BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 40/2005/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 20 tháng
04 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG, CHƯƠNG TRÌNH CÁC MÔN CƠ SỞ VÀ CÁC MÔN CHUYÊN MÔN ĐÀO TẠO TRUNG HỌC
CHUYÊN NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH HÀNH CHÍNH
BỘ
TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ nghị
định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp ban hành kèm theo
Quyết định số 21/2001/QĐ-GD&ĐT
ngày 06 tháng 6 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo và ý kiến thỏa thuận ban hành Chương trình khung, Chương trình các môn
cơ sở và các môn chuyên môn đào tạo trung học chuyên nghiệp chuyên ngành Hành
chính tại Công văn số 2001/GDCN ngày 18 tháng 3 năm 2005 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thẩm định Chương trình trung học chuyên
nghiệp chuyên ngành Hành chính và Vụ trưởng Vụ Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công
chức nhà nước;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Chương trình khung, Chương trình các môn cơ sở và các môn chuyên môn
đào tạo trung học chuyên nghiệp chuyên ngành Hành chính thuộc ngành Hành chính
- Văn thư (mã số 21-03).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng,
Vụ trưởng Vụ Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước Bộ Nội vụ; Giám đốc Học
viện Hành chính Quốc gia, Hiệu trưởng các trường trung học chuyên nghiệp, các
cơ sở đào tạo trung học chuyên nghiệp chuyên ngành Hành chính chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./. .
|
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Đỗ Quang Trung
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG, CHƯƠNG TRÌNH
CÁC MÔN CƠ SỞ, CÁC MÔN CHUYÊN MÔN ĐÀO TẠO TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH HÀNH
CHÍNH
(ban hành kèm theo Quyết định: số 40/2005/QĐ-BNV ngày 20 tháng 4 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
Chuyên ngành: Hành chính
Ngành đào
tạo: Hành chính - Văn thư
Mã số: 21 – 03
A. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo
người lao động có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp ở trình độ trung học chuyên
nghiệp (chuyên ngành Hành chính), có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ
luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe, nhằm tạo điều kiện cho người lao động
có khả năng tìm kiếm việc làm, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
củng cố quốc phòng, an ninh.
II. ĐỐI
TƯỢNG ĐÀO TẠO
Người có bằng tốt nghiệp trung học
phổ thông hoặc tương đương
III. KHUNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Khối lượng kiến thức và thời
gian đào tạo
- Tổng số tiết học toàn khoá: 1470
tiết
- Tổng số tuần học: 104 tuần
- Thời gian thực tập: 26 tuần
- Khoá học: 2 năm
2. Cấu trúc chương trình:
2.1.Các môn chung: 435 tiết
Số thứ tự
|
Môn học
|
Số tiết
|
Bắt buộc
|
Tự chọn
|
1
2
3
4
5
6
|
Giáo dục
Quốc phòng
Chính trị
Thể dục
Thể thao
Tin hoc
Ngoại ngữ
(Tiếng Anh)
Giáo dục pháp luật
|
75
90
60
60
120
30
|
|
|
Tổng số
|
435
|
|
2.2. Các môn
cơ sở 525 Tiết (Trong dó 120 tiết tự chọn)
Số thứ tự
|
Môn học
|
Số tiết
|
Bắt buộc
|
Tự chọn
|
7
8
9
10
11
12
13
14
|
Quản lý
học đại cương
Tiếng
Việt thực hành
Lý luận
nhà nước và pháp luật
Hiến pháp
và Luật Tổ chức bộ máy nhà nước
Luật Hành
chính Việt Nam
Lý luận
quản lý hành chính nhà nước
Thẩm
quyền hành chính nhà nước
Ứng dụng tin học trong hành chính
|
45
30
60
60
45
60
45
60
|
|
15
16
17
18
19
|
Lịch sử
Hành chính Việt Nam
Quản lý
nhân sự hành chính nhà nước
Tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước
Thống kê
Tâm lý học trong quản lý nhà nước
|
|
60
60
60
60
60
|
|
|
405
|
300
|
|
|
|
|
|
2.3. Các môn chuyên môn: 510
Tiết (Trong đó 90 tiết tự chọn)
Số thứ tự
|
Môn học
|
Số tiết
|
Bắt buộc
|
Tự chọn
|
20
21
|
Quản lý
công sở
Văn bản quản lý hành chính Nhà
nước
|
45
75
|
|
22
23
|
Văn
phòng, Văn thư và lưu trữ trong cơ quan nhà nước
Quản lý nhà nước trên một số lĩnh
vực: QLNN về kinh tế, về văn hóa xã hội; về giáo dục - y tế, về an ninh -
(quốc phòng)
|
75
180
|
|
24
25
26
27
28
29
|
Quản lý
Hành chính - Tư pháp
Quản lý
Tài nguyên và Môi trường
Quản lý
nhà nước về đô thị (hoặc nông thôn)
Kỹ năng
giao tiếp trong quản lý nhà nước
Nghiệp vụ
thư ký
Quản lý nhà nước về dân tộc và
tôn giáo
|
45
|
45
45
45
45
45
|
|
|
420
|
225
|
3. Phân phối thời gian trong một
khóa học (Theo tuần)
Năm học
|
Lý thuyết
và Thực hành
|
Các loại
hình thực tập
|
Thi
|
Nghỉ
|
Lao động
công ích
|
Dự trữ
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
TT tốt
nghiệp
|
Thực tập khác
|
Học Kỳ
|
Tốt nghiệp
|
Hè
|
Tết
|
Lễ
|
Thứ nhất
|
33
|
0
|
6
|
2
|
0
|
7
|
2
|
1
|
0
|
1
|
52
|
|
Thứ hai
|
17
|
10
|
10
|
3
|
5
|
0
|
2
|
1
|
2
|
2
|
52
|
|
Tổng
|
50
|
10
|
16
|
5
|
5
|
7
|
4
|
2
|
2
|
3
|
104
|
|
IV. NỘI DUNG THI TỐT NGHIỆP
1. Hình
thức thi: Thi viết (hoặc thực hành trên máy).
2. Số lượng
môn thi: 03 môn.
3.Thời
lượng: 180phút/01môn.
4. Môn thi:
- Môn 1:
Chính trị
- Môn 2:
Chọn 01 môn Lý thuyết tổng hợp trong các môn bắt buộc thuộc phần các môn cơ sở
(các môn 7, 9, 10, 12, 13).
- Môn 3:
Chọn 01 môn Thực hành nghề nghiệp trong các môn bắt buộc thuộc phần các môn chuyên
môn (các môn 21 , 22, 24).
V. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương
trình này do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành làm căn cứ để các cơ sở đào tạo tiến
hành đào tạo Trung học chuyên nghiệp chuyên ngành Hành chính. Việc mở ngành đào
tạo tuân thủ Điều lệ Trường Trung học Chuyên nghiệp ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 11/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
2. Chương
trình các môn chung thực hiện theo chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy
định.
3. Chương
trình các môn cơ sở, các môn chuyên môn thực hiện theo chương trình do Bộ Nội
vụ quy định. Thời gian đào tạo của mỗi môn học quy định trong chương trình đảm
bảo 60% lý thuyết, 40% thực hành.
4. Về các
môn học tự chọn: Các Trường căn cứ vào khả năng và nhu cầu đào tạo của địa
phương lựa chọn:
Các môn cơ
sở lựa chọn 02 trong 05 môn tự chọn.
- Các môn
chuyên môn lựa chọn 02 trong 05 môn tự chọn.
5. Chương
trình tuân thủ Quy chế Tuyển sinh Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy ban hành
kèm theo Quyết định số 11/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 18/3/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo và Quy chế Kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp
trung học chuyên nghiệp hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết định số
29/2002/QĐ-GD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và
Quyết định số 21/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 28/5/2003 về việc sửa đổi bổ sung Quy
chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp
hệ chính quy ban hành kèm theo Quyết định số 29/2002/ QĐ-BGD&ĐT ngày
14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
B. CHƯƠNG TRÌNH CÁC MÔN CƠ SỞ TRÌNH ĐỘ TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO: HÀNH CHÍNH
I. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC BẮT BUỘC
TÊN MÔN HỌC: QUẢN LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG
- Số tiết:
45 tiết.
- Phân bổ
thời gian:
+ Thời gian
lý thuyết: 67%
+ Thảo
luận, làm bài tập, kiểm tra: 33%
- Điều kiện
tiên quyết: Không
- Mô tả môn
học: Cung cấp kiến thức về cơ sở khoa học của quản lý, các yếu tố, nguyên tắc,
công cụ và phương pháp quản lý; chức năng quản lý, nhà quản lý, quyết định quản
lý và thông tin trong quản lý.
- Nhiệm vụ
của học viên:
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ.
+ Tham gia
đầy đủ các buổi thực hành và kiểm tra.
- Tài liệu
học tập:
+ Quản lý
học đại cương - Học viện hành chính Quốc gia - 2001.
+ Các học
thuyết quản lý - TS Nguyễn Thị Doan, Đỗ Minh Cường, Phương Kỹ Sơn - NXB Chính
trị quốc gia - 1996.
+ Khoa học
quản lý - NXB Khoa học kỹ thuật - 2000.
- Tiêu
chuẩn đánh giá học viên:
+ Kiểm tra
giữa môn học.
+ Thi hết
môn học.
- Thang
điểm: Thang điểm 10.
- Mục tiêu:
+ Trang bị
cho học viên hệ thống những nội dung cơ bản về khoa học quản lý và phương pháp
nghiên cứu khoa học này.
+ Giúp học
viên bước đầu vận dụng các nguyên lý của khoa học quản lý vào thực tiễn, nhất là
trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước.
- Nội dung
chi tiết:
Chương I
CƠ SỞ CỦA KHOA HỌC QUẢN LÝ
(Tổng số tiết: 5, lý thuyết: 3, thảo luận, kiểm tra: 2)
I. Khái
niệm, hình thức quản lý.
II. Đặc
điểm của khoa học quản lý và mối liên hệ giữa khoa học quản lý và các khoa học khác.
III. Khái
lược về các lý thuyết quản lý.
Chương II
CÁC YẾU TỐ, NGUYÊN TẮC, CÔNG CỤ PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ
(Tổng số tiết: 7, lý
thuyết: 4, thảo luận, kiểm tra: 3)
I. Các yếu
tố ảnh hưởng đến quản lý
II. Các
nguyên tắc quản lý
III. Công
cụ quản lý
IV. Phương
pháp quản lý
Chương III
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
(Tổng số tiết: 10, lý
thuyết: 7, thảo luận, kiểm tra: 3)
I. Khái
niệm và phân loại chức năng
II. Chức
năng định hướng
III. Chức
năng tổ chức
IV. Chức
năng điều hành
V. Chức
năng kiểm tra
Chương IV
NGƯỜI QUẢN LÝ
(Tổng số tiết: 7, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 2)
I. Khái
niệm về giới quản lý và tiêu chuẩn của người quản lý
II. Phân
cấp quản lý
III. Phân
loại quản lý
Chương V
QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ
(Tổng số tiết: 9, lý thuyết: 6, thảo luận, kiểm tra: 3)
I. Khái
niệm về quyết định
II. Tiêu
chuẩn của quyết định quản
III. Điều
kiện ra quyết định quản
IV. Chu
trình ra quyết định
V. Phương
pháp ra quyết định
Chương VI
THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ
(Tổng số tiết: 7, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 2)
I. Khái
niệm và vai trò của thông tin trong quản lý
II. Phân
loại thông tin
III. Nguyên
tắc sử dụng thông tin trong quản lý
IV. Quy
trình sử dụng thông tin quản lý.
V. Nâng cao
chất lượng thông tin quản lý
TÊN MÔN HỌC: TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH
- Số tiết:
30 Tiết.
- Phân bổ
thời gian:
+ Thời gian
lý thuyết: 35%
+ Thảo
luận, làm bài tập, kiểm tra: 65%
- Điều kiện
tiên quyết: Không
- Mô tả môn
học: Cung cấp kiến thức về phân tích văn bản, tạo lập văn bản, chữa các lỗi thông
thường về câu, chữa các lỗi về từ ngữ và chính tả.
- Nhiệm vụ
của học viên:
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ.
+ Tham gia
đầy đủ các buổi thảo luận và kiểm tra.
- Tài liệu
học tập; Giáo trình và các tài liệu liên quan.
- Tiêu
chuẩn đánh giá học viên
+ Kết quả
các giờ thảo luận và làm bài tập thực hành.
+ Kết quả
bài kiểm tra cuối môn học
- Thang
điểm: Thang điểm 10.
- Mục tiêu:
Hỗ trợ học viên đạt kết quả cao các môn học khác trong suốt tiến trình học tập hiện
tại và hoàn thành tốt nhiệm vụ công tác sau này, môn học hướng tới những mục
tiêu cụ thể sau:
+ Rèn luyện
và nâng cao kỹ năng sử dụng tiếng Việt thông qua việc củng cố những kiến thức
cơ bản về tiếng Việt hiện đại và rèn luyện các thao tác tiếp nhận, tạo lập văn
bản;
+ Bồi dưỡng
tình cảm yêu quá, thái độ trân trọng ngôn ngữ dân tộc, ý thức sử dụng Tiếng Việt
chuẩn xác trong mọi trường hợp.
+ Hình
thành và rèn luyện thêm lòng tự tin, năng lực sử dụng tiếng Việt hiệu quả trong
giao tiếp..
- Nội dung
chi tiết:
Chương I
TIẾP NHẬN VĂN BẢN
(Tổng số tiết. 10, lý
thuyết: 4, thảo luận, kiểm tra: 6)
I. Nhìn
chung về văn bản:
1. Khái
niệm.
2. Đặc trưng.
3. Một số
loại văn bản.
II. Phân
tích một văn bản.
1. Tìm hiểu
khái quát đề tài chủ đề của văn bản.
2. Phân
loại văn bản.
3. Tìm ý
chính của đoạn văn.
4. Tìm hiểu
lập luận trong đoạn văn.
III. Tóm
tắt văn bản
1. Khái
niệm và mục đích tóm tắt.
2. Các dạng
tóm tắt.
3. Yêu cầu
của việc tóm tắt.
4. Các thao
tác tóm tắt.
5. Kỹ thuật
tóm tắt văn bản khoa học.
IV. Bài tập
thực hành.
Chương II
TẠO LẬP VĂN BẢN
(Tổng số tiết: 10, lý thuyết: 4, thảo luận, kiểm tra: 6)
A. LẬP ĐỀ CƯƠNG
I. Khái
quát về đề cương
1. Khái
niệm
2. Vai trò
của việc lập đề cương trong quá trình tạo lập văn bản
3. Phân
loại đề cương
II. Các
thao tác lập đề cương
1. Định
hướng văn bản.
2. Xác lập
và lựa chọn các luận điểm.
3. Xác lập
và lựa chọn các luận cứ.
4. Sắp xếp
luận điểm.
5. Kiểm tra
lại đề cương.
III. Bài
tập thực hành
B. VIẾT
ĐOẠN VĂN
I. Cấu trúc
thường gặp của đoạn văn
1. Câu chủ
đề.
2. Câu khai
triển.
3. Câu kết.
II. Yêu cầu
đoạn văn được tạo lập
1. Liên kết
chặt chẽ.
2. Diễn đạt
mạch lạc, khúc triết.
3. Ngôn ngữ
chính xác, sinh động.
III. Các
phép liên kết
1. Phép
lặp.
2. Phép
nối.
3. Phép
thế.
4. Phép
liên tưởng.
5. Phép
tỉnh lược.
IV. Bài tập
thực hành
C. BIÊN TẬP
VĂN BẢN
I. Khái
niệm biên tập
II. Biên
tập nội dung văn bản
1. Đúng
định hướng chung.
2. Đầy đủ
các phương diện tạo thành chủ đề.
3. Đảm bảo
liên kết chủ đề và liên kết logic
III. Biên
tập hình thức văn bản
1. Kết cấu,
bố cục.
2. Tách
đoạn văn và liên kết đoạn.
3. Sử dụng
các đơn vị ngôn ngữ cụ thể.
IV. Quy
trình biên tập
Chương III
CHỮA CÁC LỖI THÔNG THƯỜNG VỀ CÂU
(Tổng số tiết: 5, lý
thuyết: 1, thảo luận, kiểm tra: 4)
I. Tổng
quan về câu
1. Khái
niệm
2. Phân
loại.
II. Các
loại lỗi câu thường gặp
1. Các lỗi
về cấu tạo câu
2. Các lỗi
về phạm vi sử dụng câu
3. Các lỗi
về dấu câu.
III. Bài
tập thực hành
Chương IV
CHỮA CÁC LỖI TỪ NGỮ VÀ CHÍNH TẢ
(Tổng số tiết: 5, lý
thuyết: 1, thảo luận, kiểm tra: 4)
I. Các lỗi
thường gặp về sử dụng từ ngữ
1. Dùng từ
ngữ thiếu chính xác về nghĩa
2. Dùng từ
ngữ sai phong cách văn bản.
II. Lỗi
chính tả
1. Các dạng
lỗi chính tả
2. Cách
khắc phục lỗi chính.
III. Bài
tập thực hành
IV. Các lỗi
về phong cách
V. Lỗi về
chính tả
VI. Bài tập
thực hành
TÊN MÔN HỌC: LÝ LUẬN NHÀ NƯỚC VÀ
PHÁP LUẬT
- Số tiết:
60 tiết.
