Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1895/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Đầu Thanh Tùng
Ngày ban hành: 01/06/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1895/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 01 tháng 6 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TỈNH THANH HÓA NĂM HỌC 2023 - 2024

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;

Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quản lý;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1600/TTr-SGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục tỉnh Thanh Hóa năm học 2023 - 2024.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đầu Thanh Tùng

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TỈNH THANH HÓA NĂM HỌC 2023 - 2024
(Kèm theo Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 01 tháng 06 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, tình hình thực tế về giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục tỉnh Thanh Hóa năm học 2023 - 2024 với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Giao chỉ tiêu về số lớp, số học sinh đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm học 2023 - 2024.

- Phân công cụ thể trách nhiệm đối với các sở, ngành; các địa phương trong việc tổ chức triển khai thực hiện.

2. Yêu cầu

- Chủ động trong việc tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu phát triển giáo dục theo Kế hoạch.

- Tăng cường sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ, trách nhiệm giữa các sở, ngành; các địa phương và các đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện Kế hoạch.

II. NỘI DUNG

1. Số trường: Tổng số trường: 2.005 trường, trong đó:

- Trường Mầm non: 676 trường;

- Trường Tiểu học: 594 trường;

- Trường Trung học cơ sở (THCS): 537 trường, trong đó: Trường THCS Dân tộc nội trú: 11 trường, Trường THCS Dân tộc bán trú: 18 trường;

- Trường Tiểu học và Trung học sơ sở: 72 trường;

- Trường Trung học phổ thông: 86 trường;

- Trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông: 8 trường;

- Trường Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông: 7 trường;

- Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên: 24 trung tâm;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Kỹ thuật tổng hợp: 01 trung tâm.

2. Số nhóm/lớp và quy mô học sinh

TT

Cấp học, bậc học

Số lớp/nhóm

Số học sinh

1

Mầm non

9.665

222.882

- Nhà trẻ

2.617

38.007

- Mẫu giáo

7.048

184.875

2

Tiểu học

11.612

352.868

3

Trung học cơ sở

6.651

247.409

4

Trung học phổ thông

2.546

105.035

5

Giáo dục thường xuyên

293

12.027

6

Tổng cộng: (6)=(1)+(2)+(3)+(4)+(5)

30.767

940.221

Chỉ tiêu chi tiết về số lớp, số học sinh đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm học 2023 - 2024, giao Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tại Phụ biểu kèm theo.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Thực hiện có hiệu quả, đồng bộ các giải pháp huy động trẻ trong độ tuổi đến trường, nâng cao tỷ lệ học sinh trong độ tuổi đến trường

Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, chỉ đạo; cấp ủy, chính quyền các địa phương tích cực tổ chức, thực hiện việc tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân, trách nhiệm của các cơ sở giáo dục trong việc thực hiện các giải pháp huy động trẻ, học sinh trong độ tuổi đến trường.

2. Đảm bảo số lượng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên

- Thực hiện tuyển dụng kịp thời biên chế được giao trong từng năm học, trong đó ưu tiên tuyển dụng trước số giáo viên thuộc các bộ môn còn thiếu nhiều, khắc phục triệt để tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy theo định mức quy định. Trong trường hợp chưa kịp tuyển dụng thì bố trí giáo viên dạy liên trường, dạy tăng tiết, hợp đồng giáo viên các trường công lập và cơ sở giáo dục ngoài công lập nhằm đảm bảo có đủ giáo viên dạy học theo chương trình, sách giáo khoa mới, đồng thời thực hiện các giải pháp hợp đồng giáo viên theo quy định tại Nghị quyết số 111/2022/NQ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đồng với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập, phù hợp với đặc điểm từng cơ sở giáo dục, từng địa phương để khắc phục tình trạng thiếu giáo viên, nhất là những môn học mới theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

- Tập trung bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, năng lực quản lý, năng lực giảng dạy và giáo dục, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin. Chú trọng bồi dưỡng đội ngũ về thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; đổi mới phương pháp dạy học tích hợp, dạy học liên môn; cách thức, phương pháp tổ chức hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm sáng tạo và kiểm tra, đánh giá, nhất là việc tập huấn, bồi dưỡng các modul trong việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

3. Tiếp tục rà soát, sắp xếp mạng lưới trường, lớp; tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác dạy và học

- Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện việc sắp xếp các cơ sở giáo dục và đào tạo theo chỉ tiêu được Chủ tịch UBND tỉnh giao tại Quyết định số 2820/QĐ- UBND ngày 27/7/2021 về việc phê duyệt Đề án sắp xếp các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025;

- Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, đề án đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học cho các nhà trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện có hiệu quả, đảm bảo theo quy định công tác xã hội hóa giáo dục.

- Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học để từng bước đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhất là thiết bị dạy học thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, ưu tiên các trường học khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn; đẩy mạnh công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia đảm bảo theo kế hoạch.

4. Đảm bảo về kinh phí cho việc triển khai thực hiện

Thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động đúng, đủ, kịp thời theo quy định; thực hiện phân bổ dự toán ngân sách đối với giáo dục và đào tạo đảm bảo theo các quy định hiện hành của pháp luật.

5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát

Tăng cường vai trò của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục; nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chỉ tiêu giáo dục tại các địa phương, đơn vị; xử lý nghiêm các cơ sở giáo dục vi phạm quy định về công tác tuyển sinh.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Căn cứ chỉ tiêu được giao tại Kế hoạch này, thông báo chỉ tiêu cụ thể cho các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh để triển khai, thực hiện;

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương, đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện chỉ tiêu được giao; điều chỉnh chỉ tiêu về số lớp, số học sinh cho các cơ sở giáo dục mới thành lập hoặc chia tách, sáp nhập thành cơ sở mới, đảm bảo phù hợp tình hình thực tế của mỗi địa phương;

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, giám sát và hướng dẫn, chỉ đạo các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh tổ chức tuyển sinh đầu 3 cấp học đảm bảo đúng quy chế, đúng đối tượng và chỉ tiêu được giao; tổng hợp tình hình và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo về kết quả thực hiện theo quy định.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Căn cứ chỉ tiêu về số lớp, số học sinh được giao, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo phân bổ chỉ tiêu cụ thể cho các cơ sở giáo dục đảm bảo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, của tỉnh và phù hợp với tình hình thực tế của mỗi địa phương thuộc phạm vi quản lý.

3. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện chỉ tiêu về số lớp, số học năm học 2023 - 2024; kế hoạch sử dụng ngân sách sự nghiệp giáo dục được phân bổ và việc sử dụng cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục và đào tạo năm học 2023 - 2024; định kỳ báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc các địa phương, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Giáo dục và Đào tạo để kịp thời điều chỉnh, bổ sung./.

BIỂU TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC NĂM HỌC 2023 - 2024

(Kèm theo Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 01 tháng 06 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Thực hiện 2021 - 2022

Kế hoạch 2022 - 2023

Thực hiện KH 2022 - 2023

Kế hoạch 2023 - 2024

So sánh %

(6)/(4)

