|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2632/QĐ-BGDĐT đổi mới chương trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông 2015
Số hiệu:
|
2632/QĐ-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Phạm Vũ Luận
|
Ngày ban hành:
|
24/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2632/QĐ-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 07
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 88/2014/QH13 NGÀY 28/11/2014
CỦA QUỐC HỘI VỀ ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ QUYẾT
ĐỊNH SỐ 404/QĐ-TTG NGÀY 27/3/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI
CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13
ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày
18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP
ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 404/QĐ-TTg
ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo
dục Trung học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo
khoa giáo dục phổ thông và Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các đơn vị được giao chủ trì các nhiệm
vụ cần tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, bảo đảm tiến độ, đúng quy định,
có chất lượng và hiệu quả.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo
dục Trung học, Trưởng Bộ phận thường trực đổi mới chương trình, sách giáo khoa
giáo dục phổ thông và đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam (để b/c);
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- UBVHGDTNTN&NĐ của QH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ có liên quan;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ GDĐT;
- Các sở GDĐT;
- Các cơ sở đào tạo giáo viên phổ thông;
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, GDTrH, VP.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Vũ Luận
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 88/2014/QH13 NGÀY 28/11/2014 CỦA QUỐC HỘI VỀ ĐỔI
MỚI CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 404/QĐ-TTG
NGÀY 27/3/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH,
SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 2632/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thực hiện Công văn số 10477/VPCP-KGVX
ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai thực hiện
Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông (sau đây gọi tắt là Nghị quyết
88), Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định 404) về việc phê duyệt Đề
án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông (sau
đây gọi tắt là Đề án), Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế
hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Triển khai thực hiện Nghị quyết 88
và Quyết định 404, góp phần thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11
năm 2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 29) và Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09 tháng 6
năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết 29 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết 44).
2. Kế hoạch là
căn cứ để Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý giáo dục các cấp và các cơ sở
giáo dục xây dựng kế hoạch triển khai và chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra,
giám sát, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết 88 và Quyết định 404.
II. NỘI DUNG CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Tăng cường
thông tin tuyên truyền về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông
a) Tăng cường truyền thông về đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông (sau đây gọi tắt là chương trình), sách giáo
khoa trong các nhiệm vụ triển khai đề án truyền thông về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo.
b) Tổ chức quán triệt, học tập Nghị
quyết 29, Nghị quyết 88, Nghị quyết 44 và Quyết định 404 để cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục, nhà giáo, học sinh, sinh viên, nhân dân hiểu được
mục tiêu, yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ, giải pháp, lộ trình và điều kiện thực hiện
đổi mới chương trình và sách giáo khoa; tạo đồng thuận đồng thời phát huy hiệu
quả sự tham gia đóng góp của xã hội.
c) Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền
qua phương tiện thông tin - truyền thông; tổ chức các hội thảo, hội nghị, trưng
cầu ý kiến đóng góp của các tầng lớp xã hội, của các tổ chức, cá nhân trong nước
và quốc tế; mở chuyên mục “Đổi mới chương trình giáo dục phổ thông và sách giáo
khoa” trên mạng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo; biên soạn tài liệu (dạng hỏi-đáp)
tuyên truyền Nghị quyết 88 và Quyết định 404.
d) Biểu dương kịp thời gương người tốt,
việc tốt trong các hoạt động đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông.
2. Chuẩn bị điều
kiện cần thiết để xây dựng chương trình, biên soạn sách giáo khoa mới
a) Tiếp tục tổng kết kinh nghiệm của
Việt Nam và tiếp tục nghiên cứu, cập nhật kinh nghiệm quốc tế về phát triển
chương trình, biên soạn sách giáo khoa và quản lý việc thực hiện chương trình,
sử dụng sách giáo khoa.
b) Hoàn thiện về tổ chức, cơ chế
chính sách, điều kiện bảo đảm hoạt động của các tổ chức có chức năng chỉ đạo,
thực hiện Đề án; xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật cần thiết phục
vụ triển khai thực hiện Đề án.
c) Tập huấn, bồi dưỡng cho người tham
gia xây dựng, biên soạn và thẩm định chương trình, sách giáo khoa mới.
3. Xây dựng
chương trình mới
a) Xây dựng chương trình mới quán triệt
mục tiêu, nguyên tắc, định hướng đã nêu tại Nghị quyết 88 và Quyết định 404.
Chương trình mới gồm chương trình giáo dục phổ thông tổng
thể (sau đây gọi tắt là chương trình tổng thể) và các chương trình môn học,
chuyên đề học tập và hoạt động trải nghiệm sáng tạo (sau đây gọi chung là các
chương trình môn học).
b) Các bước tiến hành:
- Dự thảo chương trình tổng thể;
trưng cầu ý kiến, thẩm định, tiếp thu, chỉnh sửa dự thảo chương trình tổng thể.
