|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3221/QĐ-UBND 2019 sửa đổi Kế hoạch phát triển bền vững Giáo dục tỉnh Đồng Nai
Số hiệu:
|
3221/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hòa Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
14/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3221/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 14 tháng 10
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC I, KẾ HOẠCH SỐ 9045/KH-UBND NGÀY 11/9/2017 CỦA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2257/QĐ-BGDĐT
ngày 08 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Mục 3 của
Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững
lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 2161/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Kế hoạch số 9045/KH-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện mục tiêu phát triển bền vững
lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 và định hướng đến năm
2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số
3141/TTr-SGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I, Kế hoạch số 9045/KH-UBND ngày 11
tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện mục tiêu phát
triển bền vững lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 và định
hướng đến năm 2030 như sau:
Các chỉ số theo dõi, giám sát thực hiện
mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Đồng Nai
Số
TT
|
Chỉ
số theo dõi, giám sát
|
ĐVT
|
Thực
hiện năm 2018
|
Mức
phấn đấu (mức bình quân của cả tỉnh)
|
2020
|
2025
|
2030
|
I. Đến năm 2030,
đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục tiểu học giáo dục
trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng (Mục tiêu toàn cầu 4.1)
|
1
|
Tỷ lệ học sinh đi học chung cấp tiểu
học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Trong đó: - Nam
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Nữ
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi
cấp tiểu học
|
%
|
99,8
|
99,8
|
99,8
|
99,8
|
Trong đó: - Nam
|
%
|
99,8
|
99 8
|
99,8
|
99 8
|
- Nữ
|
%
|
99,8
|
99,8
|
99,8
|
99,8
|
3
|
Tỷ lệ học sinh được công nhận hoàn thành
chương trình tiểu học
|
%
|
99,9
|
99,9
|
99,9
|
99,9
|
Trong đó: - Nam
|
%
|
99,9
|
99,9
|
99,9
|
99,9
|
- Nữ
|
%
|
99,9
|
99,9
|
99,9
|
99,9
|
- Riêng dân tộc thiểu số
|
%
|
99,8
|
99,8
|
99,8
|
99,8
|
4
|
Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp tiểu
học
|
%
|
97,8
|
98,0
|
98,5
|
99,0
|
Trong đó: - Nam
|
%
|
97,8
|
98,0
|
98,5
|
99,0
|
- Nữ
|
%
|
97,8
|
98,0
|
98,5
|
99,0
|
- Riêng dân tộc thiểu số
|
%
|
97,5
|
97,5
|
98,0
|
99,0
|
5
|
Tỷ lệ học sinh đi học chung cấp
trung học cơ sở (THCS)
|
%
|
97,9
|
98,6
|
99,0
|
100
|
Trong đó: - Nam
|
%
|
97,6
|
97,8
|
98,8
|
99,8
|
- Nữ
|
%
|
97,9
|
986
|
99,0
|
100
|
6
|
Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi
cấp THCS
|
%
|
94,1
|
96,0
|
97,0
|
99,5
|
Trong đó: - Nam
|
%
|
94,1
|
95,0
|
97,0
|
99,5
|
- Nữ
|
%
|
93,9
|
94,0
|
96,8
|
99,2
|
7
|
Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS
|
%
|
99,4
|
99,6
|
99,7
|
100
|
Trong đó: - Nam
|
%
|
99,4
|
99,6
|
99,7
|
100
|
- Nữ
|
%
|
99,3
|
99,5
|
99,7
|
100
|
- Riêng dân tộc thiểu số
|
%
|
99,6
|
99,6
|
99,6
|
99,6
|
8
|
Tỷ lệ học sinh hoàn thành cấp THCS
|
%
|
97,0
|
98,0
|
98,0
|
98,0
|
Trong đó: - Nam
|
%
|
97,0
|
98,0
|
98,0
|
98,0
|
- Nữ
|
%
|
97,0
|
98,0
|
98,0
|
98,0
|
- Riêng dân tộc thiểu số
|
%
|
97,0
|
98,0
|
98,0
|
98,0
|
9
|
Tỷ lệ chuyển cấp từ tiểu học lên THCS
|
%
|
99,5
|
99,5
|
99,9
|
100
|
Trong đó: - Nam
|
%
|
99,5
|
99,5
|
99,9
|
100
|
- Nữ
|
%
|
99,3
|
99,3
|
99,7
|
100
|
- Riêng dân tộc thiểu số
|
%
|
97,9
|
98,0
|
98,0
|
99,0
|
10
|
Tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường ở độ
tuổi đi học tiểu học
|
%
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,1
|
Trong đó: - Riêng dân tộc thiểu số
|
%
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
11
|
Tỷ lệ trẻ em
ngoài nhà trường ở độ tuổi đi học THCS
|
%
|
7,6
|
7,1
|
5,8
|
2,0
|
Trong đó: - Riêng dân tộc thiểu số
|
%
|
8,8
|
7,7
|
5,7
|
2,0
|
12
|