- Phân bổ
thời gian:
+ Thời gian
lý thuyết: 67%
+ Thảo
luận, làm bài tập, kiểm tra: 33%
- Điều kiện
tiên quyết: Không
- Mô tả môn
học: Cung cấp kiến thức về các vấn đề: Nguồn gốc, bản chất, hình thức, chức
năng của nhà nước và bộ máy nhà nước; Kiểu nhà nước; Khái quát về pháp luật;
Văn bản quy phạm pháp luật và hệ thống pháp luật; Thực hiện pháp luật; Vi phạm
pháp luật và trách nhiệm pháp lý; ý thức pháp luật và pháp chế.
- Nhiệm vụ
của học viên
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ.
+ Tham gia
đầy đủ các buổi thảo luận, bài tập và kiểm tra.
- Tài liệu
học tập:
+ Văn kiện
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Hiến pháp
Việt Nam năm 1992 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2001).
+ Giáo
trình Lý luận chung về nhà nước và pháp luật Học viện Hành chính Quốc gia. NXB Đại
học Quốc gia. H. 2001.
+ Pháp luật
đại cương NXB. Đồng Nai 2003 (chủ biên PGS.TS Phạm Hồng Thái).
+ Lý luận
chung về nhà nước và pháp luật NXB thành phố Hồ Chí Minh 2001 (PGS.TS. Đinh Văn
Mậu và PGS.TS Phạm Hồng Thái).
- Tiêu
chuẩn đánh giá học viên:
+ Kiểm tra
giữa môn học.
+ Thi hết
môn học.
- Thang
điểm: Thang điểm 10.
- Mục tiêu:
Nhằm trang bị những kiến thức chung cơ bản về nhà nước và pháp luật làm cơ sở,
phương pháp luận cho việc nghiên cứu về tổ chức nhà nước và cơ sở pháp luật của
quản lý nhà nước.
- Nội dung
chi tiết:
Chương I
NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT, HÌNH THỨC, CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC VÀ BỘ MÁY
NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 7, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 2)
I. Nguồn
gốc nhà nước và các dấu hiệu nhà nước
1. Nguồn
gốc nhà nước
2. Các dấu
hiệu nhà nước.
II. Bản
chất nhà nước
1. Tính
giai cấp của nhà nước
2. Tính xã
hội của nhà nước.
III. Hình
thức nhà nước
1. Khái
niệm hình thức nhà nước
2. Hình
thức chính thể
3. Hình
thức cấu trúc
4. Chế độ
chính trị
IV. Chức
năng nhà nước
1. Khái
niệm chức năng nhà nước
2. Các loại
chức năng nhà nước.
V. Bộ máy
nhà nước
1. Khái
niệm bộ máy nhà nước
2. Các loại
cơ quan nhà nước.
Chương II
KIỂU NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 12 lý
thuyết: 10, thảo luận, kiểm tra: 2)
I. Khái
niệm kiểu nhà nước và quy luật thay thế kiểu nhà nước
1. Khái
niệm kiểu nhà nước
2. Quy luật
thay thế kiểu nhà nước.
II. Nhà nước
chiếm hữu nô lệ
1. Cơ sở
kinh tế và xã hội của nhà nước chiếm hữu nô lệ
2. Bản chất
của nhà nước chiếm hữu nô lệ
III. Nhà
nước phong kiến
1. Cơ sở
kinh tế và xã hội của nhà nước phong kiến
2. Bản chất
của nhà nước phong kiến.
IV. Nhà
nước tư sản
1. Cơ sở
kinh tế và xã hội của nhà nước tư sản
2. Bản chất
của nhà nước tư sản.
V. Nhà nước
xã hội chủ nghĩa
1. Sự ra
đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa
2. Bản chất
của nhà nước xã hội chủ nghĩa
3. Hình
thức nhà nước xã hội chủ nghĩa
4. Chức
năng của nhà nước xã hội chủ nghĩa
5. Bộ máy
nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Chương III
KHÁI QUÁT VỀ PHÁP LUẬT
(Tổng số tiết: 7, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 2)
I. Khái
niệm, bản chất của pháp luật
1. Khái
niệm pháp luật
2. Bản chất
của pháp luật.
II. Các
thuộc tính, chức năng của pháp luật và vai trò của pháp luật
1. Các
thuộc tính của pháp luật
2. Chức
năng của pháp luật
3. Vai trò
của pháp luật.
Chương IV
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
(Tổng số tiết: 7, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 2)
I. Văn bản
quy phạm pháp luật
1. Khái
niệm nguồn của pháp luật
2. Khái
niệm văn bản quy phạm pháp luật
3. Đặc điểm
của văn bản quy phạm pháp luật
4. Các loại
văn bản quy phạm pháp luật
5. Hiệu lực
của văn bản quy phạm pháp luật.
II. Hệ
thống pháp luật
1. Khái
niệm hệ thống pháp luật
2. Cấu trúc
của hệ thống pháp luật.
Chương V
THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
(Tổng số tiết: 9, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 4)
I. Khái
niệm, các hình thức thực hiện pháp luật
1. Khái
niệm thực hiện pháp luật
2. Các hình
thức thực hiện pháp luật.
II. Áp dụng
pháp luật
1. Khái
niệm và đặc điểm của áp dụng pháp luật
2. Các giai
đoạn áp dụng pháp luật.
Chương VI
VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
(Tổng số tiết: 9, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 4)
I. Vi phạm
pháp luật
1. Khái
niệm vi phạm pháp luật
2. Các dấu
hiệu, yếu tố cấu thành của vi phạm pháp luật
3. Các loại
vi phạm pháp luật.
II. Trách
nhiệm pháp lý
1. Khái
niệm trách nhiệm pháp lý
2. Các loại
trách nhiệm pháp lý.
Chương VII
Ý THỨC PHÁP LUẬT VÀ PHÁP CHẾ
(Tổng số tiết: 9, lý thuyết: 5, thảo luận; kiểm tra: 4)
I. Ý thức
pháp luật
1. Khái
niệm ý thức pháp luật
2. Cơ cấu
của ý thức pháp luật
3. Các mối
quan hệ của ý thức pháp luật
II. Pháp
chế
1. Khái
niệm pháp chế
2. Các yêu
cầu của pháp chế
3. Bảo đảm
đối với pháp chế
4. Các biện
pháp tăng cường pháp chế.
TÊN MÔN HỌC: HIẾN PHÁP VÀ LUẬT TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
- Số tiết:
60 tiết
- Phân bổ
thời gian:
+ Thời gian
lý thuyết: 58%
+ Thảo
luận, làm bài tập, kiểm tra : 42%
- Điều kiện
tiên quyết: Lý luận Nhà nước và pháp luật
- Mô tả môn
học: Cung cấp những kiến thức, những nội dung cơ bản của Hiến pháp về tổ chức nhà
nước; Luật tổ chức các cơ quan nhà nước; Xây dựng và hoàn thiện tổ chức bộ máy
nhà nước.
- Nhiệm vụ
của học viên
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ.
+ Tham gia
đầy đủ các buổi thảo luận và kiểm tra.
- Tài liệu
học tập:
+ Các Hiến
pháp: Hiến pháp Việt Nam năm 1946, 1959, 1980 và Hiến pháp năm 1992 (đã được sửa
đổi, bổ sung năm 2001)
+ Các văn
bản pháp luật: Luật Tổ chức Quốc hội năm 2001, Luật Tổ chức Chính phủ năm 2001,
Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2002, Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm
2002, Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 1994 (Luật sửa đổi).
+ Giáo
trình: Hiến pháp và Luật Tổ chức bộ máy nhà nước. (giáo trình cử nhân hành
chính). Học viện Hành chính Quốc gia NXB. Đại học Quốc gia H. 2001.
+ Luật Hiến
pháp Việt Nam NXB. thành phố Hồ Chí Minh. 1995. Chủ biên PGS.TS. Nguyễn Đăng
Dung.
+ Luật Hiến
pháp đối chiếu NXB. thành phố Hồ Chí Minh 2001.
- Tiêu
chuẩn đánh giá học viên
+ Thời gian
nghe giảng và chất lượng thảo luận nhóm
+ Các bài
kiểm tra điều kiện và thi hết môn
- Thang
điểm: 10 điểm
- Mục tiêu:
Trang bị kiến thức lý luận và pháp luật thực định về tổ chức các cơ quan nhà
nước.
- Nội dung chi
tiết:
Chương I
NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HIẾN PHÁP VỀ TỔ CHỨC NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 10, lý thuyết. 5, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Hiến
pháp - luật cơ bản của Nhà nước
1. Khái
niệm về Hiến pháp
2. Nội dung
cơ bản của Hiến pháp.
II. Tổ chức
nhà nước qua các Hiến pháp
1. Tổ chức
nhà nước theo Hiến pháp năm 1946
2. Tố chức
nhà nước theo Hiến pháp năm 1959 (Hiến pháp sửa đổi)
3. Tổ chức
nhà nước theo Hiến pháp năm 1980.
III. Các
nguyên tắc cơ bản và hệ thống nhà nước theo Hiến pháp năm 1992 (đã được sửa đổi,
bổ sung năm 2001)
1. Các
nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
2. Hệ thống
tổ chức nhà nước.
Chương II
LUẬT TỔ CHỨC CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 35, lý thuyết: 25, thảo luận, kiểm tra: 10)
I. Quốc hội
1. Vị trí,
tính chất pháp lý của Quốc hội
2. Phương
thức bầu cử đại biểu Quốc hội
3. Tổ chức
của Quốc hội
4. Chức
năng của Quốc hội
6. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Quốc hội
7. Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội.
II. Chủ
tịch nước
1. Vị trí,
tính chất pháp lý của Chủ tịch nước
2. Phương
thức bầu Chủ tịch nước
3. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước.
III. Chính
phủ
1. Vị trí,
tính chất pháp lý của Chính phủ
2. Phương
thức thành lập Chính phủ
3. Thành
phần và tổ chức của Chính phủ
4. Chức
năng của Chính phủ
5. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Chính phủ
6. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ
7. Các hình
thức làm việc của Chính phủ.
IV. Tòa án
Nhân dân
1. Vị trí,
tính chất pháp lý và chức năng của Tòa án
2. Tổ chức
Tòa án nhân dân
3. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân các cấp.
V. Viện
Kiểm sát Nhân dân
1. Vị trí,
tính chất pháp lý của Viện Kiểm sát Nhân dân
2. Tổ chức
Viện Kiểm sát Nhân dân
3. Chức
năng của Viện Kiểm sát Nhân dân
4. Nhiệm vụ
và quyền hạn của Viện Kiểm sát Nhân dân các cấp.
VI. Hội
đồng Nhân dân
1. Vị trí,
tính chất của Hội đồng Nhân dân
2. Bầu cử
đại biểu Hội đồng Nhân dân
3. Cơ cấu
tổ chức của Hội đồng Nhân dân
4. Chức
năng của Hội đồng Nhân dân
5. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Hội đồng Nhân dân.
VII. Ủy ban
Nhân dân
1. Vị trí
tính chất của Ủy ban Nhân dân
2. Thành
phần, cơ cấu tổ chức của Ủy ban Nhân dân
3. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh
4. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Ủy ban Nhân dân cấp huyện
5. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Ủy ban Nhân dân cấp xã.
Chương III
XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN TÔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 15, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 10)
I. Tổ chức
nhà nước theo hướng xây dựng nhà nước pháp quyền
1. Những
đặc điểm của nhà nước pháp quyền
2. Các giải
pháp xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam.
II. Cải
cách tổ chức và hoạt động bộ máy nhà nước
1. Đối với
Quốc hội
2. Đối với
Chính phủ
3. Đối với
Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân
4. Đối với
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
TÊN MÔN HỌC: LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT
NAM
- Số tiết:
45 Tiết.
- Phân bổ
thời gian:
+ Thời gian
lý thuyết: 66%
+ Thảo
luận, làm bài tập, kiểm tra: 44%
- Điều kiện
tiên quyết: Lý luận Nhà nước và pháp luật, Luật Tổ chức cơ quan Nhà nước.
- Mô tả môn
học: Cung cấp kiến thức về Luật hành chính - ngành luật về quản lý hành chính
nhà nước; Cơ quan hành chính nhà nước; Công vụ, công chức; Hình thức và phương
pháp hoạt động của các cơ quan Hành chính nhà nước; Kiểm tra, thanh tra, giám
sát trong quản lý hành chính nhà nước.
- Nhiệm vụ
của học viên:
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ
+ Tham gia đầy
đủ các buổi thảo luận và kiểm tra.
- Tài liệu
học tập:
+ Hiến pháp
Việt Nam năm 1992 (đã được bổ sung năm 2001)
+ Luật tổ
chức Chính phủ năm 2001
+ Luật tổ
chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban nhân dân (1994)
+ Pháp lệnh
cán bộ công chức năm 1998 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2003)
+ Pháp lệnh
xử lý vi phạm hành chính năm 2002
+ Giáo
trình luật hành chính Việt Nam - Học viện Hành chính Quốc gia - NXB. Đại học
quốc gia H. 2001
+ Luật hành
chính Việt Nam NXB. thành phố Hồ Chí Minh năm 2003 (PGS. TS. Phạm Hồng Thái và PGS.
TS. Đinh Văn Mậu).
- Tiêu
chuẩn đánh giá học viên
+ Thời gian
nghe giảng và chất lượng thảo luận nhóm
+ Các bài
kiểm tra điều kiện và thi hết môn.
- Thang
điểm: 10 điểm
- Mục tiêu:
Nhằm trang bị kiến thức về điều chỉnh bằng pháp luật các quan hệ xã hội phát
sinh trong quản lý hành chính nhà nước, làm cơ sở để nghiên cứu tiếp theo các
quy định của pháp luật về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực.
- Nội dung
chi tiết:
Chương I
LUẬT HÀNH CHÍNH NGÀNH LUẬT VỀ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 4, lý
thuyết: 2, thảo luận, kiểm tra: 2)
I. Khái
quát chung về Luật hành chính
1. Đối
tượng điều chỉnh của Luật hành chính
2. Phương
pháp điều chỉnh của Luật hành chính.
II. Nội
dung của Luật hành chính
Chương II
CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC - CHỦ THỂ CƠ BẢN CỦA LUẬT HÀNH CHÍNH
(Tổng số tiết: 15, lý
thuyết: 10, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Khái
niệm, đặc điểm của cơ quan hành chính nhà nước
1. Khái
niệm cơ quan hành chính nhà nước
2. Đặc điểm
cơ quan hành chính nhà nước
II. Phân
loại cơ quan hành chính nhà nước
III. Hệ
thống cơ quan hành chính nhà nước
1. Chính
phủ
2. Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
3. Ủy ban
Nhân dân
4. Cơ quan
chuyên môn của Ủy ban Nhân dân
Chương III
CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC
(Tổng số tiết: 10, lý
thuyết: 7, thảo luận, kiểm tra: 3)
I. Công vụ
và các nguyên tắc của công vụ
1. Khái
niệm công vụ
2. Các
nguyên tắc công vụ.
II. Cán bộ,
công chức, viên chức
1. Quan
niệm về cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật Việt Nam
2. Quyền và
nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức
3. Khen
thưởng và kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Chương IV
HÌNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 11, lý
thuyết: 8, thảo luận, kiểm tra: 3)
I. Hình
thức hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
1. Khái niệm
hình thức hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
2. Các hình
thức hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
3. Quyết
định quản lý hành chính nhà nước.
II. Phương
pháp hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
1, Thuyết
phục trong quản lý hành chính nhà nước
2. Cưỡng
chế hành chính
3. Các biện
pháp cưỡng chế hành chính
4. Vi phạm
hành chính và trách nhiệm hành chính.
III. Thủ
tục hành chính
1. Khái
niệm thủ tục hành chính
2. Các loại
thủ tục hành chính
3. Cải cách
thủ tục hành chính.
Chương V
KIỂM TRA, THANH TRA, GIÁM SÁT TRONG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 5, lý thuyết: 3, thảo luận, kiểm tra: 2)
I. Kiểm tra
1. Quan
niệm về kiểm tra
2. Kiểm tra
nội bộ và kiểm tra chức năng.
II. Thanh
tra
1. Quan
niệm về thanh tra
2. Hệ thống
các cơ quan thanh tra nhà nước và thanh tra nhà nước chuyên ngành
3. Thẩm
quyền của các cơ quan thanh tra nhà nước.
III. Giám
sát
1. Khái
niệm giám sát
2. Giám sát
của Quốc hội, của Hội đồng nhân dân
TÊN MÔN HỌC: LÝ LUẬN QUẢN LÝ HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
- Số tiết:
60 Tiết
- Phân bổ
thời gian:
+ Thời gian
lý thuyết: 58%
+ Thảo
luận, làm bài tập, kiểm tra: 42%
- Điều kiện
tiên quyết: Lý luận Nhà nước và pháp luật, Luật Tổ chức cơ quan Nhà nước, Luật
Hành chính Việt Nam.
- Mô tả môn
học: Cung cấp kiến thức khái quát về lý luận chung về hành chính nhà nước; Chức
năng hành chính nhà nước; Thể chế hành chính nhà nước; Các yếu tố của hành
chính nhà nước, chính sách công; Quyết định hành chính; Thủ tục hành chính;
Kiểm soát đối với hành chính nhà nước; Cải cách hành chính nhà nước.
- Nhiệm vụ
của học viên
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ.
+ Tham gia
đầy đủ các buổi thảo luận và kiểm tra.
- Tài liệu
học tập:
+ Hiến pháp
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (năm 1992)
+ Luật Tổ
chức Quốc hội 2002
+ Luật Tổ
chức Chính phủ 2002
+ Luật Tổ
chức Tòa án nhân dân, Viện KSND 2002
+ Luật Tổ
chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân (năm 2003)
+ Hành
chính học đại cương. GS. Đoàn Trọng Truyền chủ biên NXB Chính trị quốc gia. Hà
Nội 1998
+ Tài liệu
bồi dưỡng về quản lý hành chính nhà nước chương trình chuyên viên. Phần II. Học
viện Hành chính quốc gia. Hà Nội 2001.