- Căn cứ dự thảo chương trình tổng thể
để dự thảo các chương trình môn học; thực nghiệm, trưng cầu ý kiến, thẩm định,
chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo chương trình môn học; ban hành chính thức chương
trình tổng thể và các chương trình môn học làm căn cứ biên soạn sách giáo khoa.
- Sau khi chương trình được ban hành
chính thức, hàng năm, tổ chức đánh giá chương trình và xem xét, điều chỉnh
chương trình (nếu cần thiết).
4. Biên soạn tài
liệu hướng dẫn dạy học theo chương trình mới
a) Biên soạn bộ tài liệu hướng dẫn dạy
học các môn học theo chương trình mới; chú trọng hướng dẫn dạy và học căn cứ
yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh đối với mỗi môn học, lớp
học, cấp học; đáp ứng sự đa dạng vùng miền, đặc biệt là vùng miền núi, hải đảo,
vùng đồng bào dân tộc ít người, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, học
sinh khuyết tật.
b) Căn cứ chương trình môn học đã được
ban hành chính thức, dự thảo tài liệu hướng dẫn dạy học; tổ chức lấy ý kiến góp
ý và thẩm định tài liệu; chỉnh sửa và ban hành bộ tài liệu; tiếp tục hướng dẫn
thực hiện các điều chỉnh chương trình (nếu có).
5. Biên soạn sách
giáo khoa mới
a) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
biên soạn sách giáo khoa: Căn cứ chương trình do Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành,
các tổ chức, cá nhân biên soạn đề cương sách giáo khoa. Nếu có nhu cầu, các tổ
chức, cá nhân đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức việc nhận xét, góp ý đề
cương sách giáo khoa trước khi biên soạn bản thảo sách giáo khoa gửi cho cơ
quan tổ chức thẩm định; các Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa tiến
hành thẩm định sách giáo khoa theo tiêu chí đánh giá sách giáo khoa do Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành; các tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, hoàn thiện bản thảo
sách giáo khoa sau thẩm định, gửi cơ quan tổ chức thẩm định
trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt cho phép sử dụng sách giáo
khoa.
b) Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức việc
biên soạn một bộ sách giáo khoa: Biên soạn và tổ chức góp ý bộ đề cương sách
giáo khoa; biên soạn bản thảo, tổ chức trưng cầu ý kiến và thực nghiệm bộ sách
giáo khoa; Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa tiến hành thẩm định bộ
sách giáo khoa; chỉnh sửa, hoàn thiện, phê duyệt cho phép sử dụng bộ sách giáo
khoa.
Biên soạn sách giáo khoa song ngữ (tiếng
Việt - tiếng một số dân tộc ít người đã có chữ viết) đối với một số môn học ở cấp
tiểu học. Biên soạn và thực nghiệm sách giáo khoa điện tử.
c) Biên soạn tài liệu giáo dục của địa
phương: Căn cứ thời lượng giáo dục dành cho địa phương quy định tại chương
trình tổng thể và chương trình môn học, mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương tổ chức biên soạn tài liệu giáo dục của địa phương đáp ứng nhu cầu và phù
hợp với đặc điểm của địa phương. Các tài liệu này phải được thẩm định bởi Hội đồng
thẩm định cấp tỉnh và được Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
6. Tổ chức lựa chọn sách giáo
khoa ở cơ sở giáo dục phổ thông
a) Nhà trường tổ chức cho giáo viên,
đại diện cha mẹ học sinh và học sinh tìm hiểu các sách giáo khoa đã được Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa thẩm định và Bộ Giáo dục
và Đào tạo phê duyệt cho phép sử dụng.
Các tổ (nhóm) chuyên môn thảo luận và
đề nghị lựa chọn bộ sách giáo khoa chính thức dùng trong nhà trường (cho cả
giáo viên và học sinh); nhà trường quyết định lựa chọn bộ sách giáo khoa chính
thức của mỗi môn học dựa trên đề nghị của giáo viên tổ (nhóm) chuyên môn, tham
khảo thêm ý kiến của đại diện cha mẹ học sinh và học sinh. Trong quá trình dạy
học giáo viên và học sinh có thể tham khảo những sách giáo khoa khác.
b) Cung cấp sách giáo khoa cho các
trường thuộc vùng miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc ít người, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn; học sinh khuyết tật; tổ chức cho học sinh được
mượn sách giáo khoa để sử dụng trong năm học.