(7)/(6)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

TỔNG SỐ HỌC SINH

890.428

915.089

913.984

940.221

102,65

102,87

1

Mầm non

Trẻ

216.143

220.976

222.304

222.882

102,85

100,26

1.1

Nhà trẻ

Trẻ

34.555

37.256

36.417

38.007

105,39

104,37

- Công lập

Trẻ

27.886

29.320

28.758

29.881

103,13

103,91

- Tư thục

Trẻ

6.669

7.936

7.659

8.126

114,84

106,10

1.2

Mẫu giáo

Trẻ

181.588

183.720

185.887

184.875

102,37

99,46

- Công lập

Trẻ

166.790

170.434

168.427

166.764

100,98

99,01

- Tư thục

Trẻ

14.798

13.286

17.460

18.111

117,99

103,73

2

Tiểu học

Hs

355.512

362.168

361.327

352.868

101,64

97,66

2.1

Công lập

Hs

351.687

357.844

356.480

347.553

101,36

97,50

2.2

Tư thục

Hs

3.825

4.324

4.847

5.315

126,72

109,66

3

Trung học cơ sở

Hs

209.077

217.681

219.814

247.409

105,14

112,55

3.1

Công lập

Hs

208.026

215.914

218.032

244.686

104,81

112,22

Trong đó: THCS DTNT huyện

Hs

2.606

2.621

2.475

2.548

94,97

102,95

3.2

Tư thục

Hs

1.051

1.767

1.782

2.723

169,55

152,81

4

Trung học phổ thông

Hs

99.394

102.653

100.674

105.035

101,29

104,33

4.1

Công lập

Hs

95.291

97.241

95.812

98.901

100,55

103,22

Trong đó: - Trường THPT chuyên

Hs

1.156

1.156

1.156

1.156

100,00

100,00

- Trường THPT DTNT

Hs

1.086

1.080

1.080

1.080

99,45

100,00

4.2

Tư thục

Hs

4.103

5.412

4.862

6.134

118,50

126,16

5

GDTX cấp THPT

Hs

10.302

11.611

9.865

12.027

95,76

121,92

II

HỌC SINH TUYỂN MỚI

Hs

167.098

167.588

169.278

185.598

101,30

109,64

1

Vào lớp 1

Hs

75.581

67.333

68.632

68.325

90,81

99,55

1.1

Công lập

Hs

74.450

66.242

67.350

67.070

90,46

99,58

1.2

Tư thục

Hs

1.131

1.091

1.282

1.255

113,35

97,89

2

Vào lớp 6

Hs

52.837

59.395

60.846

76.708

115,16

126,07

2.1

Công lập

Hs

52.507

59.075

60.137

75.438

114,53

125,44

Trong đó: THCS DTNT huyện

Hs

644

660

622

660

96,58

106,11

2.2

Tư thục

Hs

330

320

709

1.270

214,85

179,13

3

Vào lớp 10 THPT

Hs

34.266

35.802

35.431

36.071

103,40

101,81

3.1

Công lập

Hs

32.313

33.505

33.402

33.841

103,37

101,31

Trong đó: - Trường THPT chuyên

Hs

385

385

388

385

100,78

99,23

- Trường THPT DTNT

Hs

360

360

360

360

100,00

100,00

3.2

Tư thục

Hs

1.953

2.297

2.029

2.230

103,89

109,91

4

Vào lớp 10 GDTX cấp THPT

Hs

4.414

5.058

4.369

4.494

98,98

102,86

III

TỔNG SỐ LỚP

29.424

30.245

29.932

30.767

101,73

102,79

1

Mầm non

Nhóm/Lớp

9.285

9.453

9.561

9.665

102,97

101,09

1.1

Nhà trẻ

Nhóm

2.426

2.541

2.456

2.617

101,24

106,56

- Công lập

Nhóm

2.021

2.212

2.028

2.142

100,35

105,62

- Tư thục

Nhóm

405

329

428

475

105,68

110,98

1.2

Mẫu giáo

Lớp

6.859

6.912

7.105

7.048

103,59

99,20

- Công lập

Lớp

6.132

6.149

6.290

6.234

102,58

99,11

- Tư thục

Lớp

727

763

815

814

112,10

99,88

2

Tiểu học

Lớp

11.532

11.953

11.519

11.612

99,89

100,81

2.1

Công lập

Lớp

11.366

11.770

11.319

11.393

99,59

100,65

Trong đó: - Tuyển sinh vào lớp 1

Lớp

2.417

2.339

2.229

2.342

92,22

105,07

- Lớp ghép

Lớp

180

110

106

108

58,89

101,89

2.2

Tư thục

Lớp

166

183

200

219

120,48

109,50

3

Trung học cơ sở

Lớp

5.925

6.073

6.124

6.651

103,36

108,61

3.1

Công lập

Lớp

5.884

6.014

6.059

6.565

102,97

108,35

Trong đó: - Tuyển sinh vào lớp 6

Lớp

1.517

1.668

1.644

1.980

108,37

120,44

- THCS DTNT huyện

Lớp

87

87

87