+ Quản lý
hành chính nhà nước chương trình chuyên viên. Học viện HCQG xuất bản (2003).
+ Quản lý
học đại cương. NXB Đại học Quốc gia năm 2003.
+ Hành
chính học đại cương. NXB Chính trị Quốc gia. 1997, 2003.
+ Hành
chính công và quản lý công. NXB Đại học Quốc gia 2002
- Tiêu
chuẩn đánh giá học viên
+ Thời gian
trên lớp nghe giảng
+ Thời gian
và chất lượng thảo luận nhóm
+ Các bài
kiểm tra điều kiện và thi hết môn
- Thang
điểm: 10 điểm
- Mục tiêu:
+ Trang bị
cho học viên một cách hệ thống những nội dung cơ bản về khoa học hành chính
dưới góc độ lý luận và thực tiễn.
+ Phát
triển khả năng phát hiện và giải quyết các vấn đề liên quan trong thực tế cuộc
sống.
- Nội dung
chi tiết:
Chương I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HÀNH CHÍNH CÔNG
(Tổng số tiết: 8, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 3)
I. Những
khái niệm cơ bản
II. Khoa
học hành chính công
III. Chuyển
đổi từ hành chính công truyền thống sang quản lý công
Chương II
CHỨC NĂNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 8, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 3)
I. Khái
niệm và ý nghĩa của chức năng hành chính nhà nước
II. Phân
loại chức năng hành chính nhà nước
III. Nội
dung các chức năng hành chính nhà nước
IV. Những
phương tiện cơ bản thực hiện các chức năng hành chính nhà nước
V. Đánh
giá, phân tích chức năng hành chinh nhà nước
Chương III
CÁC YẾU TỐ CỦA HÀNH CHÍNH CÔNG
(Tổng số tiết: 8, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 3)
I. Những
vấn đế chung về tổ chức và cơ cấu tổ chức
II. Công vụ
công chức
III. Tài
chính công
Chương IV
CHÍNH SÁCH CÔNG
(Tổng số tiết: 6, lý
thuyết: 3, thảo luận, kiểm tra: 3)
I. Khái
niệm chung về chính sách và chính sách công.
II. Quy
trình xây dựng chính sách
III. Các
yếu tố ảnh hưởng diện thực thi chính sách
Chương V
QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH
(Tổng số tiết: 7, lý
thuyết: 4, thảo luận, kiểm tra: 3)
I. Quyết
định hành chính
II. Phân
loại quyết định hành chính.
III. Xây
dựng quyết định
IV. Những
yếu tố ảnh hưởng đến quá trình làm quyết định hành chính
V. Đánh giá
quyết định hành chính
VI. Xử lý
quyết định hành chính bị khiếu nại, khiếu kiện
Chương VI
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Tổng số tiết: 7, lý
thuyết: 4, thảo luận, kiểm tra: 3)
I. Khái
niệm và ý nghĩa của thủ tục hành chính
II. Các
loại thủ tục hành chính
III. Các
nguyên tắc xây dựng và thực hiện thủ tục hành chính
IV. Nghĩa
vụ của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện thủ tục hành chính
V. Các giai
đoạn của thủ tục hành chính
VI. Cải
cách thủ tục hành chính trong tiến trình cải cách nền hành chính nhà nước
Chương VII
KIÊM SOÁT ĐỐI VỚI NỀN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 5, lý
thuyết: 3, thảo luận, kiểm tra: 2)
I. Quan
niệm chung về kiểm soát đối với nền hành chính nhà nước.
II. Giám
sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân đối với nền hành chính nhà nước.
III. Giám
sát của Tòa án nhân dân đối với nền HCNN.
IV. Hoạt
động kiểm tra, thanh tra của bộ máy nhà nước đối với hoạt động hành chính nhà
nuớc.
V. Kiểm tra
của Đảng và giám sát của công dân đối với HCNN.
Chương VIII
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Tổng số tiết: 11, lý
thuyết: 6, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Lý luận
chung về cải cách hành chính
II. Cải
cách hành chính và một số mô hình tổ chức nền hành chính nhà nước trên thế giới
III. Cải
cách nền hành chính nhà nước Việt Nam.
TÊN MÔN HỌC: THẨM QUYỀN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
- Số tiết:
60 Tiết.
- Phân bổ
thời gian:
+ Thời gian
lý thuyết: 75%
+ Thảo
luận, làm bài tập, kiểm tra: 25%
- Điều kiện
tiên quyết: Hoàn thành các môn Lý luận nhà nước và pháp luật, Luật Tổ chức cơ
quan nhà nước, Luật Hành chính Việt Nam, Lý luận quản lý hành chính nhà nước.
- Mô tả môn
học: Quan niệm chung về thẩm quyền hành chính nhà nước; Thẩm quyền lập quy; Thẩm
quyền giải quyết yêu cầu về tự do, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, tổ
chức; Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hành chính; Thẩm quyền cưỡng chế hành
chính nhà nước; Thẩm quyền, kiểm tra, thanh tra của hệ thống hành chính nhà
nước; Tổ chức quản lý dịch vụ công; Thẩm quyền điều hành nội vụ cơ quan nhà
nước; Ra quyết định quản lý hành chính nhà nước và thực hiện hành vi hành chính
- Hình thức thực hiện thẩm quyền hành chính nhà nước.
- Nhiệm vụ
của học viên:
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ.
+ Tham gia
đầy đủ các buổi thảo luận và kiểm tra.
- Tài liệu
học tập:
+ Văn bản
quy phạm pháp luật về tổ chức các cơ quan hành chính nhà nước: (luật tổ chức;
Nghị định về chức năng nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy; các quyết định về
tổ chức hành chính)
+ Các ấn
phẩm.
- Tiêu
chuẩn đánh giá học viên:
+ Thời gian
nghe giảng và chất lượng thảo luận nhóm
+ Các bài
kiểm tra điều kiện và thi hết môn
- Thang
điểm: 10 điểm
- Mục tiêu của môn học:
+ Nhằm cung
cấp cho học viên kiến thức về thẩm quyền của hệ thống hành chính nhà nước, của
các cơ quan trong hệ thống đó; đồng thời trang bị cho học viên về thủ tục thực hiện
thẩm quyền hành chính nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
+ Đòi hỏi học
viên nắm được quan niệm chung về thẩm quyền, thẩm quyền hành chính và các loại
thẩm quyền hành chính cụ thể: lập quy, tổ chức điều hành nội vụ nhà nước, quản lý
can thiệp, hỗ trợ để bảo đảm, bảo vệ tự do, quyền lợi ích hợp pháp của công dân
tổ chức; đồng thời hiểu được trình tự và hình thức, phương pháp thực hiện thẩm
quyền hành chính nhà nước.
- Nội dung
chi tiết:
Chương I
QUAN NIỆM CHUNG VỀ THẨM QUYỀN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 5, lý thuyết: 4, thảo luận, kiểm tra: 1)
I. Khái
niệm thẩm quyền hành chính nhà nước.
1. Thẩm
quyền nhà nước
2. Thẩm
quyền hành chính nhà nước.
II. Đặc
điểm của thẩm quyền hành chính nhà nước
1. Quyền
hạn cụ thể của quyền lực nhà nước
2. Chủ thể
của thẩm quyền
3. Đối
tượng tác động của thẩm quyền
4. Phân
công, phân cấp thẩm quyền
5. Thể chế
hóa bằng pháp luật.
III. Phân
loại thẩm quyền
1. Phân
loại theo thứ bậc hành chính
2. Phân
loại theo phạm vi, đối tượng tác động
3. Phân
loại theo tính chất tác động
4. Phân
loại theo mục đích tác động.
IV. Thủ tục
thực hiện thẩm quyền hành chính nhà nước
1. Quan
niệm chung về thủ tục hành chính nhà nước.
2. Thủ tục
giải quyết nội vụ nhà nước
3. Thủ tục
giải quyết tự do, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức.
4. Thủ tục
cưỡng chế hành chính
5. Thủ tục
quản lý dịch vụ công.
Chương II
THẨM QUYỀN LẬP QUY
(Tổng số tiết: 5, lý thuyết: 4, thảo luận, kiểm tra: 1)
I. Khái
niệm, đặc điểm của lập quy
1. Khái
niệm
2. Đặc
điểm, nguyên tắc.
II. Các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền lập quy.
1. Lập quy
của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước
2. Lập quy
của các cơ quan khác của nhà nước.
III. Quy
trình lập quy
1. Kế hoạch
2. Dự thảo
3. Thẩm
định
4. Thông
qua
5. Công bố
hiệu lực.
IV. Đánh
giá và hoàn thiện
1. Đánh
giá, hậu kiểm
2. Hoàn
thiện.
Chương III
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT YÊU CẦU VỀ TỰ DO, QUYỀN, LỢI ÍCH HỢP PHÁP
CỦA CÔNG DÂN, TỔ CHỨC
(Tổng số tiết: 8, lý
thuyết: 6, thảo luận, kiểm tra: 2)
I. Khái
niệm chung
1. Khái
niệm tự do, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức
2. Yêu cầu
của nhân dân và nghĩa vụ của hành chính nhà nước
3. Phân
loại yêu cầu.
II. Thẩm
quyền cấp phép, đăng ký
1. Cấp phép
và thủ tục cấp phép
2. Đăng ký
và thủ tục đăng ký.
III. Thẩm
quyền chứng thực, công chứng, thị thực
1. Chứng
thực và thủ tục chứng thực
2. Công
chứng và thủ tục công chứng
3. Thị thực
và thủ tục thị thực
IV. Thẩm
quyền lưu giữ và cung cấp hồ sơ về dân sự cho thể nhân, pháp nhân
1. Lưu giữ
và thủ tục lưu giữ
2. Cung cấp
và thủ tục cung cấp.
Chương IV
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HÀNH CHÍNH
(Tổng số tiết: 7, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 2)
I. Quyền
khiếu nại của công dân
1. Quan
niệm về khiếu nại và khiếu nại hành chính
2. Quyền
khiếu nại theo quy định của pháp luật.
II. Thẩm
quyền và trình tự giải quyết khiếu nại hành chính
1. Thẩm
quyền
2. Trình
tự.
Chương V
THẨM QUYỀN CƯỠNG CHẾ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 8, lý
thuyết: 6, thảo luận, kiểm tra: 2)
I. Quan
niệm về cưỡng chế và cưỡng chế hành chính
1. Cưỡng
chế bằng quyền lực nhà nước
2. Cưỡng
chế theo thủ tục hành chính.
II. Xử lý
vi phạm hành chính
1. Phòng
ngừa, ngăn chặn
2. Xử phạt
hành chính.
III. Trưng
dụng, trưng mua
1. Quan
niệm chung
2. Quyền
trưng dụng, trưng mua
3. Nguyên
tắc, thủ tục trưng dụng, trưng mua.
Chương VI
THẨM QUYỀN KIỂM TRA, THANH TRA CỦA HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 7, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 2)
I. Thẩm
quyền kiểm tra
1. Kiểm tra
của Chính phủ
2. Kiểm tra
của chính quyền địa phương
3. Kiểm tra
trong quản lý ngành, lĩnh vực
II. Thẩm
quyền thanh tra
1. Thanh
tra nhà nước
2. Thanh
tra chuyên ngành.
Chương VII
TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỊCH VỤ CÔNG
(Tổng số tiết: 5, lý thuyết: 4, thảo luận, kiểm tra: 1)
I. Quan
niệm về dịch vụ công
1. Khái
niệm dịch vụ công
2. Đặc
điểm, phân loại.
II. Tổ chức
dịch vụ công
1. Nguyên
tắc tổ chức
2. Các loại
tổ chức thực hiện dịch vụ công.
III. Quản
lý dịch vụ công
1. Hệ thống
quản lý
2. Thể chế
quản lý.
Chương VIII
THẨM QUYỀN ĐIỀU HÀNH NỘI VỤ CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 7, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 2)
I. Quan
niệm, đặc điểm của điều hành nội vụ nhà nước
1. Quan
niệm
2. Đặc
điểm.
II. Nội
dung điều hành nội vụ nhà nước
1. Lập kế
hoạch, chương trình
2. Tổ chức
thực hiện kế hoạch
3. Kiểm
soát thực hiện kế hoạch.
Chương IX
RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ THỰC HIỆN HÀNH VI
HÀNH CHÍNH - HÌNH THỨC THỰC HIỆN THẨM QUYỀN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 8, lý
thuyết: 6, thảo luận, kiểm tra: 2)
I. Khái
niệm về hình thức thực hiện thẩm quyền của hệ thống cơ quan hành chính nhà nước
1. Quan
niệm chung
2. Các loại
hình thức thực hiện thẩm quyền.
II. Ra
quyết định quản lý hành chính nhà nước
1. Ra quyết
định quy phạm pháp luật
2. Ra quyết
định hành chính
3. Ra các
mệnh lệnh hành chính nội bộ.
III. Hành
vi hành chính
1. Khái
niệm hành vi hành chính
2. Phân
loại hành vi hành chính.
3. Tổ chức
thực hiện hành vi hành chính
TÊN MÔN HỌC: ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG
HÀNH CHÍNH
- Số tiết:
60 tiết
- Phân bổ
thời gian:
+ Thời gian
lý thuyết: 60%
+ Thời gian
thực hành: 40%
- Điều kiện
tiên quyết: Không
- Mô tả môn
học: Cung cấp những kiến thức về hệ thống thông tin quản lý nhà nước và tổ chức
hệ thống thông tin quản lý hành chính nhà nước và các biện pháp ứng dụng Tin
học trong quản lý hành chính nhà nước
- Nhiệm vụ
của học viên:
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ
+ Tham gia
đầy đủ các buổi thực hành và kiểm tra.
- Tài liệu
học tập:
+ Làm việc
với Microsoft Office của Ralph Sourcie. Nhà Xuất bản Thống kê, 1995
+ Các tài
liệu Windows, Microsoft Office 95, 98, 2000 và Word for Windows, Excel, Access
(tương ứng) của hãng Microsoft
+ Tin học
ứng dụng trong quản lý hành chính trong tập các chuyên đề bồi dưỡng Chuyên
viên, Chuyên viên chính, Chuyên viên cao cấp của Học viện Hành chính Quốc gia,
2000 - 2002
+ Tin học
ứng dụng trong quản lý hành chính (3 tập) của Nguyễn Khắc Khoa (chủ biên). Nhà
Xuất bản Lao động, 1998
+ Tin học
và ứng dụng (2 tập) của Nguyễn Bá Kim và Lê Khắc Thành. Nhà Xuất bản Đại học
Quốc gia Hà Nội, 1996
+ Quản lý
nhà nước về khoa học, công nghệ và môi trường của Trường Nghiệp vụ quản lý Bộ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường. Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2000
+ Ba năm
triển khai Chương trình Quốc gia về CNTT 1996 - 1998 của Ban chỉ đạo Chương
trình Quốc gia về CNTT. Hà Nội, 1999
+ Ứng dụng
và phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước của
Ban Tư tưởng - Văn hóa Trung ương và Ban Khoa giáo Trung ương. Nhà Xuất bản
Chính trị Quốc gia, 2001.
- Tiêu
chuẩn đánh giá học viên:
+ Kiểm tra
giữa môn học
+ Thi hết
môn học
- Thang
điểm: Thang điểm 10
- Mục tiêu:
Sau kết thúc môn học, học viên có khả năng tiếp cận nhanh và hiệu quả trong
việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý nhà nước nói chung và
quản lý hành chính nhà nước nói riêng.
- Nội dung
chi tiết môn học:
Chương I
KHÁI QUÁT VỀ TIN HỌC TRONG QUẢN LÝ HCNN
(Tổng số tiết: 15, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 10)
I. Tối ưu
hóa và Tin học hóa
II. Tin học
và Công nghệ thông tin
III. Công
nghệ thông tin và Kinh tế thông tin - Kinh tế tri thức
Chương II
PHƯƠNG HƯỚNG ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 25, lý
thuyết: 15, thảo luận, kiểm tra: 10)
I. Hệ thống
thông tin quản lý hành chính nhà nước
II. Tổ chức
hệ thống thông tin quản lý hành chính nhà nước
III. Tình
hình ứng dụng Tin học trong quản lý hành chính nhà nước
Chương III
CÁC BIỆN PHÁP ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 20, lý
thuyết: 10, thảo luận, kiểm tra: 10)
I. Vấn đề
quản lý thông tin và CNTT
II. Chu
trình quản lý thông tin phục vụ quản lý hành chính nhà nước
III. Vấn đề
quản lý các dự án thông tin và CNTT
IV. Kết
luận
II. ĐỀ
CƯƠNG CHI TIẾT CÁC MÔN HỌC TỰ CHỌN
TÊN MÔN HỌC: LỊCH SỬ HÀNH CHÍNH VIỆT NAM
- Số tiết:
60 tiết
- Phân bổ
thời gian:.
+ Thời gian
lý thuyết: 60%
+ Thời gian
thực hành: 40%
- Điều kiện
tiên quyết: Không
- Mô tả môn
học: Cung cấp những kiến thức về lịch sử hành chính nhà nước Việt Nam, về cơ
cấu tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở Trung ương cũng như ở địa phương, về
chế độ đào tạo, tuyển dụng, khen thưởng, kỷ luật, kiểm tra giám sát quan lại,
về phương thức điều hành đất nước của các triều đại. Môn học đặc biệt nhấn mạnh
nội dung, ý nghĩa của các cuộc cải cách hành chính lớn trong lịch sử hành chính
nhà nước.
