BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 19/2003/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội , Ngày 08
tháng 05 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỀ
CƯƠNG MÔN HỌC: TRIẾT HỌC MÁC - LÊ NIN; KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊ NIN (KHỐI NGÀNH
KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH) VÀ KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊ NIN (KHỐI NGÀNH
KHÔNG CHUYÊN KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH) TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG.
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ,
cơ quan ngang Bộ,
Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30/3/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và
tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 494/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
đề án: "Một số biện pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả giảng dạy, học
tập các bộ môn Khoa học Mác - Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong các trường đại
học và cao đẳng, môn chính trị trong các trường trung học chuyên nghiệp và dạy
nghề;
Căn cứ Công căn số 775/CV-KGTW, 776/CV-KGTW, 777/KGTW ngày 18/3/2003 của Ban Khoa
giáo Trung ương và Công văn số 2795/CV-TTVH ngày 15/3/2003 của Ban Tư tưởng -
Văn hoá Trung ương về việc thẩm định Đề cương môn học: Triết học Mác - Lê nin;
Kinh tế chính trị Mác - Lê nin (khối ngành kinh tế-quản trị kinh doanh) và Kinh
tế chính trị Mác - Lê nin (khối ngành không chuyên kinh tế - quản trị kinh doanh)
trình độ cao đẳng;
Theo đề nghị của các Vụ trưởng Vụ Công tác chính trị, Vụ trưởng Vụ Đại học,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Đề cương môn học:
Triết học Mác - Lê nin; Kinh tế chính trị Mác - Lênin (khối ngành kinh tế -
quản trị kinh doanh) và Kinh tế chính trị Mác - Lê nin (khối ngành không chuyên
kinh tế - quản trị kinh doanh) trình độ cao đẳng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo và áp đụng từ năm học 2003 - 2004. Các quy định trước đây trái
với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3.
Các Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công tác chính trị,
Vụ trưởng Vụ Đại học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Hiệu
trưởng các trường cao đẳng và các cơ sở giáo dục đại học được phép đào tạo
trình độ cao đẳng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Nhung
|
ĐỀ CƯƠNG TRIẾT HỌC MÁC LÊNIN
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2003/QĐ-BGDĐT ngày
08/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
A. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
Trang bị cho sinh viên một cách
tương đối có hệ thống những nội dung cơ bản về thế giới quan và phương pháp
luận của Triết học Mác - Lê nin.
Bước đầu biết vận dụng các nguyên
lý cơ bản của Triết học Mác - Lê nin vào nghiên cứu các khoa học cụ thể, cũng
như phân tích những vấn đề thực tiễn cuộc sống đang đặt ra.
2. Yêu
cầu
Để đạt các mục đích trên, cần
thực hiện các yêu cầu sau:
Trình bày các nguyên lý cơ bản
phù hợp với giáo trình quốc gia môn Triết học Mác - Lê nin và giáo trình Triết
học Mác - Lê nin dùng trong các trường đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành.
Đáp ứng mục tiêu đào tạo của
các trường cao đẳng.Đảm bảo tính sư phạm: trình bày rõ ràng, lôgic sau mỗi bài
có tóm tắt, câu hỏi ôn tập và tài liệu tham khảo.
B. PHÂN
BỔ THỜI GIAN
Số đơn vị học trình: 4 đơn vị
học trình (60 tiết)
Số tiết giảng: 45
Số tiết xêmina: 15
|
|
Số tiết giảng
|
Số tiết xêmina
|
Chương I
|
Triết học và vai trò của nó
trong đời sống xã hội
|
3
|
|
Chương II
|
Vật chất và ý thức
|
4
|
2
|
Chương III
|
Hai nguyên lý của phép biện
chứng duy vật
|
2
|
|
Chương IV
|
Các cặp phạm trù cơ bản của
phép biện chứng duy vật
|
5
|
2
|
Chương V
|
Những quy luật cơ bản của phép
biện chứng duy vật
|
5
|
Chương VI
|
Lý luận nhận thức
|
3
|
2
|
Chương VI
|
Hình thái kinh tế – xã hội
|
7
|
3
|
Chương VIII
|
Giai cấp , đấu tranh giai cấp.
Giai cấp dân tộc, dân tộc, nhân loại
|
4
|
2
|
Chương IX
|
Nhà nước và cách mạng xã hội
|
4
|
Chương X
|
ý thức xã hội
|
4
|
2
|
Chương XI
|
Vấn đề con người trong Triết
học Mác – Lênin
|
4
|
2
|
|
Cộng:
|
45
|
15
|
C. NỘI
DUNG
Chương
1. TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
I. Triết học là gì
1. Triết học và đối tượng của
triết học
Khái niệm triết học, sự hình thành
phát triển của triết học.
Đối tượng của triết học, sự biến
đổi đối tượng triết học qua các giai đoạn lịch sử.
2. Triết học - hạt nhân lý luận
của thế giới quan
Thế giới quan, các loại thế giới
quan.
Triết học - hạt nhân lý luận của
thế giới quan
II. Vấn đề cơ bản của triết
học. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
1. Vấn đề cơ bản của triết học
Khái niệm vấn đề cơ bản của triết
học.
Hai mặt của vấn đề cơ bản của
triết học.
Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa
duy tâm
Chủ nghĩa duy vật và các hình
thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật.
Chủ nghĩa duy tâm và các hình
thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm.
Nhất nguyên luận và nhị nguyên
luận trong triết học.
Giải quyết mặt thứ hai vấn đề
cơ bản của triết học, chia ra hai phái: phái thừa nhận khả năng nhận thức và phái
phủ nhận hoặc hoài nghi khả năng nhận thức.
Hoài nghi luận và thuyết không
thể biết: mặt tích cực và sai lầm của nó.
III. Biện chứng và siêu
hình
1. Sự đối lập giữa phương pháp
biện chứng và phương pháp siêu hình
Đặc trưng của phương pháp siêu
hình: giá trị và hạn chế của nó.
Đặc trưng của phương pháp biện
chứng: tính đúng đắn, khoa học của nó.
2. Các giai đoạn phát triển cơ
bản của phép biện chứng
Biện chứng tự phát thời cổ đại.
Phép biện chứng duy tâm trong
triết học cổ điển Đức.
Phép biện chứng duy vật do Mác
và Ăng ghen sáng lập.
IV. Sự ra đời Triết học
Mác - Lê nin và thực chất cuộc cách mạng mà nó thực hiện
1. Điều kiện ra đời của Triết
học Mác
1.1. Điều kiện kinh tế xã hội
Sự phát triển mạnh mẽ lực lượng
sản xuất do tác động của cuộc cách mạng công nghiệp làm cho phương thức sản
xuất tư bản chủ nghĩa thể hiện tính hơn hẳn so với phương thức sản xuất phong
kiến.
Các mâu thuẫn xã hội vốn có của
chủ nghĩa tư bản ngày càng trở nên gay gắt.
Cuộc đấu tranh của giai cấp vô
sản phát triển và giai cấp vô sản xuất hiện trên vũ đài lịch sử.
Nảy sinh nhu cầu ra đời lý luận
mới giải đáp những vấn đề thực tiễn của thời đại đặt ra.
Triết học Mác ra đời là sự giải
đáp lý luận những vấn đề của thời đại trên lập trường của giai cấp vô sản cách
mạng.
1.2. Nguồn gốc lý luận và những
tiền đề khoa học tự nhiên
a) Nguồn gốc lý luận.
Triết học cổ điển Đức, đặc biệt
với hai nhà Triết học tiêu biểu là Hêghen và Phoiơbắc là nguồn gốc lý luận trực
tiếp của Triết học Mác.
Kinh tế chính trị học cổ điển
Anh với sự phát triển quan niệm duy vật về lịch sử.
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
và tác động qua lại giữa quan điểm chính trị - xã hội và quan điểm Triết học
của Mác.
b) Những tiền đề khoa học tự
nhiên.
Những phát minh lớn của khoa học
tự nhiên thời đó.
Vai trò của chúng trong việc phát
triển tư duy biện chứng.
2. Thực chất cuộc cách mạng trong
triết học do Mác và Ăngghen thực hiện
Sự thống nhất giữa chủ nghĩa duy
vật và phép biện chứng.
Chủ nghĩa duy vật triệt để: quan
niệm duy vật lịch sử - một cống hiến vĩ đại của Mác.
Sự thống nhất giữa tính cách mạng
và tính khoa học, lý luận và thực tiễn tạo nên tính sáng tạo của Triết học Mác.
V. Vai trò của triết học
trong đời sống xã hội
1. Vai trò thế giới quan và phương
pháp luận của Triết học
Vai trò thế giới quan của Triết
học.
Vai trò phương pháp luận của Triết
học.
2. Vai trò của Triết học Mác
- Lê nin
Sự thống nhất giữa lý luận và
phương pháp trong Triết học Mác - Lê nin. Vai trò của Triết học Mác - Lênin trong
nhận thức và thực tiễn cách mạng.
Vai trò của Triết học Mác - Lê
nin với khoa học cụ thể.
Chương 2. VẬT CHẤT
VÀ Ý THỨC
I. Vật chất và các hình thức
tồn tại cơ bản của nó
1. Định nghĩa vật chất
Quan điểm của các nhà duy vật
thời cổ đại.
Quan điểm của các nhà duy vật
thời cận đại.
Định nghĩa của Lê nin về vật chất,
giá trị khoa học và ý nghĩa phương pháp luận của định nghĩa đó
2. Vật chất và vận động
Quan điểm duy tâm, siêu hình về
vận động.
Quan điểm duy vật biện chứng về
vận động.
Bản chất của vận động.
Vận động là phương thức tồn tại
và là thuộc tính cố hữu của vật chất.
Các hình thức vận động cơ bản
và mối quan hệ lẫn nhau giữa chúng.
Vận động với đứng im.
3. Không gian và thời gian
Quan điểm duy tâm, siêu hình về
không gian và thời gian.
Quan điểm duy vật biện chứng về
không gian và thời gian.
Khái niệm không gian và thời gian,
không gian và thời gian với vật chất vận động.
Những tính chất của không gian
và thời gian.
