BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-----
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
33/2008/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC PHÁP LUẬT DÙNG CHO ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ
quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật của Luật Giáo dục;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình môn học pháp luật dùng cho đào tạo
trình độ trung cấp chuyên nghiệp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Chương trình
môn học pháp luật kèm theo Quyết định này được thực hiện từ năm học 2008-2009
và thay thế cho Chương trình môn Giáo dục pháp luật được ban hành theo Quyết định
số 2080/QĐ-GD-ĐT ngày 24 tháng 5 năm 1996 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3.
Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc sở giáo dục và
đào tạo, Thủ trưởng cơ quan quản lý các trường có đào tạo trung cấp chuyên nghiệp,
Hiệu trưởng trường trung cấp chuyên nghiệp, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục có
đào tạo trung cấp chuyên nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- UB VHGDTNTN&NĐ của QH (để báo cáo);
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Lưu: VT, PC, GDCN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG THƯỜNG TRỰC
Bành Tiến Long
|
CHƯƠNG TRÌNH
MÔN HỌC PHÁP LUẬT DÙNG CHO ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ
TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
33/2008/QĐ-BGDĐT ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Phần 1:
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
I. THỜI LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH: 30 tiết/2 đơn vị học
trình (đvht)
II. THỜI GIAN THỰC HIỆN: 2 - 4 tiết/tuần (các
trường tự bố trí)
III. MỤC TIÊU
VÀ YÊU CẦU:
1. Chương trình
môn học pháp luật dùng cho đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) được
xây dựng nhằm: mở rộng những tri thức phổ thông, lý luận cơ bản về Nhà nước và
Pháp luật; một số kiến thức về pháp luật thực định liên quan đến đời sống lao động,
sản xuất của công dân; nâng cao văn hoá pháp lý cho người học; bồi dưỡng niềm
tin cho người học để có thói quen lựa chọn hành vi xử sự đúng pháp luật; biết
tôn trọng kỷ luật học đường, kỷ cương xã hội, góp phần thực hiện mục tiêu đào tạo
và hoàn thiện nhân cách cho người học, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu của sự nghiệp xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa (XHCN) của
dân, do dân, vì dân; nâng cao ý thức tự giác thực hiện pháp luật, tạo dựng tình
cảm, củng cố lòng tin của người học về những giá trị chuẩn mực của pháp luật,
có thái độ bảo vệ tính đúng đắn, tính nghiêm minh và tính công bằng của pháp luật.
2. Sau khi học
xong Chương trình môn học pháp luật dùng cho đào tạo trình độ TCCN, người học đạt
được những chuẩn sau:
a) Về kiến thức:
- Giải thích được
các khái niệm, các thuật ngữ pháp lý cơ bản được đưa vào trong Chương trình các
vấn đề mới về hệ thống pháp luật Việt Nam, một số ngành luật trong hệ thống
pháp luật Việt Nam và một số vấn đề cơ bản về luật pháp Quốc tế.
- Trình bày được
những nội dung cơ bản trong các bài học, biết liên hệ thực tiễn và ứng dụng kiến
thức đã học vào trong học tập, công tác và trong đời sống;
b) Về kỹ năng:
- Vận dụng kiến
thức đã học vào trong việc xử lý các vấn đề liên quan đến pháp luật tại nơi làm
việc và trong công đồng dân cư;
- Biết phân biệt
tính hợp pháp, không hợp pháp của các hành vi biểu hiện trong đời sống hàng
ngày;
- Có khả năng tổ
chức các hoạt động góp phần thực hiện kỷ luật học đường, kỷ cương xã hội (thực
hiện và tuyên truyền thực hiện nội quy, quy chế, các quy định khác đối với công
dân.. và cách xử sự trong các mối quan hệ).
c) Về thái độ:
Thể hiện ý thức
công dân, tôn trọng pháp luật, rèn luyện tác phong sống và làm việc theo pháp
luật; biết lựa chọn hành vi và khẳng định sự tự chủ của mình trong các quan hệ
xã hội, trong lao động, trong cuộc sống hàng ngày.
