ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4156/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 16 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN MỞ RỘNG, NÂNG CẤP KHU NHÀ Ở NỘI TRÚ CHO HỌC SINH TRƯỜNG
THCS VÀ THPT CÁC HUYỆN MIỀN NÚI CAO TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2005; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Giáo dục ngày 04/12/2009;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP
ngày 24/12/2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg
ngày 17/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh
bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT ngày 22/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài
chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg
ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 986/2015/QĐ-UBND
ngày 24/3/2015 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số
44/2014/NQ-CP ngày 09/6/2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
Căn cứ Quyết định số 1438/QĐ-UBND
ngày 05/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê
duyệt Đề án nâng cao chất lượng giáo dục miền núi giai đoạn 2013-2020;
Căn cứ Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày
13/2/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai
chiến lược và chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm
2020;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào
tạo tại Công văn số 1744/SGDĐT-KHTC ngày 06/8/2015 về việc phê duyệt Đề
án mở rộng, nâng cấp khu nhà ở nội trú cho học sinh các
huyện miền núi cao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án mở rộng, nâng cấp khu nhà ở nội trú
cho học sinh trường THCS và THPT các huyện miền núi cao tỉnh Thanh Hóa đến năm
2020, gồm các nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu: Mở rộng, nâng cấp khu nhà ở nội trú và các công trình phụ trợ: nhà
bếp, nhà ăn, nhà vệ sinh, công trình nước sạch... đáp ứng
nhu cầu học tập và sinh hoạt nội trú của học sinh trường THCS và THPT của các
huyện vùng miền núi cao tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục miền núi theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong
điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
2. Yêu cầu: Các hạng mục công trình mở rộng, nâng cấp phải đảm bảo đúng quy chuẩn
theo quy định hiện hành của Nhà nước và phù hợp với địa
hình, địa chất của địa điểm xây dựng nhà nội trú của từng trường.
3. Phạm vi của Đề án
Mở rộng, nâng cấp khu nhà ở nội trú
cho học sinh THCS và THPT được triển khai thực hiện tại 07 huyện miền núi cao
tỉnh Thanh Hóa, gồm các huyện: Mường Lát, Quan Sơn, Quan Hóa, Bá Thước, Thường
Xuân, Như Xuân và Lang Chánh.
4. Quy mô và địa điểm đầu tư
4.1. Quy mô đầu tư
Giai đoạn 2015-2020, mở rộng, nâng
cấp khu nhà ở nội trú cho học sinh của 47 trường THCS và THPT của 07 huyện miền núi cao của tỉnh, gồm: nhà ở nội
trú và các công trình phụ trợ phụ trợ khác như: nước sinh hoạt, nhà tắm, nhà
bếp + nhà ăn, công trình vệ sinh đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và học tập của học
sinh nội trú nhà trường.
4.1.1. Nhà ở nội trú:
- Phòng ở nội trú của học sinh được
thiết kế mỗi phòng bố trí 10 em học sinh (bố trí Nam, Nữ
riêng biệt), kê giường hai tầng, tiêu chuẩn diện tích ở khoảng là 4 m2/01
HS.
- Dự kiến mô hình kiến trúc xây dựng:
Nhà lắp ghép, diện tích sử dụng ở 40 m2/phòng,
diện tích xây dựng 56 m2/ phòng; giá khái toán khoảng 350
triệu/phòng.
4.1.2. Các công trình phụ trợ:
a) Hệ thống nước sinh hoạt: Đầu tư
xây dựng hệ thống nước sạch sinh hoạt cho khu nội trú bằng hệ thống công trình
nước tự chảy hoặc sử dụng giếng khoan (đối với nơi khó khăn về nguồn nước) kết
hợp với xây dựng nhà tắm (bố trí tách biệt giữa nhà tắm nam và nữ).
b) Nhà bếp + nhà
ăn: Kết hợp bố trí bếp và nhà ăn cùng một khu, tiêu chuẩn diện tích xây dựng
0,75 m2/ học sinh.
c) Khu vệ sinh: Khu vệ sinh được bố
trí tách biệt ra ngoài với khu phòng ở và nhà ăn; được tách riêng thành 2 khu
dành cho nam và nữ, được thiết kế với tiêu chuẩn tối thiểu: 01 xí và 01 chỗ rửa
tay cho dưới 30 học sinh (riêng khu vệ sinh nam có thêm 01 tiểu nam).
