|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2870/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Vương Văn Việt
|
Ngày ban hành:
|
05/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2870/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 05 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC ĐỊA BÀN, KHOẢNG CÁCH XÁC ĐỊNH
HỌC SINH KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ TRONG NGÀY DO ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ,
GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN; ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC SINH Ở VÙNG CÓ
ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số
chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú; Thông
tư liên tịch số 65/2011/TTLT-BGD&ĐT-BTC-BKH&ĐT ngày 22/12/2012 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chính
sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn; Thông tư liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 16/7/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
1436/2014/QĐ-UBND ngày 14/5/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc quy định địa
bàn, khoảng cách xác định học sinh tiểu học, trung học cơ sở không thể đi đến
trường và trở về nhà trong ngày để thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh bán trú
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 1486/SGDĐT-KHTC ngày 20/8/2014 về việc đề
nghị phê duyệt danh mục địa bàn, khoảng cách xác định học sinh không thể đi đến
trường và trở về trong ngày cho trường trung học phổ thông và trường trung học
cơ sở và trung học phổ thông; kèm theo Biên bản thống nhất của liên ngành: Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Giao thông - Vận tải, Ban Dân tộc tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục địa bàn, khoảng
cách xác định học sinh trung học phổ thông, trung học cơ sở không thể đi đến
trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó
khăn; để thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; với các nội dung như sau:
1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Học sinh
trung học phổ thông ở các trường công lập là người dân tộc thiểu số, là người
dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo ở xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số
12/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Học sinh bán
trú đang học cấp trung học cơ sở tại trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông công lập ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng
chính sách hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày
21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Điều kiện
để xác định học sinh hưởng chính sách hỗ trợ trường hợp địa hình cách trở, giao
thông đi lại khó khăn
a) Về địa bàn:
Các đối tượng học sinh tại khoản 1 nêu trên, nhà ở tại thôn, bản, đi học phải
qua sông, suối không có cầu (hoặc cầu tạm bợ); qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở
đất, đá; không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày.
b) Về khoảng
cách: Nơi ở (thôn, bản) cách trường từ 04 (bốn) km trở lên đối với học sinh
trung học phổ thông; cách trường từ 02 (hai) km trở lên đối với học sinh bán
trú đang học cấp trung học cơ sở tại trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông.
Điều 2.
Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân
dân cấp huyện: Căn cứ danh mục địa bàn, khoảng cách quy định tại Điều 1 Quyết định
này, hàng năm tổ chức xét và phê duyệt danh sách học sinh bán trú đang học cấp
trung học cơ sở tại trường trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn
huyện để thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ.
2. Sở Giáo dục
và Đào tạo:
- Căn cứ danh
mục địa bàn, khoảng cách quy định tại Điều 1 Quyết định này, hàng năm tổ chức
xét và thẩm định danh sách học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ
trợ theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, trình Chủ tịch
UBND tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành liên quan, thường xuyên rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền
điều chỉnh danh mục địa bàn, khoảng cách học sinh không thể đi đến trường và trở
về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn, đảm bảo
đúng quy định của chính sách; kiểm tra, đánh giá, tổng hợp việc thực hiện chính
sách hỗ trợ học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
trên địa bàn tỉnh, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Sở Tài
chính căn cứ quy định của chính sách và danh sách học sinh được phê duyệt hưởng
chính sách hỗ trợ, thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh phân bổ kinh phí cho các
đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện thực hiện chi trả chế độ chính sách.
