BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
29/2005/QĐ-BGD&ĐT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 09 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC KHỐI NGÀNH KHOA HỌC XÃ HỘI TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày
05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày
18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 43/2000/NĐ-CP ngày
30/8/2000 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục;
Căn cứ Biên bản thẩm định của Hội đồng Tư vấn
xây dựng chương trình khung giáo dục đại học khối ngành Khoa học Xã hội;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau
Đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung giáo dục đại học khối ngành
Khoa học Xã hội trình độ đại học bao gồm 10 chương trình khung (của 10 ngành) sau:
1. Ngành Báo chí, trình độ đại học;
2. Ngành Chính trị học, trình độ đại học;
3. Ngành Địa lý học (xã hội), trình độ đại
học;
4. Ngành Hành chính học, trình độ đại học;
5. Ngành Kinh tế Chính trị, trình độ đại học;
6. Ngành Luật, trình độ đại học;
7. Ngành Quan hệ Quốc tế, trình độ đại học;
8. Ngành Tâm lý học, trình độ đại học;
9. Ngành Xã hội học, trình độ đại học;
10. Ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà
nước, trình độ đại học.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bộ chương trình
khung ban hành kèm theo Quyết định này được dùng trong các đại học, học viện,
trường đại học có nhiệm vụ đào tạo 10 ngành trên ở trình độ đại học.
Điều 3. Vụ
trưởng Vụ Đại học và Sau Đại học chịu trách nhiệm hướng dẫn Giám đốc các đại
học, học viện, Hiệu trưởng các trường đại học xây dựng các chương trình giáo
dục cụ thể của trường, tổ chức biên soạn và duyệt các giáo trình sử dụng chung
theo quy định.
Điều 4. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Đại học và Sau Đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các đại học, học viện và Hiệu
trưởng các trường đại học chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Hiển
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Đại
học
Ngành
đào tạo: Báo chí (Journalism)
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 29/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 16 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Đào tạo các cử nhân ngành Báo chí, có
khả năng thực hiện các chức trách phóng viên, biên tập viên tại các cơ quan
báo, tạp chí, hãng tin, đài phát thanh, đài truyền hình, làm cán bộ nghiên cứu
- giảng dạy tại các cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học về báo chí và truyền
thông đại chúng, làm cán bộ chức năng trong các cơ quan lãnh đạo, quản lý thông
tin báo chí hoặc thực hiện các chức trách công tác đòi hỏi sự hiểu biết có hệ
thống, cơ bản về lý luận và kỹ năng nghiệp vụ báo chí.
Các cử nhân Báo chí còn có khả năng thích ứng
rộng để có thể thực hiện các chức trách công tác tại các cơ quan đơn vị có liên
quan đến báo chí và truyền thông đại chúng như các cơ quan văn hóa - tư tưởng,
các cơ quan, tổ chức truyền thông vận động xã hội, các bộ phận thông tin tổng
hợp của các cơ quan, đơn vị, tổ chức chính trị - xã hội...
1.2. Những người được đào tạo theo chương
trình này phải có trình độ giác ngộ chính trị và lập trường giai cấp vững vàng;
có ý thức dân tộc và yêu nước sâu sắc; có năng lực hoạt động nghiệp vụ báo chí
để có thể hội nhập bình đẳng trong hoạt động nghề nghiệp trong khu vực và thế
giới; có đạo đức trong sáng, lối sống lành mạnh, thái độ dũng cảm trong cuộc
đấu tranh bảo vệ đường lối, chính sách của Đảng Cộng sản và Nhà nước Việt Nam,
chống lại những âm mưu và hành động phá hoại chế độ, cổ vũ và hướng dẫn quần
chúng tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; có ý thức
tổ chức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao, say mê nghề nghiệp, có tác phong
làm việc khoa học, nghiêm túc, cầu thị trên cơ sở nhận thức đầy đủ và tự giác
về vai trò - vị thế xã hội của báo chí và truyền thông đại chúng.
1.3. Phát triển thể chất và các phẩm chất về
tâm lý phù hợp với các yêu cầu, đòi hỏi của hoạt động nghề nghiệp báo chí.
2. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời
gian đào tạo theo thiết kế
195 đơn vị học trình (đvht), chưa kể phần nội
dung về Giáo dục Thể chất (5 đvht) và Giáo dục Quốc phòng (165 tiết)
Thời gian đào tạo: 4 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình
đào tạo
|
đvht
|
2.2.1
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
(Chưa kể phần nội dung về Giáo dục Thể chế
và Giáo dục Quốc phòng)
|
90
|
2.2.2
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
Trong đó tối thiểu:
|
105
|
|
- Kiến thức cơ sở của ngành
|
9
|
|
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên
ngành)
|
45
|
|
- Kiến thức bổ trợ
|
|
|
- Thực tập nghề nghiệp (tại cơ quan Báo
chí)
|
12
|
|
- Khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp)
|
10
|
3. KHỐI KIẾN THỨC BẮT
BUỘC
3.1. Danh mục học phần bắt buộc
|
|
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
|
55 đvht*
|
1
|
Triết học Mác-Lênin
|
6
|
2
|
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
|
5
|
3
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Chính trị học đại cương
|
3
|
7
|
Các nguyên lý kinh tế
|
4
|
8
|
Văn học nước ngoài
|
3
|
9
|
Văn học Việt Nam
|
3
|
10
|
Tiếng Việt thực hành
|
3
|
11
|
Cơ sở văn hoá Việt Nam
|
3
|
12
|
Ngoại ngữ
|
10
|
13
|
Tin học đại cương
|
4
|
14
|
Giáo dục Thể chất
|
5
|
15
|
Giáo dục Quốc phòng
|
165 tiết
|
* Không kể các học phần 14 và 15
|
|
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
|
25 đvht
|
a) Kiến thức Cơ sở của ngành:
|
9 đvht
|
1
|
Cơ sở lý luận báo chí
|
4
|
2
|
Pháp luật về báo chí
|
3
|
3
|
Đạo đức nghề nghiệp nhà báo
|
2
|
b) Kiến thức ngành
|
16 đvht
|
1
|
Lịch sử báo chí thế giới
|
4
|
2
|
Lịch sử báo chí Việt Nam
|
4
|
3
|
Lao động nhà báo
|
3
|
4
|
Tác phẩm báo chí
|
5
|
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
1. Triết học Mác - Lênin: 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác - Lênin: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Chính trị học đại cương: 3 đvht
Giới thiệu những vấn đề lý luận chung nhất
của lĩnh vực chính trị: khái niệm chính trị, chính trị học; đối tượng, phương
pháp nghiên cứu chính trị học; khái lược lịch sử tư tưởng chính trị; các phạm
trù: quyền lực chính trị, chủ thể quyền lực chính trị, cơ chế thực thi quyền
lực chính trị; quan hệ chính trị với kinh tế, văn hóa chính trị; xu hướng chính
trị của thế giới và định hướng XHCN ở Việt Nam.
7. Các nguyên lý kinh tế: 4 đvht
Trình bày những nguyên lý cơ bản của kinh tế
học vi mô và vĩ mô nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức kinh tế học cơ
bản nhất để phân tích các hoạt động kinh tế đang diễn ra trong nền kinh tế.
Đồng thời những kiến thức này còn là cơ sở lý luận và phương pháp luận cho việc
tìm hiểu đường lối phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa của Đảng ta.
Học phần bao gồm các nội dung sau: Giới thiệu
chung về kinh tế học; Phân tích cung - cầu; Phân tích hành vi của người tiêu
dùng; Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp; Thị trường và cấu trúc thị trường;
Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân; Tổng cầu - chính sách tài khóa và chính
sách tiền tệ; Tổng cung và chu kỳ kinh doanh; Thất nghiệp và lạm phát; Kinh tế
vĩ mô của nền kinh tế mở.
8. Văn học nước ngoài: 3 đvht
Trang bị cho sinh viên những tri thức về văn
học thế giới dưới dạng chuyên đề để giúp sinh viên vừa có cái nhìn tổng quan,
vừa có điều kiện đi sâu tìm hiểu những nội dung chính yếu của nền văn học châu
Á (trọng tâm là Trung Quốc và Ấn Độ), nền văn học phương Tây và nền văn học Nga
- Xô Viết. Trên cơ sở giới thiệu về điều kiện kinh tế - xã hội và những đặc điểm
của thời đại, học phần đi sâu vào những vấn đề, những tác phẩm và tác giả tiêu
biểu...
9. Văn học Việt Nam: 3 đvht
Giúp sinh viên nghiên cứu, khám phá đời sống
tinh thần của con người (tâm lý, tư tưởng, đạo đức, tình cảm...), phục vụ hữu
hiệu cho việc rèn luyện nhân cách con người trong cuộc sống nói chung. Học phần
còn giới thiệu những nội dung cơ bản và cốt lõi nhất trong quá trình vận động
của văn học Việt Nam từ xưa tới nay. Những nội dung đó mang tính khái quát,
tổng hợp nhằm giúp sinh viên nhận thức sâu sắc thế nào là lòng yêu nước và tính
nhân văn của người Việt Nam (thông qua những tác phẩm nghệ thuật tiêu biểu, đã
được xã hội thẩm định), đồng thời hiểu rõ hơn vai trò của văn học đối với công
tác tuyên truyền, giáo dục trong tình hình hiện nay.
Học phần bao gồm các nội dung sau: Nhập môn
Văn học Việt Nam; Chủ nghĩa yêu nước trong văn học Việt Nam; Chủ nghĩa nhân văn
trong văn học Việt Nam; Những bước tiến của văn học Việt Nam từ sau Đại hội
Đảng khóa VI; Văn học với nhiệm vụ tuyên truyền, giáo dục trong tình hình hiện
nay ở Việt Nam.
10. Tiếng Việt thực hành: 3 đvht
Trình bày các thao tác cơ bản trong việc tiếp
nhận và tạo lập văn bản, giới thiệu các kỹ năng đặt câu và sử dụng từ ngữ sao
cho chuẩn xác, phù hợp, đạt hiệu quả cao trong các tình huống điển hình.
Học phần bao gồm các nội dung sau: Khái quát
chung về văn bản; Thực hành phân tích văn bản; Tạo lập văn bản; Đặt câu trong
văn bản; Dùng từ trong văn bản.
11. Cơ sở văn hóa Việt Nam: 3 đvht
Trang bị cho sinh viên một cách cơ bản, hệ
thống những tri thức về ngành văn hóa học nói chung, văn hóa Việt Nam nói
riêng: Văn hóa và văn hóa học; chủ thể và khách thể văn hóa Việt Nam; văn hóa
với môi trường tự nhiên, môi trường xã hội; đơn vị và cấu trúc văn hóa; chức
năng, cấu trúc, vai trò của văn hóa; các giai đoạn phát triển văn hóa Việt Nam.
12. Ngoại ngữ: 10 đvht
Đây là nội dung ngoại ngữ cơ bản nhằm trang
bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngữ pháp, vốn từ vựng, các kỹ năng
sử dụng trong giao tiếp thông thường. Yêu cầu đạt trình độ trung cấp
(Intermediate level) đối với những sinh viên đã hoàn tốt chương trình ngoại ngữ
7 năm của giáo dục phổ thông.
13. Tin học đại cương: 4 đvht
Trang bị cho sinh viên những khái niệm cơ bản
về xử lý thông tin và máy tính điện tử. Đồng thời cũng giúp sinh viên nắm vững
các thao tác truy cập Internet, các kỹ năng sử dụng hệ điều hành để thao tác
trên máy tính điện tử, khai thác một số phần mềm ứng dụng, soạn thảo và lưu trữ
các văn bản phục vụ công tác văn phòng, sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu để
tính toán khoa học và giải quyết các vấn đề chuyên môn.
14. Giáo dục Thể chất: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
15. Giáo dục Quốc phòng: 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số
12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
16. Cơ sở lý luận báo chí: 4 đvht
Giới thiệu những vấn đề cơ bản lý luận và
thực tiễn về hoạt động báo chí như: quan niệm chung về báo chí; bản chất của
hoạt động báo chí; đối tượng và cơ chế tác động của báo chí; khái quát sự ra
đời và phát triển; vai trò xã hội và các nguyên tắc hoạt động; công chúng và
tính giai cấp của báo chí; tự do, tự do báo chí; luật pháp với báo chí; chủ thể
hoạt động báo chí và vấn đề đạo đức nghề nghiệp; trách nhiệm xã hội của nhà
báo;... Học phần giúp sinh viên xác lập quan điểm, nhận thức đúng đắn về nghề
nghiệp, trách nhiệm xã hội của nhà báo, giúp hình thành phương pháp luận khoa
học cho hoạt động báo chí, tạo cơ sở giúp sinh viên tiếp thu tốt các học phần
khác thuộc khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
17. Pháp luật về báo chí: 3 đvht
Cung cấp cho sinh viên những tri thức cơ bản,
hệ thống về: pháp luật báo chí và mối quan hệ của pháp luật báo chí với các
luật khác; nội dung, phương thức quản lý nhà nước về báo chí; địa vị pháp lý
của những chủ thể tham gia quan hệ pháp luật báo chí... Hệ thống tri thức này
giúp sinh viên xác định những việc làm đúng - sai trong hoạt động báo chí sau
khi ra trường, nâng cao nhận thức, điều chỉnh thái độ, hành vi phù hợp với pháp
luật và xây dựng phong cách sống, làm việc theo pháp luật.
Học phần bao gồm các nội dung sau: Luật báo
chí trong hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam; Luật báo chí và
địa vị pháp lý của các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật báo chí; Quản lý nhà
nước về báo chí.
18. Đạo đức nghề nghiệp nhà báo: 2 đvht
Trang bị những tri thức lý luận cơ bản, hệ
thống về đạo lý và đạo đức nghề nghiệp báo chí, đặc biệt là sự hình thành năng
lực thực tiễn điều chỉnh hành vi đạo đức trong hoạt động nghề nghiệp và giao
tiếp xã hội, đáp ứng những đòi hỏi chuẩn mực đạo đức của nhà báo.
Học phần bao gồm các nội dung sau: Cơ sở lý
luận - thực tiễn và yêu cầu xã hội về đạo đức nghề nghiệp báo chí; Lịch sử vấn
đề đạo đức nghề nghiệp; Các mối quan hệ và yêu cầu đạo đức nghề nghiệp; Rèn
luyện đạo đức nghề nghiệp báo chí.
19. Lịch sử báo chí thế giới: 4 đvht
Giúp sinh viên hiểu được tiến trình phát
triển của lịch sử báo chí thế giới với những sự kiện nổi bật, những điểm mốc,
những giai đoạn chính; biết đánh giá phân tích những vấn đề có tính quy luật
như điều kiện ra đời, phát triển và những xu hướng, xu thế phát triển của báo
chí thế giới; các bài học kinh nghiệm lịch sử; diện mạo, đặc điểm của báo chí
một số nước, một số khu vực; tiếp cận nghiên cứu một số nhà báo nổi tiếng...
Học phần bao gồm các nội dung sau: Đối tượng
và phương pháp nghiên cứu; Khái quát lịch sử phát triển; Lịch sử phát triển báo
chí của một số nước tiêu biểu trong các châu lục.
20. Lịch sử báo chí Việt Nam: 4 đvht
Giúp sinh viên tìm hiểu về cội nguồn phát
triển của báo chí Việt Nam, hiểu và phân tích các dòng báo chí trước năm 1925;
hiểu và phân tích bài học kinh nghiệm của báo chí cách mạng Việt Nam qua các
thời kỳ phát triển; nghiên cứu một số tờ báo và nhà báo tiêu biểu qua các thời
kỳ phát triển và tổng kết bài học kinh nghiệm lịch sử, hun đúc lòng yêu nước,
yêu nghề.
Học phần bao gồm các nội dung sau: Báo chí
Việt Nam thời kỳ khởi thủy đến khi ra đời; Báo chí Việt Nam từ 1925 - 1945; Báo
chí Việt Nam thời kỳ 1945 - 1975; Báo chí Việt Nam từ khi đất nước thống nhất
đến nay.
21. Lao động nhà báo: 3 đvht
Trang bị cho sinh viên những từ thức cơ bản
về: Tòa soạn báo chí (bao gồm: Điều kiện thành lập, cơ cấu tổ chức, đặc điểm và
cơ chế vận hành của tòa soạn, các mối quan hệ của tòa soạn...); Đặc điểm lao
động và các phương pháp thu thập thông tin - dữ liệu của nhà báo; Phẩm chất
nghề nghiệp của nhà báo; Các mối quan hệ nghề nghiệp của nhà báo. Học phần được
triển khai nhờ sự kết hợp giữa tri thức lý luận với các kinh nghiệm thực tiễn
nghề nghiệp (của các nhà báo) và thao tác thực hành của sinh viên nhằm hình
thành kỹ năng phát hiện, tiếp cận và khai thác nguồn tin, kỹ năng giao tiếp và
hòa nhập...
Học phần bao gồm các nội dung sau: Tòa soạn
báo chí; Ban lãnh đạo tòa soạn; Các loại hình phóng viên; Đặc điểm lao động của
nhà báo; Quy trình thực hiện tác phẩm báo chí; Các phương pháp khai thác tư
liệu; Trách nhiệm xã hội và nghĩa vụ công dân của nhà báo; Luật pháp và đạo đức
đối với nhà báo; Nhà báo và các hoạt động xã hội khác.
22. Tác phẩm báo chí: 5 đvht
Trang bị cho sinh viên những tri thức lý luận
và thực tiễn về tác phẩm báo chí, về phân loại tác phẩm và các thể loại báo
chí, bao gồm: Khái niệm và các yếu tố cấu thành tác phẩm báo chí; chủ đề, đề
tài sự kiện, chi tiết và vai trò của nó; các tiêu chí phân chia thể loại; các
loại thể tác phẩm báo chí và đặc điểm, quy trình sáng tạo loại thể báo chí; các
thao tác và phương pháp phân tích tác phẩm báo chí... Những tri thức này giúp
sinh viên nhận diện, phân tích tác phẩm báo chí theo các loại thể và chuẩn bị
cho các thao tác sáng tạo tác phẩm.
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG NGÀNH BÁO CHÍ ĐỂ THIẾT KẾ CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỤ THỂ
Chương trình khung giáo dục đại học là cơ sở
giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng của quá trình đào tạo đại học,
do đó được quy định bắt buộc cho tất cả các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo
trình độ đại học.
4.1. Chương trình khung trình độ đại học
ngành Báo chí được thiết kế theo hướng thuận lợi cho việc phát triển các chương
trình cấu trúc kiểu đơn ngành (Single Major). Danh mục các học phần (môn học)
và khối lượng của chúng được đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định bắt buộc
tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến
thức quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những học phần cần thiết
để xây dựng thành chương trình đào tạo cụ thể của trường mình với tổng khối
lượng kiến thức không dưới 195 ĐVHT (không kể các nội dung về Giáo dục Thể chất
và Giáo dục Quốc phòng) .
4.2. Phần kiến thức chuyên sâu (nếu có) thuộc
ngành Báo chí có thể được thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên ngành hẹp của
ngành Báo chí (ví dụ như: báo in, báo ảnh, báo phát thanh, báo truyền hình, báo
mạng điện tử,...), hoặc lựa chọn rộng theo nhiều chuyên ngành. Sự khác biệt về
nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong giới hạn 20% kiến thức chung
của ngành.
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có) có thể
được trường thiết kế theo một trong hai hướng sau:
- Bố trí các nội dung được lựa chọn khá tự
do, liên quan tới nhiều ngành đào tạo nhưng xét thấy có lợi trong việc mở rộng
năng lực hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
- Bố trí các học phần có nội dung thuộc một
ngành đào tạo thứ hai khác với ngành Báo chí (ví dụ như: Chính trị học, Kinh
tế, Quản trị kinh doanh, Quản lý giáo dục...) nhằm giúp mở rộng phạm vi hoạt
động của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Trong trường hợp mảng kiến thức thuộc
ngành thứ hai có khối lượng bằng hoặc vượt 25 ĐVHT, chương trình mới được tạo
ra sẽ có cấu trúc kiểu ngành chính (Major) - ngành phụ (Minor), trong đó ngành
chính là Báo chí.
Trường hợp đặc biệt khi chương trình mới tạo
ra thỏa mãn đồng thời những quy định về chương trình khung tương ứng với hai
ngành đào tạo khác nhau thì người tốt nghiệp sẽ được nhận hai văn bằng đại học.
Đương nhiên trong trường hợp này, khối lượng kiến thức của toàn chương trình và
thời gian đào tạo theo thiết kế sẽ lớn hơn nhiều so với hai kiểu cấu trúc
chương trình trên.
4.4. Chương trình được biên soạn theo hướng
tinh giản số giờ lý thuyết, dành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên cứu,
đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành. Khối lượng kiến thức của
chương trình đã được xác nhận phù hợp với khuôn khổ mà Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã quy định cho một chương trình giáo dục đại học 4 năm.
Chương trình cũng được biên soạn theo hướng
đổi mới các phương pháp dạy và học đại học.
4.5. Hiệu trưởng các trường đại học chịu
trách nhiệm tổ chức xây dựng và ký quyết định ban hành các chương trình đào tạo
ngành Báo chí để triển khai thực hiện trong phạm vi trường mình./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Đại
học
Ngành
đào tạo: Chính trị học (Political Science)
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 29/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 16 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu tổng quát
Đào tạo cử nhân Chính trị học có phẩm chất
chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; có thể đảm đương các công việc sau:
- Giảng dạy, nghiên cứu chính trị học tại các
trường Đảng khu vực, trường chính trị tỉnh, thành phố, trung tâm giáo dục chính
trị ở các địa phương, các trường đại học, cao đẳng và các trường trung học
chuyên nghiệp, dạy nghề.
- Làm việc trong các cơ quan, tổ chức thuộc
hệ thống chính trị và trong các tổ chức kinh tế - xã hội trong cả nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a) Về trình độ lý luận chính trị và tri thức
khoa học
- Được đào tạo cơ bản, hệ thống về Chủ nghĩa
Mác - Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước.
- Có kiến thức học vấn tổng hợp, nhất là kiến
thức về các khoa học xã hội và nhân văn, về thế giới hiện đại và đất nước, con
người Việt Nam trên các phương diện: Lịch sử, truyền thống, tâm lý, văn hoá...;
hiểu biết sâu về các lĩnh vực khoa học chính trị: Lịch sử tư tưởng chính trị;
Quyền lực chính trị, Thể chế chính trị thế giới, Quan hệ chính trị quốc tế, xã
hội học chính trị và Phương pháp tiếp cận và xử lý tình huống chính trị, Quản
lý xã hội, Tâm lý học trong công tác quản lý - lãnh đạo...
- Có năng lực ngoại ngữ và tin học ở trình độ
tối thiểu.
b) Về phẩm chất chính trị và đạo đức
- Có lập trường giai cấp vững vàng, có lý
tưởng Cộng sản chủ nghĩa và bản lĩnh chính trị, tin tưởng và tuyệt đối trung
thành với sự nghiệp cách mạng, kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội, có năng lực bảo vệ có hiệu quả Chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí
Minh, đường lối, quan điểm của Đảng.
- Có đạo đức, tác phong của người cán bộ cách
mạng: Cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư, có ý thức tổ chức kỷ luật, có tình
cảm cách mạng trong sáng, có tinh thần trách nhiệm cao, say mê nghề nghiệp và
quan hệ mật thiết với quần chúng nhân dân.
c) Hệ thống kỹ năng nghề nghiệp cơ bản
- Có trình độ, năng lực vận dụng sáng tạo Chủ
nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm của Đảng, chính
sách và pháp luật của Nhà nước vào lĩnh vực công tác được giao.
- Có trình độ năng lực nhất định về tham mưu
- lãnh đạo - quản lý, năng lực tổ chức thực tiễn, nhất là khả năng tổ chức, tập
hợp, lôi cuốn quần chúng, phát huy sức mạnh tổng hợp để thực hiện thắng lợi
đường lối đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Có khả năng nghiên cứu khoa học, có thể
tham gia và chủ trì đề tài nghiên cứu khoa học, có năng lực sư phạm, kỹ năng
giảng dạy Chính trị học và khả năng học lên các trình độ cao hơn.
d) Có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao
2. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời
gian đào tạo theo thiết kế
195 đơn vị học trình (đvht), chưa kể phần nội
dung về Giáo dục Thể chất (5 đvht) và Giáo dục Quốc phòng (165 tiết)
Thời gian đào tạo: 4 năm
2.2 Cấu trúc kiến thức của chương trình đào
tạo
|
đvht
|
2.2.1
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
(Chưa kể phần nội dung về Giáo dục Thể chất
và Giáo dục Quốc phòng)
|
90
|
2.2.2
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
Trong đó tối thiểu:
|
105
|
|
- Kiến thức Cơ sở của ngành
|
13
|
|
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên
ngành)
|
45
|
|
- Kiến thức bổ trợ
|
|
|
- Thực tập, thực tế
|
8
|
|
- Khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp)
|
10
|
3. KHỐI KIẾN THỨC BẮT
BUỘC
3.1. Danh mục học phần bắt buộc
|
|
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
|
54 đvht*
|
1
|
Triết học Mác-Lênin
|
6
|
2
|
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
|
5
|
3
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Xã hội học đại cương
|
3
|
7
|
Giáo dục học đại cương
|
3
|
8
|
Xây dựng Đảng
|
3
|
9
|
Các nguyên lý kinh tế
|
3
|
10
|
Tiếng Việt thực hành
|
3
|
11
|
Văn học Việt Nam
|
4
|
12
|
Ngoại ngữ
|
10
|
13
|
Tin học đại cương
|
4
|
14
|
Giáo dục Thể chất
|
5
|
15
|
Giáo dục Quốc phòng
|
165 tiết
|
* Không kể các học phần 14 và 15
|
|
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:
|
44 đvht
|
a) Kiến thức Cơ sở của ngành:
|
13 đvht
|
1
|
Lịch sử tư tưởng chính trị
|
4
|
2
|
Chính trị học đại cương
|
3
|
3
|
Quan hệ chính trị quốc tế
|
3
|
4
|
Lý luận nhà nước và pháp luật
|
3
|
b) Kiến thức ngành:
|
31 đvht
|
1
|
Đại cương chính trị học so sánh
|
3
|
2
|
Thể chế chính trị thế giới đương đại
|
4
|
3
|
Quyền lực chính trị
|
4
|
4
|
Chính trị học phát triển
|
3
|
5
|
Chính trị Việt Nam thời kỳ quá độ lên CNXH
|
3
|
6
|
Chính sách công
|
3
|
7
|
Khoa học quản lý
|
3
|
8
|
Phương pháp tiếp cận và xử lý tình huống
chính trị
|
3
|
9
|
Phương pháp nghiên cứu và giảng dạy chính
trị học
|
5
|
3. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
1. Triết học Mác - Lênin: 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị MáC - Lênin: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 291/012002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Xã hội học đại cương: 3 đvht
Bao gồm 3 nội dung chính: Nhập môn xã hội
học, Phương pháp nghiên cứu xã hội học và Chuyên ngành xã hội học.
Nhập môn xã hội học: Trình bày những kiến
thức cơ bản về xã hội học: đối tượng nghiên cứu; chức năng; Nhiệm vụ của xã hội
học; phân biệt xã hội học với một số môn học khoa học xã hội khác; Cơ cấu môn
học xã hội học, những khái niệm, phạm trù cơ bản của môn học xã hội học; Những
kiến thức cơ bản về sự hình thành, phát triển của xã hội học và một số quan điểm
của các nhà xã hội học trong lịch sử.
- Phương pháp nghiên cứu xã hội học: Các
phương pháp nghiên cứu của xã hội học; Cơ sở của việc chuyển những thông tin
thực nghiệm thành thông tin lý thuyết; Các giai đoạn tiến hành điều tra xã hội
học thực nghiệm.
- Các chuyên ngành xã hội học: Giới thiệu sâu
vào các chuyên ngành của xã hội học như: xã hội học đô thị, xã hội học nông
thôn, xã hội học gia đình, xã hội học về truyền thông đại chúng và dư luận xã
hội.