4. Tính thống nhất vật chất của
thế giới
Nội dung quan điểm về tính thống
nhất vật chất của thế giới.
Ý nghĩa phương pháp luận.
II. Nguồn gốc, bản chất và
kết cấu của ý thức
1. Nguồn gốc của ý thức
Nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
Nguồn gốc xã hội của ý thức.
2. Bản chất của ý thức
Ý thức là phản ánh hiện thực khách
quan vào đầu óc con người.
Ý thức là phản ánh có tính sáng
tạo.
3. Kết cấu của ý thức
Xét theo chiều ngang: tri thức,
tình cảm, niềm tin, lý trí, ý chí v.v...
Xét theo chiều dọc: tự ý thức,
tiềm thức, vô thức.
III. Mối quan hệ giữa vật
chất và ý thức.Vai trò và tác dụng của ý thức, ý nghĩa phương pháp luận của mối
quan hệ giữa vật chất và ý thức
Sai lầm của quan điểm duy tâm
và duy vật tầm thường.
Quan điểm của chủ nghĩa duy vật
biện chứng về vai trò của ý thức.
Ý nghĩa phương pháp luận: xuất
phát từ khách quan, phát huy tính năng động chủ quan, chống chủ quan duy ý chí.
Chương
3. HAI NGUYÊN LÝ CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
I. Nguyên lý về mối
liên hệ phổ biến
1. Khái niệm về mối liên hệ phổ
biến
Những quan điểm khác nhau trong
việc xem xét các sự vật, hiện tượng.
Định nghĩa về mối liên hệ phổ
biến.
2. Tính chất của mối liên hệ phổ
biến
Tính khách quan.
Tính phổ biến.
Tính đa dạng, phong phú.
II. Nguyên lý về sự phát
triển
1. Những quan điểm khác nhau về
sự phát triển
Quan điểm siêu hình.
Quan điểm biện chứng.
Định nghĩa về sự phát triển
Phân biệt vận động và phát triển.
2. Tính chất của sự phát triển
Tính khách quan.
Tính phổ biến.
Tính kế thừa.
Tính đa dạng, phong phú.
III. Nguyên tắc phương pháp
luận rút ra từ nguyên lý về mối liên hệ và về sự phát triển
Quan điểm toàn diện.
Quan điểm phát triển.
Quan điểm lịch sử - cụ thể.
Chương 4.
CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
I . Khái lược về
phạm trù triết học
Khái niệm về phạm trù.
Phạm trù triết học và phạm trù
của các khoa học cụ thể.
II. Cái riêng, cái chung
và cái đơn nhất
Khái niệm cái riêng cái chung
và cái đơn nhất
Mối quan hệ giữa cái riêng, cái
chung và cái đơn nhất. Ý nghĩa phương pháp luận.
III. Nguyên nhân vả
kết quả
Khái niệm nguyên nhân và kết
quả.
Mối quan hệ giữa nguyên nhân và
kết quả. Ý nghĩa phương pháp luận.
IV. Tất nhiên và ngẫu
nhiên
Khái niệm tất nhiên và ngẫu
nhiên.
Mối quan hệ giữa tất nhiên và
ngẫu nhiên. Ý nghĩa phương pháp luận.
V. Nội dung và hình
thức
Khái niệm nội dung và hình thức.
Mối quan hệ giữa nội dung và hình
thức. Ý nghĩa phương pháp luận.
VI. Bản chất và hiện tượng
Khái niệm bản chất và hiện tượng.
Mối quan hệ giữa bản chất và hiện
tượng. Ý nghĩa phương pháp luận.
VII. Khả năng và hiện thực
Khái niệm khả năng và hiện thực.
Mối quan hệ giữa khả năng và hiện
thực. Ý nghĩa phương pháp luận.
Chương 5.
NHỮNG QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
I. Quy luật là gì
a) Định nghĩa quy luật.
b) Phân loại quy luật.
+ Các cơ sở để phân loại quy luật.
+ Các loại quy luật.
Các quy luật riêng.
Các quy luật chung.
Các quy luật phổ biến.
Quy luật của tự nhiên.
Quy luật của xã hội.
Quy luật của tư duy.
c) Quy luật của phép biện chứng
duy vật.
Quy luật của phép biện chứng duy
vật mang tính khách quan và phổ biến.
Vai trò của ba quy luật cơ bản
của phép biện chứng duy vật.
II. Quy luật
chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi
về chất và ngược lại.
1. Khái niệm chất và lượng
a) Khái niệm về chất.
Định nghĩa về chất.
Quan hệ giữa chất và thuộc tính
của sự vật.
Quan hệ giữa chất và kết cấu của
sự vật.
b) Khái niệm về lượng.
Định nghĩa về lượng.
Sự biểu thị về lượng.
c) Tính tương đối giữa lượng và
chất.
2. Mối quan hệ giữa sự thay đổi
về lượng và sự thay đổi về chất
Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự
thay đổi về chất và ngược lại. Các khái niệm độ, điểm nút, bước nhảy.
Các hình thức cơ bản của bước
nhảy: bước nhảy đột biến và bước nhảy dần dần, bước nhảy toàn bộ và bước nhảy cục
bộ.
Tiến hóa và cách mạng trong xã
hội.
Khái quát nội dung quy luật.
3. Ý nghĩa phương pháp luận.
Tích lũy về lượng dẫn đến thay
đổi về chất, chống tư tưởng chủ quan, duy ý chí đốt cháy giai đoạn.
Tích lũy đủ về lượng thì kiên
quyết thực hiện bước nhảy, chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ.
Vận dụng linh hoạt quy luật, bước
nhảy theo những quan hệ cụ thể.
III. Quy luật thống nhất
và đấu tranh của các mặt đối lập
1. Khái niệm về mặt đối lập, mâu
thuẫn, sự thống nhất, sự đồng nhất, đấu tranh và chuyển hóa các mặt đối lập.
Định nghĩa về mặt đối lập.
Định nghĩa về mâu thuẫn.
Định nghĩa về sự thống nhất.
Định nghĩa về sự đồng nhất.
Định nghĩa về sự đấu tranh của
các mặt đối lập
Định nghĩa về sự chuyển hóa của
các mặt đối lập
2. Quá trình diễn biến của mâu
thuẫn
Các giai đoạn tiến triển mâu thuẫn.
Khác nhau -> xung đột ->
mâu thuẫn
Kết quả giải quyết mâu thuẫn.
Mâu thuẫn là nguồn gốc và động
lực của sự phát triển.
3. Các loại mâu thuẫn và ý nghĩa
của chúng đối với hoạt động của con người
Mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn
bên ngoài.
Mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn
không cơ bản.
Mâu thuẫn chủ yếu và mâu thuẫn
không chủ yếu.
Mâu thuẫn đối kháng và mâu thuẫn
không đối kháng trong xã hội.
4. Ý nghĩa phương pháp
luận.
Xem xét bất cứ sự vật, hiện tượng
nào cũng phải thấy sự tác động của hai mặt đối lập (mâu thuẫn).
Phải nắm bắt được sự phát sinh,
tồn tại và phát triển của mâu thuẫn.
Phải phân tích cụ thể mâu thuẫn:
Phải biết sử dụng, giải quyết mâu thuẫn trong hoàn cảnh cụ thể.
IV. Quy luật phủ định của
phủ định
1. Khái niệm phủ định và phủ định
biện chứng
Định nghĩa về phủ định.
Định nghĩa về phủ định biện chứng
và đặc trưng của phủ định biện chứng.
+ Định nghĩa về phủ định biện
chứng.
+ Phủ định biện chứng mang tính
khách quan và tính kế thừa. Phủ định và khẳng định.
2. Nội dung quy luật phủ định
của phủ định
Quá trình phủ định của phủ định.
Khẳng định
|
- Phủ định
|
- phủ định = Lặp lại
|
|
(lần 1)
|
(lần 2)
|
trên cơ sở mới cao hơn
Đặc điểm quan trọng nhất phủ định
của phủ định.
Phủ định của phủ định là sự phát
triển dường như quay trở lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn
Sự phát triển theo đường
"xoáy ốc" thể hiện tính kế thừa, tính lặp lại nhưng không quay trở lại
mà có tính chất tiến lên.
Khái quát nội dung quy luật phủ
định của phủ định.
3. Ý nghĩa phương pháp luận
Khi phủ định cái cũ, xác lập cái
mới phải xuất phát từ mâu thuẫn khách quan của sự vật, chống chủ quan duy ý
chí.
Không được phủ định sạch
trơn, mà phải biết kế thừa, phát triển sáng tạo những yếu tố tích cực từ
cái cũ trong điều kiện mới.
Biết phát hiện cái mới đích thực,
tạo điều kiện cho cái mới ra đời và phát triển; Khắc phục tư tưởng bảo thủ
Chương 6.
LÝ LUẬN NHẬN THỨC
I. Bản chất của nhận thức
1. Quan niệm về nhận thức của
một số trào lưu triết học trước Mác
Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Những người theo thuyết hoài
nghi.
Những người theo thuyết không
thể biết.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
2. Quan niệm về nhận thức của
chủ nghĩa duy vật biện chứng
Nguyên tắc cơ bản của lý luận
nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Thừa nhận thế giới vật chất tồn
tại khách quan độc lập đối với ý thức của con người.
Thừa nhận năng lực nhận thức được
thế giới của con người.
Khẳng định nhận thức diễn ra theo
một quá trình biện chứng tích cực, tự giác và sáng tạo.
Cơ sở chủ yếu và trực tiếp của
nhận thức là thực tiễn.
Nhận thức là quá trình phản ánh
biện chứng, tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào trong đầu óc
của con người trên cơ sở hoạt động thực tiễn.
II. Vai trò của thực
tiễn đối với nhận thức
1. Khái niệm thực tiễn
Thực tiễn là toàn bộ hoạt động
vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự
nhiên và xã hội.
Các hình thức hoạt động cơ bản
của thực tiễn.
Hoạt động lao động sản xuất vật
chất.
Hoạt động chính trị - xã hội.
Hoạt động thực nghiệm khoa học.
Mối quan hệ giữa các hình thức
hoạt động cơ bản của thực tiễn.