88

100,00

101,15

3.2

Tư thục

Lớp

41

59

65

86

158,54

132,31

4

Trung học phổ thông

Lớp

2.423

2.482

2.475

2.546

102,15

102,87

4.1

Công lập

Lớp

2.313

2.345

2.345

2.387

101,38

101,79

Trong đó: - Tuyển sinh vào 10

Lớp

823

860

855

867

103,89

101,40

- Trường THPT DTNT

Lớp

12

12

12

12

100,00

100,00

- Trường THPT chuyên

Lớp

11

11

11

11

100,00

100,00

4.2

Tư thục

Lớp

110

137

130

159

118,18

122,31

5

GDTX cấp THPT

Lớp

259

284

253

293

97,68

115,81

Trong đó: Vào lớp 10

Lớp

91

120

109

108

119,78

99,08

IV

BÌNH QUÂN HS/LỚP

1

Mầm non

Trẻ/nhóm, lớp

1.1

Nhóm trẻ

Trẻ/nhóm

14,24

14,66

14,83

14,52

104,13

97,95

1.2

Mẫu giáo

Trẻ/lớp

26,47

25,58

26,16

26,23

98,84

100,26

2

Tiểu học

Hs/lớp

30,83

30,30

31,37

30,39

101,74

96,88

3

Trung học cơ sở

Hs/lớp

35,29

35,84

35,89

37,20

101,71

103,64

4

Trung học phổ thông

Hs/lớp

40,02

41,36

40,68

41,25

101,64

101,42

5

GDTX cấp THPT

Hs/lớp

39,78

41,07

38,99

41,05

98,02

105,27

V

SỐ TRƯỜNG HỌC

Trường

2.027

2.025

2.013

2.005

99,31

99,60

1

Trường Mầm non

Trường

681

679

678

676

99,56

99,71

1.1

Trường công lập

Trường

639

637

635

632

99,37

99,53

1.2

Trường tư thục

Trường

42

42

43

44

102,38

102,33

1.3

Cơ sở Mầm non ĐLTT

Cơ sở

182

253

269

267

147,80

99,26

2

Trường Tiểu học

Trường

603

603

598

594

99,17

99,33

2.1

Trường công lập

Trường

598

598

592

588

99,00

99,32

2.2

Trường tư thục

Trường

5

5

6

6

120,00

100,00

3

Trường Trung học cơ sở

Trường

545

545

539

537

98,90

99,63

3.1

Công lập

Trường

545

545

539

537

98,90

99,63

Trong đó: Trường THCS DTNT

Trường

11

11

11

11

100,00

100,00

3.2

Tư thục

Trường

0

0

0

0

4

Trường TH&THCS

Trường

73

73

74

72

101,37

97,30

4.1

Trường công lập

Trường

71

71

72

71

101,41

98,61

4.2

Trường tư thục

Trường

2

2

2

1

100,00

50,00

5

Trường THPT

Trường

86

86

86

86

100,00

100,00

5.1

Trường công lập:

Trường

80

80

80

80

100,00

100,00

Trong đó: - Trường THPT chuyên

Trường

1

1

1

1

100,00

100,00

- Trường THPT DTNT

Trường

2

2

2

2

100,00

100,00

5.2

Trường tư thục

Trường

6

6

6

6

100,00

100,00

6

Trường THCS&THPT

Trường

8

8

8

8

100,00

100,00

6.1

Trường công lập

Trường

8

8

8

8

100,00

100,00

6.2

Trường tư thục

Trường

7

Trường TH, THCS&THPT

Trường

5

5

5

7

100,00

140,00

7.1

Trường công lập

Trường

1

7.2

Trường tư thục

Trường

5

5

5

6

100,00

120,00

8

Trung tâm GDNN - GDTX

TT

24

24

24

24

100,00

100,00

9

Trung tâm GDTX tỉnh

TT

1

1

1

1

100,00

100,00

10

Trung tâm KTTH - HN

TT

1

1

VI

HẠNG TRƯỜNG THPT

1

Hạng 1

Trường

60

60

60

55

2

Hạng 2

Trường

30

30

30

35

3

Hạng 3

Trường

9

9

9

11

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN BẬC MẦM NON NĂM HỌC 2023 - 2024

(Kèm theo Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 01 tháng 06 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

TT

Địa phương

Số trường

Số điểm trường

Cơ sở mầm non độc lập tư thục

Nhóm, lớp

Trẻ em

Tổng số nhóm, lớp

Nhóm trẻ

Lớp mẫu giáo

Tổng số trẻ

Trẻ em nhà trẻ

Trẻ em mẫu giáo

Tổng số nhóm trẻ

Trong đó

Tổng số lớp mẫu giáo

Trong đó

Lớp 5 tuổi

Tổng số trẻ nhà trẻ

Chia ra

Tổng số trẻ mẫu giáo

Chia ra

Bán trú

Không bán trú

Bán trú

Không bán trú

Dân tộc

Học 2 buổi/ngày

bán trú

Dân tộc

Mẫu giáo 5 tuổi

Học 2 buổi/ngày

Bán trú (ăn trưa)