7. Giáo dục học đại cương: 3 đvht
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản
về lý luận giáo dục. Trên cơ sở đó giúp sinh viên có cách nhìn đúng về đường
lối phát triển giáo dục của Đảng, biết vận dụng vào hoạt động nghề nghiệp trong
tương lai.
Học phần bao gồm các nội dung sau: Lý luận
chung về giáo dục học (Giáo dục là một hiện tượng xã hội; Đối tượng, nhiệm vụ,
phương pháp nghiên cứu của giáo dục học; Giáo dục và sự phát triển nhân cách);
Đường lối giáo dục - đào tạo ở Việt Nam (Vị trí, nhiệm vụ của giáo dục đào tạo;
Mục đích của giáo dục đào tạo; Nguyên lý giáo dục); Quá trình giáo dục tư
tưởng, chính trị, đạo đức (Quá trình giáo dục; Nguyên tắc giáo dục; Nội dung
giáo dục; Phương pháp giáo dục).
8. Xây dựng Đảng: 3 đvht
Trình bày các nguyên lý, quan điểm, nội dung
cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và của Đảng ta về Đảng
và xây dựng Đảng Cộng sản, giúp cho sinh viên nhận thức đúng đắn, nắm vững và
vận dụng sáng tạo các nguyên lý, quan điểm, nội dung vào học tập, nghiên cứu,
tổng kết công tác xây dựng Đảng hiện nay. Bao gồm các nội dung: Học thuyết Mác
- Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng và xây dựng Đảng; Xây dựng Đảng về chính
trị; Xây dựng Đảng về tư tưởng; Xây dựng Đảng về tổ chức Đảng lãnh đạo các lĩnh
vực đời sống xã hội; Đảng lãnh đạo các tổ chức chính trị xã hội.
9. Các nguyên lý kinh tế: 3 đvht
Nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của kinh tế
học vi mô và vĩ mô nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức kinh tế học cơ
bản nhất để phân tích các hoạt động kinh tế đang diễn ra trong nền kinh tế.
Đồng thời những kiến thức này còn là cơ sở lý luận và phương pháp luận cho việc
tìm hiểu đường lối phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa của Đảng ta.
Học phần bao gồm các nội dung sau: Giới thiệu
chung về kinh tế học; Phân tích cung - cầu; Phân tích hành vi của người tiêu
dùng; Lý thuyết về hành vi của doanh nghiệp; Thị trường và cấu trúc thị trường;
Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân; Tổng cầu - chính sách tài khóa và chính
sách tiền tệ; Tổng cung và chu kỳ kinh doanh; Thất nghiệp và lạm phát; Kinh tế
vĩ mô của nền kinh tế mở.
10. Tiếng Việt thực hành: 3 đvht
Trình bày các thao tác cơ bản trong việc tiếp
nhận và tạo lập văn bản, giới thiệu các kỹ năng đặt câu và sử dụng từ ngữ sao
cho chuẩn xác, phù hợp đạt hiệu quả cao trong các tình huống điển hình.
Học phần bao gồm các nội dung: Khái quát
chung về văn bản, thực hành phân tích văn bản, tạo lập văn bản, đặt câu trong
văn bản, dùng từ trong văn bản.
11. Văn học Việt Nam: 3 đvht
Giúp sinh viên nghiên cứu, khám phá đời sống
tinh thần của con người (tâm lý, tư tưởng, đạo đức, tình cảm...), phục vụ hữu
hiệu cho việc rèn luyện nhân cách con người trong cuộc sống nói chung. Học phần
còn giới thiệu những nội dung cơ bản và cốt lõi nhất trong quá trình vận động
của văn học Việt Nam từ xưa tới nay. Những nội dung đó mang tính khái quát,
tổng hợp nhằm giúp sinh viên nhận thức sâu sắc thế nào là lòng yêu nước và tính
nhân văn của người Việt Nam (thông qua những tác phẩm nghệ thuật tiêu biểu, đã
được xã hội thẩm định), đồng thời hiểu rõ hơn vai trò của văn học đối với công
tác tuyên truyền, giáo dục trong tình hình hiện nay.
Học phần bao gồm các nội dung sau: Nhập môn
Văn học Việt Nam; chủ nghĩa yêu nước trong văn học Việt Nam; chủ nghĩa nhân văn
trong văn học Việt Nam; Những bước tiến của văn học Việt Nam từ sau Đại hội
Đảng khóa VI; Văn học với nhiệm vụ tuyên truyền, giáo dục trong tình hình hiện
nay ở Việt Nam.
12. Ngoại ngữ: 10 đvht
Đây là nội dung ngoại ngữ cơ bản nhằm trang
bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngữ pháp, vốn từ vựng, các kỹ năng
sử dụng trong giao tiếp thông thường. Yêu cầu đạt trình độ trung cấp
(Intermediate level) đối với những sinh viên đã hoàn tốt chương trình ngoại ngữ
7 năm của giáo dục phổ thông.
13. Tin học đại cương: 4 đvht
Trang bị cho sinh viên những khái niệm cơ bản
về xử lý thông tin và máy tính điện tử. Đồng thời cũng giúp sinh viên nắm vững
các thao tác truy cập Internet, các kỹ năng sử dụng hệ điều hành để thao tác
trên máy tính điện tử, khai thác một số phần mềm ứng dụng, soạn thảo và lưu trữ
các văn bản phục vụ công tác văn phòng, sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu để
tính toán khoa học và giải quyết các vấn đề chuyên môn.
14. Giáo dục Thể chất: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
15. Giáo dục Quốc phòng: 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số
12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
16. Lịch sử tư tưởng chính trị: 4 đvht
Giúp sinh viên nghiên cứu về quá trình nảy
sinh, hình thành, phát triển và thay thế lẫn nhau của những tư tưởng, quan điểm
chính trị tiêu biểu qua các thời đại: Cổ đại, trung đại, cận đại và hiện đại ở
cả phương Đông, phương Tây và Việt Nam. Đồng thời với việc khẳng định những giá
trị của học thuyết chính trị Mác - Lênin, học phần làm rõ bước chuyển cách mạng
trong lịch sử phát triển của những tư tưởng chính trị thế giới.
Học phần bao gồm các nội dung sau: Nhập môn
Lịch sử tư tưởng chính trị (khái niệm, đối tượng, phương pháp, ý nghĩa nghiên
cứu); Lịch sử tư tưởng chính trị thế giới trước Chủ nghĩa Mác - Lênin (tư tưởng
chính trị Trung Quốc cổ - trung đại, cận - hiện đại; tư tưởng chính trị Ấn Độ
cổ - trung đại; tư tưởng chính trị Nhật Bản cận - hiện đại; tư tưởng chính trị
Hy Lạp - La Mã cổ đại; tư tưởng chính trị phương Tây trung - cận đại; Học
thuyết chính trị Mác - Lênin (Học thuyết chính trị của Mác và Ăngghen; Lênin
bảo vệ và phát triển học thuyết chính trị của Mác và Ăngghen); Tư tưởng chính
trị Việt Nam (Lịch sử tư tưởng chính trị Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh về
chính trị).
17. Chính trị học đại cương: 3 đvht
Giới thiệu những vấn đề lý luận chung nhất
của lĩnh vực chính trị: Khái niệm chính trị, chính trị học; đối tượng, phương
pháp nghiên cứu chính trị học; khái lược lịch sử tư tưởng chính trị; các phạm
trù: Quyền lực chính trị, chủ thể quyền lực chính trị, cơ chế thực thi quyền
lực chính trị; Quan hệ chính trị với kinh tế, văn hóa chính trị; Xu hướng chính
trị của thế giới và định hướng XHCN ở Việt Nam.
18. Quan hệ chính trị quốc tế: 3 đvht
Giới thiệu tổng quát về nền chính trị quốc tế
được tạo bởi những hoạt động của các chủ thể chính trị quốc tế và các quan hệ
chính trị quốc tế. Đồng thời học phần cũng làm rõ đường lồi, chính sách đối
ngoại rộng mở của Đảng và Nhà nước ta trong quan hệ quốc tế hiện nay trên tinh
thần Việt Nam muốn làm bạn và là đối tác tin cậy của tất cả các nước vì hòa
bình và phát triển.
Học phần bao gồm các nội dung sau: Nhập môn
Quan hệ chính trị quốc tế; Cục diện chính trị quốc tế; Nhà nước quốc gia - dân tộc
với tư cách là chủ thể chính trị quốc tế; Các tổ chức quốc tế và vai trò của nó
đối với nền chính trị quốc tế; Các yếu tố tác động đến quan hệ chính trị quốc
tế; Cơ sở hình thành và sự vận hành các chính sách đối ngoại; Đường lối, chính
sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong quan hệ quốc tế hiện nay.
19. Lý luận nhà nước và pháp luật: 3 đvht
Giới thiệu những vấn đề lý luận chung nhất về
nhà nước và pháp luật: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu của lý luận nhà nước
và pháp luật; Nguồn gốc, bản chất của nhà nước, pháp luật; Dấu hiệu nhà nước;
Các kiểu và hình thức nhà nước pháp luật; Nhà nước và pháp luật xã hội chủ
nghĩa; Nhà nước và pháp luật nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
20. Đại cương chính trị học so sánh: 3 đvht
Đi sâu so sánh những nét tương đồng và khác
biệt giữa các loại hình chính trị, các dạng hoạt động chính trị, các quan hệ
chính trị và các quá trình chính trị tiêu biểu như: Chính trị phương Đông và
chính trị phương Tây, chính trị của các thời đại lịch sử, hệ thống chính trị
TBCN và hệ thống chính trị XHCN; Dân chủ TBCN và dân chủ XHCN; Hệ tư tưởng vô
sản và hệ tư tưởng tư sản.
21. Thể chế chính trị thế giới đương đại: 4
đvht
Đi sâu nghiên cứu một số loại hình thể chế
chính trị tiêu biểu trên thế giới đương đại: Loại hình thể chế quân chủ đại
nghị (Vương quốc Anh, Nhật Bản, Liên bang Ôxtrâylia); Loại hình thể chế cộng
hòa tổng thống (Thể chế Mỹ và Liên bang Nga); Loại hình thể chế cộng hòa đại
nghị (thể chế Cộng hòa liên bang Đức); Loại hình thể chế cộng hòa lưỡng tính (Thể
chế Cộng hòa Pháp); Loại hình thể chế Cộng hòa xã hội chủ nghĩa (Thể chế Trung
Quốc); Loại hình thể chế chính trị các nước ASEAN, các nước có quan hệ gần gũi
với Việt Nam.
Với mỗi loại hình thể chế chính trị, trên cơ
sở làm rõ lịch sử hình thành, những đặc trưng cơ bản, đưa ra những đánh giá,
nhận xét để khẳng định rõ tính giai cấp, tính định hướng XHCN trong quá trình
tiếp cận, nghiên cứu.
22. Quyền lực chính trị: 4 đvht
Nghiên cứu những vấn đề cơ bản: Quyền lực và
quyền lực chính trị; Dân chủ và hệ thống chính trị; Các chủ thể quyền lực chính
trị (con người chính trị, đảng chính trị, nhà nước pháp quyền và các tổ chức
chính trị - xã hội khác); Chính trị với nhân quyền; Giao tiếp chính trị và tâm
lý học chính trị; Văn hóa chính trị và vai trò của nó trong hoạt động chính
trị; Công nghệ chính trị... Trên cơ sở đó làm sáng tỏ những quy luật, tính quy
luật giành, giữ, tổ chức, thực thi và kiểm soát quyền lực chính trị, tập trung
ở quyền lực nhà nước.
23. Chính trị học phát triển: 3 đvht
Giới thiệu những lý thuyết, mô hình phát
triển, bản chất của sự phát triển, vai trò của những nhân tố chính trị đối với
phát triển, dự báo chính trị của sự phát triển và bước đầu hình thành lý luận
phát triển, chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam.
24. Chính trị Việt Nam thời kỳ quá độ lên
CNXH: 3 đvht
Chính trị Việt Nam thời kỳ quá độ lên CNXH là
sự định hướng XHCN vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ,
văn minh. Học phần bao gồm các nội dung cơ bản sau: Nền tảng tư tưởng của chính
trị Việt Nam; Quá trình hình thành và phát triển thể chế chính trị Việt Nam
hiện đại; Hệ thống chính trị và nền dân chủ XHCN; Quyền lực của nhân dân lao
động và những bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
25. Chính sách công: 3 đvht
Nghiên cứu và làm sáng tỏ toàn bộ quá trình
hoạch định, thực thi chính sách của nhà nước, bao gồm 4 công đoạn: Đặt chương
trình nghị sự, ra chính sách, thực thi chính sách, đánh giá việc thực thi chính
sách. Đồng thời góp phần làm sáng tỏ quy trình hoạch định chính sách công của
Nhà nước Việt Nam và cuối cùng là hướng tới những giải pháp hoàn thiện khoa học
chính sách.
Học phần bao gồm các nội dung sau: Nhập môn
Chính sách công; Quy trình và hệ thống chính sách công; Chính sách công -
phương pháp tiếp cận và phân tích; Hoàn thiện chính sách công; Chính sách công
Việt Nam trong thời kỳ đổi mới.
26. Khoa học quản lý: 3 đvht
Đi sâu nghiên cứu những quy luật nguyên tắc,
chức năng, phương pháp quản lý, chủ thể, khách thể và hệ thống tổ chức quản lý,
những hoạt động cơ bản của lao động quản lý cùng các công nghệ quản lý nhằm đạt
mục tiêu với hiệu quả cao nhất.
Học phần bao gồm các nội dung sau: Nhập môn
Khoa học quản lý; Nguyên tắc và phương pháp quản lý; Chức năng và cơ cấu quản
lý; Công nghệ và kỹ thuật quản lý; Tổ chức khoa học lao động - lao động quản lý
- người quản lý.
27. Phương pháp tiếp cận và xử lý tình huống
chính trị: 3 đvht
Làm sáng tỏ những vấn đề về phương pháp tiếp
cận, nguyên tắc, yêu cầu, nhiệm vụ và quy trình xử lý tình huống chính trị:
Xung đột chính trị, điểm nóng chính trị - xã hội, tình huống chính trị trong bộ
máy cầm quyền có nạn quan liêu, tham nhũng, cũng như khi chuyển giao quyền lực.
Đồng thời, học phần cũng nghiên cứu những kỹ năng, thủ thuật giải quyết những
tình huống chính trị tiêu biểu.
28. Phương pháp nghiên cứu và giảng dạy Chính
trị học: 5 đvht
Đi sâu nghiên cứu phương pháp dạy - học tích
cực lấy người học làm trung tâm để áp dụng vào việc dạy - học môn Chính trị
học: Phương pháp lập kế hoạch và thực hiện bài giảng chính trị học; một số
nguyên tắc soạn và thực hiện bài giảng Chính trị học. Đồng thời trang bị các
sinh viên kỹ năng giảng dạy từng chuyên đề Chính trị học, tiến hành xêmina theo
chủ đề và phương pháp nghiên cứu, tiến hành một đề tài khoa học liên quan đến
lĩnh vực chính trị.
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG NGÀNH CHÍNH TRỊ HỌC ĐỂ THIẾT KẾ CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỤ
THỂ
Chương trình khung giáo dục đại học là cơ sở
giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng của quá trình đào tạo đại học,
do đó được quy định bắt buộc cho tất cả các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo
trình độ đại học.
4.1. Chương trình khung trình độ đại học
ngành Chính trị học được thiết kế theo hướng thuận lợi cho việc phát triển các
chương trình cấu trúc kiểu đơn ngành (Single Major). Danh mục các học phần (môn
học) và khối lượng của chúng được đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định bắt
buộc tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu
kiến thức quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những học phần cần
thiết để xây dựng thành chương trình đào tạo cụ thể của trường mình với tổng
khối lượng kiến thức không dưới 195 ĐVHT (không kể các nội dung về Giáo dục Thể
chất và Giáo dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức chuyên sâu (nếu có) thuộc
ngành Chính trị học có thể được thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên ngành hẹp
của ngành Chính trị học, hoặc lựa chọn rộng từ nhiều chuyên ngành. Sự khác biệt
về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong giới hạn 20% kiến thức
chung của ngành.
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có) có thể
được trường thiết kế theo một trong hai hướng sau:
- Bố trí các nội dung được lựa chọn khá tự
do, liên quan tới nhiều ngành đào tạo nhưng xét thấy có lợi trong việc mở rộng
năng lực hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
- Bố trí các học phần có nội dung thuộc một
ngành đào tạo thứ hai khác với ngành Chính trị học nhằm giúp mở rộng phạm vi
hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Trong trường hợp mảng kiến thức
thuộc ngành thứ hai có khối lượng bằng hoặc vượt 25 đvht, chương trình mới được
tạo ra sẽ có cấu trúc kiểu ngành chính (Major) - ngành phụ (Minor), trong đó
ngành chính là Chính trị học.
Trường hợp đặc biệt khi chương trình mới tạo
ra thỏa mãn đồng thời những quy định về chương trình khung tương ứng với hai
ngành đào tạo khác nhau thì người tốt nghiệp sẽ được nhận hai văn bằng đại học.
Đương nhiên trong trường hợp này, khối lượng kiến thức của toàn chương trình và
thời gian đào tạo theo thiết kế sẽ lớn hơn nhiều so với hai kiểu cấu trúc
chương trình trên.
4.4. Chương trình được biên soạn theo hướng
tinh giản số giờ lý thuyết, dành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên cứu,
đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành. Khối lượng kiến thức của
chương trình đã được xác nhận phù hợp với các khuôn khổ mà Bộ Giáo dục và Đào
tạo đã quy định cho một chương trình giáo dục đại học 4 năm. Chương trình cũng
được biên soạn theo hướng đổi mới các phương pháp dạy và học đại học.
4.5. Hiệu trưởng các trường đại học chịu
trách nhiệm tổ chức và ký quyết định ban hành các chương trình đào tạo ngành
Chính trị học để triển khai thực hiện trong phạm vi trường mình./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Đại
học
Ngành
đào tạo: Địa lý học (Geography)
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 29/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 16 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Địa lý học có phẩm chất chính
trị, đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt, nắm vững tri thức lý luận và thực
tiễn của địa lý kinh tế xã hội và nhân văn, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp công
nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Trang bị cho sinh viên tri thức về quy luật
thành tạo, phân bố và sử dụng các dạng tài nguyên, quy luật phân bố dân cư và
di dân, đặc điểm và sự phân hóa lãnh thổ của các ngành kinh tế, kinh tế vùng và
tổ chức lãnh thổ sản xuất.
- Truyền đạt và rèn luyện kỹ năng thực hành
các phương pháp nghiên cứu truyền thống và hiện đại, tổng hợp và chuyên ngành.
- Các cử nhân địa lý học có năng lực nghiên
cứu khoa học, có thể giảng dạy địa lý ở bậc Đại học, Cao đẳng và Trung học phổ
thông (khi được bổ sung thêm kiến thức về sư phạm). Ngoài nghiên cứu và giảng
dạy, các cử nhân Địa lý học có thể đảm nhận công việc trong các lĩnh vực tổ
chức và quy hoạch lãnh thổ, quản lý tài nguyên, xây dựng và quản lý các dự án
phát triển nông nghiệp, nông thôn và đô thị.
2. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời
gian đào tạo theo thiết kế
184 đơn vị học trình (đvht), chưa kể phần nội
dung về Giáo dục Thể chất (5 đvht) và Giáo dục Quốc phòng (165 tiết)
Thời gian đào tạo: 4 năm
2.2 Cấu trúc kiến thức của chương trình đào
tạo
|
đvht
|
2.2.1
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
(Chưa kể các nội dung về Giáo dục Thể chất
và Giáo dục Quốc phòng)
|
49
|
2.2.2
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
Trong đó tối thiểu:
|
135
|
|
- Kiến thức cơ sở của khối ngành
|
19
|
|
- Kiến thức cơ sở ngành
|
25
|
|
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên
ngành)
|
45
|
|
- Kiến thức bổ trợ
|
|
|
- Thực tập nghề nghiệp
|
5
|
|
- Khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp)
|
10
|
3. KHỐI KIẾN THỨC BẮT
BUỘC
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc
|
|
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
|
35 đvht*
|
1
|
Triết học Mác-Lênin
|
6
|
2
|
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
|
5
|
3
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại ngữ
|
10
|
7
|
Tin học đại cương
|
3
|
8
|
Giáo dục Thể chất
|
5
|
9
|
Giáo dục Quốc phòng
|
165 tiết
|
* Không tính các học phần 8 và 9
|
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:
|
68 đvht
|
a) Kiến thức cơ sở khối ngành:
|
19 đvht
|
1
|
Lịch sử văn minh thế giới
|
4
|
2
|
Đại cương văn hoá Việt Nam
|
3
|
3
|
Tâm lý học đại cương
|
3
|
4
|
Pháp luật đại cương
|
3
|
5
|
Logic học
|
3
|
6
|
Xã hội học đại cương
|
3
|
b) Kiến thức cơ sở ngành
|
25 đvht
|
1
|
Địa lý tự nhiên đại cương
|
3
|
2
|
Địa lý nhân văn
|
3
|
3
|
Bản đồ học đại cương
|
3
|
4
|
Trắc địa đại cương
|
3
|
5
|
Kinh tế học phát triển
|
3
|
6
|
Toán cao cấp
|
6
|
7
|
Xác suất - Thống kê
|
4
|
c) Kiến thức ngành:
|
24 đvht
|
1
|
Dân số học và địa lý dân cư
|
3
|
2
|
Địa lý Việt Nam
|
6
|
3
|
Địa lý kinh tế vùng Việt Nam
|
3
|
4
|
Địa lý tự nhiên thế giới
|
3
|
5
|
Địa lý kinh tế - xã hội thế giới và khu vực
|
3
|
6
|
Hệ thông tin địa lý
|
3
|
7
|
Cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường
|
3
|
3.2 Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
1. Triết học Mác - Lênin: 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác - Lênin: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Ngoại ngữ: 10 đvht
Điều kiện tiên quyết: không
Bao gồm những kiến thức cơ bản về ngữ pháp,
vốn từ vựng, các kỹ năng sử dụng trong giao tiếp thông thường, yêu cầu tương
đương trình độ trung cấp (Intermediate Level) đối với những sinh viên đã tốt
nghiệp chương trình ngoại ngữ 7 năm của giáo dục phổ thông.
7. Tin học đại cương: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: không
Trang bị cho sinh viên thuộc khối ngành KHXH
những kiến thức cơ bản về tin học, giúp sinh viên có khả năng sử dụng máy tính
và các phần mềm thông dụng nhất. Bao gồm những nội dung sau:
- Một số vấn đề cơ bản về tin học và máy tính
- Các hệ điều hành MS DOS và WINDOWS
- Soạn thảo văn bản trên máy tính
- Sử dụng bảng tính Excel
- Sử dụng các dịch vụ cơ bản của INTERNET.
8. Giáo dục Thể chất: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Giáo dục Quốc phòng: 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số
12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Lịch sử văn minh thế giới: 4 đvht
Giới thiệu tổng quát về sự hình thành, phát
triển các nền văn minh trên thế giới các thành tựu chủ yếu, vai trò, vị trí của
các nền văn minh này trong tiến trình lịch sử nhân loại với những nội dung cụ
thể sau:
Văn minh Ai Cập, văn minh Lưỡng Hà, văn minh
Ấn Độ, văn minh Trung Hoa, văn minh Hồi giáo, văn minh phương Tây từ cổ đại đến
hiện đại.
11. Đại cương văn hóa Việt Nam: 3 đvht
Bao gồm những kiến thức cơ bản về văn hóa,
văn hóa học và văn hóa Việt Nam trong lịch sử hình thành và phát triển từ nền
tảng văn hóa, văn hóa truyền thống đến hiện đại như văn hóa Việt Nam thời kỳ
tiền sử, sơ sử, thời kỳ đầu công nguyên, thời Đại Việt và thời hiện đại. Nội
dung trọng tâm là văn hóa truyền thống và văn hóa Việt Nam chuyển đổi từ truyền
thống sang hiện đại.
12. Tâm lý học đại cương: 3 đvht
Giới thiệu những quy luật chung nhất trong sự
hình thành, phát triển và vận hành tâm lý người, sự vận dụng vào việc giáo dục
con người phát triển toàn diện. Nội dung cơ bản gồm những vấn đề: Cơ sở tự
nhiên và xã hội của tâm lý người, hoạt động giao tiếp - bản thể của tâm lý
người, sự hình thành nhân cách trí nhớ, tính cách, khí chất và xu hướng năng
lực
13. Pháp luật đại cương: 3 đvht
Nội dung bao gồm những kiến thức cơ bản về
Nhà nước và pháp luật, quan hệ trách nhiệm pháp lý, các quy phạm, các văn bản
quy phạm pháp luật và hệ thống pháp luật Việt Nam, cấu trúc của bộ máy Nhà
nước, cũng như chức năng, thẩm quyền và địa vị pháp lý của các cơ quan trong bộ
máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam.
14. Logíc học: 3 đvht
Bao gồm các nội dung: Những vấn đề của lôgíc
học truyền thống; một số nội dung của lôgíc học hiện đại; Lịch sử lôgíc; Những
quy luật, những hình thức cơ bản của tư duy.
15. Xã hội học đại cương: 3 đvht
Giới thiệu khái quát lịch sử hình thành, phát
triển khoa học xã hội học, đối tượng và phương pháp nghiên cứu xã hội học. Một
số lĩnh vực nghiên cứu xã hội học như: Xã hội học đô thị và nông thôn, xã hội
học hôn nhân và gia đình, xã hội học truyền thông, xã hội học văn hóa...
16. Địa lý tự nhiên đại cương: 3 đvht
Cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản
của địa lý tự nhiên đại cương: Đối tượng và phương pháp nghiên cứu địa lý tự
nhiên, lịch sử phát triển khoa học địa lý; Trái đất trong Vũ trụ; Các lớp vỏ
thành phần của Trái đất: khí quyển, thủy quyển, thạch quyển, địa hình Trái đất,
lớp phủ thổ nhưỡng, sinh quyển; Những quy luật địa lý chung của trái đất: Tính
hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý, sự tuần hoàn vật chất và năng lượng, các hiện
tượng nhịp điệu, quy luật địa đới và phi địa đới; Địa lý học với vấn đề sử dụng
hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường.
17. Địa lý nhân văn: 3 đvht
Bao gồm những kiến thức cơ sở về lĩnh vực địa
lý nhân văn như: Dân tộc - Dân cư và định cư; Điều kiện địa lý và sinh thái
lãnh thổ với phân bố dân tộc và chủng tộc; Dân cư và không gian phân bố; Vấn đề
định cư và an cư; Di cư: nguyên nhân di cư, thuộc tính cơ bản của cộng đồng và
cá nhân di cư, không gian thập cư và sinh thái tộc người, thăm dò không gian di
cư và quy hoạch tái định cư, tái định cư và sự phát triển cộng đồng; Văn hóa -
Văn hóa dân gian (Folk) và văn hóa công cộng; Ngôn ngữ và địa lý; Địa lý tôn
giáo; Địa lý kinh tế; Địa ý chính trị; Đô thị hóa, đô thị nông thôn và địa lý
học; Chiến lược phát triển lâu bền.
18. Bản đồ học đại cương: 3 đvht
Cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản
về bản đồ học như: Những vấn đề chung của bản đồ học; Cơ sở toán học của bản
đồ; Ngôn ngữ bản đồ và phương pháp thể hiện nội dung trên bản đồ; Tổng quát hóa
bản đồ; Chú giải bản đồ và các phương pháp thành lập bản đồ; Tập bản đồ
(Atlas); Các phương pháp phân tích, đánh giá bản đồ; ứng dụng bản đồ trong
nghiên cứu địa lý; Bản đồ hiện đại: Khái niệm về bản đồ điện tử; So sánh giữa
bản đồ điện tử và bản đồ truyền thống; Khái niệm về Atlas điện tử.
19. Trắc địa đại cương: 3 đvht
Bao gồm những kiến thức cơ bản về bản đồ địa
hình và đo đạc đại cương như: Những kiến thức cơ bản về đo vẽ địa hình; sai số
trong đo đạc; Các nguyên lý và phương pháp đo góc, độ dài, độ cao; Lưới khống
chế độ vẽ bản đồ và phương pháp đo vẽ bản đồ; Khái niệm về đo vẽ địa hình bằng
ảnh hàng không; Bản đồ địa hình và phương pháp sử dụng bản đồ địa hình.