2. Thực tiễn là cơ sở, động lực,
mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý
Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
Thực tiễn là động lực của nhận
thức.
Thực tiễn là mục đích của nhận
thức.
Thực tiễn là tiêu chuẩn của
chân lý.
3. Ý nghĩa phương pháp luận
Thấy rõ mối quan hệ giữa thực
tiễn và nhận thức.
Quán triệt quan điểm thực tiễn.
Không thấy được vai trò của thực
tiễn sẽ rơi vào chủ nghĩa giáo điều, chủ quan duy ý chí.
III. Con đường biện chứng
của quá trình nhận thức
1. Nhận thức cảm tính và nhận
thức lý tính
Khái niệm về “nhận thức cảm
tính" và "nhận thức lý tính".
Mối quan hệ biện chứng giữa nhận
thức cảm tính và nhận thức lý tính.
Vai trò của nhận thức cảm tính
đối với nhận thức lý tính.
Vai trò của nhận thức lý tính
đối với nhận thức cảm tính.
Ý nghĩa phương pháp luận.
2. Nhận thức kinh nghiệm và nhận
thức lý luận
Khái niệm về "nhận thức kinh
nghiệm" và "nhận thức lý luận".
Mối quan hệ biện chứng giữa nhận
thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận.
Sự tác động của nhận thức kinh
nghiệm đối với nhận thức lý luận.
Sự tác động trở lại của nhận thức
lý luận đối với nhận thức kinh nghiệm.
Ý nghĩa phương pháp luận.
3. Nhận thức thông thường và nhận
thức khoa học
Khái niệm "Nhận thức thông
thường" và "nhận thức khoa học".
Mối quan hệ biện chứng giữa nhận
thức thông thường và nhận thức khoa học.
+ Sự tác động của nhận thức thông
thường đối với nhận thức khoa học.
+ Sự tác động của nhận thức khoa
học đối với nhận thức thông thường.
Ý nghĩa phương pháp luận.
IV. Chân lý
1. Khái niệm về "Chân
lý"
Chân lý là tri thức phù hợp với
khách thể mà nó phản ánh và được thực tiễn kiểm nghiệm.
Chân lý là sản phẩm của quá trình
con người nhận thức thế giới. Nó được hình thành và phát triển từng bước phụ
thuộc vào sự phát triển của sự vật khách quan, vào những điều kiện lịch sử cụ
thể của nhận thức và của hoạt động thực tiễn.
2. Các tính chất của chân lý
Tính khách quan của chân lý là
tính phản ánh độc lập về nội dung của nó đối với ý thức của con người và loài
người (chân lý khách quan).
Tính cụ thể của chân lý là tính
phản ánh mà trong đó nội dung của chân lý bao giờ cũng gắn liền và phù hợp với
một đối tượng nhất định cùng với các điều kiện, hoàn cảnh lịch sử cụ thể của nó
(chân lý cụ thể).
Tính tương đối của chân lý là
tính phản ánh đúng đắn hiện thực khách quan nhưng chưa đầy đủ, chưa hoàn thiện (chân
lý tương đối).
Tính tuyệt đối của chân lý là
tính phản ánh đúng đắn, đầy đủ hoàn chỉnh và khách quan (chân lý tuyệt đối).
Mối quan hệ giữa chân lý
tương đối và chân lý tuyệt đối
Chương 7.
HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
I. Sản xuất vật chất - cơ
sở của sự tồn tại và phát triển xã hội.
Sản xuất và sản xuất vật chất.
Khái niệm sản xuất vật chất.
Vai trò của sản xuất vật chất
đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội.
II. Biện chứng của lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất
Khái niệm phương thức sản xuất,
lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất.
Quy luật về sự phù hợp của quan
hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Vai trò của quy
luật này đối với sự vận động, phát triển của xã hội.
III. Biện chứng giữa cơ
sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
Khái niệm cơ sở hạ tầng, kiến
trúc thượng tầng.
Mối quan hệ biện chứng giữa cơ
sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
IV. Phạm trù hình thái kinh
tế - xã hội. Sự phát triển của các hình thái kinh tế- xã hội là quá trình
lịch sử - tự nhiên
Phạm trù hình thái kinh tế - xã
hội.
Sự phát triển của các hình thái
kinh tế - xã hội là quá trình lịch sử - tự nhiên. Quá trình lịch sử - tự nhiên
với tính phong phú đa dạng của lịch sử toàn nhân loại.
Giá trị khoa học của học thuyết
hình thái kinh tế - xã hội.
V. Vận dụng học thuyết hình
thái kinh tế- xã hội vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Việc lựa chọn con đường tiến lên
chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
Kết hợp chặt chẽ giữa kinh tế
với chính trị và các mặt khác của đời sống xã hội trong quá trình xây dựng chủ nghĩa
xã hội.
Xây dựng và phát triển nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Chương 8.
GIAI CẤP VÀ ĐẤU TRANH GIAI CẤP GIAI CẤP - DÂN TỘC - NHÂN LOẠI
I. GIAI CẤP VÀ ĐẤU
TRANH GIAI CẤP
1. Giai cấp, nguồn gốc giai cấp
và kết cấu giai cấp
Định nghĩa giai cấp.
Nguồn gốc giai cấp.
Kết cấu giai cấp.
2. Đấu tranh giai cấp và vai trò
của nó trong sự phát triển của xã hội có giai cấp
Đấu tranh giai cấp và nguyên nhân
của đấu tranh giai cấp
Đấu tranh giai cấp là một trong
những động lực phát triển của xã hội có giai cấp:
Đấu tranh giữa giai cấp vô sản
và giai cấp tư sản trong thời đại hiện nay.
Đấu tranh giai cấp trong thời
kỳ quá độ ở Việt Nam.
II. Quan hệ giai cấp - dân
tộc - nhân loại
1. Giai cấp - dân tộc.
2. Giai cấp - nhân loại.
3. Dân tộc - nhân loại.
Chương 9.
NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
I. Nhà nước
1. Nguồn gốc và bản chất của Nhà
nước
Nguồn gốc Nhà nước.
Bản chất của Nhà nước.
2. Đặc trưng cơ bản của Nhà nước
Quản lý dân cư theo lãnh thổ.
Có bộ máy quyền lực chuyên nghiệp.
Có hệ thống thuế khóa.
3. Các kiểu và hình thức nhà nước
Khái niệm kiểu và hình thức nhà
nước trong lịch sử.
Các kiểu và hình thức nhà nước
trong lịch sử.
Nhà nước chiếm hữu nô lệ.
Nhà nước phong kiến.
Nhà nước tư sản.
4. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà
nước kiểu mới.
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
II. Cách mạng xã hội
1. Bản chất và vai trò của cách
mạng xã hội
Khái niệm cách mạng xã hội (phân
biệt với tiến hóa, cải cách, đảo chính..).
Nguyên nhân của cách mạng xã hội.
Vai trò của cách mạng xã hội.
2. Cách mạng xã hội trong thời
đại hiện nay
Những biến đổi của thời đại và
tính tất yếu của cách mạng xã hội.
Quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản - xu hướng tất yếu của cách mạng xã hội
trong thời đại hiện nay.
Chương
10. Ý THỨC XÃ HỘI
I. Tồn tại xã hội và ý thức
xã hội
1. Khái niệm tồn tại xã hội
Khái niệm.
Các yếu tố cơ bản của tồn tại
xã hội.
2. Khái niệm ý thức xã hội và
kết cấu của nó
a) Khái niệm ý thức xã hội.
b) Kết cấu của ý thức xã hội.
Ý thức xã hội thông thường và
ý thức lý luận.
Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã
hội.
c) Ý thức xã hội và ý thức cá
nhân.
- Quan hệ giữa ý thức xã hội với
ý thức cá nhân.
II. Quan hệ biện chứng giữa
tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
1. Ý thức xã hội phản ánh tồn
tại xã hội, do tồn tại xã hội quyết định.
Tồn tại xã hội quyết định sinh
ra ý thức xã hội, ý thức xã hội phù hợp với tồn tại xã hội.
Tồn tại xã hội thay đổi quyết
định làm cho ý thức xã hội thay đổi.
Tính giai cấp của ý thức xã hội
trong xã hội có giai cấp và biểu hiện của nó.
2. Tính độc lập tương đối của
ý thức xã hội
Ý thức xã hội thường lạc hậu so
với tồn tại xã hội.
Ý thức xã hội có thể vượt trước
tồn tại xã hội.
Tính kế thừa trong sự phát triển
của ý thức xã hội.
Sự tác động qua lại giữa các hình
thái ý thức xã hội.
Ý thức xã hội tác động trở lại
tồn tại xã hội.
III. Các hình thái ý thức
xã hội
1. Ý thức chính trị
Khái niệm ý thức chính trị.
Vai trò của ý thức chính trị
2. Ý thức pháp quyền
Khái niệm ý thức pháp quyền.
Vai trò của ý thức pháp quyền.
3. Ý thức đạo đức
Khái niệm ý thức đạo đức.
Vai trò của ý thức đạo đức.
4. Ý thức thẩm mỹ
Khái niệm ý thức thẩm mỹ.
Vai trò của ý thức thẩm mỹ.
Ý thức tôn giáo.
Khái niệm ý thức tôn giáo.
Đặc điểm phản ánh và kết cấu của
ý thức tôn giáo.
Chương
11. VẤN ĐỀ CON NGƯỜI TRONG TRIẾT HỌC MÁC - LÊNNIN.
I. Bản chất con người
1. Quan niệm về con người trong
triết học trước Mác
Quan niệm về con người trong triết
học phương Đông.
Quan niệm về con người trong triết
học phương Tây trước Mác.
2. Quan điểm của triết
học Mác - Lê nin về bản chất con người
Con người là một thực thể thống
nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội.
Con người là chủ thể và là sản
phẩm của lịch sử
II. Quan hệ giữa cá
nhân với xã hội
I. Khái niệm cá nhân
2. Quan hệ giữa cá nhân với tập
thể, cá nhân với xã hội
Quan hệ giữa cá nhân với tập thể
Quan hệ giữa cá nhân với xã hội.
