinh lớp 9, lớp 11.
2.3.3. Các tài liệu hướng dẫn
Để hỗ trợ quá trình triển khai, đảm bảo
cho thành công của cuộc đánh giá, các tài liệu Hướng dẫn đánh giá, Hướng dẫn trả
lời các bộ phiếu hỏi, Hướng dẫn nhập dữ liệu và các tài liệu có liên quan sẽ được
xây dựng.
Tất cả các công cụ khảo sát sẽ được
tiến hành thử nghiệm để đảm bảo chất lượng tốt nhất khi đưa vào KSCT.
2.4. Các công việc chính cần tiến
hành
2.4.1. Công tác chuẩn bị
a) Thống nhất về mục đích và qui mô của
cuộc đánh giá;
b) Chuẩn bị các thủ tục trình lãnh đạo
Bộ và ADB;
c) Chuẩn bị các điều kiện để tổ chức
đánh giá: kế hoạch, đề cương chi tiết, cơ sở vật chất, cơ chế, chính sách để tiến
hành đánh giá;
d) Thành lập các Ban và Hội đồng: (1)
Ban tổ chức đánh giá kết quả học tập của học sinh lớp 9, lớp 11 (gọi tắt là Ban
tổ chức); (2) Ban xây dựng các bộ công cụ và các tài liệu khảo sát học sinh lớp
9, lớp 11 (gọi tắt là Ban xây dựng công cụ khảo sát); (3) Hội đồng thẩm định
các bộ công cụ khảo sát (gọi tắt là Hội đồng thẩm định); (4) Ban chấm bài khảo
sát và Ban chọn mẫu, xây dựng dữ liệu và báo cáo (gọi tắt là Ban xây dựng báo
cáo).
2.4.2. Xây dựng các bộ công cụ
khảo sát và các tài liệu hướng dẫn (như mục 2.3)
2.4.3. Xây dựng các khung kỹ
thuật
- Xây dựng khung đánh giá các môn
Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh và Phiếu hỏi.
- Xây dựng khung báo cáo kết quả khảo
sát thử nghiệm (KSTN).
- Xây dựng khung báo cáo kết quả
KSCT.
- Xây dựng khung chọn mẫu; báo cáo quốc
gia.
2.4.4. Chọn mẫu KSTN và KSCT: Mẫu trường, mẫu học sinh, mẫu giáo viên.
2.4.5. Tập huấn phương pháp, kỹ
thuật khảo sát cho cán bộ trung ương và địa phương
2.4.6. Tổ chức sao in các tài
liệu
2.4.7. Tổ chức KSTN và KSCT
2.4.8. Tổ chức chấm bài, nhập dữ
liệu, làm sạch dữ liệu
2.4.9. Tổ chức phân tích kết quả
và xây dựng báo cáo quốc gia
2.4.10. Tổ chức các hội thảo tập
huấn chuyên môn, các hội thảo quốc gia
MỤC III. NỘI DUNG,
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ LỚP 9, LỚP 11 (từ tháng 12/2020 đến
tháng 12/2022)
3.1 CÔNG TÁC
CHUẨN BỊ (Từ tháng 12/2020 đến hết Quý I/2021)
TT
|
Tên
hoạt động
|
Nội
dung hoạt động
|
Đơn vị/ Người phụ trách
|
Đơn
vị Phối hợp
|
Đơn
vị/Người thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian
|
1
|
Chuẩn bị các thủ tục để tiến hành
Đánh giá lớp 9, lớp 11
|
Soạn các văn bản trình Lãnh đạo Bộ
và ADB phê duyệt; Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện Đánh giá lớp 9, lớp 11.
|
Chương trình 2
|
+ Cục QLCL;
+ Vụ GDTrH;
+ Vụ KHTC;
+ Ban QL các Dự án Bộ GDĐT.
|
Chương trình 2
|
+ Các văn bản pháp lý trình Lãnh đạo
Bộ và ADB phê duyệt;
+ Kế hoạch tổng thể đánh giá quốc
gia kết quả học tập của học sinh lớp 9, lớp 11 được ban hành.
|
Từ 12/2020 đến 01/2021
|
2
|
Xây dựng khung đánh giá các môn học
|
+ Xây dựng khung đánh giá các môn
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh lớp 9, lớp 11;
+ Thiết kế kỹ thuật xây dựng các bộ
công cụ đánh giá.
