|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 23/2015/QĐ-UBND mức chi công tác phổ biến giáo dục pháp luật Thừa Thiên Huế
Số hiệu:
|
23/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Cao
|
Ngày ban hành:
|
12/06/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2015/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 12 tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy
định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 142/TTr-STP, ngày 08/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ
quan nhà nước, đơn vị, các tổ chức và cá nhân được giao thực hiện nhiệm vụ phổ
biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
trên địa bàn tỉnh.
2. Kinh phí
Kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật của các cơ quan,
đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước do ngân sách nhà nước đảm bảo và huy động từ
các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
3. Nội dung chi và mức chi
a) Nội dung chi
Nội dung chi thực hiện theo quy định
tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014
của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
b) Mức chi
- Các nội dung chi cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật thực hiện theo đúng chế độ,
tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành.
- Quy định cụ thể một số khoản chi có
tính chất đặc thù trong công tác phổ biến giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận
pháp luật (theo Phụ lục đính kèm).
4. Lập, quản lý, chấp hành và quyết
toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật
Việc lập, chấp hành và quyết toán
kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận
pháp luật của người dân tại cơ sở.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2016 và thay thế Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 6
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi đối với công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- TT và các Ban của HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế;
- Lưu VT, TC, KNPL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số: 23/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng
dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
a
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
-
|
Xây dựng đề cương chi tiết:
+ Quy mô cấp tỉnh:
+ Quy mô cấp huyện:
+ Quy mô cấp xã:
|
Đề cương, kế hoạch
|
1.000
700
500
|
|
-
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát:
|
|
|
|
|
+ Quy mô cấp tỉnh:
+ Quy mô cấp huyện:
+ Quy mô cấp xã:
|
Chương trình, đề
án
|
1.400
1.000
700
|
|
b
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
-
|
Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
+ Quy mô cấp tỉnh:
+ Quy mô cấp huyện:
+ Quy mô cấp xã:
|
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
1.500
1.000
750
|
|
-
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến
|
|
|
|
|
+ Cấp tỉnh
+ Cấp huyện
+ Cấp xã
|
Báo cáo
Báo cáo
Báo cáo
|
500
350
250
|
|
c
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
|
|
-
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
200
|
|
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
-
|
Cấp huyện
|
|
|
|
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
150
|
|
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
70
|
|
-
|
Cấp xã
|
|
|
|
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
100
|
|
|
Thành viên dự
|
Người/buổi
|
50
|
|
d
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
|
|
|
|
Cấp tỉnh
Cấp huyện
Cấp xã
|
Văn bản
Văn bản
Văn bản
|
500
350
250
|
|
đ
|
Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
-
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
100
|
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
300
|
|
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
200
|
|
-
|
Cấp huyện
|
|
Mức chi bằng 70% mức
chi đối với cấp tỉnh quy định tại điểm đ mục này
|
|
-
|
Cấp xã
|
|
Mức chi bằng 50% mức
chi đối với cấp tỉnh quy định tại điểm đ mục này
|
|
e
|
Lấy ý kiến thẩm định
- Cấp tỉnh
- Cấp huyện
- Cấp xã
|
Bài viết
Bài viết
Bài viết
|
500
350
250
|
Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt
Chương trình, Đề án, Kế hoạch.
|
h
|
Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn
Chương trình, Đề án, Kế hoạch
|
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
- Cấp huyện
- Cấp xã
|
Văn bản
Văn bản
Văn bản
|
500
350
250
|
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên,
người được mời tham gia công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động
đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
a
|
Thù lao báo cáo viên cấp tỉnh
|
Người/buổi
|
|
Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu
mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của
Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân
sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
|
b
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến,
giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động,
hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
300
|
Tùy theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền
viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền,
hướng dẫn
|
c
|
Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt
động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
|
Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại
điểm a, b của mục này.
|
d
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù.
|
Người/buổi
|
Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại
điểm a, b của mục này.
