BỘ
Y TẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2674/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐIỀU DƯỠNG CHUYÊN
NGÀNH NHI KHOA
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2005 và Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/
NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số
161/2003/QĐ-TTg ngày 04/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Thông tư số
07/2008/TT-BYT ngày 28/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn công tác đào tạo
liên tục đối với cán bộ y tế;
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng
Vụ Khoa học và Đào tạo - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành theo Quyết định này Chương trình đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành Nhi
khoa cho đối tượng Điều dưỡng trung cấp, thuộc khối ngành khoa học sức khoẻ.
Điều 2.
Chương trình đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành Nhi khoa được áp dụng trong các
Trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp y tế từ năm học 2010-2011.
Điều 3.
Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường biên soạn và
phê duyệt các giáo trình, tài liệu dạy học.
Điều 4.
Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng, Vụ trưởng các Cục/Vụ của Bộ Y tế, Hiệu
trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp y tế chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT- K2ĐT.
|
KT.
Bộ trưởng
THứ trưởng
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
ĐIỀU DƯỠNG CHUYÊN NGÀNH NHI KHOA
(Ban hành theo Quyết định số 2674/QĐ-BYT ngày 26 tháng 7 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chuyên
ngành đào tạo: Điều dưỡng chuyên ngành Nhi khoa
Chức danh
sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ Điều dưỡng chuyên ngành Nhi khoa
Thời gian
đào tạo: 6 tháng
Hình thức
đào tạo: Chính quy tập trung
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp trung cấp Điều dưỡng
Cơ sở đào
tạo: Trường đại học, cao đẳng và trung cấp y tế được Bộ Y tế cho phép đào tạo.
Cơ sở làm
việc: Khoa Nhi các Bệnh viện đa khoa, Bệnh viện Nhi, các cơ sở chăm sóc sức
khoẻ trẻ em.
I. MÔ TẢ
NHIỆM VỤ NGƯỜI ĐIỀU DƯỠNG CHUYÊN NGÀNH NHI KHOA
1. Chăm sóc sức khỏe cho trẻ em
phù hợp với quy định của pháp luật và tôn trọng tập quán văn hóa;
2. Cung cấp các dịch vụ chăm sóc
theo các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp và tiêu chuẩn thực hành điều dưỡng;
3. Có trách nhiệm và nghĩa vụ đối
với những hành động chăm sóc của mình và có thái độ, hành vi cần thiết ngăn chặn,
chấm dứt khi đồng nghiệp hành nghề phương hại đến sức khỏe trẻ em;
4. Tạo dựng môi trường chăm sóc
đảm bảo an toàn cho bệnh nhi và người trông nom chăm sóc trẻ;
5. Tham gia cấp cứu Nhi, khi có
các tình huống dẫn đến tính mạng của người bệnh hoặc cộng đồng bị đe dọa;
6. Áp dụng có hiệu quả kế hoạch
điều dưỡng trong thực hành chăm sóc cho trẻ em và thực hiện các kỹ thuật an toàn
và hiệu quả;
7. Chăm sóc đáp ứng các nhu cầu
về thể chất và tinh thần cho trẻ em và người trông nom chăm sóc trẻ;
8. Hỗ trợ và phối hợp tốt với thầy
thuốc trong việc khám, chẩn đoán và điều trị bệnh nhi, sử dụng thuốc cho trẻ đảm
bảo an toàn và hợp lý;
9. Áp dụng được các phương pháp
và kỹ năng giao tiếp với trẻ em, người trông nom chăm sóc trẻ và với đồng nghiệp
theo quy định của pháp luật;
10. Quản lý và sử dụng hiệu quả
các nguồn lực hiện có của đơn vị trong phạm vi được phân công.
II. MỤC
TIÊU ĐÀO TẠO
1. Mục tiêu
chung:
Đào tạo cho người Điều dưỡng
chuyên ngành Nhi khoa có kiến thức, kỹ năng cơ bản về chăm sóc điều dưỡng cho
trẻ em; có phẩm chất đạo đức tốt; có thái độ đúng đắn; có lương tâm nghề nghiệp;
có tinh thần trách nhiệm trước sức khoẻ và tính mạng của người bệnh có khả năng
quản lý, giáo dục sức khỏe và tham gia nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao nghiệp
vụ để chăm sóc toàn diện sức khỏe trẻ em.
2. Mục tiêu cụ
thể:
a. Về kiến
thức:
- Trình bày được những đặc điểm về
cấu tạo, chức năng và sự phát triển bình thường của trẻ theo các lứa tuổi;
- Mô tả được các kỹ thuật thăm
khám và nhận định được các triệu chứng của các bệnh thường gặp ở trẻ em qua các
thời kỳ;
-Trình bày được các bước của kế
hoạch điều dưỡng và các bước của một số quy trình kỹ thuật Điều dưỡng Nhi khoa;
-Vận dụng được các kiến thức
cơ bản và chuyên môn vào công tác chăm sóc, phòng bệnh, tư vấn để nâng cao chất
lượng công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe trẻ em.
b. Về kỹ
năng:
- Thực hiện đầy đủ và thành thạo
các kỹ thuật điều dưỡng nhi;
- Tham gia xây dựng, lập kế hoạch
và thực hiện quy trình điều dưỡng, bảo đảm chất lượng chăm sóc toàn diện, ổn định
và liên tục;
- Tư vấn, giáo dục sức khỏe cho
trẻ /người chăm sóc trẻ và cộng đồng, thông tin giao tiếp với trẻ/người chăm
sóc trẻ, đồng nghiệp và cộng đồng phù hợp với văn hoá;
- Thực hiện tốt y lệnh của bác sỹ,
đề xuất các biện pháp xử lý hợp lý;
- Phối hợp và tham gia thực hiện
tốt công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu, nâng cao sức khỏe trẻ em, đảm bảo an toàn
chung;
- Thực hiện được việc sơ cứu, cấp
cứu ban đầu các trường hợp bệnh nặng, tai nạn;
- Có kỹ năng sử dụng thuốc cho
trẻ em hợp lý, an toàn;
- Tham gia đào tạo liên tục cho
mình và cho các đối tượng khác;
- Áp dụng được y học cổ truyền
trong công tác chăm sóc phòng và chữa bệnh trẻ em;
- Tham gia phát hiện sớm các bệnh
dịch tại địa phương và phối hợp thực hiện nhằm phòng chống dịch và bảo vệ môi
trường sức khỏe.
c. Về thái
độ:
- Tận tụy với sự nghiệp chăm
sóc sức khỏe trẻ em, hết lòng phục vụ người bệnh, thực hiện đầy đủ 12 điều y đức;
- Tôn trọng và chân thành hợp
tác với đồng nghiệp, giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành y;
- Khiêm tốn học tập vươn lên.
III. KHUNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Khối lượng
kiến thức tối thiểu và thời gian đào tạo:
- Khối lượng kiến thức tối
thiểu: 29 đơn vị học trình;
- Thời gian đào tạo : 6 tháng 24
tuần).
2. Cấu trúc
kiến thức của chương trình đào tạo:
STT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
Số
đơn vị học trình
|
Số
tuần
|
1
|
Các học phần chuyên môn
|
285
|
17
|
12
|
2
|
Thực tập nghề nghiệp
|
320
|
8
|
8
|
3
|
Thực tập tốt nghiệp
|
160
|
4
|
4
|
4
|
Ôn và thi tốt nghiệp
|
|
|
2
|
|
Cộng
|
765
|
29
|
26
|
4. Các học
phần của chương trình và thời lượng:
STT
|
Các
học phần
|
Số
tiết
|
Số
đơn vị học trình
|
LT
|
TH
|
TS
|
LT
|
TH
|
TS
|
I. Các học phần chuyên
ngành
|
215
|
70
|
285
|
15
|
2
|
17
|
1
|
Điều dưỡng Nhi khoa cơ bản
|
45
|
30
|
75
|
3
|
1
|
4
|
2
|
Chăm sóc trẻ sơ sinh
|
30
|
0
|
30
|
2
|
0
|
2
|
3
|
Chăm sóc trẻ bú mẹ
|
30
|
0
|
30
|
2
|
0
|
2
|
4
|
Chăm sóc trẻ tuổi tiền học đường
|
30
|
0
|
30
|
2
|
0
|
2
|
5
|
Chăm sóc trẻ tuổi học đường
|
30
|
0
|
30
|
2
|
0
|
2
|
6
|
Chăm sóc trẻ tuổi vị thành
niên
|
20
|
10
|
30
|
2
|
0
|
2
|
7
|
Tâm lý giao tiếp và giáo dục sức
khỏe
|
30
|
30
|
60
|
2
|
1
|
3
|
II. Thực tập nghề nghiệp
|
0
|
320
|
320
|
0
|
8
|
8
|
8
|
Thực tập lâm sàng 1
|
0
|
160
|
160
|
0
|
4
|
4
|
9
|
Thực tập lâm sàng 2
|
0
|
160
|
160
|
0
|
4
|
4
|
III. Thực tập tốt nghiệp
|
0
|
160
|
160
|
0
|
4
|
4
|
|
TỔNG CỘNG (I + II + III)
|
215
|
550
|
765
|
15
|
14
|
29
|
IV. MÔ TẢ
NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN
Các học phần chuyên môn
1. Điều dưỡng
Nhi khoa cơ bản:
Học phần này giới thiệu những kiến
thức cơ bản về sự phát triển bình thường của trẻ em theo các lứa tuổi và các kỹ
thuật Điều dưỡng Nhi khoa cơ bản.
Nội dung học phần gồm những kiến
thức về các thời kỳ phát triển của trẻ, các kỹ thuật thăm khám và nhận định sức
khoẻ trẻ em, thực hành các quy trình Điều dưỡng Nhi khoa, các bước tiến hành cấp
cứu và hồi sức bệnh nhi, nguyên tắc dùng thuốc cho trẻ em, cách lấy bệnh phẩm
làm xét nghiệm, các nguyên tắc và biện pháp phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện.
Sau khi học xong học phần này,
người học có thể vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã học vào các học phần tiếp
theo của chuyên ngành Nhi khoa để chăm sóc điều dưỡng cho bệnh nhi.
2. Chăm sóc
trẻ sơ sinh:
Học phần này giới thiệu những kiến
thức cơ bản về sự phát triển và tăng trưởng bình thường của trẻ sơ sinh.
Nội dung học phần trang bị cho
người học những kiến thức cơ bản về các bệnh thường gặp, dị tật bẩm sinh, nhu cầu
dinh dưỡng và các kỹ thuật chăm sóc trẻ sơ sinh.
Sau khi học xong, người học vận
dụng những kiến thức để phát hiện, lập kế hoạch và thực hiện chăm sóc một số bệnh
thường gặp ở trẻ sơ sinh.
3. Chăm sóc
trẻ bú mẹ:
Học phần này giới thiệu những kiến
thức cơ bản về sự phát triển và tăng trưởng bình thường của trẻ bú mẹ.
Nội dung học phần trang bị cho người
học những kiến thức cơ bản về sự phát triển thể chất, tinh thần, vận động của
trẻ bú mẹ đặc điểm miễn dịch, các bệnh thường gặp của lứa tuổi, lịch tiêm chủng,
nhu cầu dinh dưỡng và các biện pháp phòng ngừa tai nạn rủi ro ở lứa tuổi này.
Sau khi học xong, người học vận
dụng những kiến thức đã học để thực hiện được kỹ năng chăm sóc sức khỏe trẻ em.
4. Chăm sóc
trẻ tuổi tiền học đường:
Học phần này giới thiệu những kiến
thức cơ bản về chăm sóc trẻ tuổi tiền học đường.
Nội dung học phần trang bị cho
người học những kiến thức về dinh dưỡng, các bệnh thường gặp, các biện pháp
phòng ngừa tai nạn rủi ro, một số rối loạn về thể chất tâm lý, lịch tiêm chủng.
Sau khi học xong, người học vận
dụng những kiến thức và kỹ năng đã học để thực hiện chăm sóc sức khỏe trẻ em tuổi
tiền học đường.
5. Chăm sóc
trẻ tuổi học đường:
Học phần này giới thiệu những kiến
thức cơ bản về nhu cầu cơ bản của trẻ tuổi học đường.
Nội dung học phần trang bị những
kiến thức cơ bản về tình trạng bình thường và bất thường của trẻ nhóm tuổi này.
Sau khi học xong, người học vận
dụng những kiến thức và kỹ năng để thực hiện chăm sóc sức khỏe trẻ em tuổi học
đường.
6. Chăm sóc
trẻ tuổi vị thành niên:
Học phần này giới thiệu những kiến
thức cơ bản về chăm sóc trẻ tuổi vị thành niên.
Nội dung học phần trang bị những
kiến thức cơ bản về sự phát triển thể chất, tâm sinh lý, xã hội lứa tuổi dậy
thì, một số rối loạn ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản, giáo dục và chăm sóc giới
tính.
Sau khi học xong, người học thực
hiện được các kỹ thuật chăm sóc sức khỏe trẻ em tuổi vị thành niên.
7. Tâm lý
giao tiếp và giáo dục sức khỏe:
Học phần này giới thiệu cho người
học kiến thức về giáo dục sức khỏe và tâm lý giao tiếp với trẻ em.
Nội dung học phần trang bị những
kiến thức cơ bản về các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tâm lý trẻ em, các kỹ
năng giao tiếp cơ bản, tư vấn sức khỏe, truyền thông giáo dục sức khỏe trẻ em.
