|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2029/QĐ-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Ngô Thị Minh
|
Ngày ban hành:
|
13/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2029/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 07 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM
NON VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2022 - 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP
ngày 24/10/2022 của Chính phủ chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 1609/QĐ-TTg ngày của Thủ tướng phủ về việc phê
duyệt Chương trình “Hỗ trợ phát giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022 -
2030”;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Hỗ trợ phát triển
giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022 - 2030.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giao cho Vụ Giáo dục mầm non chủ trì theo dõi,
đôn đốc triển khai, thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ
trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Ủy ban Dân tộc (b/c);
- Bộ trưởng (b/c);
- Các Thứ trưởng (p/h);
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ GDĐT;
- UBND các tỉnh/TP( th/h);
- Sở GDĐT các tỉnh/TP (th/h);
- Cổng thông tin điện tử Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, GDMN (05b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Ngô Thị Minh
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1609/QĐ-TTG
NGÀY 26/12/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON GIAI ĐOẠN 2022-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BGDĐT
ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Ban hành Kế hoạch nhàm tổ chức thực hiện có chất
lượng, hiệu quả, đạt được mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình Hỗ trợ phát triển
giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022 - 2030 (sau đây gọi tắt là
Chương trình), nhằm hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn. Tăng
cơ hội của trẻ em được tiếp cận giáo dục mầm non có chất lượng, trên cơ sở phấn
đấu bảo đảm các điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất trường, lớp học.
Bảo đảm công bằng trong tiếp cận giáo dục, góp phần rút ngắn khoảng cách phát
triển giữa các vùng miền; xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế, xã hội; bảo tồn
và phát huy bền vững các giá trị văn hóa cho vùng khó khăn, có nhiều đồng bào
dân tộc thiểu số sinh sống.
2. Việc thực hiện triển khai Chương trình bảo đảm
hiệu quả, thiết thực; đảm bảo phối hợp hiệu quả, kịp thời; huy động các nguồn lực
cùng tham gia.
II. NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN:
Theo Phụ lục đính kèm
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Ban hành công văn hướng dẫn địa phương thực hiện;
- Tham mưu với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban
hành cơ chế, chính sách triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Phối hợp với các bộ, ngành, các tổ chức trong và
ngoài nước có liên quan, Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh vùng khó khăn, có đông
trẻ em mầm non người dân tộc thiểu số triển khai Kế hoạch; thực hiện xã hội
hóa, huy động các nguồn lực thực hiện các mục tiêu của Chương trình;
- Chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát địa
phương thực hiện Chương trình đảm bảo thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
- Chỉ đạo sở giáo dục và đào tạo tổ chức xây dựng
và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình tại địa phương;
- Bố trí kinh phí, trực tiếp triển khai và bảo đảm
hiệu quả của thực hiện Chương trình tại địa phương; chỉ đạo xây dựng lộ trình,
giải pháp xây dựng nhà công vụ cho giáo viên, xóa phòng học nhờ, phòng học tạm,
bổ sung phòng học còn thiếu, mua sắm thêm đồ dùng học tập tại vùng khó khăn đáp
ứng nhu cầu tới trường, lớp của trẻ em, quan tâm đến đối tượng trẻ em nhà trẻ,
mẫu giáo bé; bổ sung tài liệu, học liệu phục vụ việc tăng cường tiếng Việt trên
cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ và nâng chất lượng giáo dục mầm non vùng khó khăn;
- Ban hành các cơ chế chính sách cần thiết của địa
phương đối với trẻ em mầm non, đặc biệt là trẻ em nhà trẻ và đội ngũ giáo viên
trực tiếp dạy trẻ em vùng khó khăn, trẻ em người dân tộc thiểu số; đẩy mạnh xã
hội hóa huy động nguồn vốn hợp pháp khác đầu tư nâng cao chất lượng, phát triển
giáo dục vùng khó khăn của địa phương;
- Chỉ đạo ưu tiên bố trí đội ngũ đối với các nhóm lớp
điểm lẻ; bồi dưỡng tập huấn nâng cao năng lực tăng cường tiếng Việt trên cơ sở
tiếng mẹ đẻ của trẻ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên mầm non dạy trẻ em
người dân tộc thiểu số; Hỗ trợ giáo viên dạy trẻ em người dân tộc thiểu số học
tiếng dân tộc tại địa phương nơi giáo viên công tác để có thể áp dụng giáo dục
song ngữ: tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ.
