BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
******
|
Số: 37/2004/QĐ-BGD&ĐT
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH DU LỊCH HỆ CHÍNH QUY
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị
định 86/2002/NĐ-CP ngày 5/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định 85/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình khung giáo dục trung học chuyên
nghiệp.
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 5316/VPCP-KG ngày
1/10/2004 về việc ban hành chương trình khung trung học chuyên nghiệp ngành du
lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục Du lịch tại công văn số 560/TCDL-TCCB ngày 12/5/2004
về việc ban hành chương trình khung trung học chuyên nghiệp ngành du lịch;
Căn cứ Biên bản nghiệm thu ngày 29/3/2004 của Hội đồng nghiệm thu kết quả xây dựng
chương trình khung trung học chuyên nghiệp ngành du lịch;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Giáo dục chuyên nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp ngành du lịch hệ
chính quy;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục chuyên nghiệp, thủ trưởng các đơn vị có liên quan,
Hiệu trưởng các trường trung học chuyên nghiệp và các cơ sở giáo dục có đào tạo
trung học chuyên nghiệp ngành du lịch hệ chính quy chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Bành Tiến Long
|
CHƯƠNG
TRÌNH
KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP
NGÀNH DU LỊCH HỆ CHÍNH QUY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/QĐ-GD&ĐT, ngày 09 tháng 11 năm
2004, của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương 1:
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên
nghiệp ngành Du lịch (gọi tắt là CTK - THCN ngành Du lịch) qui định nội dung tổng
thể các hoạt động giáo dục của một khoá học đối với các chuyên ngành du lịch hệ
chính quy trung học chuyên nghiệp thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bổ thời
gian theo các môn học phù hợp với quy định của Luật Giáo dục và Chương trình
khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp ban hành kèm Quyết định số
21/2001/QĐ-BGD-ĐT, ngày 06/06/2001, của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. CTK-THCN ngành Du lịch áp dụng cho đối tượng học
sinh có đầu vào tốt nghiệp trung học phổ thông và có tổng thời gian đào tạo là
2 (hai) năm.
Điều 3. CTK-THCN ngành Du lịch quy định đối với các
chuyên ngành:
1. Nghiệp vụ
lễ tân . (01)
2. Quản trị
lưu trú du lịch . (02)
3. Nghiệp vụ
nhà hàng . (03)
4. Quản trị
nhà hàng . (04)
5. Kỹ thuật
chế biến món ăn . (05)
6. Nghiệp
vụ lữ hành . (06)
7. Nghiệp vụ
hướng dẫn . (07)
8. Quản trị
dịch vụ giải trí, thể thao, hội nghị . (08)
Chương 2:
MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO CHUNG
Điều 4. CTK-THCN ngành Du lịch nhằm đào tạo kỹ thuật viên,
nhân viên nghiệp vụ, nhân viên quản lý có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp ở
trình độ trung cấp trong ngành Du lịch.
Điều 5. Học sinh tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp về du
lịch có khả năng làm việc tại các công ty du lịch, các cơ sở lưu trú, hãng lữ
hành, đại lý lữ hành, văn phòng du lịch và những cơ sở dịch vụ khác liên quan đến
hoạt động du lịch, gồm các vị trí chủ yếu sau:
- Nhân viên
lễ tân khách sạn
- Nhân viên
lễ tân văn phòng
- Nhân viên
phục vụ Buồng
- Tổ trưởng
Buồng (trưởng tầng)
- Nhân viên
phục vụ Bàn
- Nhân viên
phục vụ Bar
- Nhân viên
quản lý Nhà hàng
- Nhân viên
bếp
- Nhân viên
điều hành Tour
- Nhân viên
đại lý du lịch
- Hướng dẫn
viên du lịch (nội địa)
- Tổ trưởng/trưởng
ca phục vụ giải trí, thể thao, hội nghị. . .
Điều 6. CTK-THCN ngành Du lịch giáo dục học sinh có phẩm
chất chính trị:
- Nắm vững
và tin tưởng vào đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về xây dựng xã hội
chủ nghĩa trong giai đoạn mới trên nền tảng của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng
Hồ Chí Minh.
- Trung
thành với lợi ích của dân tộc.
- Có tinh thần
tự hào, tự tôn về quê hương, đất nước, con người và dân tộc Việt Nam.
- Có hoài
bão về nghề nghiệp được đào tạo.
Điều 7. CTK-THCN ngành Du lịch giáo dục học sinh thái độ
và đạo đức nghề nghiệp:
- Đạo đức
nghề nghiệp theo tiêu chuẩn chung đối với cán bộ trung học chuyên nghiệp: có kiến
thức và kỹ năng nghề nghiệp; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp; có ý thức kỷ luật,
tác phong công nghiệp và thái độ phục vụ tốt.