Sau khi học xong, người học vận
dụng những kiến thức đã học để tư vấn giáo dục sức khỏe và chăm sóc sức khoẻ trẻ
em.
Thực tập nghề nghiệp
8. Thực tập
lâm sàng 1:
Học phần này giúp cho người học
thực hành các kỹ năng chăm sóc sức khỏe trẻ em tại Bệnh viện Nhi hoặc phòng
khám, Khoa Nhi của các bệnh viện đa khoa.
Nội dung học phần này học viên
thực tập về công tác đón tiếp, giao tiếp, ứng xử với bệnh nhi và người nhà bệnh
nhi, thực hiện được một số kỹ thuật Nhi khoa tại phòng khám nhi và các khoa điều
trị trong bệnh viện, phụ giúp cho bác sĩ thực hiện các thủ thuật, điều trị các
bệnh cho trẻ em; sử dụng và bảo quản trang thiết bị, dụng cụ, máy móc trong
phòng khám nhi, các khoa lâm sàng; rèn luyện tác phong khẩn trương, thận trọng,
chính xác, trung thực.
Sau khi học xong học phần này,
người học có khả năng vận dụng được những kiến thức đã học để thực hiện kỹ năng
chăm sóc sức khỏe trẻ em tại phòng khám nhi, các khoa điều trị, tư vấn được về
chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ cho các bà mẹ.
9. Thực tập
lâm sàng 2:
Học phần này giúp cho người học
thực hành các kỹ năng chăm sóc sức khỏe trẻ em tại Bệnh viện Nhi hoặc phòng
khám, Khoa Nhi của các bệnh viện đa khoa.
Nội dung học phần này học viên
thực tập về công tác đón tiếp, giao tiếp, ứng xử với bệnh nhi và người nhà bệnh
nhi; thực hiện được một số kỹ thuật Nhi khoa tại phòng khám nhi và các khoa điều
trị trong bệnh viện; phụ giúp cho bác sĩ thực hiện các thủ thuật, điều trị các
bệnh cho trẻ em; xử dụng và bảo quản trang thiết bị, dụng cụ, máy móc trong
phòng khám nhi, các khoa lâm sàng; rèn luyện tác phong khẩn trương, thận trọng,
chính xác, trung thực.
Sau khi học xong học phần này,
người học có khả năng vận dụng được những kiến thức đã học để thực hiện kỹ năng
chăm sóc sức khỏe trẻ em tại phòng khám nhi, các khoa điều trị Nhi, tư vấn được
về chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ cho các bà mẹ và người chăm sóc trẻ.
Thực tập tốt nghiệp:
Điều kiện tiên quyết: học viên đã
hoàn thành toàn bộ chương trình lý thuyết, thực hành tại trường, thực tập cơ bản
theo quy định.
Học phần này giúp cho người học
thực tập tại phòng khám, khoa Nhi của các bệnh viện Trung ương, tuyến tỉnh -
thành phố, bệnh viện tuyến huyện và tại các trạm y tế xã - phường.
Nội dung học phần này giúp người
học hoàn thiện các kỹ năng, kiến thức cơ bản như: thực hiện thành thạo các qui
trình kỹ thuật điều dưỡng để chăm sóc trẻ bệnh, nhận định các dấu hiệu bệnh và
chăm sóc một số bệnh thường gặp ở trẻ em; áp dụng qui trình điều dưỡng cộng đồng
để lập kế hoạch chăm sóc cho cá nhân, gia đình và cộng đồng, giúp học sinh thực
hiện chăm sóc sức khỏe tại gia đình và cộng đồng, ghi chép và quản lý hồ sơ sức
khỏe tại trạm y tế.
Sau khi học xong học phần này,
người học có khả năng vận dụng được những kiến thức đã học để thực hiện các
công việc của người Điều dưỡng Nhi khoa tại khoa khám bệnh, các khoa lâm sàng của
bệnh viện nhi, khoa Nhi của bệnh viện đa khoa, trạm y tế…thực hiện giao tiếp ứng
xử với người bệnh, làm tốt công tác đón tiếp bệnh nhi; sử dụng được các thiết bị,
phương tiện dùng trong khoa/phòng…, hoàn thiện kỹ năng tay nghề chăm sóc bệnh
nhi và cộng đồng; rèn luyện tác phong làm việc tận tụy, tỉ mỉ, chu đáo.
V. ĐIỀU KIỆN
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Đội ngũ
giảng viên:
- Nhà trường có bộ môn Điều dưỡng
Nhi khoa: giáo viên cơ hữu có ít nhất 2 người là bác sĩ chuyên khoa Nhi và 2 cử
nhân Điều dưỡng Nhi khoa.
- Các bộ môn khác trong nhà trường:
có đủ số lượng giáo viên cơ hữu và thỉnh giảng theo quy định của Bộ Y tế để giảng
dạy các môn học/học phần của chương trình đào tạo điều dưỡng chuyên ngành Nhi
khoa.
2. Phòng thực
tập chuyên ngành Nhi khoa:
- 01 Phòng thực hành Điều dưỡng
Nhi khoa;
- 01 Phòng thực hành kỹ thuật
Nhi khoa;
- Ngoài ra còn có các phòng thực
hành chung cho các đối tượng khác theo quy định của Bộ Y tế;
- Các phòng thực hành có đủ các
mô hình, các trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo chất lượng các bài học.
3. Thư viện:
- Có bộ giáo trình về các môn học
chuyên ngành Điều dưỡng Nhi khoa do nhà trường biên soạn;
- Có đủ sách, tài liệu tham khảo
về điều dưỡng chuyên ngành Nhi để giáo viên và học viên tham khảo.
4. Cơ sở thực
hành ngoài trường:
- Bệnh viện Nhi hoặc Khoa Nhi của
bệnh viện đa khoa;
- Một số trường học, trạm y tế
trên địa bàn tỉnh, thành phố.
VI. MÔ TẢ
THI TỐT NGHIỆP
1. Thời
gian ôn và thi tốt nghiệp: 2 tuần.
2. Môn thi:
2 môn thi.
2.1. Môn thi thực hành nghề
nghiệp:
- Hình thức thi: thi thực hành tại
các khoa của bệnh viện nhi, khoa Nhi bệnh viện đa khoa hoặc phòng tiền lâm
sàng.
- Nội dung thi: học viên thực hiện
một hoặc một số thao tác kỹ thuật Điều dưỡng Nhi khoa theo quy trình kỹ thuật.
2.2. Môn thi lý thuyết tổng
hợp:
- Hình thức thi: thi viết với
câu hỏi truyền thống có cải tiến và câu hỏi trắc nghiệm.
- Nội dung thi: tổng hợp các môn
chuyên môn trong chương trình đào tạo Điều dưỡng Nhi khoa.