3. Sở giáo dục và đào tạo các tình, thành phố có
trẻ em người dân tộc thiểu số
- Tham mưu với UBND xây dựng, ban hành Kế hoạch, tổ
chức triển khai thực hiện; phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành đoàn thể và
triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình hiệu quả, thiết thực, đúng lộ
trình. Chỉ đạo các phòng giáo dục đào tạo xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện
tốt các nội dung của Chương trình, chú ý bồi dưỡng, nâng năng lực đội ngũ nhằm
triển khai thực hiện đáp ứng mục tiêu của Chương trình.
- Hàng năm báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo cùng kỳ
báo cáo tổng kết năm học.
IV. NGUỒN KINH PHÍ
1. Nguồn chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo; lồng ghép
từ nguồn vốn của các chương trình, dự án (Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế, xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021
- 2030; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025; Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025)
được cấp có thẩm quyền giao trong kế hoạch hằng năm của các bộ, ngành, địa
phương theo phân cấp quản lý hiện hành;
2. Nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -
2025 đã được giao và giai đoạn 2026 - 2030 phù hợp khả năng cân đối của ngân
sách nhà nước theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công;
3. Nguồn xã hội hóa giáo dục và các nguồn vốn huy động
hợp pháp khác.
Căn cứ Kế hoạch, các tỉnh, thành phố xây dựng kế hoạch
chi tiết triển khai và chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá
việc thực hiện Quyết định số 1609/QĐ-TTg
ngày 26/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ đúng lộ trình.
Trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình,
có khó khăn, vướng mắc, các địa phương báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ
Giáo dục Mầm non) để được hướng dẫn, giải quyết./.
PHỤ
LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON VÙNG KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2022 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-GDĐT ngày
tháng năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Sản phẩm dự kiến
|
1
|
Xây dựng kế hoạch; Tổ chức, triển khai thực hiện
Chương trình.
|
- UBND các tỉnh/TP;
- Bộ GDĐT (Vụ GDMN)
|
- UBND các huyện, thị xã;
- Văn phòng Bộ; Vụ GDDT;
- Đài truyền hình Trung ương, địa phương;
- Sở GD&ĐT các tỉnh/TP;
- Các tổ chức, cá nhân liên quan.
|
2023-2030
|
Kế hoạch của UBND các đơn vị cấp tỉnh; Bộ GDĐT
triển khai, thực hiện Chương trình;
Hội nghị, hội thảo;
Các bài viết/phóng sự chuyên đề (Báo hình, báo giấy,
báo điện tử).
|
2
|
Rà soát, đánh giá, xây dựng ban hành cơ chế,
chính sách phát triển GDMN vùng khó khăn.
|
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Bộ GDĐT (Vụ GDMN)
|
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban dân tộc;
- Bộ Nội vụ, Bộ KHĐT, Bộ Tài chính, Bộ Tư Pháp;
- Vụ KHTC, Vụ csvc, Cục NG&CBQL;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Sở GDĐT các tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023 - 2030
|
Báo cáo rà soát, đánh giá;
Đề xuất xây dựng chính sách;
Quyết định/Nghị định của các cấp có thẩm quyền
phê duyệt, ban hành chính sách.
|
3
|
Rà soát, xây dựng Kế hoạch, triển khai lộ trình đầu
tư xây dựng trường lớp, cơ sở vật chất phòng lớp học, thư viện, nhà công vụ,
mua sắm đồ dùng đồ chơi, phát triển GDMN vùng khó khăn.
|
UBND các tỉnh, thành phố
|
- UBND các huyện, xã;
- Sở GDĐT các tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch đầu tư, xây dựng, bổ sung, sửa chữa, mua
sắm của các địa phương được ban hành;
Kết quả thực hiện đạt chỉ tiêu hàng năm và giai
đoạn của Chương trình.
|
3
|
Tổ chức bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho đội ngũ
CBQL, giáo viên vùng khó khăn về triển khai, thực hiện Chương trình.
|
Bộ GDĐT (Vụ GDMN)
|
- Cục NG&CBQL;
- Viện KHGD, các trường ĐH;
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Sở GDĐT các tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị, cá nhân có liên quan;
|
2023-2030
|
Kế hoạch bồi dưỡng;
Tài liệu bồi dưỡng;
Các lớp bồi dưỡng, tập huấn.
|
4
|
Bồi dưỡng đội ngũ cộng tác viên hỗ trợ ngôn ngữ.
|
Bộ GDĐT (Vụ GDMN)
|
- Cục NG&CBQL;
- Viện KHGD, các trường ĐH;
- Các chuyên gia;
- Sở GDĐT các tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị, cá nhân có liên quan.