IV. NỘI DUNG TÓM TẮT VÀ KẾ HOẠCH LÊN LỚP
1. Nội dung tóm tắt
Chương trình
môn học pháp luật dùng cho đào tạo trình độ TCCN bao gồm những kiến thức cơ bản
về các vấn đề: Nhà nước và Pháp luật; thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và
trách nhiệm pháp lý; ý thức pháp luật và pháp chế xã hội chủ nghĩa; một số
ngành luật cơ bản: Luật Nhà nước - Hiến pháp 1992, Luật Hành chính, Luật Lao động,
Luật Dân sự, Luật Hình sự và một số chuyên đề tự chọn (trong đó có pháp Luật quốc
tế).
2. Kế hoạch lên lớp
Lý thuyết, bài tập
|
Thực hành (xêmina), kiểm tra
|
Tổng số
|
26 tiết
|
04 tiết
|
30 tiết/2 đvht
|
V. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT THÚC MÔN HỌC
1. Phương pháp dạy - học
Giáo viên kết hợp
sử dụng các phương pháp: thuyết trình, diễn giảng có minh hoạ, phát vấn, thảo
luận nhóm và hướng dẫn giải quyết các bài tập tình huống có liên quan kết hợp
thực hành dự một số phiên toà (nếu có điều kiện).
2. Đánh giá kết thúc môn học
- Kiểm tra định
kỳ: giáo viên chủ động lựa chọn nội dung và hình thức
- Đánh giá kết
thúc môn học: thi (viết hoặc vấn đáp) theo kế hoạch
- Hình thức ra
đề: tự luận, trắc nghiệm, bài tập tình huống, ...
- Thang điểm
đánh giá: 10/10.
VI. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
1. Phần kiến thức bắt buộc
a) Bài 1: Một số
vấn đề cơ bản về Nhà nước (02 tiết)
- Bản chất, đặc
trưng của Nhà nước
+ Bản chất của
Nhà nước
+ Đặc trưng của
Nhà nước
- Chức năng của
Nhà nước, Bộ máy Nhà nước
+ Chức năng cơ
bản của Nhà nước
+ Bộ máy nhà nước
+ Nhà nước pháp
quyền
b) Bài 2. Một số
vấn đề cơ bản về pháp luật (02 tiết)
- Bản chất, đặc
trưng và vai trò của pháp luật
+ Bản chất của
pháp luật
+ Đặc trưng cơ
bản của pháp luật
+ Vai trò của
pháp luật
- Hệ thống pháp
luật
+ Khái niệm hệ
thống pháp luật
+ Hệ thống cấu
trúc
+ Hệ thống các
văn bản quy phạm pháp luật
c) Bài 3. Thực hiện
pháp luật, vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý (02 tiết)
- Thực hiện
pháp luật
+ Thực hiện
pháp luật (khái niệm, các hình thức)
+ Áp dụng pháp
luật (khái niệm, đặc điểm)
- Vi phạm pháp
luật, trách nhiệm pháp lý
+ Vi phạm pháp
luật (khái niệm, phân loại)
+ Trách nhiệm
pháp lý (khái niệm, đặc điểm, phân loại)
d) Bài 4. Ý thức
pháp luật và pháp chế xã hội chủ nghĩa (02 tiết)
- Ý thức pháp
luật
+ Khái niệm ý
thức pháp luật
+ Cấu trúc ý thức
pháp luật
+ Nâng cao ý thức
pháp luật
- Pháp chế xã hội
chủ nghĩa (XHCN)
+ Khái niệm
pháp chế XHCN
+ Yêu cầu cơ bản
của pháp chế XHCN
+ Các biện pháp
tăng cường pháp chế XHCN
e) Bài thảo luận
( 01 tiết); kiểm tra (01 tiết)
g) Bài 5. Luật
Nhà nước - Hiến pháp 1992 (02 tiết)
- Luật Nhà nước
+ Khái niệm
+ Đối tượng,
phương pháp điều chỉnh của Luật Nhà nước