20. Kinh tế học phát triển: 3 đvht
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản
về kinh tế học phát triển, bao gồm các nội dung về những vấn đề lý luận của
kinh tế học phát triển, các nguồn lực phát triển (tài nguyên, nhân lực, khoa
học, công nghệ, nguồn lực tài chính và vốn đầu tư), các ngành và lĩnh vực kinh
tế (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ...) trong phát triển.
21. Toán cao cấp: 6 đvht
* Đại số tuyến tính và hình học giải tích:
Trang bị cho sinh viên những khái niệm cơ bản về đại số tuyến tính và hình học
giải tích. Nội dung bao gồm: Hình học vector (các phép tính toán và tính chất
vector, vector n chiều và không gian Rn); Ma trận và các phép tính ma trận; Ma
trận vuông cấp hai, ba và các quy tắc tính toán; Ma trận vuông cấp n và các quy
tắc tính toán; Ma trận nghịch đảo và cách tính; Hệ phương trình đại số tuyến
tính; Dạng toàn phương trong không gian R3 và phương pháp đưa về dạng chính
tắc; Phương trình tổng quát của các mặt và đường bậc hai.
* Phép tính vi phân của hàm số: Trang bị cho
sinh viên những kiến thức cơ bản cần thiết để ứng dụng tính vi phân và tích
phân của hàm số với nội dung chính bao gồm: Hàm số một biến số, hàm liên tục,
đạo hàm và vi phân của hàm một biến số; Đạo hàm của hàm hợp và hàm ngược; ứng
dụng vi phân để tính gần đúng; Đạo hàm và vi phân cao cấp; Hàm nhiều biến; Đạo
hàm riêng cấp một và cấp cao của hàm nhiều biến; Cực trị của hàm hai biến;
Phương trình tiếp tuyến và phương trình mặt phẳng tiếp xúc.
* Phép tính tích phân, chuỗi số, phương trình
vi phân thường:
Phép tính tích phân của hàm số: nguyên hàm và
tích phân xác định, tính tích phân xác định, tích phân suy rộng với cận vô hạn,
tính tích phân hai lớp và ba lớp, tích phân mặt và cách tính, các công thức:
Green, Stokes, Gauss, Ostrogradski.
Chuỗi số, lũy thừa và chuỗi Fourier: sự hội
tụ và phân kỳ của một chuỗi số, chuỗi dương, chuỗi đan dấu, chuỗi lũy thừa,
chuỗi Fourier.
Phương trình vi phân thường: phương trình vi
phân cấp một, phương trình vi phân tuyến tính cấp hai, hệ phương trình vi phân
tuyến tính cấp một với hệ số hằng số.
22. Xác suất - Thống kê: 4 đvht
Cung cấp cho sinh viên hệ thống kiến thức cơ
bản về xác suất - thống kê: Biến cố và xác suất của biến cố; Đại lượng ngẫu
nhiên rời rạc; Vectơ ngẫu nhiên liên tục; Biến ngẫu nhiên tổng quát; Sự hội tụ
của các biến ngẫu nhiên; Luật số lớn và các định lý giới hạn; Tổng các biến
ngẫu nhiên độc lập.
23. Dân số học và địa lý dân cư: 3 đvht
Trang bị cho sinh viên hệ thống kiến thức cơ
bản về dân số học và địa lý dân cư, bao gồm: các học thuyết về dân số, động lực
phát triển dân số, kết cấu dân số, phân bố dân cư, các hình thức quần cư và vấn
đề quan hệ giữa dân số với việc phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên môi
trường và các chính sách dân số gắn với thực tiễn của thế giới và ở Việt Nam.
Sau khi học xong học phần này, ngoài những
tri thức cơ bản về dân số học và địa lý dân cư, sinh viên còn có khả năng xây
dựng và phân tích tháp dân số, tính toán những chỉ tiêu chính về dân số.
24. Địa lý Việt Nam: 6 đvht
Cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản
về địa lý Việt Nam, bao gồm cả địa lý tự nhiên và địa lý kinh tế - xã hội như:
Đặc điểm chung của thiên nhiên Việt Nam; Các hợp phần tự nhiên Việt Nam: cấu
trúc địa chất và khoáng sản, địa hình, khí hậu, thủy văn, hải văn, thổ nhưỡng,
sinh vật, đặc điểm và quy luật phân hóa của thiên nhiên Việt Nam; Khái quát các
miền Địa lý tự nhiên; Địa lý dân cư Việt Nam; Địa lý các ngành kinh tế; Sử dụng
hợp lý nguồn tài nguyên và bảo vệ môi trường Việt Nam.
25. Địa lý kinh tế vùng Việt Nam: 3 đvht
Giới thiệu và trang bị cho sinh viên những
kiến thức cơ bản về vùng và kinh tế vùng, nghiên cứu kinh tế vùng ở Việt Nam,
địa lý kinh tế các vùng giáp biển, vùng trung du - miền núi phía Bắc, vùng Tây
Nguyên, các vùng kinh tế trọng điểm.
Sau khi học xong học phần này, sinh viên có
những tri thức về quản lý, sử dụng lãnh thổ các vùng trong tổng thể quốc gia
Việt Nam, đồng thời có khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực hiện, quản
lý quy hoạch phát triển kinh tế xã hội ngành, lĩnh vực và lãnh thổ.
26. Địa lý tự nhiên thế giới: 3 đvht
Trang bị cho sinh viên những kiến thức về đặc
điểm chung, cấu trúc địa chất, địa hình, khoáng sản, đặc điểm khí hậu, nước lục
địa, các đới cảnh quan của các lục địa Á - Âu, Phi, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, lục địa Úc
và các đảo thuộc châu Đại Dương và lục địa Nam Cực.
Sau khi học xong học phần này, sinh viên có
khả năng vận dụng những quy luật địa lý chung của Trái đất để nghiên cứu đặc điểm
tự nhiên của các lục địa và các khu vực lớn trên thế giới.
27. Địa lý kinh tế - xã hội thế giới và khu
vực: 3 đvht
Trang bị cho sinh viên những kiến thức chung
về nền kinh tế thế giới, những đặc điểm và xu hướng của nền kinh tế thế giới
những năm cuối thế kỷ XX, đầu XXI cùng các trung tâm, các khu vực kinh tế, các
tổ chức quốc tế chi phối sự phát triển kinh tế toàn cầu; Đặc điểm về tự nhiên,
kinh tế xã hội ở một số quốc gia tiêu biểu với trình độ khác nhau; Cách tổ
chức, quản lý, khai thác lãnh thổ, các chính sách đúng và phù hợp đã giúp nhiều
quốc gia nghèo trở nên giàu có. Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả
năng ứng dụng kiến thức để nghiên cứu Việt Nam, học tập kinh nghiệm và tìm hiểu
thị trường các nước, hỗ trợ trong các chính sách phát triển kinh tế - xã hội
của Nhà nước.
28. Hệ thông tin địa lý: 3 đvht
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về lý
thuyết Hệ thông tin địa lý, bao gồm: Khái niệm, cấu tạo, chức năng, cấu trúc dữ
liệu và cơ sở dữ liệu, chu trình công nghệ hệ thông tin địa lý, ứng dụng hệ
thông tin địa lý.
Sau khi học xong học phần này, sinh viên có
khả năng ứng dụng kiến thức cơ bản để xây dựng một dự án GIS nhằm giải quyết
một số vấn đề thực tiễn.
29. Cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ
môi trường: 3 đvht
Trình bày những khái niệm cơ bản về Tài
nguyên, môi trường và phát triển; Những nguyên lý cơ bản của sinh thái học cảnh
quan, địa lý học ứng dụng trong sử dụng và bảo vệ tài nguyên; ảnh hưởng của
hoạt động phát triển kinh tế xã hội tới môi trường và tài nguyên; Hiện trạng
tài nguyên trên thế giới và Việt Nam; Ô nhiễm môi trường, các nguyên nhân và
biện pháp phòng chống; Những vấn đề cơ bản về tài nguyên và môi trường ở các
vùng lãnh thổ Việt Nam và hướng phát triển bền vững.
Sau khi học xong, sinh viên có khả năng áp
dụng kiến thức phân tích các vấn đề tài nguyên và môi trường liên quan tới các
hoạt động phát triển phục vụ sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG NGÀNH ĐỊA LÝ HỌC ĐỂ THIẾT KẾ CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỤ THÊ
Chương trình khung giáo dục đại học là cơ sở
giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng của quá trình đào tạo đại học,
do đó được quy định bắt buộc cho tất cả các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo
trình độ đại học.
4.1. Chương trình khung trình độ đại học
ngành Địa lý học được thiết kế theo hướng thuận lợi cho việc phát triển các
chương trình cấu trúc kiểu đơn ngành (Single Major). Danh mục các học phần (môn
học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định bắt buộc
tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến
thức quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những học phần cần thiết
để xây dựng thành chương trình đào tạo cụ thể của trường mình với tổng khối
lượng kiến thức không dưới 184 đvht (không kể các nội dung về Giáo dục Thể chất
và Giáo dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành (nếu có)
thuộc ngành Địa lý học có thể được thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên sâu hẹp
của ngành Địa lý học như: Địa lý tự nhiên, Địa lý văn hóa, Hệ thông tin địa lý,
Môi trường đô thị, Môi trường và tài nguyên thiên nhiên, Địa lý kinh tế, Địa lý
khu vực, ... Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong
giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có) có thể
được các trường thiết kế theo một trong hai hướng sau:
- Bố trí các nội dung được lựa chọn khá tự
do, liên quan tới nhiều ngành đào tạo nhưng xét thấy có lợi trong việc mở rộng
năng lực hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
- Bố trí các học phần có nội dung thuộc một
ngành đào tạo thứ hai khác với ngành Địa lý học nhằm giúp mở rộng phạm vi hoạt
động của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Trong trường hợp mảng kiến thức thuộc
ngành thứ hai có khối lượng bằng hoặc vượt 25 đvht, chương trình mới được tạo
ra sẽ có cấu trúc kiểu ngành chính (Major) - ngành phụ (Minor), trong đó ngành
chính là Địa lý học.
Trường hợp đặc biệt khi chương trình mới tạo
ra thỏa mãn đồng thời những quy định về chương trình khung tương ứng với hai
ngành đào tạo khác nhau thì người tốt nghiệp sẽ được nhận hai văn bằng đại học.
Đương nhiên trong trường hợp này, khối lượng kiến thức của toàn chương trình và
thời gian đào tạo theo thiết kế sẽ lớn hơn nhiều so với hai kiểu cấu trúc
chương trình trên.
4.4. Chương trình được biên soạn theo hướng
tinh giản số giờ lý thuyết, dành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên cứu,
đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành tại cơ sở. Khối lượng
kiến thức của chương trình đã được xác định phù hợp với khuôn khổ mà Bộ Giáo
dục và Đào tạo đã quy định cho một chương trình giáo dục đại học 4 năm. Chương
trình cũng được biên soạn theo hướng đổi mới các phương pháp dạy và học đại
học.
4.5. Hiệu trưởng các trường đại học có trách
nhiệm tổ chức xây dựng và ký quyết định ban hành các chương trình đào tạo ngành
Địa lý học để triển khai thực hiện trong phạm vi trường mình./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Đại
học.
Ngành
đào tạo: Hành chính học (Public Administration).
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 29/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 16 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Hành chính học có phẩm chất
chính trị tư tưởng vững vàng; có kỷ luật; Có đạo đức nghề nghiệp, có ý thức
phục vụ tổ quốc, phục vụ nhân dân, có sức khỏe và năng lực giao tiếp xã hội,
nắm vững kiến thức cơ bản về hành chính học và kỹ năng hành chính; Có khả năng
tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chuyên viên hành chính trong lĩnh vực
hành chính và quản lý hành chính nhà nước, góp phần tạo nguồn nhân lực cho việc
xây dựng nền hành chính chuyên nghiệp, hiện đại.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Cung cấp những kiến thức cơ bản về hành
chính học và kiến thức chuyên sâu về quản lý hành chính nhà nước để sau khi tốt
nghiệp, sinh viên có kiến thức và kỹ năng hành chính đảm đương được công việc
của chuyên viên trong lĩnh vực hành chính và quản lý hành chính nhà nước.
- Hình thành và phát triển ở sinh viên năng
lực tham mưu, tư vấn về hành chính cho các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ
chức kinh tế - xã hội.
- Trên cơ sở kiến thức được trang bị ở trình
độ đại học, sinh viên có khả năng độc lập nghiên cứu khoa học hành chính hoặc
tiếp tục học ở các trình độ cao hơn.
2. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời
gian đào tạo theo thiết kế
194 đơn vị học trình (đvht), chưa kể phần nội
dung về Giáo dục Thể chất (5 đvht) và Giáo dục Quốc phòng (165 tiết)
Thời gian đào tạo: 4 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình
đào tạo:
|
đvht
|
2.2.1
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
(Chưa kể các nội dung về Giáo dục Thể chất
và Giáo dục Quốc phòng)
|
54
|
2.2.2
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
Trong đó tối thiểu
|
140
|
|
- Kiến thức cơ sở của khối ngành
|
19
|
|
- Kiến thức cơ sở ngành
|
20
|
|
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên ngành)
|
45
|
|
- Kiến thức bổ trợ
|
|
|
- Thực tập nghề nghiệp
|
5
|
|
- Khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp)
|
10
|
3. KHỐI KIẾN THỨC BẮT
BUỘC
3.1. Danh mục các học phần bắt buọc
|
|
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
|
35 đvht
|
1
|
Triết học Mác –Lênin
|
6
|
2
|
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
|
5
|
3
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại ngữ
|
10
|
7
|
Tin học đại cương
|
3
|
8
|
Giáo dục thể chất
|
5
|
9
|
Giáo dục quốc phòng
|
165 tiết
|
* Không tính các học phần 8 và 9
|
|
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:
|
78 đvht
|
a) Kiến thức cơ sở khối ngành:
|
19 đvht
|
1
|
Lịch sử văn minh thế giới
|
4
|
2
|
Đại cương văn hoá Việt Nam
|
3
|
3
|
Tâm lý học đại cương
|
3
|
4
|
Pháp luật đại cương
|
4
|
5
|
Logic học
|
3
|
6
|
Xã hội học đại cương
|
3
|
b) Kiến thức cơ sở ngành:
|
20 đvht
|
1
|
Lý luận nhà nước và pháp luật
|
3
|
2
|
Lý luận hành chính nhà nước
|
4
|
3
|
Hiến pháp và luật tổ chức nhà nước
|
3
|
4
|
Luật hành chính
|
4
|
5
|
Hành chính so sánh
|
3
|
6
|
Lịch sử hành chính Việt Nam
|
3
|
c) Kiến thức ngành:
|
39 đvht
|
1
|
Phân tích chính sách
|
3
|
2
|
Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
|
5
|
3
|
Nhân sự hành chính nhà nước
|
3
|
4
|
Tổ chức điều hành và quản trị công sở
|
3
|
5
|
Kỹ thuật xây dựng văn bản
|
4
|
6
|
Thông tin và tin học hành chính
|
3
|
7
|
Quản lý nhà nước về kinh tế
|
4
|
8
|
Quản lý tài chính công và công sản
|
4
|
9
|
Quản lý nhà nước về xã hội
|
5
|
10
|
Quản lý nhà nước về an ninh quốc phòng
|
2
|
11
|
Tâm lý học trong quản lý nhà nước
|
3
|
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
1. Triết học Mác - Lênin: 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác - Lênin: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Ngoại ngữ: 10 đvht
Điều kiện tiên quyết: không
Bao gồm những kiến thức cơ bản về ngữ pháp,
vốn từ vựng, các kỹ năng sử dụng trong giao tiếp thông thường, yêu cầu tương
đương trình độ trung cấp (Intermediate Level) đối với những sinh viên đã tốt
nghiệp chương trình ngoại ngữ 7 năm của giáo dục phổ thông.
7. Tin học đại cương: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: không
Trang bị cho sinh viên thuộc khối ngành KHXH những
kiến thức cơ bản về tin học, giúp sinh viên có khả năng sử dụng máy tính và các
phần mềm thông dụng nhất. Bao gồm những nội dung sau:
- Một số vấn đề cơ bản về tin học và máy tính
- Các hệ điều hành MS DOS và WINDOWS
- Soạn thảo văn bản trên máy tính
- Sử dụng bảng tính Excel
- Sử dụng các dịch vụ cơ bản của INTERNET.
8. Giáo dục Thể chất: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Giáo dục Quốc phòng: 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số
12/2000/QĐ- BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Lịch sử văn minh thế giới: 4 đvht
Giới thiệu tổng quát về sự hình thành, phát
triển các nền văn minh trên thế giới, các thành tựu chủ yếu, vai trò, vị trí
của các nền văn minh này trong tiến trình lịch sử nhân loại với những nội dung
cụ thể sau:
Văn minh Ai Cập, văn minh Lưỡng Hà, văn minh
Ấn Độ, văn minh Trung Hoa, văn minh Hồi giáo, văn minh phương Tây từ cổ đại đến
hiện đại.
11. Đại cương văn hóa Việt Nam: 3 đvht
Bao gồm những kiến thức cơ bản về văn hóa,
văn hóa học và văn hóa Việt Nam trong lịch sử hình thành và phát triển từ nền
tảng văn hóa, văn hóa truyền thống đến hiện đại như văn hóa Việt Nam thời kỳ
tiền sử, sơ sử, thời kỳ đầu công nguyên, thời Đại Việt và thời hiện đại. Nội
dung trọng tâm là văn hóa truyền thống và văn hóa Việt Nam chuyển đổi từ truyền
thống sang hiện đại
12. Tâm lý học đại cương: 3 đvht
Giới thiệu những quy luật chung nhất trong sự
hình thành phát triển và vận hành tâm lý người, sự vận dụng vào việc giáo dục
con người phát triển toàn diện.
Học phần bao gồm các nội dung: cơ sở tự nhiên
và xã hội của tâm lý người, hoạt động giao tiếp - bản thể của tâm lý người, sự
hình thành nhân cách, trí nhớ, tính cách, khí chất và xu hướng, năng lực
13. Pháp luật đại cương: 3 đvht
Bao gồm những kiến thức cơ bản về Nhà nước và
pháp luật, quan hệ trách nhiệm pháp lý, các quy phạm, các văn bản quy phạm pháp
luật và hệ thống pháp luật Việt Nam, cấu trúc của bộ máy Nhà nước cũng như chức
năng, thẩm quyền và địa vị pháp lý của các cơ quan trong bộ máy nhà nước CHXHCN
Việt Nam.
14. Lôgíc học: 3 đvht
Bao gồm những nội dung: Những vấn đề của
Lôgíc học truyền thống; Một số nội dung của Lôgíc học hiện đại; Lịch sử Lôgíc;
những quy luật, những hình thức cơ bản của tư duy.
15. Xã hội học đại cương: 3 đvht
Giới thiệu khái quát lịch sử hình thành, phát
triển khoa học xã hội học, đối tượng và phương pháp nghiên cứu xã hội học. Một
số lĩnh vực nghiên cứu xã hội học như: xã hội học đô thị và nông thôn, xã hội
học hôn nhân và gia đình, xã hội học truyền thông, xã hội học văn hóa....
16. Lý luận nhà nước và pháp luật: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lênin,
Kinh tế Chính trị Mác - Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Tư tưởng Hồ Chí Minh,
Pháp luật đại cương, Xã hội học đại cương.
Cung cấp những kiến thức chung, cơ bản về Nhà
nước và pháp luật, làm cơ sở phương pháp luận cho việc nghiên cứu về tổ chức
Nhà nước và cơ sở pháp luật của quản lý nhà nước.
Nội dung chính gồm: bản chất, hình thức, chức
năng, kiểu Nhà nước, giá trị xã hội của Nhà nước; bản chất, hình thức, chức
năng, giá tri xã hội của pháp luật; hệ thống pháp luật; quy phạm pháp luật và
quan hệ pháp luật; thực hiện pháp luật; hành vi hợp pháp, vi phạm pháp luật và
trách nhiệm pháp lý; ý thức pháp luật, pháp chế và trật tự pháp luật.
17. Lý luận hành chính nhà nước: 4 đvht
Điều kiện tiên quyết: Pháp luật đại cương, Xã
hội học đại cương, Lý luận Nhà nước và pháp luật.
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức khái
quát về quản lý hành chính nhà nước làm cơ sở để nghiên cứu về hành chính công
và quản lý nhà nước trên các lĩnh vực; giúp sinh viên phân biệt giữa quản lý
hành chính nhà nước với các loại quản lý khác.
- Nội dung chính gồm: Tổng quan về khoa học
hành chính (khái niệm, khách thể nghiên cứu, lịch sử ra đời và phát triển, mối
quan hệ với các môn khoa học xã hội khác, phương pháp nghiên cứu); Các yếu tố
cơ bản của hành chính nhà nước (thể chế hành chính, tổ chức bộ máy, công vụ -
công chức, tài chính công, thông tin trong hành chính nhà nước); Các công cụ,
phương pháp, hình thức và kỹ năng cơ bản của hành chính nhà nước (chính sách
công, quyết định hành chính, thủ tục hành chính, văn bản, giao tiếp, cải cách
hành chính).
18. Hiến pháp và luật tổ chức nhà nước: 3
đvht
Điều kiện tiên quyết: Pháp luật đại cương, Lý
luận Nhà nước và pháp luật.
Cung cấp những kiến thức pháp lý chuyên ngành
về tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước và mối quan hệ giữa quyền lực nhà nước
với các thiết chế chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và cá nhân công dân được
thể hiện trong Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các luật tổ
chức nhà nước.
Nội dung chính gồm: khái niệm, nội dung của
Hiến pháp; nguyên tắc tổ chức và hoạt động, mô hình tổ chức bộ máy nhà nước;
địa vị pháp lý, cơ cấu tổ chức của các cơ quan trong bộ máy nhà nước và mối
quan hệ giữa chúng trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ được phân công nhằm thực
hiện nhiệm vụ chung của Nhà nước.
19. Luật hành chính: 4 đvht
Điều kiện tiên quyết: Pháp luật đại cương, Lý
luận Nhà nước và pháp luật, Hiến pháp và luật tổ chức nhà nước.
Cung cấp những kiến thức về điều chỉnh pháp
luật các quan hệ xã hội phát sinh trong quản lý hành chính nhà nước, làm cơ sở
cho việc nghiên cứu tiếp theo các chế định pháp luật về quản lý nhà nước đối
với các ngành, các lĩnh vực.
Nội dung chính gồm: Các chế định - địa vị
pháp lý hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước; Công vụ, cán bộ, công
chức; địa vị pháp lý hành chính của các tổ chức xã hội; Địa vị pháp lý hành
chính của công dân; Hình thức, phương pháp quản lý hành chính nhà nước; thủ tục
hành chính; trách nhiệm hành chính; Kiểm soát đối với hành chính nhà nước; Tài
phán hành chính ở Việt Nam.
20. Hành chính so sánh: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Lịch sử văn minh thế
giới, các học phần cơ sở ngành hành chính học.
Cung cấp cho sinh viên kiến thức về mô hình
tổ chức bộ máy, thể chế hành chính, nhân sự hành chính của một số nước trong
khu vực và trên thế giới. Từ đó có được cách thức, phương pháp luận nghiên cứu
để so sánh nền hành chính giữa các nước với nhau và với nền hành chính Việt
Nam.
Nội dung chính gồm: 1) Tổng quan hành chính
so sánh: Khái niệm; khách thể nghiên cứu; lịch sử ra đời và phát triển; mối
quan hệ với các nghiên cứu so sánh khác; phương pháp nghiên cứu. 2) Tổng quan
về các tiêu chí so sánh cơ bản của một số nền hành chính trên thế giới và khu
vực: Kiểu tổ chức Nhà nước; định hướng của nền hành chính nhà nước; mức độ phân
quyền; mức độ ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường; mối quan hệ giữa hành chính
nhà nước ở trung ương và hành chính nhà nước ở địa phương; đặc thù tổ chức bộ
máy; phương thức quản lý dịch vụ công; cách thức đào tạo; tiến trình cải cách
hành chính.
21. Lịch sử hành chính Việt Nam: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Các học phần cơ sở khối
ngành khoa học xã hội, Lý luận nhà nước và pháp luật; Lý luận hành chính nhà
nước.
Cung cấp cho sinh viên những hiểu biết về sự
hình thành và phát triển của nền hành chính Việt Nam từ khi có Nhà nước đầu
tiên ở nước ta đến nay để nhìn nhận khái quát các khía cạnh khác nhau của nền
hành chính nhà nước Việt Nam trong lịch sử.
Nội dung chính gồm: Lịch sử hành chính Việt
Nam thời kỳ phong kiến độc lập; Lịch sử tổ chức bộ máy hành chính triều Nguyễn
giai đoạn 1802 - 1884; Lịch sử hành chính Việt Nam thời kỳ Pháp thuộc (1859 -
1945) và chế độ thực dân kiểu mới ở miền Nam (1954 - 1975); Lịch sử hành chính
Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám (1945) đến nay. Tương ứng với từng thời kỳ nói
trên đều đề cập những nội dung: Thể chế hành chính; bộ máy hành chính; nhân sự
hành chính; ngân khố và tổ chức cộng đồng.
22. Phân tích chính sách: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Lý luận hành chính nhà
nước; Hiến pháp và luật tổ chức nhà nước.
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản
nhất về chính sách, quy trình chính sách và những nội dung chủ yếu về phân
tích. Trên cơ sở những kiến thức chung đó, sinh viên có thể phân tích được các
loại chính sách khác nhau bao gồm cả chính sách công.
Nội dung chính gồm: Khái niệm chung về chính
sách bao gồm cả chính sách công; Quy trình chính sách bao gồm các bước: chọn
vấn đề chính sách, xây dựng chính sách, thẩm định và phê duyệt chính sách, thực
hiện chính sách và đánh giá việc thực hiện chính sách; Lý thuyết cơ bản về phân
tích chính sách; Các mô hình phân tích chính sách; Các mô hình lựa chọn vấn đề
chính sách; Các mô hình xây dựng các phương án chính sách; Một số nội dung phân
tích chính sách trong khu vực nhà nước (chính sách công).
23. Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: 5
đvht
Điều kiện tiên quyết: Lý luận hành chính nhà
nước, Hành chính so sánh.
Cung cấp những kiến thức lý luận chung về tổ
chức bộ máy hành chính nhà nước nói chung và tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
Việt Nam nói riêng để biết cách nhận biết những vấn đề về tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước trong điều kiện thay đổi.
Nội dung chính gồm: khái niệm về tổ chức; văn
hóa tổ chức; cơ cấu tổ chức; thiết kế tổ chức; tổ chức bộ máy hành chính nhà
nước; các mô hình; các mối quan hệ.
24. Nhân sự hành chính nhà nước: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Lý luận hành chính nhà
nước, Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước.
Cung cấp những nội dung: Lý luận chung về vấn
đề nhân sự trong hệ thống các cơ quan hành chính; Thị trường nhân sự hành
chính; Các kỹ năng về quản lý nhân sự trong cơ quan hành chính; Vấn đề đạo đức
công vụ và công chức; Chính sách nhân sự hành chính.
25. Tổ chức điều hành và quản trị công sở: 3
đvht
Điều kiện tiên quyết: Kiến thức cơ sở ngành
hành chính học, các lý luận về tổ chức và nhân sự hành chính.
Cung cấp kiến thức, kỹ năng về tổ chức công
việc của công sở, giúp sinh viên nắm được phương pháp, cách thức điều hành công
sở, các cơ cấu - tổ chức trong công sở.
Nội dung chính gồm: Kiến thức cơ bản về kỹ
thuật điều hành hoạt động của công sở và quản trị công sở; Điều kiện bảo đảm
công sở hoạt động có hiệu quả; Tổ chức công tác thông tin trong công sở; Đổi
mới hoạt động công sở nhằm xây dựng nền hành chính nhà nước hiện đại.
26. Kỹ thuật xây dựng văn bản: 4 đvht
Điều kiện tiên quyết: Kiến thức cơ sở ngành
hành chính học, Tổ chức điều hành và quản trị công sở.