- Nhiệm vụ
của học viên:
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ
+ Tham gia
đầy đủ các buổi thảo luận và kiểm tra
- Tài liệu
học tập:
+ Lịch sử
hành chính nhà nước Việt Nam - TS. Võ Văn Tuyển, THS. Nguyễn Thu Lan, NXB Chính
trị Quốc gia, Hà Nội - 2 001.
+ Các triều
đại Việt Nam – Quỳnh Cư, Đỗ Đức Hùng, NXB Thanh Niên, Hà Nội 1999.
+ Lịch sử
chế độ phong kiến Việt Nam - Phan Huy Lê, Đinh Xuân Lâm, NXB Giáo dục, Hà Nội 1980.
+ Hiến pháp
năm 1946, 1959, 1980, 1992 Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Tiêu
chuẩn đánh giá học viên:
+ Kiểm tra
giữa môn học
+ Thi hết
môn học
- Thang
điểm: Thang điểm 10
- Mục tiêu:
+ Trang bị
cho học viên những nội dung cơ bản về lịch sử hành chính nhà nước Việt Nam;
+ Chỉ ra
những nguyên nhân thành công cũng như những nguyên nhân thất bại của các cuộc
cải cách hành chính trong lịch sử;
+ Rút ra
những bài học kinh nghiệm, liên hệ với thực tiễn công cuộc cải cách hành chính
hiện nay ở Việt Nam.
- Nội dung
chi tiết:
Chương I
SỰ HÌNH THÀNH BỘ MÁY CAI TRỊ THỜI HÙNG VƯƠNG – AN DƯƠNG VƯƠNG
(Tổng số tiết: 5, lý
thuyết: 3, thảo luận, kiểm tra: 2)
I. Cơ cấu
tổ chức hành chính thời Hùng Vương - An Dương Vương
II. Khái
quát về. bổi cảnh xã hội và đời sống kinh tế
III. Tổ
chức hành chính thời Hùng Vương An Dương Vương
Chương II
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG THỜI KỲ CHỐNG XÂM LƯỢC VÀ ĐỒNG HÓA CỦA PHONG
KIẾN PHƯƠNG BẮC
(Tổng số tiết: 5, lý
thuyết: 3, thảo luận, kiểm tra: 2)
I. Tổ chức
hành chính nhà nước Nam Việt
II. Tổ chức
hành chính ở nước ta trước khởi nghĩa Hai Bà Trưng
III. Hai Bà
Trưng khởi nghĩa và tái lập bộ máy hành chính của nhà nước tự chủ
IV. Nền
hành chính ở nước ta từ năm 43 đến thế kỷ thứ X
V. Chính
sách cai trị của phương Bắc áp dụng ở nước ta
Chương III
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV
(Tổng số tiết: 10, lý
thuyết: 6, thảo luận, kiểm tra: 4)
I. Hành
chính nhà nước giai đoạn thành lập và củng cố chính quyền tự chủ (Thế kỷ X)
1. Họ Khúc
dựng nghiệp và thực hiện những cải cách hành chính đầu tưiên
2. Hành
chính nhà nước dưới triều Ngô
3. Nhà Đinh
thống nhất đất nước, xây dựng triều chính
4. Hành
chính nhà nước dưới triều Tiền Lê
II. Hành
chính nhà nước từ thế kỷ XI đến thế kỷ XV
1. Hành
chính nhà nước thời Lý (1010 - 1225)
2. Hành
chính nhà nước thời Trần (1225 - 1400)
3. Hành
chính nhà nước dưới triều Hồ Quý Ly (1400 - 1407)
4. Hành
chính nhà nước dưới thời Lê Sơ (1428 - 1527)
Chương IV
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THỜI KỲ NỘI CHIẾN NAM - BẮC TRIỀU VÀ TRIỀU ĐẠI
TÂY SƠN (THẾ KỶ XVI-XVIII)
(Tổng số tiết: 5, lý
thuyết: 3, thảo luận, kiểm tra: 2)
I. Khái
quát về bổi cảnh lịch sử
II. Cơ chế
quản lý hành chính dưới triều Mạc - Bắc Triều (1527 -1592)
III. Cơ chế
quản lý hành chính của Nam Triều (1533 - 1592)
IV. Cơ chế
quản lý hành chính dưới triều Vua Lê - Chúa Trịnh ở Đàng ngoài
V. Cơ chế
quản lý hành chính thời các chúa Nguyễn ở Đàng trong
VI. Hành
chính nhà nước dưới thời Tây Sơn (1788 - 1802)
Chương V
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN TỪ 1802 ĐẾN 1858
(Tổng số tiết: 10, lý
thuyết: 6, thảo luận, kiểm tra: 4)
I. Khái
quát về bổi cảnh lịch sử
II. Cơ cấu
tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở Trung ương dưới triều Nguyễn
III. Cơ cấu
tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương dưới triều Nguyễn
IV. Cơ cấu
tổ chức hành chính cấp cơ sở dưới triều Nguyễn
V. Chính
sách quản lý hành chính của triều Nguyễn
Chương VI
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THỜI KỲ PHÁP THUỘC (1858 - 1945)
(Tổng số tiết: 5, lý
thuyết: 3, thảo luận, kiểm tra: 2)
I. Hệ thống
tổ chức bộ máy hành chính của triều đình Nam Triều
1. Bộ máy
hành chính nhà nước ở Trung ương
2. Bộ máy
hành chính nhà nước ở địa phương
3. Bộ máy
hành chính cấp cơ sở và chính sách "Cải lương hương chính"
II. Tổ chức
bộ máy hành chính của thực dân Pháp ở Việt Nam
1. Bộ máy
chính quyền của thực dân Pháp ở Việt Nam trước ngày thiết lập chế độ toàn quyền
Đông Dương (1858-1887)
2. Sự ra
đời và tổ chức của chế độ Toàn quyền Đông Dương
3. Tổ chức
hành chính của thực dân Pháp ở Việt Nam từ khi có chế độ Toàn quyền Đông Dương
III. Chính
sách đào tạo và sử dụng quan lại cai trị thực dân và bản địa
1 Đào tạo
và sử dụng quan lại cai trị thực dân
2. Đào tạo
và sử dụng quan lại người Việt
Chương VII
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THỜI KỲ 1945 - 1975
(Tổng số tiết: 12, lý
thuyết: 8, thảo luận, kiểm tra: 4)
I. Hành
chính nhà nước thời kỳ 1945 - 1946
1. Sự ra
đời của nền hành chính cách mạng Việt Nam
2. Xây dựng
bộ máy hành chính nhà nước ở Trung ương
3. Củng cố
bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương
4. Xây dựng
đội ngũ cán bộ, công chức
II. Hành
chính nhà nước từ năm 1946 đến năm 1954
1. Củng cố
bộ máy hành chính nhà nước ở Trung ương
2. Về phân
chia đơn vị hành chính
3. Cơ cấu
tổ chức bộ máy hành chính ở địa phương
4. Xây dựng
đội ngũ cán bộ, công chức
III. Hành
chính nhà nước ở miền Bắc thời kỳ 1954 - 1975
1. Củng cố
bộ máy hành chính nhà nước ở Trung ương
2. Tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương
3. Xây dựng
đội ngũ cán bộ, công chức
IV. Hành
chính nhà nước ở miền Nam thời kỳ đấu tranh thống nhất đất nước (1954 1975)
1. Nền hành
chính của Ngụy quyền Sài Gòn từ năm 1954 đến năm 1975
2. Hành
chính cách mạng ở miền Nam từ năm 1960 đến năm 1975
Chương VIII
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỪ NĂM 1975 ĐẾN NAY
(Tổng số tiết: 10, lý
thuyết: 6, thảo luận, kiểm tra: 4)
I. Sự ra
đời của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
II. Hành
chính nhà nước ta giai đoạn 1980 đến 1992
1. Bộ máy
hành chính nhà nước ở Trung ương
2. Bộ máy
hành chính nhà nước ở địa phương
III. Hành
chính nhà nước từ năm 1992 đến nay
1. Thực
hiện cải cách một bước bộ máy hành chính nhà nước ở Trung ương
2. Cải cách
bộ máy hành chính nhà nước ở địa phương
3. Phân
chia địa giới hành chính
4. Xây dựng
đội ngũ cán bộ, công chức từ năm 1992 đến nay
TÊN MÔN HỌC: QUẢN LÝ NHÂN SỰ HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
- Số tiết:
60 Tiết
- Phân bổ
thời gian:
+ Thời gian
lý thuyết: 58%
+ Thảo
luận, làm bài tập, kiểm tra: 42%
- Điều kiện
tiên quyết: Hoàn thành các môn Lý luận nhà nước và pháp luật, Luật Tổ chức cơ
quan nhà nước, Luật Hành chính Việt Nam, Lý luận quản lý hành chính nhà nước.
- Mô tả môn
học: Cung cấp kiến thức về nguồn nhân lực trong các cơ quan nhà nước; Quản lý nhân
sự hành chính nhà nước; Quyền lợi, nghĩa vụ, khen thưởng, kỷ luật người lao
động làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước; Đánh giá hoạt động của
người lao động trong các cơ quan nhà nước.
- Nhiệm vụ
của học viên:
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ.
+ Tham gia
đầy đủ các buổi thảo luận và kiểm tra.
- Tài liệu
học tập:
+ Bộ luật
lao động.
+ Pháp lệnh
cán bộ, công chức văn bản 1998; 2000; 2003.
+ Giáo
trình quản lý hành chính nhà nước ngạch cán sự.
+ Tài liệu
quản lý hành chính nhà nước giành cho xã đặc biệt khó khăn.
+ Giảng
viên phải tìm đọc nhiều văn bản mang tính pháp quy của chính phủ;
- Các bộ
quy định về vấn đề quản lý nhân sự cụ thể để minh hoạ.
- Tiêu
chuẩn đánh giá học viên:
+ Thời gian
nghe giảng và chất lượng thảo luận nhóm
+ Các bài
kiểm tra điều kiện và thi hết môn
- Thang
điểm: 10 điểm
- Mục tiêu:
+ Học viên
hiểu được những nội dung cơ bản về các vấn đề liên quan đến quản lý nguồn nhân
lực trong các tổ chức nói chung và các tổ chức hành chính nhà nước nói riêng là
nhằm đạt được mục tiêu nói trên.
+ Học viên
sẽ được trang bị những kiến thức cần thiết nhất để hiểu được những tính chất đặc
điểm. hoạt động quản lý nguồn nhân lực các cơ quan hành chính nhà nước.
+ Học viên
nắm được những đặc trưng cơ bản nguồn nhân lực (nhân sự) trong tổ chức nhà nước
(tổ chức hành chính nhà nước).
+ Học viên
nắm được cách phân tích các giai đoạn và kỹ năng quản lý nhân sự trong các tổ
chức hành chính nhà nước.
- Nội dung
chi tiết.
Chương I
NGUỒN NHÂN LỰC TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 13, lý thuyết: 8, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Sự hình
thành nguồn nhân lực của hệ thống cơ quan hành chính nhà nước
1. Lịch sử
hình thành qua các giai đoạn phát triển của nhà nước
2. Các mô
hình sử dụng lao động trong cơ quan hành chính nhà nước.
II. Những
đặc trưng cơ bản của quan hệ lao động trong tổ chức nhà nước
1. Quan hệ
mang tính pháp lý cao
2. Quan hệ
mang tính không bình đẳng;
3. Tính đan
xen của các mối quan hệ lao động và sử dụng lao động.
III. Phân
loại nguồn nhân lực trong các cơ quan nhà nước
1. Phân
loại theo bằng cấp, trình độ chuyên môn;
2. Phân
loại theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn;
3. Phân
loại hình thức sử dụng (hợp đồng, thường xuyên,...) ;
4. Nguồn nhân
lực của chính quyền địa phương cơ sở.
Chương II
QUẢN LÝ NHÂN SỰ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 15, lý
thuyết: 10 thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Khái
quát về quyền quản lý nguồn nhân lực
II. Hệ
thống cơ quan quản lý nguồn nhân sự trong cơ quan hành chính nhà nước
1. Cơ quan
nhân lực Trung ương.
2. Cơ quan
quản lý nguồn nhân lực địa phương.
3. Cơ quan
quản lý nguồn nhân lực của từng tổ chức.
III. Các
chức năng cơ bản của quản lý nguồn nhân lực
1. Lập kế
hoạch
2. Tuyển
dụng, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng.
3. Đánh
giá.
IV. Tuyển
chọn, sử dụng nhân sự trong các cơ quan hành chính nhà nước.
1. Khái
niệm chung về tuyển dụng, sử dụng người lao động;
2. Tuyển
chọn mới;
3. Sử dụng;
4. Quy
trình tuyển dụng người mới;
5. Thông
báo;
6. Tiếp
nhận hồ sơ;
7. Sơ
tuyển;
8. Tuyển
(nhiều hình thức);
9. Chọn ;
10. Phân
công tập sự;
11. Tuyển
dụng chính thức;
12. Tập sự
cho người mới tuyển;
13.
Kế.hoạch hóa công việc tập sự;
14 Phân
công hướng dẫn, giúp đỡ, kèm cặp
15. Chế độ
chính sách đối với người tập sự;
16. Sử dụng
người lao động trong cơ quan hành chính nhà nước.
17. Hệ
thống việc làm;
18. Hệ
thống chức nghiệp;
19. Đề bạt;
20. Thuyên
chuyển;
21. Thải
hồi.
V. Quản lý
nhân sự của bộ máy chính quyền cơ sở.
Chương III
QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ, KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TRONG
CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 18, lý thuyết: 8, thảo luận, kiểm tra: 10)
I. Quyền
lợi của người lao động trong tổ chức hành chính nhà nước
1. Quyền
lợi chung của người lao động.
2. Quyền
lợi riêng của người lao động trong cơ quan hành chính nhà nước;
3. Tính
chất đặc biệt của quyền lợi.
II.
Nghĩa vụ.
1.
Nghĩa vụ chung
2.
Nghĩa vụ của người lao động trong tổ chức hành chính nhà nước;
3.
Tính chất đặc biệt của nghĩa vụ.
III.
Khen thưởng và kỷ luật
1.
Khen thưởng;
2.
Kỷ luật.
IV.
Đạo đức người lao động làm việc trong cơ quan nhà nước
Chương
IV
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 14, lý
thuyết: 9, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Khái
niệm chung về đánh giá hoạt động.
1. Ý nghĩa
của đánh giá;
2. Nội dung
đánh giá;
3. Người
đánh giá và người bị đánh giá;
4. Thời
điểm đánh giá;
5. Tính
chất pháp lý của đánh giá.
II.
Mục đích đánh giá
1. Đánh giá
nhằm hoàn thiện;
2. Đánh giá
để đề bạt;
3. Đánh giá
để bồi dưỡng, đào tạo.
III.
Quy trình đánh giá
1.
Quy trình đánh giá chung;
2.
Quy trình đánh giá đặc biệt.
IV.
Các phương pháp đánh giá hoạt động trong cơ quan hành chính nhà
nước
1.
Đánh giá thường xuyên;
2.
Đánh giá bất thường;
3.
Đánh giá theo thang điểm;
4.
Đánh giá tập thể
5.
Các phương pháp khác.
TÊN MÔN HỌC: TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
Số
tiết: 60 Tiết.
-
Phân bổ thời gian:
+ Thời gian
lý thuyết: 58%.
+ Thảo
luận, làm bài tập, kiểm tra: 42%.
- Điều kiện
tiên quyết: Hoàn thành các môn Lý luận nhà nước và pháp luật, Luật Tổ chức cơ
quan nhà nước, Luật Hành chính Việt Nam, Lý luận quản lý hành chính nhà nước.
- Mô tả môn
học: Cung cấp một số vấn đề cơ bản về lý thuyết tổ chức, tổ chức hành chính nhà
nước, tổ chức hành chính nhà nước trung ương và tổ chức hành chính nhà nước địa
phương.
- Nhiệm vụ
của học viên:
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ.
+ Tham gia
đầy đủ các buổi thảo luận và kiểm tra.
- Tài liệu
tham khảo:
+ Luật Tổ
chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp.
+ Pháp lệnh
quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân các
cấp.
+ Hệ thống
các nghị định của Chính phủ liên quan đến việc thành lập các cơ quan hành chính
nhà nước: Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
+ Cải cách
hệ thống hành chính nhà nước địa phương.
- Nhà Xuất
bản Chính trị quốc gia, 1999.
- Tiêu
chuẩn đánh giá học viên:
+ Thời gian
nghe giảng và chất lượng thảo luận nhóm.
+ Các bài
kiểm tra điều kiện và thi hết môn.
- Thang
điểm: 10 điểm.
- Mục tiêu:
+ Học viên
hiểu được những nội dung cơ bản về tổ chức và công tác tổ chức cũng như các vấn
đề liên quan đến quản lý nguồn nhân lực trong các tổ chức nói chung và các tổ
chức hành chính nhà nước nói riêng là nhằm đạt được mục tiêu nói trên.
+ Học viên
sẽ được trang bị những kiến thức cần thiết nhất để hiểu về tổ chức và công tác tổ
chức các cơ quan hành chính nhà nước trên cơ sở vận dụng lý thuyết tổ chức nói
chung.
- Nội
dung chi tiết:
Chương I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LÝ THUYẾT TỔ CHỨC
(Tổng số tiết: 5, lý thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 0)
I. Khái
niệm Tổ chức
II.
Phân loại tổ chức:
1.
Phân loại theo mục tiêu;
2. Phân
loại theo chức năng;
3. Phân
loại theo lĩnh vực;
4. Phân
loại theo quy mô;
5. Phân
loại theo hình thức sở hữu.
III. Các dấu
hiệu cơ bản xác định "Tổ chức".
1. Mục tiêu
và các loại mục tiêu;
2. Sự phối
hợp;
3. Chỉ huy;
4. Cơ chế
vận hành.