4.2. Địa điểm đầu
tư
Trong số 47 trường được đầu tư xây
dựng khu nội trú cho học sinh giai đoạn 2015 - 2020 có:
- 40 trường xây dựng trong khuôn viên
nhà trường;
- 07 trường THCS xây Khu ở nội trú
ngoài khuôn viên nhà trường, lý do không còn quỹ đất, nếu có được đầu tư xây
dựng thì phải san ủi mặt bằng mới có đất để xây dựng, gồm các trường: THCS Tam
Chung, THCS Trung Lý (huyện Mường Lát), THCS Sơn Hà (huyện Quan Sơn); THCS
Trung Thành (huyện Quan Hóa), THCS Yên Nhân (huyện Thường Xuân), THCS Lũng Cao,
THCS Ban Công (huyện Bá Thước).
5. Đối tượng được thụ hưởng
Học sinh ở các THCS và THPT ở 07
huyện miền núi cao của tỉnh Thanh Hóa nhà ở xa trường, địa hình giao thông cách
trở, đi lại khó khăn, không thể đi đến trường và trở về
nhà trong ngày.
6. Lộ trình thực hiện
đến năm 2020
6.1. Tiêu chí
để xác định lộ trình triển khai thực hiện:
Tiêu chí xác định lộ trình thực hiện việc
mở rộng, nâng cấp khu nhà ở nội trú cho học sinh của 07 huyện vùng miền núi cao
của tỉnh được xác định theo thứ tự ưu
tiên sau:
- Các trường phổ thông của 07 huyện
miền núi cao của tỉnh chưa có nhà ở nội trú hoặc có nhà ở
nội trú nhưng không đáp ứng đủ nhu cầu của học sinh; học
sinh phải ở trong các lều, lán tranh tre tạm bợ.
- Các trường phổ thông bán trú của 07
huyện miền núi cao của tỉnh chưa có nhà ở nội trú hoặc có
nhà ở nội trú nhưng không đáp ứng đủ nhu cầu của học sinh
hoặc còn thiếu cơ sở vật chất phục vụ học sinh ở nội trú;
- Các trường phổ thông còn lại dự
kiến thành lập trường bán trú, giai đoạn năm 2016-2020.
6.2. Lộ trình triển khai thực hiện
Trên cơ sở tiêu
chí và tình hình thực tiễn về trường, lớp của 07 huyện vùng miền núi cao của
tỉnh, lộ trình triển khai thực hiện Đề án 2020 được xác định như sau:
- Năm 2015: Đầu tư xây dựng khu nội
trú cho 10 trường phổ thông dân tộc bán trú THCS;
- Năm 2016: Đầu tư xây dựng khu nội
trú cho 11 trường phổ thông dân tộc bán trú THCS;
- Năm 2017: Đầu
tư xây dựng khu nội trú cho 06 trường phổ thông (THCS và THPT);
- Năm 2018: Đầu tư xây dựng khu nội
trú cho 05 trường phổ thông (THCS và THPT);
- Năm 2019: Đầu tư xây dựng khu nội
trú cho 08 trường phổ thông (THCS và THPT);
- Năm 2020: Đầu tư xây dựng khu nội
trú cho 07 trường phổ thông (THCS và THPT);
Danh mục các trường phổ thông được
đầu tư xây dựng khu nhà ở nội trú cho học sinh theo lộ trình Đề án, giai đoạn 2015-2020 tại Phụ lục kèm theo.
7. Thời gian và kinh phí
thực hiện Đề án
7.1. Thời gian
thực hiện: 06 năm, từ năm 2015 đến năm 2020;
7.2. Tổng kinh
phí đầu tư: 199.250 triệu đồng,
Trong đó:
- Nhà ở bán trú cho học sinh
- Nhà bếp
- Nhà tắm
- Công trình vệ sinh
- Công trình nước sạch
- Thiết bị nội trú
- Chi phí thiết kế mẫu nhà (dự kiến)
|
:
:
:
:
:
:
:
|
141.750
triệu đồng;
20.700
triệu đồng;
9.400
triệu đồng;
13.800
triệu đồng;
9.400
triệu đồng;
4.000
triệu đồng;
200
triệu đồng.
|
Được phân kỳ đầu tư theo các năm như
sau:
- Năm 2015: 57.150 triệu đồng;
- Năm 2016: 37.900 triệu đồng;
- Năm 2017: 26.650 triệu đồng;
- Năm 2018: 29.600 triệu đồng;
- Năm 2019: 26.350 triệu đồng;
- Năm 2020: 21.600 triệu đồng.