Cung cấp những kiến thức cơ bản về xây dựng
văn bản quản lý hành chính nhà nước để các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình.
Nội dung chính gồm các kiến thức cơ bản về
văn bản quản lý hành chính nhà nước như: khái niệm, phân loại, vai trò, chức
năng, thủ tục ban hành, thể thức, nguyên tắc áp dụng, hiệu lực thi hành của các
loại văn bản, việc giám sát, kiểm tra xử lý văn bản; các kỹ năng, kỹ thuật soạn
thảo văn bản quản lý hành chính nhà nước.
27. Thông tin và tin học hành chính: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Tin học; các học phần
cơ sở ngành Hành chính học.
Cung cấp kiến thức cơ bản về hệ thống thông
tin và quản lý trong quản lý nhà nước, về quan hệ giữa thông tin, tin học và
quản lý hành chính, từ đó trang bị cho sinh viên kỹ năng ứng dụng thông tin,
tin học trong các hoạt động chuyên môn của cơ quan hành chính, giúp sinh viên
biết cách sử dụng máy tính để khai thác và quản lý thông tin trên mạng.
Nội dung chính gồm: Tổ chức thông tin trong
hệ thống quản lý nhà nước, hệ thống thông tin quản lý nhà nước; Quy trình khai
thác thông tin và ứng dụng tin học trong quản lý hành chính nhà nước; Các nội
dung chính của tin học văn phòng (bộ OFFICE của MICROSOFT); sử dụng INTERNET
EXPLORER và MICROSOFT OUTLOOK để tìm kiếm, khai thác, trao đổi và quản lý thông
tin trên INTERNET.
28. Quản lý nhà nước về kinh tế: 4 đvht
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế chính trị Mác -
Lênin, các học phần cơ sở ngành hành chính học.
Cung cấp những kiến thức cơ bản nhất để cho
sinh viên hiểu và vận dụng được công việc quản lý kinh tế của nhà nước.
Nội dung chính gồm: chức năng kinh tế của Nhà
nước; đối tượng, nội dung quản lý nhà nước về kinh tế, quản lý nhà nước đối với
các hoạt động kinh tế, các khu kinh tế và các chủ thể kinh doanh.
29. Quản lý tài chính công và công sản: 4
đvht
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế chính trị Mác -
Lênin, các học phần cơ sở ngành hành chính học; Quản lý nhà nước về kinh tế.
Cung cấp những kiến thức cơ bản cho sinh viên
về Nhà nước, quản lý các quỹ và tài sản của Nhà nước, trong đó quan trọng nhất
là ngân sách nhà nước.
Nội dung chính gồm: khái niệm tài chính công
và công sản; đặc điểm và chức năng của tài chính công; vai trò của Nhà nước
trong quản lý tài chính công và công sản; nội dung quản lý nhà nước về tài
chính công - chủ yếu là quản lý nhà nước về thu và chi ngân sách và quản lý các
khoản nợ của Chính phủ; nội dung quản lý nhà nước đối với công sản và sử dụng
công sản.
30. Quản lý nhà nước về xã hội: 5 đvht
- Điều kiện tiên quyết: các học phần cơ sở
của khối ngành khoa học xã hội và của ngành Hành chính học.
Cung cấp kiến thức cơ bản về vấn đề xã hội,
chính sách xã hội và quản lý nhà nước về xã hội. Từ đó tạo khả năng đánh giá
các vấn đề xã hội, xây dựng chính sách xã hội và cơ chế quản lý các vấn đề xã
hội.
Nội dung chính gồm: các vấn đề xã hội và
chính sách xã hội, cơ chế và nội dung quản lý nhà nước về xã hội, hoạch định và
đưa chính sách xã hội vào cuộc sống, quản lý nhà nước trên một số lĩnh vực xã
hội cơ bản (dân số, lao động - việc làm, giáo dục - đào tạo, y tế, tiền lương
và bảo hiểm xã hội, xóa đói giảm nghèo).
31. Quản lý nhà nước về an ninh và quốc
phòng: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Lý luận nhà nước và
pháp luật, Hiến pháp và luật tổ chức nhà nước, Quản lý nhà nước về xã hội.
Cung cấp những cơ sở khoa học để hoạch định
cơ chế, chính sách quản lý các hoạt động xã hội trên lĩnh vực an ninh - quốc
phòng và nhiệm vụ quản lý nhà nước về an ninh - quốc phòng trong thời kỳ đổi
mới.
Nội dung gồm: những vấn đề cơ bản về an ninh
quốc phòng, quan điểm của Đảng và Nhà nước về an ninh quốc phòng, nội dung quản
lý nhà nước về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và quản lý nhà nước về
quốc phòng.
32. Tâm lý học trong quản lý hành chính nhà
nước: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lê nin,
Tâm lý học đại cương, các lý luận về tổ chức và nhân sự hành chính nhà nước, Tổ
chức điều hành và quản trị công sở.
Cung cấp những kiến thức cơ bản về hoạt động
và tâm lý người quản lý hành chính nhà nước, tâm lý người dưới quyền, cùng với
mối quan hệ, giao tiếp giữa họ; từ đó có phương pháp làm việc với con người
nhằm đạt hiệu quả công việc.
Nội dung chính gồm: xác định các đặc điểm
nghề nghiệp và đặc điểm tâm lý của hoạt động quản lý hành chính nhà nước; giao
tiếp trong hoạt động quản lý và phong cách lãnh đạo của người quản lý hành
chính nhà nước; nêu các phẩm chất tâm lý, nhân cách của người quản lý hành
chính nhà nước và người dưới quyền (công chức); phương pháp tác động của người
quản lý hành chính nhà nước đối với người dưới quyền nhằm đạt mục tiêu.
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG NGÀNH HÀNH CHÍNH HỌC ĐỂ THIẾT KẾ CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỤ
THỂ
Chương trình khung giáo dục đại học là cơ sở
giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng của quá trình đào tạo đại học,
do đó được quy định bắt buộc cho tất cả các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo
trình độ đại học.
4.1. Chương trình khung trình độ đại học
ngành Hành chính học được thiết kế theo hướng thuận lợi cho việc phát triển các
chương trình cấu trúc kiểu đơn ngành (Single Major). Danh mục các học phần (môn
học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định bắt buộc tối
thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức
quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những học phân cần thiết để xây
dựng thành chương trình đào tạo cụ thể của trường mình với tổng khối lượng kiến
thức không dưới 194 đvht (không kể các nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo
dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành (nếu có)
thuộc ngành Hành chính học có thể được thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên sâu
của ngành Hành chính học, hoặc theo hướng phát triển qua một ngành thứ hai
khác. Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong giới hạn
20% kiến thức chung của ngành.
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có) có thể
được trường thiết kết theo một trong hai hướng sau:
- Bố trí các nội dung được lựa chọn khá tự
do, liên quan tới nhiều ngành đào tạo nhưng xét thấy có lợi trong việc mở rộng
năng lực hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
- Bố trí các học phần có nội dung thuộc một
ngành đào tạo thứ hai khác với ngành Hành chính học nhằm giúp mở rộng phạm vi
hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Trong trường hợp mảng kiến thức
thuộc ngành thứ hai có khối lượng bằng hoặc vượt 25 đvht, chương trình mới được
tạo ra sẽ có cấu trúc kiểu ngành chính (Major), ngành phụ (Minor), trong đó
ngành chính là Hành chính học.
Trường hợp đặc biệt khi chương trình mới tạo
ra thỏa mãn đồng thời những quy định về chương trình khung tương ứng với hai
ngành đào tạo khác nhau thì người tốt nghiệp sẽ được nhận hai văn bằng đại học.
Đương nhiên trong trường hợp này, khối lượng kiến thức của toàn chương trình và
thời gian đào tạo theo thiết kế sẽ lớn hơn nhiều so với hai kiểu cấu trúc
chương trình trên.
4.4. Chương trình được biên soạn theo hướng
tinh giản số giờ lý thuyết, dành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên cứu,
đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành tại cơ sở. Khối lượng
kiến thức của chương trình đã được xác định phù hợp với khuôn khổ mà Bộ Giáo
dục và Đào tạo đã quy định cho một chương trình giáo dục đại học 4 năm. Chương
trình cũng được biên soạn theo hướng đổi mới phương pháp dạy và học đại học.
4.5. Hiệu trưởng các trường đại học chịu
trách nhiệm tổ chức xây dựng và ký quyết định ban hành các chương trình đào tạo
ngành Hành chính học để triển khai thực hiện trong phạm vi trường mình./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ dào tạo: Đại
học
Ngành
đào tạo: Kinh tế chính trị (Political Economy)
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 29/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 16 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Kinh tế chính trị có phẩm
chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp, có sức khỏe, có năng lực giải quyết các
công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn trong sự nghiệp xây dựng đất nước và đáp
ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và khu vực.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Sinh viên tốt nghiệp ngành Kinh tế chính
trị phải là những công dân có phẩm chất đạo đức tốt, có lập trường chính trị
vững vàng.
- Cử nhân Kinh tế chính trị được trang bị
những kiến thức nền tảng về kinh tế - xã hội để có năng lực phân tích đánh giá
và tham gia hoạch định các chính sách kinh tế.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm công
tác giảng dạy, nghiên cứu tại các trường Đại học và Cao đẳng, các cơ sở nghiên
cứu, các cơ quan hoạch định chính sách hoặc quản lý kinh tế ở Trung ương và địa
phương... Khi được trang bị thêm một số kiến thức chuyên môn, cử nhân Kinh tế
chính trị có thể làm việc tại các doanh nghiệp.
2. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời
gian đào tạo theo thiết kế
180 đơn vị học trình (đvht), chưa kể phần nội
dung về Giáo dục Thể chất (5 đvht) và Giáo dục Quốc phòng (165 tiết)
Thời gian đào tạo: 4 năm
2.2 Cấu trúc kiến thức của chương trình đào
tạo
|
đvht
|
2.2.1
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
(Chưa kể các nội dung về Giáo dục Thể chất
và Giáo dục Quốc phòng)
|
60
|
2.2.2
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
Trong đó tối thiểu:
|
120
|
|
- Kiến thức cơ sở của khối ngành và ngành
|
46
|
|
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên
ngành)
|
45
|
|
- Kiến thức bổ trợ
|
|
|
- Thực tập nghề nghiệp
|
5
|
|
- Khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp)
|
10
|
3. KHỐI KIẾN THỨC BẮT
BUỘC
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc
|
|
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
|
49 đvht
|
1
|
Triết học Mác-Lênin
|
6
|
2
|
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
|
8
|
3
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại ngữ
|
10
|
7
|
Tin học đại cương
|
4
|
8
|
Toán cao cấp
|
6
|
9
|
Lý thuyết Xác suất và Thống kê toán
|
4
|
10
|
Giáo dục Thể chất
|
5
|
11
|
Giáo dục quốc phòng
|
165 tiết
|
* Không tính các học phần 10 và 11
|
|
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:
|
56 đvht
|
a) Kiến thức cơ sở khối ngành:
|
19 đvht
|
1
|
Lịch sử văn minh thế giới
|
4
|
2
|
Đại cương văn hoá Việt Nam
|
3
|
3
|
Tâm lý học đại cương
|
3
|
4
|
Pháp luật đại cương
|
3
|
5
|
Xã hội học đại cương
|
3
|
6
|
Logic học
|
3
|
b) Kiến thức cơ sở ngành:
|
27 đvht
|
1
|
Lịch sử kinh tế quốc dân
|
3
|
2
|
Kinh tế vi mô
|
4
|
3
|
Kinh tế vĩ mô
|
4
|
4
|
Lịch sử các học thuyết kinh tế
|
4
|
5
|
Nguyên lý thống kê kinh tế
|
3
|
6
|
Kinh tế lượng
|
3
|
7
|
Kinh tế quốc tế
|
3
|
8
|
Kinh tế phát triển
|
3
|
c) Kiến thức ngành:
|
10 đvht
|
1
|
Các học thuyết kinh tế trong tác phẩm của
C.Mác
|
4
|
2
|
Các học thuyết kinh tế trong tác phẩm của
Lênin
|
3
|
3
|
Kinh tế chính trị về thời kỳ quá độ ở Việt
Nam
|
3
|
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
1. Triết học Mác - Lênin: 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngày 29/10/2002 ủa Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác - Lênin: đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Ngoại ngữ: 10 đvht
Điều kiện tiên quyết: không
Bao gồm những kiến thức cơ bản về ngữ pháp,
vốn từ vựng, các kỹ năng sử dụng trong giao tiếp thông thường, yêu cầu tương
đương trình độ trung cấp (Intermediate Level) đối với những sinh viên đã tốt
nghiệp chương trình ngoại ngữ 7 năm của giáo dục phổ thông.
7. Tin học đại cương: 4 đvht
Điều kiện tiên quyết: không
Trang bị cho sinh viên thuộc khối ngành KHXH
những kiến thức cơ bản về tin học, giúp sinh viên có khả năng sử dụng máy tính
và các phần mềm thông dụng nhất.
Bao gồm những nội dung sau:
- Một số vấn đề cơ bản về tin học và máy tính
- Các hệ điều hành MS DOS và WINDOWS
- Soạn thảo văn bản trên máy tính
- Sử dụng bảng tính Excel
- Sử dụng các dịch vụ cơ bản của INTERNET.
8. Toán cao cấp: 6 đvht
Điều kiện tiên quyết: không
Cung cấp kiến thức đại cương về tập hợp, quan
hệ và logic suy luận cũng như các kiến thức cơ bản về Đại số tuyến tính và Giải
tích toán học thực sự cần thiết cho việc tiếp cận mô hình phân tích quá trình
ra quyết định trong kinh tế. Bao gồm: Không gian vectơ số học n chiều; Ma trận
định thức; Hệ phương trình tuyến tính; Dạng toàn phương; Hàm số và giới hạn;
Phép toán vi phân đối với hàm số một biến số, Hàm nhiều biến và hàm ẩn; Các bài
toán cực trị; Phép toán tích phân; Phương trình vi phân; Phương trình sai phân.
9. Lý thuyết Xác suất và Thống kê toán: 4
đvht
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp
Cung cấp các nội dung: Khái niệm cơ bản về
xác suất; Đại lượng ngẫu nhiên và hàm phân phối; Các số đặc trưng của đại lượng
ngẫu nhiên; Véc tơ ngẫu nhiên; Luật số lớn và ứng dụng của định lý giới hạn;
Thống kê ứng dụng; Lý thuyết mẫu; Bài toán ước lượng tham số; Bài toán kiểm
định giả thiết; Bài toán tương quan và hồi quy.
10. Giáo dục Thể chất: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
11. Giáo dục Quốc phòng: 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số
12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
12. Lịch sử văn minh thế giới: 4 đvht
Giới thiệu tổng quát về sự hình thành, phát
triển các nền văn minh trên thế giới, các thành tựu chủ yếu, vai trò, vị trí
của các nền văn minh này trong tiến trình lịch sử nhân loại với những nội dung
cụ thể sau:
Văn minh Ai Cập, văn minh Lưỡng Hà, văn minh
Ấn Độ, văn minh Trung Hoa, văn minh Hồi giáo, văn minh phương Tây từ cổ đại đến
hiện đại.
13. Đại cương văn hóa Việt Nam: 8 đvht
Bao gồm những kiến thức cơ bản về văn hóa,
văn hóa học và văn hóa Việt Nam trong lịch sử hình thành và phát triển từ nền
tảng văn hóa, văn hóa truyền thống đến hiện đại như: Văn hóa Việt Nam thời kỳ
tiền sử, sơ sử, thời kỳ đầu công nguyên, thời Đại Việt và thời hiện đại. Nội
dung trọng tâm của học phần là văn hóa truyền thống và văn hóa Việt Nam chuyển
đổi từ truyền thống sang hiện đại.
14. Tâm lý học đại cương: 3 đvht
Giới thiệu những quy luật chung nhất trong sự
hình thành phát triển và vận hành tâm lý người, sự vận dụng vào việc giáo dục
con người phát triển toàn diện. Nội dung cơ bản gồm: cơ sở tự nhiên và xã hội
của tâm lý người, hoạt động giao tiếp - bản thể của tâm lý người, sự hình thành
nhân cách trí nhớ, tính cách, khí chất và xu hướng năng lực.
15. Pháp luật đại cương: 3 đvht
Nội dung chủ yếu bao gồm những kiến thức cơ
bản về nhà nước và pháp luật, quan hệ trách nhiệm pháp lý, các quy phạm, các
văn bản quy phạm pháp luật và hệ thống pháp luật Việt Nam, cấu trúc của bộ máy
nhà nước cũng như chức năng, thẩm quyền và địa vị pháp lý của các cơ quan trong
bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam.
16 Xã hội học đại cương: 3 đvht
Giới thiệu khái quát lịch sử hình thành, phát
triển khoa học xã hội học, đối tượng và phương pháp nghiên cứu xã hội học. Một
số lĩnh vực nghiên cứu xã hội học như: Xã hội học đô thị và nông thôn, xã hội
học hôn nhân và gia đình, xã hội học truyền thông, xã hội học văn hóa...
17. Lôgíc học: 3 đvht
Bao gồm những nội dung chính như sau: Những
vấn đề của Lôgíc học truyền thống; một số nội dung của Lôgíc học hiện đại; lịch
sử Lôgíc; những quy luật, những hình thức cơ bản của tư duy.
18. Lịch sử kinh tế quốc dân: 3 đvht
Nghiên cứu sự phát triển của các nền kinh tế,
bắt đầu từ thời kỳ nguyên thủy, qua chế độ nô lệ phong kiến, tư bản đến nay. Sự
phát triển của các nền kinh tế được thể hiện qua sự phát triển của các nền kinh
tế điển hình như Anh, Mỹ, Nhật, Trung Quốc. Lịch sử kinh tế Việt Nam, bắt đầu
từ thời kỳ dựng nước, qua thời kỳ Bắc thuộc đến thời kỳ phong kiến độc lập tự
chủ. Kinh tế trong thời kỳ Pháp thuộc, kinh tế của Nhà nước Việt Nam Dân chủ
cộng hòa, kinh tế trong thời kỳ cả nước xây dựng chủ nghĩa xã hội.
19. Kinh tế vi mô: 4 đvht
Điều kiện tiên quyết: không
Phân tích và luận giải hành vi của người tiêu
dùng và các doanh nghiệp trong điều kiện thị trường, trên cơ sở đó làm rõ các
yếu tố quy định sự hình thành và vận động của giá cả và sản lượng trên các thị
trường đầu ra, đầu vào, phân tích các ưu thế cũng như các khuyết tật của kinh
tế thị trường và vai trò của chính phủ trong nền kinh tế hỗn hợp.
20. Kinh tế vĩ mô: 4 đvht
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế vi mô
Giới thiệu các biến số kinh tế vĩ mô cơ bản
của nền kinh tế. Thông qua mô hình số nhân và mô hình IS - LM từng bước làm rõ
những yếu tố quy định tổng cầu. Phân tích các mô hình tổng cung trong ngắn hạn
và dài hạn. Sử dụng mô hình tổng cầu - tổng cung để làm rõ những yếu tố quy
định các biến số vĩ mô cũng như vai trò của các chính sách mà nhà nước có thể
sử dụng để đạt đến các mục tiêu kinh tế vĩ mô. Những khía cạnh liên quan đến
vấn đề tăng trưởng dài hạn, thương mại quốc tế và hệ thống tài chính quốc tế
21. Lịch sử các học thuyết kinh tế: 4 đvht
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế chính trị Mác -
Lênin
Giới thiệu sự ra đời, phát triển và biến đổi
của tư tưởng kinh tế qua các thời kỳ phát triển của nhân loại; giới thiệu và
phân tích hoàn cảnh ra đời, các tác giả, tác phẩm tiêu biểu, nội dung cơ bản
trong các học thuyết kinh tế của chủ nghĩa trọng thương, trọng nông; Kinh tế
chính trị tư sản cổ điển, tiểu tư sản, Chủ nghĩa xã hội không tưởng, chủ nghĩa
Mác - Lênin, các trường phái kinh tế hiện đại
22. Nguyên lý thống kê kinh tế: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết Xác suất và
Thống kê toán
Giới thiệu và phân tích các khái niệm cơ bản
liên quan đến thống kê kinh tế, hệ thống các phương pháp thu thập tổng hợp,
trình bày số liệu, tính toán các đặc trưng của đối tượng nghiên cứu nhằm phục
vụ cho quá trình nhận biết, tiếp cận điều tra, phân tích dự đoán các hiện tượng
và quá trình kinh tế.
23. Kinh tế lượng: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Lý thuyết Xác suất và
Thống kê toán, Nguyên lý thống kê kinh tế
Cung cấp các kỹ thuật ước lượng, hiệu chỉnh
mô hình hồi quy một phương trình, cách phân tích tính đúng đắn về mặt kỹ thuật
cũng như kinh tế của mô hình, cách thức vận dụng các công cụ phân tích định
lượng vào một số vấn đề kinh tế cơ bản trên cơ sở sử dụng phần mềm chuyên dùng
và cơ sở dữ liệu của Việt Nam.
24. Kinh tế quốc tế: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Toán cao cấp, Kinh tế
vi mô, Kinh tế vĩ mô
Trang bị cho sinh viên những nội dung cơ bản
như: Các lý thuyết cổ điển và lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế; Thuế
quan, quota nhập khẩu và các hàng rào thương mại phi thuế quan khác; Nguyên
nhân, ảnh hưởng của lưu chuyển nguồn lực sản xuất quốc tế, Các công ty xuyên
quốc gia: nguồn gốc, quá trình phát triển và ảnh hưởng; Thị trường ngoại hối,
tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán; Điều chỉnh kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế
mở; Hệ thống tiền tệ quốc tế.
25. Kinh tế phát triển: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế chính trị Mác- Lênin,
Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô.
Cung cấp những kiến thức cơ bản về phát
triển: Những lý thuyết về phát triển; những kinh nghiệm lịch sử của các quốc
gia trong quá trình phát triển; phân tích các chiến lược, mô hình và vai trò
của nhà nước đối với phát triển. Học phần cũng chú trọng đến việc phân tích vai
trò của các nguồn lực và các chính sách sử dụng chúng cho mục tiêu phát triển.
26. Các học thuyết kinh tế trong tác phẩm của
Các Mác: 4 đvht
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế chính trị Mác -
Lênin
Giới thiệu những tiền đề kinh tế - xã hội cho
sự xuất hiện của chủ nghĩa Mác, quá trình hình thành các học thuyết kinh tế của
Các Mác. Tập trung trình bày 3 học thuyết quan trọng nhất: Học thuyết giá trị -
lao động; Học thuyết giá trị thặng dư và Học thuyết tích lũy - tái sản xuất xã
hội.
27. Các học thuyết kinh tế trong tác phẩm của
Lênin: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế chính trị Mác -
Lênin
Giới thiệu những tiền đề kinh tế - xã hội dẫn
đến sự hình thành các học thuyết kinh tế của Lênin. Những học thuyết chủ yếu
của Lênin: Học thuyết tái sản xuất; Học thuyết về CNTB độc quyền; Học thuyết về
thời kỳ quá độ lên CNXH và xây dựng CNXH. Những học thuyết này được trình bày
trong các tác phẩm: "Bàn về vấn đề thị trường", "Chủ nghĩa đế
quốc - giai đoạn tột cùng của CNTB", "Bàn về thuế lương thực".
28. Kinh tế chính trị về thời kỳ quá độ ở
Việt Nam: 8 đvht
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế chính trị Mác -
Lênin
Những vấn đề kinh tế chính trị quan trọng đối
với Việt Nam được tập trung nghiên cứu trong học phần là: Cơ cấu kinh tế nhiều
thành phần; Công nghiệp hóa - hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân; Xây dựng nền
kinh tế thị trường định hướng XHCN; Phát triển kinh tế đối ngoại... Những vấn
đề trên được xem xét trên cơ sở những nguyên lý kinh tế chính trị của Chủ nghĩa
Mác - Lênin, sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam vào thực tiễn Việt Nam.
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG NGÀNH KINH TẾ CHÍNH TRỊ ĐỂ THIẾT KẾ CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CỤ THÊ
Chương trình khung giáo dục đại học là cơ sở
giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng của quá trình đào tạo đại học,
do đó được quy định bắt buộc cho tất cả các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo
trình độ đại học.
4.1. Chương trình khung trình độ đại học
ngành Kinh tế chính trị được thiết kế theo hướng thuận lợi cho việc phát triển
các chương trình cấu trúc kiểu đơn ngành (Single Major). Danh mục các học phần
(môn học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định bắt
buộc tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu
kiến thức quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những học phần cần
thiết để xây dựng thành chương trình đào tạo cụ thể của trường mình với tổng
khối lượng kiến thức không dưới 180 đvht (không kể các nội dung về Giáo dục Thể
chất và Giáo dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành (nếu có)
thuộc ngành Kinh tế chính trị có thể được thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên
sâu hẹp của ngành Kinh tế chính trị, hoặc theo hướng phát triển qua một ngành
thứ hai khác. Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong
giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có) có thể
được các trường thiết kế theo một trong hai hướng sau:
- Bố trí các nội dung được lựa chọn khá tự
do, liên quan tới nhiều ngành đào tạo nhưng xét thấy có lợi trong việc mở rộng
năng lực hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
- Bố trí các học phần có nội dung thuộc một
ngành đào tạo thứ hai khác với ngành Kinh tế chính trị nhằm giúp mở rộng phạm
vi hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Trong trường hợp mảng kiến thức
thuộc ngành thứ hai có khối lượng bằng hoặc vượt 25 đvht, chương trình mới được
tạo ra sẽ có cấu trúc kiểu ngành chính (Major) - ngành phụ (Minor), trong đó
ngành chính là Kinh tế chính trị.
Trường hợp đặc biệt khi chương trình mới tạo
ra thỏa mãn đồng thời những quy định về chương trình khung tương ứng với hai
ngành đào tạo khác nhau thì người tốt nghiệp sẽ được nhận hai văn bằng đại học.
Đương nhiên trong trường hợp này, khối lượng kiến thức của toàn chương trình và
thời gian đào tạo theo thiết kế sẽ lớn hơn nhiều so với hai kiểu cấu trúc
chương trình trên.
4.4. Chương trình được biên soạn theo hướng
tinh giản số giờ lý thuyết, dành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên cứu,
đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành tại cơ sở. Khối lượng
kiến thức của chương trình đã được xác định phù hợp với khuôn khổ mà Bộ Giáo
dục và Đào tạo đã quy định cho một chương trình giáo dục đại học 4 năm. Chương
trình cũng được biên soạn theo hướng đổi mới các phương pháp dạy và học đại
học.
4.5. Hiệu trưởng các trường đại học chịu
trách nhiệm tổ chức xây dựng và ký quyết định ban hành các chương trình đào tạo
ngành Kinh tế chính trị để triển khai thực hiện trong phạm vi trường mình./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Đại
học
Ngành
đào tạo: Luật (Law)
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 29/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 16 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo cử nhân Luật có phẩm chất chính trị
và đạo đức nghề nghiệp tốt, được trang bị những kiến thức cơ bản về pháp luật,
thực tiễn pháp lý và những kiến thức về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội có
liên quan đến lĩnh vực pháp luật; bước đầu có định hướng chuyên sâu và rèn
luyện kỹ năng thực hành, có thể giải quyết được một số vấn đề thông thường
trong lĩnh vực pháp luật.
2. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời
gian đào tạo theo thiết kế
190 đơn vị học trình (đvht), chưa kể phần nội
dung về Giáo dục Thể chất (5 đvht) và Giáo dục Quốc phòng (165 tiết)
Thời gian đào tạo: 4 năm
2.2 Cấu trúc kiến thức chương trình đào
tạo:
|
đvht
|
2.2.1.
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
(Chưa kể các nội dung về Giáo dục Thể chất
và Giáo dục Quốc phòng)
|
67
|
2.2.2.