- Một số nội
dung cơ bản của Hiến pháp 1992
+ Một số chế định
cơ bản của Hiến pháp 1992 (chế độ kinh tế, chế độ chính trị, chế độ văn hoá
giáo dục, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân)
+ Bộ máy Nhà nước
CHXHCN Việt Nam theo Hiến pháp 1992
h) Bài 6. Luật
Hành chính (02 tiết)
- Một số vấn đề
chung về Luật Hành chính
+ Khái niệm, đối
tượng và phương pháp điều chỉnh (khái niệm, đối tượng và phương pháp điều chỉnh)
+ Quan hệ pháp
luật hành chính (đặc điểm, chủ thể quan hệ pháp luật hành chính)
+ Quản lý hành
chính nhà nước (phương thực quản lý, vấn đề cề cải cách hành chính)
- Vi phạm hành
chính - Xử lý vi phạm hành chính
+ Vi phạm hành
chính (khái niệm, đặc điểm)
+ Xử lý vi phạm
hành chính (thẩm quyền, nguyên tắc, các hình thức xử lý vi phạm)
i) Bài 7. Luật Lao động (02 tiết)
- Khái niệm, đối tượng và phương
pháp điều chỉnh của Luật lao động
+ Khái niệm
+ Đối tượng và phương pháp điều
chỉnh (đối tượng, phương pháp)
+ Quan hệ pháp luật lao động (đặc
điểm, nội dung của quan hệ pháp luật lao động)
- Một số chế định cơ bản của Luật
Lao động
+ Tiền lương
+ Hợp đồng lao động
+ Kỷ luật lao động
+ Bảo hiểm
k) Bài 8. Luật Dân sự (02 tiết)
- Khái niệm, đối tượng, phương
pháp điều chỉnh và quan hệ pháp Luật dân sự
+ Khái niệm
+ Đối tượng và phương pháp điều
chỉnh (đối tượng, phương pháp)
+ Quan hệ pháp
luật dân sự (đặc điểm, nội dung)
- Một số chế định
cơ bản của Luật Dân sự
+ Quyền dân sự
(quyền nhân thân, quyền sở hữu, quyền thừa kế)
+ Hợp đồng dân
sự
l) Bài 9. Luật
Hình sự (02 tiết)
- Khái niệm, đối
tượng và phương pháp điều chỉnh của Luật hình sự
+ Khái niệm
+ Đối tượng và
phương pháp điều chỉnh (đối tượng, phương pháp)
- Tội phạm và
hình phạt
+ Tội phạm
(khái niệm, những dấu hiệu cơ bản, phân loại tội phạm theo Bộ luật hình sự Việt
Nam)
+ Hình phạt và
các biện pháp tư pháp (khái niệm, hệ thống hình phạt, các biện pháp tư pháp)
m) Bài 10. Pháp
luật về tố tụng ( 02 tiết)
- Tố tụng về
hành chính
+ Quyền khiếu
kiện hành chính.
+ Thẩm quyền giải
quyết các vụ án hành chính của Toà án
+ Thời hiệu khởi
kiện vụ án hành chính
- Tố tụng dân sự
+ Nguyên tắc cơ bản
của tố tụng dân sự
+ Người tham gia tố
tụng dân sự
+ Thủ tục giải quyết
vụ án dân sự
- Tố tụng hình
sự
+ Nguyên tắc của
tố tụng hình sự
+ Cơ quan tiến
hành tố tụng, người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng
+ Các giai đoạn
tố tụng hình sự
n) Bài thảo luận
(02 tiết)
2. Kiến thức tự chọn (thời lượng dành cho
kiến thức tự chọn là 06 tiết)
Khi thiết kế
chương trình đào tạo cho mỗi ngành/chuyên ngành, các trường chủ động lựa chọn
ít nhất là 03 chuyên đề trong tổng số các chuyên đề được giới thiệu sau đây:
a) Chuyên đề 1.