7. Tập huấn, bồi dưỡng giáo
viên để thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới
a) Xây dựng hệ thống tập huấn, bồi dưỡng
giáo viên qua mạng nhằm phát huy hiệu quả các phương tiện kỹ thuật, công nghệ mới,
nhất là công nghệ thông tin và truyền thông; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng trực
tiếp cho đội ngũ cốt cán của địa phương về kỹ thuật, quy trình tổ chức tập huấn
qua mạng và xây dựng, phát triển kế hoạch giáo dục nhà trường
dựa trên chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, bảo đảm phù hợp với đặc
điểm của địa phương và nhà trường.
b) Các lớp tập
huấn, bồi dưỡng cho giáo viên trường phổ thông được tổ chức bằng hình thức qua
mạng là chủ yếu; thời gian bắt đầu từ trước năm học đầu tiên thực hiện chương
trình, sách giáo khoa mới và được tiến hành thường xuyên, liên tục. Giáo viên
đăng ký lớp học theo tổ hoặc nhóm
chuyên môn, tự học và gửi bài kiểm tra cho báo cáo viên
theo hướng dẫn trên mạng; báo cáo viên thực hiện chấm bài kiểm tra, đánh giá, phản hồi qua mạng với giáo viên.
c) Nhà xuất bản có sách giáo khoa được
lựa chọn sử dụng có trách nhiệm phối hợp với ngành giáo dục tổ chức tập huấn, bồi
dưỡng cho giáo viên theo sách giáo khoa đã được phê duyệt
cho phép sử dụng và được nhà xuất bản phát hành.
8. Tiếp tục
nghiên cứu và áp dụng các biện pháp thực hiện đổi mới giáo dục nhà trường phổ
thông nhằm phục vụ cho việc xây dựng, biên soạn và triển khai thực hiện chương
trình, sách giáo khoa mới
Tiếp tục giao quyền tự chủ xây dựng
và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường phổ thông; áp dụng mô hình trường học
mới ở tiểu học và trung học cơ sở; thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật, thi vận dụng
kiến thức liên môn giải quyết vấn đề thực tiễn của học sinh trung học; đổi mới
dạy học ngoại ngữ ở tất cả các cấp học và trình độ đào tạo; dạy tiếng Việt lớp
1 theo phương pháp Công nghệ giáo dục; áp dụng phương pháp dạy học “Bàn tay nặn
bột” và các phương pháp dạy học tích cực khác; triển khai dự án thí điểm đổi mới dạy mỹ thuật ở tiểu
học; đổi mới đánh giá học sinh; tham gia chương trình đánh
giá học sinh quốc tế (PISA, PASEC) và một số chương trình đánh giá trong nước ở
cả ba cấp học phổ thông.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ rộng rãi các hoạt động dạy, học, thi và tập huấn, bồi dưỡng giáo viên;
tiếp tục đổi mới kiểm tra, đánh giá, thi trung học phổ thông quốc gia theo hướng
đánh giá năng lực học sinh, bảo đảm khách quan, công bằng, giảm áp lực, tốn
kém, góp phần đổi mới dạy và học, nâng cao chất lượng giáo dục.
9. Triển khai thực
hiện chương trình, sách giáo khoa mới
Từ năm học 2018 - 2019, bắt đầu triển
khai áp dụng chương trình, sách giáo khoa mới theo hình thức cuốn chiếu đối với
mỗi cấp tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.
10. Xây dựng và tổ chức triển
khai thực hiện một số đề án nhằm đảm bảo tính đồng bộ với Đề án Đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông
a) Đề án đào tạo,
đào tạo lại và bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, đào tạo và
dạy nghề đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đào tạo.
Mục tiêu cơ bản của đề án này là phát
triển, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, tập
trung vào đổi mới chương trình và tổ chức đào tạo giáo viên ở các trường sư
phạm và xây dựng chương trình bồi dưỡng, đào tạo lại giáo viên,
cán bộ quản lý giáo dục phục vụ trực tiếp cho việc triển khai chương trình, sách
giáo khoa mới; giao cho các cơ sở đào tạo sư phạm thực hiện nhiệm vụ này; sắp xếp
lại hệ thống, tổ chức và phân công lại nhiệm vụ các cơ sở đào tạo sư phạm hiện
nay; ban hành cơ chế, chính sách đặc thù đối với các trường, khoa sư phạm để
nâng cao chất lượng đào tạo, đặc biệt là đào tạo giáo viên chất lượng cao; đổi
mới công tác đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng, đánh giá, sử
dụng giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục; chế độ, chính sách ưu đãi... Tận dụng
thế mạnh của công nghệ thông tin, ứng dụng việc đưa lên Internet, chương trình
truyền hình, phát thanh giáo dục quốc gia các nội dung đào tạo, đào tạo lại và
bồi dưỡng dưới các hình thức như: tài liệu tham khảo; sách hướng dẫn; bài giảng
của các báo cáo viên, các tác giả chương trình và sách giáo khoa; các bài giảng
của những giáo viên giỏi...
b) Đề án bảo đảm
cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.