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
Trong đó tối thiểu:
|
123
|
|
- Kiến thức cơ sở của khối ngành và của
ngành
|
28
|
|
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên
ngành)
|
74
|
|
- Kiến thức bổ trợ
|
|
|
- Thực tập nghề nghiệp
|
5
|
|
- Khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp)
|
10
|
3. KHỐI KIẾN THỨC BẮT
BUỘC
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc
|
|
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
|
37 đvht*
|
1
|
Triết học Mác-Lênin
|
6
|
2
|
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
|
5
|
3
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại ngữ
|
10
|
7
|
Tin học đại cương
|
3
|
8
|
Xây dựng văn bản pháp luật
|
2
|
9
|
Giáo dục thể chất
|
5
|
10
|
Giáo dục quốc phòng
|
165 tiết
|
* Không tính các học phần 9 và 10
|
|
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:
|
102 đvht
|
a) Kiến thức cơ sở khối ngành và ngành:
|
28 đvht
|
1
|
Lịch sử văn minh thế giới
|
2
|
2
|
Đại cương văn hoá Việt Nam
|
3
|
3
|
Tâm lý học đại cương
|
3
|
4
|
Xã hội học đại cương
|
3
|
5
|
Logic học
|
3
|
6
|
Lý luận Nhà nước và Pháp luật I, II
|
6
|
7
|
Lịch sử Nhà nước và pháp luật Việt Nam
|
3
|
8
|
Lịch sử Nhà nước và pháp luật thế giới
|
2
|
9
|
Luật học so sánh
|
3
|
b) Kiến thức ngành:
|
74 đvht
|
1
|
Luật Hiến pháp I, II
|
6
|
2
|
Luật Hành chính
|
5
|
3
|
Luật Hình sự I, II, III
|
7
|
4
|
Luật Dân sự I, II, III
|
8
|
5
|
Luật Tố tụng hình sự I, II
|
4
|
6
|
Luật Tố tụng dân sự I, II
|
4
|
7
|
Luật Hôn nhân và gia đình
|
2
|
8
|
Luật Thương mại I, II, III
|
7
|
9
|
Luật Lao động I, II
|
4
|
10
|
Luật Tài chính I, II
|
4
|
11
|
Luật Ngân hàng
|
2
|
12
|
Luật Đất đai
|
3
|
13
|
Luật Môi trường
|
3
|
14
|
Công pháp quốc tế I, II, III
|
6
|
15
|
Tư pháp quốc tế I, II, III
|
6
|
16
|
Luật Thương mại quốc tế
|
3
|
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
1. Triết học Mác - Lênin: 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác - Lênin: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Ngoại ngữ: 10 đvht
Điều kiện tiên quyết: không
Bao gồm những kiến thức cơ bản về ngữ pháp,
vốn từ vựng, các kỹ năng sử dụng trong giao tiếp thông thường, yêu cầu đạt
tương đương trình độ trung cấp (Intermediate Level) đối với những sinh viên đã
tốt nghiệp chương trình ngoại ngữ 7 năm của giáo dục phổ thông.
7. Tin học đại cương: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: không
Trang bị cho sinh viên thuộc khối ngành KHXH
những kiến thức cơ bản về tin học giúp sinh viên có khả năng sử dụng máy tính
và các phần mềm thông dụng nhất. Bao gồm những nội dung sau:
- Một số vấn đề cơ bản về tin học và máy tính
- Các hệ điều hành MS DOS và WINDOWS
- Soạn thảo văn bản trên máy tính
- Sử dụng bảng tính Excel
- Sử dụng các dịch vụ cơ bản của INTERNET.
8. Xây dựng văn bản pháp luật: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Lý luận Nhà nước và
pháp luật I, II; Luật Hiến pháp I, II
Những nội dung chính: Khái niệm văn bản pháp
luật; soạn thảo văn bản quản lý nhà nước; xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;
soạn thảo một số loại văn bản quản lý thông dụng và kiểm tra, xử lý văn bản
pháp luật.
9. Giáo dục Thể chất: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Giáo dục Quốc phòng: 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số
12/2000/QĐ- BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
11. Lịch sử văn minh thế giới: 2 đvht
Giới thiệu tổng quát về sự hình thành, phát
triển các nền văn minh trên thế giới, các thành tựu chủ yếu, vai trò, vị trí
của các nền văn minh này trong tiến trình lịch sử nhân loại với những nội dung
cụ thể sau:
Văn minh Ai Cập, văn minh Lưỡng Hà, văn minh
Ấn Độ, văn minh Trung Hoa, văn minh Hồi giáo, văn minh phương Tây từ cổ đại đến
hiện đại.
12. Đại cương văn hóa Việt Nam: 3 đvht
Bao gồm những kiến thức cơ bản về văn hóa,
văn hóa học và văn hóa Việt Nam trong lịch sử hình thành và phát triển từ nền
tảng văn hóa, văn hóa truyền thống đến hiện đại như văn hóa Việt Nam thời kỳ
tiền sử, sơ sử, thời kỳ đầu công nguyên, thời Đại Việt và thời hiện đại. Nội
dung trọng tâm là văn hóa truyền thống và văn hóa Việt Nam chuyển đổi từ truyền
thống sang hiện đại
13. Tâm lý học đại cương: 3 đvht
Giới thiệu những quy luật chung nhất trong sự
hình thành phát triển và vận hành tâm lý người, sự vận dụng vào việc giáo dục
con người phát triển toàn diện.
Học phần bao gồm các nội dung sau: Cơ sở tự
nhiên và xã hội của tâm lý người, hoạt động giao tiếp - bản thể của tâm lý
người, sự hình thành nhân cách trí nhớ, tính cách, khí chất và xu hướng năng
lực.
14. Xã hội học đại cương: 3 đvht
Giới thiệu khái quát lịch sử hình thành, phát
triển khoa học xã hội học, đối tượng và phương pháp nghiên cứu xã hội học. Một
số lĩnh vực nghiên cứu xã hội học như: xã hội học đô thị và nông thôn, xã hội
học hôn nhân và gia đình, xã hội học truyền thông, xã hội học văn hóa....
15. Lôgíc học: 3 đvht
Bao gồm các nội dung: Những vấn đề của Lôgíc
học truyền thống; một số nội dung của Lôgíc học hiện đại; lịch sử Lôgíc; những
quy luật, những hình thức cơ bản của tư duy.
16. Lý luận Nhà nước và pháp luật I: 8 đvht
Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lê nin.
Những nội dung chính: Đối tượng và phương
pháp nghiên cứu của Lý luận Nhà nước và pháp luật; nguồn gốc, bản chất và kiểu
nhà nước; chức năng, hình thức và bộ máy nhà nước; nguồn gốc, bản chất và kiểu
pháp luật; chức năng, hình thức (nguồn) của pháp luật; quy phạm pháp luật; quan
hệ pháp luật; ý thức pháp luật; thực hiện và áp dụng pháp luật; hành vi pháp
luật và trách nhiệm pháp lý.
17. Lý luận Nhà nước và pháp luật II: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Lý luận Nhà nước và
pháp luật I.
Những nội dung chính: Những kiến thức cơ bản
về các kiểu pháp luật trong lịch sử: pháp luật chiếm hữu nô lệ, pháp luật phong
kiến, pháp luật tư sản và pháp luật XHCN; pháp chế XHCN; pháp luật trong nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; xây dựng, hệ thống hóa và giải
thích pháp luật; hệ thống pháp luật Việt Nam.
18. Lịch sử Nhà nước và pháp luật Việt Nam: 3
đvht
Điều kiện tiên quyết: Không
Những nội dung chính: Quá trình ra đời Nhà
nước đầu tiên ở Việt Nam; Nhà nước và pháp luật Việt Nam thời kỳ đấu tranh
chống đồng hóa của phong kiến Trung Quốc; Nhà nước và pháp luật phong kiến Đại
Việt; Nhà nước và pháp luật thời kỳ thuộc Pháp; Nhà nước và pháp luật Việt Nam
từ năm 1945 đến nay.
19. Lịch sử Nhà nước và pháp luật thế giới: 2
đvht
Điều kiện tiên quyết: Không
Những nội dung chính: Lịch sử hình thành nhà
nước và pháp luật; lịch sử nhà nước và pháp luật chiếm hữu nô lệ, phong kiến,
tư sản; nhà nước và pháp luật xã hội chủ nghĩa.
20. Luật học so sánh: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Lý luận Nhà nước và
pháp luật I, II; Luật Hiến pháp I, II
Những nội dung chính: Lý luận cơ bản về luật
học so sánh; các hệ thống pháp luật cơ bản trên thế giới: hệ thống pháp luật châu
âu lục địa, hệ thống pháp luật Anh - Mỹ, hệ thống pháp luật của các nước hồi
giáo và của một số nước chịu sự ảnh hưởng của tôn giáo; hệ thống pháp luật xã
hội chủ nghĩa và hệ thống pháp luật của một số nước đang chuyển đổi sang nền
kinh tế thị trường định hướng XHCN; pháp luật của một số nước ASEAN và pháp
luật của một số nước Đông Á.
21. Luật Hiến pháp I: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lênin.
Những nội dung chính: Ngành luật Hiến pháp và
khoa học luật hiến pháp; sự ra đời và phát triển của Hiến pháp trong lịch sử;
lịch sử lập hiến Việt Nam; chế độ chính trị của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam;
chế độ kinh tế của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam; văn hóa, giáo dục, khoa học và
công nghệ; chính sách đối ngoại, quốc phòng và an ninh; quyền và nghĩa vụ cơ
bản của công dân; chế độ bầu cử, quốc tịch, quốc kỳ, quốc ca của nước Cộng hoà
XHCN Việt Nam.
22. Luật Hiến pháp II: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Luật Hiến pháp I.
Những nội dung chính: Tổng quan về bộ máy Nhà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam;
Chủ tịch nước Cộng hòa XHCN Việt Nam; Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam;
Hội đồng nhân dân; Uỷ ban nhân dân; Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân.
23. Luật Hành chính: 5 đvht
Điều kiện tiên quyết: Lý luận Nhà nước và
pháp luật I, II, Luật Hiến pháp I, II
Những nội dung chính: Luật hành chính và quản
lý nhà nước; đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của Luật hành
chính; quy phạm pháp luật hành chính và quan hệ pháp luật hành chính; các
nguyên tắc cơ bản của quản lý hành chính nhà nước; hình thức và phương pháp
quản lý hành chính nhà nước; thủ tục hành chính; quyết định hành chính; địa vị
pháp lý hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước; địa vị pháp lý hành
chính của cán bộ, công chức nhà nước; địa vị pháp lý hành chính của các tổ chức
xã hội; địa vị pháp lý hành chính của công dân, người nước ngoài; vi phạm hành
chính và trách nhiệm hành chính; các biện pháp bảo đảm pháp chế trong quản lý
hành chính nhà nước.
24. Luật Hình sự I: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lênin,
Lý luận Nhà nước và pháp luật I.
Những nội dung chính: Khái niệm, nhiệm vụ,
nguyên tắc cơ bản của Luật hình sự; khái niệm, cấu tạo và hiệu lực của đạo luật
hình sự; tội phạm; cấu thành tội phạm; khách thể của tội phanh mặt khách quan
của tội phạm; chủ thể của tội phạm; mặt chủ quan của tội phạm; các giai đoạn
thực hiện tội phạm;
đồng phạm; những tình tiết loại trừ tính nguy
hiểm cho xã hội của hành vi.
25. Luật Hình sự II: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Luật Hình sự I
Những nội dung chính: Khái niệm trách nhiệm
hình sự; khái niệm và mục đích của hình phạt; hệ thống hình phạt và các biện
pháp tư pháp khác; quyết định hình phạt; các chế định có liên quan đến chấp
hành hình phạt; trách nhiệm hình sự của người chưa thành niên phạm tội.
26. Luật Hình sự III: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Luật Hình sự I và II
Những nội dung chính: Các kiến thức về dấu
hiệu pháp lý và đường lối xử lý đối với: Các tội xâm phạm an ninh quốc gia; các
tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người; các tội xâm
phạm các quyền tự do, dân chủ của công dân; các tội xâm phạm sở hữu; các tội
xâm phạm chế độ hôn nhân và gia đình; các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế,
các tội phạm về môi trường; các tội về ma túy; các tội xâm phạm an toàn, trật
tự công cộng; các tội xâm phạm trật tự quản lý hành chính; các tội phạm về chức
vụ; các tội xâm phạm hoạt động tư pháp; các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm
của quân nhân; các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến
tranh.
27. Luật Dân sự I: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Lý luận Nhà nước và
pháp luật I.
Những nội dung chính: Khái niệm tài sản; đặc điểm
của tài sản; phân loại tài sản và phân loại quyền tài sản; phân loại vật; khái
niệm về quyền sở hữu; các hình thức sở hữu; căn cứ xác lập và chấm dứt quyền sở
hữu; khái niệm về quyền thừa kế, thừa kế theo di chúc; thừa kế theo pháp luật
và phân chia di sản thừa kế.
28. Luật Dân sự II: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Luật Dân sự I.
Những nội dung chính: Khái niệm và phân loại
hợp đồng; các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng; giao kết, thực hiện, các điều
kiện bảo đảm giao kết và thực hiện hợp đồng; sửa đổi chấm dứt hợp đồng; một số
hợp đồng dân sự và một số hợp đồng khác.
29. Luật Dân sự III: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Luật Dân sự I, II.
Những nội dung chính: Khái niệm, đặc điểm của
trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; các điều kiện phát sinh trách
nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; nguyên tắc bồi thường thiệt hại;
năng lực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại; trách nhiệm liên đới, trách
nhiệm riêng rẽ; các loại và các trường hợp cụ thể của bồi thường thiệt hại
ngoài hợp đồng.
30. Luật Tố tụng hình sự I: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Luật Hình sự I, II, III
Những nội dung chính: Khái niệm, nhiệm vụ và
các nguyên tắc cơ bản của luật tố tụng hình sự; cơ quan tiến hành tố tụng,
người tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng; chứng cứ trong luật tố tụng
hình sự; những biện pháp ngăn chặn trong tố tụng hình sự.
31. Luật Tố tụng hình sự II: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Luật Tố tụng hình sự I.
Những nội dung chính: Khởi tố vụ án hình sự; điều
tra vụ án hình sự; truy tố, xét xử sơ thẩm, xét lại bản án và quyết định chưa
có hiệu lực pháp luật theo thủ tục phúc thẩm; thi hành bản án và quyết định của
Tòa án; xét lại bản án và quyết định đã có hiệu lực pháp luật; thủ tục tố tụng
đối với những vụ án mà bị can, bị cáo là người chưa thành niên và thủ tục áp
dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh.
32. Luật Tố tụng dân sự I: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Luật Dân sự I, II, III;
Luật Thương mại I, II, III và Luật Lao động I, II.
Những nội dung chính: Khái niệm và các nguyên
tắc của Luật tố tụng dân sự; thẩm quyền của Tòa án nhân dân; cơ quan tiến hành
tố tụng dân sự; người tiến hành tố tụng dân sự và người tham gia tố tụng dân
sự; chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự; án phí, chi phí tố tụng, lệ
phí tòa án và tiền phạt trong tố tụng dân sự.
33. Luật Tố tụng dân sự II: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Luật Tố tụng dân sự I.
Những nội dung chính: Khởi kiện, khởi tố và
thụ lý vụ án dân sự; điều tra, tạm đình chỉ và đình chỉ việc giải quyết vụ án
dân sự; hòa giải vụ án dân sự; phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự; thủ tục phúc
thẩm vụ án dân sự; thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án dân sự; giải quyết vụ
án dân sự có yếu tố nước ngoài.
34. Luật Hôn nhân và gia đình: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Luật Dân sự I.
Những nội dung chính: Khái niệm và các nguyên
tắc cơ bản của Luật hôn nhân và gia đình; quan hệ pháp luật hôn nhân và gia
đình; sự phát triển của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam; các chế định cụ thể
của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam: kết hôn, hủy hôn trái pháp luật; quan
hệ pháp luật giữa vợ và chồng, giữa cha mẹ với con và các thành viên khác trong
gia đình; quan hệ cấp dưỡng giữa các thành viên trong gia đình; chấm dứt hôn
nhân; một số vấn đề về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
35. Luật Thương mại I: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế chính trị Mác -
Lê nin, Luật Hành chính, Luật Dân sự I.
Những nội dung chính: Những kiến thức chung
về Luật công ty và các loại hình công ty; doanh nghiệp tư nhân và hộ kinh tế cá
thể; doanh nghiệp nhà nước; hợp tác xã; doanh nghiệp có vấn đầu tư nước ngoài.
36. Luật Thương mại II: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Luật Thương mại I.
Những nội dung chính: Những vấn đề chung về
thương mại hàng hóa và thương mại dịch vụ; các giao dịch thương mại hàng hóa;
pháp luật về vận chuyển hàng hóa, dịch vụ giao nhận hàng hóa và giám định hàng
hóa; pháp luật về hoạt động trung gian thương mại; pháp luật về đấu thầu, đấu
giá hàng hóa và pháp luật về các dịch vụ xúc tiến thương mại.
37. Luật Thương mại III: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Luật Thương mại I và II
Những nội dung chính: Những vấn đề chung về
phá sản và luật phá sản; thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản thương
gia; giải quyết tranh chấp thương mại; thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại
bằng trọng tài thương mại.
38. Luật Lao động I: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế chính trị Mác -
Lênin, Lý luận Nhà nước và pháp luật I
Những nội dung chính: Phạm vi điều chỉnh của
Luật Lao động, những nguyên tắc của Luật Lao động và nguồn của Luật lao động;
quan hệ pháp luật lao động; hệ thống ngành Luật Lao động; cơ chế ba bên và vai
trò của nhà nước trong lĩnh vực lao động; tiêu chuẩn lao động quốc tế.
39. Luật Lao động II: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Luật Lao động I.
Những nội dung chính: Khái niệm, phân loại
tranh chấp lao động, những ảnh hưởng của tranh chấp lao động đối với quan hệ
lao động và xã hội; giải quyết tranh chấp lao động: những nguyên tắc giải quyết
tranh chấp lao động và cơ chế pháp luật giải quyết tranh chấp lao động.
40. Luật Tài chính I: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế chính trị Mác -
Lênin, Lý luận Nhà nước và pháp luật I, Luật Hành chính:
Những nội dung chính: Lý luận chung về luật
ngân sách nhà nước; chế độ pháp lý về quản lý ngân sách nhà nước; pháp luật điều
chỉnh hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước; địa vị pháp lý của kho bạc nhà
nước; chế độ pháp lý về hoạt động giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và
xử lý phạt vi phạm trong lĩnh vực ngân sách nhà nước.
41. Luật Tài chính II: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Luật Tài chính I.
Những nội dung chính: Lý luận chung về thuế
và pháp luật thuế, pháp luật về thuế xuất khẩu; thuế nhập khẩu; thuế giá trị
gia tăng; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế đối với
người có thu nhập cao; thuế đất đai; xử lý vi phạm pháp luật về thuế và giải
quyết tranh chấp trong lĩnh vực thuế.
42. Luật Ngân hàng: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Luật Dân sự I, II, III
và Luật Thương mại I, II, III.
Những nội dung chính: Những vấn đề lý luận về
ngân hàng và pháp luật ngân hàng; địa vị pháp lý của Ngân hàng nhà nước Việt
Nam; địa vị pháp lý của các tổ chức tín dụng; pháp luật về quản lý tiền tệ và
ngoại hối; pháp luật về tín dụng và ngân hàng; pháp luật về hoạt động cung ứng
dịch vụ thanh toán của các ngân hàng.
43. Luật Đất đai: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Lý luận Nhà nước và
pháp luật I, II; Luật Hiến pháp I, II và Luật Hành chính.
Những nội dung chính: Những vấn đề lý luận
chung về sở hữu toàn dân đối với đất đâu các nguyên tắc cơ bản và chế độ quản
lý nhà nước về đất đai trong điều kiện sở hữu toàn dân về đất đai; quyền sử
dụng đất và địa vị pháp lý của người sử dụng đất; chế độ pháp lý của một số
loại đất chuyên dụng: đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp và đất ở.
44. Luật Môi trường: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Lý luận Nhà nước và
pháp luật I, II; Luật Hiến pháp I II và Luật Hành chính.
Những nội dung chính: Pháp luật kiểm soát ô
nhiễm (đánh giá tác động môi trường, hệ thống tiêu chuẩn về môi trường, những
khía cạnh pháp lý về quản lý chất thải); pháp luật về bảo vệ tài nguyên và đa
dạng sinh học; các khía cạnh pháp lý quốc tế về bảo vệ môi trường.
45. Công pháp quốc tế I: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Các học phần về luật cơ
bản.
Những nội dung chính: Khái niệm Luật quốc tế;
cấu trúc của hệ thống Luật quốc tế; mối quan hệ giữa Luật quốc tế và luật quốc
gia; Luật quốc tế trong xu hướng toàn cầu hóa; các nguyên tắc cơ bản của Luật
quốc tế; thực thi, tuân thủ Luật quốc tế, trách nhiệm pháp lý quốc tế.
46. Công pháp quốc tế II: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Công pháp quốc tế I.
Những nội dung chính: Chủ quyền quốc gia,
công nhận quốc gia, thừa kế quốc gia trong Luật quốc tế, quan hệ của quốc gia
đối với các chủ thể khác của Luật quốc tế, dân cư trong Luật quốc tế, lãnh thổ
trong Luật quốc tế.
47. Công pháp quốc tế III: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Công pháp quốc tế I và
II.
Những nội dung chính: Khái niệm, các nguyên
tắc và phương thức giải quyết tranh chấp quốc tế, các cơ quan tài phán quốc tế
Tòa án Liên hiệp quốc, các tòa án quốc tế khác, trọng tài quốc tế.
48. Tư pháp quốc tế I: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Luật Dân sự, Luật
Thương mại, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Lao động và Công pháp quốc tế I,
II, III.
Những nội dung chính: Khái niệm, nguồn và chủ
thể của tư pháp quốc tế; Xung đột pháp luật trong tư pháp quốc tế (khái niệm
xung đột pháp luật, phương pháp giải quyết xung đột pháp luật, quy phạm pháp
luật xung đột); Các hệ thuộc cơ bản trong tư pháp quốc tế và vấn đề áp dụng
pháp luật nước ngoài.
49. Tư pháp quốc tế II: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Tư pháp quốc tế I.
Những nội dung chính: Quyền sở hữu trong tư
pháp quốc tế; quyền thừa kế trong tư pháp quốc tế, hôn nhân và gia đình trong
tư pháp quốc tế, quyền sở hữu trí tuệ trong tư pháp quốc tế, quyền tác giả đối
với các tác phẩm văn học nghệ thuật và khoa học kỹ thuật; quyền tác giả đối với
vấn đề sở hữu công nghiệp.
50. Tư pháp quốc tế III: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Tư pháp quốc tế I và II
Những nội dung chính: Tố tụng dân sự quốc tế
(khái niệm về tố tụng dân sự quốc tế, địa vị pháp lý của người nước ngoài trong
tố tụng dân sự quốc tế, quốc gia và những người được hưởng quy chế ngoại giao
trong tố tụng dân sự quốc tế, ủy thác tư pháp, công nhận và thi hành các bản án
của tòa án nước ngoài); Trọng tài trong tư pháp quốc tế (khái niệm và hình thức
trọng tài thương mại, thẩm quyền xét xử của trọng tài thương mại quốc tế, thủ
tục tố tụng trọng tài, giải quyết tranh chấp thương mại bằng trọng tài và trọng
tài thương mại quốc tế Việt Nam).
51. Luật Thương mại quốc tế: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Luật Dân sự I, II, III;
Luật Thương mại I, II, III và Tư pháp quốc tế I, II, III.
Những nội dung chính: Những vấn đề chung về
luật thương mại quốc tế; các thiết chế của luật thương mại quốc tế; hợp đồng
thương mại quốc tế, thanh toán quốc tế và giải quyết tranh chấp thương mại quốc
tế.
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG NGÀNH LUẬT ĐỂ THIẾT KẾ CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỤ THÊ
Chương trình khung giáo dục đại học là cơ sở
giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng của quá trình đào tạo đại học,
do đó được quy định bắt buộc cho tất cả các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo
trình độ đại học.
4.1. Chương trình khung trình độ đại học
ngành Luật được thiết kế theo hướng thuận lợi cho việc phát triển các chương
trình cấu trúc kiểu đơn ngành (Single Major). Danh mục các học phần (môn học)
và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định bắt buộc tối
thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức
quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những học phần cần thiết để xây
dựng thành chương trình đào tạo cụ thể của trường mình với tổng khối lượng kiến
thức không dưới 190 đvht (không kể các nội dung về Giáo dục Thể chất và Giáo
dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành (nếu có)
thuộc ngành Luật có thể được thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên sâu hẹp của
ngành Luật. Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong
giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có) có thể
được trường thiết kế theo một trong hai hướng sau:
- Bố trí các nội dung được lựa chọn khá tự
do, liên quan tới nhiều ngành đào tạo nhưng xét thấy có lợi trong việc mở rộng
năng lực hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
- Bố trí các học phần có nội dung thuộc một
ngành đào tạo thứ hai khác với ngành Luật nhằm giúp mở rộng phạm vi hoạt động
của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Trong trường hợp mảng kiến thức thuộc ngành
thứ hai có khối lượng bằng hoặc vượt 25 đvht, chương trình mới được tạo ra sẽ
có cấu trúc kiểu ngành chính (Major) - ngành phụ (Minor), trong đó ngành chính
là Luật.
Trường hợp đặc biệt khi chương trình mới tạo
ra thỏa mãn đồng thời những quy định về chương trình khung tương ứng với hai
ngành đào tạo khác nhau thì người tốt nghiệp sẽ được nhận hai văn bằng đại học.
Đương nhiên trong trường hợp này, khối lượng kiến thức của toàn chương trình và
thời gian đào tạo theo thiết kế sẽ lớn hơn nhiều so với hai kiểu cấu trúc
chương trình trên.
4.4. Chương trình được biên soạn theo hướng
tinh giản số giờ lý thuyết, dành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên cứu,
đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành tại cơ sở. Khối lượng
kiến thức của chương trình đã được xác định phù hợp với khuôn khổ mà Bộ Giáo
dục và Đào tạo đã quy định cho một chương trình giáo dục đại học 4 năm. Chương
trình cũng được biên soạn theo hướng đổi mới các phương pháp dạy và học đại
học.
4.5. Hiệu trưởng các trường đại học chịu
trách nhiệm tổ chức xây dựng và ký quyết định ban hành các chương trình đào tạo
ngành Luật để triển khai thực hiện trong phạm vì trường mình./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Đại
học
Ngành
đào tạo: Quan hệ quốc tế (International Relations)
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 29/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 16 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo cử nhân ngành Quan hệ quốc tế có lập
trường chính trị, phẩm chất đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, nắm vững kiến
thức chuyên môn và kỹ năng thực hành về quan hệ quốc tế và đường lối đối ngoại
của Đảng và Nhà nước Việt Nam.
Sinh viên tốt nghiệp có thể đảm đương các
công việc đối ngoại và hợp tác quốc tế phù hợp tại các Bộ, ban, ngành Trung
ương, địa phương, các tổ chức xã hội và các doanh nghiệm nghiên cứu và giảng
dạy về quan hệ quốc tế tại các cơ sở nghiên cứu và đào tạo.
2. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời
gian đào tạo theo thiết kế
195 đơn vị học trình (đvht), chưa kể phần nội
dung về Giáo dục Thể chất (5 đvht) và Giáo dục Quốc phòng (165 tiết)
Thời gian đào tạo: 4 năm.