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Vụ GDTrH;
+ Vụ GDTX;
+ Cục Nhà giáo;
+ Viện KHGDVN;
+ Học viện QLGD.
|
Cục QLCL
|
+ Khung đánh giá các môn Toán, Ngữ
văn, Tiếng Anh và phiếu hỏi lớp 9, lớp 11;
+ Tài liệu kỹ thuật xây dựng các bộ
công cụ đánh giá
|
Từ tháng 12/2020 hết tháng 02/2021.
|
3
|
Tổ chức hội thảo chuyên đề
|
+ Tổ chức hội thảo thống nhất kế hoạch
Đánh giá lớp 9, lớp 11 cho các bên liên quan;
+ Tổ chức các hội thảo chuyên môn để
thống nhất khung đánh giá, khung chọn mẫu, phân công công việc, tổ chức thực
hiện.
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Vụ GDTrH;
+ Vụ GDTX;
+ Cục Nhà giáo;
+ Viện KHGDVN;
+ Học viện QLGD;
+ Một số trường đại học, THPT;
+ Các sở GDĐT.
|
Cục QLCL
|
Các văn bản có liên quan được góp
ý, sửa chữa, hoàn thiện.
|
Tháng 02/2021
|
4
|
Chuẩn bị dữ liệu các cơ sở giáo dục
có lớp 9,lớp 11
|
- Xây dựng các Biểu mẫu thống kê để
thu thập dữ liệu HS, và Hiệu trưởng các trường THCS,
THPT;
- Gửi công văn cho các sở GDĐT cùng
các biểu mẫu thống kê tất cả các loại hình trường THCS, THPT;
- Thu thập dữ liệu. Đưa vào khung mẫu.
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Các sở GDĐT.
|
Cục QLCL
|
+ Các biểu mẫu thống kê để thu thập
dữ liệu Mẫu lớp 9, lớp 11.
+ Dữ liệu các trường THCS, THPT của
Việt Nam do các sở GDĐT gửi về;
+ Cơ sở dữ liệu được hoàn thiện
theo biểu mẫu tổng hợp.
|
Tháng 02- 3/2021
|
5
|
Khái toán tài chính Đánh giá lớp 9,
lớp 11
|
Xây dựng bản Dự toán kinh phí cho
các hoạt động Đánh giá lớp 9, lớp 11
|
Chương trình 2
|
+ Vụ KHTC;
+ Ban QL các dự án Bộ GDDT;
+ Cục QLCL
|
Chương trình 2
|
Dự toán kinh phí tổng thể chi tiết
cho các hoạt động Đánh giá lớp 9, lớp 11
|
Tháng 12/2020 -01/2021
|
3.2. KẾ HOẠCH TỔ
CHỨC TRIỂN KHAI KHẢO SÁT THỬ NGHIỆM
3.2.1. Mục đích khảo sát thử
nghiệm
- Thử nghiệm một quy trình đánh giá để
hoàn thiện quy trình đánh giá chính thức;
- Hoàn thiện các bộ công cụ khảo sát
để phục vụ KSCT.
3.2.2. Các bộ công cụ khảo sát
thử nghiệm
Gồm:
Các bộ đề khảo sát học sinh lớp 9, lớp
11 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;
(1) Phiếu hỏi học
sinh lớp 9, lớp 11;
(2) Phiếu hỏi giáo viên dạy lớp 9, lớp
11 ở các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và Giáo dục công dân;
(3) Phiếu hỏi hiệu trưởng trường THCS,
THPT.
3.2.3. Đối tượng khảo sát thử
nghiệm
(1) Hiệu trưởng trường THCS, THPT;
(2) Giáo viên dạy lớp 9, lớp 11 các
môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và Giáo dục công dân;
(3) Học sinh lớp 9, lớp 11.