8. Nguồn vốn đầu tư:
- Nguồn vốn tiết kiệm từ ngân sách sự
nghiệp giáo dục hỗ trợ 100% chi phí xây lắp;
- Phần còn lại, gồm: Chi phí thiết
bị, bố trí quỹ đất và giải phóng mặt bằng xây dựng (nếu có) do ngân sách của
các huyện đảm nhiệm.
9. Chủ đầu tư: Giao UBND các huyện làm chủ đầu tư.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập kế
hoạch triển khai thực hiện Đề án theo lộ trình đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt; kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai Đề án, định kỳ hằng quý, báo cáo
Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan
tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ kinh phí từ nguồn đầu tư phát triển hằng năm để
thực hiện Đề án theo lộ trình đã được phê duyệt; hướng dẫn UBND các huyện lập
hồ sơ xin chấp thuận địa điểm đối với các trường xây dựng khu nội trú ngoài
khuôn viên nhà trường theo quy định pháp luật.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan tham
mưu cho UBND tỉnh phân bổ kinh phí để triển khai thực hiện Đề án theo lộ trình
đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và trình duyệt theo quy định; kiểm tra,
thanh tra việc sử dụng kinh phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan khảo sát, lập thiết kế mẫu
(mẫu nhà ở lắp ghép) phù hợp với địa hình, địa thế và với độ tuổi học sinh các
cấp học, trình Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định; đồng thời, có trách nhiệm chủ động giải quyết các công việc có liên
quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao, đảm bảo đúng quy
định của pháp luật.
5. UBND 07 huyện miền núi cao (chủ
đầu tư) của tỉnh có trách nhiệm:
- Bố trí quỹ đất và giải phóng mặt
bằng xây dựng; đồng thời, phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan triển
khai thực hiện đề án trên địa bàn huyện, đảm bảo đúng quy
định của pháp luật và trình duyệt theo quy định.
- Chỉ đạo các trường phổ thông được
thụ hưởng Đề án nâng cao trách nhiệm, hiệu quả trong công tác quản lý và sử
dụng công trình; kịp thời tu bổ, sửa chữa
nếu có hư hỏng; không được chuyển mục đích sử dụng.
6. Sở Tài nguyên
và Môi trường chủ trì hướng dẫn giúp UBND huyện lập hồ sơ xin giao đất, chuyển
mục đích sử dụng đất để thực hiện Đề án sau khi được cấp có thẩm quyền chấp
thuận chấp thuận địa điểm đầu tư theo quy định.
7. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và
ngành, địa phương trong việc thanh, kiểm tra thực hiện Đề án; việc thực hiện
các chính sách đối với học sinh nội trú theo quy định của Nhà nước.
8. Đề nghị UBMTTQ
Tổ quốc tỉnh, các tổ chức đoàn thể, cơ quan thông tin
truyền thông thực hiện tốt công tác phổ biến, tuyên truyền vận động các doanh
nghiệp, các nhà hảo tâm và cộng đồng tham gia ủng hộ vốn để đầu tư xây dựng nhà ở nội trú cho học sinh vùng cao; đồng thời, tích cực tham gia giám sát trong quá trình thực
hiện Đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện miền núi cao của tỉnh và thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh Phạm Đình Minh;
- Lưu: VT, VX.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG ĐƯỢC MỞ RỘNG, NÂNG CẤP KHU NHÀ Ở NỘI TRÚ CHO
HỌC SINH CÁC HUYỆN MIỀN NÚI CAO CỦA TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Kèm theo Quyết định 4156/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 10 năm
2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên
trường (huyện)
|
Số
học sinh bán trú
|
Danh
mục đầu tư
|
Nhu
cầu CSVC
|
Dự
kiến vị trí đất xây dựng
|
Nhà ở, nhà bếp, phòng tắm, công trình vệ sinh, nước sạch
|
Phòng
|
Dự
kiến chi phí (triệu đồng/1 đơn vị)
|
Ước kinh
phí (triệu đồng)
|
I. Năm 2015
|
|
|
|
56.950
|
Ngoài khuôn viên nhà trường
|
1
|
Trường