Pháp luật về đất đai
- Quản lý nhà nước
về đất đai.
- Quyền, nghĩa vụ
của người sử dụng đất
- Các quy định về
chuyển quyền sử dụng đất
- Thẩm quyền giải
quyết tranh chấp khiếu nại về đất đai
b) Chuyên đề 2:
Pháp luật về môi trường và tài nguyên
- Nguyên tắc bảo vệ
môi trường
- Những hoạt động
bảo vệ môi trường được Nhà nước khuyến khích
- Bảo vệ môi trường
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ
- Một số nội dung
cơ bản của Luật bảo vệ và phát triển rừng
c) Chuyên đề 3.
Pháp luật về hôn nhân gia đình và bình đẳng giới
- Một số chế định
cơ bản của Luật hôn nhân và gia đình (kết hôn, quan hệ pháp luật giữa vợ và chồng;
quan hệ pháp luật giữa cha, mẹ và con; ly hôn)
- Khái niệm bình đẳng
giới, nội dung bình đẳng giới trên một số lĩnh vực (chính trị, kinh tế, lao động,
giáo dục và trong gia đình)
d) Chuyên đề 4.
Pháp luật về kinh doanh
- Quyền tự do kinh doanh.
- Các loại hình doanh nghiệp
- Thủ tục thành lập doanh nghiệp
và đăng ký kinh doanh
- Chia tách, hợp nhất, giải thể,
phá sản và tổ chức lại doanh nghiệp
e) Chuyên đề 5. Pháp luật Quốc tế
- Một số vấn đề cơ bản về Công
pháp quốc tế
- Một số vấn đề cơ bản về Tư
pháp quốc tế
g) Chuyên đề 6. Pháp luật về du
lịch - văn hoá
- Một số nội dung cơ bản của Luật
du lịch
+ Nguyên tắc phát triển du lịch
+ Các loại tài nguyên du lịch
+ Bảo vệ môi trường du lịch
+ Quy định chung về kinh doanh
du lịch
+ Các hành vi bị nghiêm cấm
Một số nội dung cơ bản của Luật
di sản văn hoá
+ Quyền sở hữu di sản văn hoá
+ Quyền và nghĩa vụ của tổ chức,
cá nhân đối với di sản văn hoá
+ Các hành vi bị nghiêm cấm
+ Bảo vệ và phát huy giá trị di
sản văn hoá vật thể và văn hoá phi vật thể
h) Chuyên đề 7. Pháp luật về
giáo dục
- Hệ thống pháp luật về giáo dục
- Giới thiệu Luật Giáo dục 2005
i) Chuyên đề 8. Pháp luật về an
toàn giao thông
- Nguyên tắc bảo đảm an toàn
giao thông đường bộ
- Quy tắc tham gia giao thông đường
bộ (quy định chung khi tham gia giao thông, quy định đối với người đi bộ, người
điều khiển xe đạp, xe mô tô; điều kiện đối với người lái xe cơ giới tham gia
giao thông, trách nhiệm của cá nhân, tổ chức khi xảy ra tai nạn)
- Xử lý hành vi vi phạm giao
thông
- Một số nội dung cơ bản của Luật
Đường sắt
- Một số nội dung cơ bản của Luật
Giao thông đường thủy
k) Chuyên đề 9.
Pháp luật về thương mại điện tử
- Nguyên tắc chung
tiến hành giao dịch điện tử
- Giá trị pháp lý
của thông điệp dữ liệu
- Chữ ký điện tử
và chứng thực chữ ký điện tử
- Giao kết và thực
hiện hợp đồng điện tử
- An ninh, an
toàn, bảo vệ, bảo mật trong giao dịch điện tử
- Các hành vi bị
nghiêm cấm trong giao dịch điện tử
l) Chuyên đề 10.
Pháp luật về khiếu nại, tố cáo
- Khiếu nại
+ Quyền khiếu nại
của công dân
+ Quyền, nghĩa vụ
của người khiếu nại
+ Thủ tục giải quyết
khiếu nại
- Tố cáo
+ Quyền tố cáo của
công dân
+ Quyền, nghĩa vụ
của người tố cáo
+ Thủ tục giải quyết
tố cáo
m) Chuyên đề 11.