3.2.4. Mẫu khảo sát thử nghiệm
Do KSTN có nhiều câu hỏi, nhiều đề khảo
sát, cần tối thiểu 300 - 400 học sinh trả lời một câu hỏi để đảm bảo các chỉ số
đánh giá chất lượng câu hỏi. Do đó, số lượng mẫu tham gia KSTN gồm:
- Số lượng trường tham gia: 30 trường
THCS và 30 trường THPT;
- Số lượng Hiệu trưởng: 30 người/cấp;
- Số lượng giáo viên lớp 9, lớp 11:
khoảng 300 giáo viên THCS và 300 giáo viên THPT (10 Giáo viên x 30 trường/cấp);
- Số lượng học sinh lớp 9, lớp 11:
khoảng 3.000 HS lớp 9 và 3.000 HS lớp 11 (105 học sinh x
30 trường/cấp).
3.2.5. Tiến độ thực hiện khảo sát
thử nghiệm
TT
|
Tên
hoạt động
|
Nội
dung hoạt động
|
Đơn vị/ Người phụ trách
|
Đơn
vị phối hợp
|
Đơn
vị/Người thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian
|
HOẠT
ĐỘNG 1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ KHẢO SÁT THỬ NGHIỆM
|
1
|
Chuẩn bị các văn bản pháp lý để
tổ chức triển khai KSTN
|
+ Xây dựng các văn bản trình Lãnh đạo
Bộ phê duyệt;
+ Xây dựng các văn bản gửi địa
phương chuẩn bị tham gia KSTN.
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Vụ GDTrH;
+ Vụ GDTX;
+ Cục Nhà giáo.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Các văn bản
|
Tháng 01/2021
|
2
|
Kế hoạch KSTN
|
Xây dựng Kế hoạch KSTN chi tiết tại
các trường.
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Vụ GDTrH;
+ Vụ GDTX;
+ Cục Nhà giáo.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Bản Kế hoạch KSTN
|
Tháng 01/ 2021
|
3
|
Dự trù kinh phí KSTN
|
Xây dựng bản Dự trù kinh phí chi tiết
cho các hoạt động KSTN
|
Chương trình 2
|
+ Cục QLCL;
+ Vụ KHTC;
+ Ban QL các dự án Bộ GDĐT.
|
Chương trình 2
|
Bản Dự trù kinh phí chi tiết KSTN
|
Tháng 01/2021
|
HOẠT ĐỘNG 2.
XÂY DỰNG CÁC BỘ CÔNG CỤ VÀ CÁC TÀI LIỆU KHẢO SÁT THỬ NGHIỆM
|
1
|
Xây dựng các bộ công cụ KSTN
|
Xây dựng các bộ công cụ khảo sát đảm
bảo đúng các yêu cầu kỹ thuật
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Viện KHGDVN;
+ Một số trường đại học, THCS,
THPT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Các bộ công cụ KSTN được xây dựng.
|
Tháng 01-02/2021
|
2
|
Thẩm định các bộ công cụ KSTN
|
Đọc, rà soát, đánh giá chất lượng
các câu hỏi; các bộ công cụ KSTN
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Vụ GDTrH;
+ Vụ GDTX;
+ Cục Nhà giáo;
+ Học viện QLGD;
+ Một số trường đại học, THCS,
THPT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Các bộ công cụ KSTN được thẩm định,
rà soát chất lượng và cho ý kiến sửa chữa.
|
Tháng 02/2021
|
3
|
Hoàn thiện các bộ công cụ KSTN
|
Các bộ công cụ đánh giá thử nghiệm
được sửa chữa, hoàn thiện sau thẩm định
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Viện KHGDVN
+ Một số trường đại học, THCS,
THPT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Các bộ công cụ đánh giá hoàn chỉnh
để sử dụng KSTN
|
Tháng 3/2021
|
4
|
Biên soạn các tài liệu hướng dẫn kỹ
thuật KSTN
|
Biên soạn các Tài liệu hướng dẫn kỹ
thuật cho các đối tượng liên quan.