- Tinh thần
phục vụ khách: Thực hiện quan điểm "khách hàng là trung tâm điểm của quá
trình dịch vụ"; tận tụy phục vụ, làm cho khách hài lòng trong suốt quá
trình phục vụ; sẵn sàng đáp ứng những nhu cầu chính đáng của khách trong điều
kiện cho phép và luôn lấy chất lượng phục vụ làm tôn chỉ hành động.
-Tính trung thực:
Trung thực với cấp trên, đồng nghiệp và khách hàng; nêu cao tinh thần trách nhiệm,
không chạy theo nhu cầu cá nhân của khách trái với phong tục và pháp luật Việt
Nam.
- Tính lịch
sự, tế nhị: Thể hiện sự hiếu khách, phong cách văn minh và ứng xử có văn hóa với
mọi người; giữ gìn, bảo vệ và tôn vinh truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc Việt
Nam.
- Tính hòa đồng:
Tinh thần hợp tác, thái độ cởi mở, thân ái với mọi người, với khách du lịch, với
các bộ phận liên quan để thực hiện tốt mục tiêu phục vụ khách.
Điều 8. CTK-THCN ngành Du lịch đào tạo học sinh có sức khỏe
theo yêu cầu và tiêu chuẩn chung quy định của Thông tư liên Bộ Bộ Y tế - Đại học,
THCN & DN số 10/TT-LB ngày 18/8/1989 đối với cán bộ trung học chuyên
nghiệp. Ngoài ra, theo yêu cầu của ngành Du lịch học sinh cần được rèn luyện thể
chất để có sức khỏe tốt, không dị hình, dị tật, không mắc bệnh truyền nhiễm và
có thể tham gia các hoạt động thể thao, các công tác tự vệ và an ninh quốc
phòng.
Chương 3:
NỘI
DUNG CTK-THCN NGÀNH DU LỊCH VÀ ĐỊNH MỨC THỜI GIAN CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG KHOÁ ĐÀO
TẠO
Mục I.
MỤC TIÊU CHUYÊN MÔN CỦA CÁC CHUYÊN
NGÀNH ĐÀO TẠO
Điều 9. Học sinh sau khi hoàn thành CTK-THCN chuyên ngành
Nghiệp vụ lễ tân được trang bị:
a) Kiến
thức:
- Kiến thức
về quy trình nghiệp vụ lễ tân (đặt buồng, đăng ký khách sạn, tiếp khách, phục vụ
khách, thanh toán, giải quyết phàn nàn...) và mối quan hệ của bộ phận lễ tân với
các bộ phận khác trong cơ sở lưu trú du lịch.
- Kiến thức
cơ bản về tổng quan du lịch, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, marketing
du lịch, địa lý du lịch, lịch sử văn hóa...
- Ý nghĩa, tầm
quan trọng của thông tin trong tuyên truyền quảng bá, tiếp thị, phân tích thông
tin nhằm hỗ trợ hoạt động kinh doanh bán các dịch vụ trong cơ sở lưu trú.
b) Kỹ
năng:
- Có khả
năng đảm nhiệm vị trí của nhân viên lễ tân trong cơ sở lưu trú du lịch, nhân
viên lễ tân văn phòng.
- Có khả
năng thực hiện quy trình nghiệp vụ lễ tân (đặt buồng, đăng ký khách sạn, phục vụ
khách, thanh toán, giải quyết phàn nàn...) thuần thục; xác định giá bán, quảng
cáo, tiếp thị sản phẩm, tổ chức điều hành một ca làm việc, xử lý tình huống
nghiệp vụ cơ bản trong lễ tân, đón tiếp khách.
- Có khả
năng giao tiếp bằng ngoại ngữ trong phạm vi giao tiếp thông thường và theo yêu
cầu ở vị trí công việc.
Điều 10. Học sinh sau khi hoàn thành CTK-THCN chuyên
ngành Quản trị lưu trú du lịch được trang bị:
a) Kiến
thức:
- Kiến thức
về quy trình phục vụ lưu trú, quản trị dịch vụ lưu trú (giới thiệu về bộ phận
phục vụ buồng; các loại trang thiết bị, dụng cụ; vệ sinh các loại phòng ngủ và phòng
tắm; vệ sinh khu vực công cộng; phục vụ ăn, uống tại phòng; tổ chức ca làm việc;
giải quyết phàn nàn...) và mối quan hệ của bộ phận buồng với các bộ phận khác.
