ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2448/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên
Huế, ngày 05 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC NĂM 2019 - 2020
CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày
25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về
vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ
Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục
và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng
Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2071/QĐ-BNV ngày
31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm
trong cơ quan tổ chức, hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày
18/5/2016 của UBND tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ quan tổ chức,
hành chính của tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày
19 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021;
Căn cứ Chương trình hành động số
100/CTr-UBND ngày 28/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch số
60-KH/TU ngày 24 tháng 4 năm 2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW
ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về
tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt
động hiệu lực, hiệu quả;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức năm 2019 - 2020 của Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế (có Đề án và Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức
và lao động hợp đồng được giao; cơ cấu ngạch công chức; bảng mô tả công việc và
khung năng lực của từng vị trí trong Đề án để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng,
sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng
quy định của Nhà nước.
Điều 3. Sở
Giáo dục và Đào tạo xây dựng phương án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy
của cơ quan, đơn vị theo tinh thần của Nghị quyết 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của
Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức
bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; bố trí
công chức theo lộ trình đến năm 2021 giảm tối thiểu 10% biên chế được giao theo
quy định.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế, thủ trưởng
các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 5;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và CV: GD, TH;
- Lưu: VT, NV.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan
Ngọc Thọ
|
ĐỀ ÁN
VỊ
TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 2448/QĐ-UBND ngày 05/10/2019 của UBND tỉnh)
Phần I
SỰ
CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ
ÁN
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và
tính chất hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo
1.1. Vị trí của Sở
Giáo dục và Đào tạo:
Sở Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt
là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa
phương theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Nhiệm vụ, quyền
hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo:
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và
Đào tạo quy định tại Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ về
quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục và Quyết định số
08/2016/QĐ-UBND ngày 21/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo.
1.3. Cơ cấu tổ chức
và cơ chế hoạt động của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Sở Giáo dục và Đào tạo có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự lãnh đạo, quản lý về tổ
chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời, chấp hành sự chỉ đạo, kiểm
tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
- Sở Giáo dục và Đào tạo làm việc theo
chế độ thủ trưởng, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, phân công và phối hợp
theo Quy chế làm việc. Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, điều hành mọi hoạt động
của Sở trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ, phát huy vai trò cá
nhân của lãnh đạo thông qua nhiệm vụ được phân công và các phiên họp lãnh đạo Sở;
đảm bảo tuân thủ quy chế làm việc và đúng quy định của pháp luật.
- Cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và
Đào tạo gồm;
+ Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo:
Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
+ Văn phòng;
+ Thanh tra;
+ Phòng Tổ chức cán bộ;
+ Phòng Kế hoạch - Tài chính;
+ Phòng Chính trị, tư tưởng - Công tác
học sinh, sinh viên;
+ Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng
giáo dục;
+ Phòng Giáo dục Mầm non;
+ Phòng Giáo dục Tiểu học;
+ Phòng Giáo dục Trung học;
+ Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp - Giáo
dục Thường xuyên.
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo:
+ Trường Trung học phổ thông;
+ Trường Phổ thông có nhiều cấp học,
trong đó có cấp học trung học phổ thông;
+ Trường Phổ thông dân tộc nội trú có
cấp trung học phổ thông;
+ Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh.
Trong đó:
- Văn phòng Sở: Xây dựng kế
hoạch công tác, lịch làm việc của cơ quan Sở và theo dõi, đôn đốc hoạt động các
Phòng ban Sở theo kế hoạch; tổng hợp, thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về
tình hình hoạt động giáo dục của địa phương theo yêu cầu của Giám đốc Sở; công
tác hành chính - quản trị, trật tự nội vụ của cơ quan; mua sắm, sử dụng và quản
lý tài sản cơ quan; công tác cải cách hành chính toàn ngành và cơ quan; thực hiện
hệ thống dịch vụ công trực tuyến và hệ thống ISO 9001: 2015 của cơ quan Sở Giáo
dục và Đào tạo; công tác văn thư - lưu trữ của cơ quan Sở (tổng hợp, lưu trữ
công văn đi - đến; trình lãnh đạo duyệt và chuyển cho các phòng ban chức năng
thực hiện); quản lý các con dấu; trực điện thoại, fax cơ quan; nhận và phát
hành các loại báo chí; phô tô, in ấn văn bản; chỉ đạo công tác văn thư - lưu trữ
toàn ngành; công tác tài chính - kế toán của cơ quan; kế toán bảo hiểm xã hội;
kế toán kinh phí sự nghiệp, kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia của ngành cấp
qua cơ quan; các khoản thu hộ, chi hộ, các khoản phí, lệ phí; báo cáo mức tăng,
giảm biên chế, mức đóng bảo hiểm xã hội định kỳ và kê khai thu nộp, báo cáo quyết
toán thuế thu nhập cá nhân trong cơ quan Sở; thường trực công tác thi đua, khen
thưởng của Ngành; công tác truyền thông về giáo dục và đào tạo.