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Vụ GDTrH;
+ Cục Nhà giáo;
+ Viện KHGDVN;
+ Học viện QLGD.
|
TTĐGCLGD, CụcQLCL
|
Các tài liệu Hướng dẫn KSTN
|
Tháng 3/2021
|
HOẠT
ĐỘNG 3. MẪU KHẢO SÁT THỬ NGHIỆM
|
1
|
Xây dựng mẫu KSTN
|
Thực hiện các nhiệm vụ chọn mẫu
KSTN
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Các Sở GDĐT;
+ Các trường THCS, THPT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Chọn được mẫu trường, mẫu HS, mẫu
GV tham gia KSTN
|
Tháng 02- 3/2021
|
HOẠT
ĐỘNG 4. TỔ CHỨC HỘI THẢO, TẬP HUẤN
|
1
|
Hội thảo, tập huấn kỹ thuật chuyên
môn
|
+ Tổ chức các trại xây dựng và hoàn
thiện các bộ công cụ KSTN;
+ Hội thảo chuyên môn;
+ Tập huấn kỹ thuật chấm bài KSTN;
+ Tập huấn kỹ thuật mã hoá phiếu hỏi;
Hướng dẫn Nhập dữ liệu; Hướng dẫn quản lý dữ liệu KSTN;
+ Tập huấn kỹ thuật phân tích, đánh
giá chất lượng câu hỏi, đề khảo sát; phiếu hỏi KSTN để đưa vào KSCT.
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Viện KHGDVN;
+ Vụ GDTrH;
+ Vụ GDTX;
+ Cục Nhà giáo;
+ Học viện QLGD;
+ Các Sở GDĐT;
+ Một số trường đại học, THCS,
THPT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Các tài liệu, văn bản có liên quan;
Cán bộ tham gia nắm vững kỹ thuật để
thực hiện.
|
Tháng 01- 4/2021
|
2
|
Tập huấn quy trình kỹ thuật KSTN
|
Tổ chức tập huấn quy trình kỹ thuật
KSTN cho tất cả các đối tượng tham gia.
Tập huấn tại Hà Nội và các tỉnh/thành
phố tham gia KSTN.
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Viện KHGDVN;
+ Vụ GDTrH;
+ Vụ GDTX;
+ Cục Nhà giáo;
+ Học viện QLGD;
+ Các Sở GDĐT;
+ Một số trường đại học, THCS,
THPT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Các đối tượng tham gia nắm vững quy
trình kỹ thuật KSTN
|
Tháng 3/2021
|
HOẠT ĐỘNG 5. TỔ
CHỨC KHẢO SÁT THỬ NGHIỆM TẠI TRƯỜNG
|
1
|
Chuẩn bị tài liệu KSTN và văn phòng
phẩm
|
+ Sao in, đóng gói và niêm phong
các tài liệu, các biểu mẫu, Hồ sơ KSTN;
+ Mua văn phòng phẩm để đóng gói và
cung cấp cho nhà trường tham gia KSTN.
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Viện KHGDVN;
+ Học viện QLGD;
+ Một số trường THCS, THPT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
+ Các tài liệu, các biểu mẫu, hồ sơ
KSTN được sao in, đóng gói và niêm phong;
+ Văn phòng phẩm để gửi về các trường
được đóng gói.
|
Tháng 3/2021
|
2
|
Vận chuyển tài liệu KSTN
|
Các tài liệu, các biểu mẫu, Hồ sơ KSTN
được chuyển cho nhà trường đánh giá
|
Chương trình 2
|
Cục QLCL
|
Chương trình 2
|
Các tài liệu, các biểu mẫu, hồ sơ
KSTN được chuyển cho các trường
|
Tháng 3/2021
|
3
|
Tiến hành Khảo sát thử nghiệm tại
các trường
|
Các trường tổ chức KSTN:
+ Hiệu trưởng, giáo viên, học sinh
trả lời phiếu hỏi;
+ Học sinh làm bài khảo sát.
|
CụcQLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Viện KHGD VN;
+ Vụ GDTrH;
+ Vụ GDTX;
+ Cục Nhà giáo;
+ Học viện QLGD;
+ Các Sở GDĐT;
+ Trường THCS, THPT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
+ Các bộ đề khảo sát đã được HS
làm;
+ Các bộ phiếu hỏi đã được trả lời;
+ Các hồ sơ khảo sát được hoàn
thành.