PTDTBT THCS Tam Chung, huyện Mường Lát
|
170
|
Nhà ở
|
10
|
3.500
|
4.750
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
2
|
Trường
PTDTBT THCS Trung Lý, huyện Mường Lát
|
302
|
Nhà ở
|
15
|
5.250
|
6.500
|
Ngoài khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
3
|
Trường
PTDTBT THCS Tam Thanh, huyện Quan Sơn
|
161
|
Nhà ở
|
15
|
5.250
|
6.500
|
Trong
khuôn viên nhà trường (phải san lấp MB)
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
4
|
Trường
PTDTBT THCS Sơn Thủy, huyện Quan Sơn
|
151
|
Nhà ở
|
14
|
4.900
|
6.150
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
5
|
Trường
PTDTBT THCS Trung Thượng, huyện Quan Sơn
|
98
|
Nhà ở
|
10
|
3.500
|
4.750
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
6
|
Trường
PTDTBT THCS Trung Hạ, huyện Quan Sơn
|
60
|
Nhà ở
|
10
|
3.500
|
4.750
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
7
|
Trường
PTDT BT THCS Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân
|
157
|
Nhà ở
|
12
|
4.200
|
5.450
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
8
|
Trường
PTDTBT THCS Xuân Chinh, huyện Thường Xuân
|
135
|
Nhà ở
|
12
|
4.200
|
5.450
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
9
|
Trường
PTDTBT THCS Luận khê, huyện Thường Xuân
|
271
|
Nhà ở
|
15
|
5.250
|
6.500
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
10
|
Trường
PTDTBT THCS Giao Thiện Lang Chánh
|
140
|
Nhà ở
|
14
|
4.900
|
6.150
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
II. Năm 2016
|
|
|
|
37.900
|
|
11
|
Trường
PTDTBT THCS Bát Mọt, huyện Thường Xuân
|
135
|
Nhà ở
|
0
|
0
|
1.250
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
12
|
Trường
PTDTBT THCS Nam Động, huyện Quan Hóa
|
92
|
Nhà ở
|
4
|
1.400
|
2.650
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
CT vệ sinh
|
2
|
300
|
CT nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
13
|
Trường
PTDTBT THCS Thanh Xuân, huyện Quan Hóa
|
101
|
Nhà ở
|
4
|
1.400
|
2.650
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
CT vệ sinh
|
2
|
300
|
CT nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
14
|
PTDTBT
THCS Na Mèo, huyện Quan Sơn
|
134
|
Nhà ở
|
0
|
0
|
1.250
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
15
|
Trường
PTDTBT THCS Sơn Điện, huyện Quan Sơn
|
135
|
Nhà ở
|
0
|
0
|
1.250
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
16
|
Trường
PTDTBT THCS Trung Tiến, huyện Quan Sơn
|
134
|
Nhà ở
|
12
|
4.200
|
5.450
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
17
|
Trường
PTDTBT THCS Yên Nhân, huyện Thường Xuân
|
170
|
Nhà ở
|
5
|
1.750
|
3.000
|
Ngoài
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
18
|
Trường
PTDTBT THCS Phú Thanh, huyện Quan Hóa
|
38
|
Nhà ở
|
0
|
0
|
1.250
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
CT vệ sinh
|
2
|
300
|
CT nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
19
|
Trường
THCS Sơn Hà, huyện Quan Sơn
|
135
|
Nhà ở
|
12
|
4.200
|
5.450
|
Ngoài
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
CT vệ sinh
|
2
|
300
|
CT nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
20
|
Trường
TH&THCS Trung Mường Mìn, huyện Quan Sơn
|
187
|
Nhà ở
|
12
|
4.200
|
5.450
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị
nội trú
|
|
100
|
21
|
Trường
PT cấp 2-3 Bá Thước 3, huyện Bá Thước
|
360
|
Nhà ở
|
20
|
7.000
|
8.250
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
0
|
100
|
III. Năm 2017
|
|
|
|
26.650
|
|
22
|
Trường
THCS Thiết Ống, huyện Bá Thước
|
135
|
Nhà ở
|
10
|
3.500
|
4.750
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
1
|
100
|
23
|
Trường
THCS Thanh Hòa huyện Như Xuân
|
42
|
Nhà ở
|
0
|
0
|
1.250