Điều 3.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông và trung học cơ sở
và trung học phổ thông trong danh sách tại Điều 1; Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Văn Việt
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC ĐỊA BÀN, KHOẢNG CÁCH XÁC ĐỊNH HỌC
SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, TRUNG HỌC CƠ SỞ KHÔNG THỂ ĐI ĐẾN TRƯỜNG VÀ TRỞ VỀ NHÀ
TRONG NGÀY DO ĐỊA HÌNH CÁCH TRỞ, GIAO THÔNG ĐI LẠI KHÓ KHĂN
(Kèm theo Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 05/9/2014
của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Thôn, bản
|
Địa danh học sinh đi học phải qua
|
Khoảng cách (km)
|
Ghi chú
|
|
Tên sông, suối (không có cầu)
|
Tên đèo, núi cao, vùng sạt lở đất, đá
|
|
|
TRƯỜNG THPT MƯỜNG
LÁT
|
|
|
|
|
|
I
|
Xã Tam Chung
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản Suối Lóng
|
suối Lóng
|
|
9 km
|
|
|
2
|
Bản Cân
|
suối Poong, suối
Pha, suối Cân
|
7 km
|
|
|
3
|
Bản Tân Hương
|
suối Poong, suối
Pha, suối Cân
|
9 km
|
|
|
4
|
Bản Poọng
|
suối Lát
|
|
7 km
|
|
|
II
|
Xã Tén Tằn
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản Na Khà
|
núi Pới, núi Lâm Trường,
núi Bệnh viện
|
8 km
|
|
|
III
|
Xã Mường Lý
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản Chà Lan
|
|
núi Lát, núi
Chà Lan
|
9 km
|
|
|
TRƯỜNG THPT QUAN
SƠN
|
|
|
|
|
|
I
|
Xã Sơn Hà
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản Hạ
|
suối Hạ
|
sạt lở
|
7 km
|
|
|
2
|
Bản Làng
|
sông Lò
|
sạt lở
|
5 km
|
|
|
3
|
Bản Lầu
|
sông Lò
|
sạt lở
|
9 km
|
|
|
II
|
Xã Sơn Lư
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản Bon
|
suối Sỏi
|
sạt lở
|
8 km
|
|
|
2
|
Bản Hao
|
suối Sỏi
|
sạt lở
|
7 km
|
|
|
3
|
Bản Hẹ
|
suối Sỏi
|
sạt lở
|
7 km
|
|
|
III
|
Xã Trung Thượng
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản Ngàm
|
sông Lò
|
sạt lở
|
6 km
|
|
|
IV
|
Xã Trung Tiến
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản Chè
|
sông Lò
|
sạt lở
|
7 km
|
|
|
TRƯỜNG THPT QUAN
SƠN 2
|
|
|
|
|
|
I
|
Xã Mường Mìn
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản Bơn
|
sông Luồng
|
không cầu
|
4 km
|
|
|
TRƯỜNG THPT QUAN
HÓA
|
|
|
|
|
|
I
|
Xã Hồi Xuân
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản Khó
|
suối Khó
|
sạt lở
|
6 km
|
|
|
2
|
Bản Nghèo
|
suối Khó
|
sạt lở
|
8 km
|
|
|
TRƯỜNG THCS-THPT
QUAN HÓA
|
|
|
|
|
|
A
|
HỌC SINH TH PHỔ
THÔNG
|
|
|
|
|
|
I
|
Xã Nam Động
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản Làng
|
sông Luồng
|
không cầu
|
6km
|
|
|
II
|
Xã Thiên Phủ
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản Háng
|
suối Cang
|
không cầu
|
8 km
|
|
|
III
|
Xã Hiền Chung
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản Bó
|
suối Khiết
|
đèo Bản Sắng
|
9 km
|
|
|
B
|
HỌC SINH TRUNG HỌC
CƠ SỞ
|
|
|
|
|
|
I
|
Xã Thiên Phủ
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản Sài 1
|
suối Khiết
|
không cầu
|
4 km
|
|
|
2
|
Bản Sài 2
|
suối Khiết
|
không cầu
|
4 km
|
|
|
3
|
Bản Bơng
|
suối Khiết
|
không cầu
|
3 km
|
|
|
TRƯỜNG THPT LANG
CHÁNH
|
|
|
|
|
|
I
|
Xã Giao An
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản Bắc Nậm
|
|
dốc Ang
|
9 km
|
|
|
2
|
Bản
Chiềng Nang
|
suối Chiềng Nang, suối
Làng Vìn
|
|
9 km
|
|
|
II
|
Xã Tân Phúc
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản Sơn Thuỷ
|
|
dốc Mả Cuội
|
9 km
|
|
|
2
|
Bản Tân Bình
|
|
dốc Kẻn Nẹm
|
9 km
|
|
|
3
|
Bản Tân Lập
|
sông Âm
|
|
8,3 km
|
|
|
4
|
Bản Tân Thuỷ
|
sông Âm
|
|
5 km
|
|
|
III
|
Xã Trí Nang