- Thanh tra Sở: Xây dựng kế
hoạch thanh tra trình lãnh đạo Sở phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch thanh
tra đã được phê duyệt; thanh tra hành chính việc thực hiện chính sách, pháp luật,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý
trực tiếp của Sở; thanh tra chuyên ngành việc chấp hành pháp luật chuyên ngành,
quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực của cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Sở; hướng dẫn, kiểm tra các
đơn vị trực thuộc Sở thực hiện quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra;
kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm tra của các phòng giáo dục và đào tạo cấp
huyện và các cơ sở giáo dục; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, phúc tra việc thực hiện
kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Giám đốc Sở, Thanh tra Sở;
giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo;
nhiệm vụ phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật về phòng, chống
tham nhũng; xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục theo quy định;
hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành giáo dục cho Thanh tra
viên, công chức làm công tác thanh tra thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và cộng tác
viên thanh tra giáo dục ở địa phương; tổng hợp, báo cáo kết quả về công tác
thanh tra thuộc phạm vi quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo; tổng kết, rút kinh
nghiệm về công tác thanh tra trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và
Đào tạo; thực hiện đầy đủ việc cung cấp thông tin, báo cáo theo quy định đối với
lãnh đạo Sở, Thanh tra tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo; hướng dẫn, tổ chức thực hiện
công tác pháp chế; thường trực tiếp công dân; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
khác theo quy.
- Phòng Tổ chức cán bộ: Hướng dẫn
xây dựng Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng thuộc Sở, các cơ
sở giáo dục trực thuộc Sở và các phòng Giáo dục và Đào tạo; dự thảo các quyết định
cá biệt liên quan đến lĩnh vực tổ chức nhân sự theo quy định phân cấp; hướng dẫn
việc thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể, chuyển đổi
loại hình các cơ sở giáo dục được phân cấp (bao gồm cả các cơ sở giáo dục có sự
tham gia đầu tư của các tổ chức, cá nhân nước ngoài); hướng dẫn các đơn vị trực
thuộc xác định vị trí việc làm, số người làm việc; tổng hợp vị trí việc làm, số
người làm việc; tham mưu cấp có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm,
số người làm việc đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; theo dõi kế hoạch
biên chế công chức, viên chức sự nghiệp giáo dục của địa phương hàng năm; công
tác tuyển dụng, sử dụng, hợp đồng, điều động, luân chuyển, biệt phái, xử lý kỷ
luật và thực hiện chế độ chính sách đối với công chức, viên chức của các đơn vị
trực thuộc; nắm tình hình biên chế, tuyển dụng, sử dụng, hợp đồng về giáo dục
đào tạo của các huyện, thị xã và thành phố để tham mưu Giám đốc Sở phối hợp chỉ
đạo; công tác quy hoạch cán bộ, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển,
bãi nhiệm, cách chức cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; công nhận
hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các
cơ sở giáo dục ngoài công lập theo phân cấp quản lý; hướng dẫn cán bộ quản lý,
giáo viên trong toàn ngành thực hiện việc đánh giá theo Chuẩn quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo; đánh giá, xếp loại công chức, viên chức hàng năm theo quy
định của Bộ Nội vụ. Tổng hợp việc đánh giá, xếp loại công chức, viên chức toàn
ngành báo cáo các cấp quản lý theo quy định; quản lý hồ sơ công chức, viên chức
quản lý của các đơn vị trực thuộc (hồ sơ gốc, hồ sơ điện tử); xây dựng kế hoạch
chung về đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; công tác Vì sự tiến bộ của phụ
nữ.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính: Xây dựng và
quản lý thống nhất chỉ số thống kê giáo dục và đào tạo, hướng dẫn phương pháp
thu thập, ghi chép, quy trình thực hiện thống kê giáo dục - đào tạo cho các
Phòng Giáo dục và Đào tạo, các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường
xuyên và các cơ sở giáo dục - đào tạo thuộc Sở quản lý; xây dựng và tổ chức triển
khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển các cấp học thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân trên địa bàn; hướng dẫn xây dựng và tổng hợp dự toán ngân sách giáo dục
hàng năm các đơn vị trực thuộc Sở; tham mưu việc giao kế hoạch ngân sách giáo dục
hàng năm cho các đơn vị; chủ trì tổ chức thẩm định, xét duyệt quyết toán chi
ngân sách của các đơn vị trực thuộc Sở và tổng hợp báo cáo các cơ quan có thẩm
quyền; xây dựng các tiêu chuẩn, định mức kinh phí giáo dục, xác định và cân đối
ngân sách nhà nước chi cho giáo dục hàng năm của địa phương, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt; nắm tình hình phân bổ, sử dụng tài chính, tài sản của các cơ sở
Giáo dục đào tạo thuộc các huyện, thị xã và thành phố để tham mưu Giám đốc Sở
phối hợp chỉ đạo; hướng dẫn, tổ chức thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục;
huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển giáo dục trên địa bàn;
kiểm tra việc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục
công lập trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật; thẩm định các nội dung liên
quan đến phê duyệt chi trong đầu tư, phê duyệt dự án của các công trình xây dựng
trường học theo phân công, phân cấp hiện hành; chủ trì trong việc tổ chức hướng
dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ kế toán, phối hợp phòng Tổ chức cán bộ
trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển kế toán theo quy định của pháp luật;
phối hợp với Phòng Tổ chức cán bộ để thẩm định các điều kiện thành lập, sáp nhập,
chia tách, giải thể, đình chỉ hoạt động của các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh;
thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Sở phân công.
- Phòng Chính trị, tư tưởng - Công tác
học sinh, sinh viên: Tham mưu lãnh đạo Sở ban hành các văn bản
thuộc lĩnh vực giáo dục chính trị, tư tưởng, công tác học sinh, y tế trường học;
chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra công tác Giáo dục chính trị tư tưởng, đạo
đức lối sống; công tác phòng, chống tội phạm ma túy và tệ nạn xã hội trong trường
học; giáo dục kỹ năng sống; công tác Đoàn - Hội trong trường học; công tác y tế
trường học, giáo dục phòng chống tai nạn, thương tích, đuối nước trong học
sinh; công tác xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn, an ninh trường
học; các hội thao, hội diễn, hoạt động văn hóa, văn nghệ, ngoại khóa thể dục thể
thao; phối hợp với Công đoàn Ngành Giáo dục và Đào tạo tổ chức hội thao, hội diễn
trong cán bộ, công chức, viên chức của ngành; xây dựng chương trình, đề án phát
triển thanh niên.
- Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng
giáo dục:
Thực hiện công tác thi và tuyển sinh hàng năm, bao gồm: Xây dựng phương án thi
và tuyển sinh hàng năm; xây dựng dữ liệu và quản lý dữ liệu thi; phương án xử
lý các kỳ thi; tổ chức các hội đồng coi thi, chấm thi, phúc khảo theo quy chế;
phân tích kết quả khảo sát chất lượng, kết quả các kỳ thi cấp tỉnh và quốc gia
phục vụ cho công tác quản lý, chỉ đạo của Ban Giám đốc; hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện công tác tuyển sinh các lớp đầu cấp của các cơ sở giáo dục theo Quy
chế; quản lý hồ sơ tốt nghiệp THPT hàng năm; kiểm tra quy trình xét tốt nghiệp
THCS; kiểm tra việc quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ ở cơ sở; cấp phát, lưu
giữ, bảo quản văn bằng chứng chỉ theo quy định; thẩm định văn bằng chứng chỉ
theo yêu cầu của tổ chức; giúp lãnh đạo Sở tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập
kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục; hướng dẫn, chỉ đạo, giám sát, kiểm tra
các phòng giáo dục và đào tạo, các trường trung học trực thuộc triển khai công
tác kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định; tổ chức tập huấn chuyên môn,
nghiệp vụ cho các đơn vị, cá nhân thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo
dục; giám sát, chỉ đạo các trường trung học trực thuộc thực hiện kế hoạch cải
tiến chất lượng để không ngừng duy trì và nâng cao chất lượng; tham mưu cho
lãnh đạo Sở công nhận và cấp (hoặc thu hồi) giấy chứng nhận trường đạt kiểm định
chất lượng giáo dục; hằng năm, tổ chức sơ kết, tổng kết về công tác kiểm định
chất lượng giáo dục; báo cáo kết quả với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giáo dục
và Đào tạo để được hướng dẫn,
chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra.