|
Tháng 3 - 4 /2021
|
4
|
Thu nhận các tài liệu KSTN, làm sạch
dữ liệu trên bài
|
Thu nhận các tài liệu đánh giá và
kiểm tra, phân loại các tài liệu đánh giá, làm sạch dữ liệu trên hồ sơ, phiếu
hỏi.
|
Cục QLCL
|
Chương trình 2
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Các bộ phiếu hỏi, các biểu mẫu, hồ
sơ KSTN được thu nhận, làm sạch dữ liệu trên bản cứng.
|
Tháng 3- 4/2021
|
HOẠT ĐỘNG 6: TỔ
CHỨC NHẬP DỮ LIỆU, LÀM SẠCH DỮ LIỆU TRÊN FILE, PHÂN TÍCH, XỬ LÝ LIỆU KSTN
|
1
|
Mã hoá phiếu hỏi, bài khảo sát
|
Các phiếu hỏi, bài làm của học sinh
được mã hoá theo yêu cầu kỹ thuật
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Viện KHGD VN;
+ Vụ GDTrH;
+ Vụ GDTX;
+ Cục Nhà giáo;
+ Học viện QLGD;
+ Một số trường THCS, THPT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Các bộ phiếu hỏi bài khảo sát đã được
mã hoá
|
Tháng 3- 4/2021
|
2
|
Chấm bài
|
Chấm các câu hỏi mở học sinh làm
bài môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh.
|
Cục QLCL
|
+ Viện KHGDVN;
+ Vụ GDTrH;
+ Vụ GDTX;
+ Cục Nhà giáo;
+ Học viện QLGD;
+ Một số trường đại học, THCS, THPT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Các bài làm của học sinh được chấm
|
Tháng 3- 4/2021
|
3
|
Nhập dữ liệu
phiếu hỏi, bài khảo sát
|
Các câu trả lời của Hiệu trưởng,
giáo viên và học sinh được nhập vào file mềm.
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Viện KHGDVN;
+ Học viện QLGD;
+ Một số trường THCS, THPT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Các bộ phiếu hỏi, bài làm của học
sinh, các biểu mẫu, hồ sơ KSTN được nhập
|
Tháng 3- 4/2021
|
4
|
Làm sạch dữ liệu trên file
|
Kiểm tra lại các thông số dữ liệu
trên file, chuẩn hoá dữ liệu.
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Viện KHGDVN;
+ Một số trường đại học, THCS,
THPT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Các file dữ liệu phiếu hỏi Hiệu trưởng,
giáo viên, các biểu mẫu, Hồ sơ KSTN được kiểm tra, làm sạch và chuẩn hoá.
|
Tháng 3- 4/2021
|
5
|
Phân tích, xử lý dữ liệu KSTN
|
Phân tích, xử lý dữ liệu và viết
báo cáo kết quả phân tích.
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Viện KHGDVN;
+ Một số trường đại học, THCS,
THPT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Các báo cáo đánh giá phân tích kết
quả các câu hỏi ở các bộ đề, các bộ phiếu hỏi.
|
Tháng 3- 4/2021
|
3.3. KẾ HOẠCH TỔ
CHỨC TRIỂN KHAI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC LỚP 9, LỚP 11 NĂM HỌC 2020-2021
3.3.1. Các bộ công cụ KSCT
Gồm:
a) Các bộ đề khảo sát
- Các bộ đề khảo sát học sinh lớp 9,
lớp 11 môn Toán;
- Các bộ đề khảo sát học sinh lớp 9,
lớp 11 Ngữ văn;
- Các bộ đề khảo sát học sinh lớp 9,
lớp 11 môn Tiếng Anh.
b) Các bộ phiếu hỏi
- Phiếu hỏi Hiệu trưởng trường THCS,
THPT;
- Phiếu hỏi giáo viên dạy lớp 9, lớp
11 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và Giáo dục công dân;
- Phiếu hỏi học sinh lớp 9, lớp 11.