Phương hướng giải quyết mối quan
hệ giữa cá nhân và xã hội.
III. Vai trò quần chúng
nhân dân và cá nhân trong lịch sử
1. Khái niệm quần chúng nhân dân
và vai trò của quần chúng nhân dân
2. Khái niệm lãnh tụ và vai trò
của lãnh tự.
3. Quan hệ giữa quần chúng nhân
dân với lãnh tụ
4. Phê phán những quan điểm sai
lầm.
D.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Đề cương môn học Triết học
Mác - Lê nin trình độ cao đẳng có thời lượng 4 đơn vị học trình - 60 tiết, trong
đó 45 tiết giảng và 15 tiết xêmina, được bố trí 1 học phần.
2. Đề cương này sử dụng giáo trình
Triết học Mác - Lê nin dùng cho các trường đại học, cao đẳng do Bộ Giáo dục và
Đào tạo tổ chức biên soạn, Nhà xuất bản chính trị xuất bản 2002 để giảng dạy và
hướng dẫn sinh viên nghiên cứu, học tập. Khi sử dụng cần lưu ý một số
vấn đề sau: Những chương hoặc một số tiết trong đề cương này không có trong
giáo trình, giảng viên khi giảng chỉ gợi ý để bảo đảm tính hệ thống.
Cần tập trung làm rõ những vấn
đề trọng tâm của đề cương để sinh viên nghiên cứu, học tập.
Việc tổ chức xêmina là bắt buộc,
khuyến khích sinh viên viết tiểu luận môn học, các trường cần phát huy sáng tạo
bằng các hình thức phong phú để thu hút, độc lập tư duy, rèn luyện trình độ
phân tích, tổng hợp, tiếp nhận tri thức mới của sinh viên.
Việc tổ chức kiểm tra, thi học
phần, đánh giá kết quả học tập theo những quy định chung hiện hành.
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
KHỐI NGÀNH KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
ban hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-BGDĐT ngày 08/5/2003 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
A.
TRÍ, MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Vị trí
môn học:
Kinh tế chính trị Mác - Lê nin
là một trong ba bộ phận cấu thành Chủ nghĩa Mác - Lê nin và là nội dung căn bản
của Chủ nghĩa Mác - Lê nin.
Trong hệ thống các môn khoa học
kinh tế được giảng dạy và nghiên cứu ở các trường cao đẳng thuộc khối ngành kinh
tế quản trị kinh doanh,
Kinh tế chính trị Mác - Lê nin
là môn khoa học cơ bản làm cơ sở của các môn khoa học kinh tế khác
2. Mục
đích:
Cung cấp cho sinh viên một cách
có hệ thống, có chọn lọc những kiến thức cơ bản của môn học kinh tế chính trị
Mác - Lê nin. Để sinh viên có căn cứ khoa học hiểu và lý giải được các đường
lối chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở nước ta tạo niềm tin có cơ sở khoa học vào sự lãnh đạo của Đảng và sự
tất thắng của chủ nghĩa xã hội:
Cùng với các môn khoa học khác,
tiếp tục bồi dưỡng thế giới quan, phương pháp luận tư duy kinh tế của một cừ
nhân kinh tế.
3. Yêu cầu:
Những kiến thức cơ bản, bao gồm
các khái niệm, phạm trù, quy luật kinh tế được trình bày phải phù hợp với giáo
trình quốc gia. Kinh tế học chính trị Mác- Lêmn và giáo trình Kinh tế
chính trị Mác - Lê nin dùng cho khoa ngành kinh tế - quản trị kinh doanh trong
các trường đại học và cao đẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đáp ứng và phù hợp
với mục tiêu đào tạo cử nhân kinh tế, với thời lượng môn học vị đặc điểm của
sinh viên các trường cao đẳng khối ngành kinh tế - quản trị kinh doanh. Đảm bảo
tính sư phạm: trình bày rõ ràng, lôgic; sau từng chương có câu hỏi ôn tập và
tài liệu tham khảo.
B.
PHÂN BỐ THỜI GIAN
Số đơn vị học trình: 6 = 90 tiết.
Số tiết giảng: 66 tiết.
Số tiết xêmina: 24 tiết.
Học
phần I:
|
Số tiết giảng
|
Số tiết thảo luận theo cụm
bài
|
Phần mở đầu
|
|
|
Chương I: Đối tượng, phương
pháp và chức năng của Kinh tế chính trị Mác – Lê nin
|
3
|
|
Chương II: Sản xuất và tái sản
xuất xã hội
|
3
|
|
Phần thứ nhất:
Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
|
|
|
Chương III: Hàng hoá và tiền
tệ
|
5
|
3
|
Chương IV: Sản xuất và giá trị
thằng dư, quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản.
|
5
|
3
|
Chương V: Sự vận động của tư
bản và tái sản xuất tư bản xã hội
|
4
|
|
Chương VI: Các hình thái tư
bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư.
|
5
|
3
|
Chương VII: Chủ nghĩa tư bản
độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước.
|
5
|
3
|
Chương VIII: Chủ nghĩa tư bản
ngày nay và xu thế vận động của nó
|
3
|
Cộng:
|
33
|
12
|
Học
phần II:
|
|
|
Phần thứ hai: Những
vấn đề kinh tế chính trị của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
|
|
|
Chương IX: Thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
|
4
|
3
|
Chươn X: Sở hữu tư liệu sản
xuất và nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
ở Việt Nam
|
4
|
Chương XI: Công nghiệp hoá,
hiện đại hoá nền kinh tế quốc dân
|
4
|
3
|
Chương XII: Kinh tế thị trường,
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
|
6
|
3
|
Chương XIII: Kế hoạch hoá và
tài chính trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
|
4
|
3
|
Chương XIV: Lưu thông tiền tệ
tín dụng và ngân hàng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
|
4
|
Chương XV: Lợi ích kinh tế và
phân phối thu nhập trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
|
4
|
Chương XVI: Kinh tế đối ngoại
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
|
3
|
|
Cộng:
|
33
|
12
|
C.
NỘI DUNG:
Phần mở đầu
NHẬP MÔN KINH TẾ CHÍNH
TRỊ
Chương I. Đối
tượng, phương pháp và chức năng của kinh tế chính trị Mác - Lê nin
I. Đối tượng
của Kinh tế chính trị Mác - Lê nin
1. Sơ lược sự hình thành và phát
triển kinh tế chính trị
Chủ nghĩa trọng thương (hình thái
tư tưởng kinh tế chính trị đầu tiên của giai cấp tư sản).
Kinh tế chính trị tư sản cổ điển.
Kinh tế chính trị Mác - Lê nin
do Mác Ăngghen sáng lập và được Lênin vận dụng và phát triển.
2. Đối tượng nghiên cứu
của Kinh tế chính trị Mác - Lê nin.
II. Phương pháp của Kinh
tế chính trị Mác - Lê nin
1. Phương pháp biện chứng
duy vật.
2. Phương pháp trừu tượng hóa
khoa học.
3. Phương pháp lôgic và lịch sử.
4. Các phương pháp khác.
III. Chức năng và sự cần
thiết phải nghiên cứu Kinh tế chính trị - Mác Lênin
1. Chức năng của Kinh tế chính
trị Mác - Lê nin.
Chức năng nhận thức
Chức năng tư tưởng
Chức năng thực tiễn
Chức năng phương pháp luận.
2. Sự cần thiết phải nghiên cứu
Kinh tế chính trị Mác - Lê nin.
Chương II. Sản xuất
và tái sản xuất xã hội
I. Sản xuất xã hội
1. Vai trò của sản xuất xã hội
và các yếu tố cơ bản của quá trình lao động sản xuất.
Sản xuất của cải
vật chất là cơ sở của đời sống xã hội.
Các yếu tố cơ bản của quá trình
lao động sản xuất
2. Hai mặt của nền sản xuất xã
hội - Phương thức sản xuất.
Lực lượng sản xuất.
Quan hệ sản xuất.
Phương thức sản xuất và mối
quan hệ giũa hai mặt của nền sản xuất xã hội.
II. Tái sản xuất xã hội
1. Tái sản xuất và các loại hình
tái sản xuất.
2. Các khâu của quá trình tái
sản xuất xã hội.
Sản xuất, phân phối, trao đổi
và tiêu dùng.
Mối quan hệ giữa các khâu của
quá trình tái sản xuất.
3. Nội dung cơ bản của tái sản
xuất xã hội.
Tái sản xuất của cải vật chất.
Tái sản xuất sức lao động.
Tái sản xuất quan hệ sản xuất.
Tái sản xuất môi trường sinh
thái.
Tăng trưởng và phát triển kinh
tế.
Phần thứ nhất
PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ
BẢN CHỦ NGHĨA
Chương III. Hàng hóa
và tiền tệ
I. Hàng hóa
1. Hàng hóa ra đời, đặc trưng
và ưu thế của sản xuất hàng hóa.
2. Hàng hóa và hai thuộc tính
của hàng hóa.
Giá trị sử dụng.
Giá trị của hàng hóa.
3. Tính hai mặt của lao động sản
xuất hàng hóa.
Lao động cụ thể.
Lao động trừu tượng.
4. Lượng giá trị hàng hóa. Nhân
tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa.
II. Tiền tệ
1. Bản chất của tiền tệ.
2. Các chức năng của tiền tệ:
3. Quy luật lưu thông tiền tệ.
III. Quy luật giá trị
1. Nội dung của quy luật giá trị.
2. Tác dụng của quy luật giá trị.
Điều tiết sản xuất và lưu
thông hàng hóa.
Kích thích cải tiến kỹ thuật,
hợp lý hóa sản xuất tăng năng suất lao động, lực lượng sản xuất xã hội phát triển
nhanh.
Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên
và phần hóa những người sản xuất hàng hóa thành kẻ giàu người nghèo.
Chương IV. Sản xuất
giá trị thặng dư - quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản
I. Khái niệm tư bản và
hàng hóa sức lao động.
1. Tư bản là gì ?
2. Hàng hóa sức lao động là
gì?