1=2+5

2=3+4

3

4

5=6+7

6

7

8

9=10+14

10

11

12

13

14

Tổng cộng

676

1.037

267

9.665

2.617

2.579

38

7.048

6.884

164

2.433

222.882

38.007

7.570

36.926

37.419

184.875

35.441

65.519

175.510

180.006

- Công lập

632

993

267

8.376

2.142

2.104

38

6.234

6.070

164

2.227

196.645

29.881

7.467

28.982

29.348

166.764

35.352

60.534

159.299

163.422

- Tư thục

44

44

526

148

148

378

378

120

12.930

2.897

37

2.897

2.897

10.033

40

3.506

8.546

8.676

- CS MN ĐLTT

763

327

327

436

436

86

13.307

5.229

66

5.047

5.174

8.078

49

1.479

7.665

7.908

1

Mường Lát

10

62

198

38

21

17

160

64

96

70

3.128

320

281

320

139

2.808

2.671

1.020

2.808

1.035

2

Quan Hóa

17

49

190

62

62

128

128

48

2.785

650

602

650

628

2.135

1.936

729

2.135

2.135

3

Quan Sơn

15

41

231

107

107

124

124

34

2.900

923

841

923

923

1.977

1.835

625

1.977

1.977

4

Bá Thước

24

59

1

302

72

71

1

230

214

16

90

5.653

861

767

864

766

4.792

4.001

1.669

4.692

4.463

- Công lập

24

59

298

71

70

1

227

211

16

89

5.583

849

761

852

754

4.734

3.972

1.649

4.634

4.405

- CS MN ĐLTT

1

4

1

1

3

3

1

70

12

6

12

12

58

29

20

58

58

5

Lang Chánh

11

35

1

193

69

69

124

124

44

2.951

750

663

750

750

2.201

2.056

767

2.201

2.201

- Công lập

11

35

192

68

68

124

124

44

2.944

743

663

743

743

2.201

2.056

767

2.201

2.201

- CS MN ĐLTT

1

1

1

1

7

7

7

7

6

Ngọc Lặc

25

54

332

77

77

255

253

2

87

7.387

978

763

978

978

6.409

5.238

2.240

6.409

6.358

- Công lập

24

53

322

72

72

250

248

2

86

7.131

858

731

858

858

6.273

5.209

2.215

6.273

6.222

- Tư thục

1

1

10

5

5

5

5

1

256

120

32

120

120

136

29

25

136

136

7

Cẩm Thủy

19

34

316

97

97

219

219

68

6.646

1.152

783

1.152

1.152

5.494

3.877

1.874

5.494

5.494

8

Thạch Thành

29

35

4

449

128

127

1

321

319

2

110

9.495

1.572

871

1.547

1.542

7.923

4.839

2.791

7.921

7.894

- Công lập

29

35

439

121

120

1

318

316

2

110

9.336

1.468

841

1.468

1.463

7.868

4.827

2.791

7.866

7.839

- CS MN ĐLTT

4

10

7

7

3

3

159

104

30

79

79

55

12

55

55

9

Thường Xuân

17

58

366

106

94

12

260

232

28

72

5.569

968

530

968

863

4.601

2.703

1.546

4.601

4.221

10

Như Thanh

15

37

1

231

55

53

2

176

170

6

61

5.898

1.163

513

1.153

1.131

4.735

2.436

1.651

4.735

4.602

- Công lập

14

36

221

50

48

2

171

165

6

59

5.643

1.018

506

1.038

1.016

4.625

2.423

1.614

4.625

4.492

- Tư thục

1

1

7

4

4

3

3

1

175

95

5

95

95

80

8

27

80

80

- CS MN ĐLTT

1

3

1

1

2

2

1

80

50

2

20

20

30

5

10

30

30

11

Như Xuân

18

47

273

91

87

4

182

175

7

71

4.497

959

713

959

907

3.538

2.527

1.203

3.538

3.435

12

Vĩnh Lộc

15

20

3

243

81

81

162

162

55

5.499

1.175

17

1.175

1.175

4.324

101

1.466

4.324

4.324

- Công lập

15

20

232

77

77

155

155

52

5.334

1.123

17

1.123

1.123

4.211

101

1.433

4.211

4.211

- CS MN ĐLTT

3

11

4

4

7

7

3

165

52

52

52

113

33

113

113

13

Yên Định

29

33

1

388

114

114

274

274

89