2.2 Cấu trúc kiến thức của chương trình đào
tạo
|
đvht
|
2.2.1
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
(Chưa kể các nội dung về Giáo dục Thể chất
và Giáo dục Quốc phòng)
|
45
|
2.2.2
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
Trong đó tối thiểu:
|
150
|
|
- Kiến thức cơ sở của khối ngành
|
19
|
|
- Kiến thức cơ sở ngành
|
30
|
|
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên
ngành)
|
45
|
|
- Kiến thức bổ trợ
|
|
|
- Thực tập nghề nghiệp
|
5
|
|
- Khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp)
|
10
|
3. KHỐI KIẾN THỨC BẮT
BUỘC
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc
|
|
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương
|
35 đvht*
|
1
|
Triết học Mác-Lênin
|
6
|
2
|
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
|
5
|
3
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại ngữ
|
10
|
7
|
Tin học đại cương
|
3
|
8
|
Giáo dục Thể chất
|
5
|
9
|
Giáo dục Quốc phòng
|
165 tiết
|
* Không tính các học phần 8 và 9
|
|
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:
|
84 đvht
|
a) Kiến thức cơ sở khối ngành:
|
19 đvht
|
1
|
Lịch sử văn minh thế giới
|
4
|
2
|
Đại cương văn hoá Việt Nam
|
3
|
3
|
Tâm lý học đại cương
|
3
|
4
|
Pháp luật đại cương
|
3
|
5
|
Logic học
|
3
|
6
|
Xã hội học đại cương
|
3
|
b) Kiến thức cơ sơ ngành:
|
30 đvht
|
1
|
Chính trị học đại cương
|
3
|
2
|
Lý luận Nhà nước và pháp luật
|
3
|
3
|
Lịch sử ngoại giao Việt Nam
|
2
|
4
|
Lịch sử các học thuyết kinh tế
|
3
|
5
|
Đại lý kinh tế Việt Nam và thế giới
|
2
|
6
|
Kinh tế học đại cương (vi mô và vĩ mô)
|
5
|
7
|
Kinh tế đối ngoại Việt Nam
|
2
|
8
|
Ngoại ngữ chuyên ngành cấp độ I
|
10
|
c) Kiến thức ngành
|
35 đvht
|
1
|
Lịch sử quan hệ quốc tế
|
4
|
2
|
Lý luận quan hệ quốc tế
|
3
|
3
|
Quan hệ kinh tế quốc tế
|
3
|
4
|
Công pháp quóc tế
|
3
|
5
|
Tư pháp quốc tế
|
2
|
6
|
Chính sách đối ngoại Việt Nam
|
4
|
7
|
Báo chí và thông tin đối ngoại
|
2
|
8
|
Đàm phán quốc tế
|
2
|
9
|
NGoại ngữ chuyên ngành cấp độ II
|
12
|
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
1. Triết học Mắc - Lênin: 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác - Lênin: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Ngoại ngữ: 10 đvht
Điều kiện tiên quyết: không
Bao gồm những kiến thức cơ bản về ngữ pháp,
vốn từ vựng, các kỹ năng sử dụng trong giao tiếp thông thường, yêu cầu tương
đương trình độ trung cấp (Intermediate level) đối với những sinh viên đã tốt
nghiệp chương trình ngoại ngữ 7 năm của giáo dục phổ thông.
7. Tin học đại cương: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: không
Trang bị cho sinh viên thuộc khối ngành KHXH
những kiến thức cơ bản về tin học, giúp sinh viên có khả năng sử dụng máy tính
và các phần mềm thông dụng nhất. Bao gồm những nội dung sau:
- Một số vấn đề cơ bản về tin học và máy tính
- Các hệ điều hành MS DOS và WINDOWS
- Soạn thảo văn bản trên máy tính
- Sử dụng bảng tính Excel
- Sử dụng các dịch vụ cơ bản của INTERNET.
8. Giáo dục Thể chất: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Giáo dục Quốc phòng: 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số
12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Lịch sử văn minh thế giới: 4 đvht
Giới thiệu tổng quát về sự hình thành, phát
triển các nền văn minh trên thế giới, các thành tựu chủ yếu, vai trò, vị trí
của các nền văn minh này trong tiến trình lịch sử nhân loại với những nội dung
cụ thể sau:
Văn minh Ai Cập, văn minh Lưỡng Hà, văn minh
Ấn Độ, văn minh Trung Hoa, văn minh Hồi giáo, văn minh phương Tây từ cổ đại đến
hiện đại.
11. Đại cương văn hóa Việt Nam: 3 đvht
Cung cấp những kiến thức cơ bản về văn hóa,
văn hóa học và văn hóa Việt Nam trong lịch sử hình thành và phát triển từ nền
tảng văn hóa, văn hóa truyền thống đến hiện đại như văn hóa Việt Nam thời kỳ
tiền sử, sơ sử, thời kỳ đầu Công nguyên, thời Đại Việt và thời hiện đại. Nội
dung trọng tâm là văn hóa truyền thống và văn hóa Việt Nam chuyển đổi từ truyền
thống sang hiện đại
12. Tâm lý học đại cương: 3 đvht
Giới thiệu những quy luật chung nhất trong sự
hình thành phát triển và vận hành tâm lý người, sự vận dụng vào việc giáo dục
con người phát triển toàn diện.
Học phần bao gồm các nội dung: Cơ sở tự nhiên
và xã hội của tâm lý người, hoạt động giao tiếp - bản thể của tâm lý người, sự
hình thành nhân cách trí nhớ, tính cách, khí chất và xu hướng năng lực.
13. Pháp luật đại cương: 3 đvht
Nội dung bao gồm những kiến thức cơ bản về
Nhà nước và pháp luật, quan hệ trách nhiệm pháp lý, các văn bản quy phạm pháp
luật và hệ thống pháp luật Việt Nam, cấu trúc của bộ máy Nhà nước cũng như chức
năng, thẩm quyền và địa vị pháp lý của các cơ quan trong bộ máy Nhà nước CHXHCN
Việt Nam.
14. Lôgíc học: 3 đvht
Bao gồm các nội dung: Những vấn đề của lôgíc
học truyền thống; một số nội dung của lôgíc học hiện đại; lịch sử lôgíc; những
quy luật, những hình thức cơ bản của tư duy.
15. Xã hội học đại cương: 3 đvht
Giới thiệu khái quát lịch sử hình thành, phát
triển khoa học xã hội học, đối tượng và phương pháp nghiên cứu xã hội học. Một
số lĩnh vực nghiên cứu xã hội học như: xã hội học đô thị và nông thôn, xã hội
học hôn nhân và gia đình, xã hội học truyền thông, xã hội học văn hóa...
16. Chính trị học đại cương: 8 đvht
Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lênin,
Kinh tế chính trị Mác - Lênin, Lịch sử các học thuyết kinh tế.
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản
về vấn đề quan hệ giữa các giai cấp trong việc giành, xây dựng và sử dụng quyền
lực nhà nước. Từ những lý luận cơ bản, đi vào một số lĩnh vực cụ thể và phân
tích các mối quan hệ chính trị trong xã hội đương đại. Những nội dung trên đều
có liên hệ với thực tế Việt Nam trên cơ sở của chủ nghĩa Mác - Lênin và chỉ ra
chức năng và nhiệm vụ của chính trị học ở nước ta hiện nay.
17. Lý luận Nhà nước và pháp luật: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lênin;
Kinh tế Chính trị Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và Chủ nghĩa xã hội khoa
học
Cung cấp những kiến thức chung, cơ bản nhất
về Nhà nước và pháp luật tạo cơ sở lý luận nền tảng và phương pháp luận cho
sinh viên khi nghiên cứu các môn học trong khoa học pháp lý sau này.
18. Lịch sử ngoại giao Việt Nam: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Các học phần kiến thức
giáo dục đại cương và cơ sở của khối ngành.
Cung cấp cho sinh viên những bài học của cha
ông ta về chính sách bang giao với các nước láng giềng và phương thức tiến hành
các mối bang giao đó, xuất phát từ các nhiệm vụ giành và giữ độc lập dân tộc,
gây dựng hòa hiếu, chống xâm lược, mở mang và xây dựng đất nước cường thịnh;
tổng kết những kinh nghiệm của cha ông trong việc kết hợp đấu tranh ngoại giao
với các hình thức đấu tranh khác như: chính trị, quân sự và kinh tế để bảo vệ
quyền lợi tối cao của dân tộc; truyền thống ngoại giao hòa hiếu của ông cha ta,
tạo nên một trong những cơ sở của ngoại giao Việt Nam thời đại Hồ Chí Minh.
19. Lịch sử các học thuyết kinh tế: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lênin,
Kinh tế Chính trị Mác - Lênin Kinh tế học đại cương.
Giới thiệu những nội dung cơ bản của các học
thuyết kinh tế từ thế kỷ XV đến nay. Trên cơ sở đó, cung cấp cho sinh viên
những kiến thức cơ bản của các thuyết kinh tế, những ưu, nhược điểm của chúng
và giá trị thực tế của mỗi học thuyết. Từ việc phân tích, đánh giá các học
thuyết kinh tế trong lịch sử, học phần cũng chỉ ra khả năng vận dụng vào thực
tế Việt Nam để từ đó có được chính sách kinh tế phù hợp nhất nhằm nâng cao hiệu
quả của quản lý kinh tế ở Việt Nam.
20. Địa lý kinh tế Việt Nam và thế giới: 2
đvht
Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lênin;
Kinh tế Chính trị Mác - Lênin, Triết học Mác - Lênin.
Học phần giới thiệu về khả năng các nguồn tài
nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân văn của Việt Nam cũng như việc sử dụng và
những yêu cầu trong việc khai thác có hiệu quả các nguồn lực đó. Học phần cũng
giới thiệu về kinh tế địa lý của một số quốc gia và khu vực chủ yếu có liên
quan đến quan hệ kinh tế quốc tế của Việt Nam như Nhật Bản, Trung Quốc, Mỹ và
ASEAN.
21. Kinh tế học đại cương (Vi mô và Vĩ mô): 5
đvht
Điều kiện tiên quyết: Kinh tế chính trị Mác -
Lênin, Lịch sử các học thuyết kinh tế.
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản
về nền kinh tế của một quốc gia, sự vận động của tổng thể nền kinh tế thị
trường. Đồng thời, sinh viên cũng nắm được những vấn đề kinh tế của các doanh
nghiệp, các đơn vị kinh tế riêng biệt như tiêu dùng, sản xuất, vấn đề chi phí,
giá cả...
Thông qua học phần này, sinh viên có thể hiểu
được sự hoạt động, biến đổi của toàn bộ nền kinh tế của một quốc gia, từ vi mô
đến vĩ mô. Sinh viên cũng được trang bị các phương pháp cơ bản để có thể đưa ra
các giải pháp chung nhất cho việc giải quyết những biến động trong nền kinh tế
của một quốc gia.
22. Kinh tế đối ngoại Việt Nam: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Chính sách đối ngoại
Việt Nam
Giúp cho sinh viên nắm vững quan điểm của
Đảng về kinh tế đối ngoại, đồng thời cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ
bản về các hoạt động kinh tế đối ngoại của Việt Nam trong các giai đoạn khác
nhau của đất nước. Được trang bị những kiến thức về kinh tế đối ngoại sinh viên
có khả năng hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế.
23. Lịch sử quan hệ quốc tế: 4 đvht
Điều kiện tiên quyết: Các học phần kiến thức
giáo dục đại cương và cơ sở khối ngành.
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản
và hệ thống về quá trình vận động và phát triển của lịch sử quan hệ quốc tế,
chủ yếu là quan hệ chính trị giữa các quốc gia từ sau cách mạng tư sản Anh
(1640) đến cuối thế kỷ XX, cũng như những nội dung chính trong chính sách đối
ngoại của một số nước, chủ yếu là các nước lớn.
24. Lý luận quan hệ quốc tế: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lênin,
Lịch sử quan hệ quốc tế, Luật quốc tế.
Cung cấp cho sinh viên hệ thống các khái niệm
và phạm trù cơ bản về quan hệ quốc tế; trên cơ sở phân tích có so sánh và phê
phán giúp sinh viên tiếp cận và nắm vững nội dung cốt lõi quan điểm của chủ
nghĩa Mác - Lênin và của Đảng ta cũng như các quan điểm khác về quan hệ quốc
tế; qua đó hình thành tư duy, phương pháp nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực
này.
25. Nhập môn quan hệ kinh tế quốc tế: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Các học phần kiến thức
giáo dục đại cương và cơ sở khối ngành.
Trang bị cho sinh viên những hiểu biết cơ bản
về quan hệ kinh tế quốc tế, giúp sinh viên thấy được vai trò của quan hệ kinh
tế quốc tế trong sự phát triển của mỗi quốc gia, đặc biệt là mối liên hệ hữu cơ
giữa kinh tế và chính trị trong bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế
cũng như xu thế toàn cầu hóa ngày càng diễn ra nhanh chóng.
26. Công pháp quốc tế: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Các học phần kiến thức
giáo dục đại cương và cơ sở khối ngành.
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức có hệ
thống về những khái niệm, đặc điểm của chủ thể, nguồn gốc, bản chất, vai trò và
những nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế, các vấn đề về dân cư, lãnh thổ, lãnh
hải và biên giới quốc gia; Luật điều ước; Luật ngoại giao và Lãnh sự; Luật biển
quốc tế và Tổ chức quốc tế; Luật môi trường; trách nhiệm quốc gia, luật lệ và
tập quán quốc tế về chiến tranh.
27. Tư pháp quốc tế: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Các học phần kiến thức
giáo dục đại cương và cơ sở của khối ngành.
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền
tảng về các hệ thống pháp luật dân sự cơ bản trên thế giới, qua đó sinh viên có
thể nắm được các nguyên tắc chọn luật áp dụng để giải quyết xung đột pháp luật
trong quan hệ về quyền sở hữu, hợp đồng dân sự, thừa kế, hôn nhân gia đình, lao
động và tố tụng dân sự có yếu tố nước ngoài.
28. Chính sách đối ngoại Việt Nam: 4 đvht
Điều kiện tiên quyết: Các học phần kiến thức
cơ sở khối ngành và ngành.
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản
về quá trình hoạch định và thực hiện chính sách đối ngoại của Việt Nam qua từng
giai đoạn lịch sử kể từ năm 1945 đến nay; qua đó giúp sinh viên quán triệt và
nắm vững các quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về quan hệ quốc tế nói chung và
quan hệ đối ngoại nói riêng, nhất là trong giai đoạn xây dựng và phát triển đất
nước hiện nay; giúp sinh viên tiếp cận và hiểu được nghệ thuật ngoại giao đặc
sắc của Việt Nam, hình thành tư duy chính trị đối ngoại.
29. Báo chí và thông tin đối ngoại: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Chính sách đối ngoại
Việt Nam.
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản
về báo chí như: giao tiếp trong truyền thông đại chúng, văn hóa đại chúng,
thông điệp báo chí, chức năng của truyền thông đại chúng; giúp sinh viên nắm
bắt được quy định của thông tin báo chí, cách suy diễn và cách trích dẫn trong
báo chí; cung cấp cho họ một số thao tác đọc báo và làm cho sinh viên nhận thức
được tầm quan trọng của thông tin đối ngoại, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập
quốc tế và khu vực.
30. Đàm phán quốc tế: 2 đvht
Điều kiện tiên quyết: Chính sách đối ngoại
Việt Nam.
Chỉ ra cho sinh viên hiểu rõ mối quan hệ giữa
giao tiếp và đàm phán, cung cấp cho họ những kiến thức cơ bản về đàm phán nói
chung và đàm phán quốc tế nói riêng; làm cho sinh viên hiểu được đàm phán là
một hoạt động tổng hợp, vừa mang tính khoa học, đồng thời lại là một nghệ
thuật.
31. Ngoại ngữ chuyên ngành Quan hệ quốc tế:
22 đvht
(bao gồm cả hai cấp độ I và II).
Điều kiện tiên quyết: Nắm vững 4 kỹ năng
nghe, nói, đọc, viết yêu cầu ở phần ngoại ngữ cơ bản.
Sau khi tốt nghiệp sinh viên phải có đủ khả
năng sử dụng ngoại ngữ như một công cụ làm việc phục vụ cho công tác đối ngoại
(tiếp xúc, phân tích, tổng hợp, khai thác tư liệu...). Các kỹ năng cần phải đạt
được: đọc và nắm bắt được chính xác nội dung các văn bản; thảo được các thông
báo, báo cáo; nghe hiểu nội dung cơ bản của các cuộc hội đàm, thảo luận, gặp gỡ
trao đổi với các đối tác nước ngoài; giao tiếp thông thạo bằng ngoại ngữ với
các đối tác nước ngoài trong các tình huống đối thoại thông thường, thảo luận,
hội thảo về các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG NGÀNH QUAN HỆ QUỐC TẾ ĐỂ THIẾT KẾ CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỤ THỂ
Chương trình khung giáo dục đại học là cơ sở
giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng của quá trình đào tạo đại học,
do đó được quy định bắt buộc cho tất cả các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo
trình độ đại học.
4.1. Chương trình khung trình độ đại học
ngành Quan hệ quốc tế được thiết kế theo hướng thuận lợi cho việc phát triển
các chương trình cấu trúc kiểu đơn ngành (Single Major). Danh mục các học phần
(môn học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định bắt
buộc tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu
kiến thức quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những học phần cần
thiết để xây dựng thành chương trình đạo tạo cụ thể của trường mình với tổng
khối lượng kiến thức không dưới 195 ĐVHT (không kể các nội dung về Giáo dục Thể
chất và Giáo dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành (nếu có)
thuộc ngành Quan hệ quốc tế có thể được thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên sâu
hẹp của ngành Quan hệ quốc tế ví dụ như Ngoại giao đa phương và Đàm phán quốc
tế, Luật quốc tế và Các tổ chức quốc tế, Kinh tế quốc tế và Hợp tác quốc tế,
Báo chí và Tuyên truyền đối ngoại... Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các
chuyên ngành nằm trong giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
4.3. Do đặc thù của ngành Quan hệ quốc tế và
tùy thuộc vào trình độ ngoại ngữ ban đầu của sinh viên, các trường nên xem xét
kỹ số tiết dành cho môn học ngoại ngữ. Trường hợp khối lượng kiến thức ngoại ngữ
nâng cao vượt quá 25 ĐVHT thì môn học ngoại ngữ đó phải được xem như một ngành
phụ, cùng với ngành chính là Quan hệ quốc tế trong cùng một chương trình đào
tạo kiểu cấu trúc ngành chính (Major) - ngành phụ (Minor).
4.4. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có) có thể
được trường thiết kế theo một trong hai hướng sau:
- Bố trí các nội dung được lựa chọn khá tự
do, liên quan tới nhiều ngành đào tạo nhưng xét thấy có lợi trong việc mở rộng
năng lực hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
- Bố trí các học phần có nội dung thuộc một
ngành đào tạo thứ hai khác với ngành Quan hệ quốc tế nhằm giúp mở rộng phạm vi
hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Trong trường hợp mảng kiến thức
thuộc ngành thứ hai có khối lượng bằng hoặc vượt 25 đvht, chương trình mới được
tạo ra sẽ có cấu trúc kiểu ngành chính (Major), ngành phụ (Minor).
Trường hợp đặc biệt khi chương trình mới tạo
ra thỏa mãn đồng thời những quy định về chương trình khung tương ứng với hai
ngành đào tạo khác nhau thì người tốt nghiệp sẽ được nhận hai văn bằng đại học.
Đương nhiên trong trường hợp này, khối lượng kiến thức của toàn chương trình và
thời gian đào tạo theo thiết kế sẽ lớn hơn nhiều so với hai kiểu cấu trúc
chương trình trên.
4.5. Chương trình được biên soạn theo hướng
tinh giản số giờ lý thuyết, dành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên cứu,
đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành tại cơ sở. Khối lượng
kiến thức của chương trình đã được xác định phù hợp với khuôn khổ mà Bộ Giáo
dục và Đào tạo đã quy định cho một chương trình giáo dục đại học 4 năm. Chương
trình cũng được biên soạn theo hướng đổi mới các phương pháp dạy và học đại
học.
4.6. Hiệu trưởng các trường đại học chịu
trách nhiệm tổ chức xây dựng và ký quyết định ban hành các chương trình đào tạo
ngành Quan hệ Quốc tế để triển khai thực hiện trong phạm vi trường mình./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Đại
học
Ngành
đào tạo: Tâm lý học (Psychology)
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 29/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 16 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Tâm lý học có phẩm chất tư
tưởng chính trị vững vàng, có đạo đức và lối sống lành mạnh, có kiến thức
chuyên môn và kỹ năng thực hành tâm lý, đáp ứng yêu cầu giảng dạy, nghiên cứu
và ứng dụng tâm lý học vào cuộc sống.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ
bản, chuyên sâu về tâm lý người; những kỹ năng thực hành tâm lý phục vụ cho
việc ứng dụng tâm lý học vào cuộc sống. Trên cơ sở những kiến thức đó sinh viên
có thể tiếp tục theo học ở các trình độ sau đại học.
- Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm
công tác nghiên cứu, giảng dạy hoặc tham gia vào các lĩnh vực hoạt động có sử
dụng kiến thức tâm lý học.
2. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời
gian đào tạo theo thiết kế
180 đơn vị học trình (đvht), chưa kể phần nội
dung về Giáo dục Thể chất (5 đvht) và Giáo dục Quốc phòng (165 tiết)
Thời gian đào tạo: 4 năm.
2.2 Cấu trúc kiến thưc của chương trình đào
tạo:
|
đvht
|
2.2.1.
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
(Chưa kể các nội dung về Giáo dục Thể chất
và Giáo dục Quốc phòng)
|
64
|
2.2.2.
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
Trong đó tối thiểu:
|
116
|
|
- Kiến thức cơ sở của khối ngành
|
19
|
|
- Kiến thức cơ sở ngành
|
17
|
|
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên
ngành)
|
45
|
|
- Kiến thức bổ trợ
|
|
|
- Thực tập nghề nghiệp
|
5
|
|
- Khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp)
|
10
|
3. KHỐI KIẾN THỨC BẮT
BUỘC
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc
|
|
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
|
35 đvht*
|
1
|
Triết học Mác-Lênin
|
6
|
2
|
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
|
5
|
3
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại ngữ
|
10
|
7
|
Tin học đại cương
|
3
|
8
|
Giáo dục Thể chất
|
5
|
9
|
Giáo dục Quốc phòng
|
165 tiết
|
* Không tính các học phần 8 và 9
|
|
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:
|
74 đvht
|
a) Kiến thức cơ sở khối ngành:
|
19 đvht
|
1
|
Lịch sử văn minh thế giới
|
4
|
2
|
Đại cương văn hoá Việt Nam
|
3
|
3
|
Tâm lý học đại cương I
|
3
|
4
|
Pháp luật đại cương
|
3
|
5
|
Logic học
|
3
|
6
|
Xã hội học đại cương
|
3
|
b) Kiến thức cơ sở ngành:
|
17 đvht
|
1
|
Giải phẫu và sinh lý hoạt động thần kinh
cấp cao
|
5
|
2
|
Lịch sử tâm lý học
|
4
|
3
|
Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
tâm lý học
|
5
|
4
|
Thống kê xã hội
|
3
|
c) Kiến thức ngành:
|
38 đvht
|
1
|
Tâm lý học đại cương II
|
4
|
2
|
Tâm lý học xã hội
|
5
|
3
|
Tâm lý học phát triển
|
4
|
4
|
Tâm lý học nhân cách
|
3
|
5
|
Chẩn đoán tâm lý
|
3
|
6
|
Tâm lý học quản lý
|
3
|
7
|
Tâm lý học lao động
|
3
|
8
|
Tâm lý học pháp luật
|
3
|
9
|
Tâm lý học giáo dục
|
4
|
10
|
Tâm lý học tham vấn
|
3
|
11
|
Tâm bệnh học
|
3
|
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
1. Triết học Mác - Lênin: 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác - Lênin: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Ngoại ngữ: 10 đvht
Điều kiện tiên quyết: không
Bao gồm những kiến thức cơ bản về ngữ pháp,
vốn từ vựng, các kỹ năng sử dụng trong giao tiếp thông thường, yêu cầu tương
đương trình độ trung cấp (Intermediate Level) đối với những sinh viên đã tốt
nghiệp chương trình ngoại ngữ 7 năm của giáo dục phổ thông.
7. Tin học đại cương: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: không
Trang bị cho sinh viên thuộc khối ngành KHXH
những kiến thức cơ bản về tin học, giúp sinh viên có khả năng sử dụng máy tính
và các phần mềm thông dụng nhất. Bao gồm những nội dung sau:
- Một số vấn đề cơ bản về tin học và máy tính
- Các hệ điều hành MS DOS và WINDOWS
- Soạn thảo văn bản trên máy tính
- Sử dụng bảng tính Excel
- Sử dụng các dịch vụ cơ bản của INTERNET.
8. Giáo dục Thể chất: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Giáo dục Quốc phòng: 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số
12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Lịch sử văn minh thế giới: 4 đvht
Giới thiệu tổng quát về sự hình thành, phát
triển các nền văn minh trên thế giới, các thành tựu chủ yếu, vai trò, vị trí
của các nền văn minh này trong tiến trình lịch sử nhân loại với những nội dung
cụ thể sau:
Văn minh Ai Cập, văn minh Lưỡng Hà, văn minh
Ấn Độ, văn minh Trung Hoa, văn minh Hồi giáo, văn minh phương Tây từ cổ đại đến
hiện đại.
11. Đại cương văn hóa Việt Nam: 3 đvht
Bao gồm những kiến thức cơ bản về văn hóa,
văn hóa học và văn hóa Việt Nam trong lịch sử hình thành và phát triển từ nền
tảng văn hóa đến văn hóa truyền thống, hiện đại như văn hóa Việt Nam thời kỳ
tiền sử, sơ sử, thời kỳ đầu công nguyên, thời Đại Việt và thời hiện đại. Nội
dung trọng tâm là giai đoạn văn hóa truyền thống và giai đoạn văn hóa Việt Nam
chuyển đổi từ truyền thống sang văn hóa hiện đại.
12. Tâm lý học đại cương I: 3 đvht
Giới thiệu những quy luật chung nhất trong sự
hình thành phát triển và vận hành tâm lý người, sự vận dụng vào việc giáo dục
con người phát triển toàn diện.
Học phần bao gồm các nội dung: Cơ sở tự nhiên
và xã hội của tâm lý người, hoạt động giao tiếp - bản thể của tâm lý người, sự
hình thành nhân cách trí nhớ, tính cách, khí chất và xu hướng năng lực
13. Pháp luật đại cương: 3 đvht
Nội dung chủ yếu bao gồm những kiến thức cơ
bản về nhà nước và pháp luật, quan hệ trách nhiệm pháp lý, các quy phạm, các
văn bản quy phạm pháp luật và hệ thống pháp luật Việt Nam, cấu trúc của bộ máy
Nhà nước cũng như chức năng, thẩm quyền và địa vị pháp lý của các cơ quan trong
bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam.
14. Logic học: 3 đvht
Bao gồm các nội dung: Những vấn đề của Lôgíc
học truyền thống; một số nội dung của Lôgíc học hiện đại; lịch sử Lôgíc; những
quy luật, những hình thức cơ bản của tư duy.
15. Xã hội học đại cương: 8 đvht
Giới thiệu khái quát lịch sử hình thành, phát
triển khoa học xã hội học, đối tượng và phương pháp nghiên cứu xã hội học. Một
số lĩnh vực nghiên cứu xã hội học như: xã hội học đô thị và nông thôn, xã hội
học hôn nhân và gia đình, xã hội học truyền thông, xã hội học văn hóa....
16. Giải phẫu và sinh lý hoạt động thần kinh
cấp cao: 5 đvht
Điều kiện tiên quyết: không
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản
về giải phẫu và chức năng của não bộ và hệ thần kinh trung ương. Đồng thời cung
cấp các kiến thức về sinh lý não bộ, các quy luật hoạt động thần kinh cao cấp
nhằm giúp họ hiểu rõ hơn cơ sở sinh lý thần kinh của các hiện tượng tâm lý
người.
17. Lịch sử tâm lý học: 4 đvht
Điều kiện tiên quyết: Tâm lý học đại cương I,
II
Chỉ ra các tư tưởng tâm lý học qua các thời
kỳ khác nhau từ thời kỳ cổ đại đến nửa đầu thế kỷ 19 - trước khi tâm lý học trở
thành một ngành khoa học độc lập. Tâm lý học ra đời với tư cách là một ngành
khoa học độc lập với mốc sự kiện 1879 trong lịch sử phát triển của tâm lý học.
Các trường phái Tâm lý học khách quan: Tâm lý học Gestalt, Tâm lý học hành vi,
Phân tâm học. Sự hình thành Tâm lý học Mác xít. Sự hình thành và phát triển Tâm
lý học Việt Nam.