II. Sự sản xuất giá trị
thặng dư
1. Quá trình sản xuất giá trị
thặng dư.
2. Tư bản bất biến và tư bản khả
biến.
3. Khối lượng và tỷ suất giá trị
thặng dư.
Khối lượng giá trị thặng dư.
Tỷ suất giá trị thặng dư.
4. Hai phương pháp sản xuất giá
trị thặng dư.
Sản xuất giá trị thặng dư tương
đối.
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt
đối
Mối quan hệ giữa giá trị thặng
dư tuyệt đối, tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch.
5. Quy luật kinh tế cơ bản (tuyệt
đối) của chủ nghĩa tư bản.
Nội dung của quy luật giá trị
thặng dư.
Vai trò của quy luật giá trị thặng
dư.
Đặc điểm mới của giá trị
thặng dư trong điều kiện hiện nay.
III. Tiền công trong chủ
nghĩa tư bản
1. Bản chất của tiền công.
2. Các hình thức cơ bản của tiền
công:
Tiền công tính theo thời
gian.
Tiền công tính theo sản phẩm.
3. Xu hướng vận động
của tiền công thực tế.
Tiền công danh nghĩa và tiền công
thực tế.
Những nhân tố làm cho tiền công
thực tế có xu hướng hạ thấp.
IV. Tích lũy tư bản
1. Thực chất và động cơ của tích
lũy tư bản.
Thực chất của tích lũy tư bản.
Động cơ của tích lũy tư bản.
2. Những nhân tố ảnh hưởng đến
quy mô của tích lũy tư bản.
Trình độ bóc lột giá trị thặng
dư (tuyệt đối và tương đối)
Sự chênh lệch giữa tư bản sử
dụng và tư bản tiêu dùng.
Đại lượng tư bản ứng trước.
3. Quy luật chung của tích lũy
tư bản.
Quá trình tích lũy tư bản là quá
trình tích tụ và tập trung tư bản ngày càng tăng:
Quá trình tích lũy tư bản là
quá trình tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản.
Xu hướng lịch sử của tích lũy
tư bản
Chương V. Sự vận
động của tư bản và tái sản xuất tư bản xã hội
I. Tuần hoàn của tư bản
1. Ba giai đoạn vận động của tư
bản và sự biến hóa hình thái của tư bản trong quá trình vận động.
2. Các hình thái tuần hoàn của
tư bản công nghiệp.
Tuần hoàn của tư bản tiền tệ.
Tuần hoàn của tư bản sản xuất.
Tuần hoàn của tư bản hàng hóa.
II. Chu chuyển của tư bản
1. Chu chuyển của tư bản.
2. Tư bản cố định và tư bản lưu
động.
3. Chu chuyển chung và chu chuyển
thực tế của tư bản ứng trước.
4. Tác dụng và biện pháp nâng
cao tốc độ chu chuyển của tư bản.
IV. Điều kiện thực hiện
trong tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tư bản xã hội
1. Những vấn đề chungtcủa tái
sản xuất tư bản xã hội.
Tổng sản phẩm xã hội.
Hai khu vực của nền sản xuất xã
hội.
Tư bản xã hội.
Những giả định khi nghiên cứu
tái sản xuất tư bản xã hội.
2. Điều kiện thực hiện. trong
tái sản xuất giản đơn.
3. Điều kiện thực hiện trong tái
sản xuất mở rộng tư bản chủ nghĩa.
4. Thu nhập quốc dân.
IV. Khủng hoảng kinh tế
trong chủ nghĩa tư bản
1. Khủng hoảng kinh tế trong chủ
nghĩa tư bản.
2. Tính chu kỳ của khủng hoảng
kinh tế trong chủ nghĩa tư bản.
3. Hậu quả của khủng hoảng kinh
tế.
Chương VI. Các hình
thái tư bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
I. Lợi nhuận bình quân và
giá cả sản xuất
1. Chi phí sản xuất tư bản chủ
nghĩa, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.
2. Cạnh tranh trong nội bộ ngành
và giữa các ngành.
3. Sự chuyển hóa giá trị hàng
hoá thành giá cả sản xuất.
II. Tư bản thương nghiệp
và lợi nhuận thương nghiệp.
1. Tư bản thương nghiệp.
2. Lợi nhuận thương nghiệp.
3. Chi phí lưu thông và lao động
thương nghiệp.
III. Tư bản cho vay và lợi
tức cho vay Ngân hàng và lợi nhuận ngân hàng
1. Tư bản cho vay.
2. Lợi tức và tỷ suất lợi tức.
3. Ngân hàng và lợi nhuận
ngân hàng.
IV. Công ty cổ phần, tư
bản giả, thị trường chứng khoán
1. Công ty cổ phần.
2. Tư bản giả.
3. Thị trường chứng khoán.
V. Tư bản kinh doanh nông
nghiệp và địa tô tư bản chủ nghĩa.
1. Sự hình thành quan hệ sản xuất
tư bản chủ nghĩa trong nông nghiệp.
2. Bản chất của địa tô tư bản
chủ nghĩa.
3. Các hình thức địa tô.
Địa tô chênh lệch (địa tô chênh
lệch I, địa tô chênh lệch II).
Địa tô tuyệt đối.
Giá cả ruộng đất.
Chương VII. Chủ
nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước
I. Chủ nghĩa tư bản độc
quyền
1. Sự chuyển biến của chủ nghĩa
tư bản cạnh tranh tự do thành chủ nghĩa tư bản độc quyền.
2. Những đặc điểm kinh tế cơ bản
của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
a) Tập trung sản xuất và các tổ
chức độc quyền.
b) Tư bản tài chính
c) Xuất khẩu tư bản.
3. Sự hoạt động của quy luật giá
tn và quy luật lá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền.
a) Quan hệ giữa độc quyền và cạnh
tranh.
b) Biểu hiện hoạt động của quy
luật giá trị và quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc
quyền.
II. Chủ nghĩa tư bản độc
quyền Nhà nước
1. Nguyên nhân ra đời vá bản chất
của chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước.
a) Nguyên nhân hình thành và phát
triển chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước.
b) Bản chất của chủ nghĩa tư bản
độc quyền Nhà nước.
2. Những biểu hiện chủ yếu của
chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước.
a) Sự kết hợp về nhân sự giữa
tổ chức độc quyền và Nhà nước.
b) Sự hình thánh và phát triển.
sở hữu Nhà nước.
c) Sự hình thành và phát triển
thị trường Nhà nước.
d) Sự điều tiết kinh tế của Nhà
nước tư sản.
3. Cơ chế kinh tế của chủ nghĩa
tư bản độc quyền Nhà nước.
Chương VIII. Chủ
nghĩa tư bản ngày nay và xu hướng vận động của nó
I. Những đặc điểm của chủ
nghĩa tư bản ngày nay
1. Những biểu hiện mới về kinh
tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
2. Những biểu hiện mới của chủ
nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước.
II. Hệ thống kinh tế thếgiới
của chủ nghĩa tư bản độc quyền ngày nay
1. Sự phát triển không đều giữa
các nước trong hệ thống kinh tế tư bản chủ nghĩa thế giới ngày càng
tăng.
2. Các công ty xuyên quốc gia
ngày càng đóng vai trò to lớn trong nền kinh tế thế giới.
3. Tốc độ tăng trưởng của các
nước tư bản nói chung có xu hướng giảm sút, tài chính - tiền tệ quốc tế không ổn
định.
4. Xu hướng tăng cường quân sự
hóa trong thời kỳ "hậu chiến tranh lạnh".
III. Thành tựu, giới hạn
và xu hướng vận động của chủ nghĩa tư bản ngày nay
1. Hai xu thế vận hành kinh tế
ở các nước tư bản chủ nghĩa phát triển.
a) Xu thế phát triển nhanh
chóng.
b) Xu thế trì trệ của nền kinh
tế.
2. Những biểu hiện mới ngày càng
sâu sắc mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản ngày nay.
a) Mâu thuẫn giữa tư bản và lao
động.
b) Mâu thuẫn giữa các nước kém
và đang phát triển với các cường quốc tư bản.
c) Mâu thuẫn giữa các nước tư
bản chủ nghĩa với nhau.
d) Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư
bản và chủ nghĩa xã hội.
Phần thứ hai
NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ
CHÍNH TRỊ CỦA THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆTNAM
Chương IX. Thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
I. Tính tất yếu khách quan
của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và sự quá độ lên chủ nghĩa
xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa
1. Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lê
nin về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội./.
2. Tính tất yếu khách quan của
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
3. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội
bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam.
II. Nhiệm vụ kinh tế cơ
bản trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Phát triển lực lượng sản xuất.
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
2. Xây dựng quan hệ sản xuất mới
theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
3. Mở rộng và nâng cao hiệu quả
kinh tế đối ngoại.
Chương X. Sở hữu tư liệu
sản xuất và nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam
I. Sở hữu tư liệu sản xuất
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Sở hữu và vai trò của nó.
- Khái niệm sở hữu.
- Sở hữu về mặt pháp lý và về
kinh tế.
- Vai trò của sở hữu ở nước
ta.
2. Cơ cấu các hình thức sở hữu
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
II. Nền kinh tế nhiều thành
phần trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
1. Tính tất yếu khách quan tồn
tại nhiều thành phần kinh tế.
2. Các thành phần kinh tế.
3. Mối quan hệ giữa các thành
phần kinh tế.
Chương XI.Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền
kinh tế quốc dân trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
I. Công nghiệp hóa, hiện
đại hóa là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam.
1. Khái niệm công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
2. Tính tất yếu khách quan của
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
3. Kinh tế tri thức.
II. Mục tiêu và quan điểm
mới về công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
1. Mục tiêu của công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
2. Các quan điểm mới về công nghiệp
hóa, hiện đại hóa.
III. Nội dung của công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
1. Trang bị kỹ thuật - công nghệ
cho các ngành trong nền kinh tế quốc dân trên cơ sở áp dụng những thành tựu
cách mạng khoa học và công nghệ.
2. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo
hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả.