- Phòng Giáo dục Mầm non: Tham mưu
Lãnh đạo Sở các chủ trương, giải pháp đổi mới phát triển giáo dục mầm non và
các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục giáo dục mầm non. Triển khai và chỉ
đạo thực hiện chương trình giáo dục mầm non hiện hành theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo và các chuyên đề khác về giáo dục mầm non phù hợp với tình hình
phát triển của địa phương; công tác giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật; công tác
giáo dục dân tộc; công tác xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia; công tác
xây dựng trường học an toàn, xanh, sạch, sáng; công tác xã hội hóa và hội nhập quốc
tế và công tác truyền thông về bậc học. Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo
thực hiện công tác quản lý, kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục mầm non theo
quy định của Bộ; hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện nội dung, chương trình giáo dục mầm
non, các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ theo đúng quy chế, đối
với các trường mầm non công lập và ngoài công lập. Tổ chức các hoạt động Chuyên
đề, hội thi "Giáo viên dạy giỏi" “Cô nuôi giỏi” và các ngày hội giao
lưu cấp tỉnh về giáo dục mầm non. Chủ trì, phối hợp kiểm tra, đánh giá các
chương trình, dự án thuộc lĩnh vực chuyên môn của giáo dục mầm non triển khai
trên địa bàn tỉnh; công tác bồi dưỡng chuyên môn, bồi dưỡng thường xuyên cho đội
ngũ giáo viên mầm non và tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn mầm non
cấp tỉnh; công tác huy động trẻ em trong độ tuổi ra lớp; công tác phổ cập giáo
dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; công tác phát triển giáo dục mầm non ngoài
công lập.
- Phòng Giáo dục Tiểu học: Tham mưu
lãnh đạo Sở các chủ trương, giải pháp đổi mới, phát triển giáo dục tiểu học trên
địa bàn tỉnh và các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục cấp tiểu học; triển
khai chương trình, sách giáo khoa theo quy định của Bộ, các chương trình hành động
của Sở về giáo dục tiểu học; công tác phổ cập giáo dục tiểu học; giáo dục hòa
nhập trẻ khuyết tật có hoàn cảnh khó khăn; giáo dục dân tộc cấp tiểu học; xây dựng
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia, thư viện chuẩn; chỉ đạo các Phòng Giáo dục
và Đào tạo thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục học sinh tiểu học
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; triển khai, kiểm tra, đánh giá các
chương trình, dự án về giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh; tổ chức các chuyên
đề về chuyên môn, các Hội thi giáo viên dạy giỏi, giao lưu học sinh giỏi và các
hội thi khác cấp tiểu học thuộc phạm vi cấp tỉnh.