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản Cảy
|
sông Cảy
|
|
6,5 km
|
|
|
2
|
Bản En
|
suối En
|
dốc En, dốc Cảy
|
9 km
|
|
|
IV
|
Xã Tam Văn
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản Cú Tá
|
|
dốc Pha Đay
|
9 km
|
|
|
TRƯỜNG THPT BÁ
THƯỚC
|
|
|
|
|
|
I
|
Xã Ban Công
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản Sát
|
sông Mã
|
không cầu
|
7,5 km
|
|
|
2
|
Làng Ba
|
sông Mã
|
không cầu
|
8 km
|
|
|
3
|
Bản Cả
|
sông Mã
|
không cầu
|
8,5 km
|
|
|
4
|
Bản Nghìa
|
sông Mã
|
không cầu
|
8 km
|
|
|
II
|
Xã Tân Lập
|
|
|
|
|
|
1
|
Bản Chu
|
sông Mã
|
sạt lở
|
8 km
|
|
|
2
|
Bản Mòn
|
sông Mã
|
sạt lở
|
7.5
|
|
|
3
|
Bản Kim Vân
|
sông Mã
|
sạt lở
|
7.5
|
|
|
4
|
Bản Xuân Long
|
sông Mã
|
sạt lở
|
7 km
|
|
|
5
|
Làng Măng
|
sông Mã
|
sạt lở
|
6.5
|
|
|
6
|
Thôn Hồng Sơn
|
sông Mã
|
sạt lở
|
7 km
|
|
|
III
|
Xã Ái Thượng
|
|
|
|
|
|
1
|
Làng Thung
|
|
qua dốc Đắm
|
9 km
|
|
|
2
|
Bản Cón
|
|
qua dốc Đắm
|
9 km
|
|
|
3
|
Bản Mí
|
|
qua dốc Đắm
|
6.5
|
|
|
4
|
Làng Giổi
|
|
nhà ở trên đồi Nóc
|
8 km
|
|
|
5
|
Làng Côn
|
|
qua dốc Đắm
|
7,5 km
|
|
|
6
|
Làng Vèn
|
|
qua dốc Đắm
|
8,5 km
|
|
|
TRƯỜNG THPT HÀ
VĂN MAO
|
|
|
|
|
|
I
|
Xã Điền Hạ
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Né
|
hón Trao
|
đồi Trầu
|
9 km
|
|
|
II
|
Xã Điền Quang
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Đồi Muốn
|
hón Dài
|
đồi Muốn
|
7 km
|
|
|
III
|
Xã Điền Lư
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Sông Mã
|
hón Dong
|
dốc Cun
|
5 km
|
|
|
TRƯỜNG THPT CẦM
BÁ THƯỚC
|
|
|
|
|
|
I
|
Xã Thọ Thanh
|
|
|
|
|
|
1
|
Làng Đìn
|
sông Chu, đò Tổ Rồng
|
|
8 km
|
|
|
2
|
Thôn Thanh Cao
|
sông Chu, đò Tổ Rồng
|
|
7 km
|
|
|
TRƯỜNG THPT THƯỜNG
XUÂN 2
|
|
|
|
|
|
I
|
Xã Luận Khê
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn An Nhân
|
cửa Dụ sông Đắng
|
sạt lở
|
9 km
|
|
|
2
|
Thôn Nhàng
|
cửa Dụ sông Đắng
|
sạt lở
|
6 km
|
|
|
3
|
Thôn Tràng Cát
|
cửa Dụ sông Đắng
|
sạt lở
|
9 km
|
|
|
4
|
Thôn Yên Mĩ
|
cửa Dụ sông Đắng
|
sạt lở
|
8 km
|
|
|
5
|
Thôn Chiềng
|
cửa Dụ sông Đắng
|
sạt lở
|
8 km
|
|
|
6
|
Thôn Mơ
|
cửa Dụ sông Đắng
|
sạt lở
|
8 km
|
|
|
7
|
Thôn Buồng
|
cửa Dụ sông Đắng
|
sạt lở
|
8 km
|
|
|
II
|
Xã Luận Thành
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Thành Thắng
|
suối Huấn Hét
|
sạt lở
|
7 km
|
|
|
2
|
Thôn Sơn Minh
|
suối Huấn Hét
|
sạt lở
|
7 km
|
|
|
3
|
Thôn Thành Hạ
|
sông Tràn Nàng
|
sạt lở
|
9 km
|
|
|
4
|
Thôn Tiến Hưng 1
|
suối Huấn Hét
|
sạt lở
|
8 km
|
|
|
5
|
Thôn Thành Lãm
|
sông Tràn Nàng
|
sạt lở
|
8 km
|
|
|
6
|
Thôn Tiến Hưng 2
|
suối Huấn Hét
|
sạt lở
|
8 km
|
|
|
III
|
Xã Xuân Cao
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Vinh Quang
|
suối Lù
|
sạt lở
|
7 km
|
|
|
2
|
Thôn Trung Tiến
|
suối Lù
|
sạt lở
|
8 km
|
|
|
3
|
Thôn Thành Công
|
suối Lù
|
sạt lở
|
8 km
|
|
|
IV
|
Xã Xuân Thắng
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Xương
|
tràn sông Đót
|
sạt lở
|
8 km
|
|
|
2
|
Thôn Én
|
tràn sông Đót
|
sạt lở
|
9 km
|
|
|
TRƯỜNG THPT NHƯ
XUÂN 2
|
|
|
|
|
|
I
|
Xã Xuân Bình
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Xuân Phú
|
sông Sào
|
|
7 km
|
|
|
2
|
Thôn Sim
|
sông Sào
|
|
6 km
|
|
|
3
|
Thôn Xuân Hợp
|
sông Sào
|
|
6 km
|
|
|
4
|
Thôn 9
|
|
dốc Sẫm
|
9 km
|
|
|
II
|
Xã Nghĩa Lâm
|
|
|
9 km
|
|
|
1
|
Làng Sâm
|
|
dốc Trờn
|
8 km
|
|
|
TRƯỜNG THPT NHƯ
THANH 2
|
|
|
|
|
|
I
|
Xã Thanh Kỳ
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn
Thanh Bình
|
đập tràn Thanh Bình; đập tràn Thanh Kỳ; đập Thanh Trung.