|
2025-2030
|
Kế hoạch bồi dưỡng;
Tài liệu bồi dưỡng;
Các lớp bồi dưỡng, tập huấn.
|
5
|
Xây dựng Môn học về nội dung giáo dục song ngữ,
tăng cường tiếng Việt trong Chương trình đào tạo giáo viên mầm non.
|
Các trường Đại học, Cao đẳng SP có đào tạo GVMN
|
- Viện KHGD, các trường ĐHSP;
- Vụ GDMN, Vụ GDĐH; Cục NG&CBQL;
- Các chuyên gia;
- Sở GDĐT các tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2025-2030
|
Môn (Khung nội dung giáo dục) song ngữ, tăng cường
tiếng Việt/Môn học;
|
6
|
Biên soạn, tập huấn tài liệu, học liệu TCTV trên
cơ sở tiếng mẹ đẻ; tài liệu tập huấn nâng năng lực thực hiện chương trình
GDMN phù hợp với vùng miền, trẻ em tại các cơ sở GDMN vùng khó khăn, vùng dân
tộc thiểu số.
|
Bộ GDĐT (Vụ GDMN)
|
- Cục NG&CBQL;
- Viện KHGD, các trường ĐH;
- Các chuyên gia;
- Sở GDĐT các tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
Kế hoạch biên soạn tài liệu; Tài liệu được biên
soạn;
Các lớp tập huấn, bồi dưỡng.
|
7
|
Biên soạn tài liệu truyền thông, tập huấn về thực
hiện GDMN phù hợp với vùng, miền; chuẩn bị tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ
cho cha mẹ trẻ em là người DTTS, cộng đồng vùng DTTS.
|
Bộ GDĐT (Vụ GDMN)
|
- Cục NG&CBQL;
- Viện KHGD, các trường ĐH;
- Các chuyên gia;
- Trung tâm truyền thông GD;
- Đài truyền hình Việt Nam;
- Sở GDĐT các tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
Kế hoạch biên soạn tài liệu truyền thông;
Tài liệu được biên soạn;
Các lớp tập huấn.
|
8
|
Xây dựng mô hình về tăng cường tiếng Việt trên cơ
sở tiếng mẹ đẻ của trẻ, lồng ghép mô hình trường mầm non xanh, thích ứng biến
đổi khí hậu hướng đến bảo vệ môi trường bền vững; áp dụng, lan tỏa mô hình;
Biên soạn, số hóa, tập huấn tài liệu, học liệu
dành cho GV, CBQL và trẻ em vùng khó khăn, DTTS; tài liệu hướng dẫn; tài liệu
truyền thông; tập huấn hướng dẫn xây dựng trường mầm non xanh thích ứng biến
đổi khí hậu hướng đến bảo vệ môi trường bền vững.
|
Bộ GDĐT (Vụ GDMN)
|
- Vụ GDDT; Vụ CSVC; Cục NG&CBQL; Vụ KHCNMT;
- Viện KHGD, các trường ĐH;
- Sở GDĐT các tỉnh, thành phố;
- Các đơn vị, cá nhân có liên quan.
|
2025-2030
|
Kế hoạch xây dựng mô hình
Tài liệu được biên soạn;
Hội nghị, Hội thảo, tập huấn, đánh giá.
|
9
|
Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả triển khai
thực hiện Chương trình hằng năm.
|
Bộ GDĐT (Vụ GDMN)
|
- Các vụ/cục có liên quan;
- UBND các tỉnh/TP;
- Sở GDĐT tỉnh/TP.
|
Tháng 12 hằng năm
|
Kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai Chương
trình từng năm;
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
|
10
|
Sơ kết, Tổng kết Chương trình
|
- UBND các tỉnh, TP
- Bộ GDĐT (Vụ GDMN)
|
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban Dân tộc; Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Bộ Nội vụ, Bộ KHĐT, Bộ Tài chính, Bộ Tư Pháp;
- Vụ KHTC, TCCB, Cục CSVC, Cục NG&CBQL;
- Các đơn vị cấp huyện, xã
- Sở GD&ĐT các tỉnh/TP.
- Các đơn vị có liên quan.
|
GĐ1: 2025;
GĐ2: 2030
|
Hội nghị sơ kết, tổng kết; Báo cáo đánh giá giai
đoạn;
Đề xuất kế hoạch cho giai đoạn tiếp theo;
Quyết định Khen thưởng
Sản phẩm truyền thông
|
Quyết định 2029/QĐ-BGDĐT năm 2023 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2029/QĐ-BGDĐT ngày 13/07/2023 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non vùng khó khăn giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
1.370
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|