Số năm đi học được miễn học phí
|
|
|
|
|
|
- Mầm non
|
Năm
|
0
|
1
|
1
|
1
|
- Tiểu học
|
Năm
|
5
|
5
|
5
|
5
|
- THCS
|
Năm
|
0
|
4
|
4
|
4
|
II. Đến năm 2030,
đảm bảo rằng tất cả trẻ em được chăm sóc và phát triển để sẵn sàng tham gia học
tiểu học (Mục tiêu toàn cầu 4.2)
|
13
|
Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp mầm non:
|
|
|
|
|
|
Nhà trẻ (so với độ tuổi 0 - dưới 3
tuổi)
|
%
|
37,7
|
39,0
|
40,0
|
41,0
|
- Nam
|
%
|
38,4
|
39,0
|
40,0
|
41,0
|
- Nữ
|
%
|
36,5
|
39,0
|
40,0
|
41,0
|
Mẫu giáo (so với độ tuổi 3-5 tuổi)
|
%
|
99,1
|
99,1
|
99,1
|
99,1
|
- Nam
|
%
|
98,9
|
99,0
|
99,0
|
99,0
|
- Nữ
|
%
|
99,1
|
99,1
|
99,1
|
99,1
|
Trẻ em 5 tuổi (so với độ tuổi 5 tuổi)
đi học mẫu giáo
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Nam
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Nữ
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
14
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi đến trường
được phát triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý
xã hội
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Trong đó: - Nam
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Nữ
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Riêng dân tộc thiểu số
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
III. Đến năm 2030, đảm bảo tiếp
cận công bằng cho tất cả phụ nữ và nam giới đối với giáo dục phổ thông (bao gồm
cả đại học) có chất lượng, trong khả năng chi trả (Mục tiêu toàn cầu 4.3)
|
15
|
Tỷ lệ người từ
15 tuổi trở lên tham gia các chương trình đào tạo trình độ đại học, cao đẳng
và trung cấp sư phạm
|
%
|
75,0
|
80,0
|
85,0
|
90,0
|
Trong đó: - Nam
|
%
|
75,0
|
80,0
|
85,0
|
90,0
|
- Nữ
|
%
|
75,0
|
80,0
|
85,0
|
90,0
|
IV. Đến năm 2030, tăng số thanh
niên và người lớn có các kỹ năng phù hợp, gồm kỹ năng kỹ thuật và nghề nghiệp,
để có việc làm, công việc tốt và làm chủ doanh nghiệp (Mục tiêu toàn cầu 4.4)
|
16
|
Tỷ lệ lao động có việc làm đã qua
đào tạo
|
%
|
23,5
|
25,0
|
30,0
|
45,0
|
17
|
Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên có các kỹ năng cơ bản về công nghệ thông tin
|
%
|
68,5
|
70,0
|
80,0
|
90,0
|
Trong đó: - Nam
|
%
|
68,6
|
70,0
|
80,0
|
90,0
|
- Nữ
|
%
|
68,3
|
70,0
|
80,0
|
90,0
|
V. Đến năm 2030,
xóa bỏ bất bình đẳng giới trong giáo dục và đảm bảo quyền bình đẳng với tất cả
trình độ giáo dục và đào tạo nghề cho những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả
những người khuyết tật, người dân tộc và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn
thương (Mục tiêu toàn cầu 4.5)
|
18
|
Chỉ số bình đẳng trong giáo dục đào
tạo theo giới tính (Nữ/Nam)
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi
cấp tiểu học
|
|
0,93
|
0,99
|
0,99
|
1,0
|
- Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi
cấp THCS
|
|
0,98
|
0,98
|
0,98
|
1,0
|
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS
|
|
0,97
|
0,99
|
0,99
|
1,0
|
VI. Đến năm
2030, bảo đảm tất cả thanh thiếu niên và tỷ lệ đáng kể người lớn, cả nam và nữ
biết đọc, viết và làm toán (Mục tiêu toàn cầu 4.6)
|
19
|
Tỷ lệ dân số 15 tuổi trở lên biết
chữ
|
%
|
94,96
|
98,0
|
98,8
|
99,6
|
20
|
Tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi mù chữ
tham gia các lớp xóa mù chữ:
|
|
|
|
|
|
- Mức 1 (hoàn thành lớp 3)
|
%
|
33,33
|
35,0
|
50,0
|
70,0
|
- Mức 2 (hoàn thành lớp 5)
|
%
|
18,16
|
20,0
|
40,0
|
60,0
|
VII. Đến năm 2030,
xóa bỏ tất cả những người đi học đều có được kiến thức và kỹ năng cần thiết để
thúc đẩy phát triển bền vững, bao gồm: Giáo dục về phát triển bền vững và lối
sống bền vững, quyền con người, bình đẳng giới, thúc đẩy một nền văn hóa hòa
bình, không bạo lực, công dân toàn cầu; có sự đa dạng văn hóa cũng như những
đóng góp của văn hóa đối với phát triển bền vững (Mục tiêu toàn cầu 4.7)
|
21
|
Tỷ lệ trường
có chương trình giáo dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại;
cung cấp kiến thức về HIV
|
|
|
|
|
|
- Tiểu học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- THCS
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- THPT
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