- Phòng Giáo dục Trung học: Hướng dẫn và
tổ chức thực hiện mục tiêu, nội dung, chương trình kế hoạch, phương pháp giáo dục
theo quy định của Bộ và Sở Giáo dục và Đào tạo đối với cấp THCS và THPT; triển
khai tập huấn chuyên môn về môn học cho giáo viên trung học; tổ chức các Hội
thi giáo viên dạy giỏi, thi học sinh giỏi THCS, THPT cấp tỉnh; công tác nâng
cao chất lượng đối với bậc trung học; công tác phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi,
phụ đạo học sinh yếu về các môn học; công tác chuyển trường cho học sinh trung
học các đơn vị trực thuộc; chỉ đạo các giải pháp về điều kiện bảo đảm nâng cao chất
lượng giáo dục: việc quản lý, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và thư
viện; công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; xây dựng trường học thân thiện,
học sinh tích cực; hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động giáo dục thể chất bậc
trung học; công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở và sau trung học cơ sở;
công tác phòng chống biến đổi khí hậu, thiên tai; hướng dẫn tổ chức giáo dục
môi trường, biển đảo; công nghệ thông tin của Ngành; chương trình giáo dục dân
số, giáo dục dân tộc trong trường trung học; chủ trì phối hợp với các phòng ban
tổng hợp báo cáo công tác giáo dục dân tộc các cấp học; Hướng dẫn, tổ chức thực
hiện công tác nghiên cứu khoa học, đúc rút sáng kiến kinh nghiệm của ngành
(nghiên cứu việc cải tiến nội dung, phương pháp dạy học và giáo dục trong các
trường trung học); hội thi Khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học; tổng
kết, đánh giá các hoạt động khoa học và công nghệ, bảo vệ môi trường; chủ trì
phối hợp với các cơ quan cấp tỉnh hướng dẫn, tổ chức các hội thi của giáo viên
và học sinh trung học; thẩm định cấp phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động
giáo dục các trường trung học có cấp THPT.
- Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp - Giáo
dục Thường xuyên: Chỉ đạo hoạt động chuyên môn, giảng dạy các môn học giáo
dục thường xuyên cấp THCS và THPT, dạy nghề phổ thông tại các Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh; tổ chức Hội thi giáo
viên dạy giỏi và học viên giỏi giáo dục thường xuyên; hướng dẫn công tác bồi dưỡng
thường xuyên cho cán bộ quản lý và giáo viên các cấp, bậc, ngành học; chỉ đạo
hoạt động chuyên môn các Trung tâm học tập cộng đồng và xây dựng xã hội học tập,
công tác xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ; tổng hợp phổ cập
giáo dục các cấp học; quản lý hoạt động giáo dục không chính quy; cấp phép,
đình chỉ, kiểm tra hoạt động giáo dục các trung tâm ngoại ngữ, tin học, các cơ
sở dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; cấp phép thành
lập, kiểm tra hoạt động các trung tâm tư vấn du học nước ngoài theo quy định của
pháp luật; cho phép mở ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp - sơ cấp và kiểm
tra điều kiện mở mã ngành đào tạo trình độ cao đẳng, đại học, sau đại học theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; quản lý hồ sơ, cấp phát văn bằng, chứng chỉ
đối với các cơ sở đào tạo hệ trung cấp có ngành đào tạo giáo viên theo phân cấp;
tuyển sinh cao đẳng, trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên; hướng dẫn công tác
tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học, cao đẳng và trung cấp nhóm ngành
đào tạo giáo viên; hướng dẫn công tác đăng ký tuyển sinh đại học, cao đẳng,
trung cấp; tham mưu về công tác liên kết đào tạo.
2. Những yếu tố tác động đến hoạt động
của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan quản
lý nhà nước, đối tượng quản lý đa dạng có tầm ảnh hưởng rộng rãi trong xã hội.
- Mức độ hiện đại hóa công sở, trang
thiết bị, phương tiện làm việc có ảnh hưởng lớn kết quả công việc.
- Chế độ làm việc, cách thức tổ chức
công việc của cơ quan; sự phối hợp công tác với các cơ quan, tổ chức có liên
quan.
Do đó, xác định vị trí việc làm và cơ
cấu ngạch công chức là nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc
làm, cơ cấu ngạch công chức tại các phòng chuyên môn làm cơ sở để cấp có thẩm
quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, phù hợp với cơ cấu tổ
chức bộ máy của cơ quan, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được
giao. Là căn cứ để thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng,
bố trí và sử dụng công chức có tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị
trí việc làm, từng bước nâng chất lượng đội ngũ cán bộ.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Cán bộ, công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày
04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày
22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
- Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày
21/9/2018 của Chính phủ về quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
- Thông tư liên tịch số
11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ
Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục
và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng
Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh;
- Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày
25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng; dẫn thực hiện Nghị định số
36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức;
- Quyết định số 2071/QĐ-BNV ngày
31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ
quan tổ chức, hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày
21/01/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày
18/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong cơ
quan tổ chức, hành chính của tỉnh.
- Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày
19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tinh giản biên chế trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021;
- Chương trình hành động số
100/CTr-UBND ngày 28/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Kế hoạch số
60-KH/TU ngày 24/4/2018 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị Trung ương 6 khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới,
sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu
quả.
Phần II
BẢNG
MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc
làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định tỷ trọng thời gian thực hiện
bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính (Phụ lục số 01
kèm theo).
Phần III
XÁC
ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC
LÀM
1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc
lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí, 24 biên chế.
1.1. Vị trí Giám đốc Sở: 01 vị trí,
01 biên chế
1.2. Vị trí Phó Giám đốc Sở: 01 vị
trí, 03 biên chế
1.3. Vị trí Trưởng phòng: (gồm Phòng Tổ
chức cán bộ; Phòng Kế hoạch - Tài chính; Phòng Chính trị, tư tưởng - Công tác học
sinh, sinh viên; Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục; Phòng Giáo dục
Mầm non; Phòng Giáo dục Tiểu học; Phòng Giáo dục Trung học; Phòng Giáo dục
Chuyên nghiệp - Giáo dục Thường xuyên): 01 vị trí, 08 biên chế
1.4. Vị trí Phó Trưởng phòng: (gồm
Phòng Tổ chức cán bộ; Phòng Kế hoạch - Tài chính; Phòng Chính trị, tư tưởng -
Công tác học sinh, sinh viên; Phòng Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;
Phòng Giáo dục Mầm non; Phòng Giáo dục Tiểu học; Phòng Giáo dục Trung học;
Phòng Giáo dục Chuyên nghiệp - Giáo dục Thường xuyên ): 01 vị trí, 08 biên
chế
- Phó Trưởng phòng Phòng Tổ chức cán bộ:
01 biên chế.
- Phó Trưởng phòng Phòng Kế hoạch -
Tài chính: 02 biên chế.
- Phó Trưởng phòng Phòng Chính trị, tư
tưởng - Công tác học sinh, sinh viên: kiêm nhiệm.
- Phó Trưởng phòng Phòng Khảo thí và
Kiểm định chất lượng giáo dục: 01 biên chế.
- Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục Mầm
non: 01 biên chế.
- Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục Tiểu
học: 01 biên chế.
- Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục
Trung học: 02 biên chế.
- Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục
Chuyên nghiệp - Giáo dục Thường xuyên: kiêm nhiệm.
1.5. Vị trí Chánh Văn phòng: 01 vị
trí, 01 biên chế
1.6. Vị trí Phó Chánh Văn phòng: 01
vị trí, 01 biên chế
1.7. Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01
vị trí, 01 biên chế
1.8. Vị trí Phó Chánh Thanh tra sở: 01
vị trí, 01 biên chế
2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc
hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ: 15 vị trí, 27 biên chế.
2.1. Vị trí Quản lý giáo dục Mầm non: 01
vị trí, 02 biên chế
2.2. Vị trí Quản lý giáo dục Tiểu học:
01 vị trí, 02 biên chế
2.3. Vị trí Quản lý giáo dục Trung học
cơ sở: 01 vị trí, 02 biên chế (kiêm quản lý Giáo dục THPT)
2.4. Vị trí Quản lý giáo dục Trung học
phổ thông: 01 vị trí, 04 biên chế (kiêm quản lý Giáo dục THCS)
2.5. Vị trí Quản lý giáo dục thường
xuyên và giáo dục hướng nghiệp: 01 vị trí, 03 biên chế
2.6. Vị trí Quản lý giáo dục chuyên
nghiệp: 01 vị trí, kiêm nhiệm
2.7. Vị trí Quản lý giáo dục dân tộc: 01
vị trí, kiêm nhiệm
2.8. Vị trí theo dõi công tác học
sinh, sinh viên: 01 vị trí, 01 biên chế
2.9. Vị trí Quản lý Khảo thí và kiểm định
chất lượng giáo dục: 01 vị trí, biên chế
2.10. Vị trí Quản lý tài chính - kế
toán: 01 vị trí, 02 biên chế
2.11. VỊ trí Quản lý kế hoạch - thống
kê: 01 vị trí, 01 biên chế
2.12. Vị trí Quản lý tổ chức biên chế:
01 vị trí, 01 biên chế
2.13. Vị trí Quản lý nhân sự và đội
ngũ: 01 vị trí, 02 biên chế
2.14. Vị trí Thanh tra: 01 vị trí,
03 biên chế
2.15. Vị trí Pháp chế: 01 vị trí,
01 biên chế
3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc
hỗ trợ, phục vụ: 13 vị trí, 07 biên chế (gồm 03 công chức và 04 LĐHĐ theo
NĐ 68).