3.3.2. Đối tượng tham gia khảo
sát chính thức
- Hiệu trưởng trường THCS, THPT;
- Giáo viên dạy lớp 9, lớp 11 môn
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và Giáo dục công dân;
- Học sinh lớp 9, lớp 11.
3.3.3. Mẫu khảo sát chính thức
- Số lượng trường tham gia KSCT: 300
trường/cấp;
- Hiệu trưởng: 300 người/cấp;
- Học sinh: 12.000 học sinh lớp 9 và
12.000 học sinh lớp 11 (40 học sinh x 300 trường/cấp);
- Giáo viên dạy môn Toán: Dự kiến 900
giáo viên lớp 9 và 900 giáo viên lớp 11 (3 người/trường x 300
trường/cấp);
- Giáo viên dạy môn Ngữ văn: Dự kiến
900 giáo viên lớp 9 và 900 giáo viên lớp 11 (3 người/trường x 300 trường/cấp);
- Giáo viên dạy môn Tiếng Anh: Dự kiến
600 giáo viên lớp 9 và 600 giáo viên lớp 11 (2 người/trường x 300 trường/cấp);
- Giáo viên dạy môn Giáo dục công
dân: Dự kiến 600 giáo viên lớp 9 và 600 giáo viên lớp 11 (2 người/trường x
300 trường/cấp).
3.3.4. Tiến độ thực hiện khảo
sát chính thức
TT
|
Tên
hoạt động
|
Nội
dung hoạt động
|
Đơn
vị/ Người phụ trách
|
Đơn
vị phối hợp
|
Đơn
vị/Người thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian
|
HOẠT ĐỘNG 1.
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
|
1
|
Chuẩn bị các văn bản pháp lý để tổ
chức triển khai KSCT
|
+ Xây dựng các văn bản trình Lãnh đạo
Bộ phê duyệt;
+ Xây dựng các văn bản gửi địa
phương chuẩn bị tham gia KSCT
|
Chương trình 2
|
+ Cục QLCL;
+ Vụ GDTrH;
+ Vụ GDTX;
+ Cục Nhà giáo.
|
Chương trình 2
|
Các văn bản
|
Tháng 3/2021
|
2
|
Kế hoạch KSCT
|
Xây dựng Kế hoạch KSCT chi tiết tại
các trường
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Vụ GDTrH;
+ Vụ GDTX;
+ Cục Nhà giáo.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Bản Kế hoạch KSCT
|
Tháng 02- 3/2021
|
3
|
Dự trù kinh phí KSCT
|
Xây dựng bản Dự trù kinh phí chi tiết
cho các hoạt động KSCT
|
Chương trình 2
|
+ Cục QLCL;
+ Vụ KHTC;
+ Ban QL các dự án Bộ GDĐT.
|
Chương trình 2
|
Bản Dự trù kinh phí chi tiết KSCT
|
Tháng 02/2021
|
HOẠT ĐỘNG 2.
HOÀN THIỆN CÁC BỘ CÔNG CỤ VÀ CÁC TÀI LIỆU KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
|
1
|
Hoàn thiện các bộ công cụ KSCT
|
Hoàn thiện các bộ công cụ sau KSTN
để phục vụ KSCT
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Viện KHGDVN;
+ Một số trường đại học, THCS,
THPT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Các bộ công cụ KSCT được hoàn thiện.
|
Tháng 04/2021
|
2
|
Hoàn thiện các tài liệu hướng dẫn kỹ
thuật KSCT
|
Sửa chữa, hoàn thiện các Tài liệu
hướng dẫn kỹ thuật cho các đối tượng liên quan.