Mục tiêu cơ bản của đề án này là đầu
tư chuẩn hóa cơ sở vật chất cơ sở giáo dục phổ thông. Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất của các cơ sở giáo dục phổ thông
để thực hiện được chương trình, sách giáo khoa mới; địa phương tổ chức thực hiện.
Ngân sách trung ương hỗ trợ những nơi chưa đảm bảo điều kiện tối thiểu.
Trước hết để đảm bảo điều kiện tối thiểu
thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới, các cơ sở giáo
dục phổ thông cần tiến hành điều chỉnh, bố trí, sắp xếp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện có của nhà
trường; ưu tiên bố trí phòng học bộ môn, phòng thực hành, thí nghiệm; rà soát
danh mục thiết bị giáo dục tối thiểu hiện hành, chỉ bổ sung những thiết bị thật
sự cần thiết; đặc biệt chú trọng trang bị thiết bị giáo dục ứng dụng kỹ thuật số
để nâng cao hiệu quả sử dụng và tiết kiệm chi phí.
c) Đề án tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động giảng dạy,
nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo và dạy nghề.
Một trong các mục tiêu cụ thể của đề
án này là tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý các hoạt động giáo dục, dạy - học ở các cơ sở giáo dục phổ thông; hỗ trợ có
hiệu quả hoạt động dạy học theo chương trình, sách giáo khoa mới; góp phần thực
hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa theo hướng phát triển phẩm chất và
năng lực học sinh.
(Lộ trình thực hiện Đề án đổi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông và xây dựng, thực hiện các đề
án liên quan được trình bày tại phụ lục kèm theo Kế
hoạch này)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Đối với Đề án Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục
phổ thông:
a) Nhà nước bố trí kinh phí để thực
hiện các nhiệm vụ: Xây dựng, thực nghiệm chương trình; biên soạn, thực nghiệm một
bộ sách giáo khoa (do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện), trong đó có
sách giáo khoa song ngữ (tiếng Việt - tiếng một số dân tộc ít người) đối với một
số môn học ở cấp tiểu học; biên soạn và thực nghiệm sách giáo khoa điện tử; thẩm
định chương trình và thẩm định sách giáo khoa; tập huấn, bồi dưỡng cho người
tham gia xây dựng, biên soạn, thẩm định chương trình, sách giáo khoa mới; xây dựng
hệ thống tập huấn, bồi dưỡng giáo viên qua mạng; tập huấn, bồi dưỡng giáo viên
để thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới; cung cấp sách giáo khoa cho các
trường vùng miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc ít người, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, học sinh khuyết tật.
b) Huy động kinh phí của các nhà xuất
bản, các tổ chức, cá nhân để biên soạn các sách giáo khoa (ngoài bộ sách giáo
khoa do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức biên soạn) và triển khai các hoạt động
khác của Đề án không sử dụng kinh phí của Nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện các đề án liên
quan với Đề án Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông sẽ được
quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các đề án này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thành lập Ban Chỉ đạo đổi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông để chỉ đạo việc triển khai thực
hiện Nghị quyết 88 và Quyết định 404. Ban Chỉ đạo gồm đại diện lãnh đạo các đơn
vị thuộc bộ có liên quan, đại diện lãnh đạo một số sở giáo dục và đào tạo và đại
diện lãnh đạo một số trường đại học sư phạm. Ban Chỉ đạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo làm Trưởng ban.
2. Các đơn vị thuộc bộ có liên quan,
sở giáo dục và đào tạo, cơ sở đào tạo giáo viên xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch cụ thể triển khai thực hiện kế hoạch này; định kỳ 6
tháng và một năm báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban Quốc gia Đổi mới Giáo dục và Đào tạo, Hội đồng quốc gia Giáo dục
và Phát triển nhân lực, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
PHỤ LỤC
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH,
SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG XÂY DỰNG, THỰC HIỆN CÁC ĐỀ ÁN LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2632/QĐ-BGDĐT ngày
24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Sản
phẩm hoàn thành /Kết quả thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
A
|
ĐỀ
ÁN ĐỔI MỚI CHƯƠNG TRÌNH, SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG
|
|
|
|
|
I
|
Giai đoạn 1 (7/2015 - 6/2016)
|
|
|
|
|
1
|
Tăng cường thông tin tuyên truyền về đổi mới chương trình, sách giáo khoa
|
Chuyên
mục “Đổi mới chương trình giáo dục phổ thông và sách giáo khoa” được xây dựng trên mạng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo; tài liệu (dạng
hỏi-đáp) tuyên truyền Nghị quyết 88 và Quyết định 404 được biên soạn.