3.1. Vị trí Tổ chức nhân sự: 01 vị
trí, kiêm nhiệm
3.2. Vị trí Hành chính tổng hợp: 01
vị trí, kiêm nhiệm
3.3. Vị trí Hành chính một cửa: 01
vị trí, kiêm nhiệm
3.4. Vị trí Quản trị công sở: 01 vị
trí, kiêm nhiệm
3.5. Vị trí Công nghệ thông tin: 01
vị trí, kiêm nhiệm
3.6. Vị trí Kế toán: 01 vị trí, 01
biên chế
3.7. Vị trí Thủ quỹ: 01 vị trí, 01
biên chế
3.8. Vị trí Văn thư: 01 vị trí, 01
biên chế
3.9. Vị trí Lưu trữ: 01 vị trí,
kiêm nhiệm
3.10. Vị trí Nhân viên kỹ thuật: 01
vị trí, kiêm nhiệm
* Vị trí việc làm theo quy định tại
Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
3.11. Vị trí Lái xe: 01 vị trí, 03
người
3.12. Vị trí Phục vụ: 01 vị trí,
kiêm nhiệm
3.13. Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí, 01
người.
II. BIÊN CHẾ
TT
|
Tên đơn vị/Vị
trí việc làm
|
Số lượng vị trí
|
Biên chế và
LĐHĐ theo NĐ68
|
Ngạch công
chức tối thiểu
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I.
|
Nhóm lãnh đạo, quản
lý, điều hành
|
8
|
24
|
|
|
1.1
|
Giám đốc Sở
|
1
|
1
|
Chuyên viên
chính
|
|
1.2
|
Phó Giám đốc Sở
|
1
|
3
|
Chuyên viên
chính
|
|
1.3
|
Trưởng phòng
|
1
|
8
|
Chuyên viên
|
|
1.4
|
Phó Trưởng phòng
|
1
|
8
|
Chuyên viên
|
|
1.5
|
Chánh Văn phòng
|
1
|
1
|
Chuyên viên
|
|
1.6
|
Phó Chánh Văn phòng
|
1
|
1
|
Chuyên viên
|
|
1.7
|
Chánh Thanh tra
|
1
|
1
|
Thanh tra
viên
|
|
1.8
|
Phó Chánh Thanh tra
|
1
|
1
|
Thanh tra
viên
|
|
II
|
Nhóm chuyên môn,
nghiệp vụ
|
15
|
27
|
|
|
2.1
|
Quản lý giáo dục Mầm non
|
1
|
02
|
Chuyên viên
|
|
2.2
|
Quản lý giáo dục Tiểu học
|
1
|
02
|
Chuyên viên
|
|
2.3
|
Quản lý giáo dục Trung học cơ sở
|
1
|
02
|
Chuyên viên
|
|
2.4
|
Quản lý giáo dục Trung học phổ thông
|
1
|
04
|
Chuyên viên
|
|
2.5
|
Quản lý giáo dục Thường xuyên và
giáo dục Hướng nghiệp
|
1
|
03
|
Chuyên viên
|
|
2.6
|
Quản lý giáo dục chuyên nghiệp
|
1
|
0
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
2.7
|
Quản lý giáo dục dân tộc
|
1
|
0
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
2.8
|
Theo dõi công tác học sinh, sinh
viên
|
1
|
01
|
Chuyên viên
|
|
2.9
|
Quản lý Khảo thí và Kiểm định chất
lượng
|
1
|
03
|
Chuyên viên
|
|
2.10
|
Quản lý tài chính - kế toán
|
1
|
02
|
Chuyên viên
|
|
2.11
|
Quản lý kế hoạch - thống kê
|
1
|
01
|
Chuyên viên
|
|
2.12
|
Quản lý tổ chức biên chế
|
1
|
01
|
Chuyên viên
|
|
2.13
|
Quản lý nhân sự và đội ngũ
|
1
|
02
|
Chuyên viên
|
|
2.14
|
Thanh tra
|
1
|
03
|
Chuyên viên
|
|
2.15
|
Pháp chế
|
1
|
01
|
Chuyên viên
|
|
III
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ
|
13
|
07
|
|
|
3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
1
|
0
|
Chuyên viên
hoặc tương đương
|
Kiêm nhiệm
|
3.2
|
Hành chính tổng hợp
|
1
|
0
|
Chuyên viên
hoặc tương đương
|
Kiêm nhiệm
|
3.3
|
Hành chính một cửa
|
1
|
0
|
Cán sự
|
Kiêm nhiệm
|
3.4
|
Quản trị công sở
|
1
|
0
|
Cán sự
|
Kiêm nhiệm
|
3.5
|
Công nghệ thông tin
|
1
|
0
|
Chuyên viên
hoặc tương đương
|
Kiêm nhiệm
|
3.6
|
Kế toán
|
1
|
01
|
Kế toán
viên hoặc tương đương