3. Củng cố và tăng cường địa vị
chủ đạo của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
IV. Công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nông nghiệp nông thôn.
1. Tính tất yếu khách quan của
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
2. Nội dung công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nông nghiệp nông thôn.
Từng bước cơ khí hóa nông nghiệp.
Chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông thôn gắn với công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
V. Những tiền đề cần thiết
để công nghiệp hóa, hiện đại hóa
1. Tạo vốn và sử dụng vốn có hiệu
quả.
2. Phát triển nguồn nhân lực.
3. Xây dựng tiềm lực khoa học
và công nghệ.
4. Mở rộng quan hệ kinh tế đối
ngoại.
5. Tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng và sự quản lý của Nhà nước.
Chương XII. Kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam
I. Sự cần thiết khách quan
phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam
1. Tính tất yếu khách quan và
tác dụng của việc phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam.
2. Mục tiêu của nền kinh tế thị
trường ở Việt Nam.
3. Cơ chế thị trường và vai trò
quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
II. Đặc trưng của nền kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1. Nền kinh tế thị trường gồm
nhiều thành phần, trong đó kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
2. Trong nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện nhiều hình thức phân phối thu nhập,
trong đó lấy phân phối theo lao động là chủ yếu.
3. Cơ chế vận hành của nền kinh
tế là cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
4. Kinh tế thị trường là nền kinh
tế mở.
III. Những giải pháp để
phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Chương XIII. Kế hoạch hóa và tài chính trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
I. Tính kế hoạch
và kế hoạch hóa sự phát triển kinh tế
1. Tính kế hoạch của sự phát triển
kinh tế.
2. Kế hoạch hóa sự phát triển
nền kinh tế quốc dân.
Quan hệ giữa dự báo, chiến lược
và kế hoạch hóa.
Kế hoạch hóa
và nội dung của nó.
Sự đổi mới kế
hoạch hóa ở nước ta.
II. Tài chính trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Bản chất, chức năng và vai
trò của tài chính.
Hai chức năng của tài chính.
Vai trò tài
chính.
2. Hệ thống tài chính ở Việt Nam hiện nay.
Các khâu trong hệ thống tài
chính.
Các yếu tố
hợp thành hệ thống tài chính quốc gia.
3. Chính sách tài chính ở nước
ta hiện nay.
Chương XIV. Lưu thông tiền tệ, tín dụng và
ngân hàng trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
I. Lưu thông tiền tệ trong
thời kỳ quá độ ở Việt Nam
1. Vị trí và tác dụng của lưu
thông tiền tệ.
2. Đặc điểm của quan hệ tiền tệ
và lưu thông tiền tệ ở nước ta hiện nay.
3. Lạm phát và các giải pháp chống
lạm phát tiền tệ ở nước ta hiện nay.
II. Tín dụng trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Các hình thức tín dụng,
2. Chức năng và vai trò của tín
dụng.
3. Chính sách tín dụng nước ta
hiện nay.
III. Ngân hàng trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Tác dụng của ngân hàng trong
nền kinh tế quá độ.
2. Hệ thống ngân hàng ở Việt Nam.
a) Ngân hàng Thương mại và chức
năng của nó.
b) Các chức năng của Ngân hàng
Nhà nước.
3. Phương hướng tiếp tục đổi mới
hoạt động ngân hàng hiện nay ở nước ta.
Chương XV. Lợi ích kinh tế và phân phối thu
nhập trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
I. Lợi ích kinh tế
1. Bản chất, đặc trưng cơ bản
của lợi ích kinh tế
2. Cơ cấu lợi ích kinh tế.
3. Vai trò của lợi ích
kinh tế và sự vận dụng ở nước ta.
II. Phân phối trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Bản chất và vị trí của phân
phối.
2. Các nguyên tắc phân phối cơ
bản và các hình thức thu nhập chủ yếu trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
ở Việt Nam.
Phân phối theo lao động.
Phân phối
theo tải sản hay vốn và những đóng góp khác.
Phân phối
ngoài thù lao lao động thông qua các quỹ phúc lợi xã hội.
3. Các hình thức thu nhập.
Chương XVI. Kinh tế đối ngoại trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
I. Tính tất yếu khách quan
của việc mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại ở Việt Nam hiện nay
II. Những nguyên tắc cơ
bản và các hình thức cơ bản của kinh tế đối ngoại ở Việt Nam hiện nay
1. Những nguyên tắc cơ bản:
Bình đẳng.
Cùng có lợi.
Tôn trọng chủ
quyền và không can thiệp vào công việc nội bộ của mỗi quốc gia.
Giữ vững độc
lập, chủ quyền dân tộc và ngày càng củng cố sự định hướng xã hội chủ nghĩa.
2. Các hình thức cơ bản của kinh
tế đối ngoại:
Ngoại thương.
Đầu tư quốc
tế
Hợp tác về
khoa học - công nghệ.
Sự hợp tác
tín dụng quốc tế.
Các hình thức
kinh tế đối ngoại khác.
D.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Đề cương môn học này được soạn
ở trình độ cao đẳng để dùng cho khối ngành kinh tế - quản trị kinh doanh có
thời lượng 6 đơn vị học trình = 90 tiết, trong đó 66 tiết giảng, 24 tiết xêmina,
được bố trí thành 2 học phần:
Học phần I: Gồm:
Phần mở đầu (Chương I và II).
Phần thứ
nhất: Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa (các Chương III, IV, V, VI,
VII, VIII).
Thời gian: 45 tiết (giảng 33 tiết,
xêmina 12 tiết).
Học phần II:
Phần thứ hai: Những vấn đề kinh
tế chính trị của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam (các Chương IX, X, XI, XII, XIII, XIV, XV, XVI)
Thời gian: 45 tiết (giảng 33 tiết,
xêmina 12 tiết).
2. Đề cương này sử dụng giáo trình
Kinh tế chính trị Mác - Lê nin dùng cho khoa ngành kinh tế quản trị kinh doanh
trong các trường đại học và cao đẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo biên soạn, Nhà
xuất bản chính trị quốc gia xuất bản nam 2002 để giảng dạy và hướng dẫn sinh
viên nghiên cứu, học tập. Khi sử dụng giáo trình cần lưu ý một số vấn đề sau:
Ở Phần thứ nhất: Chương V được
ghép với Chương VI thành Chương V của chương trình, có tên là: Sự vận động của
tư bản và tái sản xuất tư bản xã hội.
Ở Phần thứ hai: Chương X được
ghép với Chương XI thành Chương IX, có tên là: Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
ở Việt Nam.
Chương XIII được ghép với Chương
XIV thành Chương XI, có tên là: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế quốc
dân trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Khi giảng dạy giảng viên cần tập
trung làm rõ những vấn đề trọng tâm trong đề cương để hướng dẫn, gợi ý sinh viên
nghiên cứu, học tập theo giáo trình.
Việc tổ chức xêmina là bắt buộc,
khuyến khích sinh viên viết đề án môn học, các trường cần phát huy sáng tạo
bằng các hình thức phong phú để thu hút phát huy độc lập tư duy, chủ động phân
tích, tổng hợp, tiếp nhận tri thức mới của sinh viên.
Việc tổ chức kiểm tra, thi học
phần, môn học, đánh giá kết quả học tập môn học theo những quy định chung hiện
hành./.
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC KINH TẾ, CHÍNH TRỊ MÁC - LÊNIN
KHỐI NGÀNH KHÔNG CHUYÊN KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH TRÌNH
ĐỘ CAO ĐẲNG
(ban hành kèm theo Quyết định số 19/2003/QĐ-BGDĐT ngày 08/5/2003
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục- và Đào tạo).
A.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
Cung cấp cho sinh viên một cách
tương đối có hệ thống, có chọn lọc những kiến thức cơ bản của môn học Kinh tế
chính trị Mác - Lê nin.
Để sinh viên
nắm được các quan điểm cơ bản của Đảng về đường lối, chính sách kinh tế trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, tạo sự nhất trí và củng cố niềm
tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của chủ nghĩa xã hội.
Tiếp tục bồi
dưỡng thế giới quan, phương pháp luận và tư duy kinh tế, vận dụng các kiến thức
kinh tế - chính trị vào việc phân tích các vấn đề kinh tế, xã hội, thực tiễn
của đất nước, của ngành nghề mà sinh viên được đào tạo.
2. Yêu
cầu
Trình bày những kiến thức cơ bản,
bao gồm các khái niệm, phạm trù, quy luật được trình bày trong đề cương phù
hợp với giáo trình quốc gia môn Kinh tế học chính trị Mác - Lê nin và giáo trình
môn Kinh tế chính trị Mác - Lênin dùng cho các khoa ngành không chuyên kinh tế
- quản trị kinh doanh trong các trường đại học và cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành.
Đáp ứng mục
tiêu đào tạo, thời lượng của môn học và đặc điểm sinh viên các trường cao đẳng.
Đảm bảo tính
sư phạm: trình bày rõ ràng, lô gích; sau các chương có tóm tắt, câu hỏi ôn tập
và tài liệu tham khảo.
B.
PHÂN BỔ THỜI GIAN
Số đơn vị học trình: 4 = 60 tiết.
Số tiết giảng: 45 tiết.
Số tiết xêmina: 15 tiết.