Pháp luật về phũng chống tham nhũng
- Các hành vi tham
nhũng
- Nguyên tắc xử lý
tham nhũng
- Quyền và nghĩa vụ
của công dân trong phòng, chống tham nhũng
- Các hành vi bị
nghiêm cấm
- Nguyễn tắc, nội
dung công khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị; các lĩnh
vực phải công khai minh bạch
- Quy tắc ứng xử,
quy tắc đạo đức nghề nghiệp, việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công
chức, viên chức
- Chế độ trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng
- Giải quyết tố
cáo về hành vi tham nhũng, xử lý hành vi tham nhũng và tài sản tham nhũng
n) Chuyên đề 12.
Pháp luật về phòng chống ma tuý, HIV/AIDS
- Nguyên tắc
phòng, chống HIV/AIDS
- Quyền và nghĩa vụ
của người nhiễm HIV
- Những hành vi bị
nghiêm cấm
- Các biện pháp xã
hội trong phòng, chống HIV/AIDS
- Phòng, chống
HIV/AIDS tại gia đình, tại nơi làm việc, trong cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân, trong các nhóm người di biến động, trong cộng đồng dân cư
- Các biện pháp xã
hội khác trong phòng, chống HIV/AIDS
o) Chuyên đề 13.
Pháp luật về sở hữu trí tuệ
- Quyền sở hữu trí
tuệ
- Quyền tác giả và
quyền liên quan
- Quyền sở hữu
công nghiệp
- Quyền đối với giống
cây trồng
- Bảo vệ quyền sở
hữu trí tuệ
p) Chuyên đề 14.
Pháp luật về xây dựng
- Nguyên tắc cơ bản
trong hoạt động xây dựng
- Các hành vi bị
nghiêm cấm trong hoạt động xây dựng
- Giấy phép xây dựng
- An toàn và bảo đảm
vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình
- Bảo hành và bảo
trì công trình xây dựng
- Thanh tra xây dựng
VII. TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC; YÊU CẦU VỀ GIÁO VIÊN
1. Trang thiết bị dạy học
Giáo trình học phần;
các loại phương tiện và đồ dùng dạy học (máy chiếu Overhead, Media projector,
máy vi tính, các băng tư liệu, các đĩa hình, giấy chịu nhiệt, ... ) có liên
quan đến nội dung Chương trình môn học.
2. Yêu cầu về giáo
viên
Giáo viên có trình
độ đại học trở lên về các ngành/chuyên ngành luật, có kiến thức về khoa học sư
phạm, có thực tiễn công tác và tư cách công dân tốt.
Những giáo viên có
bằng đại học không chuyên luật, ngoài yêu cầu có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
sư phạm, phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về pháp luật.
VIII. TÀI LIỆU THAM KHẢO DÙNG CHO MÔN HỌC
Ngoài giáo
trình môn học, tài liệu dùng để tham khảo bao gồm:
- Sách Bình luận
pháp luật;
- Các tài liệu
lý luận về pháp luật;
- Hệ thống văn
bản pháp luật mới;
- Các báo, tạp
chí pháp luật có liên quan đến chương trình đào tạo;
- Các bộ luật.
Phần 2.
I. MỘT SỐ
NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Thời điểm
thực hiện chương trình
- Đối với hệ tuyển học sinh tốt
nghiệp THPT và tương đương: thực hiện Chương trình này trong năm học thứ nhất,
song song với Chương trình Chính trị TCCN;
- Đối với hệ tuyển học sinh tốt
nghiệp THCS và tương đương: thực hiện Chương trình này trong năm học thứ 2 (sau
khi học xong phần văn hóa phổ thông trong đào tạo TCCN theo từng nhóm ngành häc).
Chương trình này được dùng trong
đào tạo TCCN cho các hình thức: giáo dục chính quy và vừa làm vừa học.