VIII. Đến năm
2030, xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết
tật, bình đẳng giới và cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo lực,
toàn diện, hiệu quả cho tất cả mọi người (Mục tiêu toàn cầu 4.a)
|
22
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non có:
|
|
|
|
|
|
- Có điện
|
%
|
82,3
|
99,0
|
100
|
100
|
- Internet dùng cho mục đích học tập
|
%
|
87,5
|
99,5
|
100
|
100
|
- Máy tính dùng cho mục đích học tập
|
%
|
80,0
|
100
|
100
|
100
|
- Cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp
với trẻ em khuyết tật
|
%
|
5,0
|
7,0
|
9,0
|
15,0
|
- Nước uống
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Hệ thống vệ sinh tiện lợi và
riêng rẽ cho từng giới tính
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Chỗ rửa tay thuận tiện
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
23
|
Tỷ lệ trường tiểu học có:
|
|
|
|
|
|
- Có điện
|
%
|
90,0
|
99,0
|
100
|
100
|
- Internet dùng cho mục đích giảng
dạy và học tập
|
%
|
73,3
|
99,0
|
100
|
100
|
- Máy tính dùng cho mục đích giảng
dạy và học tập
|
%
|
70,0
|
99,0
|
100
|
100
|
- Cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp
với học sinh, sinh viên khuyết tật
|
%
|
60,0
|
62,0
|
65,0
|
75,0
|
- Nước uống
|
%
|
90,0
|
92,0
|
95,0
|
98,0
|
- Hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng
rẽ cho từng giới tính
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Chỗ rửa tay thuận tiện
|
%
|
90,0
|
95,0
|
99,0
|
100
|
24
|
Tỷ lệ trường THCS có:
|
|
|
|
|
|
- Có điện
|
%
|
93,2
|
99,0
|
100
|
100
|
- Internet dùng cho mục đích giảng
dạy và học tập
|
%
|
88,1
|
99,0
|
100
|
100
|
- Máy tính dùng cho mục đích giảng
dạy và học tập
|
%
|
94,3
|
99,0
|
95,0
|
97,0
|
- Cơ sở hạ tầng và tài liệu phù hợp
với học sinh, sinh viên khuyết tật
|
%
|
55,0
|
60,0
|
65,0
|
75,0
|
- Nước uống
|
%
|
90,0
|
92,0
|
95,0
|
100
|
- Hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng
rẽ cho từng giới tính
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Chỗ rửa tay thuận tiện
|
%
|
90,0
|
95,0
|
99,0
|
100
|
25
|
Tỷ lệ trường THPT có:
|
|
|
|
|
|
- Có điện
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Internet dùng cho mục đích giảng
dạy và học tập
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Máy tính dùng cho mục đích giảng
dạy và học tập
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Cơ sở hạ tầng
và tài liệu phù hợp với học sinh, sinh viên khuyết tật
khuyết tật
|
%
|
55,0
|
60,0
|
65,0
|
75,0
|
- Nước uống
|
%
|
90,0
|
92,0
|
95,0
|
100
|
- Hệ thống vệ sinh tiện lợi và riêng
rẽ cho từng giới tính
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Chỗ rửa tay thuận tiện
|
%
|
90,0
|
95,0
|
99,0
|
100
|
IX. Đến năm
2030, tăng nguồn cung giáo viên có trình độ, thông qua hợp tác quốc tế về đào
tạo giáo viên tại các quốc gia đang phát triển, đặc biệt là các quốc gia kém
phát triển nhất và đang phát triển (Mục tiêu toàn cầu 4.c)
|
26
|
Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trình độ
đào tạo trở lên
|
|
|
|
|
|
- Mầm non
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- Tiểu học
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- THCS
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
- THPT
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác
tại Kế hoạch số 9045/KH-UBND ngày 11/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn giữ
nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các trường đại học trên địa bàn tỉnh,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, PCVP UBND tỉnh (VX);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX (Năm).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hòa Hiệp
|
Quyết định 3221/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Phụ lục I, Kế hoạch 9045/KH-UBND thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3221/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 sửa đổi Phụ lục I, Kế hoạch 9045/KH-UBND thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
1.186
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|