9.925

1.692

31

1.692

1.692

8.233

138

2.895

8.088

8.088

- Công lập

28

32

376

109

109

267

267

86

9.655

1.624

31

1.624

1.624

8.031

138

2.828

7.886

7.886

- Tư thục

1

1

9

4

4

5

5

2

210

53

53

53

157

55

157

157

- CS MN ĐLTT

1

3

1

1

2

2

1

60

15

15

15

45

12

45

45

14

Thiệu Hóa

28

28

7

309

67

67

242

242

81

7.962

1.014

1.014

6.948

5

2.436

6.948

- Công lập

28

28

283

59

59

224

224

77

7.645

902

902

6.743

5

2.374

6.743

- CS MN ĐLTT

7

26

8

8

18

18

4

317

112

112

205

62

205

15

Đông Sơn

16

16

4

168

50

50

118

118

39

4.318

838

838

838

3.480

1.193

3.480

3.480

- Công lập

15

15

152

44

44

108

108

38

4.017

726

726

726

3.291

1.155

3.291

3.291

- Tư thục

1

1

6

2

2

4

4

1

150

45

45

45

105

35

105

105

- CS MN ĐLTT

4

10

4

4

6

6

151

67

67

67

84

3

84

84

16

Thọ Xuân

33

48

5

536

191

191

345

345

112

12.625

2.735

103

2.735

2.735

9.890

581

3.316

9.890

9.890

- Công lập

31

46

499

179

179

320

320

105

11.838

2.583

103

2.583

2.583

9.255

581

3.157

9.255

9.255

- Tư thục

2

2

18

7

7

11

11

2

437

107

107

107

330

80

330

330

- CS MN ĐLTT

5

19

5

5

14

14

5

350

45

45

45

305

79

305

305

17

Triệu Sơn

37

43

14

457

101

101

356

356

133

11.420

1.544

48

1.544

1.544

9.876

370

3.622

9.876

9.876

- Công lập

36

42

389

83

83

306

306

112

9.959

1.243

46

1.243

1.243

8.716

368

3.283

8.716

8.716

- Tư thục

1

1

13

3

3

10

10

7

370

70

70

70

300

70

300

300

- CS MN ĐLTT

14

55

15

15

40

40

14

1.091

231

2

231

231

860

2

269

860

860

18

Nông Cống

35

37

4

376

105

105

271

271

91

9.648

1.662

1.647

1.662

7.986

1

2.806

7.986

7.986

- Công lập

34

36

353

99

99

254

254

85

9.250

1.558

1.558

1.558

7.692

1

2.716

7.692

7.692

- Tư thục

1

1

8

2

2

6

6

2

140

40

40

40

100

30

100

100

- CS MN ĐLTT

4

15

4

4

11

11

4

258

64

49

64

194

60

194

194

19

TX. Nghi Sơn

39

39

29

585

111

111

474

474

176

15.263

1.595

8

1.575

1.575

13.668

43

5.470

13.668

13.668

- Công lập

34

34

413

50

50

363

363

145

12.104

790

8

770

770

11.314

43

4.757

11.314

11.314

- Tư thục

5

5

61

22

22

39

39

12

1.170

276

276

276

894

345

894

894

- CS MN ĐLTT

29

111

39

39

72

72

19

1.989

529

529

529

1.460

368

1.460

1.460

20

Quảng Xương

30

30

9

452

97

97

355

355

127

12.038

1.493

1

1.493

1.493

10.545

3.960

10.545

10.545

- Công lập

30

30

416

83

83

333

333

121

11.492

1.278

1

1.278

1.278

10.214

3.877

10.214

10.214

- CS MN ĐLTT

9

36

14

14

22

22

6

546

215

215

215

331

83

331

331

21

TP. Sầm Sơn

13

13

36

317

90

90

227

227

68

8434

1882

1882

1882

6552

2201

6552

6552

- Công lập

12

12

218

45

45

173

173

65

6126

913

913

913

5213

2071

5213

5213

- Tư thục

1

1

14

4

4

10

10

3

360

80

80

80

280

100

280

280

- CS MN ĐLTT

36

85

41

41

44

44

1948

889

889

889

1059

30

1059

1059

22

Hoằng Hóa

46

47

5

544

107

107

437

431

6

150

14.520

1.997

1.997

1.997

12.523

4.410

12.523

12.523

- Công lập