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Viện KHGDVN;
+ Học viện QLGD;
+ Một số trường đại học.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Các tài liệu Hướng dẫn KSCT
|
Tháng 4/2021
|
HOẠT
ĐỘNG 3. MẪU KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
|
1
|
Xây dựng mẫu KSCT
|
Thực hiện các nhiệm vụ chọn mẫu
KSCT
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Các Sở GDĐT;
+ Các trường THCS, THPT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Chọn được mẫu
trường, mẫu HS, mẫu GV tham gia KSCT
|
Tháng 02- 3/2021
|
HOẠT
ĐỘNG 4. TỔ CHỨC HỘI THẢO, TẬP HUẤN
|
1
|
Hội thảo, tập huấn kỹ thuật chuyên
môn
|
+ Tổ chức các trại xây dựng và hoàn
thiện các bộ công cụ KSCT;
+ Hội thảo chuyên môn;
+ Tập huấn kỹ thuật chấm bài;
+ Tập huấn kỹ thuật mã hoá phiếu hỏi;
Hướng dẫn nhập dữ liệu; Hướng dẫn quản lý dữ liệu;
+ Tập huấn kỹ thuật phân tích, đánh
giá chất lượng câu hỏi, đề khảo sát; phiếu hỏi; viết báo cáo.
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Viện KHGDVN;
+ Vụ GDTrH;
+ Vụ GDTX;
+ Cục Nhà giáo;
+ Học viện QLGD;
+ Các Sở GDĐT;
+ Một số trường đại học, THCS,
THPT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Các tài liệu, văn bản có liên quan;
Cán bộ tham gia nắm vững kỹ thuật để thực hiện.
|
Tháng 3- 4/2021
|
2
|
Tập huấn quy trình kỹ thuật KSCT
|
Tổ chức tập huấn quy trình kỹ thuật
KSCT cho tất cả các đối tượng tham gia, gồm: cán bộ giám sát trung ương, Sở
có trường tham gia KSCT và các trường rơi vào mẫu KSCT.
Tập huấn tại 3 miền: Bắc, Trung,
Nam.
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Viện KHGDVN;
+ Vụ GDTrH;
+ Vụ GDTX;
+ Cục Nhà giáo;
+ Học viện QLGD;
+ Một số trường đại học, THCS,
THPT;
+ Các Sở GDĐT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Các đối tượng tham gia nắm vững quy
trình kỹ thuật KSCT
|
Tháng 4- 5/2021
|
HOẠT
ĐỘNG 5. TỔ CHỨC KHẢO SÁT CHÍNH THỨC TẠI TRƯỜNG
|
1
|
Chuẩn bị tài liệu KSCT và văn phòng
phẩm
|
+ Sao in, đóng gói và niêm phong
các tài liệu, các biểu mẫu, Hồ sơ KSCT;
+ Chuẩn bị văn phòng phẩm cung cấp cho
nhà trường tham gia KSCT.
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Viện KHGDVN;
+ Học viện QLGD;
+ Một số trường đại học, THCS,
THPT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
+ Các tài liệu, các biểu mẫu, hồ sơ
KSCT được sao in, đóng gói và niêm phong;
+ Văn phòng phẩm được đóng gói gửi
về các trường tham gia KSCT.
|
Tháng 4- 5/2021
|
2
|
Vận chuyển tài liệu KSCT
|
Các tài liệu, các biểu mẫu, hồ sơ
KSCT được chuyển cho nhà trường tham gia KSCT
|
Chương trình 2
|
Cục QLCL
|
Chương trình 2
|
Các tài liệu, các biểu mẫu, hồ sơ
KSCT được chuyển cho các trường tham gia KSCT
|
Tháng 4- 5/2021
|
3
|
Tiến hành KSCT
|
Các trường thực hiện khảo sát chính
thức: Hiệu trưởng, giáo viên, học sinh trả lời phiếu hỏi; Học sinh làm bài khảo
sát.
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Viện KHGDVN;
+ Vụ GDTrH;
+ Vụ GDTX;
+ Cục Nhà giáo;
+ Học viện QLGD;
+ Một số trường đại học, THCS,
THPT;
+ Các Sở GDĐT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
+ Các bộ đề khảo sát được HS làm;
+ Các bộ phiếu hỏi được trả lời;
+ Các hồ sơ khảo sát được hoàn
thành.
|
Tháng 5- 6/2021
|
4
|
Thu nhận các tài liệu KSCT, làm sạch
dữ liệu trên bài
|
Thu nhận các tài liệu đánh giá và
kiểm tra, phân loại các tài liệu đánh giá, làm sạch dữ liệu trên hồ sơ, phiếu
hỏi.