3. Tổ chức
đào tạo và thi tốt nghiệp:
Tổ chức đào tạo và thi tốt nghiệp
điều dưỡng chuyên ngành Nhi khoa được tổ chức và thực hiện theo Quyết định số
40/2007/BGD&ĐT ngày 01/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy.
4. Cấp chứng
chỉ tốt nghiệp:
Học viên được công nhận tốt nghiệp
sẽ được Hiệu trưởng nhà trường cấp Chứng chỉ tốt nghiệp Điều dưỡng chuyên
ngành Nhi khoa.
VII.HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình đào tạo Điều dưỡng
chuyên ngành Nhi khoa do Bộ Y tế ban hành là chương trình đào tạo chuyên ngành
Nhi khoa có thời gian đào tạo 6 tháng tập trung cho các học viên đã có bằng tốt
nghiệp điều dưỡng trung cấp và được triển khai đào tạo ở các trường đại học,
cao đẳng và trung cấp y tế đã được Bộ Y tế cho phép đào tạo Điều dưỡng chuyên
ngành Nhi khoa, các học viên sau khi tốt nghiệp khóa học này sẽ được Hiệu trưởng
cơ sở đào tạo cấp Chứng chỉ đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành Nhi khoa.
1. Cấu trúc
của chương trình đào tạo:
Nội dung các hoạt động trong
khóa đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành Nhi khoa bao gồm: học lý thuyết và thực tập
tại trường; thi kết thúc các học phần; thực tập lâm sàng; thực tập tốt nghiệp
và thi cuối khóa học, phần này đã được quy định tại bảng phân bố quỹ thời gian
đào tạo.
Thời gian của các hoạt động khóa
học được tính theo tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các học phần
được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2
buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết.
Thời gian thực tập, thực tế tốt nghiệp được tính theo giờ, mỗi ngày không bố
trí quá 8 giờ.
Chương trình đào tạo gồm 7 học
phần lý thuyết, mỗi học phần đã được xác định số đơn vị học trình lý thuyết và
thực hành, 2 học phần thực tập lâm sàng 1,2 và thực tập tốt nghiệp.
Chương trình mỗi học phần bao gồm:
mục tiêu, nội dung, hướng dẫn thực hiện học phần và tài liệu tham khảo để dạy
và học. Nội dung các học phần đề cập đến tên các bài học, số tiết từng bài cho
đủ 100% tổng số tiết của học phần.
Để thống nhất nội dung giữa các
trường, trong chương trình đào tạo đã đề cập tới chương trình chi tiết các học
phần, các trường có thể áp dụng để lập kế hoạch thực hiện. Tuy nhiên, để phù hợp
với đặc thù của mỗi trường, Hiệu trưởng nhà trường có thể đề xuất và thông qua
Hội đồng đào tạo của nhà trường để điều chỉnh từ 20 đến 30% nội dung cho phù hợp
với đặc thù của địa phương, nhưng không làm thay đổi mục tiêu đào tạo của
chương trình và học phần.
2. Thực hiện
các học phần:
Các học phần trong Chương trình
đào tạo Điều dưỡng Nhi khoa gồm 3 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết.
+ Thực tập tại các phòng thực
hành của nhà trường.
+ Thực tập tại khoa Nhi bệnh viện
đa khoa, phòng khám nhi, bệnh viện nhi…
2.1- Giảng dạy
lý thuyết:
Thực hiện tại các
phòng học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy,
các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện,
đồ dùng dạy, học, các giáo viên giảng dạy cần áp dụng phương pháp giảng dạy
tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng học phần.
2.2- Thực tập
tại các phòng thực hành của nhà trường:
Với các học phần
có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các trường tổ chức để học
viên được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung
đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học viên được trực
tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học
viên, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành, thực tập tại
trường hoặc tại các cơ sở thực hành của nhà trường. Học viên được đánh giá kết
quả thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết học
phần.
2.3- Thực tập
tại bệnh viện:
- Thời gian: 8 tuần
(320 giờ),.
- Địa điểm: Tại
các khoa của Bệnh viện Nhi, Khoa Nhi của Bệnh viện đa khoa tuyến huyện, tỉnh,
trung ương.
- Thời gian thực tập
tại bệnh viện được bố trí tương ứng với thời điểm các môn học chuyên môn để học
viên thực hành và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế lâm sàng.
- Tổ chức học tập:
Căn cứ vào khối lượng
thời gian, nội dung thực tập và tình hình thực tế của các cơ sở thực tập của
trường và địa phương, Hiệu trưởng nhà trường bố trí các lớp học viên thành từng
nhóm nhỏ, quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở để học viên có thể luân
phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp toàn diện của học
viên. Tại mỗi cơ sở thực tập và mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu
thực hành cho học viên cần phải thực hiện.
Trong thời gian học
viên thực tập tại bệnh viện phải có giáo viên của nhà trường
hoặc giáo viên kiêm chức trực tiếp hướng dẫn học viên.
- Đánh giá: Đánh
giá thường xuyên, định kỳ là bài kiểm tra thực hành (khám
bệnh, chăm sóc, thực hiện các kỹ năng thực hành) và được tính vào điểm trung
bình môn học/học phần.
3. Phương
pháp dạy học:
- Coi trọng tự học của học viên.
- Tăng cường các phương tiện
nghe nhìn, phương pháp dạy học tích cực.
- Đảm bảo giáo trình và tài liệu
tham khảo cho học viên.
- Khi đã có tương đối đủ giáo
trình, khuyến khích giảm số giờ lên lớp lý thuyết trong chương trình để học
viên có thời gian tự học.
- Tăng cường hiệu quả các buổi
thực tập trong phòng thực hành và thực tế tại cộng đồng.
4. Đánh giá
học sinh
Việc đánh giá quá trình đào tạo
của học viên được thực hiện theo quyết định số 40/2007/BGD&ĐT ngày
01/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo trung cấp
chuyên nghiệp hệ chính quy.
CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT
CÁC MÔN HỌC/HỌC PHẦN
Học phần
1: ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA CƠ BẢN
Số đvht: 4 (3LT+1TH)
Số tiết: 75 tiết Lý thuyết: 45
tiết TH: 30 tiết
1. Mục tiêu:
- Trình bày được sự phát triển
bình thường của trẻ theo các lứa tuổi;
- Mô tả được các kỹ thuật thăm
khám và nhận định sức khỏe trẻ em;
- Lập và thực hiện được kế hoạch
chăm sóc bệnh nhi;
- Xử lý dụng cụ y tế và dụng cụ
chăm sóc đúng quy trình.