IV. Cơ cấu
tổ chức.
1. Khái
niệm cơ cấu;
2. Các yếu
tố ảnh hưởng xác định cơ cấu tổ chức ;
3.
Cách thiết lập cơ cấu tổ chức;
4.
Các loại cơ cấu tổ chức.
V.
Môi trường tổ chức.
1.
Môi trường bên trong tổ chức;
2.
Môi trường bên ngoài;
3.
Văn hóa tổ chức.
Chương II
TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 15, lý
thuyết: 10, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Khái
quát về hệ thống các cơ quan nhà nước và hành chính nhà nước
II.
Quyền hành pháp và hệ thống các cơ quan tổ chức thực hiện quyền hành pháp
III.
Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hệ thống cơ quan hành chính nhà nước
IV.
Những đặc trưng cơ bản của các cơ quan hành chính nhà nước
V.
Các mối quan hệ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
VI. Các
chức năng cơ bản và thẩm quyền của các cơ quan hành chính nhà nước
VII.
Các mô hình tổ chức hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước
Chương III
TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRUNG ƯƠNG
(Tổng số tiết: 20, lý
thuyết: 10, thảo luận, kiểm tra: 10)
I. Khái
quát về hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước trung ương
II.
Chính phủ:
1.
Vị trí chính phủ và người đứng đầu Chính phủ;
2.
Cơ cấu tổ chức Chính phủ;
3.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chính phủ, người đứng đầu Chính phủ.
III.
Bộ, cơ quan ngang Bộ:
1.
Vị trí của Bộ và Bộ trưởng;
2.
Phân loại Bộ;
3.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ;
4.
Cơ cấu tổ chức Bộ.
IV.
Các cơ quan thuộc Chính phủ.
1.
Vị trí của các cơ quan thuộc Chính phủ;
2. Các loại
cơ quan thuộc Chính phủ;
3. Chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thuộc Chính phủ;
4. Các loại
cơ quan khác.
Chương IV
TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC ĐỊA
PHƯƠNG
(Tổng số tiết: 20, lý
thuyết: 10, thảo luận, kiểm tra: 10)
I. Khái
quát về hành chính địa phương trong tổng thể hành chính nhà nước.
II. Tổ chức
hành chính địa phương
III. Hệ
thống tổ chức hành chính địa phương
IV. Mô hình
cơ cấu tổ chức
V.
Cơ quan đại diện nhân dân địa phương.
VI. Cơ cấu
tổ chức cơ quan hành chính địa phương
TÊN MÔN HỌC: THỐNG KÊ
Số tiết: 60
Tiết
- Phân bổ
thời gian:
+ Thời gian
lý thuyết: 50%
+ Thảo
luận, làm bài tập, kiểm tra: 50%
- Điều kiện
tiên quyết: không
- Mô tả môn
học: Cung cấp khái niệm cơ bản về Thống kê; Điều tra thống kê; Tổng hợp thống
kê; Các chỉ tiêu phân tích thống kê, phân tích sự biến động của hiện tượng và
chỉ số thống kê.
- Nhiệm vụ
của học viên:
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ.
+ Tham gia
đầy đủ các buổi thảo luận và kiểm tra.
- Tài liệu
học tập:.
+ Thống kê
xã hội. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, 2001.
+ Thống kê kinh
tế. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, 2002.
+ Từ điển
Điều tra thăm dò dư luận. NXB Thống kê, 1996.
+ Statistcs
for Management-Pretice Hall International 4th ed.1989.
+ Philippe
Tassi: Methodes Statisques 2th ed.1989 (Ecole Nationale de la
Statistique et de l’ Adminitration Economique).
- Tiêu
chuẩn đánh giá học viên
+ Hoàn
thành hệ thống các bài tập.
+ Kiểm tra
giữa kỳ các môn học.
+ Thi hết
môn học.
- Thang
điểm: Thang điểm 10.
- Mục tiêu:
+ Giúp
người học có kiến thức về Thống kê và sử dụng phương pháp thống kê - công cụ
quan trọng phục vụ cho việc nghiên cứu thực tế hoạt động quản lý hành chính. Cụ
thể là những hiểu biết về chỉ tiêu con số thống kê, điều tra thống kê, tổng hợp
và báo cáo thống kê, phân tích thống kê, số bình quân trong thống kê, dãy số
thời gian, chỉ số thống kê.
+ Trên cơ
sở những khái niệm và phương pháp tính toán hiểu biết được có thể tổ chức các cuộc
điều tra, tổng hợp và phân tích số liệu phục vụ cho công tác quản lý hành chính
các cấp.
- Nội dung
chi tiết:
Chương I
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
(Tổng số tiết: 10, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Những
khái niệm cơ bản
1. Tổng thể
thống kê và đơn vị tổng thể
2. Tiêu
thức thống kê
3. Chỉ tiêu
thống kê và hệ thống chỉ tiêu thống kê.
II.
Quy luật số lớn và tính quy luật thống kê
1.
Khái niệm, nội dung
2. Ý
nghĩa với nhà quản lý hành chính.
Chương II
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ
(Tổng số tiết: 10, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Các loại
điều tra thống kê
1. Điều tra
thường xuyên và điều tra định kỳ
2. Điều tra
toàn bộ và điều tra không toàn bộ
3. Ghi chép
ban đầu
II.
Những vấn đề chủ yếu của điều tra thống kê
1.
Mục đích kiểm tra
2.
Đối tượng và đơn vị kiểm tra
3.
Nội dung điều tra
4.
Thời điểm và thời kỳ điều tra
5.
Biểu điều tra và giải thích
6.
Sai số trong điều tra thống kê.
III.
Điều tra đại diện và điều tra mẫu
1.
Điều tra đại diện và điều tra điển hình
2.
Điều tra mẫu: Sai số chọn mẫu và đơn vị tổng thể mẫu
3.
Các phương pháp tổ chức chọn mẫu.
IV. Điều
tra xã hội học
1. Ý nghĩa
2. Tổ chức
điều tra
3. Bảng hỏi
(questionnaise )
Chương III
TỔNG HỢP THỐNG KÊ
(Tổng số tiết: 10, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Ý nghĩa
nhiệm vụ của tổng hợp thống kê
1. Ý nghĩa
2. Tổ chức
và kỹ thuật tổng hợp.
II.
Phương pháp phân tổ trong Thống kê
1.
Ý nghĩa
2.
Phân tổ theo tiêu thức chất lượng và tiêu thức số lượng
3.
Khoảng cách tổ
4.
Chỉ tiêu giải thích
5.
Phân tổ liên hệ.
III.
Bảng biểu thống kê và đồ thị thống kê
1.
Ý nghĩa
2.
Các loại bảng (biểu) thống kê và cách lập.
3.
Các loại đồ thị thống kê và yêu cầu thể hiện.
Chương IV
CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
(Tổng số tiết: 10, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Số tương
đối trong thống kê
1. Khái
niệm và các loại số tương đối trong thống kê thường dùng
2. Điều
kiện vận dụng.
II. Số bình
quân trong thống kê
1. Các loại
số bình quân và phương pháp tính
2. Các chỉ
tiêu kiểm tra tính đại diện và số bình quân (độ biến thiên)
3. Các chỉ
tiêu thay thế số bình quân.
Chương V
PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA HIỆN TƯỢNG
(Tổng số tiết: 10, lý thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Dãy số
thời gian
1. Khái
niệm ý nghĩa
2. Số bình
quân theo thời gian.
II.
Các chỉ tiêu phân tích dãy số thời gian
1.
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối
2.
Tốc độ phát triển
3. Tốc độ
tăng (giảm)
4. Giá trị
1% tăng (giảm) và ý nghĩa.
III. Các
phương pháp biểu hiện xu hướng phát triển
1.
Phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian
2.
Số bình quân trượt
3.
Xây dựng hàm xu thế và đường xu thế.
Chương VI
CHỈ SỐ THỐNG KÊ
(Tổng số tiết: 10, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Khái
niệm và ý nghĩa
II.
Các chỉ số thường gặp
1.
Chỉ số giá cả
2.
Chỉ số khối lượng sản phẩm
3.
Chỉ số khối lượng chất lượng
MÔN HỌC: TÂM LÝ HỌC TRONG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC
Số
tiết: 60 Tiết.
-
Phân bổ thời gian:
+ Thời gian
lý thuyết: 60%
+ Thảo
luận, làm bài tập, kiểm tra: 40%
- Điều kiện
tiên quyết: Hoàn thành các môn thuộc phần kiến thức cơ sở của ngành.
- Mô tả môn
học: Cung cấp kiến thức về đặc điểm và cấu trúc của hoạt động quản lý; Đặc điểm
tâm lý trong các tổ chức cơ quan Nhà nước; Tâm lý trong giao tiếp công vụ.
- Nhiệm vụ
của học viên:
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ.
+ Tham gia
đầy đủ các buổi thảo luận và kiểm tra.
- Tài liệu
học tập:
+ Những vấn
đề cốt yếu của quản lý, NXB khoa học kỹ thuật, Hà Nội 1994
+ Tâm lý
học xã hội những vấn đề lý luận, NXB khoa học XH, 1997
+ Giao tế
nhân sự, NXB trẻ 1996
+ Tâm lý
học quản trị kinh doanh, NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội 1998
+ Quản lý
nguồn nhân lực, NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội 1995
+ Tâm lý
quản lý dành cho người lãnh đạo, NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội 1999
+ Tâm lý
học xã hội với lãnh đạo quản lý, NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội 1995
+ Tâm lý
học xã hội với lãnh đạo quản lý, Hà Nội 1998
+ Các học
thuyết quản lý, NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội 1995
+ Quản trị
học, NXB thống kê, 1998
+ Bí quyết
truyền cảm hứng làm việc cho cấp dưới, NXB trẻ, 2002
+ Tâm lý
học quản lý, NXB.giáo dục, 1998
+ Tâm lý
học ứng xử, NXB giáo dục, 2001
-
Tiêu chuẩn đánh giá học viên:
+ Thời gian
nghe giảng và chất lượng thảo luận nhóm
+ Các bài
kiểm tra điều kiện và thi hết môn
- Thang
điểm: 10 điểm
- Mục tiêu:
+ Học viên
nắm được những kiến thức tâm lý cơ bản về hoạt động quản lý làm cơ sở cho việc
vận dụng những kiến thức này trong thực tiễn công tác quản lý hành chính Nhà
nước.
+ Góp phần
nâng cao kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ công chức có khả
năng đảm nhận công việc ở ngạch cán sự.
- Nội dung
chi tiết:
Chương I
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ
(Tổng số tiết: 15, lý thuyết: 10, thảo luận, kiểm tra 5)
I. Đặc điểm
hoạt động quản lý
1. Hoạt
động quản lý là một dạng hoạt động phức tạp và có tính chuyên biệt
2. Hoạt
động quản lý vừa là khoa học, nghệ thuật
3. Hoạt
động quản lý là hoạt động gián tiếp
4. Hoạt
động quản lý được tiến hành chủ yếu thông qua hoạt động giao tiếp (trực tiếp
hay gián tiếp)
5. Hoạt
động quản lý là một dạng hoạt động có tính sáng tạo cao
6. Hoạt
động quản lý là hoạt động căng thẳng hay thay đổi, tiêu phí nhiều năng lượng
thần kinh và sức lực.
II.
Đặc điểm hoạt động của người lãnh đạo, quản lý
1.
Cơ cấu hoạt động của người quản lý, lãnh đạo
2.
Những đặc điểm hoạt động của người quản lý, lãnh đạo.
Chương II
ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ TRONG CÁC TỔ CHỨC, CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 25, lý
thuyết: 15, thảo luận, kiểm tra: 10)
I. Đặc điểm
tâm lý cá nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến tâm lý công chức
1. Một số
đặc điểm tâm lý cá nhân
2. Các yếu.tố
ảnh hưởng đến tâm lý cán bộ, công chức.
II.
Đặc điểm tâm lý tập thể các tổ chức, cơ quan nhà nước
1.
Tổ chức và sự phát triển của tập thể các tổ chức cơ quan nhà nước
2. Một số
hiện tượng tâm lý tập thể trong các tổ chức, cơ quan nhà nước.
Chương III
TÂM LÝ GIAO TIẾP TRONG CÔNG VỤ
(Tổng số tiết: 20, lý
thuyết: 10, thảo luận, kiểm tra: 10)
I. Khái
quát về giao tiếp
1. Khái
niệm
2. Chức
năng giao tiếp
3. Phân
loại giao tiếp.
II.
Giao tiếp trong công vụ
1.
Vai trò của giao tiếp trong quản lý hành chính nhà nước
2.
Một số đặc điểm tâm lý giao tiếp trong công vụ
3.
Nguyên tắc và kỹ năng giao tiếp công vụ.
C.
CÁC MÔN CHUYÊN MÔN CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO HÀNH CHÍNH
I. ĐỀ CƯƠNG
CHI TIẾT CÁC MÔN BẮT BUỘC
TÊN MÔN HỌC: QUẢN LÝ CÔNG SỞ
Số tiết: 45
Tiết.
- Phân bổ
thời gian:
+ Thời gian
lý thuyết: 66%
+ Thảo
luận, làm bài tập, kiểm tra: 34%
- Điều kiện
tiên quyết: Hoàn thành các môn thuộc phần kiến thức cơ sở của chuyên ngành.
- Mô tả môn
học: Cung cấp kiến thức về Khái niệm và nguyên tắc tổ chức hoạt động công sở; Những
nội dung cơ bản của kỹ thuật hành chính trong điều hành công sở; Môi trường và
điều kiện làm việc trong các công sở.
- Nhiệm vụ
của học viên:
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ.
+ Tham gia
đầy đủ các buổi thảo luận và kiểm tra.
- Tài liệu
học tập:
+ Tổ chức
điều hành hoạt động của các Công sở: Nguyễn Văn Thâm: NXB Chính trị
Quốc gia, Hà Nội, 2001;
+ Nghiệp vụ
thư ký văn phòng và tổ chức. Học viện Hành chính Quốc gia ấn hành, Hà Nội,
2002.
- Tiêu
chuẩn đánh giá học viên:
+ Thời gian
nghe giảng và chất lượng thảo luận nhóm
+ Các bài
kiểm tra điều kiện và thi hết môn
- Thang
điểm: 10 điểm
- Mục tiêu:
+ Trang bị
cho học viên những kiến thức chủ yếu liên quan đến nguyên tắc và phương pháp tổ
chức các hoạt động của một công sở hành chính
+ Bước đầu
nắm được cách vận dụng một số kỹ năng cơ bản trong việc vận hành công sở như
cách phân công công việc xây dựng kế hoạch công việc của một cơ quan, tổ chức
công tác kiểm tra v.v...
+
Thông qua thảo luận các tình huống cụ thể, làm sáng tỏ những mặt hạn chế trong
tổ chức công sở hiện nay của ta và phương hướng khắc phục.
- Nội
dung chi tiết:
Chương I
KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CÔNG SỞ
(Tổng số tiết: 11, lý
thuyết: 7, thảo luận, kiểm tra: 4)
I. Khái
niệm công sở
II.
Nguyên tắc tổ chức hoạt động của công sở
Chương II.
NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KỸ THUẬT HÀNH CHÍNH TRONG ĐIỀU HÀNH CÔNG
SỞ
(Tổng số tiết: 21, lý
thuyết: 16, thảo luận, kiểm tra: 4)
I. Thiết kế
và phân tích công việc trong các công sở hành chính
1. Thiết kế
công việc.
2. Phân
tích công việc
3. Phân
công cộng việc.
II. Tổ chức
điều hành công việc
1. Khái
niệm
2. Nguyên
tắc điều hành.
III. Xây
dựng và áp dụng các quy chế làm việc
1. Khái
niệm và yêu cầu
2. Phương
pháp xây dựng quy chế.
IV.
Xây dựng kế hoạch và làm việc theo kế hoạch
1.
Khái niệm và yêu cầu.
2.
Các loại kế hoạch
3.
Phương pháp xây dựng kế hoạch.
V.
Tổ chức và điều hành các cuộc họp
VI. Kiểm
tra, kiểm soát công việc
1. Mục tiêu
2. Nội dung
3. Nguyên
tắc và phương pháp tiến hành kiểm tra.
Chương III
MÔI TRƯỜNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TRONG CÁC CÔNG SỞ
(Tổng số tiết: 11, lý thuyết: 7, thảo luận, kiểm tra: 4).
I.
Môi trường bên trong và bên ngoài của công sở
II.
Điều kiện làm việc
TÊN MÔN HỌC. VĂN BẢN QUẢN LÝ HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
-
Số tiết: 75 Tiết.
-
Phân bổ thời gian:
+ Thời gian
lý thuyết: 60%
+ Thảo
luận, làm bài tập, kiểm tra: 40%
- Điều kiện
tiên quyết: Hoàn thành các môn thuộc phần kiến thức cơ sở của chuyên ngành.
- Mô tả môn
học: Cung cấp kiến thức khái quát chung về văn bản quản lý hành chính Nhà nước;
Những yêu cầu chung đối với văn bản quản lý hành chính Nhà nước; Soạn thảo văn
bản hành chính cá biệt; Soạn thảo văn bản hành chính thông thường.
- Nhiệm vụ
của học viên:
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ.
+ Tham gia
đầy đủ các buổi thảo luận và kiểm tra.
- Tài liệu
học tập:
+ Bùi Khắc
Việt. Kỹ thuật và ngôn ngữ soạn thảo văn bản quản lý nhà nước. - H.:
KHXH, 1997.
+ Giáo
trình kỹ thuật xây dựng văn bản/Nguyễn Thế Quyền, Lưu Kiếm Thanh.../ĐH Luật Hà
Nội. - H.: CAND, 1998.