- Kiến thức
cơ bản về tổng quan du lịch, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, marketing
du lịch, lịch sử văn hóa...
b) Kỹ
năng:
- Có khả
năng đảm nhiệm vị trí của nhân viên quản trị dịch vụ lưu trú (tổ trưởng buồng)
hoặc trực tiếp phục vụ buồng (nhân viên buồng) trong cơ sở lưu trú du lịch.
- Có khả
năng thực hiện quy trình phục vụ lưu trú và tổ chức điều hành một ca làm việc
thuần thục, xử lý tình huống nghiệp vụ cơ bản trong quản trị lưu trú.
- Có khả
năng giao tiếp bằng ngoại ngữ trong phạm vi giao tiếp thông thường và theo yêu
cầu ở vị trí công việc.
Điều 11. Học sinh sau khi hoàn thành CTK-THCN chuyên
ngành Nghiệp vụ nhà hàng được trang bị:
a) Kiến
thức:
- Kiến thức
về quy trình nghiệp vụ nhà hàng (vệ sinh dụng cụ, sắp đặt dụng cụ, qui trình phục
vụ ăn uống, phục vụ các loại tiệc, phục vụ các loại đồ uống, giải quyết phàn nàn...)
và mối quan hệ của bộ phận nhà hàng với các bộ phận khác trong cơ sở lưu trú du
lịch.
- Kiến thức
cơ bản về tổng quan du lịch, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, marketing
du lịch, thương phẩm hàng thực phẩm, sinh lý dinh dưỡng, phương pháp xây dựng
thực đơn, văn hóa ẩm thực...
- Ý nghĩa
quan trọng của thông tin trong tuyên truyền quảng bá, tiếp thị, phân tích thông
tin nhằm hỗ trợ hoạt động kinh doanh, bán các dịch vụ trong nhà hàng.
b) Kỹ
năng:
- Có khả
năng đảm nhiệm vị trí của nhân viên phục vụ Bàn, nhân viên phục vụ Bar trong
nhà hàng.
- Có khả
năng thực hiện quy trình nghiệp vụ nhà hàng (vệ sinh, sắp đặt dụng cụ, phục vụ
bữa ăn, phục vụ các loại tiệc, pha chế và phục vụ các loại đồ uống, giải quyết
phàn nàn...) thuần thục; xử lý tình huống nghiệp vụ cơ bản trong phục vụ ăn, uống.
- Có khả
năng giao tiếp bằng ngoại ngữ trong phạm vi giao tiếp thông thường và theo yêu
cầu ở vị trí công việc.
Điều 12. Học sinh sau khi hoàn thành CTK-THCN chuyên
ngành Quản trị nhà hàng được trang bị:
a) Kiến
thức:
- Kiến thức
về quản trị nhà hàng, quy trình nghiệp vụ nhà hàng (vệ sinh, sắp đặt dụng cụ,
qui trình phục vụ, tổ chức phục vụ các loại tiệc, phục vụ các loại đồ uống, tổ
chức ca làm việc, giải quyết phàn nàn...) và mối quan hệ của bộ phận nhà hàng với
các bộ phận khác trong cơ sở lưu trú du lịch.
- Kiến thức
cơ bản về tổng quan du lịch, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, marketing
du lịch, thương phẩm hàng thực phẩm, sinh lý dinh dưỡng, phương pháp xây dựng
thực đơn, văn hóa ẩm thực...
- Ý nghĩa quan
trọng của thông tin trong tuyên truyền quảng bá, tiếp thị, phân tích thông tin
nhằm hỗ trợ hoạt động kinh doanh bán các dịch vụ trong nhà hàng.
b) Kỹ
năng:
- Có khả
năng đảm nhiệm vị trí của nhân viên quản lý nhà hàng hoặc trực tiếp phục vụ
trong nhà hàng.
- Có khả
năng thực hiện quản lý hoặc trực tiếp phục vụ trong những khâu của quy trình
nghiệp vụ nhà hàng (vệ sinh, sắp đặt dụng cụ, qui trình phục vụ, tổ chức phục vụ
các loại tiệc, pha chế và phục vụ các loại đồ uống, giải quyết phàn nàn...), tổ
chức điều hành một ca làm việc, giải quyết mối quan hệ của bộ phận nhà hàng với
các bộ phận khác trong cơ sở lưu trú du lịch, xử lý các tình huống nghiệp vụ
trong quản trị nhà hàng.
- Có khả
năng giao tiếp bằng ngoại ngữ trong phạm vi giao tiếp thông thường và theo yêu
cầu ở vị trí công việc.