2. Nội dung:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết học
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Các thời kỳ phát triển của trẻ
|
4
|
4
|
0
|
2
|
Nhận định sức khỏe trẻ em
|
4
|
4
|
0
|
3
|
Quy trình điều dưỡng
|
12
|
6
|
6
|
4
|
Tai nạn và sơ cứu
|
12
|
6
|
6
|
5
|
Cấp cứu và hồi sức bệnh nhi
|
6
|
4
|
2
|
6
|
Đau
|
22
|
12
|
10
|
7
|
Dùng thuốc cho trẻ em
|
6
|
4
|
2
|
8
|
Lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm
|
2
|
2
|
0
|
9
|
Nhiễm khuẩn bệnh viện và các
biện pháp phòng ngừa
|
7
|
3
|
4
|
Tổng cộng
|
75
|
45
|
30
|
3. Phương pháp dạy học:
- Lý thuyết: thuyết trình, thực
hiện phương pháp dạy/học tích cực.
- Thực hành: tại phòng thực tập
của nhà trường, sử dụng tranh, mô hình để hướng dẫn học viên.
4. Đánh giá:
Lý thuyết:
- Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm
kiểm tra thường xuyên
- Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm
tra định kỳ.
- Thi kết thúc học phần: thi viết,
trắc nghiệm và câu hỏi tự luận.
Thực hành:
- Kiểm tra thường xuyên: thực hiện
1 kỹ năng theo quy trình kỹ thuật
- Thi kết thúc học phần: thực hiện
1 kỹ thuật theo quy trình kỹ thuật
5. Tài liệu dạy học và tham
khảo:
- Bài giảng Điều dưỡng Nhi khoa;
- Bài giảng Bệnh học Nhi khoa;
- Giáo trình Nhi Bộ môn Nhi Trường
Đại học Y Hà Nội;
- Giáo trình Điều dưỡng Nhi khoa
cơ bản do nhà trường biên soạn.
Học phần
2: CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH
Số đvht: 2 (2LT+0TH)
Số tiết: 30 tiết - Lý thuyết: 30
tiết TH: 0 tiết
1. Mục tiêu:
- Trình bày được sự phát
triển và tăng trưởng bình thường của trẻ sơ sinh; trẻ đủ tháng, trẻ đẻ non, già
tháng, thiếu cân;
- Nhận biết được các bệnh thường
gặp, các dị tật bẩm sinh ở trẻ sơ sinh;
- Lập và thực hiện được kế hoạch
chăm sóc các bệnh thường gặp ở trẻ sơ sinh;
- Bảo quản và sử dụng trang thiết
bị, phương tiện chăm sóc phù hợp với trẻ sơ sinh
- Hướng dẫn và hỗ trợ được bà mẹ
cách theo dõi, chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ sơ sinh bệnh;
2. Nội dung:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết học
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Đặc điểm trẻ sơ sinh khỏe mạnh
|
2
|
2
|
0
|
2
|
Đặc điểm trẻ sơ sinh non yếu
và già tháng
|
4
|
4
|
0
|
3
|
Kỹ thuật tắm, chăm sóc da, rốn,
mắt trẻ sơ sinh
|
1
|
1
|
0
|
4
|
Kỹ thuật ủ ấm trẻ sơ sinh
|
2
|
2
|
0
|
5
|
Nuôi dưỡng trẻ sơ sinh
|
3
|
3
|
0
|
6
|
Dị tật bẩm sinh
|
2
|
2
|
0
|
7
|
Chăm sóc trẻ sơ sinh nhiễm khuẩn
|
2
|
2
|
0
|
8
|
Chăm sóc trẻ sơ sinh suy hô hấp
|
2
|
2
|
0
|
9
|
Chăm sóc trẻ sơ sinh thở máy
|
4
|
4
|
0
|
10
|
Chăm sóc trẻ sơ sinh vàng da
|
2
|
2
|
0
|
11
|
Chăm sóc trẻ sơ sinh nhiễm khuẩn
máu
|
3
|
3
|
0
|
12
|
Chăm sóc trẻ tăng sản thượng
thận bẩm sinh
|
2
|
2
|
0
|
13
|
Vận chuyển trẻ sơ sinh
|
1
|
1
|
0
|
Tổng cộng
|
30
|
30
|
0
|
3. Phương pháp dạy học: Thuyết
trình, thực hiện phương pháp dạy/học tích cực.
4. Đánh giá:
- Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm
kiểm tra thường xuyên;
- Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm
tra định kỳ;
- Thi kết thúc học phần: 1 bài
thi trắc nghiệm kết hợp với câu hỏi tự luận.
5. Tài liệu dạy học và tham
khảo:
- Bài giảng Bệnh học Nhi khoa;
- Giáo trình Điều dưỡng Nhi khoa
do Bộ Y tế ban hành;
- Giáo trình Chăm sóc trẻ sơ
sinh do nhà trường biên soạn.
Học phần
3: CHĂM SÓC TRẺ BÚ MẸ
Số đvht: 2 (2LT+0TH)
Số tiết: 30 tiết - Lý thuyết: 30
tiết TH: 0 tiết
1. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm phát
triển thể chất, tinh thần, vận động bình thường của trẻ bú mẹ;
- Trình bày được đặc điểm miễn dịch,
lịch tiêm chủng cho lứa tuổi này;
- Trình bày được nhu cầu dinh dưỡng,
thể chất và tinh thần cho trẻ bình thường và trẻ bệnh;
- Lập và thực hiện được kế hoạch
chăm sóc cho bệnh nhi ở lứa tuổi này.
2. Nội dung:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết học
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Đặc điểm trẻ bú mẹ
|
4
|
4
|
0
|
2
|
Nuôi dưỡng trẻ bú mẹ
|
2
|
2
|
0
|
3
|
Miễn dịch và lịch tiêm chủng
|
2
|
2
|
0
|
4
|
Chăm sóc trẻ nhiễm khuẩn hô hấp
|
4
|
4
|
0
|
5
|
Chăm sóc trẻ còi xương, suy
dinh dưỡng, béo phì
|
4
|
4
|
0
|
6
|
Chăm sóc trẻ tiêu chảy cấp,
kéo dài
|
2
|
2
|
0
|
7
|
Chăm sóc trẻ suy tuyến giáp bẩm
sinh
|
1
|
1
|
0
|
8
|
Bệnh về mắt, bệnh về tắc lệ đạo
|
1
|
1
|
0
|
9
|
Chăm sóc trẻ phình đại tràng bẩm
sinh
|
2
|
2
|
0
|
10
|
Chăm sóc trẻ xuất huyết não,
màng não
|
2
|
2
|
0
|
11
|
Chăm sóc trẻ bị dị tật bẩm
sinh
|
2
|
2
|
0
|
12
|
Bệnh bại não
|
2
|
2
|
0
|
13
|
Chăm sóc trẻ bị nôn trớ
|
2
|
2
|
0
|
Tổng cộng
|
30
|
30
|
0
|
3. Phương pháp dạy học: Thuyết
trình, thực hiện phương pháp dạy/học tích cực.
4. Đánh giá:
- Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm
kiểm tra thường xuyên
- Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm
tra định kỳ.
- Thi kết thúc học phần: bài thi
viết, sử dụng câu hỏi thi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận.