+ Hành
chính học đại cương/Đoàn Trọng Truyền cb. - H.: CTQG, 1997.
+ Hướng dẫn
kỹ thuật nghiệp vụ hành chính/Nguyễn Văn Thâm, Lưu Kiếm Thanh cb. - H.:
TK, 2001..
+ Lưu Kiếm
Thanh. Hướng dẫn soạn thảo văn bản quản lý hành chính nhà nước. - H :
TK, 2001.
+
Nguyễn Đăng Dung, Hoàng Trọng Phiến. Hướng dẫn soạn thảo văn bản. - H.: TK,
1998.
+ Nguyễn
Thế Quyền. Ban hành văn bản quản lý nhà nước. - H.: CAND,
1996.
+ Nguyễn
Văn Thâm. Soạn thảo và xử lý văn bản quản lý nhà nước. -H.: CTQG,
2001.
+ Tạ Hữu
Ánh. Soạn thảo, ban hành và quản lý văn bản quản lý nhà nước. - H.:
CTQG, 1999.
- Tiêu
chuẩn đánh giá học viên:
+ Thời gian
nghe giảng và chất lượng thảo luận nhóm
+ Các bài
kiểm tra điều kiện và thi hết môn
- Thang
điểm: 10 điểm
- Mục tiêu
của môn học:
+ Nắm vững
lý thuyết tổng quan về văn bản quản lý hành chính nhà nước.
+ Phân biệt
được tính chất và thẩm quyền ban hành của từng loại văn bản cơ bản khác nhau.
+ Nắm được
những nguyên tắc và kỹ thuật cơ bản trong soạn thảo những văn bản quản lý thông
thường.
+ Hình
thành những kỹ năng thực hành cơ bản trong soạn thảo văn bản.
- Nội dung
chi tiết:
Chương I
KHÁI QUÁT VỀ VĂN BẢN QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 12, lý
thuyết: 7, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Khái
niệm và vai trò văn bản quản lý hành chính nhà nước
1. Khái
niệm về văn bản quản lý hành chính nhà nước
2. Vai trò
của văn bản trong hoạt động quản lý nhà nước
II.
Quy trình ban hành văn bản quản lý hành chính nhà nước
1.
Khái niệm xây dựng và ban hành văn bản
2.
Quy trình xây dựng và ban hành văn bản
Chương II
NHỮNG YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI VĂN BẢN QUẢN
LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 18, lý
thuyết: 12 thảo luận, kiểm tra: 6)
I. Những
yêu cầu về nội dung
1. Tính mục
đích
2. Tính
khoa học
3. Tính đại
chúng
4. Tính
công quyền
5. Tính khả
thi.
II. Những
yêu cầu về thể thức văn bản
1. Khái
niệm thể thức văn bản
2. Các yếu
tố thể thức văn bản.
III.
Yêu cầu về Văn phòng hành chính- công vụ
1.
Khái niệm về văn phòng
2. Đặc điểm
của văn phòng hành chính - công vụ.
IV.
Yêu cầu về Ngôn ngữ văn bản
1.
Sử dụng từ ngữ
2.
Kỹ thuật cú pháp.
Chương III
SOẠN THẢO VĂN BẢN HÀNH CHÍNH CÁ BIỆT
(Tổng số tiết: 20, lý
thuyết: 11, thảo luận, kiểm tra: 9)
I. Tổng
quan về văn bản hành chính cá biệt
1. Khái
niệm
2. Đặc điểm
3. Phân
loại
4. Nội dung
của quyết định cá biệt.
II. Kỹ
thuật soạn thảo
1.
Quy trình soạn thảo
2.
Bố cục của quyết định cá biệt.
III.
Mẫu quyết định hành chính cá biệt
Chương IV
SOẠN THẢO VĂN BẢN HÀNH CHÍNH THÔNG THƯỜNG
(Tổng số tiết: 25, lý
thuyết: 15, thảo luận, kiểm tra: 10)
I. Công văn
1. Nội dung
của công văn
2. Bố cục
của công văn
3. Phân
loại và mẫu công văn.
II.
Thông báo
1.
Nội dung của thông báo
2.
Mẫu thông báo.
III.
Báo cáo
1.
Nội dung và bố cục của báo cáo
2.
Mẫu báo cáo.
IV. Biên
bản
1. Nội dung
của biên bản
2. Bố cục
nội dung và thể thức của biên bản
3. Mẫu biên
bản.
V.
Tờ trình
1.
Nội dung và bố cục của tờ trình
2.
Mẫu tờ trình.
VI. Công
điện
1. Chức
năng của công điện
2. Đặc điểm
của công điện.
VII.
Các loại giấy
1.
Giấy mời
2.
Giấy ủy nhiệm
3.
Giấy đi đường.
VIII.
Các loại phiếu
1.
Phiếu gửi
2. Phiếu
báo
TÊN MÔN HỌC: VĂN PHÒNG, VĂN THƯ VÀ
LƯU TRỮ TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Số tiết: 75
Tiết.
- Phân bổ
thời gian:
+ Thời gian
lý thuyết: 66%
+ Thảo
luận, làm bài tập, kiểm tra: 34%
- Điều kiện
quyết: Hoàn thành các môn thuộc phần kiến thức cơ sở của chuyên ngành.
- Mô tả môn
học: Tổng quan về văn phòng và công tác văn phòng; Một số nhiệm vụ chủ yếu của công
tác văn phòng; Công tác văn thư; Công tác lưu trữ.
- Nhiệm vụ
của học viên:
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ.
+ Tham gia
đầy đủ các buổi thảo luận và kiểm tra.
- Tài liệu
học tập:
+ Nguyễn
Văn Thâm, Lê Xuân Lam, Bùi Xuân Lự, Lưu Kiếm Thanh.
"Hướng dẫn kỹ thuật, nghiệp vụ hành chính" NXB Thống kê.
H, 2000.
+ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật 1996; Luật sửa đổi 2003.
+ Pháp lệnh
Lưu trữ quốc gia - 2001.
+ Đào Xuân
Chúc, Nguyễn Văn Hàm, Nguyễn Văn Thâm, Vương Đình Quyền. "Lưu trữ học đại
cương. H.
+ Nguyễn
Văn Thâm, Lê Xuân Lam, Bùi Xuân Lự, Lưu Kiếm Thanh. "Hướng dẫn kỹ thuật,
nghiệp vụ hành chính". NXB Thống kê. H, 2000.
-
Tiêu chuẩn đánh giá học viên:
+ Thời gian
trên lớp nghe giảng
+ Thời gian
và chất lượng thảo luận nhóm
+ Các bài
kiểm tra điều kiện và thi hết môn
- Thang
điểm: 10 điểm
- Mục tiêu
của môn học:
+ Nhằm cung
cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về hành chính văn phòng, công tác văn
thư lưu trữ trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
+ Biết vận
dụng những kiến thức đã học để thực thi nhiệm vụ được giao, nâng cao chất lượng
hoạt động văn phòng, phục vụ tốt công tác thông tin văn bản cho hoạt động của
cơ quan lãnh đạo.
+ Cung cấp
những kiến thức về lý luận cũng như thực tiễn hoạt động văn phòng nói chung và
văn thư lưu trữ nói riêng, các kiến thức đảm bảo tính lôgích, khoa học của môn
học, những kiến thức mang tính thiết thực.
- Nội dung
chi tiết:.
PHẦN I. HÀNH CHÍNH VĂN PHÒNG
Chương I
TỔNG QUAN VỀ VĂN PHÒNG VÀ CÔNG TÁC VĂN PHÒNG
(Tổng số tiết: 15, lý
thuyết: 10, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Khái
niệm, chức năng của văn phòng.
1. Khái
niệm.
2. Chức
năng của văn phòng.
II.
Nhiệm vụ chủ yếu của văn phòng.
1.
Tổ chức công tác thông tin, văn bản.
2.
Tổ chức lưu trữ thông tin, văn bản.
3.
Xây dựng chương trình, kế hoạch, lịch công tác của toàn cơ quan và của thủ
trưởng cơ quan, đơn vị.
4.
Tổ chức công tác lễ tân, tiếp khách.
5.
Đảm bảo an toàn cho cơ quan.
6.
Thực hiện nhiệm vụ đảm bảo hậu cần cho hoạt động của cơ quan.
III. Vấn đề
tổ chức lao động hợp lý trong văn phòng.
1. Tại sao
phải tổ chức lao động hợp lý công tác văn phòng.
2. Nội dung
tổ chức lao động hợp lý công tác văn phòng.
Chương II
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU CỦA CÔNG TÁC VĂN PHÒNG
(Tổng số tiết: 15, lý
thuyết: 10, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Tổ chức
công tác thông tin.
1. Khái
niệm về thông tin.
2. Vai trò
công tác thông tin trong hoạt động văn phòng.
3. Phân
loại thông tin.
4. Quy
trình công tác thông tin.
5. Tổ chức
công tác thông tin trong giai đoạn hiện nay.
II.
Công tác lập chương trình, kế hoạch công tác.
1.
Vai trò chương trình, kế hoạch công tác trong hoạt động của cơ quan.
2.
Các loại chương trình kế hoạch công tác
3.
Yêu cầu của chương trình, kế hoạch công tác.
4.
Bố cục của chương trình, kế hoạch của công tác.
III.
Công tác tiếp khách.
1.
Ý nghĩa của công tác tiếp khách.
2.
Kỹ năng tiếp khách.
IV. Tổ chức
cuộc họp, hội nghị.
1.
Ý nghĩa của cuộc họp, hội nghị trong quản lý nhà nước.
2. Nội
dung tổ chức cuộc họp, hội nghị.
V.
Công tác hậu cần.
1.Vai
trò của công tác hậu cần trong hoạt động của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
2.
Nội dung của công tác hậu cần.
Phần II. CÔNG TÁC VĂN THƯ LƯU TRỮ
Chương I
CÔNG TÁC VĂN THƯ
(Tổng số tiết: 23, lý
thuyết: 15, thảo luận, kiểm tra: 8)
I. Tổng
quan về công tác văn thư.
1. Khái
niệm.
2. Ý nghĩa
công tác văn thư.
3. Nội dung
công tác văn thư.
4. Tổ chức,
biên chế công tác văn thư.
5. Hiện đại
hóa công tác văn thư.
II.
Các khâu nghiệp vụ chủ yếu của công tác văn thư.
1.
Tổ chức giải quyết, quản lý văn bản đến.
2.
Tổ chức gửi văn bản đi.
3.
Tổ chức văn bản nội bộ và văn bản mật.
4.
Quản lý và sử dụng con dấu.
5.
Quản lý hồ sơ.
Chương II
CÔNG TÁC LƯU TRỮ
(Tổng số tiết: 22, lý
thuyết: 15, thảo luận, kiểm tra: 7)
I. Tổng
quan về công tác lưu trữ.
1. Khái
niệm.
2. Ý nghĩa
tài liệu lưu trữ.
3. Chức
năng, tính chất, nguyên tắc quản lý công tác lưu trữ.
4. Nội dung
công tác lưu trữ.
5. Áp dụng
phương tiện kỹ thuật vào công tác lưu trữ.
II.
Các khâu nghiệp vụ chủ yếu của công tác lưu trữ.
1.
Phân loại tài liệu lưu trữ.
2.
Chỉnh lý tài liệu lưu trữ.
3.
Đánh giá tài liệu lưu trữ.
4.
Bổ sung tài liệu lưu trữ.
5.
Thống kê tài liệu lưu trữ.
6.
Bảo quản tài liệu lưu trữ.
7.
Tổ chức sử dụng tài liệu lưu trữ.
TÊN MÔN HỌC: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
KINH TẾ; VĂN HÓA - XÃ HỘI, GIÁO DỤC - Y TẾ, AN NINH – QUỐC PHÒNG
Số tiết:
180 Tiết.
- Phân bổ
thời gian:
+ Thời gian
lý thuyết: 60%
+ Thảo luận,
làm bài tập, kiểm tra: 40%
- Điều kiện
tiên quyết: Hoàn thành các môn thuộc phần kiến thức cơ sở của chuyên ngành.
- Mô tả môn
học:
+ Cung cấp
kiến thức về những vấn đề cơ bản quản lý nhà nước về kinh tế; Quản lý nhà nước
đối với các loại hình doanh nghiệp; Quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể,
kinh tế trang trại và kình tế hộ trong nông nghiệp; Quản lý nhà nước đối với
kinh tế đối ngoại; Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư.
+ Cung cấp
kiến thức về Quản lý nhà nước đối với các vấn đề xã hội; Quản lý nguồn nhân lực
xã hội; Quản lý nhà nước về văn hóa.
+ Cung cấp
kiến thức Quản lý nhà nước về giáo dục; Quản lý nhà nước về y tế
+ Cung cấp
kiến thức về Quản lý nhà nước về an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội,
Quản lý nhà nước về quốc phòng.
- Nhiệm vụ
của học viên:
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ.
+ Tham gia
đầy đủ các buổi thảo luận và kiểm tra.
- Tài liệu
học tập:
+ Nguyễn
Đình Hương, Nhà nước và các công cụ kinh tế vĩ mô, NXB Thống Kê,
Hà Nội, 1995.
+ Vũ Huy
Từ: Vai trò quản lý nhà nước đối với các loại hình doanh nghiệp, NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1998.
+ Ngân hàng
thế giới: Nhà nước trong một thế giới đang chuyển đổi (báo cáo về tình hình phát
triển thế giới 1997), NXB chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1998.
+ Võ Kim
Sơn (CB) - Phương pháp phân tích và dự báo kinh tế xã hội cho các nhà quản lý,
NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 1999.
+ Bộ Kế
hoạch và Đầu tư: Kế hoạch hóa kinh tế vĩ mô, NXB Chính trị
quốc gia, Hà Nội, 2000.
+ Viện
chiến lược phát triển: Cơ sở khoa học của một số vấn đề trong chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội v..v đến năm 2010 và tầm nhìn 2020, NXB Chính
trị quốc gia, Hà Nội 2001.
+ Nguyễn
Ngọc Mai, Lập và quản lý dự án đầu tư. NXB Giáo dục,
Hà Nội, 1996.
+ Đặng Minh
Trang, Quản trị dự án đầu tư NXB Giáo dục, Hà Nội, 1997.
+ Mai Văn
Bưu, Hiệu quả và quản lý dự án nhà nước, NXB Khoa học
kỹ thuật, Hà Nội, 1998.
+ Nguyễn
Đức Khương, Tổ chức soạn thảo và thẩm định dự án đầu tư, NXB Giáo dục, 1993.
+ Trương
Quang Tám, Các chỉ tiêu phân tích tài chính và kinh tế các dự án đầu tư tài liệu
tham khảo nội bộ của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm, Hà Nội, 1991.
+ John R
Hassen, Hướng dẫn đánh giá dự án đầu tư trên thực tế, Licosaxuba, Hà Nội, 1990.
+ Maurice
Hamon, Quản lý theo dự án, tài liệu dịch, Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung
ương, Hà Nội, 1996.
+ Trung tâm
thông tin khoa học kỹ thuật hóa chất Hà Nội, Cẩm nang quản lý dự án, 1997.
+ D.
Begg-s Fischer - R. Dornbuch. Kinh tế học tập I, II. Nhà xuất bản giáo dục, Hà
Nội, 1992.
+ A.
Damsmith: Của cải các dân tộc, NXB giáo dục, Hà Nội, 1998.
+ M.P.Todoro.
Kinh tế học cho thế giới thứ 3, NXB giáo dục, Hà Nội, 1998.
+ Đảng Cộng
sản Việt Nam: Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI, NXB Sự
thật, Hà Nội,1986.
+ Đảng Cộng
sản Việt Nam: Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII, NXB Sự
thật, Hà Nội, 1991.
+ Đảng Cộng
sản Việt Nam: Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, NXB Sự
thật, Hà Nội, 1996.
+ Đảng Cộng
sản Việt Nam: Văn kiện hội nghị lần thứ II, Ban chấp hành Trung ương khóa 8,
NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1997.
+ Đảng Cộng
sản Việt Nam: Văn kiện hội nghị lần thứ IV, Ban chấp hành Trung ương khóa 8, NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1998.
+ Đảng Cộng
sản Việt Nam: Văn kiện hội nghị lần thứ V, Ban chấp hành Trung ương
khóa 8, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1998.
+ Đảng Cộng
sản Việt Nam: Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2001.
+ Học viện
Hành chính quốc gia, Giáo trình Quản lý nhà nước về văn hóa – Y tế - Giáo dục,
Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2003.
+ Học viện
Hành chính quốc gia, Giáo trình bồi dưỡng kiến thức QLNN (chương
trình chuyên viên), tập 4, Hà Nội, 1999.
+ Học viện
hành chính quốc gia, Giáo trình Quản lý nguồn nhân lực xã hội, Nhà xuất bản Đại
học quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2003.
+ Trung tâm
dân số, Đại học kinh tế quốc dân, Quản lý chương trình Dân số - KHHGĐ, Hà Nội, 1998.
+ Trần Văn
Tùng và Lê Ái Lâm, Phát triển nguồn nhân lực - kinh nghiệm thế giới và thực tế
nước ta, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1996.
+ Học viện
HCQG, Quản lý nguồn nhân lực, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1997.
+ IRD, Lao
động, việc làm và nguồn nhân lực Việt Nam 15 năm đổi mới, NXB Thế giới, Hà Nội,
2001.
+ Viện
nghiên cứu phát triển GD, Từ chiến lược phát triển GD đến chính
sách phát triển nguồn nhân lực, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2002.
+ Michael
Amstrong, Thực tiễn quản lý nguồn nhân lực, Học viện HCQG, Hà Nội, 2001.