Điều 13. Học sinh sau khi hoàn thành CTK- THCN chuyên
ngành Kỹ thuật chế biến món ăn được trang bị:
a) Kiến
thức:
- Kiến thức
về kỹ thuật chế biến món ăn (kỹ thuật sơ chế nguyên liệu; kỹ thuật cắt, thái, tỉa
hoa trang trí và trình bày món ăn, phối hợp nguyên liệu, gia vị; phương pháp
làm chín món ăn; kỹ thuật chế biến nước dùng, xốt, súp; kỹ thuật chế biến bánh
và các món ăn tráng miệng) và mối quan hệ của bộ phận bếp với các bộ phận khác
trong nhà hàng và cơ sở lưu trú du lịch.
- Kiến thức
cơ bản về tổng quan du lịch, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, marketing
du lịch, thương phẩm hàng thực phẩm, sinh lý dinh dưỡng, phương pháp xây dựng
thực đơn, tính toán khẩu phần ăn uống, văn hóa ẩm thực...
b) Kỹ
năng:
- Có khả năng
đảm nhiệm vị trí của nhân viên bếp (nhân viên chế biến) trong nhà hàng, cơ sở
lưu trú du lịch.
- Có khả
năng thực hiện quy trình chế biến các món ăn Âu, á, món ăn Việt Nam, món ăn
chay, đồ ăn tráng miệng, các loại bánh; biết trang trí, trình bày các loại đồ
ăn nóng, nguội; biết tổ chức điều hành một ca làm việc, xử lý tình huống nghiệp
vụ, kỹ thuật cơ bản trong chế biến món ăn.
- Giao tiếp
bằng ngoại ngữ trong phạm vi giao tiếp thông thường và theo yêu cầu ở vị trí
công việc.
Điều 14. Học sinh sau khi hoàn thành CTK-THCN chuyên
ngành Nghiệp vụ lữ hành được trang bị:
a) Kiến
thức:
- Kiến thức
về quy trình nghiệp vụ lữ hành (hệ thống các sản phẩm lữ hành, xây dựng và tổ
chức bán các chương trình du lịch, tổ chức mạng lưới tiêu thụ sản phẩm, tổ chức
thực hiện các chương trình du lịch...) và mối quan hệ của bộ phận điều hành với
các bộ phận khác trong công ty/hãng lữ hành.
- Kiến thức
cơ bản về tổng quan du lịch, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, marketing
du lịch, địa lý du lịch, lịch sử văn hóa...
- Kiến thức
về nhu cầu khách hàng, tài nguyên du lịch, các dịch vụ liên quan như lưu trú,
ăn uống, vận chuyển, các dịch vụ bổ sung, cách bố trí các điểm tham quan trong
chương trình du lịch sao cho phù hợp với tình hình thực tế về điều kiện tài
chính, thời gian, thời tiết, sức khỏe của du khách.
- Kiến thức
về quan hệ với các nhà cung cấp dịch vụ, quy trình điều hành chương trình du lịch
(tour itinerary), phương pháp tính giá, soạn thảo hợp đồng, tổ chức thực hiện
và xử lý tình huống nghiệp vụ cơ bản trong hoạt động lữ hành.
- Ý nghĩa
quan trọng của thông tin trong tuyên truyền quảng bá, tiếp thị, phân tích thông
tin nhằm hỗ trợ hoạt động kinh doanh, bán chương trình du lịch.
b) Kỹ
năng:
- Có khả
năng đảm nhiệm vai trò của nhân viên điều hành chương trình du lịch, nhân viên
đại lý du lịch trong công ty/hãng lữ hành, văn phòng/đại lý du lịch.
- Có khả
năng thiết kế xây dựng chương trình du lịch, xác định giá bán, quảng cáo, tiếp
thị sản phẩm, soạn thảo hợp đồng kinh tế, tổ chức điều hành thực hiện chương
trình du lịch, xử lý một số tình huống thông thường.
- Có khả
năng giao tiếp bằng ngoại ngữ trong phạm vi giao tiếp thông thường và theo yêu
cầu ở vị trí công việc.
- Có thể đảm
nhiệm vai trò của hướng dẫn viên du lịch (nội địa) trong trường hợp cần thiết.
Điều 15. Học sinh sau khi hoàn thành CTK-THCN chuyên
ngành Nghiệp vụ hướng dẫn được trang bị:
a) Kiến
thức:
- Kiến
thức về quy trình nghiệp vụ hướng dẫn du lịch (tổ chức và thực hiện chương
trình du lịch, các phương pháp hướng dẫn tham quan tại điểm du lịch, giải quyết
phàn nàn...).
- Kiến thức
cơ bản về tổng quan du lịch, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, marketing
du lịch, địa lý du lịch, lịch sử văn hóa...