43

44

490

90

90

400

394

6

140

13.527

1.679

1.679

1.679

11.848

4.205

11.848

11.848

- Tư thục

3

3

36

9

9

27

27

8

768

200

200

200

568

185

568

568

- CS MN ĐLTT

5

18

8

8

10

10

2

225

118

118

118

107

20

107

107

23

Hậu Lộc

28

29

9

394

116

116

278

278

99

9.959

1.784

1.784

1.784

8.175

5

2.863

8.175

8.175

- Công lập

28

29

366

102

102

264

264

94

9.563

1.576

1.576

1.576

7.987

5

2.794

7.987

7.987

- CS MN ĐLTT

9

28

14

14

14

14

5

396

208

208

208

188

69

188

188

24

Nga Sơn

30

32

6

327

92

92

235

235

76

8.000

1.387

1.387

1.387

6.613

2

2.378

6.613

6.613

- Công lập

27

29

289

83

83

206

206

67

7.301

1.231

1.231

1.231

6.070

2

2.214

6.070

6.070

- Tư thục

3

3

21

6

6

15

15

5

403

93

93

93

310

105

310

310

- CS MN ĐLTT

6

17

3

3

14

14

4

296

63

63

63

233

59

233

233

25

Hà Trung

24

31

254

73

72

1

181

180

1

61

6.625

1.183

9

1.183

1.132

5.442

68

1.939

4.967

5.043

26

TX. Bỉm Sơn

10

13

11

168

43

43

125

125

41

3.956

771

771

771

3.185

1

1.151

3.185

3.185

- Công lập

8

11

102

20

20

82

82

26

2.573

351

351

351

2.222

1

780

2.222

2.222

- Tư thục

2

2

38

9

9

29

29

11

910

200

200

200

710

290

710

710

- CS MN ĐLTT

11

28

14

14

14

14

4

473

220

220

220

253

81

253

253

27

TP. Thanh Hóa

63

67

117

1.066

277

277

789

789

280

25.781

4.959

26

4.959

4.959

20.822

7

7.298

19.127

19.295

- Công lập

41

45

498

63

63

435

435

202

13.474

1.213

1.213

1.213

12.261

3

4.918

12.261

12.261

- Tư thục

22

22

285

71

71

214

214

65

7.581

1.518

1.518

1.518

6.063

3

2.159

4.576

4.706

- CS MN ĐLTT

117

283

143

143

140

140

13

4.726

2.228

26

2.228

2.228

2.498

1

221

2.290

2.328

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CẤP TIỂU HỌC NĂM HỌC 2023 - 2024

(Kèm theo Quyết định số 1895/QĐ-UBND ngày 01 tháng 06 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

TT

Tên trường

Số trường

Số điểm trường (bao gồm cả điểm trường chính)

Tổng số

Trong đó

Lớp ghép

Lớp học 2 buổi ngày

Học sinh dân tộc

Tuyển mới lớp 1

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

Lớp

Học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

Số lớp

Số học sinh

1=3+
5+7+
9+11

2=4+6+8
+10+12

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Tổng cộng:

594

909

11.612

352.868

2.342

68.325

2.287

68.641

2.398

74.085

2.304

70.788

2.281

71.029

108

10.258

308.489

71.110

68.325

- Công lập

588

903

11.393

347.553

2.292

67.070

2.234

67.348

2.350

72.941

2.267

69.921

2.250

70.273

108

10.048

303.363

70.853

67.070

- Tư thục

6

6

219

5.315

50

1.255

53

1.293

48

1.144

37

867

31

756

0

210

5.126

257

1.255

1

Mường Lát

11

61

256

4.951

48

998

56

980

55

1.003

52

1.000

45

970

35

240

4.650

4.741

998

2

Quan Hóa

17

49

232

4.310

45

771

46

833

48

919

47

904

46

883

28

220

4.073

3.947

771

3

Quan Sơn

12

34

215

4.197

38

746

44

830

48

911

42

836

43

874

11

197

4.078

3.841

746

4

Bá Thước

22

61

419

9.514

83

1.747

80

1.791

80

1.866

88

2.052

88

2.058