18. Phương pháp luận và phương pháp nghiên
cứu tâm lý học: 5 đvht
Điều kiện tiên quyết: Tâm lý học đại cương I,
II
Trình bày các quan điểm cơ bản, các nguyên
tắc phương pháp luận chỉ đạo việc nghiên cứu tâm lý người, các giai đoạn nghiên
cứu một đề tài tâm lý học, chỉ ra các phương pháp nghiên cứu cụ thể về tâm lý
người. Hướng dẫn các kỹ năng sử dụng các phương pháp nghiên cứu, kỹ năng xử lý
các số liệu nghiên
cứu phân tích các số liệu nghiên cứu, rút ra
những nhận xét và kết luận khoa học cũng như các ý kiến đề xuất từ kết quả
nghiên cứu.
19. Thống kê xã hội: 3 đvht
Cung cấp một số kiến thức cơ bản nhất về cơ
sở lý thuyết xác suất và thống kê thực hành, bao gồm: các khái niệm cơ bản về
xác suất; đại lượng ngẫu nhiên; lý thuyết mẫu; cách tính và ý nghĩa các đại
lượng thống kê liên quan đến mẫu xác suất; phương pháp tính toán, đo lường các
hệ số tương quan nhằm đo lường mối quan hệ giữa các hiện tượng xã hội; nội
dung, ý nghĩa các hệ số đó; việc áp dụng chúng cho tính toán, phân tích thông
tin và khẳng định các giả thuyết trong các nghiên cứu của khoa học xã hội.
20. Tâm lý học đại cương II: 4 đvht
Chỉ ra những đặc trưng văn hóa và sự phát
triển hình thái cao cấp của hành vi người, vấn đề ý thức và vô thức trong tâm
lý người, nhu cầu và động cơ trong tâm lý học, trí tuệ và vấn đề phát triển trí
tuệ.
21. Tâm lý học xã hội: 5 đvht
Điều kiện tiên quyết: Tâm lý học đại cương I
và II, xã hội học đại cương.
Chỉ ra những kiến thức cơ bản về nhóm xã hội,
tập thể, đám đông (các cơ chế tâm lý, các quy luật tâm lý, vấn đề thủ lĩnh và
lãnh đạo nhóm); các hiện tượng tâm lý xã hội cơ bản; giao tiếp xã hội; hành vi xã
hội và nhân cách xã hội.
22. Tâm lý học phát triển: 4 đvht
Điều kiện tiên quyết: Giải phẫu và sinh lý
hoạt động thần kinh cấp cao, Tâm lý học đại cương I và II, Lịch sử Tâm lý học.
Trình bày các quan điểm trong tâm lý học về
bản chất, nguồn gốc, điều kiện, động lực và các quy luật về sự phát triển về
tâm lý con người; các cơ sở phân định các giai đoạn phát triển tâm lý theo lứa
tuổi, các thành tựu phát triển tâm lý chủ yếu trong từng lứa tuổi từ thời kỳ
thai nhi đến tuổi già của con người, cũng như quá trình phát triển bình thường
và không bình thường về tâm lý con người.
23. Tâm lý học nhân cách: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Tâm lý học đại cương I,
II, Lịch sử Tâm lý học, Tâm lý học phát triển.
Trình bày các quan điểm cơ bản trong tâm lý
học về bản chất nhân cách, các đặc điểm cơ bản của nhân cách, cấu trúc nhân
cách. Phân tích các quan điểm khác nhau về sự hình thành và phát triển nhân
cách, các điều kiện và các yếu tố cơ bản chi phối sự hình thành và phát triển
nhân cách, đồng thời trình bày một số phương pháp nghiên cứu cơ bản về nhân
cách trong tâm lý học.
24. Chẩn đoán tâm lý: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Giải phẫu và sinh lý
hoạt động thần kinh cao cấp, Tâm lý học đại cương I, II, Lịch sử Tâm lý học,
Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu tâm lý học.
Chỉ ra những quan điểm cơ bản về lý luận và
thực hành chẩn đoán tâm lý người. Giới thiệu các trắc nghiệm cơ bản để chẩn
đoán tâm lý người. Vận dụng các trắc nghiệm đã được thích nghi của thế giới vào
Việt Nam. Xây dựng và rèn luyện các kỹ năng nghiên cứu, chẩn đoán tâm lý phù
hợp với Việt Nam.
25. Tâm lý học quản lý: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Tâm lý học đại cương,
Tâm lý học xã hội, Tâm lý học nhân cách.
Xác định các đặc điểm nghề nghiệp và đặc điểm
tâm lý của hoạt động quản lý. Giao tiếp trong hoạt động quản lý và phong cách
lãnh đạo của người quản lý. Nêu các phẩm chất tâm lý, nhân cách của người quản
lý và người được quyền; phương pháp tác động của người quản lý đối với người
được quyền nhằm đạt mục tiêu.
26. Tâm lý học lao động: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Tâm lý học đại cương,
Sinh lý hoạt động thần kinh cấp cao, Tâm lý học xã hội, Tâm lý học nhân cách.
Chỉ ra các hiện tượng và các biện pháp tâm lý
có vai trò quan trọng trong việc tổ chức quá trình lao động. Vấn đề điều chỉnh
tâm lý các hoạt động lao động. Các hiện tượng tâm lý trong công tác hướng
nghiệp và chọn nghề. Lỗi, rủi ro thường gặp trong hoạt động lao động. Các khía
cạnh tâm lý của tổ chức lao động khoa học và mối quan hệ người - máy.
27. Tâm lý học pháp luật: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Tâm lý học đại cương I
và II, Tâm lý học xã hội, Tâm lý học nhân cách.
Chỉ ra cấu trúc tâm lý của hoạt động bảo vệ
pháp luật và nâng cao ý thức pháp luật cho sinh viên. Nêu rõ những đặc điểm tâm
lý của hoạt động phạm tội, nhân cách tội phạm và nhóm tội phạm.
Chỉ ra những đặc điểm tâm lý của hoạt động điều
tra, xử án, hoạt động giáo dục cải tạo phạm nhân.
28. Tâm lý học giáo dục: 4 đvht
Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lê nin,
Tâm lý học đại cương I và II, Tâm lý học nhân cách, Giải phẫu và sinh lý hoạt
động thần kinh cấp cao.
Cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản
về cơ sở tâm lý học của giáo dục nhà trường, đặc biệt nhấn mạnh cơ sở tâm lý
học của hoạt động dạy, hoạt động học và mối quan hệ giữa hai hoạt động đó theo
quan điểm "dạy học định hướng vào nhân cách", trong đó hoạt động học
là trọng tâm trong hoạt động cùng nhau giữa thầy và trò; đồng thời nắm được cơ
sở tâm lý học của giáo dục gia đình, giáo dục xã hội và việc khắc phục những
hiện tượng lệch chuẩn biểu hiện trong học tập, trong hành vi đạo đức.
29. Tâm lý học tham vấn: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Tâm lý học xã hội, Tâm
lý học phát triển, Tâm lý học nhân cách, Chẩn đoán Tâm lý, Tâm bệnh học.
Là một môn khoa học mang tính ứng dụng, cung
cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tham vấn và một số kỹ năng thực
hành để trợ giúp cho các đối tượng có khó khăn tâm lý; chỉ ra sự khác nhau
trong quan niệm và phương pháp tiếp cận giữa tư vấn và tham vấn; tăng cường cho
sinh viên các nguyên tắc và phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, nắm vững các giai
đoạn của một quá trình tham vấn và các bước trong một buổi tham vấn.
30. Tâm bệnh học: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Tâm lý học phát triển,
Tâm lý học nhân cách, Chẩn đoán tâm lý.
Trang bị cho sinh viên những kiến thức tổng
quan về Tâm bệnh học từ góc độ Khoa học tâm lý, để giúp họ nắm được bản chất
của các rối nhiễu tâm lý và rối loạn tâm thần từ các quan điểm khác nhau; chỉ
ra một số bệnh tâm lý cơ bản hình thành trong các giai đoạn phát triển tâm lý
con người; hướng dẫn cách phân loại các bệnh tâm lý theo hệ thống DSM-IV và
ICD-10.
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG NGÀNH TÂM LÝ HỌC ĐỂ THIẾT KẾ CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỤ THỂ
Chương trình khung giáo dục đại học là cơ sở
giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng của quá trình đào tạo đại học,
do đó được quy định bắt buộc cho tất cả các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo
trình độ đại học.
4.1. Chương trình khung trình độ đại học
ngành Tâm lý học được thiết kế theo hướng thuận lợi cho việc phát triển các
chương trình cấu trúc kiểu đơn ngành (Single Major). Danh mục các học phần (môn
học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định bắt buộc
tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến
thức quy đinh tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những học phần cần thiết
để xây dựng thành chương trình đào tạo cụ thể của trường mình với tổng khối
lượng kiến thức không dưới 180 ĐVHT (không kể các nội dung về Giáo dục Thể chất
và Giáo dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành (nếu có)
thuộc ngành Tâm lý học có thể được thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên môn hẹp
của ngành Tâm lý học, hoặc theo hướng phát triển qua một ngành thứ hai khác. Sự
khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong giới hạn 20% kiến
thức chung của ngành.
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có) có thể
được trường thiết kế theo một trong hai hướng sau:
- Bố trí các nội dung được lựa chọn khá tự
do, liên quan tới nhiều ngành đào tạo nhưng xét thấy có lợi trong việc mở rộng
năng lực hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
- Bố trí các học phần có nội dung thuộc một
ngành đào tạo thứ hai khác với ngành Tâm lý học nhằm giúp mở rộng phạm vi hoạt
động của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Trong trường hợp mảng kiến thức thuộc
ngành thứ hai có khối lượng bằng hoặc vượt 25 ĐVHT, chương trình mới được tạo
ra sẽ có cấu trúc kiểu ngành chính (Major) - ngành phụ (Minor), trong đó ngành
chính là Tâm lý học.
Trường hợp đặc biệt khi chương trình mới tạo
ra thỏa mãn đồng thời những quy định về chương trình khung tương ứng với hai
ngành đào tạo khác nhau thì người tốt nghiệp sẽ được nhận hai văn bằng đại học.
Đương nhiên trong trường hợp này, khối kiến thức của toàn chương trình và thời
gian đào tạo theo thiết kế sẽ lớn hơn nhiều so với hai kiểu cấu trúc chương
trình trên.
4.4. Chương trình được biên soạn theo hướng
tinh giản số giờ lý thuyết, dành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên cứu,
đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành tại cơ sở. Khối lượng
kiến thức của chương trình đã được xác định phù hợp với khuôn khổ mà Bộ Giáo dục
và Đào tạo đã quy định cho một chương trình giáo dục đại học 4 năm. Chương
trình cũng được biên soạn theo hướng đổi mới các phương pháp dạy và học đại
học.
4.5. Hiệu trưởng các trường đại học chịu
trách nhiệm tổ chức xây dựng và ký quyết định ban hành các chương trình đào tạo
ngành Tâm lý học để triển khai thực hiện trong phạm vi trường mình./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Đại
học
Ngành
đào tạo: Xã hội học (Sociology)
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 29/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 16 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo các cử nhân Xã hội học:
- Có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề
nghiệp, có ý thức phục vụ Tổ quốc và nhân dân, có sức khỏe và năng lực giao
tiếp xã hội;
- Nắm vững phương pháp luận và kiến thức cơ
bản về xã hội học, có kỹ năng thực hành nghề nghiệp;
- Có khả năng vận dụng kiến thức xã hội học
góp phần vào việc nghiên cứu, giải quyết các vấn đề xã hội trong các lĩnh vực
kinh tế, chính trị, xã hội, an ninh và quốc phòng.
2. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời
gian đào tạo theo thiết kế
190 đơn vị học trình (đvht), chưa kể phần nội
dung về Giáo dục Thể chất (5 đvht) và Giáo dục Quốc phòng (165 tiết)
Thời gian đào tạo: 4 năm
2.2. Cấu trúc kiến thức của chương trình
đào tạo:
|
đvht
|
2.2.1
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
(Chưa kể các nội dung về Giáo dục Thể chất
và Giáo dục Quốc phòng)
|
63
|
2.2.2
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
Trong đó tối thiểu:
|
127
|
|
- Kiến thức cơ sở của khối ngành
|
16
|
|
- Kiến thưc cơ sở của ngành
|
10
|
|
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên
ngành)
|
49
|
|
- Kiến thức bổ trợ
|
|
|
- Thực tập nghề nghiệp
|
5
|
|
- Khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp)
|
10
|
3. KHỐI KIẾN THỨC BẮT
BUỘC
3.1. Danh mục các học phần bắt buộc
|
|
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương:
|
35 đvht*
|
1
|
Triết học Mác-Lênin
|
6
|
2
|
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
|
5
|
3
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Ngoại ngữ
|
10
|
7
|
Tin học đại cương
|
3
|
8
|
Giáo dục Thể chất
|
5
|
9
|
Giáo dục Quốc phòng
|
165 tiết
|
* Không tính các học phần 8 và 9
|
|
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
|
75 đvht
|
a) Kiến thức cơ sở khối ngành:
|
16 đvht
|
1
|
Lịch sử văn minh thế giới
|
4
|
2
|
Đại cương văn hoá Việt Nam
|
3
|
3
|
Tâm lý học đại cương
|
3
|
4
|
Pháp luật đại cương
|
3
|
5
|
Logic học
|
3
|
b) Kiến thức cơ sở ngành:
|
10 đvht
|
1
|
Tâm lý học xã hội
|
3
|
2
|
Dân tộc học đại cương
|
3
|
3
|
Thống kê xã hội
|
4
|
c) Kiến thức ngành
|
49 đvht
|
1
|
Xã hội học đại cương
|
4
|
2
|
Lịch sử xã hội học
|
4
|
3
|
Các lý thuyết xã hội học hiện đại
|
3
|
4
|
Phương pháp nghiên cứu xã hội học I
|
4
|
5
|
Phương pháp nghiên cứu xã hội học II
|
4
|
6
|
Xã hội học nông thôn
|
3
|
7
|
Xã hội học đô thị
|
3
|
8
|
Xã hội học kinh tế
|
3
|
9
|
Xã hội học chính trị
|
3
|
10
|
Xã hội học văn hoá
|
3
|
11
|
Xã hội học truyền thông đại chúng
|
3
|
12
|
Xã hội hội gia đình
|
3
|
13
|
Xã hội học về giới
|
3
|
14
|
Các vấn đề xã hội đương đại
|
3
|
15
|
Chính sách xã hội
|
3
|
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
1. Triết học Mác - Lênin: 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác - Lênin: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số 34/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Ngoại ngữ: 10 đvht
Điều kiện tiên quyết: không
Bao gồm những kiến thức cơ bản về ngữ pháp,
vốn từ vựng, các kỹ năng sử dụng trong giao tiếp thông thường, yêu cầu đạt
tương đương trình độ trung cấp (Intermediate Level) đối với những sinh viên đã
tốt nghiệp chương trình ngoại ngữ 7 năm của giáo dục phổ thông.
7. Tin học đại cương: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: không
Trang bị cho sinh viên thuộc khối ngành KHXH
những kiến thức cơ bản về tin học giúp sinh viên có khả năng sử dụng máy tính
và các phần mềm thông dụng nhất. Bao gồm những kiến thức sau:
- Một số vấn đề cơ bản về tin học và máy tính
- Các hệ điều hành MS DOS và WINDOWS
- Soạn thảo văn bản trên máy tính
- Sử dụng bảng tính Excel
- Sử dụng các dịch vụ cơ bản của INTERNET.
8. Giáo dục Thể chất: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Giáo dục Quốc phòng: 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số
12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Lịch sử văn minh thế giới: 4 đvht
Giới thiệu tổng quát về sự hình thành, phát
triển các nền văn minh trên thế giới, các thành tựu chủ yếu, vai trò, vị trí
của các nền văn minh này trong tiến trình lịch sử nhân loại với những nội dung
cụ thể sau:
Văn minh Ai Cập, văn minh Lưỡng Hà, văn minh
Ấn Độ, văn minh Trung Hoa, văn minh Hồi giáo, văn minh công nghiệp tư bản chủ
nghĩa thời cận đại, văn minh phương Tây thế kỷ XX.
11. Đại cương văn hóa Việt Nam: 3 đvht
Bao gồm những kiến thức cơ bản về văn hóa,
văn hóa học và văn hóa Việt Nam trong lịch sử hình thành và phát triển từ nền
tảng văn hóa, văn hóa truyền thống đến hiện đại như văn hóa Việt Nam thời kỳ
tiền sử, sơ sử, thời kỳ đầu công nguyên, thời Đại Việt và thời hiện đại. Nội
dung trọng tâm là văn hóa truyền thống và văn hóa Việt Nam chuyển đổi từ truyền
thống sang hiện đại
12. Tâm lý học đại cương: 3 đvht
Giới thiệu những quy luật chung nhất trong sự
hình thành phát triển và vận hành tâm lý người, sự vận dụng vào việc giáo dục
con người phát triển toàn diện.
Học phần bao gồm các nội dung: cơ sở tự nhiên
và xã hội của tâm lý người; hoạt động giao tiếp - bản thể của tâm lý người; sự
hình thành nhân cách tự nhớ, tính cách, khí chất và xu hướng năng lực.
13. Pháp luật dại cương: 3 đvht
Bao gồm những kiến thức cơ bản về nhà nước và
pháp luật, quan hệ trách nhiệm pháp lý, các quy phạm, các văn bản quy phạm pháp
luật và hệ thống pháp luật Việt Nam, cấu trúc của bộ máy Nhà nước cũng như chức
năng, thẩm quyền và địa vị pháp lý của các cơ quan trong bộ máy nhà nước CHXHCN
Việt Nam.
14. Lôgíc học: 3 đvht
Bao gồm các nội dung: Những vấn đề của Lôgíc
học truyền thống; một số nội dung của Logíc học hiện đại; lịch sử Lôgíc; những
quy luật, những hình thức cơ bản của tư duy.
15. Tâm lý học xã hội: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lênin,
Tâm lý học đại cương và xã hội học đại cương.
Giúp sinh viên nhận thức được hành vi và hoạt
động của con người dưới tác động của các nhóm xã hội mà họ tham gia vào đó,
cũng như những đặc trưng tâm lý của chính những nhóm xã hội đó.
Bao gồm các nội dung sau: nguồn gốc sinh ra
của các hiện tượng tâm lý trong xã hội; các hiện tượng tâm lý khác nhau trong
các nhóm xã hộp đặc trưng của các hiện tượng tâm lý trong nhóm lớn, nhóm nhỏ;
nhận biết các hành vi phi ngôn ngữ và các hình thức giao tiếp qua ngôn ngữ; các
đặc điểm tâm lý của cá nhân và của nhóm thông qua mạng giao tiếp.
16. Dân tộc học đại cương: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lênin,
xã hội học đại cương.
Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về
lịch sử, cấu trúc xã hội và những nét đặc trưng văn hóa lối sống của các tộc
người, đặc biệt là các tộc người sống trên lãnh thổ Việt Nam; sự tác động qua
lại của lịch sử, cơ cấu xã hội và văn hóa trong một dân tộc cũng như sự ảnh
hưởng lẫn nhau giữa các tiểu văn hóa của các dân tộc trong một xã hội nhất
định.
17. Thống kê xã hội: 4 đvht
Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lênin
Cung cấp một số kiến thức cơ bản nhất về cơ
sở lý thuyết xác suất và thống kê thực hành, bao gồm: các khái niệm cơ bản về
xác suất; đại lượng ngẫu nhiên; lý thuyết mẫu; cách tính và ý nghĩa các đại
lượng thống kê liên quan đến mẫu xác suất; phương pháp tính toán, đo lường các
hệ số tương quan nhằm đo lường mối quan hệ giữa các hiện tượng xã hội; nội
dung, ý nghĩa của các hệ số đó; việc áp dụng chúng cho tính toán, phân tích
thông tin và khẳng định các giả thuyết trong các nghiên cứu của khoa học xã
hội.
18. Xã hội học đại cương: 4 đvht
Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lênin.
Cung cấp cho sinh viên một cách có hệ thống
những kiến thức cơ bản về xã hội học, bao gồm: đối tượng, chức năng, quá trình
hình thành và phát triển của xã hội học, các khái niệm, phạm trù và nguyên lý
cơ bản xã hội học, các lĩnh vực nghiên cứu của xã hội học, một số lý thuyết và
phương pháp của xã hội học.
19. Lịch sử xã hội học: 4 đvht
Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lênin,
Xã hội học đại cương.
Giới thiệu cho sinh viên các nội dung: quá
trình hình thành và phát triển của xã hội học thế giới và Việt Nam qua các giai
đoạn lịch sử của thế giới và khu vực, các nhà xã hội học tiêu biểu của các giai
đoạn, một số khuynh hướng, trường phái của xã hội học hiện đại.
20. Các lý thuyết xã hội học hiện đại: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Triết học Mác - Lênin,
Xã hội học đại cương.
Giới thiệu những quan điểm, nội dung chủ yếu
của các lý thuyết xã hội học xuất hiện từ đầu thế kỷ XX (chủ yếu từ sau chiến
tranh thế giới thứ nhất) đến nay; quá trình hình thành; mức độ phổ biến, việc
sử dụng và xu hướng biến đổi của chúng cũng như mối liên hệ của chúng với các
lý thuyết xã hội học kinh điển.
21. Phương pháp nghiên cứu xã hội học I: 4
đvht
Điều kiện tiên quyết: Xã hội học đại cương,
Lịch sử xã hội học.
Cung cấp những kiến thức cơ bản về hệ thống
các phương pháp trong quá trình nhận thức xã hội học: mối quan hệ giữa nhận
thức lý thuyết và nhận thức thực nghiệm; vai trò của nghiên cứu xã hội học
trong nhận thức xã hội học; các bước tiến hành một cuộc nghiên cứu xã hội học;
cách thức phát hiện, nắm bắt và lựa chọn vấn đề nghiên cứu; cách thiết kế một
cuộc nghiên cứu xã hội học từ khâu xác định mục tiêu nghiên cứu, xây dựng khung
lý thuyết, thao tác hóa khái niệm, xây dựng bộ công cụ cho thu thập thông tin;
kỹ năng sử dụng và lựa chọn các phương pháp nghiên cứu định lượng, định tính
cho phù hợp với từng trường hợp nghiên cứu cụ thể.
22. Phương pháp nghiên cứu xã hội học II: 4
đvht
Điều kiện tiên quyết: Phương pháp nghiên cứu
xã hội học I.
Cung cấp cho sinh viên hệ phương pháp nghiên
cứu xã hội học. Cụ thể: đòi hỏi sinh viên nắm được, biết lựa chọn và sử dụng
các phương pháp chọn mẫu cũng như các phương pháp, kỹ thuật cho việc thu thập
thông tin trong các trường hợp nghiên cứu riêng biệt; biết cách thức tổ chức
một cuộc nghiên cứu thực tế cũng như phương pháp xử lý thông tin, phương pháp
mô tả, phân tích các dữ liệu thực nghiệm trong một báo cáo khoa học biết cách
tính toán, đánh giá các sai số trong nghiên cứu xã hội học.
23. Xã hội học nông thôn: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Xã hội học đại cương,
Lịch sử xã hội học.
Giới thiệu những nghiên cứu khoa học về dân
cư nông thôn trong những mối liên hệ nhóm của nó, các nghiên cứu về tổ chức xã
hội và các quá trình xã hội đặc trưng cho những khu vực địa lý có dân số tương
đối nhỏ và có mật độ thấp.
Bằng cách tập trung vào nghiên cứu các biến
đổi xã hội và các vấn đề gắn liền với nó, học phần còn bao hàm một số khía cạnh
của các khoa học xã hội khác như tâm lý học xã hội, khoa học chính trị, kinh tế
học và nhân học.
24. Xã hội học đô thị: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Xã hội học đại cương,
Lịch sử xã hội học.
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản
về xã hội học đô thị và áp dụng của nó trong thực tiễn quản lý xã hội đô thị
Việt Nam. Nội dung chủ yếu gồm: sự cần thiết của môn xã hội học đô thị trong
thực tiễn quản lý xã hội; các cách tiếp cận cơ bản nghiên cứu xã hội học đô
thị; lịch sử phát triển đô thị trên thế giới và ở Việt Nam; đặc trưng kinh tế
:ủa đô thị; đặc trưng nhân khẩu - xã hội của đô thị; đặc trưng sinh thái của đô
thị; đặc trưng đô thị hóa ở các nước đang phát triển; đặc trưng đô thị hóa ở
Việt Nam; vận dụng tri thức xã hội học đô thị vào thực tiễn quản lý đô thị ở
Việt Nam; phương pháp nghiên cứu đô thị.
25. Xã hội học kinh tế: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Xã hội học đại cương.
Giới thiệu cho sinh viên một số kiến thức cơ
bản về đối tượng, quá trình hình thành và phát triển của xã hội học kinh tế,
một số lĩnh vực của xã hội học kinh tế (Kinh tế - Lao động), hàng hóa (thị
trường, toàn cầu hóa kinh tế...) và một số nét đặc thù của xã hội học kinh tế
thị trường Việt Nam trong thời kỳ đổi mới.
26. Xã hội học chính trị: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Xã hội học đại cương.
Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về
quan hệ xã hội học chính trị và chính trị học, về đối tượng, quá trình hình
thành và phát triển xã hội học chính trị, một số khái niệm và nội dung cơ bản
của xã hội học chính trị, một số nét đặc thù của xã hội học chính trị Việt Nam.
27. Xã hội học văn hóa: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Xã hội học đại cương.
Giúp sinh viên hiểu được mối quan hệ giữa văn
hóa và xã hội học văn hóa, giữa xã hội học văn hóa và xã hội học đại cương.
Giới thiệu cho sinh viên đối tượng, lịch sử hình thành, phát triển và nội dung
cơ bản của xã hội học văn hóa một số nét đặc thù của xã hội học văn hóa phương
Đông và Việt Nam, xã hội học văn hóa trong quá trình toàn cầu hóa.
28. Xã hội học truyền thông đại chúng: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Xã hội học đại cương,
Lịch sử xã hội học.
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản
về xã hội học truyền thông đại chúng. Chủ yếu giới thiệu các vấn đề: truyền
thông đại chúng trong hệ thống tri thức xã hội học; truyền thông đại chúng như
một quá trình xã hội; chức năng xã hội của truyền thông đại chúng; các hướng
nghiên cứu truyền thông đại chúng; mối quan hệ giữa truyền thông đại chúng và
dư luận xã hội.
29. Xã hội học gia đình: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Xã hội học đại cương.
Trang bị những kiến thức cơ bản, các lý
thuyết xã hội học trong nghiên cứu hôn nhân gia đình, bao gồm: cách tiếp cận;
hệ thống khái niệm và lý luận trong nghiên cứu của xã hội học gia đình; cơ cấu
gia đình; mối quan hệ bên trong gia đình; chức năng của gia đình - mối quan hệ
giữa gia đình và xã hôn hôn nhân; xung đột và ly hôn; gia đình từ góc độ giới;
biến đổi gia đình trên thế gian tương lai của gia đình; phương pháp và kỹ thuật
trong nghiên cứu gia đình.
30. Xã hội học về giới: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Xã hội học đại cương.
Cung cấp những kiến thức cơ bản về giới và
mối quan hệ giới trong xã hội: Khái niệm Giới; sự khác biệt Giới tính (sinh
học) và Giới (văn hóa, xã hội); sự hình thành bản sắc của Giới; quá trình học
hỏi và thực hiện các vai trò cơ bản của Giới; quan hệ Giới trong khi thực hiện
các chức năng gia đình; vai trò của Giới trong phát triển; đặc thù Giới ở Việt
Nam và những vấn đề Giới của Việt Nam hiện nay.
31. Các vấn đề xã hội đương đại: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Xã hội học đại cương,
Lịch sử xã hội học.
Cung cấp cho sinh viên khái niệm cơ bản về
"các vấn đề xã hội", các lý thuyết giải thích về nguyên nhân và điều
kiện nảy sinh các vấn đề xã hội, phương pháp nghiên cứu các vấn đề xã hội. Học
phần cũng trình bày những vấn đề xã hội chính trong xã hội Việt Nam hiện nay,
bao gồm: phạm vi, mức độ, tác động xã hội, những hoạt động và chương trình can
thiệp.