- Kiến thức
về thị hiếu, nhu cầu khách hàng, tài nguyên du lịch, dịch vụ liên quan như lưu
trú, ăn uống, vận chuyển, các dịch vụ bổ sung, cách bố trí các điểm tham quan
trong chương trình du lịch sao cho phù hợp với tình hình thực tế về điều kiện
tài chính, thời gian, thời tiết, sức khỏe của du khách.
- Kiến thức
về quan hệ với các nhà cung cấp dịch vụ, quy trình điều hành chương trình du lịch
(tour itinerary), phương pháp tính giá, soạn thảo hợp đồng, tổ chức thực hiện
và xử lý tình huống nghiệp vụ cơ bản trong hướng dẫn khách du lịch.
- Ý nghĩa
quan trọng của thông tin trong tuyên truyền quảng bá, tiếp thị, phân tích thông
tin nhằm hỗ trợ hoạt động kinh doanh bán chương trình du lịch.
b) Kỹ
năng:
- Có khả
năng đảm nhiệm vai trò của hướng dẫn viên du lịch (nội địa)
- Có khả
năng thiết kế xây dựng chương trình du lịch, xác định giá bán, quảng cáo, tiếp
thị sản phẩm, soạn thảo hợp đồng kinh tế, tổ chức điều hành thực hiện chương
trình du lịch, kỹ năng thuyết trình và xử lý một số tình huống cơ bản về nghiệp
vụ hướng dẫn du lịch.
- Có khả
năng giao tiếp bằng ngoại ngữ trong phạm vi giao tiếp thông thường và theo yêu
cầu ở vị trí công việc.
- Có thể đảm
nhiệm vai trò nhân viên điều hành chương trình du lịch trong công ty/hãng lữ
hành trong trường hợp cần thiết.
Điều 16. Học sinh sau khi hoàn thành CTK-THCN chuyên
ngành Quản trị dịch vụ giải trí, thể thao, hội nghị được trang bị:
a) Kiến
thức:
- Kiến thức
về quản trị dịch vụ giải trí, thể thao, hội nghị (vị trí, vai trò, phân loại
các dịch vụ; quản trị cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch; tổ chức kinh doanh các dịch
vụ; tổ chức xúc tiến các dịch vụ; quản lý chất lượng dịch vụ) và mối quan hệ với
các nhà cung cấp dịch vụ.
- Kiến thức
cơ bản về tổng quan du lịch, tâm lý khách du lịch, kỹ năng giao tiếp, marketing
du lịch, địa lý du lịch, lịch sử văn hóa, quản trị kinh doanh...
- Kiến thức
về quan hệ với khách hàng, phương pháp tính giá, soạn thảo hợp đồng, quy trình
điều hành, tổ chức phục vụ các hoạt động giải trí, thể thao, hội nghị.
- Ý nghĩa
quan trọng của thông tin trong tuyên truyền quảng bá, tiếp thị, phân tích thông
tin nhằm hỗ trợ hoạt động kinh doanh dịch vụ giải trí, thể thao, hội nghị.
b) Kỹ
năng:
- Có khả
năng tổ chức phục vụ chương trình vui chơi, giải trí, các hoạt động thể thao,
các hội nghị, hội thảo, các sự kiện văn hoá, thể thao theo yêu cầu; xác định
chí phí, giá bán, quảng cáo, tiếp thị, soạn thảo hợp đồng kinh tế, tổ chức điều
hành các hoạt động và xử lý tình huống nghiệp vụ cơ bản trong hoạt động phục vụ
giải trí, thể thao, hội nghị.
- Có khả
năng đảm nhiệm vai trò người điều hành các tổ, nhóm, ca phục vụ đối với hoạt động
giải trí, thể thao, hội nghị của các khu du lịch, trung tâm thể thao, trung tâm
hội nghị.
- Có khả
năng giao tiếp bằng ngoại ngữ trong phạm vi giao tiếp thông thường và theo yêu
cầu ở vị trí công việc.
Mục II.