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
24
|
Trường
THCS Sơn Lư, huyện Quan Sơn
|
92
|
Nhà ở
|
10
|
3.500
|
4.750
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
0
|
100
|
25
|
Trường
THCS Thanh Lâm, huyện Như Xuân
|
60
|
Nhà ở
|
6
|
2.100
|
3.350
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
26
|
Trường
THPT Thường Xuân 3, huyện Thường Xuân
|
415
|
Nhà ở
|
25
|
8.750
|
9.900
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
0
|
0
|
27
|
Trường
THCS Tén Tằn, huyện Mường Lát
|
35
|
Nhà ở
|
4
|
1.400
|
2.650
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
CT vệ sinh
|
2
|
300
|
CT nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
IV. Năm 2018
|
|
|
|
29.600
|
|
28
|
Trường
THCS Trung Xuân, huyện Quan Sơn
|
132
|
Nhà ở
|
12
|
4.200
|
5.450
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
29
|
Trường
THCS Trung Thành, huyện Quan Hóa
|
102
|
Nhà ở
|
10
|
3.500
|
4.750
|
Ngoài
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
30
|
Trường
THCS&THPT Quan Hóa
|
137
|
Nhà ở
|
15
|
5.250
|
6.400
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
0
|
0
|
31
|
Trường
THCS Lũng Cao, huyện Bá Thước
|
168
|
Nhà ở
|
15
|
5.250
|
6.500
|
Ngoài
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
32
|
Trường
THCS Hạ Trung, Huyện Bá Thước
|
195
|
Nhà ở
|
15
|
5.250
|
6.500
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
V. Năm 2019
|
|
|
26.350
|
|
33
|
Trường
THCS Thanh Quân, huyện Như Xuân
|
70
|
Nhà ở
|
7
|
2.450
|
3.700
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
34
|
Trường
THPT Thường Xuân 2, huyện Thường Xuân
|
270
|
Nhà ở
|
20
|
7.000
|
8.150
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
0
|
0
|
35
|
Trường
THCS Quang Chiểu, huyện Mường Lát
|
68
|
Nhà ở
|
0
|
0
|
1.250
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
36
|
Trường
THCS Pù Nhi, huyện Mường Lát
|
229
|
Nhà ở
|
0
|
0
|
1.250
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
37
|
Trường
THCS Nhi Sơn, huyện Mường Lát
|
70
|
Nhà ở
|
0
|
0
|
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
38
|
Trường
PTDTBT THCS Mường Lý, huyện Mường Lát
|
350
|
Nhà ở
|
0
|
0
|
1.250
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
39
|
Trường
THCS Tam Lư, huyện Quan Sơn
|
102
|
Nhà ở
|
10
|
3.500
|
4.750
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
40
|
Trường
THCS Nam Tiến, huyện Quan Hóa
|
102
|
Nhà ở
|
10
|
3.500
|
4.750
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
VI. Năm 2020
|
|
|
|
21.600
|
|
41
|
Trường
THCS Thành Sơn, huyện Bá Thước
|
140
|
Nhà ở
|
14
|
4.900
|
6.150
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
42
|
Trường
THCS Ban Công, huyện Bá Thước
|
195
|
Nhà ở
|
1
|
350
|
1.600
|
Ngoài khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
43
|
Trường
THCS Bình Lương, huyện Như Xuân
|
45
|
Nhà ở
|
0
|
0
|
1.250
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
100
|
44
|
Trường
THPT Mường Lát, huyện Mường Lát
|
403
|
Nhà ở
|
0
|
0
|
400
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
0
|
0
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
0
|
0
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
0
|
0
|
45
|
Trường
THPT Quan Sơn, huyện Quan Sơn
|
486
|
Nhà ở
|
|
0
|
1.150
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
0
|
46
|
Trường
THPT Quan Sơn 2, huyện Quan Sơn
|
203
|
Nhà ở
|
|
0
|
1.150
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
0
|
47
|
Trường
THPT Cầm Bá Thước, huyện Thường Xuân
|
400
|
Nhà ở
|
25
|
8.530
|
9.900
|
Trong
khuôn viên nhà trường
|
Nhà bếp
|
1
|
450
|
Phòng tắm
|
2
|
200
|
Công trình vệ sinh
|
2
|
300
|
Công trình nước sạch
|
1
|
200
|
Thiết bị nội trú
|
|
0
|