|
Văn
phòng Bộ (Trung tâm Truyền thông giáo dục)
|
Bộ
phận thường trực1, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ
Giáo dục Trung học, Cục Công nghệ thông tin.
|
Quý
3/2015
|
2
|
Chuẩn bị điều kiện để xây dựng chương trình, biên soạn
sách giáo khoa mới
|
|
|
|
|
2.1
|
Thành lập Ban Chỉ đạo đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Bộ
phận thường trực, các đơn vị liên quan
|
Quý
3/2015
|
2.2
|
Thành lập các Ban xây dựng chương trình, Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình; các Ban biên soạn sách giáo khoa (đối với bộ sách giáo khoa
do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức biên soạn) và các Hội
đồng Quốc gia thẩm định sách giáo khoa
|
Quyết
định của Bộ trưởng
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Bộ
phận thường trực, các đơn vị liên quan
|
Quý
3/2015
|
2.3
|
Soạn thảo một số văn bản quy phạm
pháp luật phục vụ triển khai Đề án
|
|
|
|
|
a) Quy định tiêu chí đánh giá
chương trình và tổ chức, hoạt động của Ban xây dựng chương trình, Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình.
|
Thông
tư
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Vụ
Giáo dục Trung học
|
Bộ
phận thường trực, các đơn vị liên
quan
|
Quý
3/2015
|
b) Quy định tiêu chí đánh giá sách
giáo khoa phổ thông
|
Thông
tư
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Cục
Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học,
Đồ chơi trẻ em
|
Bộ
phận thường trực, các đơn vị liên quan
|
Quý
3/2015
|
c) Quy định về tổ chức, hoạt động của
Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa phổ thông.
|
Thông
tư
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Cục
Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, Đồ chơi trẻ em
|
Bộ
phận thường trực, các đơn vị liên quan
|
Quý
3/2015
|
d) Quy định nội dung và mức chi việc
xây dựng, biên soạn, thẩm định chương trình giáo dục phổ
thông và sách giáo khoa
|
Thông
tư liên tịch
Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính
|
Bộ
phận thường trực, các đơn vị liên quan
|
Quý
3/2015
|
3
|
Tập huấn, bồi dưỡng cho người
tham gia xây dựng, biên soạn, thẩm định chương trình, sách giáo khoa
|
|
|
|
|
3.1
|
Biên soạn, thẩm định, phê duyệt tài
liệu tập huấn, bồi dưỡng
|
Tài
liệu tập huấn, bồi dưỡng được phê duyệt
|
Bộ
phận thường trực
|
Vụ Giáo
dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, các đơn vị liên quan
|
Quý
3/2015
|
3.2
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng
|
Người
tham gia xây dựng, biên soạn, thẩm định chương trình,
sách giáo khoa được nâng cao năng lực
|
Bộ
phận thường trực
|
Vụ Giáo
dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, các đơn vị liên quan
|
Quý
3/2015- Quý 4/2015
|
4
|
Xây dựng chương trình tổng thể
|
|
|
|
|
4:1
|
Dự thảo chương trình tổng thể; xin
ý kiến đóng góp; tiếp thu, chỉnh sửa chương trình tổng thể
để thẩm định
|
Dự
thảo chương trình tổng thể đã được chỉnh sửa để thẩm định
|
Bộ
phận thường trực
|
Vụ
Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, các đơn vị liên quan
|
Quý
3/2015
|
4.2
|
Thẩm định chương trình tổng thể.