32. Chính sách xã hội: 3 đvht
Điều kiện tiên quyết: Xã hội học đại cương,
Lịch sử xã hội học.
Cung cấp cho sinh viên khái niệm cơ bản về
"chính sách xã hội" và các khái niệm then chốt có liên quan, lịch sử
môn học, lịch sử các học thuyết chính sách xã hội và các lý thuyết nghiên cứu.
Học phần cũng trình bày về các mô hình chính sách xã hội trên thế giới, về lịch
sử hình thành, các bộ phận hợp thành và cơ chế vận hành của hệ thống chính sách
xã hội Việt Nam.
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG NGÀNH XÃ HỘI HỌC ĐỂ THIẾT KẾ CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỤ THÊ
Chương trình khung giáo dục đại học là cơ sở
giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng của quá trình đào tạo đại học,
do đó được quy định bắt buộc cho tất cả các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo
trình độ đại học.
4.1. Chương trình khung trình độ đại học
ngành Xã hội học được thiết kế theo hướng thuận lợi cho việc phát triển các
chương trình cấu trúc kiểu đơn ngành (Single Major). Danh mục các học phần (môn
học) và khối lượng của chúng đưa ra tại mục 3 chỉ là những quy định bắt buộc
tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu, thời gian đào tạo, khối lượng và cơ cấu kiến
thức quy định tại các mục 1 và 2, các trường bổ sung những học phần cần thiết
để xây dựng thành chương trình đào tạo cụ thể của trường mình với tổng khối
lượng kiến thức không dưới 190 ĐVHT (không kể các nội dung về Giáo dục Thể chất
và Giáo dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức chuyên ngành (nếu có)
thuộc ngành xã hội học có thể được thiết kế theo từng lĩnh vực chuyên sâu hẹp
của ngành Xã hội học, hoặc theo hướng phát triển qua một ngành thứ hai khác. Sự
khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên ngành nằm trong giới hạn 20% kiến
thức chung của ngành.
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có) có thể
được trường thiết kế theo một trong hai hướng sau:
- Bố trí các nội dung được lựa chọn khá tự
do, liên quan tới nhiều ngành đào tạo nhưng xét thấy có lợi trong việc mở rộng
năng lực hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
- Bố trí các học phần có nội dung thuộc một
ngành đào tạo thứ hai khác với ngành Xã hội học nhằm giúp mở rộng phạm vi hoạt
động của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Trong trường hợp mảng kiến thức thuộc
ngành thứ hai có khối lượng bằng hoặc vượt 25 đvht, chương trình mới được tạo
ra sẽ có cấu trúc kiểu ngành chính (Major) - ngành phụ (Minor) trong đó ngành chính
là xã hội học.
Trường hợp đặc biệt khi chương trình mới tạo
ra thỏa mãn đồng thời những quy định về chương trình khung tương ứng với hai
ngành đào tạo khác nhau thì người tốt nghiệp sẽ được nhận hai văn bằng đại học.
Đương nhiên trong trường hợp này, khối lượng kiến thức của toàn chương trình và
thời gian đào tạo theo thiết kế sẽ lớn hơn nhiều so với hai kiểu cấu trúc
chương trình trên.
4.4. Chương trình được biên soạn theo hướng
tinh giản số giờ lý thuyết, đành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên cứu,
đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành tại cơ sở. Khối lượng
kiến thức của chương trình đã được xác định phù hợp với khuôn khổ mà Bộ Giáo
dục và Đào tạo đã quy định cho một chương trình giáo dục đại học 4 năm. Chương
trình cũng được biên soạn theo hướng đổi mới các phương pháp dạy và học đại
học.
4.5. Hiệu trưởng các trường đại học chịu
trách nhiệm tổ chức xây dựng và ký quyết định ban hành các chương trình đào tạo
ngành Xã hội học để triển khai thực hiện trong phạm vi trường mình./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Trình độ đào tạo: Đại
học
Ngành
dào tạo: Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước
Mã ngành:
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 29/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 16 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu tổng quát
Đào tạo cử nhân khoa học chính trị có phẩm
chất chính trị và đạo đức tốt, có ý thức phục vụ Đảng, Nhà nước và nhân dân; có
kiến thức cơ bản, chuyên sâu về ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước; có
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao.
2. Mục tiêu cụ thể.
- Có lập trường giai cấp công nhân vững vàng,
trung thành với Đảng, Nhà nước và chủ nghĩa xã hội. Nhạy bén về chính trị, gắn
lý luận với đường lối của Đảng, thực tiễn cách mạng và đời sống xã hội. Có phẩm
chất và lối sống lành mạnh.
- Có kiến thức cơ bản, chuyên sâu về ngành
Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước. Sau khi tốt nghiệp có thể làm công tác
giảng dạy ở các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề,
các trường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức ở các Bộ, ban, ngành, các trường
chính trị - hành chính ở địa phương; Đồng thời có khả năng vươn lên để được đào
tạo ở các trình độ cao hơn.
- Có khả năng nắm bắt các vấn đề chính trị -
xã hội nảy sinh trong thực tiễn. Có năng lực tham gia nghiên cứu khoa học về
Đảng và Nhà nước.
- Am hiểu nghiệp vụ và biết thực hành công
tác xây dựng Đảng và xây dựng chính quyền Nhà nước. Có khả năng soạn thảo các
văn bản, các phương án công tác, sử dụng thành thạo tin học phục vụ cho công
tác lãnh đạo, quản lý.
- Có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt công việc
được giao.
2. Khung chương trình
đào tạo
2.1. Khối lượng kiến thức tối thiểu và thời
gian đào tạo theo thiết kế
195 đơn vị học trình (đvht), chưa kể phần nội
dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục quốc phòng (165 tiết)
Thời gian đào tạo: 4 năm
2.2 Cấu trúc kiến thức của chương trình đào
tạo:
|
đvht
|
2.2.1
|
Kiến thức giáo dục đại cương tối thiểu
(Chưa kể các nội dung về Giáo dục Thể chất
và Giáo dục Quốc phòng)
|
90
|
2.2.2
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp tối thiểu
Trong đó tối thiểu
|
105
|
|
- Kiến thức cơ sở của ngành
|
12
|
|
- Kiến thức ngành (kể cả kiến thức chuyên
ngành)
|
45
|
|
- Kiến thức bổ trợ
|
|
|
- Thực tập nghề nghiệp
|
8
|
|
- Khoá luận (hoặc thi tốt nghiệp)
|
10
|
3. KHỐI KIẾN THỨC BẮT
BUỘC
3.1. Danh mục học phần bắt buộc
|
|
3.1.1. Kiến thức giáo dục đại cương
|
54 đvht*
|
1
|
Triết học Mác-Lênin
|
6
|
2
|
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
|
5
|
3
|
Chủ nghĩa xã hội khoa học
|
4
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
|
4
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
6
|
Xã hội học đại cương
|
3
|
7
|
Chính trị học đại cương
|
3
|
8
|
Giáo dục học đại cương
|
3
|
9
|
Nguyên lý quản lý kinh tế
|
3
|
10
|
Lịch sử Việt Nam
|
3
|
11
|
Văn học Việt Nam
|
3
|
12
|
Ngoại ngữ
|
10
|
13
|
Tin học đại cương
|
4
|
14
|
Giáo dục Thể chất
|
5
|
15
|
Giáo dục Quốc phòng
|
165 tiết
|
* Không kể các học phần 14 và 15
|
|
3.1.2. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp:
|
40 đvht
|
a) Kiến thức cơ sở của ngành:
|
12 đvht
|
1
|
Lịch sử phong trào cộng sản và công nhân
quốc tế
|
3
|
2
|
Cơ sở văn hoá Việt Nam
|
3
|
3
|
Lịch sử xây dựng các đảng chính trị
|
3
|
4
|
Lịch sử xây dựng chính quyền nhà nước
|
3
|
b) Kiến thức ngành
|
28 đvht
|
1
|
Học thuyết Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh
về Đảng và xây dựng Đảng Cộng sản.
|
5
|
2
|
Xây dựng Đảng về chính trị
|
3
|
3
|
Xây dựng Đảng về tư tưởng
|
3
|
4
|
Xây dựng Đảng về tổ chức
|
3
|
5
|
Phương pháp nghiên cứu và giảng dạy xây dựng
Đảng
|
3
|
6
|
Lý luận Nhà nước và pháp luật
|
5
|
7
|
Quản lý hành chính nhà nước Việt Nam
|
4
|
8
|
Phương pháp nghiên cứu và giảng dạy môn học
Quản lý Nhà nước
|
2
|
3.2. Mô tả nội dung các học phần bắt buộc
1. Triết học Mác - Lênin: 6 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Kinh tế chính trị Mác - Lênin: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
34/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam: 4 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh: 3 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Xã hội học đại cương: 3 đvht
Bao gồm 3 nội dung chính: Nhập môn xã hội
học, Phương pháp nghiên cứu xã hội học và Chuyên ngành của xã hội học.
- Nhập môn xã hội học: Trình bày những kiến
thức cơ bản về xã hội học: đối tượng nghiên cứu; chức năng, nhiệm vụ của xã hội
học; phân biệt xã hội học với một số môn khoa học xã hội khác; cơ cấu môn xã
hội học, những khái niệm, phạm trù cơ bản của môn xã hội học; những kiến thức
cơ bản về sự hình thành, phát triển của xã hội học và một số quan điểm của các
nhà xã hội học trong lịch sử.
- Phương pháp nghiên cứu xã hội học: Các
phương pháp nghiên cứu của xã hội học; Cơ sở của việc chuyển những thông tin
thực nghiệm thành thông tin lý thuyết; Các giai đoạn tiến hành điều tra xã hội
học thực nghiệm.
- Các chuyên ngành xã hội học: Giới thiệu sâu
vào các chuyên ngành của xã hội học như: xã hội học đô thị, xã hội học nông
thôn, xã hội học gia đình, xã hội học về truyền thông đại chúng và dư luận xã
hội.
7. Chính trị học đại cương: 3 đvht
Giới thiệu những vấn đề lý luận chung nhất
của lĩnh vực chính trị: khái niệm chính trị, chính trị học; đối tượng, phương
pháp nghiên cứu chính trị học; khái lược lịch sử tư tưởng chính trị; các phạm
trù: quyền lực chính trị, chủ thể quyền lực chính trị, cơ chế thực thi quyền
lực chính trị; quan hệ chính trị với kinh tế, văn hóa chính trị; xu hướng chính
trị của thế giới và định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
8. Giáo dục học đại cương: 3 đvht
Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản
về lý luận giáo dục. Trên cơ sở đó giúp sinh viên có cách nhìn đúng về đường
lối phát triển giáo dục của Đảng, biết vận dụng vào hoạt động nghề nghiệp trong
tương lai.
Học phần bao gồm các nội dung sau: Lý luận
chung về giáo dục học (Giáo dục là một hiện tượng xã hội; Đối tượng, nhiệm vụ,
phương pháp nghiên cứu của Giáo dục học; Giáo dục và sự phát triển nhân cách);
Đường lối giáo dục - đào tạo ở Việt Nam (Vị trí, nhiệm vụ của giáo dục - đào
tạo; Mục đích của giáo dục - đào tạo; Nguyên lý giáo dục); Quá trình giáo dục
tư tưởng, chính trị, đạo đức (Quá trình giáo dục; Nguyên tắc giáo dục; Nội dung
giáo dục; Phương pháp giáo dục).
9. Nguyên lý quản lý kinh tế: 3 đvht
Trang bị cho sinh viên hệ thống các nguyên lý
cơ bản của khoa học quản lý kinh tế, bảo đảm tính lôgic, tính học thuật và tính
hệ thống. Các nguyên lý quản lý kinh tế được trình bày dưới dạng lý thuyết ứng
dụng giúp cho sinh viên tiếp thụ được các kiến thức nền tảng cơ sở cho việc
nghiên cứu và thực hành quản lý kinh tế. Các nguyên lý quản lý kinh tế luôn
được soi rọi và kiểm chứng bằng thực tiễn quản lý kinh tế của Việt Nam nhằm làm
tăng tính súc tích và sinh động của các nguyên lý lý thuyết quản lý kinh tế.
Học phần bao gồm các nội dung sau: Những vấn
đề chung của quản lý kinh tế; Chức năng quản lý kinh tế; Nguyên tắc quản lý
kinh tế, Phương pháp quản lý kinh tế; Cơ chế quản lý kinh tế, Công cụ quản lý
kinh tế; Cơ cấu tổ chức quản lý; Quản lý nhà nước về kinh tế, Quản lý các loại
hình doanh nghiệp; Thông tin và quyết định quản lý; Cán bộ quản lý kinh tế.
10. Lịch sử Việt Nam: 3 đvht
Đề cập đến những kiến thức cơ bản về lịch sử
dân tộc Việt Nam từ thời kỳ nguyên thủy đến nay.
Học phần bao gồm các nội dung sau: Lịch sử
Việt Nam thời kỳ nguyên thủy, cổ, trung đại (Thời kỳ nguyên thủy ở Việt Nam,
Thời kỳ dựng nước đầu tiên; Mười thế kỷ dân tộc chống Bắc thuộc, Thời kỳ văn
minh Đại Việt, nước Đại Việt); Lịch sử Việt Nam cận đại (Việt Nam từ 1858 đến
1930, Việt Nam từ 1930 đến 1945); Lịch sử Việt Nam hiện đại (Việt Nam trong
thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp và xây dựng nền dân chủ cộng hòa (1945
đến 1954), Việt Nam trong thời kỳ xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống
nhất đất nước (1954 đến 1975), Việt Nam xây dựng đất nước theo định hướng XHCN
(1975 đến nay).
11. Văn học Việt Nam: 3 đvht
Giúp sinh viên nghiên cứu, khám phá đời sống
tinh thần của con người (tâm lý, tư tưởng, đạo đức, tình cảm...), phục vụ hữu
hiệu cho việc rèn luyện nhân cách con người trong cuộc sống nói chung. Học phần
giới thiệu những nội dung cơ bản và cốt lõi nhất trong quá trình vận động của
văn học Việt Nam từ xưa tới nay. Những nội dung đó mang tính khái quát, tổng
hợp nhằm giúp sinh viên nhận thức sâu sắc: thế nào là lòng yêu nước và tính
nhân văn của người Việt Nam (thông qua những tác phẩm nghệ thuật tiêu biểu, đã
được xã hội thẩm định), đồng thời hiểu rõ hơn vai trò của văn học đối với công
tác tuyên truyền giáo dục trong tình hình hiện nay.
Học phần bao gồm các nội dung sau: Nhập môn
Văn học Việt Nam; Chủ nghĩa yêu nước trong Văn học Việt Nam; Chủ nghĩa nhân văn
trong Văn học Việt Nam; Những bước tiến của Văn học Việt Nam từ sau Đại hội
Đảng khóa VI; Văn học với nhiệm vụ tuyên truyền, giáo dục trong tình hình hiện
nay ở Việt Nam.
12. Ngoại ngữ: 10 đvht
Bao gồm những kiến thức cơ bản về ngữ pháp,
vốn từ vựng, các kỹ năng sử dụng trong giao tiếp thông thường, yêu cầu đạt
tương đương trình độ trung cấp (Intermediate level) đối với những sinh viên đã
tốt nghiệp chương trình ngoại ngữ 7 năm giáo dục phổ thông.
13. Tin học đại cương: 4 đvht
Trang bị cho sinh viên những khái niệm cơ bản
về xử lý thông tin và máy tính điện tử. Đồng thời cũng giúp sinh viên nắm vững
các thao tác truy cập lnternet, các kỹ năng sử dụng hệ điều hành để thao tác
trên máy tính điện tử, khai thác một số phần mềm ứng dụng, soạn thảo và lưu trữ
các văn bản phục vụ công tác văn phòng, sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu để
tính toán khoa học và giải quyết các vấn đề chuyên môn.
14. Giáo dục Thể chất: 5 đvht
Nội dung ban hành tại Quyết định số
3244/GD-ĐT ngày 12/9/1995 và Quyết định số 1262/GD-ĐT ngày 12/4/1997 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
15. Giáo dục Quốc phòng: 165 tiết
Nội dung ban hành tại Quyết định số
12/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 09/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
16. Lịch sử phong trào cộng sản và công nhân
quốc tế: 3 đvht
Giúp sinh viên nghiên cứu những quy luật lịch
sử chính trị của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế (từ khi xuất hiện
giai cấp công nhân cho tới ngày nay) và bạn đồng minh của nó là phong trào giải
phóng dân tộc. Đó là quy luật về sự phát triển từ tự phát đến tự giác của phong
trào công nhân; về đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân để tự giải phóng
mình và giải phóng xã hội; về sự xuất hiện của chính đảng vô sản và quyền lãnh
đạo của Đảng cộng sản; về sự đoàn kết thống nhất của phong trào cộng sản và
công nhân quốc tế gắn liền với cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa cơ hội hữu và tả
trong phong trào.
Học phần bao gồm các nội dung: Đối tượng và
phương pháp nghiên cứu môn Lịch sử phong trào cộng sản và công nhân quốc tế;
Phong trào đấu tranh độc lập đầu tiên của giai cấp công nhân và sự xuất hiện
của Chủ nghĩa Mác; Cách mạng 1848 - 1849 ở châu Âu và sự ra đời Quốc tế I; Công
xã Pari (1871) và Quốc tế II; Sự xuất hiện Chủ nghĩa Lênin và hai cuộc cách
mạng dân chủ tư sản Nga; Quốc tế cộng sản và vai trò lịch sử của nó; Cách mạng
tháng Mười Nga (1917); Phong trào giải phóng dân tộc cuối thế kỷ XIX đến nửa
cuối thế kỷ XX; Phong trào cộng sản quốc tế từ 1991 đến nay; Cuộc đấu tranh
chống chủ nghĩa cơ hội, xét lại, bảo vệ sự trong sáng của Chủ nghĩa Mác -
Lênin.
17. Cơ sở văn hóa Việt Nam: 3 đvht
Trang bị cho sinh viên một cách cơ bản, hệ
thống những tri thức về ngành văn hóa nói chung, văn hóa Việt Nam nói riêng:
văn hóa và văn hóa học; chủ thể và khách thể văn hóa Việt Nam; văn hóa với môi
trường tự nhiên, môi trường xã hội; đơn vị và cấu trúc văn hóa; chức năng, cấu
trúc, vai trò của văn hoá; các giai đoạn phát triển văn hóa Việt Nam.
18. Lịch sử xây dựng các đảng chính trị: 3
đvht
Bao gồm các nội dung: Khái niệm về đảng chính
trị, quá trình hình thành và phát triển của đảng chính trị trong lịch sử; Đặc điểm
của đảng chính trị cầm quyền trên thế giới; Các loại đảng chính trị và bản chất
của các loại đảng chính trị; Đặc điểm cụ thể của một số đảng chính trị cầm
quyền điển hình ở một số nước tiêu biểu: Hợp chủng quốc Hoa Kỳ, Cộng hòa Pháp,
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ailen, Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
19. Lịch sử xây dựng chính quyền nhà nước: 3
đvht
Nghiên cứu sơ lược lịch sử xây dựng chính
quyền nhà nước trên thế giới và đi sâu nghiên cứu toàn bộ quá trình xây dựng và
những đặc điểm cơ bản của chính quyền nhà nước Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử
từ khi dựng nước tới nay.
Học phần bao gồm những nội dung: Sơ lược lịch
sử xây dựng chính quyền nhà nước trên thế giới (phương Đông, phương Tây); Chính
quyền nhà nước qua các thời kỳ: thời Hùng Vương, thời kỳ Bắc thuộc, thời độc
lập tự chủ, thời Pháp thuộc, Chính quyền nhà nước kiểu mới (từ 1945 đến nay).
20. Học thuyết Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí
Minh về Đảng và xây dựng Đảng Cộng sản: 5 đvht
Trình bày các nguyên lý chung về Đảng và xây
dựng Đảng Cộng sản. Khẳng định tính đúng đắn của các nguyên lý về Đảng và xây
dựng Đảng của Chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, bảo vệ sự trong sáng
của lý luận Chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, chống lại sự xuyên tạc
của các thế lực thù địch. Đồng thời bổ sung lý luận về Đảng và xây dựng Đảng
Cộng sản trong thời kỳ mới.
Học phần bao gồm các nội dung sau: C Mác -
Ph.Ănghen và xây dựng chính đảng độc lập của giai cấp công nhân; Lênin về xây
dựng Đảng vô sản kiểu mới; Hồ Chí Minh sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện Đảng
Cộng sản Việt Nam; Bản chất giai cấp công nhân và tính tiên phong của Đảng.
21. Xây dựng Đảng về chính trị: 3 đvht
Cung cấp cho sinh viên lý luận Chủ nghĩa Mác
- Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm của Đảng ta về chính trị và xây dựng
Đảng về chính trị. Đồng thời giúp họ nắm vững cơ sở, căn cứ, điều kiện, nội
dung, quy trình xây dựng và tổ chức thực hiện các nghị quyết của Đảng.
Học phần bao gồm các nội dung sau: Vị trí,
tầm quan trọng của xây dựng Đảng về chính trị; Cương lĩnh và Điều lệ Đảng; Quá
trình xây dựng và tổ chức thực hiện nghị quyết Đảng.
22. Xây dựng Đảng về tư tưởng: 3 đvht
Cung cấp cho sinh viên các nguyên lý, nguyên
tắc của Chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm của Đảng ta về
tư tưởng và xây dựng Đảng về tư tưởng. Đồng thời giúp họ nắm vững nội dung,
hình thức, phương pháp xây dựng Đảng về tư tưởng của Đảng ta hiện nay.
Học phần bao gồm các nội dung sau: Vị trí,
tầm quan trọng xây dựng Đảng về tư tưởng; Quan điểm Chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư
tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng Đảng về tư tưởng; Nội dung, hình thức, phương
pháp xây dựng Đảng về tư tưởng.
23. Xây dựng Đảng về tổ chức: 3 đvht
Cung cấp kiến thức cơ bản về chức năng, nhiệm
vụ, phương thức hoạt động của tổ chức cơ sở đảng; quan điểm, nội dung, phương
pháp xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên; phương thức lãnh đạo của Đảng; phong
cách làm việc của cán bộ lãnh đạo, quản lý đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ chính
trị trong từng thời kỳ của cách mạng.
24. Phương pháp nghiên cứu, giảng dạy Xây
dựng Đảng: 3 đvht
Giới thiệu mục tiêu, nguyên tắc, phương châm,
hình thức, phương pháp dạy học các môn học Xây dựng Đảng ở trình độ đại học.
Hình thành kỹ năng dạy học, nghiên cứu khoa học, rèn luyện phong cách làm việc
của người giảng viên Xây dựng Đảng.
Học phần bao gồm các nội dung sau: Soạn thảo
bài giảng Xây dựng Đảng; Phương pháp Xêmina Xây dựng Đảng; Phương pháp thực
hiện đề tài khoa học Xây dựng Đảng; Nghiên cứu thực tế của giảng viên Xây dựng
Đảng; Phương pháp tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả các môn học Xây dựng Đảng;
Các hình thức học tập bổ sung; Hướng dẫn thực hiện môn học Xây dựng Đảng theo
chương trình trung cấp chính trị.
25. Lý luận Nhà nước và pháp luật: 5 đvht
Giới thiệu những vấn đề lý luận chung nhất về
nhà nước và pháp luật: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu của lý luận nhà nước
và pháp luật; Nguồn gốc, bản chất của nhà nước và pháp luật; Dấu hiệu nhà nước;
Các kiểu và hình thức nhà nước và pháp luật; Nhà nước và pháp luật xã hội chủ
nghĩa; Nhà nước và pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
26. Quản lý hành chính nhà nước Việt Nam: 4
đvht
Nghiên cứu một số vấn đề chung về quản lý
hành chính nhà nước như: Khái niệm quản lý hành chính nhà nước, nền hành chính
nhà nước; Công cụ, hình thức và phương pháp trong quản lý hành chính nhà nước;
Các chức năng quản lý hành chính nhà nước; Các yếu tố cấu thành nền hành chính
nhà nước như thiết chế hành chính, thể chế hành chính, nhân sự trong hệ thống
hành chính nhà nước; Vấn đề cải cách nền hành chính nhà nước và quản lý nhà
nước đối với một số lĩnh vực kinh tế, giáo dục đào tạo, y tế; Quản lý nhà nước
về văn hóa và tôn giáo; Quản lý nhà nước về an ninh quốc phòng.
27. Phương pháp nghiên cứu và giảng dạy môn
học Quản lý nhà nước: 2 đvht
Giúp sinh viên nắm vững phương pháp soạn bài
giảng, phương pháp điều khiển Xêmina cũng như phương pháp nghiên cứu thực hiện
một đề tài khoa học môn học quản lý nhà nước.
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG NGÀNH XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ CHÍNH QUYỂN NHÀ NƯỚC ĐỂ THIẾT KẾ CÁC
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỤ THỂ
Chương trình khung giáo dục đại học là cơ sở
giúp Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý chất lượng của quá trình đào tạo đại học,
do đó được quy định bắt buộc cho tất cả các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo
trình độ đại học.
4.1. Chương trình khung trình độ đại học
ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước được thiết kế theo hướng thuận lợi
cho việc phát triển các chương trình cấu trúc kiểu đơn ngành (Single Major).
Danh mục các học phần (môn học) và khối lượng của chúng được đưa ra tại mục 3
chỉ là những quy định bắt buộc tối thiểu. Căn cứ vào mục tiêu thời gian đào
tạo, khối lượng và cơ cấu kiến thức quy định tại mục 1 và 2, các trường bổ sung
những học phần cần thiết để xây dựng thành chương trình đào tạo cụ thể của
trường mình với tổng khối lượng kiến thức không dưới 195 đvht (không kể các nội
dung về Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng).
4.2. Phần kiến thức chuyên sâu (nếu có) thuộc
ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước có thể được thiết kế theo từng lĩnh
vực chuyên ngành hẹp của ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, hoặc
chung cho nhiều chuyên ngành. Sự khác biệt về nội dung đào tạo giữa các chuyên
ngành nằm trong giới hạn 20% kiến thức chung của ngành.
4.3. Phần kiến thức bổ trợ (nếu có) có thể
được trường thiết kế theo một trong hai hướng sau:
- Bố trí các nội dung được lựa chọn khá tự
do, liên quan tới nhiều ngành đào tạo nhưng xét thấy có lợi cho việc mở rộng
năng lực hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
- Bố trí các học phần có nội dung thuộc một
ngành đào tạo thứ hai khác với ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước nhằm
giúp mở rộng phạm vi hoạt động của sinh viên sau khi tốt nghiệp. Trong trường
hợp mảng kiến thức thuộc ngành thứ hai có khối lượng bằng hoặc vượt 25 đvht,
chương trình mới được tạo ra sẽ có cấu trúc kiểu ngành chính (Major) - Ngành
phụ (Minor), trong đó ngành chính là ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà
nước.
Trường hợp đặc biệt khi chương trình mới tạo
ra thỏa mãn đồng thời những quy định về chương trình khung tương ứng với hai
ngành đào tạo khác nhau thì người tốt nghiệp sẽ được nhận hai văn bằng đại học.
Đương nhiên trong trường hợp này, khối lượng kiến thức của toàn chương trình và
thời gian đào tạo theo thiết kế sẽ lớn hơn nhiều so với hai kiểu cấu trúc
chương trình trên.
4.4. Chương trình được biên soạn theo hướng
tinh giản số giờ lý thuyết, dành nhiều thời gian cho sinh viên tự nghiên cứu,
đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực hành. Khối lượng kiến thức của
chương trình đã được xác nhận phù hợp với khuôn khổ mà Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã quy định cho một chương trình giáo dục đại học 4 năm. Chương trình cũng được
biên soạn theo hướng đổi mới phương pháp dạy và học đại học.
4.5. Hiệu trưởng các trường đại học chịu
trách nhiệm tổ chức xây dựng và ký quyết định ban hành các chương trình đào tạo
ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước để triển khai thực hiện trong phạm
vi trường mình./.