|
|
9 km
|
|
|
2
|
Thôn
Kim Đồng
|
đập tràn Thanh Kỳ; đập Kim Đồng; đập Bái Dẻ.
|
Dốc Thanh Trung
|
8 km
|
|
|
3
|
Thôn Thanh Trung
|
đập Yên Mĩ, Cầu Đuổi,
Khe Cây Sung
|
6 km
|
|
|
4
|
Thôn Bái Ổi
|
khe Cua
|
dốc Thanh Trung
|
8 km
|
|
|
5
|
Thôn Đồng Ván
|
khe Thanh Tân
|
|
7 km
|
|
|
6
|
Thôn Thanh Sơn
|
khe Cua
|
|
9 km
|
|
|
7
|
Thôn Bái Sim
|
khe Nước Lụt
|
|
8 km
|
|
|
8
|
Thôn Đồng Hẩm
|
đập tràn Bái Sim
|
|
7 km
|
|
|
9
|
Thôn Khe Cát
|
đập tràn Kim Đồng
|
|
6 km
|
|
|
II
|
Xã Thanh Tân
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Tân Vinh
|
tràn Mà Phổ
|
dốc chữ U
|
9 km
|
|
|
2
|
Thôn Thanh Vinh
|
khe Trổ
|
dốc chữ U
|
9 km
|
|
|
3
|
Thôn Khe Cát
|
khe Rừng Lim
|
|
8 km
|
|
|
4
|
Thôn Tân Mĩ
|
đập tràn Tân Mĩ
|
|
8 km
|
|
|
5
|
Thôn Thanh Xuân
|
khe Ngô; đập Tân Thảnh
|
8 km
|
|
|
6
|
Thôn Tiền Tiến
|
khe Trổ
|
|
9 km
|
|
|
7
|
Thôn Tân Quang
|
khe Trổ
|
dốc chữ U
|
8 km
|
|
|
8
|
Thôn Khe Tre
|
khe Tre
|
|
9 km
|
|
|
9
|
Thôn Trung Tiến
|
khe Trổ
|
|
9 km
|
|
|
10
|
Thôn Thanh Quang
|
|
dốc chữ U
|
7 km
|
|
|
11
|
Thôn Vườn Dâu
|
khe Tân Hùng; khe
T.Tân - Đồng Ván
|
5 km
|
|
|
12
|
Thôn Khả La
|
khe Tre
|
|
8 km
|
|
|
13
|
Thôn Tân Hùng
|
khe Trổ
|
|
7 km
|
|
|
III
|
Xã Yên Lạc
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Ba Cồn
|
khe Tre; khe Quảng
Hùng
|
8 km
|
|
|
2
|
Thôn Mỹ Lạc
|
đập tràn Khe Tre
|
|
7 km
|
|
|
3
|
Thôn Tân Xuân
|
khe Tre; khe Lâm
Nghiệp
|
6 km
|
|
|
4
|
Thôn 6
|
đập Khe Tre
|
|
7 km
|
|
|
IV
|
Xã Công Bình
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn Mỹ Hưng
|
khe Cầu
|
|
8 km
|
|
|
Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục địa bàn, khoảng cách xác định học sinh trung học phổ thông, trung học cơ sở không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn; để thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2870/QĐ-UBND ngày 05/09/2014 về danh mục địa bàn, khoảng cách xác định học sinh trung học phổ thông, trung học cơ sở không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn; để thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
3.545
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|