CẤU TRÚC, THỜI GIAN VÀ MÔN HỌC
CHUYÊN NGÀNH
Điều 17. Cấu trúc CTK-THCN ngành Du lịch gồm 3 phần với tổng
số tiết là 1485 tiết:
- Phần 1:
Các môn chung .435 tiết
- Phần 2:
Các môn cơ sở 630 tiết
Trong đó:
+ Các môn
cơ sở ngành: 165 tiết
+ Các môn
cơ sở chuyên ngành: 465 tiết
- Phần 3:
Các môn chuyên ngành 420 tiết
Điều 18. Phân bổ thời gian các hoạt động trong khóa đào tạo
STT
|
Nội dung các hoạt động
|
Thời gian (Tuần)
|
1
|
Các môn chung
|
17
|
2
|
Các môn cơ sở và các môn chuyên ngành
|
33
|
3
|
Thực tập (thực tập tốt nghiệp)
|
26 (12)
|
4
|
Thi (học kỳ, tốt nghiệp)
|
10
|
5
|
Nghỉ hè, nghỉ tết và các ngày lễ
|
13
|
6
|
Lao động công ích
|
2
|
7
|
Dữ trữ
|
3
|
Tổng cộng
|
104
|
Điều 19. Môn học và thời gian đào tạo
STT
|
Tên môn học
|
Số tiết
|
I
|
CÁC MÔN CHUNG
|
435
|
1.
|
Giáo dục quốc phòng
|
75
|
2.
|
Chính trị
|
90
|
3.
|
Thể dục thể thao
|
60
|
4.
|
Tin học
|
60
|
5.
|
Ngoại ngữ
|
120
|
6.
|
Giáo dục pháp luật
|
30
|
II
|
CÁC
MÔN CƠ SỞ
|
630
|
II.1
|
Các
môn cơ sở ngành
|
165
|
7.
|
Tổng quan du lịch
|
30
|
8.
|
Tổng quan cơ sở lưu trú du lịch
|
30
|
9.
|
Tâm lý khách du lịch
|
30
|
10.
|
Marketing du lịch
|
30
|
11
|
kỹ năng giao tiếp
|
45
|
II.2
|
Các môn cơ sở chuyên ngành
|
465
|
II.2.1.
Chuyên ngành Nghiệp vụ lễ tân
|
2.2.1.1.
|
Ngoại ngữ lưu trú du lịch
|
180
|
2.2.1.2.
|
Tổ chức kinh doanh khách sạn
|
45
|
2.2.1.3.
|
Lịch sử văn hoá Việt Nam
|
60
|
2.2.1.4.
|
Kế toán
|
30
|
2.2.1.5.
|
Địa lý du lịch
|
30
|
2.2.1.6.
|
Nghiệp vụ thanh toán
|
30
|
2.2.1.7.
|
Nghiệp vụ buồng
|
30
|
2.2.1.8.
|
Nghiệp vụ văn phòng
|
30
|
2.2.1.9.
|
Tin học ứng dụng
|
30
|
II.2.2.
Chuyên ngành Quản trị lưu trú du lịch
|
2.2.2.1.
|
Ngoại ngữ lưu trú du lịch
|
180
|
2.2.2.2.
|
Tổ chức kinh doanh khách sạn
|
45
|
2.2.2.3.
|
Lịch sử văn hoá Việt Nam
|
60
|
2.2.2.4.
|
Kế toán
|
30
|
2.2.2.5.
|
Quản trị nhân sự
|
45
|
2.2.2.6.
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
45
|
2.2.2.7.
|
Nghiệp vụ nhà hàng
|
60
|
II.2.3.Chuyên ngành Nghiệp vụ nhà hàng
|
2.2.3.1.
|
Ngoại ngữ nhà hàng
|
180
|
2.2.3.2.
|
Tổ chức kinh doanh nhà hàng
|
45
|
2.2.3.3.
|
Thương phẩm hàng thực phẩm
|
45
|
2.2.3.4.
|
Phương pháp xây dựng thực đơn
|
45
|
2.2.3.5.
|
Bảo vệ môi trường - Vệ sinh an toàn
|
30
|
2.2.3.6.
|
Kế toán
|
30
|
2.2.3.7.
|
Văn hóa ẩm thực
|
45
|
2.2.3.8.
|
Sinh lý dinh dưỡng
|
45
|
II.2.4. Chuyên ngành Quản trị nhà hàng
|
2.2.4.1.
|
Ngoại ngữ nhà hàng
|
180
|
2.2.4.2.
|
Tổ chức kinh doanh nhà hàng
|
45
|
2.2.4.3.
|
Thương phẩm hàng thực phẩm
|
45
|
2.2.4.4.
|
Phương pháp xây dựng thực đơn
|
45
|
2.2.4.5.
|
Bảo vệ môi trường - Vệ sinh an toàn
|
30
|
2.2.4.6.
|
Kế toán
|
30
|
2.2.4.7.
|
Quản trị cơ sở vật chất - kỹ thuật nhà hàng
|
45
|
2.2.4.8.
|
Quản trị nhân sự
|
45
|
II.2.5. Chuyên ngành Kỹ thuật chế biến
món ăn
|
2.2.5.1.
|
Ngoại ngữ nhà hàng
|
180
|
2.2.5.2.
|
Tổ chức lao động và kỹ thuật nhà bếp
|
45
|
2.2.5.3.