|
Cục QLCL
|
Chương trình 2
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Các bộ đề khảo sát, phiếu hỏi, các
biểu mẫu, hồ sơ KSCT được thu nhận, làm sạch dữ liệu trên bản cứng.
|
Tháng 5- 6/2021
|
HOẠT
ĐỘNG 6: TỔ CHỨC NHẬP DỮ LIỆU, LÀM SẠCH DỮ LIỆU TRÊN FILE, PHÂN TÍCH, XỬ LÝ LIỆU
KSCT, XÂY DỰNG BÁO CÁO QUỐC GIA
|
1
|
Mã hoá phiếu hỏi, bài khảo sát
|
Các phiếu hỏi, bài khảo sát được mã
hoá theo yêu cầu kỹ thuật
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Viện KHGDVN;
+ Vụ GDTrH;
+ Vụ GDTX;
+ Cục Nhà giáo;
+ Học viện QLGD;
+ Một số trường đại học, THCS,
THPT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Các bộ phiếu hỏi,
bài khảo sát đã được mã hoá
|
Tháng 6/2021
|
2
|
Chấm bài
|
Chấm các câu hỏi mở học sinh làm
trong các bài khảo sát Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh.
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Viện KHGDVN;
+ Vụ GDTrH;
+ Vụ GDTX;
+ Cục Nhà giáo;
+ Một số trường đại học, THCS,
THPT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Các bài làm của học sinh được chấm
|
Tháng 7/2021
|
3
|
Nhập dữ liệu phiếu hỏi, bài khảo
sát
|
Các câu trả lời của Hiệu trưởng,
giáo viên được nhập vào file mềm.
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Viện KHGDVN;
+ Học viện QLGD;
+ Một số trường đại học, THCS,
THPT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Các bài khảo sát, bộ phiếu hỏi, các
biểu mẫu, hồ sơ KSCT được nhập vào máy
|
Tháng 7- 9/2021
|
4
|
Làm sạch dữ liệu trên file
|
Kiểm tra lại các thông số dữ liệu
trên file, chuẩn hoá dữ liệu.
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Viện KHGDVN.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Các file dữ liệu bài khảo sát phiếu
hỏi Hiệu trưởng, giáo viên, các biểu mẫu, Hồ sơ KSCT được kiểm tra, làm sạch
và chuẩn hoá.
|
Tháng 10- 11/2021
|
5
|
Xử lý dữ liệu KSCT
|
Kết nối dữ liệu, xây dựng file dữ
liệu tổng hợp để phục vụ phân tích dữ liệu
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Viện KHGDVN;
+ Một số trường đại học, THCS,
THPT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Các bộ dữ liệu được kết nối, tính
toán, phân tích các chỉ số
|
Tháng 12/2021
|
6
|
Xây dựng báo cáo quốc gia; Hội thảo
hoàn thiện báo cáo quốc gia
|
+ Viết báo cáo kết quả phân tích cấp
quốc gia;
+ Hội thảo hoàn thiện báo cáo quốc
gia;
+ Sửa chữa hoàn thiện báo cáo quốc
gia lớp 9 và lớp 11;
+ Trình Lãnh đạo Bộ báo cáo và xin
ý kiến chỉ đạo.
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Vụ GDTrH;
+ Vụ GDTX
+ Cục Nhà giáo;
+ Viện KHGDVN;
+ Học viện QLGD;
+ Một số trường đại học, THCS,
THPT.
|
TTĐGCLGD, Cục QLCL
|
Báo cáo kỹ thuật, báo cáo tóm tắt
được xây dựng
|
Từ 01/2022 đến hết 11/2022
|
7
|
Hội nghị công bố kết quả
|
Tổ chức hội nghị quốc gia công bố kết
quả
|
Cục QLCL
|
+ Chương trình 2;
+ Vụ GDTrH;
+ Vụ GDTX
+ Cục Nhà giáo;
+ Viện KHGDVN;
+ Học viện QLGD;
+ Một số trường THCS, THPT.
|
Cục QLCL
|
Báo cáo kỹ thuật, báo cáo tóm tắt
được xây dựng
|
Tháng 12/2022
|