|
Kết quả
thẩm định của Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình
|
Cơ
quan tổ chức thẩm định
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
3/2015
|
4.3
|
Chỉnh sửa, hoàn thiện chương trình
tổng thể làm căn cứ xây dựng các chương trình môn học
|
Dự
thảo văn bản chương trình tổng thể đã được chỉnh sửa làm
căn cứ xây dựng các chương trình môn học
|
Bộ
phận thường trực
|
Vụ
Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, các đơn vị liên quan
|
Quý
3/2015
|
5
|
Xây dựng các chương trình môn học
|
|
|
|
|
5.1
|
Xây dựng bản thảo các chương trình
môn học
|
Bản
thảo các chương trình môn học
|
Bộ
phận thường trực
|
Vụ
Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, các đơn vị liên quan
|
Quý
4/2015- Quý 1/2016
|
5.2
|
Xin ý kiến đóng góp về bản thảo các
chương trình môn học; chỉnh sửa bản thảo các chương trình môn học
|
Bản
thảo các chương trình môn học được chỉnh sửa
|
Bộ
phận thường trực
|
Vụ
Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, các đơn vị liên quan
|
Quý
1/2016
|
5.3
|
Thực nghiệm chương trình tổng thể và
các chương trình môn học
|
Kết quả thực nghiệm chương trình tổng thể và các chương trình môn học
|
Bộ
phận thường trực
|
Vụ
Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, các đơn vị liên quan
|
Quý
1/2016
|
5.4
|
Thẩm định các chương trình môn học
|
Kết quả
thẩm định của Hội đồng quốc gia thẩm định chương trình
|
Cơ
quan tổ chức thẩm định
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
2/2016
|
5.5
|
Chỉnh sửa, hoàn thiện chương trình
tổng thể và các chương trình môn học
|
Chương trình tổng thể và các chương trình môn học được
hoàn thiện
|
Bộ
phận thường trực
|
Vụ
Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, các đơn vị liên quan
|
Quý
2/2016
|
5.6
|
Trình Bộ trưởng phê duyệt chương trình tổng thể và các chương trình môn học
|
Quyết
định của Bộ trưởng phê duyệt chương trình tổng thể và
các chương trình môn học
|
Cơ
quan tổ chức thẩm định
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
2/2016
|
II
|
Giai đoạn 2 (7/2016 - 6/2018)
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức biên soạn sách giáo khoa
các lớp 1, 6,10 (do Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện)
|
|
|
|
|
1.1
|
Biên soạn bộ đề cương sách giáo khoa từ lớp 1 đến lớp 12 (dùng cho bộ sách giáo khoa do
Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức biên soạn); xin ý kiến đóng
góp, chỉnh sửa bộ đề cương sách giáo khoa.
|
Bộ đề
cương sách giáo khoa được chỉnh sửa làm căn cứ biên soạn sách giáo khoa
|
Bộ
phận thường trực
|
Vụ
Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, các đơn vị liên quan
|
Quý
3/2016
|
1.2
|
Biên soạn bản thảo sách giáo khoa
các lớp 1, 6, 10; xin ý kiến đóng góp, thực nghiệm; chỉnh
sửa bản thảo
|
Bản
thảo sách giáo khoa các lớp 1, 6, 10 đã được chỉnh sửa
|
Bộ
phận thường trực
|
Vụ
Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, các đơn vị liên quan
|
Quý
3/2016- Quý 2/2017
|
2
|
Thẩm định sách giáo khoa các lớp
1, 6, 10 (do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức biên soạn) và các sách giáo khoa
khác
|
|
|
|
|
2.1
|
Thẩm định sách giáo khoa các lớp 1, 6, 10 (do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức biên soạn)
|
Kết
quả thẩm định của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa
|
Cơ
quan tổ chức thẩm định
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
2/2017
|
2.2
|
Thẩm định các sách giáo khoa khác
(do các tổ chức, cá nhân biên soạn)
|
Kết quả thẩm định của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa
|
Cơ
quan tổ chức thẩm định
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
3/2016- Quý 2/2018
|
3
|
Trình Bộ trưởng phê duyệt cho
phép sử dụng sách giáo khoa
|
|
|
|
|
3.1
|
Đối với sách giáo khoa các lớp 1, 6, 10 (do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức biên soạn)
|
Quyết
định của Bộ trưởng phê duyệt cho phép sử dụng sách giáo khoa
|
Cơ
quan tổ chức thẩm định
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
3/2017
|
3.2
|
Đối với các sách giáo khoa khác (do
các tổ chức, cá nhân biên soạn)
|
Quyết
định của Bộ trưởng phê duyệt cho phép sử dụng các sách giáo khoa
|
Cơ
quan tổ chức thẩm định
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
3/2016- Quý 2/2018
|
4
|
Cung cấp sách giáo khoa các lớp 1,
6, 10 cho các trường khó khăn (vùng miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc
ít người, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn), học sinh khuyết tật.