5. Tài liệu dạy học và tham
khảo:
- Giáo trình Điều dưỡng Nhi khoa
do Bộ Y tế ban hành;
- Giáo trình Bệnh học Nhi khoa -
Bộ môn Nhi Trường Đại học Y Hà Nội.
Học phần
4: CHĂM SÓC TRẺ TUỔI TIỀN HỌC ĐƯỜNG
Số đvht: 2 (2LT+0TH)
Số tiết: 30 tiết - Lý thuyết: 30
tiết TH: 0 tiết
1. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm các bệnh
thường gặp và một số bệnh nặng ở lứa tuổi tiền học đường;
- Trình bày được một số rối loạn
thể chất, tâm lý, hoàn cảnh đặc biệt ở lứa tuổi này;
- Kể đúng lịch tiêm chủng nhắc lại
của nhóm tuổi tiền học đường;
- Lập và thực hiện được kế hoạch
chăm sóc cho bệnh nhi ở lứa tuổi này.
2. Nội dung:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết học
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Chăm sóc bệnh nhi ung bướu
|
8
|
8
|
0
|
2
|
Chăm sóc trẻ bị thiếu máu
|
4
|
4
|
0
|
3
|
Chăm sóc trẻ bị xuất huyết
|
4
|
4
|
0
|
4
|
Truyền máu
|
2
|
2
|
0
|
5
|
Chăm sóc trẻ bị bệnh tai mũi họng
|
2
|
2
|
0
|
6
|
Chăm sóc trẻ hôn mê gan
|
4
|
4
|
0
|
7
|
Bệnh hen phế quản
|
2
|
2
|
0
|
8
|
Dị tật đường thở
|
4
|
4
|
0
|
Tổng cộng
|
30
|
30
|
0
|
3. Phương pháp dạy học:
Thuyết trình, thực hiện phương
pháp dạy/học tích cực.
4. Đánh giá:
- Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm
kiểm tra thường xuyên;
- Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm
tra định kỳ;
- Thi kết thúc học phần: bài thi
viết, sử dụng câu hỏi thi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận.
5. Tài liệu dạy học và tham
khảo:
- Bài giảng Bệnh học Nhi khoa.
- Giáo trình Bệnh học Nhi khoa-
Bộ môn Nhi Trường Đại học Y Hà Nội;
- Giáo trình Chăm sóc trẻ tuổi
tiền học được do nhà trường biên soạn
Học phần
5: CHĂM SÓC TRẺ TUỔI HỌC ĐƯỜNG
Số đvht: 2 (2LT+0TH)
Số tiết: 30 tiết - Lý thuyết: 30
tiết TH: 0 tiết
1. Mục tiêu:
- Nhận định được tình trạng bình
thường, bất thường của trẻ lứa tuổi này;
- Trình bày được những nhu cầu
cơ bản của trẻ tuổi học đường;
- Lập và thực hiện được kế hoạch
chăm sóc cho bệnh nhi ở lứa tuổi này.
2. Nội dung:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết học
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Chăm sóc trẻ bị bệnh tuổi học
đường
|
4
|
4
|
0
|
2
|
Chăm sóc trẻ suy tim
|
4
|
4
|
0
|
3
|
Chăm sóc trẻ rối loạn tâm thần
chức năng
|
4
|
4
|
0
|
4
|
Chăm sóc trẻ rối loạn tâm lý
hành vi
|
2
|
2
|
0
|
5
|
Tâm lý trẻ nằm viện
|
4
|
4
|
0
|
6
|
Chăm sóc trẻ bị các bệnh lây
thường gặp
|
4
|
4
|
0
|
7
|
Đại cương về lọc máu
|
4
|
4
|
0
|
8
|
Chăm sóc bệnh nhân sau mổ chỉnh
hình
|
4
|
4
|
0
|
Tổng cộng
|
30
|
30
|
0
|
3. Phương pháp dạy học:
Thuyết trình, thực hiện phương
pháp dạy/học tích cực.
4. Đánh giá:
- Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm
kiểm tra thường xuyên;
- Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm
tra định kỳ;
- Thi kết thúc học phần: bài thi
viết, sử dụng câu hỏi thi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận.
5. Tài liệu dạy học và tham
khảo:
- Giáo trình, bài giảng Điều dưỡng
Nhi khoa do Bộ Y tế ban hành;
- Giáo trình do Bộ môn Nhi của
trường biên soạn;
- Giáo trình môn học do nhà trường
biên soạn.
Học phần
6: CHĂM SÓC TRẺ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN
Số đvht: 2 (2LT+0TH)
Số tiết: 30 tiết - Lý thuyết: 22
tiết TH: 8 tiết
1. Mục tiêu:
- Trình bày được sự phát triển về
tâm lý, xã hội của trẻ lứa tuổi dậy thì;
- Trình bày được một số rối loạn
ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản;
- Lập và thực hiện được kế hoạch
chăm sóc cho bệnh nhi ở lứa tuổi này.
2. Nội dung:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết học
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Sự phát triển thể chất, tâm
sinh lý, xã hội của trẻ lứa tuổi này
|
8
|
8
|
0
|
2
|
Chăm sóc trẻ bị rối loạn về
tâm lý tuổi dậy thì
|
4
|
4
|
0
|
3
|
Chăm sóc trẻ bị rối loạn sinh
lý tuổi dậy thì
|
4
|
4
|
0
|
4
|
Chăm sóc trẻ bị bệnh tiểu đường
|
6
|
2
|
4
|
5
|
Chăm sóc trẻ nhiễm HIV/AIDS
|
8
|
2
|
6
|
Tổng cộng
|
30
|
20
|
10
|
3. Phương pháp dạy học:
- Lý thuyết: thuyết trình, thực hiện
phương pháp dạy/học tích cực.
- Thực hành: tại phòng thực tập
của nhà trường, sử dụng quy trình kỹ thuật để hướng dẫn học sinh.
4. Đánh giá:
Lý thuyết:
- Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm
kiểm tra thường xuyên
- Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm
tra định kỳ.
- Thi kết thúc học phần: bài thi
viết, sử dụng câu hỏi thi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận.
5. Tài liệu dạy học và tham
khảo:
- Giáo trình Điều dưỡng Nhi khoa
do Bộ Y tế ban hành;
- Bài giảng Điều dưỡng Nhi khoa;
- Giáo trình môn học Chăm sóc trẻ
tuổi vị thành niên do nhà trường biên soạn.
Học phần
7: TÂM LÝ GIAO TIẾP VÀ GIÁO DỤC SỨC KHỎE
Số đvht: 3 (2LT+1TH)
Số tiết: 60 tiết - Lý thuyết: 30
tiết TH: 30 tiết
1. Mục tiêu:
- Trình bày được các yếu tố ảnh
hưởng đến giao tiếp hiệu quả;
- Trình bày được tâm lý giao tiếp
với người bệnh, người nhà và đồng nghiệp;
- Sử dụng được các phương pháp
giảng dạy tích cực;
- Tổ chức và thực hiện được các
buổi giáo dục sức khỏe.