|
|
3.7
|
Văn thư
|
1
|
01
|
Nhân viên
hoặc tương đương
|
|
3.8
|
Lưu trữ
|
1
|
0
|
Nhân viên
hoặc tương đương
|
Văn thư
kiêm nhiệm
|
3.9
|
Thủ quỹ
|
1
|
01
|
Nhân viên
hoặc tương đương
|
|
3.10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
1
|
0
|
|
Kiêm nhiệm
|
3.11
|
Lái xe
|
1
|
03
|
|
HĐ theo NĐ
68
|
3.12
|
Nhân viên phục vụ
|
1
|
0
|
|
Kiêm nhiệm
|
3.13
|
Bảo vệ
|
1
|
01
|
|
HĐ theo NĐ 68
|
|
Tổng cộng
(I) +
(II)
+ (III)
|
36
|
58
|
|
|
Trên cơ sở danh mục vị trí việc làm và
tình hình thực tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định phân bổ biên chế
giữa các Phòng, Ban cho phù hợp, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC TỐI THIỂU
1. Công chức giữ ngạch chuyên viên cao
cấp: 0 người, chiếm 0% so với tổng số;
2. Công chức giữ ngạch chuyên viên
chính hoặc tương đương: 04 người, chiếm 7,40% so với tổng số;
3. Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc
tương đương: 48 người, chiếm 90,5 % so với tổng số;
4. Công chức giữ ngạch cán sự hoặc
tương đương: 0 người, chiếm 0% so với tổng số;
5. Công chức giữ ngạch nhân viên hoặc
tương đương: 06 người, chiếm 8,6% so với tổng số.
Phần IV
XÁC
ĐỊNH KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. XÁC ĐỊNH
KHUNG NĂNG LỰC
Khung năng lực được xác định trên cơ sở
trình độ tối thiểu cần để đáp ứng với nhu cầu vị trí việc làm và năng lực, kỹ năng
cần thiết tương ứng với vị trí việc làm.
Khung năng lực công chức Sở Giáo dục
và Đào tạo, gồm 2 nhóm như sau:
1. Về khung năng lực chung
Là những phẩm chất, đặc tính cần phải
có ở người công chức. Đây là những năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí việc
làm, được xác định dựa trên giá trị cốt lõi của nền hành chính công, bao gồm:
- Trình độ tối thiểu cần đáp ứng với vị
trí việc làm;
- Đạo đức và trách nhiệm công vụ;
- Tổ chức thực hiện công việc;
- Soạn thảo và ban hành văn bản;
- Thái độ phục vụ tổ chức, công dân;
- Giao tiếp ứng xử;
- Quan hệ phối hợp.
2. Về khung năng lực lãnh đạo, quản lý
Ngoài khung năng lực chung, khung năng
lực lãnh đạo, quản lý là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí việc
làm cụ thể trong cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo và được xác định dựa vào nhiệm
vụ, hoạt động cụ thể của vị trí việc làm, bao gồm:
- Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược;
- Xử lý thông tin;
- Quyết định vấn đề;
- Quản lý và phát triển đội ngũ nhân lực;
- Xây dựng mối quan hệ.
II. KHUNG NĂNG LỰC
THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM (Phụ lục số 02 kèm
theo).
Phần V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện tốt việc tinh giản biên chế theo
Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 19/8/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án
tinh giản biên chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2021.
II. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ)
để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.