|
|
3
|
Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục
pháp luật đặc thù
|
a
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm
định)
|
Tờ gấp đã hoàn
thành
|
900
|
|
b
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn,
biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã hoàn
thành
|
250
|
|
c
|
Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định)
|
Câu chuyện đã hoàn
thành
|
1.300
|
|
d
|
Tiểu phẩm
pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã hoàn thành
|
4.000
|
|
4
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
Chi hỗ trợ tiền
ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
30
|
Không quá 1 ngày
|
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
10
|
|
5
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người
dẫn đường
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người
dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
Ngày
|
Tối đa 250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày
do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục
pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp
luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa
phương dẫn đường và người phiên dịch cán bộ thực hiện công tác phổ biến giáo
dục pháp luật
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)
|
Ngày
|
Tối đa 150% mức lương cơ sở tính theo lương ngày
do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính
|
6
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
a
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám
khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác
|
|
|
Áp dụng Thông tư
liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC- BGD&ĐT
|
b
|
Chi tổ chức
cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:
|
|
|
|
|
Thuê dẫn chương trình
- Cấp tỉnh
- Cấp huyện
- Cấp xã
|
Người/ngày
|
1.500
1.000
750
|
Tùy theo quy mô, cấp
tổ chức để quyết định mức thuê dẫn chương trình.
|
|
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân
khấu
|
Ngày
|
10.000
|
Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết
định mức thuê.
|
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
300
|
Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức, cuộc thi để quyết
định mức thuê.
|
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu
tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng
điện tử)
|
|
|
Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện
tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách
nhà nước.
|
c
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
|
Cấp tỉnh
|
|
|
Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức cuộc thi để
quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt định mức chi tối đa
quy định tại điểm này.
|
|
- Giải nhất
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
5000
|
|
+ Cá nhân
|
|
3000
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
3500
|
|
+ Cá nhân
|
|
1500
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
2500
|
|
+ Cá nhân
|
|
1000
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1500
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
- Giải phụ khác
|
Giải thưởng
|
250
|
|
Cấp huyện
|
Giải thưởng
|
Bằng 70% mức chi đối với cấp tỉnh quy định tại điểm
c mục này.
|
|
Cấp xã
|
Giải thưởng
|
Bằng 50% mức chi đối với cấp tỉnh quy định tại điểm
c mục này.
|
7
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp
luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
a
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh
|
Trang
|
75
|
Tính theo trang chuẩn 350 từ
|
b
|
Bôi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
-
|
Phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
15
|
|
-
|
Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
Lần
|
20
|
|
8
|
Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý
và khai thác tủ sách pháp luật
|
a
|
Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ
sách pháp luật hàng năm
|
Tủ/năm
|
2.000
|
Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng
01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ
sách pháp luật.
|
b
|
Rà soát, bổ sung,
cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
100
|
|
c
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách
|
Lần/người
|
50
|
|
9
|
Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh
giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương
trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật
|
a
|
Thu thập thông tin, xử
lý số liệu báo cáo của các cơ quan, ban, ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
50
|
|
b
|
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa,
kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án
|
Văn bản
|
50
|
|
c
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
-
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
Báo cáo tổng hợp trình/báo cáo UBND tỉnh, Bộ,
ngành Trung ương, Chính phủ
|
Báo cáo
|
1.500
|
|
|
Báo cáo định kỳ hàng năm của các ngành
|
Báo cáo
|
1.000
|
|
|
Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
1.000
|
|
|
Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
1.000
|
|
-
|
Cấp huyện
|
Báo cáo
|
Bằng 70% mức chi đối
với cấp tỉnh quy định tại điểm c mục này.
|
|
-
|
Cấp xã
|
Báo cáo
|
Bằng 50% mức chi đối
với cấp tỉnh quy định tại điểm c mục này.
|
|
10
|
Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện,
thị xã, thành phố
|
|
|
|
a
|
Khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã,
thành phố được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
công nhận đạt chuẩn.
|
Tương đương tập thể
lao động xuất sắc
|
Bằng 1,5 lần mức
lương cơ sở
|
Áp dụng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
b
|
Khen thưởng xã, phường, thị trấn được Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu
về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh.
|
Băng khen
|
Bằng 2 lần mức
lương cơ sở
|
Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 23/2015/QĐ-UBND ngày 12/06/2015 quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
12.090
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|