2. Nội dung:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết học
|
TS
|
LT
|
TH
|
1
|
Vai trò giáo dục sức khỏe và
giao tiếp của người Điều dưỡng Nhi khoa
|
4
|
4
|
0
|
2
|
Quy trình dạy học
|
6
|
4
|
2
|
3
|
Phương pháp dạy học
|
4
|
2
|
2
|
4
|
Phương pháp kiểm tra đánh giá
học viên
|
4
|
2
|
2
|
5
|
Lập kế hoạch và tổ chức buổi giảng
lâm sàng
|
12
|
4
|
8
|
6
|
Sử dụng các phương tiện dạy học
|
4
|
2
|
2
|
7
|
Giáo dục sức khỏe
|
6
|
4
|
2
|
8
|
Giao tiếp và các kỹ năng giao
tiếp với bệnh nhi
|
10
|
4
|
6
|
9
|
Giao tiếp và kỹ năng giao tiếp
với người nhà bệnh nhân và đồng nghiệp
|
10
|
4
|
6
|
Tổng cộng
|
60
|
30
|
30
|
3. Phương pháp dạy học:
- Lý thuyết: thuyết trình, thực
hiện phương pháp dạy/học tích cực.
- Thực hành: tại phòng học, sử dụng
tranh, mô hình để hướng dẫn học sinh.
4. Đánh giá:
Lý thuyết:
- Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm
kiểm tra thường xuyên
- Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm
tra định kỳ.
- Thi kết thúc học phần: bài thi
viết, sử dụng câu hỏi thi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận.
Thực hành:
- Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm
kiểm tra thường xuyên;
- Thi kết thúc học phần: bài thi
thực hành đóng vai.
5. Tài liệu dạy học và tham
khảo:
- Bài giảng Kỹ năng giao tiếp và
giáo dục sức khỏe do Bộ Y tế ban hành;
- Giáo trình môn Tâm lý - Giáo dục
sức khỏe do nhà trường biên soạn.
Học phần
8: THỰC TẬP LÂM SÀNG I (TẠI PHÒNG KHÁM NHI VÀ KHOA NHI BỆNH VIỆN)
Số đvht: 4
Thời gian: 4 tuần học lâm sàng
1. Mục tiêu:
Sau khi học xong học phần này học
sinh có khả năng:
- Thực hiện được chức năng, nhiệm
vụ của Điều dưỡng Nhi khoa tại phòng khám nhi và khoa Nhi bệnh viện;
- Phụ giúp cho bác sĩ thực hiện
các thủ thuật khám và điều trị cho bệnh nhi;
- Ghi chép và quản lý được hồ
sơ, sổ sách tại phòng khám nhi và khoa Nhi của bệnh viện;
- Thực hiện được các kỹ năng
giao tiếp giáo dục sức khỏe cho bệnh nhi và người chăm sóc bệnh nhi;
- Sử dụng và bảo quản được dụng
cụ trang thiết bị phòng khám nhi, khoa Nhi;
- Rèn luyện tác phong khẩn
trương, thận trọng, chính xác, trung thực của người Điều dưỡng Nhi khoa.
2. Nội dung:
TT
|
Nội
dung thực tập
|
Chỉ
tiêu tay nghề (số lần)
|
1
|
Thực hành lập kế hoạch và thực
hành chăm sóc bệnh nhi
|
5
|
2
|
Sử dụng bảng đánh giá đau trên
bệnh nhi
|
5
|
3
|
Thực hành hồi sức bệnh nhi: hô
hấp, tuần hoàn, thần kinh
|
10
|
4
|
Đọc và đánh giá kết quả xét
nghiệm
|
5
|
5
|
Theo dõi, chăm sóc bệnh nhi đặt
kim luồn tĩnh mạch và tĩnh mạch trung tâm
|
5
|
6
|
Đo và theo dõi các dấu hiệu
sinh tồn ở bệnh nhi
|
10
|
7
|
Thực hiện các kỹ thuật tiêm: trong
da, dưới da, bắp thịt, tĩnh mạch, truyền dịch
|
10
|
8
|
Cho trẻ sơ sinh thở oxy
|
10
|
9
|
Tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ
|
5
|
10
|
Kỹ thuật bóp bóng cho trẻ sơ
sinh
|
5
|
11
|
Kỹ thuật hút ống nội khí quản
|
5
|
12
|
Vận dụng và sử dụng máy thở CPAP
|
3
|
13
|
Chăm sóc trẻ sơ sinh non yếu
|
3
|
14
|
Kỹ thuật lấy máu động mạch
|
3
|
3. Phương pháp dạy học:
- Học viên thực tập tại các
phòng khám nhi, khoa Nhi, thực hành trực tiếp trên người bệnh dưới sự hướng dẫn,
giám sát, kèm cặp của giáo viên;
- Giáo viên hướng dẫn học viên
thực hiện các kỹ thuật Điều dưỡng Nhi khoa theo quy trình kỹ thuật.
4. Đánh giá:
- Kiểm tra thường xuyên: thực
hành 1 kỹ thuật theo quy trình kỹ thuật; Thi kết thúc học phần: thực hành 1 kỹ
thuật theo quy trình kỹ thuật;
- Giáo viên sử dụng bảng kiểm để
đánh giá học viên, kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm
tra sổ thực tập của học viên.
Học phần
9: THỰC TẬP LÂM SÀNG II (TẠI KHOA NHI BỆNH VIỆN)
Số đvht: 4
Thời gian: 4 tuần học lâm sàng
1. Mục tiêu:
Sau khi học xong học phần này học
sinh có khả năng
- Thực hiện được chức năng, nhiệm
vụ của Điều dưỡng Nhi khoa tại các khoa của bệnh viện nhi và khoa Nhi của bệnh
viện đa khoa;
- Phụ giúp cho bác sĩ thực hiện
các thủ thuật khám và điều trị cho bệnh nhi;
- Ghi chép và quản lý được hồ
sơ, sổ sách tại các khoa của bệnh viện nhi và khoa Nhi của bệnh viện đa khoa;
- Thực hiện được các kỹ năng
giao tiếp giáo dục sức khỏe cho bệnh nhi và người chăm sóc bệnh nhi;
- Sử dụng và bảo quản được dụng
cụ trang thiết bị phòng khám nhi, khoa Nhi;
- Rèn luyện tác phong khẩn
trương, thận trọng, chính xác, trung thực của người Điều dưỡng Nhi khoa.