|
Thương phẩm hàng thực phẩm
|
45
|
2.2.5.4.
|
Phương pháp xây dựng thực đơn
|
45
|
2.2.5.5.
|
Bảo vệ môi trường - Vệ sinh an toàn
|
30
|
2.2.5.6.
|
Hạch toán định mức
|
30
|
2.2.5.7.
|
Văn hóa ẩm thực
|
45
|
2.2.5.8.
|
Sinh lý dinh dưỡng
|
45
|
II.2.6. Chuyên ngành Nghiệp vụ lữ hành
|
2.2.6.1.
|
Ngoại ngữ lữ hành - hướng dẫn
|
180
|
2.2.6.2.
|
Địa lý và tài nguyên du lịch
|
90
|
2.2.6.3.
|
Nghiệp vụ thanh toán
|
30
|
2.2.6.4.
|
Lịch sử văn hóa Việt Nam
|
60
|
2.2.6.5.
|
Nghiệp vụ hướng dẫn
|
45
|
2.2.6.6.
|
Nghiệp vụ văn phòng
|
30
|
2.2.6.7
|
Tin học ứng dụng
|
30
|
II.2.7. Chuyên ngành Nghiệp vụ hướng
dẫn
|
2.2.7.1.
|
Ngoại ngữ lữ hành - hướng dẫn
|
180
|
2.2.7.2.
|
Địa lý và tài nguyên du lịch
|
90
|
2.2.7.3.
|
Nghiệp vụ thanh toán
|
30
|
2.2.7.4.
|
Lịch sử Việt Nam và thế giới
|
75
|
2.2.7.5.
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
60
|
2.2.7.6.
|
Nghiệp vụ lữ hành
|
30
|
II.2.8. Chuyên ngành Quản trị dịch vụ
giải trí, thể thao, hội nghị
|
2.2.8.1.
|
Ngoại ngữ chuyên ngành
|
180
|
2.2.8.2.
|
Lý thuyết quản trị kinh doanh
|
45
|
2.2.8.3.
|
Quản trị nhân sự
|
45
|
2.2.8.4.
|
Lịch sử văn hoá Việt Nam
|
45
|
2.2.8.5.
|
Địa lý du lịch
|
30
|
2.2.8.6.
|
Kế toán
|
30
|
2.2.8.7.
|
Nghiệp vụ thanh toán
|
30
|
2.2.8.8.
|
Nghiệp vụ văn phòng
|
30
|
2.2.8.9.
|
Tin học ứng dụng
|
30
|
III
|
CÁC MÔN CHUYÊN NGÀNH
|
420
|
III.1. Chuyên ngành Nghiệp vụ lễ tân
|
3.1.1
|
Lý thuyết nghiệp vụ lễ tân
|
180
|
3.1.2
|
Thực hành nghiệp vụ lễ tân
|
240
|
III.2. Chuyên ngành Quản trị lưu trú
du lịch
|
3.2.1
|
Lý thuyết nghiệp vụ buồng
|
105
|
3.2.2
|
Thực hành nghiệp vụ buồng
|
120
|
3.2.3
|
Quản trị buồng
|
195
|
III.3. Chuyên ngành Nghiệp vụ nhà hàng
|
3.3.1
|
Lý thuyết nghiệp vụ nhà hàng
- Lý thuyết nghiệp vụ bàn
- Lý thuyết nghiệp vụ bar
|
150
105
45
|
3.3.2
|
Thực hành nghiệp vụ nhà hàng
- Thực hành nghiệp vụ bàn
- Thực hành nghiệp vụ bar
|
270
180
90
|
III.4. Chuyên ngành Quản trị nhà hàng
|
3.4.1
|
Lý thuyết nghiệp vụ nhà hàng
- Lý thuyết nghiệp vụ bàn
- Lý thuyết nghiệp vụ bar
|
105
75
30
|
3.4.2
|
Thực hành nghiệp vụ nhà hàng
- Thực hành nghiệp vụ bàn
- Thực hành nghiệp vụ bar
|
225
150
75
|
3.4.3
|
Quản trị nhà hàng
|
90
|
III.5. Chuyên ngành Kỹ thuật chế biến món ăn
|
3.5.1
|
Lý thuyết chế biến món ăn
|
120
|
3.5.2
|
Thực hành chế biến món ăn
|
300
|
III.6. Chuyên ngành Nghiệp vụ lữ hành
|
3.6.1
|
Lý thuyết nghiệp vụ lữ hành
|
150
|
3.6.2
|
Thực hành nghiệp vụ lữ hành
|
270
|
III.7. Chuyên ngành Nghiệp vụ hướng dẫn
|
3.7.1
|
Lý thuyết nghiệp vụ hướng dẫn
|
210
|
3.7.2
|
Thực hành nghiệp vụ hướng dẫn
|
210
|
III.8. Chuyên ngành Quản trị dịch vụ giải trí, thể thao, hội nghị
|
3.8.1
|
Quy trình phục vụ dịch vụ giải trí, thể thao, hội nghị
|
210
|
3.8.2
|
Quản trị phục vụ dịch vụ giải trí, thể thao, hội nghị
|
210
|
IV
|
Tổng cộng (I + II + III)
|
1485 tiết
|
Chương 4:
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. CTK-THCN ngành Du lịch áp dụng đối với hệ đào tạo
chính qui theo niên chế tại các trường Trung học chuyên nghiệp (bao gồm
các loại hình công lập, bán công, dân lập và tư thục), các cơ sở đào tạo Trung
học chuyên nghiệp trong cả nước có đào tạo các chuyên ngành tại Điều 3 của
Chương trình này.