Phần mở đầu: Nhập môn
Kinh tế chính trị
Chương I - Đối tượng, phương
pháp, chức năng của Kinh tế chính trị Mác - Lê nin
|
2 tiết
|
Chương II - Tái sản xuất xã
hội và tăng trưởng kinh tế
|
6 tiết
|
Phần
thứ nhất: Những vấn đề kinh tế chính trị của phương thức sản xuất tư bản chủ
nghĩa
|
Chương III - Sản xuất hàng hóa
và các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa
|
6 tiết
|
Chương IV - Sản xuất giá trị
thặng dư - Quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản
|
5 tiết
|
Chương V - Các hình thái tư
bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
|
4 tiết
|
Chương VI - Chủ nghĩa tư bản
độc quyền, Chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước và chủ nghĩa tư bản ngày nay
|
4 tiết
|
Phần
thứ hai: Những vấn đề kinh tế chính trị của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội ở Việt Nam
|
Chương VII - Quá độ lên chủ
nghĩa xã hội và nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam
|
4 tiết
|
Chương VIII - Công nghiệp hóa,
hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam
|
5 tiết
|
Chương IX - Kinh tế nông thôn
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt nam
|
2 tiết
|
Chương X - Kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
|
4 tiết
|
Chương XI - Kinh tế đối ngoại
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
|
3 tiết
|
Giảng dạy lý thuyết
|
45 tiết
|
Thảo
luận: Theo cụm vấn đề
|
Chương II
|
2 tiết
|
Chương III
|
3 tiết
|
Chương IV, V, VI
|
4 tiết
|
Chương VII, VIIl, IX
|
4 tiết
|
Chương X, XI
|
2 tiết
|
Thảo luận
|
15 tiết
|
C. NỘI DUNG
Phần mở đầu:
NHẬP MÔN KINH TẾ CHÍNH
TRỊ
Chương I: Đối
tượng, phương pháp, chức năng của Kinh tế chính trị Mác - Lê nin
I. Đối tượng
nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác - Lê nin
1. Nền sản xuất xã hội
Vai trò của nền sản xuất xã hội
và các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
Sản xuất của cải vật chất là cơ
sở của đời sống xã hội.
Các yếu tố cơ
bản của quá trình sản xuất: sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động.
b) Hai mặt của nền sản xuất xã
hội
Lực lượng sản xuất.
Quan hệ sản
xuất
Phương thức
sản xuất.
2. Đối tượng nghiên cứu của Kinh
tế chính trị Mác - Lê nin
Đối tượng của kinh tế chính trị
Mác - Lê nin.
Quy luật kinh
tế.
II. Phương pháp của Kinh
tế chính trị Mác - Lênin
Phương pháp biện chứng duy vật.
Phương pháp
trừu tượng hóa khoa học.
Các phương
pháp khác.
III. Chức năng và ý nghĩa
của việc học tập Kinh tế chính trị Mác - Lênin
1. Chức năng của Kinh tế chính
trị Mác - Lênin
Chức năng nhận thức.
Chức năng tư
tưởng.
Chức năng
thực tiễn
Chức năng
phương pháp luận.
2. Vai trò Kinh tế chính trị Mác
- Lênin trong hệ thống kiến thức kinh tế - xã hội và sự cần thiết học tập Kinh
tế chính trị Mác - Lênin.
Chương II. Tái sản xuất
xã hội và tăng trưởng kinh tế
I. Tái sản xuất xã hội
1. Các khái niệm cơ bản về tái
sản xuất xã hội
Tái sản xuất, tái sản xuất giản
đơn, tái sản xuất mở rộng.
Tái sản xuất
mở rộng theo chiều rộng, tái sản xuất mở rộng theo chiều sâu.
2. Các khâu của quá trình tái
sản xuất
Sản xuất - phân phối - trao đổi
- tiêu dùng.
Mối quan hệ
giữa các khâu: sản xuất - phân phối - trao đổi - tiêu dùng.
3. Những nội dung của tái sản
xuất xã hội
Tái sản xuất của cải vật chất.
Tái sản xuất
sức lao động.
Tái sản xuất
quan hệ sản xuất.
Tái sản xuất
môi trường sinh thái.
4. Hiệu quả của tái sản xuất xã
hội
Khái niệm và ý nghĩa tăng hiệu
quả sản xuất.
Các chỉ tiêu
cơ bản biểu hiện hiệu quả tái sản xuất.
5. Xã hội hóa sản xuất
Khái niệm xã hội hóa sản xuất.
Xã hội hoá
sản xuất là quá trình kinh tế khách quan.
II. Tăng trưởng kinh tế,
phát triển kinh tế và tiến bộ xã hội.
1. Tăng trưởng kinh tế và phát
triển kinh tế
Khái niệm và vai trò của tăng
trưởng kinh tế.
Các nhân tố
tăng trưởng kinh tế.
Phát triển
kinh tế và ý nghĩa của nó.
Các nhân tố
ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế.
2. Tiến bộ xã hội
Khái niệm tiến bộ xã hội.
Biểu hiện của
tiến bộ xã hội.
3. Quan hệ giữa phát triển kinh
tế với tiến bộ xã hội
Tác động qua lại giữa phát triển
kinh tế với tiến bộ xã hội.
Các kiểu kết
hợp phát triển kinh tế với tiến bộ xã hội.
Phần thứ nhất
NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ
CHÍNH TRỊ CỦA PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
Chương III. Sản xuất
hàng hóa và các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa
1. Hàng hóa
1. Điều kiện ra đời, đặc
trưng và ưu thế của sản xuất hàng hoá
2. Hàng hóa và hai thuộc tính
của nó
Khái niệm hàng hóa.
Giá trị sử
dụng và giá trị của hàng hóa.
Quan hệ giữa
giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
3. Tính chất hai mặt của lao động
sản xuất hàng hóa
Lao động cụ thể.
Lao động trừu tượng.
4. Lượng giá trị của hàng hóa
và các nhân tố ảnh hưởng tới nó
Giá trị cá biệt và giá trị xã
hội của hàng hóa.
Thời gian lao
động xã hội cần thiết.
Các nhân tố
ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa.
II. Tiền tệ
1. Bản chất tiền tệ
2. Các chức năng của tiền tệ
3. Quy luật lưu thông tiền tệ.
Lạm phát
Quy luật lưu thông tiền tệ.
Lạm phát,
nguyên nhân và lạm phát.
III. Quy luật giá trị cạnh
tranh và cung cầu
1. Quy luật giá trị
Yêu cầu của quy luật giá trị.
Phương thức
vận động của quy luật giá trị.
Tác dụng của
quy luật giá trị.
2. Cạnh tranh và quan hệ cung
- cầu
Cạnh tranh trong nền sản xuất
hàng hóa và vai trò của nó.
Quan hệ cung
cầu và giá cả hàng hóa.
IV. Thị trường
1. Thị trường và chức năng
của thị trường
Khái niệm, phân loại, vai trò
của thị trường.
Các chức năng
của thí trường.
2. Giá cả thị trường và các nhân
tố ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
Giá cả thị trường.
Các nhân tố
ảnh hưởng tới giá cả thị trường.
Chương IV. Sản xuất giá trị thặng dư -
Quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản
I. Sự chuyển hóa của tiền
thành tư bản.
1. Công thức chung của tư bản
và mâu thuẫn của công thức đó
Công thức chung của tư bản.
Mâu thuẫn của
công thức chung của tư bản.
2. Hàng hóa sức lao động
Điều kiện biến sức lao động
thành hàng hóa.
Hai thuộc
tính của hàng hóa sức lao động.
II. Sản xuất giá trị thặng
dư
1. Quá trình sản xuất giá trị
thặng dư
Mục đích, đặc điểm của sản xuất
hàng hóa tư bản chủ nghĩa.
Quá trình sản xuất giá trị thặng
dư.
2. Bản chất tư bản, tư bản bất
biến, tư bản khả biến
Bản chất tư bản.
Tư bản bất
biến, tư bản khả biến.
3. Tỷ suất và khối lượng giá trị
thặng dư
Tỷ suất giá trị thặng dư
Khối lượng
giá trị thặng dư.
4. Giá trị thặng dư tuyệt đối,
giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch
Khái niệm ngày lao động.
Giá trị thặng
dư tuyệt đối, tương đối, siêu ngạch.
5. Nội dung và vai trò quy luật
giá trị thặng dư
Nội dung quy luật giá trị thặng
dư.
Vai trò quy
luật giá trị thặng dư và hậu quả của nó.
III. Tiền công trong chủ
nghĩa tư bản
1. Bản chất của tiền công trong
chủ nghĩa tư bản
2. Hình thức tiền công cơ bản
Tiền công tính theo thời
gian.
Tiền công
tính theo sản phẩm.
3. Tiền công danh nghĩa và tiền
công thực tế
IV. Tích lũy tư bản
1. Thực chất của tích lũy tư bản
và các nhân tố quyết định quy mô tích lũy tư bản
Giá trị thặng dư - nguồn gốc của
tích lũy tư bản.
Các nhân tố
quyết định quy mô tích lũy tư bản.
2. Tích tụ và tập trung tư bản.
Cấu tạo hữu cơ của tư bản.
Tích tụ và tập trung tư bản.
Cấu tạo hữu
cơ của tư bản.
Chương V: Các hình thái
tư bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
I. Lợi nhuận bình quân
và giá cả sản xuất
1. Chi phí sản xuất tư bản chủ
nghĩa. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận.
Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Lợi nhuận và
tỷ suất lợi nhuận.
2. Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận
bình quân và giá cả sản xuất
Cạnh tranh giữa các ngành và sự
hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.
Sự chuyển hóa
giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất.
II. Các hình thái tư bản
và lợi nhuận của nó
1. Tư bản thương nghiệp
và lợi nhuận thương nghiệp
Nguồn gốc tư bản thương nghiệp.
Lợi nhuận
thương nghiệp trong chủ nghĩa tư bản.
2. Tư bản cho vay và lợi
tức cho vay.
Sự hình thành tư bản cho vay.
Lợi tức và tỷ
suất lợi tức.
3. Công ty cổ phần, tư bản giả
và thị trường chứng khoán
Công ty cổ phần.
Tư bản giả.
Thị trường
chứng khoán.
4. Tư bản kinh doanh nông nghiệp
và địa tô
Tư bản kinh doanh nông nghiệp.
Bản chất địa
tô tư bản chủ nghĩa.
Các hình thức
địa tô tư bản chủ nghĩa.
Giá cả ruộng
đất.
Chương VI. Chủ nghĩa tư bản độc quyền, chủ
nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước và chủ nghĩa tư bản ngày nay
I. Chủ nghĩa tư bản độc
quyền
1. Nguyên nhân hình thành và bản
chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền
Nguyên nhân hình thành.
Bản chất chủ
nghĩa tư bản độc quyền.
2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của
chủ nghĩa tư bản độc quyền
Sự tập trung sản xuất và các tổ
chức độc quyền.
Tư bản tài
chính.
Xuất khẩu tư
bản.