+ Chnstian
Batal, Quản lý nguồn nhân lực trong khu vực nhà nước, NXB chính trị Quốc gia,
Hà Nội, 2002.
+ Nguyễn
Văn Hy, Quản lý hoạt động văn hóa, NXB Văn hóa thông tin, Hà Nội,
1998.
+ Những quy
định về chính sách xã hội hóa các hoạt động giáo dục, văn hóa, y tế NXB
lao động - Hà Nội, 2001
+ Từ điển
Bách khoa Công an nhân dân Việt Nam - Hà Nội, 2000.
+ Một số
văn bản Luật, Pháp lệnh hiện hành có liên quan đến an ninh quốc phòng. NXB
Công an Nhân dân - Hà Nội, 2000.
+ Các văn
bản của Đảng và Chính phủ về bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội
trong thời kỳ đổi mới (1986 - 2001).
+ Nhiệm vụ
quốc phòng trong thời kỳ mới. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh - Hà Nội,
1997.
+ Giáo
trình QLNN, 4 tập. Học viện Hành chính Quốc gia - Hà Nội, 1999.
+ Học viện
Hành chính Quốc gia: QLNN về An ninh quốc phòng. NXB Đại học
Quốc gia - Hà Nội, 2002.
+ GS.TS
Nguyễn Xuân Yêm: Một số vấn đề QLNN về an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã
hội. NXB Công an Nhân dân - Hà Nội, 1998, 1999.
-
Tiêu chuẩn đánh giá học viên:
+ Thời gian
nghe giảng và chất lượng thảo luận nhóm
+ Các bài
kiểm tra điều kiện và thi hết môn
- Thang
điểm: 10 điểm
- Mục tiêu:
+ Trang bị
cho học viên những kiến thức cơ bản của lý thuyết quản lý nhà nước về kinh tế,
lấy đó làm cơ sở để tiếp thu những nghiệp vụ quản lý cụ thể của một cán sự quản
lý nhà nước về kinh tế.
+ Trên cơ
sở đó, trang bị cho học viên những kiến thức nghiệp vụ cơ bản của một cán sự QLNN về
kinh tế.
+ Bước đầu
giúp các học viên trình độ trung cấp tiếp cận với hệ thống lý thuyết về QLNN
trong các lĩnh vực xã hội.
+ Trang bị
những kiến thức cơ bản trong QLNN về một số lĩnh vực xã hội.
+ Trên cơ
sở nắm vững các kiến thức đã được học, học viên có khả năng vận dụng vào thực tiễn
cơ sở.
+ Bước đầu
giúp các học viên trình độ trung cấp tiếp cận với hệ thống lý thuyết về QLNN trong các lĩnh vực an ninh, quốc phòng.
+ Trang bị
những kiến thức cơ bản trong QLNN về một số lĩnh vực an ninh, quốc
phòng.
+ Trên cơ
sở nắm vững các kiến thức đã được học, học viên có khả năng vận dụng vào thực tiễn
cơ sở.
- Nội dung
chi tiết:
Phần
I. QUẢN LÝ NHÀ NUỚC VỀ KINH TẾ
Chương
I.
NHỮNG
VẤN ĐỀ CƠ BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
(Tổng số tiết: 5 lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 0)
I. NHỮNG
VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
1. Kinh tế
thị trường.
2. Kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
3. Những
quan điểm của Đảng và Nhà nước về xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa.
II. NHỮNG
VẤN ĐỀ CƠ BẢN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ
1. Sự cần
thiết khách quan của quản lý nhà nước về kinh tế.
2. Nội dung
quản lý nhà nước về kinh tế
3. Các
nguyên tắc quản lý kinh tế của nhà nước.
4. Các phương
pháp quản lý của nhà nước về kinh tế.
5. Công cụ
quản lý của nhà nước về kinh tế.
Chương II.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
(Tổng số tiết: 15, lý
thuyết: 10, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Doanh
nghiệp
1. Khái
niệm về doanh nghiệp.
2. Các cách
phân loại doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp.
3. Vai trò
của doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
II.
Quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp:
1.
Sự cần thiết khách quan của quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp;
2. Quản
lý nhà nước đối với từng loại hình doanh nghiệp.
Chương
III.
QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI KINH TẾ TẬP THỂ, KINH TẾ TRANG
TRẠI VÀ KINH TẾ HỘ TRONG NÔNG NGHIỆP
(Tổng số tiết: 15, lý
thuyết: 10, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Quản lý
nhà nước đổi với kinh tế tập thể trong nông nghiệp
1. Khái
niệm về kinh tế tập thể;
2. Vai trò
của kinh tế tập thể;
3. Xu hướng
phát triển khách quan của kinh tế tập thể;
4. Nội dung
quản lý nhà nước đối với kinh tế tập thể.
II.
Quản lý nhà nước đối với kinh tế trang trại trong nông nghiệp
1.
Khái niệm và đặc điểm của kinh tế trang trại;
2.
Vai trò của kinh tế trang trại;
3.
Xu hướng phát triển khách quan của kinh tế trang trại trong nông nghiệp;
4. Nội dung
quản lý nhà nước đối với kinh tế trang trại.
III. Quản
lý nhà nước đối với kinh tế hộ trong nông nghiệp.
1. Khái
niệm về kinh tế hộ;
2. Vai trò
của kinh tế hộ trong nông nghiệp;
3. Nội dung
quản lý nhà nước đối với kinh tế hộ.
Chương IV.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
(Tổng số tiết: 5, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 0)
I. Kinh tế
đối ngoại
1. Sự cần
thiết khách quan của kinh tế đối ngoại;
2. Nhiệm vụ
của kinh tế đối ngoại;
3. Các hình
thức kinh tế đối ngoại.
II. Quản lý
nhà nước đối với kinh tế đối ngoại
1. Sự cần
thiết khách quan quản lý nhà nước đối với kinh tế đối ngoại;
2. Những
định hướng chính trị, pháp lý cơ bản của Đảng và Nhà nước trong lĩnh vực kinh
tế đối ngoại và quản lý nhà nước đối với kinh tế đối ngoại;
3. Nội dung
của quản lý nhà nước đối với kinh tế đối ngoại.
Chương V.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Tổng số tiết: 10, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Dự án
đầu tư
1. Khái
niệm dự án đầu tư
2. Các loại
dự án đầu tư
3. Vai trò
tác dụng của dự án đầu tư
4. Những
nhân tố đảm bảo thành công của dự án đầu tư
5. Các bộ
phận cấu thành dự án đầu tư
6. Các bước
của quá trình soạn thảo dự án đầu tư
7. Trình tự
tổ chức triển khai việc xây dựng dự án khả thi.
II. Quản lý nhà nước về
dự án đầu tư
1. Sự cần
thiết của QLNN đối với dự án đầu tư
2. Chức
năng, nhiệm vụ của QLNN đối với các dự án
3. Các
nguyên tắc của quản lý nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng
4. Phương
thức QLNN đối với các dự án
5. Nội
dung quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư.
Phần II. QUẢN LÝ NHÀ NUỚC VỀ VĂN HÓA - XÃ
HỘI, GIÁO DỤC VÀ Y TẾ
Chương I.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC VẤN ĐÊ XÃ HỘI
(Tổng số tiết: 8, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 3)
I. Khái
lược các vấn đề xã hội
1. Quan
niệm về các vấn đề xã hội
2. Phân
loại các vấn đề xã hội.
II.
Chính sách xã hội
1.
Quan niệm về chính sách xã hội
2.
Phạm vi, đối tượng, mục tiêu của chính sách xã hội
3.
Vai trò của chính sách xã hội.
III. Nội
dung quản lý nhà nước đối với các vấn đề xã hội
1
Chính sách dân số và quản lý dân số
2. Chính
sách lao động, việc làm và quản lý lao động, việc làm
3. Chính
sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và quản lý tiền lương, bảo hiểm xã hội
4. Chính
sách xoá đói giảm nghèo và vai trò của nhà nước
5. Vai trò
của nhà nước trong phòng chống tệ nạn xã hội.
Chương II.
QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC XÃ HỘI
(Tổng số tiết: 8, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 3)
I. Nguồn
nhân lực Việt Nam
1. Quan
niệm chung về nguồn nhân lực
2. Đặc điểm
nguồn nhân lực Việt Nam.
II.
Phân bổ dân cư và nguồn nhân lực xã hội
1.
Phân bổ dân cư, nhân lực theo lãnh thổ
2.
Chuyển dịch cơ cấu lao động.
III.
Phát triển và sử dụng nguồn nhân lực
1.
Hình thức phát triển nguồn nhân lực
2.
Quản lý phát triển nguồn nhân lực
3.
Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.
Chương
III.
QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA
(Tổng số tiết: 8, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 3)
I. Những
vấn đề cơ bản về văn hóa
1. Văn hóa,
đặc điểm văn hóa
2. Văn hóa
là động lực của sự phát triển
3. Văn hóa
và tư tưởng.
II.
Quản lý nhà nước về văn hóa
1.
Giới thiệu các hoạt động QLNN về văn hóa
2.
Chính sách văn hóa
3.
Quản lý Nhà nước về văn hóa ở cơ sở
4.
Một số tiêu chí đánh giá về công tác thi đua trong quản lý văn hóa về văn hóa.
Chương IV.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC
(Tổng số tiết: 8, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 3)
I. Giáo dục
- đào tạo tính chất và chức năng
1. Tính
chất của hoạt động giáo dục đào tạo
2. Chức
năng của hoạt động giáo dục - đào tạo
II. Hệ
thống giáo dục quốc dân và vai trò của giáo dục trong nền kinh tế quốc dân
1.
Quá trình hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam
2.
Định hướng xây dựng cơ cấu hệ thống giáo dục
III.
Quản lý nhà nước về giáo dục
1.
Thách thức trong quản lý NN về giáo dục trong giai đoạn hiện nay
2. Quản
lý nhà nước về giáo dục.
Chương V.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ Y TẾ
(Tổng số tiết: 8, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 3)
I. Hoạt
động y tế Việt Nam và vai trò quản lý nhà nước đối với y tế
1. Đánh giá
về hoạt động y tế Việt Nam và vai trò của y tế
2. Những
yêu cầu đặt ra đối với hoạt động y tế Việt Nam
3. Những
thách thức của nền y tế Việt Nam
4. Sự cần
thiết của quản lý nhà nước đối với hoạt động y tế.
II.
Các nội dung cơ bản của quản lý nhà nước về y tế
1. Xây dựng
một hành lang pháp lý cho hoạt động y tế
2. Hoạch
định và chỉ đạo triển khai chương trình chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân
3. Xây dựng
chính sách đầu tư cho sự nghiệp chăm sóc sức khỏe nhân dân
4. Quản lý
các cơ sở và tất cả các thành phần y tế
5. Thực
hiện chức năng tổ chức và đào tạo cán bộ trong lĩnh vực chăm sóc và bảo vệ sức khỏe
nhân dân
6. Tiến
hành thanh tra, kiểm tra định kỳ và thường kỳ đối với hoạt động y tế.
Phần III. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN NINH - QUỐC
PHÒNG
Chương I.
NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN NINH VÀ TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI
(Tổng
số tiết: 25, lý thuyết: 15. thảo luận, kiểm tra: 10)
I. Khái
quát về an ninh và trật tự an toàn xã hội
1. Khái
niệm
2. Quan
điểm về an ninh và trật tự an toàn xã hội.
II.
Nội dung quản lý nhà nước về an ninh và trật tự an toàn xã hội
1. Nội dung
cơ bản quản lý nhà nước về an ninh
2. Nội dung
cơ bản quản lý nhà nước về trật tự an toàn xã hội
3. Nhiệm vụ
quản lý nhà nước về an ninh trật tự ở cơ sở
4. Những
biện pháp thực hiện.
Chương II.
NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ QUỐC PHÒNG
(Tổng số tiết: 15, lý
thuyết: 10, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Khái
quát quản lý nhà nước về quốc phòng
1. Khái
niệm
2. Quan
điểm.
II. Nội
dung quản lý nhà nước về quốc phòng
1. Nội dung
cơ bản quản lý nhà nước về quốc phòng
2. Công tác
quản lý nhà nước về quốc phòng ở cơ sở
3. Các biện
pháp thực hiện.
III.
Bài tập tình huống
1.
Bài tập tình huống quản lý nhà nước về an ninh trật tự
2. Bài tập
tình huống quản lý nhà nước về quốc phòng.
TÊN MÔN HỌC: QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TƯ
PHÁP
- Số tiết:
45 Tiết.
- Phân bổ
thời gian:
+ Thời gian
lý thuyết: 60%
+ Thảo
luận, làm bài tập, kiểm tra: 40%
Điều kiện
tiên quyết: Hoàn thành các môn thuộc phần kiến thức cơ sở của chuyên ngành.
Mô tả môn
học: Khái quát chung về quản lý nhà nước trong lĩnh vực hành chính- tư pháp;
Nội dung quản lý nhà nước trong lĩnh vực hành chính - Tư pháp.
- Nhiệm vụ
của học viên:
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ.
+ Tham gia
đầy đủ các buổi thảo luận và kiểm tra.
- Tài liệu
học tập:
+ Nghị
quyết Trung ương 8 (khóa VII)
+ Nghị
quyết Trung ương 3, nghị quyết Trung ương 7 (khóa VIII)
+ Nghị
quyết Đại hội Đảng lần thứ IX
+ Nghị
quyết số 08/NQ-TW ngày 02/01/2002 của Bộ chính trị về một số nhiệm vụ trọng tâm
công tác tư pháp trong thời gian tới
+ Hiến pháp
1992 (sửa đổi 2001)
+ Luật Tổ
chức Chính phủ năm 2001
+ Luật Tổ
chức Tòa án nhân dân năm 2001
+ Luật tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003
+ Pháp lệnh
luật sư năm 2001
+ Nghị định
số 75/2000/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2000 về công chứng, chứng thực
+ Giáo
trình bồi dưỡng chính quyền cơ sở của Học viện Hành chính Quốc gia, bài
"Quản lý hành chính tư pháp của chính quyền cấp xã"
- Tiêu
chuẩn đánh giá học viên:
+ Thời gian
nghe giảng và chất lượng thảo luận nhóm
+ Các bài
kiểm tra điều kiện và thi hết môn
- Thang
điểm: 10 điểm
- Mục tiêu:
Trang bị những kiến thức cơ bản về quản lý hành chính tư pháp, làm cơ sở để
nghiên cứu hoạt động quản lý hành chính tư pháp của chính quyền địa phương cấp
xã.
Nội dung
chi tiết:
Chương I.
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ
PHÁP
(Tổng số tiết: 20, lý
thuyết: 15, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Hoạt
động tư pháp
1. Quan
niệm về hoạt động tư pháp
2. Các hoạt
động tư pháp.
II.
Khái niệm quản lý nhà nước trong lĩnh vực hành chính tư pháp
II. Hệ
thống các cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực hành
chính tư pháp
1.
Chính phủ và thẩm quyền của Chính phủ trong quản lý hành chính tư pháp
2.
Bộ Tư pháp
3.
Bộ Công an
4.
Bộ Quốc phòng
5.
Ủy ban nhân dân các cấp và thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân trong quản lý hành chính tư pháp
6. Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân.
Chương II.
NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NUỚC TRONG LĨNH VỰC HÀNH
CHÍNH TƯ PHÁP
(Tổng số tiết: 25, lý thuyết 15, thảo luận, kiệm tra: 10)
I. Quản lý
công tác thi hành án
1. Quản lý
công tác thi hành án dân sự
2. Quản lý
công tác thi hành án phạt tù và các trại giam.
II. Quản
lý về công chứng, chứng thực
1.
Công chứng, chứng thực
2.
Thẩm quyền của cơ quan công chứng, chứng thực
3.
Quyền quản lý công chứng, chứng thực, thị thực của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, huyện.
III.
Quản lý về giám định tư pháp
1.
Khái niệm
2.
Hệ thống giám định
3.
Bổ nhiệm giám định viên.
IV. Quản lý
luật sư và việc hành nghề luật sư
1. Nội dung
quản lý
2. Hệ thống
tổ chức luật sư và hành nghề luật sư.
V.
Quản lý nhà nước đối với công tác hộ tịch, hộ khẩu, quốc tịch
1.
Quản lý hộ tịch
2.
Quản lý hộ khẩu
3.
Quản lý về quốc tịch.
VI. Quản lý
công tác hòa giải ở cơ sở
1. Vai trò
và ý nghĩa của công tác hòa giải ở cơ sở
2. Nội dung
của công tác hòa giải ở cơ sở
3. Phạm vi
hòa giải
4. Nguyên
tắc hòa giải
5. Ủy ban
nhân dân trong công tác hòa giải.
II. ĐỀ CƯƠNG
CHI TIẾT CÁC MÔN TỰ CHỌN
TÊN MÔN HỌC: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
- Số tiết:
45 Tiết.
Phân bổ
thời gian
+ Thời gian
lý thuyết: 60%
+ Thảo
luận, làm bài tập, kiểm tra: 40%
- Điều kiện
tiên quyết: Hoàn thành các môn thuộc phần kiến thức cơ sở của chuyên ngành.
- Mô tả môn
học: Cung cấp những quan niệm chung, Quản lý tài nguyên và môi trường, Chương trình
phát triển bền vững và bảo vệ môi trường đang áp dụng ở Việt Nam.
- Nhiệm vụ
của học viên:
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ.
+ Tham gia
đầy đủ các buổi thảo luận và kiểm tra.
- Tài liệu
học tập:
+ Các quy
định pháp luật về môi trường (tập I, II, III), NXB. Chính trị Quốc gia, 1995,
1997, 1999
+ Định chế
Quốc tế và Việt Nam về bảo vệ môi trường, NXB. Thống kê, Hà Nội, 2000
+ GS.TS.