Điều 21. Tổ chức thực hiện
a) Mỗi năm học
được chia thành 2 (hai) học kỳ. Học kỳ ngắn nhất trong khoá học có thời gian tối
thiểu là 17 tuần. Trong mỗi học kỳ không bố trí quá 8 (tám) môn học. Thời gian
của các hoạt động trong khoá học được tính theo tuần.
b) Thời gian
giảng dạy các môn lý thuyết được tính theo tiết. Mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày
bố trí học từ 1 (một) đến 2 (hai) buổi. Trong những ngày học 1 (một) buổi, mỗi
buổi không bố trí quá 6 (sáu) tiết. Mỗi tuần không bố trí quá 32 (ba mươi hai)
tiết học lý thuyết.
c) Thời gian
thực tập nghề nghiệp (bao gồm cả thực tập tốt nghiệp) và lao động sản xuất (nếu
có) được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 (tám) giờ. Thời gian giảng
dạy các môn thực hành chuyên ngành được thực hiện tại trường và không tính vào
thời gian thực tập. Thời gian thực tập nghề nghiệp được tiến hành tại cơ sở thực
tập ngoài trường (cơ sở kinh doanh du lịch).
d) Các môn học,
các hoạt động thực tập trong toàn khoá học phải được bố trí, sắp xếp lên kế hoạch
hợp lý theo trình tự thời gian thành qui trình đào tạo một cách khoa học do Hiệu
trưởng quyết định.
e) Các môn
thi, môn kiểm tra và hệ số môn học tương ứng trong từng học kỳ và các môn thi tốt
nghiệp thực hiện theo Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp
hệ chính quy ban hành kèm quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/05/2002 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
f) Các môn
chung bao gồm: Giáo dục quốc phòng, Chính trị, Thể dục thể thao, Tin học, Ngoại
ngữ và Giáo dục pháp luật là các môn học bắt buộc đối với các chuyên ngành đào
tạo. Thời lượng và nội dung của các môn học này thực hiện theo Chương trình
khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp ban hành kèm quyết định số
21/2001/QĐ-BGD&ĐT, ngày 06/06/2001, của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và
các văn bản hướng dẫn tiếp theo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
g) Thời gian
đào tạo của các môn cơ sở, các môn chuyên ngành và thời gian thực tập nghề nghiệp
thực hiện theo đúng Điều 17, Điều 18 và Điều 19. Tổng cục
Du lịch thống nhất việc biên soạn và ban hành chương trình khung môn học của
các môn cơ sở và các môn chuyên ngành sau khi thoả thuận với Bộ Giáo dục và Đào
tạo. Đối với mỗi môn học, Tổng cục Du lịch quy định từ 70-75% các nội dung cơ bản
(phần cứng); Hiệu trưởng quy định từ 25 đến 30% những nội dung lựa chọn (phần mềm),
tuỳ theo tính đặc thù của từng trường.
h) Hiệu trưởng
các trường có đào tạo hệ Trung học chuyên nghiệp ngành Du lịch chịu trách nhiệm:
- Thực hiện
đúng các qui định trong CTK-THCN của Bộ Giáo dục và Đào tạo và CTK-THCN ngành
Du lịch;
- Xây dựng
chương trình giáo dục toàn khoá và kế hoạch dạy học của những chuyên ngành mà
trường đào tạo;
- Tổ chức
biên soạn giáo trình các môn học chưa có giáo trình chung;
- Báo cáo Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Tổng cục Du lịch chương trình giáo dục các chuyên ngành
và chương trình các môn cơ sở, các môn chuyên ngành thuộc các chuyên ngành đào
tạo tại trường.