Sự phân chia
thế giới giữa các liên minh của các nhà tư bản.
Sự phân chia
thế giới giữa các cường quốc.
II. Chủ nghĩa tư bản độc
quyền Nhà nước
1. Nguyên nhân ra đời và bản chất
của chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước
Nguyên nhân hình thành chủ nghĩa
tư bản độc quyền Nhà nước.
Bản chất chủ
nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước.
2. Những hình thức chủ yếu
của chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước
Sự kết hợp về con người giữa Nhà
nước và các tổ chức độc quyền.
Sự hình thành
và phát triển của sở hữu nhà nước.
Sự điều tiết
kinh tế của nhà nước tư sản.
III. Chủ nghĩa tư bản
ngày nay
1. Những biểu hiện mới trong năm
đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền
2. Những biểu hiện mới trong cơ
chế điều tiết kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền Nhà nước
IV. Những thành tựu, giới
hạn và xu hướng vận động của chủ nghĩa tư bản
1. Những thành tựu chủ nghĩa tư
bản đạt được
Phát triển lực lượng sản xuất.
Xã hội hóa
sản xuất.
2. Giới hạn và hậu quả chủ nghĩa
tư bản gây ra
Hai cuộc chiến tranh thế giới
và hàng trăm cuộc chiến tranh cục bộ.
Nạn ô nhiễm
môi trường.
Sự nghèo khổ,
lạc hậu của nhân dân các nước chậm phát triển
3. Xu hướng vận động của chủ nghĩa
tư bản
Chủ nghĩa tư bản đang trong quá
trình bị diệt vong mặc dù hiện tại vẫn đang có khả năng thích nghi, tự điều chỉnh.
Chủ nghĩa xã
hội sẽ thay thế chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn thế giới - quy luật khách
quan của lịch sử.
Phần thứ hai.
NHỮNG VẤN ĐỀ KINH TẾ
CHÍNH TRỊ CỦA THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆTNAM.
Chương VII.Quá độ lên chủ nghĩa xã hội
và nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam
I. Thời kỳ quá độ và quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Quan điểm chủ nghĩa
Mác - Lênin về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
2. Tính tất yếu và đặc điểm của
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Tính tất yếu và khả năng, tiền
đề quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam.
Đặc điểm thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
3. Nhiệm vụ kinh tế cơ bản trong
thời kỳ quá độ ở Việt Nam
Phát triển lực lượng sản xuất:
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Xây dựng quan
hệ sản xuất theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Mở rộng quan
hệ kinh tế đối ngoại.
II. Sở hữu về tư liệu sản
xuất và các thành phần kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam
1. Sở hữu và các hình thức
sở hữu tư liệu sản xuất trong thời kỳ quá độ ở Việt Nam
Vấn đề sở hữu tư liệu sản xuất
trong thời kỳ quá độ.
Các hình thức
sở hữu cơ bản.
2. Các thành phần kinh tế trong
thời kỳ quá độ ở Việt Nam
Tính tất yếu và lợi ích của sự
tồn tại nhiều thành phần kinh tế trong thời kỳ quá độ
Đặc điểm các
thành phần kinh tế trong thời kỳ quá độ.
Mối quan hệ
giữa các thành phần kinh tế.
3. Nền kinh tế phát triển theo
định hướng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Chương VIII Công nghỉệp hoá, hiện đại hóa
nền kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
I. Tính tất yếu và tác dụng
của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
1. Khái niệm công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Khái niệm công nghiệp hoá, hiện
đại hóa.
Kết hợp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Tính tất yếu
của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2. Tác dụng của công nghiệp hóa,
hiện đại hóa
Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật
cho chủ nghĩa xã hội.
Nhiệm vụ
trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
II. Đặc điểm của cuộc cách
mạng khoa học - công nghệ hiện đại với vấn đề công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Việt Nam
1. Đặc trưng cơ bản của cuộc cách
mạng khoa học - công nghệ hiện đại và sự hình thành nền kinh tế tri thức.
Khái niệm cách mạng khoa học -
công nghệ hiện đại.
Những đặc
điểm cơ bản của cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại.
Sự hình thành
nền kinh tế tri thức.
2. Các đặc điểm về công nghiệp
hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam.
III. Nội dung cơ bản của
công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
1. Thực hiện cuộc cách mạng khoa
học - công nghệ để xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã
hội, phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
2. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp
lý
3. Củng cố, tăng cường địa vị
chủ đạo của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
III. Những tiền đề để đẩy
mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa ở nước ta.
1. Tạo vốn cho công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
2. Đào tạo nguồn nhân lực cho
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
3. Xây dựng tiềm lực khoa học,
công nghệ theo yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
4. Điều tra cơ bản, quy hoạch
và dự báo phát triển.
5. Mở rộng quan hệ kinh tế đối
ngoại.
6. Sự lãnh đạo của Đảng và quản
lý của Nhà nước.
Chương IX:Kinh tế nông thôn trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
I. Kinh tế nông thôn và
vai trò của nó trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Kinh tế nông thôn.
2. Vai trò của kinh tế nông thôn
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
II. Công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam
1. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp, nông thôn
Khái niệm công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Nội dung cơ
bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Tác dụng của
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
2. Phát triển kinh tế nông thôn
và xây dựng nông thôn theo định hướng xã hội chủ nghĩa
Chuyển dịch cơ cấu ngành nghề
kinh tế nông thôn theo hướng sản xuất hàng hóa lớn theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.
Phát triển
kinh tế nông thôn với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần.
Ngăn chặn
xung đột lợi ích trong nội bộ nông thôn, giữa nông thôn và thành thị.
Chương X: Kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
I. Sự cần thiết khách quan
phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1. Sự cần thiết khách quan và
lợi ích của việc phát triển kinh tế hàng hóa, kinh tế thị trường
2. Đặc điểm kinh tế hàng hóa trong
thời kỳ quá độ ở Việt Nam
Nền kinh tế hàng hóa còn ở trình
độ kém phát triển.
Nền kinh tế
hàng hóa với nhiều thành phần kinh tế.
Nền kinh tế
hàng hóa phát triển theo hướng mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế.
Nền kinh tế
hàng hóa phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
3. Các giải pháp để phát triển
kinh tế hàng hóa.
II. Vai trò của Nhà nước
và các công cụ quản lý vĩ mô đối với kinh tế thị trường theo định hướng chủ
nghĩa xã hội
1. Vai trò của Nhà nước trong
nền kinh tế thị trường định hướng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Phát huy ưu thế của cơ chế thị
trường và hạn chế khuyết tật của cơ chế thị trường.
Thực hiện
định hướng xã hội chủ nghĩa.
Kết hợp phát
triển kinh tế với tiến bộ xã hội.
2. Các công cụ quản lý vĩ mô nền
kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa
Kế hoạch và thị trường.
Xây dựng kinh
tế nhà nước và kinh tế hợp tác hoạt động có hiệu quả.
Hệ thống pháp
luật.
Các công cụ
tài chính (thuế, ngân sách...).
Các công cụ
tiền tệ (cung ứng tiền, kiềm chế lạm phát...).
Điều tiết
kinh tế đối ngoại (thuế xuất - nhập khẩu hạn ngạch (quota), tỷ giá hối đoái,
trợ cấp xuất khẩu, v.v...).
Chương XI. Kinh tế đối ngoại trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
I. Tính khách quan của việc
mở rộng quan hệ kinh tế đốí ngoại
1. Đặc điểm của nền kinh tế thế
giới ngày nay
Toàn cầu hóa kinh tế và hai mặt
của nó
Thị trường
thế giới ngày nay.
2. Lợi ích của mở rộng quan hệ
kinh tế đối ngoại đối với nước ta
Thực hiện mục tiêu dân giàu nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh; thực hiện thành công sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Tranh thủ tối
đa nguồn lực bên ngoài, sức mạnh của thời đại.
Khai thác, sử
dụng có hiệu quả nguồn lực trong nước.
II. Những hình thức
kinh tế đốí ngoại chủ yếu hiện nay
1. Hợp tác trong lĩnh vực sản
xuất
2. Hợp tác khoa học - kỹ thuật
3. Ngoại thương
4. Đầu tư quốc tế
5. Tín dụng
6. Các hình thức dịch vụ thu ngoại
tệ, du lịch quốc tế
III. Mục tiêu, phương hướng,
nguyên tắc cơ bản nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
1. Về mục tiêu của chính sách
kinh tế đối ngoại
2. Phương hướng cơ bản nhằm mở
rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
3. Nguyên tắc cơ bản cần quán
triệt trong việc mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại
IV. Các giải pháp nhằm mở
rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.
D. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Đề cương môn học Kinh tế chính
trị Mác - Lênin với thời lượng 60 tiết (4 đơn vị học trình gồm: 45 tiết giảng,
15 tiết Xinêma), 1 học phần.
Đề cương môn học này được soạn
ở trình độ cao đẳng để dùng chung cho các khối ngành không chuyên kinh tế -
quản trị kinh doanh.
Các trường căn cứ vào phân bố
thời gian chung của từng chương để điều chỉnh số tiết cho phù hợp với đối
tượng, đặc điểm và kế hoạch cụ thể của từng ngành học, song không quá 1
tiết đối với các chương dành từ 3 tiết trở xuống, không quá 2 tiết đối với các
chương dành 4 tiết trở lên so với quy định chung.
Khi giảng dạy, căn cứ vào đề cương
này giảng viên cần hướng dẫn sinh viên nghiên cứu học tập theo giáo trình kinh
tế chính trị Mác - Lênin dùng cho khối ngành không chuyên kinh tế - quản trị
kinh doanh do Bộ Giáo dục và Đào tạo biên soạn, Nhà xuất bản chính trị Quốc gia
ấn hành năm 2002.
Việc tổ chức xêmina là bắt buộc,
các trường cần phát huy sáng tạo bằng các hình thức sinh động, phong phú nhằm
thu hút, gợi mở tạo được sự chủ động tiếp thu của sinh viên đối với môn học.
Việc tổ chức kiểm tra, thi học
phần, đánh giá môn học theo những quy định chung hiện hành./.