2. Nội dung:
TT
|
Nội
dung thực tập
|
Chỉ
tiêu tay nghề (số lần)
|
1
|
Nhận định, lập kế hoạch và thực
hiện kế hoạch chăm sóc một số bệnh thường gặp ở trẻ em
|
10
|
2
|
Cho trẻ uống thuốc
|
5
|
3
|
Thực hành tiêm chủng mở rộng
|
4
|
4
|
Tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch
|
10
|
5
|
Cho trẻ ăn qua ống thông
|
5
|
6
|
Hút đờm dãi
|
10
|
7
|
Bù nước bằng đường miệng
|
5
|
8
|
Khí dung, rung và dẫn lưu tư
thế
|
10
|
9
|
Thụt đại tràng trong phình đại
tràng bẩm sinh
|
3
|
10
|
Thực hành chế độ dinh dưỡng
cho bệnh nhi
|
3
|
11
|
Thực hành truyền và theo dõi
truyền hóa chất
|
3
|
12
|
Thực hành truyền và theo dõi
truyền máu
|
3
|
13
|
Theo dõi bệnh nhi hôn mê gan
|
3
|
14
|
Thay đổi tư thế phòng loét
|
3
|
15
|
Đặt ống thông nước tiểu
|
3
|
16
|
Chuẩn bị dụng cụ phụ giúp bác
sĩ chọc dò màng tim
|
2
|
17
|
Theo dõi và chăm sóc bệnh nhi
chọc dò màng ngoài tim
|
2
|
18
|
Theo dõi và chăm sóc bệnh nhi
sau lọc máu
|
2
|
19
|
Thực hành làm điện tâm đồ
|
2
|
20
|
Hướng dẫn bệnh nhi tập vận động
sau mổ chỉnh hình
|
2
|
21
|
Thực hành trị liệu
|
2
|
22
|
Sử dụng bơm tiêm truyền và máy
truyền dịch
|
2
|
23
|
Tiêm insulin
|
2
|
24
|
Chăm sóc bệnh nhi tiểu đường
|
2
|
25
|
Tư vấn trẻ vị thành niên
|
2
|
26
|
Tư vấn gia đình và trẻ nhiễm
HIV
|
2
|
27
|
Chăm sóc tâm lý cho bệnh nhi
ung thư
|
3
|
3. Phương pháp dạy học:
- Học viên thực tập tại các
phòng khám nhi, khoa Nhi, thực hành trực tiếp trên người bệnh dưới sự hướng dẫn,
giám sát, kèm cặp của giáo viên;
- Giáo viên hướng dẫn học viên
thực hiện các kỹ thuật Điều dưỡng Nhi khoa theo quy trình kỹ thuật.
4. Đánh giá:
- Kiểm tra thường xuyên: 3 bài,
theo quy trình kỹ thuật;
- Kiểm tra định kỳ: 3 bài, theo
quy trình kỹ thuật;
- Thi kết thúc học phần: 1 bài
theo quy trình kỹ thuật;
- Giáo viên sử dụng bảng kiểm để
đánh giá học viên, kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm
tra sổ thực tập của học viên.
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Số học phần: 1
Số ĐVHT: 4 (0 LT- 4TH)
Số tiết học : 160 giờ thực hành
lâm sàng tại Khoa Nhi, Bệnh viện Nhi tỉnh/thành phố, Trung ương..
1. Mục tiêu:
- Thực hiện tốt công tác đón tiếp,
giao tiếp với bệnh nhân;
- Làm được các kỹ thuật chăm sóc
và theo dõi bệnh nhi;
- Sử dụng được các phương tiện,
máy móc sử dụng trong Nhi khoa;
- Thực hiện được hoặc phụ cho
bác sỹ làm kỹ thuật theo quy định;
- Đánh giá được bệnh nhân tình
trạng bệnh nhi lựa chọn được phương pháp chăm sóc và theo dõi bệnh nhi hiệu quả,
phát hiện và xử trí được một số tai biến thông thường trong chăm sóc bệnh nhi.
2. Nội dung:
- Học viên ứng dụng kiến thức kỹ
năng đã học vào thực tế tại các Khoa/phòng trong bệnh viện nhi, khoa Nhi nhằm
hoàn thiện kỹ năng để chuẩn bị cho thi tốt nghiệp.
- Nội dung thực tế và các chỉ
tiêu tay nghề như sau:
TT
|
Nội
dung
|
Chỉ
tiêu tay nghề (số lần)
|
1
|
Đón tiếp bệnh
nhân
|
10
|
2
|
Thực hành giao tiếp với bệnh nhi,
người chăm sóc trẻ và đồng nghiệp
|
10
|
3
|
Tư vấn giáo dục sức khoẻ cho bệnh
nhi và người chăm sóc trẻ
|
10
|
4
|
Thực hiện y lệnh và phối hợp với
bác sỹ trong khám, chẩn đoán và điều trị, chăm sóc bệnh nhi
|
10
|
5
|
Sử dụng thuốc cho bệnh nhi an
toàn và hợp lý
|
5
|
6
|
Chăm sóc đáp ứng các nhu cầu về
thể chất và tinh thần cho trẻ em
|
10
|
7
|
Lập kế hoạch và thực hiện kế
hoạch chăm sóc bệnh nhi
|
10
|
8
|
Thực hiện các kỹ thuật Chăm
sóc bệnh nhi
|
10
|
9
|
Tạo môi trường chăm sóc bệnh
nhi an toàn, hợp lý
|
5
|
10
|
Tham gia cấp cứu bệnh nhi
|
5
|
11
|
Tham gia quản lý và sử dụng
trang thiết bị trong khoa/phòng.
|
5
|
3. Phương pháp dạy học:
Học viên thực tế tại các khoa/phòng
của Bệnh viện Nhi, khoa Nhi của bệnh viện đa khoa dưới sự quản lý, hướng dẫn của
giảng viên thỉnh giảng tại các cơ sở thực tế dựa vào mục tiêu, nội dung và chỉ
tiêu nêu trên.
4. Đánh giá:
Cuối đợt thực tế tốt nghiệp, mỗi
học viên được đánh giá bằng cách: Thực hiện một số kỹ thuật trên bệnh nhi theo
quy trình kỹ thuật kết hợp với điểm chỉ tiêu tay nghề trong sổ thực tập.
DANH SÁCH
CÁC ĐƠN VỊ THAM GIA XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Y tế
2. Cục Quản lý khám chữa bệnh -
Bộ Y tế
3. Vụ Khoa học và Đào tạo - Bộ Y
tế
4. Trường Đại học Kỹ thuật y tế
Hải Dương
5. Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội
6. Trường Cao đẳng Y tế Quảng
Ninh
7. Trường Cao đẳng Y tế Sơn La
8. Trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ
9. Trường Cao đẳng Y tế Huế
10. Trường Trung cấp Y tế Đắk Lắk
11. Trường Cao đẳng Y tế Quảng
Nam
12. Trường Cao đẳng Y tế Khánh
Hoà
13. Trường Cao đẳng Y tế Bình
Dương
14. Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ
15. Trường Cao đẳng Y tế Kiên
Giang