2. Cấu trúc
chương trình (gồm 2 phần: phần bắt buộc và phần tự chọn)
a) Phần kiến thức bắt buộc (24
tiết), gồm những kiến thức phải thực hiện trong chương trình đào tạo TCCN đối với
tất cả các ngành/chuyên ngành, gồm 2 nhóm kiến thức:
- Nhóm kiến thức lý luận chung về
nhà nước pháp luật gồm từ bài 1 đến bài 4. Sau Bài 4, có bài thảo luận (01 tiết);
- Nhóm kiến thức pháp luật thực
định gồm từ bài 5 đến bài 10. Sau Bài 10, có bài thảo luận (02 tiết).
b) Phần tự chọn dành cho mỗi
Chương trình đào tạo TCCN là 06 tiết. Phạm vi các lĩnh vực kiến thức đưa vào phần
tự chọn có thể được thay đổi tuỳ theo yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực có trình độ
TCCN.
3. Nội dung
chương trình
a) Phần kiến thức bắt buộc
- Kiến thức lý luận chung: gồm hệ
thống tri thức phổ thông về lý luận nhà nước và pháp luật như: Một số vấn đề cơ
bản về Nhà nước; Một số vấn đề cơ bản về pháp luật; thực hiện pháp luật, vi phạm
pháp luật và trách nhiệm pháp lý; ý thức pháp luật và pháp chế XHCN.
- Kiến thức pháp luật thực định:
Giới thiệu một số ngành luật chủ yếu trong hệ thống pháp luật Việt Nam gắn với
tổ chức bộ máy nhà nước, hoạt động quản lý nhà nước như: Luật Nhà nước (Hiến
pháp), Luật Hành chính; Luật Lao động, Luật Dân sự, Luật Hình sự và giới thiệu
một số nội dung cơ bản của pháp luật về tố tụng.
b) Phần kiến thức tự chọn
Gồm 14 chuyên đề giới thiệu các
quy định pháp luật về các lĩnh vực của đời sống xã hội có liên quan đến các
ngành đào tạo trung cấp chuyên nghiệp. Tuỳ theo tính chất, mục tiêu của ngành
nghề đào tạo, các trường lựa chọn và bố trí thời lượng cho mỗi chuyên đề (ít nhất
là 01 tiết/chuyên đề).
Việc đưa kiến thức tự chọn vào
chương trình học phần tạo tính linh hoạt của chương trình, tạo điều kiện cho việc
lồng ghép nội dung trong chương trình trên cơ sở kết hợp giữa các nội dung giáo
dục pháp luật chung với giáo dục pháp luật chuyên ngành, phù hợp với mục tiêu,
đáp ứng nhu cầu khác nhau về kiến thức pháp luật tương ứng với từng ngành nghề
đào tạo.
Các trường có thể chủ động lựa
chọn 06 tiết (ít nhất là 3 chuyên đề) trong số các chuyên đề đã được đưa vào
chương trình cho phù hợp với mục tiêu đào tạo của từng ngành/chuyên ngành.
4. Một số
nguyên tắc khi thực hiện chương trình
a) Nguyên tắc chung
- Một là: Tiếp cận sát mục tiêu
chương trình và mục tiêu chung về giáo dục TCCN (kiến thức, kỹ năng thực hiện
hành vi pháp luật và thái độ hay hành vi công dân), mang tính đặc thù của học
phần và hướng tới chuẩn bị cho người học hành trang pháp luật để chuẩn bị hội
nhập kinh tế thế giới.
- Hai là: Việc thực hiện nội
dung phải đảm bảo:
+ Tính kế thừa (những nội dung
hiện hành mang tính kinh điển được giữ nguyên và khai thác theo hướng mới);
+ Tính cập nhật và hiện đại;
+ Tính liên thông về kiến thức
giữa các phần trong chương trình và liên thông giữa các bậc học;
+ Tính vừa sức;
+ Tính thực tiễn, phù hợp với
các ngành nghề đào tạo.