|
Học
sinh các trường khó khăn và học sinh khuyết tật được mượn
sách giáo khoa
|
Cục
Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học,
Đồ chơi trẻ em
|
Bộ
phận thường trực, các đơn vị liên quan
|
Quý
2/2018
|
5
|
Biên soạn, thẩm định tài liệu hướng
dẫn dạy học theo chương trình mới
|
Tài
liệu hướng dẫn dạy học theo chương trình mới được phê
duyệt
|
Bộ
phận thường trực
|
Vụ
Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học
|
Quý
3/2016- Quý 4/2016
|
6
|
Tập huấn, bồi dưỡng giáo viên để
thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới
|
|
|
|
|
6.1
|
Biên soạn, thẩm định tài liệu tập
huấn, bồi dưỡng
|
Tài liệu
tập huấn, bồi dưỡng được phê duyệt
|
Cục
Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
|
Bộ
phận thường trực, Vụ Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục
Trung học
|
Quý
1/2017
|
6.2
|
Xây dựng hệ thống tập huấn, bồi dưỡng giáo viên qua mạng
|
Hệ thống
tập huấn, bồi dưỡng giáo viên qua mạng đi vào hoạt động
|
Cục
Công nghệ Thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1/2017- Quý 2/2017
|
6.3
|
Tập huấn trực tiếp cho giáo viên cốt
cán của địa phương về kỹ thuật, quy trình bồi dưỡng qua mạng
|
Giáo
viên cốt cán các trường phổ thông được tập huấn
|
Cục
Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo
dục
|
Cục
Công nghệ thông tin, các đơn vị liên quan
|
Quý
2/2017
|
6.4
|
Tập huấn giáo viên để thực hiện
chương trình, sách giáo khoa mới các lớp 1, 6, 10
|
Giáo
viên dạy các lớp 1, 6, 10 được tập huấn, bồi dưỡng
|
Các
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
3/2017- Quý 2/2018
|
6.5
|
Tập huấn trực tiếp giáo viên cốt
cán các địa phương về xây dựng, phát triển kế hoạch giáo dục nhà trường
|
Mỗi
trường phổ thông có 01 giáo viên được tập huấn về xây dựng, phát triển kế hoạch giáo dục nhà trường
|
Cục
Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
1/2017
|
7
|
Xây dựng, điều chỉnh, hoàn thiện,
bổ sung chế độ, chính sách liên quan đến việc thực hiện chương trình, sách
giáo khoa mới
|
Một
số văn bản liên quan đến chế độ, chính sách thực hiện
chương trình, sách giáo khoa mới được ban hành
|
Cục
Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
|
Vụ Tổ
chức cán bộ, Bộ phận thường trực, các đơn vị liên quan
|
Quý
3/2016- Quý 1/2017
|
8
|
Sơ kết thực hiện Đề án
|
Văn
bản Báo cáo kết quả thực hiện Đề án từ 7/2015 đến 6/2018
|
Bộ
phận thường trực
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
2/2018
|
III
|
Giai đoạn 3 (7/2018 - 12/2023)
|
|
|
|
|
1
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp tục
tổ chức biên soạn sách giáo khoa các lớp còn lại (biên soạn bản thảo; xin ý
kiến đóng góp, thực nghiệm; chỉnh sửa bản thảo)
|
|
|
|
|
|
- Sách giáo khoa các lớp 2, 7, 11
|
Bản thảo
sách giáo khoa đã được chỉnh sửa
|
Bộ
phận thường trực
|
Vụ
Giáo dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, các đơn vị liên quan
|
Quý 3/2017-Quý 2/2018
|
- Sách giáo khoa các lớp 3, 8, 12
|
Quý
3/2018- Quý 2/2019
|
- Sách giáo khoa các lớp 4, 5, 9
|
Quý 3/2019-Quý 2/2020
|
2
|
Thẩm định sách giáo khoa
|
|
|
|
|
2.1
|
Đối với sách giáo khoa do Bộ Giáo dục
và Đào tạo tổ chức biên soạn
|
|
|
|
|
|
- Sách giáo khoa các lớp 2, 7, 11
|
Kết
quả thẩm định của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo
khoa
|
Cơ
quan tổ chức thẩm định
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
2/2018
|
- Sách giáo khoa các lớp 3, 8, 12
|
Quý
2/2019
|
- Sách giáo khoa các lớp 4, 5, 9
|
Quý
3/2020
|
2.2
|
Đối với sách giáo khoa do tổ chức,
cá nhân biên soạn
|
Kết
quả thẩm định của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa
|
Cơ
quan tổ chức thẩm định
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
3/2018- Quý 4/2023
|
3
|
Trình Bộ trưởng phê duyệt cho phép sử dụng sách giáo khoa
|
|
|
|
|
3.1
|
Đối với sách giáo khoa do Bộ Giáo dục
và Đào tạo tổ chức biên soạn
|
|
|
|
|
|
- Sách giáo khoa các lớp 2, 7, 11
|
Quyết
định của Bộ trưởng phê duyệt cho phép sử dụng sách giáo khoa
|
Cơ
quan tổ chức thẩm định
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
3/2018
|
- Sách giáo khoa các lớp 3, 8, 12
|
Quý
3/2019
|
- Sách giáo khoa các lớp 4, 5, 9
|
Quý