Phạm Ngọc Đăng: Môi trường không khí, NXB. Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 1997
+ PGS. TS.
Lưu Đức Hải: Cơ sở khoa học môi trường, NXB Đại học
Quốc gia, Hà Nội, 2001
+ PGS. TS.
Lưu Đức Hải, TS. Nguyễn Ngọc Sinh: Quản lý môi trường cho phát triển bền vững,
NXB. Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2000
+ GS.TS.
Phạm Ngọc Hồ, PGS. TS. Hoàng Xuân Cơ: Cơ sở khí tượng học, NXB.
KH&KT, Hà Nội, 1992
+ GS.TS.
Phạm Ngọc Hồ: Tập bài giảng cơ sở môi trường khí và nước, Trường Đại học KHTN -
Hà Nội, 2003
+ TS. Trần
Thanh Lâm, Quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, NXB. Đại học Quốc gia,
Hà Nội, 2008
+ Michael
Allaby, Basics of environmental science, Publisher-Rontledge-Lon- don-Newyork,
1995
+ S.
E. Jorgensen & I. Johnoen, Prin- ciples of
Environmental Scicence & Technology, Publishre Elsevier, Lon don - Amst - Newyork, 1989.
- Tiêu
chuẩn đánh giá học viên:
+ Thời gian
nghe giảng và chất lượng thảo luận nhóm
+ Các bài
kiểm tra điều kiện và thi hết môn
- Thang
điểm: 10 điểm
- Mục tiêu:
Trang bị những kiến thức cơ bản về tài nguyên, môi trường, những hiểu biết về
suy thoái, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường sinh thái và những nội dung
chủ yếu về phát triển bền vững, quản lý Nhà nước về tài nguyên môi trường, cũng
như nội dung và kết quả một số chương trình, dự án về quản lý bảo vệ tài nguyên
và môi trường đang được tiến hành ở một số địa phương hay lĩnh vực.
- Nội dung
chi tiết:
Chương
I.
KHÁI
NIỆM, VAI TRÒ CỦA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Tổng
số tiết: 15, lý thuyết: 10, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Khái
niệm tài nguyên và môi trường
1. Khái
niệm và phân loại tài nguyên
2. Khái
niệm môi trường
3. Mối quan
hệ giữa tài nguyên và môi trường.
II. Vai
trò của tài nguyên và môi trường trong sản xuất và đời sống
1.
Vai trò của tài nguyên thiên nhiên
2.
Vai trò của môi trường tự nhiên.
Chương II.
NỘI DUNG QUẢN LÝ VỀTÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Tổng số tiết: 15, lý
thuyết: 10, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Quản lý
tài nguyên
1. Quản lý
tài nguyên đất
2. Quản lý
tài nguyên nước
3. Quản lý
tài nguyên khoáng sản
4. Quản lý
và bảo vệ tài nguyên rừng và đa dạng sinh học.
II. Quản lý
môi trường
1. Quản lý
chất thải: Khí, nước, chất thải rắn
2. Quản lý
hóa chất và chất thải độc hại
3. Quản lý
chất lượng an toàn thực phẩm.
Chương III.
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ BẢO
MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM
(Tổng số tiết: 15, lý
thuyết: 10, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Chương
trình phát triển bền vững
1. Khái
niệm phát triển bền vững và mối quan hệ giữa phát triển và môi trường
2. Nội dung
cơ bản của chương trình phát triển bền vững ở Việt Nam.
II.
Chương trình bảo vệ môi trường
1.
Chương trình năng suất xanh
2.
Chương trình IPM (Nông nghiệp sạch)
3.
Thông tin cho môi trường cộng đồng
4.
Sản xuất rau an toàn.
TÊN MÔN HỌC: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐÔ
THỊ HOẶC NÔNG THÔN
- Số tiết:
45 Tiết.
- Phân bổ
thời gian:
+ Thời gian
lý thuyết: 60%
+ Thảo
luận, làm bài tập, kiểm tra: 40%
- Điều kiện
tiên quyết: Hoàn thành các môn thuộc phần kiến thức cơ sở của chuyên ngành.
- Mô tả môn
học: Khái quát chung về môn học và đối tượng môn học; Định hướng phát triển và quản
lý nhà nước về đô thị và nông thôn; Một số lĩnh vực chủ yếu của quản lý nhà
nước về đô thị và nông thôn..
- Nhiệm vụ
của học viên:
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ.
+ Tham gia
đầy đủ các buổi thảo luận và kiểm tra.
- Tài liệu
học tập:
+ Các giáo
trình đào tạo cử nhân hành chính và bồi dưỡng quản lý Nhà nước về đô thị và
nông thôn, Học viện hành chính quốc gia.
+ Định
hướng phát triển đô thị Việt Nam, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội 1998.
+ Quy hoạch
xây dựng phát triển đô thị, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội 1997.
- Tiêu
chuẩn đánh giá học viên:
+ Thời gian
nghe giảng và chất lượng thảo luận nhóm
+ Các bài
kiểm tra điều kiện và thi hết môn
- Thang
điểm: 10 điểm
- Mục tiêu:
Trang bị cho học viên một cách tương đối có hệ thống những nội dung cơ bản nhất
về:
+ Đô thị,
đô thị hóa, định hướng phát triển đô thị Việt Nam.
- Mục đích
và những nhiệm vụ của quản lý nhà nước đối với đô thị và
+ Nông
thôn, định hướng phát triển nông thôn Việt Nam. Mục đích và những nhiệm vụ quản
lý của Nhà nước đối với nông thôn nước ta hiện nay.
+ Biết vận
dụng các kiến thức cơ bản đã được trang bị vào nghiên cứu, phân tích và giải
quyết những vấn đề thực tiễn cụ thể của cuộc sống ở đô thị và nông thôn đang
đặt ra.
Nội dung
chi tiết:
Chương I.
KHÁI QUÁT VỀ ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN
(Tổng số tiết: 10, lý
thuyết: 5, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Tổng
quan hệ thống đô thị và nông thôn Việt Nam
1. Khái
niệm đô thị và nông thôn
2. Phân
loại và phân cấp quản lý Nhà nước đối với đô thị và nông thôn.
II. Vai trò
của đô thị và nông thôn trong phát triển kinh tế - xã hội và định cư.
1. Vai trò
của đô thị
2. Vai trò
của nông nghiệp, nông thôn.
Chương
II.
ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN
(Tổng
số tiết: 15, lý thuyết: 10, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Khái
niệm quản lý nhà nước về đô thị và nông thôn
1. Khái
niệm quản lý đô thị, nông thôn
2. Công cụ
quản lý
3. Phương
thức quản lý.
II.
Vai trò và nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với đô thị và nông thôn
III.
Định hướng phát triển đô thị và nông thôn
1.
Định hướng phát triển
2.
Chính sách và biện pháp phát triển.
Chương III.
MỘT SỐ LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN
(Tổng số tiết: 20, lý
thuyết: 10, thảo luận, kiểm tra: 10)
I. Quản lý
về xây dụng cơ sở vật chất kỹ thuật
1. Quản lý
quy hoạch, kiến trúc
2. Quản lý
xây dựng
3. Quản lý
đầu tư xây dựng.
II. Quản
lý khai thác và sử dụng cơ sở vật chất và kỹ thuật
1. Quản lý
nhà đất
2. Quản lý
kết cấu hạ tầng
3. Quản lý
di sản cảnh quan
4. Quản lý
vệ sinh môi trường.
III.
Quản lý một số lĩnh vực khác
1.
Quản lý thực hiện các chính sách xã hội
2. Quản lý
về trật tự, an ninh an toàn xã hội
3. Quản lý
về phòng chống các tệ nạn xã hội.
TÊN MÔN HỌC: KỸ NĂNG GIAO TIẾP
TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Số
tiết: 45 Tiết.
-
Phân bổ thời gian:
+ Thời gian
lý thuyết: 66%
+ Thảo
luận, làm bài tập, kiểm tra 34%
- Điều kiện
tiên quyết: Hoàn thành các môn thuộc phần kiến thức cơ sở của chuyên ngành.
- Mô tả môn
học: Cung cấp kiến thức về những vấn đề cơ bản về kỹ năng giao tiếp trong quản
lý hành chính nhà nước; Môi trường tổ chức của quá trình giao tiếp trong quản
lý hành chính nhà nước; Những kỹ năng giao tiếp trong quản lý hành chính nhà
nước.
- Nhiệm vụ
của học viên:
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ.
+ Tham gia
đầy đủ các buổi thảo luận và kiểm tra.
- Tài liệu
học tập:
+ Các bài
viết liên quan.
- Tiêu
chuẩn đánh giá học viên:
+ Thời gian
nghe giảng và chất lượng thảo luận nhóm
+ Các bài
kiểm tra điều kiện và thi hết môn
- Thang
điểm: 10 điểm
- Mục tiêu:
+ Giúp cho
học viên nắm bắt được vai trò và tác dụng to lớn của giao tiếp trong công tác quản
lý hành chính.
+ Trang bị
cho học viên những kỹ năng cơ bản về giao tiếp trong quản lý hành chính, nhằm
thực hiện tất nhiệm vụ quan hệ với nhân dân ở các cấp chính quyền.
- Nội dung
chi tiết:
Chương I.
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KỸ NĂNG GIAO TIẾP
(Tổng số tiết: 15, lý
thuyết: 10, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Quan
niệm về kỹ năng giao tiếp trong quản lý hành chính nhà nước
1. Khái
niệm về kỹ năng
2. Khái
niệm về giao tiếp
3. Khái
niệm về quản lý nhà nước.
II.
Nguyên tắc và bản chất của kỹ năng giao tiếp trong quản lý hành chính nhà nước
1. Nguyên
tắc
2. Bản chất.
Chương II.
MÔI TRƯỜNG TỔ CHỨC CỦA KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRONG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 15, lý
thuyết: 10, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Các yếu
tố tác động đến quá trình giao tiếp
1. Tâm lý
2. Kinh tế
3. Văn hóa
4. Chính
trị
5. Xã hội.
II.
Các loại giao tiếp trong tổ chức
1.
Giao tiếp gián tiếp
2.
Giao tiếp trực tiếp
3.
Giao tiếp giữa các cá nhân.
4. Giao
tiếp tập thể.
III.
Dòng giao tiếp
1.
Giao tiếp theo chiều dọc
2.
Giao tiếp theo chiều ngang.
Chương III.
NHỮNG KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRONG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Tổng số tiết: 15, lý
thuyết: 10, thảo luận, kiểm tra: 5)
I. Rèn
luyện kỹ năng giao tiếp của nhà quản lý hành chính
1. Rèn
luyện kỹ năng định vị
2. Rèn
luyện kỹ năng định hướng
3. Rèn
luyện kỹ năng điều khiển.
II. Kỹ
năng và kỹ xảo trong giao tiếp của nhà quản lý hành chính nhà nước
1.
Nghe
2.
Nói
3.
Đọc
4.
Viết.
TÊN MÔN HỌC: NGHIỆP VỤ THƯ KÝ
Số
tiết: 45 Tiết.
- Phân bổ
thời gian:
+ Thời gian
lý thuyết: 60%
+ Thảo
luận, làm bài tập, kiểm tra: 40%
- Điều kiện
tiên quyết: Hoàn thành các môn thuộc phần kiến thức cơ sở của chuyên ngành.
- Mô tả môn
học: Cung cấp kiến thức về những quan niệm chung về nghề thư ký; Đặc điểm lao
động và nhiệm vụ cụ thể của người thư ký; Một số nghiệp vụ cơ bản của thư ký;
- Nhiệm vụ
của học viên:
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ.
+ Tham gia
đầy đủ các buổi thảo luận và kiểm tra.
- Tài liệu
học tập:
+ Giáo
trình Nghiệp vụ thư ký, soạn thảo văn bản và quản lý Hồ sơ tài liệu. Trường
Hành chính TP Hồ Chí Minh ấn hành, năm 1997.
+ Dương Văn
Khảm, Nguyễn Hữu Thời, Trần Hoàng: Nghiệp vụ thư ký văn phòng, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội,
+ Đỗ Lệ
Hằng, Hướng dẫn trở thành thư ký trong thời đại mới. NXB Phụ nữ, Hà Nội, 1997.
+ Khoa Văn
bản và công nghệ hành chính: Nghiệp vụ thư ký Văn phòng và Tổ chức, Hà Nội, 2002.
- Tiêu
chuẩn đánh giá học viên:
+ Thời gian
nghe giảng và chất lượng thảo luận nhóm
+ Các bài
kiểm tra điều kiện và thi hết môn.
- Thang
điểm: 10 điểm
- Mục tiêu:
+ Trang bị
cho học viên những hiểu biết chung về nghề thư ký cần thiết
trong hoạt động của các cơ quan và tổ chức.
+ Giới
thiệu một số kỹ năng cơ bản của nghề thư ký và khả năng vận dụng chúng trong
thực tế.
- Nội dung
chi tiết:
Chương I.
QUAN NIỆM CHUNG VỀ NGHỀ THƯ KÝ
(Tổng số tiết: 7, lý
thuyết: 4, thảo luận, kiểm tra: 3)
I. Thư ký
và nghề thư ký
II.
Chức năng của người thư ký trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức
Chương II.
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA NGƯỜI THƯ KÝ
(Tổng số tiết: 10, lý
thuyết: 6, thảo luận, kiểm tra: 4)
I. Đặc điểm
1. Lao động
trợ giúp lãnh đạo
2. Đòi hỏi sự
chính xác, thận trọng, chu đáo
3. Luôn
luôn phải kiềm chế
4. Khoa
học, có tính nghiệp vụ cao
5. Lịch
thiệp và hiểu biết
6. Chủ động
và thích ứng cao.
II.
Nhiệm vụ
1.
Giữ liên lạc cho lãnh đạo trong cơ quan, tổ chức và với các tổ chức, cá nhân có
liên quan
2. Xử
lý và cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ lãnh đạo
3.
Tổ chức công tác văn bản theo yêu cầu lãnh đạo
4.
Lập và theo dõi chương trình công tác của lãnh đạo
5. Giúp
bảo đảm an toàn cho lãnh đạo trong công việc.
Chương III
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CƠ BẢN CỦA THƯ KÝ
(Tổng số tiết: 24, lý thuyết: 20, thảo luận, kiểm tra: 4)
I. Nghiệp
vụ Tổ chức công tác thông tin phục vụ lãnh đạo
II. Nghiệp
vụ Xử lý văn bản theo yêu cầu của lãnh đạo (Xem thêm phần Soạn thảo văn bản)
III. Lập
chương trình công tác cho lãnh đạo
IV. Tổ chức
các chuyến đi làm việc của lãnh đạo
V. Giao
tiếp
Tên môn
học: Quản lý nhà nước về dân tộc và tôn giáo
- Số tiết:
45 Tiết.
- Phân bổ
thời gian:
+ Thời gian
lý thuyết: 60%
+ Thảo
luận, làm bài tập, kiểm tra: 40%
- Điều kiện
tiên quyết: Hoàn thành các môn thuộc phần kiến thức cơ sở của chuyên ngành.
- Mô tả môn
học: Cung cấp kiến thức về quản lý nhà nước về hoạt động tôn giáo; Quản lý nhà
nước về dân tộc.
- Nhiệm vụ
của học viên:
+ Dự giờ lý
thuyết đầy đủ.
+ Tham gia
đầy đủ các buổi thảo luận và kiểm tra.
- Tài liệu
học tập:
+ Hiến pháp
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1992.
+ Mấy vấn
đề lý luận và thực tiễn cấp bách liên quan đến mối quan hệ dân tộc hiện nay.
NXB CTQG. H 2001.
+ Giáo
trình Quản lý nhà nước về tôn giáo và dân tộc – Học viện Hành chính Quốc gia,
Hà Nội 2002.
- Tiêu
chuẩn đánh giá học viên:
+ Thời gian
nghe giảng và chất lượng thảo luận nhóm
+ Các bài
kiểm tra điều kiện và thi hết môn
- Thang
điểm: 10 điểm
- Mục tiêu:
+ Bước đầu
giúp các học viên trình độ trung cấp tiếp cận với hệ thống lý thuyết về QLNN
trong các lĩnh vực dân tộc, tôn giáo;
+ Trang bị
những kiến thức cơ bản trong QLNN về một số lĩnh vực dân tộc, tôn giáo;
+ Trên cơ
sở nắm vững các kiến thức đã được học, học viên có khả năng vận dụng vào thực
tiễn cơ sở.
- Nội dung
chi tiết:
Chương
I.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Tổng số tiết: 25 lý thuyết: 15, thảo luận, kiểm tra: 10)
I. Những
vấn đề chung về tôn giáo
1. Nguồn
gốc, vai trò bản chất của tôn giáo
2. Khái
quát về một số tôn giáo lớn ở Việt Nam.
II.
Quản lý nhà nước về hoạt động tôn giáo
1. Quan
điểm quản lý hoạt động tôn giáo
2.
Đối tượng quản lý nhà nước về tôn giáo
3.
Nội dung quản lý nhà nước về tôn giáo ;
4. Phương
thức quản lý nhà nước về tôn giáo.
Chương II.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DÂN TỘC
(Tổng số tiết: 25, lý thuyết: 15, thảo luận, kiểm tra:10)
I. Những
vấn đề chung về dân tộc
1. Khái
niệm và quan hệ dân tộc
2. Những
đặc điểm chủ yếu của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
II.
Quản lý nhà nước về dân tộc
1.
Quan điểm quản lý nhà nước về dân tộc
2.
Đối tượng quản lý nhà nước về dân tộc
3.
Nội dung quản lý nhà nước về dân tộc
4. Phương
thức quản lý./.