- Ba là: Về thời lượng phải đảm
bảo quy định về phân bố thời lượng của chương trình; cân đối giữa các phần của
chương trình.
- Bốn là: Trong quá trình giảng
dạy, hướng dẫn phải đảm bảo tính logic và khai thác phù hợp sự phát triển về nhận
thức trong cùng một bài học (kiến thức của phần sau phải là sự phát triển logic
của kiến thức phần trước; kiến thức phần trước phải là điều kiện tiên quyết, là
tiền đề để nhận thức lĩnh hội kiến thức phần sau).
- Năm là: Việc thực hiện chương
trình phải đảm bảo đảm bảo tính hài hòa giữa thời lượng và nội dung, bám sát mục
tiêu chương trình để đảm bảo tính thống nhất trong toàn quốc, dễ kiểm định đánh
giá chất lượng đào tạo TCCN.
b) Nguyên tắc thực hiện
- Phần kiến thức bắt buộc gồm có
10 bài là phần kiến thức chung cho tất cả các Chương trình đào tạo trình độ
TCCN;
- Phần kiến thực tự chọn được giới
thiệu 14 chuyên đề, mỗi chuyên đề có nội dung đề cập tới kiến thức luật pháp điều
chỉnh đến các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. Khi xây dựng chương trình
đào tạo, các nhà trường căn cứ vào đặc điểm của ngành nghề và mục tiêu đào tạo
để lựa chọn ít nhất là 03 chuyên đề phù hợp, đáp ứng mục tiêu đào tạo đối với
ngành nghề đào tạo.
II. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình môn học pháp luật
dùng cho đào tạo trình độ TCCN được đưa vào thực hiện bắt buộc đối với những
khoá học được tuyển sinh sau ngày Quyết định Ban hành Chương trình có hiệu lực
thi hành. Bộ Giáo dục và Đào tạo giao cho Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp trực tiếp
chỉ đạo thực hiện và quản lý thống nhất trong cả nước về quá trình thực hiện
Chương trình này.
2. Các sở giáo dục và đào tạo
theo dõi, giám sát việc thực hiện chương trình trong các trường TCCN, các cơ sở
giáo dục khác có đào tạo TCCN (TW và địa phương) đóng trên địa bàn, tập hợp và
phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo những vấn đề khó khăn, vướng mắc trong quá
trình thực hiện.
3. Các trường TCCN, các cơ sở
giáo dục khác có đào tạo TCCN, khi xây dựng chương trình đào tạo TCCN, căn cứ
vào mục tiêu đào tạo đối với các ngành nghề đào tạo để lựa chọn các chuyên đề
cho phù hợp. Việc lựa chọn các chuyên đề ở phần kiến thức tự chọn phải được thể
hiện trong nội dung Chương trình đào tạo TCCN đăng ký với Bộ.
Đối với các ngành/chuyên ngành
đã đăng ký và đang được đào tạo từ trước ngày Quyết định Ban hành Chương trình
này có hiệu lực thi hành, các trường lập kế hoạch bổ sung, điều chỉnh Chương
trình đào tạo và thống kê báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Việc tổ chức đánh giá chất lượng
đào tạo đối với học phần này được tiến hành theo Quy chế đào tạo hiện hành. Số
bài kiểm tra (01 tiết) đinh kỳ ít nhất là 01 bài, số lần kiểm tra không định kỳ
khác, do giáo viên chủ động thực hiện.
5. Sau 02 năm thực hiện Chương
trình môn học pháp luật dùng cho đào tạo trình độ TCCN, Bộ Giáo dục và Đào tạo
tổ chức kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm về tính phù hợp, hiệu quả của việc
thực hiện Chương trình này và tiếp tục được bổ sung (nếu cần thiết).
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, cần trao đổi, phản ảnh kịp thời về các cơ quan quan lý (lãnh đạo
trường, sở giáo dục và đào tạo) hoặc trực tiếp phản ảnh về Bộ Giáo dục và Đào tạo
để tập hợp, xử lý.