3/2020
|
3.2
|
Đối với sách giáo khoa do tổ chức,
cá nhân biên soạn
|
Quyết
định của Bộ trưởng phê duyệt cho phép sử dụng sách giáo khoa
|
Cơ
quan tổ chức thẩm định
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý 3/2018- Quý 4/2023
|
4
|
Biên soạn sách giáo khoa song ngữ
đối với 1 số môn cấp tiểu học
|
Quyết
định của Bộ trưởng phê duyệt cho phép sử dụng sách giáo khoa
|
Bộ
phận thường trực
|
Vụ Giáo
dục Tiểu học, các đơn vị liên quan
|
Quý
3/2018- Quý 4/2023
|
5
|
Biên soạn và thực nghiệm sách
giáo khoa điện tử
|
Quyết
định của Bộ trưởng phê duyệt cho phép sử dụng sách giáo khoa
|
Bộ
phận thường trực
|
Vụ Giáo
dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, các đơn vị liên quan
|
Quý
3/2018- Quý 4/2023
|
6
|
Cung cấp sách giáo khoa các lớp
còn lại cho các trường khó khăn, học sinh khuyết tật
|
Học
sinh các trường khó khăn và học sinh khuyết tật được mượn
sách giáo khoa
|
Cục
Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học,
Đồ chơi trẻ em
|
Bộ
phận thường trực, các đơn vị liên quan
|
Quý
2/2018- Quý 4/2023
|
7
|
Tiếp tục tập huấn giáo viên để
thực hiện chương trình, sách giáo khoa mới
|
|
|
|
|
|
- Lớp 2, 7, 11
|
Giáo
viên được tập huấn, bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu chương trình, sách giáo khoa mới
|
Sở
Giáo dục và Đào tao
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
3/2018- Quý 2/2019
|
- Lớp 3, 8, 12
|
Quý
3/2019- Quý 2/2020
|
- Lớp 4, 5, 9
|
Quý 3/2020-
Quý 2/2021
|
8
|
Triển khai thực hiện chương
trình và sách giáo khoa mới theo hình thức cuốn chiếu đối với mỗi cấp học
|
|
|
|
|
- Lớp 1, 6, 10
|
Các
cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện chương trình, sách
giáo khoa mới
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Bộ
phận thường trực, các đơn vị liên quan
|
Từ
7/2018
|
-Lớp 2, 7, 11
|
Từ
7/2019
|
- Lớp 3, 8, 12
|
Từ
7/2020
|
- Lớp 4, 9
|
Từ
7/2021
|
- Lớp 5
|
Từ
7/2022
|
9
|
Tiếp tục xây dựng, điều chỉnh,
hoàn thiện, bổ sung chế độ, chính sách liên quan đến việc thực hiện chương
trình, sách giáo khoa mới
|
Một
số văn bản liên quan đến chế độ, chính sách thực hiện chương trình, sách giáo
khoa mới tiếp tục được ban hành
|
Cục
Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục
|
Vụ Tổ
chức cán bộ, Bộ phận thường trực, các đơn vị liên quan
|
Quý
2/2018- Quý 4/2023
|
10
|
Đánh giá, điều chỉnh và hoàn thiện
chương trình
|
Phiên
bản mới chương trình được ban hành (nếu cần)
|
Bộ
phận thường trực
|
Vụ Giáo
dục Tiểu học, Vụ Giáo dục Trung học, các đơn vị liên quan
|
Quý
2/2020- Quý 4/2023
|
11
|
Tổng kết thực hiện Đề án
|
Văn
bản Báo cáo tổng kết thực hiện Đề án
|
Bộ
phận thường trực
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
4/2023
|
B
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐỀ ÁN LIÊN QUAN
|
|
|
|
|
I
|
Đề án đào tạo, đào tạo lại và bồi
dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục đào tạo.
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Cục Nhà
giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
|
Các
đơn vị liên quan
|
Từ
năm 2016
|
II
|
Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho
chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Cục Cơ
sở vật chất và Thiết bị trường học, Đồ chơi trẻ em
|
Các
đơn vị liên quan
|
Từ
năm 2016
|
III
|
Đề án tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động
giảng dạy, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo
và dạy nghề.
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Cục
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
Từ
năm 2016
|
1
Bộ phận thường trực đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục
phổ thông và đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục (thành
lập theo Quyết định số 6162/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Quyết định 2632/QĐ-BGDĐT năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông và Quyết định 404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2632/QĐ-BGDĐT ngày 24/07/2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông và Quyết định 404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
7.593
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|