ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1882/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 24 tháng 08 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÂN LUỒNG HỌC SINH TRONG
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 522/QĐ-TTg ngày 14/5/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Giáo dục hướng nghiệp và định hướng
phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025”;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân
luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai đoạn 2018 - 2025 với những nội
dung chính sau:
I. YÊU CẦU
Giáo dục hướng nghiệp phải thật sự giúp học sinh
hình thành khả năng tự chủ trong việc lựa chọn nghề trên cơ sở có sự phù hợp giữa
năng lực, hứng thú, sở thích cá nhân và nhu cầu sử dụng lao động trong các lĩnh
vực của xã hội. Điều này góp phần làm tốt công tác phân luồng học sinh sau bậc
học phổ thông, đồng thời nâng cao hiệu quả lao động xã hội.
Riêng đối với bậc trung học phổ thông, giáo dục hướng
nghiệp nhằm mục đích giúp cho học sinh có được ý thức như là chủ thể trong sự lựa
chọn nghề nghiệp, có định hướng khi chọn nghề dựa trên cơ sở hiểu biết khoa học
về nghề nghiệp, về nhu cầu thị trường lao động cũng như năng lực, sở trường, sức
khỏe của bản thân.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tạo sự thay đổi lớn về chất lượng giáo dục hướng
nghiệp trong giáo dục phổ thông, góp phần chuyển biến mạnh mẽ công tác phân luồng
học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông vào học các trình độ giáo dục
nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa phương và đất
nước, đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, tham gia hội
nhập khu vực và quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2020:
- Khoảng 60% trường trung học cơ sở, 65% trường
trung học phổ thông có chương trình giáo dục hướng nghiệp gắn với hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ của địa phương; đối với các trường ở địa phương có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 55% đối với cả hai cấp học
trên;
- Khoảng 60% trường trung học cơ sở, 65% trường
trung học phổ thông có giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn hướng nghiệp
đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ; đối với các địa phương có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 55% đối với cả hai cấp học trên;
- Phấn đấu ít nhất 30% học sinh tốt nghiệp trung học
cơ sở tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp,
trung cấp; đối với các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn đạt ít nhất 25%;
- Phấn đấu ít nhất 40% học sinh tốt nghiệp trung học
phổ thông tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ
cao đẳng; đối với các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn đạt ít nhất 30%.
b) Mục tiêu đến năm 2025:
- Phấn đấu 100% trường trung học cơ sở và trung học
phổ thông có chương trình giáo dục hướng nghiệp gắn với sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ của địa phương; đối với các trường ở địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90% ;
- Phấn đấu 100% trường trung học cơ sở và trung học
phổ thông có giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn hướng nghiệp đáp ứng yêu
cầu về chuyên môn, nghiệp vụ; đối với các địa phương có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%;
- Phấn đấu ít nhất 40% học sinh tốt nghiệp trung học
cơ sở tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp,
trung cấp; đối với các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn đạt ít nhất 30%;
- Phấn đấu ít nhất 45% học sinh tốt nghiệp trung học
phổ thông tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ
cao đẳng; đối với các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn đạt ít nhất 35%.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ
1. Nâng cao nhận thức về giáo dục hướng nghiệp và định
hướng phân luồng học sinh phổ thông
a) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận
thức của cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh về
giáo dục hướng nghiệp theo định hướng phát triển nhân lực của tỉnh Thừa Thiên
Huế;
b) Tiếp tục đưa nhiệm vụ giáo dục hướng nghiệp và định
hướng phân luồng học sinh phổ thông vào chủ trương và kế hoạch chỉ đạo phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương;
c) Xây dựng trang thông tin về giáo dục hướng nghiệp
và định hướng phân luồng học sinh phổ thông; hình thành cơ sở dữ liệu về nghề
nghiệp, thị trường lao động và thông tin, dữ liệu liên quan đến ngành, nghề; mô
tả ngành, nghề và thông tin tuyển dụng, sử dụng lao động của từng ngành, nghề,
tương ứng với từng vùng miền, khu vực; kết nối giữa các trường phổ thông với cơ
quan dự báo nhu cầu nhân lực, hội nghề nghiệp, hội doanh nghiệp, các cơ sở giáo
dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các doanh nghiệp;
d) Tăng cường phối hợp tổ chức các hoạt động tuyên
truyền về giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng cho học sinh phổ thông
như: Ngày hội tư vấn, hướng nghiệp; thi tìm hiểu về thế giới nghề nghiệp; các
hoạt động giao lưu của học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục với các nhà
khoa học, nhà quản lý, doanh nhân;
đ) Tổ chức triển khai thực hiện tốt Quyết định số
1876/QĐ-BGDĐT ngày 21/5/2018 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Chương trình bồi
dưỡng năng lực tư vấn cho giáo viên phổ thông làm công tác tư vấn cho học sinh.
2. Đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục
hướng nghiệp trong trường phổ thông
a) Đổi mới nội dung giáo dục hướng nghiệp thông qua
các môn học và hoạt động giáo dục trong nhà trường, đặc biệt là đối với chương
trình giáo dục phổ thông mới;
b) Đa dạng hóa, vận dụng linh hoạt các hình thức tư
vấn hướng nghiệp phù hợp với lứa tuổi học sinh;
c) Tăng cường phối hợp giữa các cơ sở giáo dục phổ
thông, các cơ quan quản lý giáo dục với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong hoạt
động giáo dục hướng nghiệp và tư vấn định hướng cho học sinh phổ thông sau khi
tốt nghiệp vào học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
d) Đẩy mạnh việc trao đổi kinh nghiệm giáo dục hướng
nghiệp, phân luồng học sinh phổ thông cũng như tạo điều kiện trao đổi thông tin
về nhu cầu lao động, thị trường lao động thông qua hội nghị sơ kết, tổng kết, hội
thảo báo cáo kinh nghiệm.
3. Xây dựng và kiện toàn đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm
làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp ở trường trung học
a) Xây dựng tài liệu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên kiêm nhiệm làm công tác giáo dục hướng nghiệp theo từng cấp học;
b) Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên kiêm nhiệm làm công
tác giáo dục hướng nghiệp về kiến thức, kỹ năng tư vấn, phương pháp tư vấn hiện
đại với sự trợ giúp của công nghệ thông tin;
c) Thu hút các nhà khoa học, các nhà quản lý, giáo
viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nhân,... tham gia vào công tác
tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh phổ thông.
4. Tăng cường các điều kiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ gắn giáo dục phổ thông với giáo dục hướng nghiệp
a) Hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
phổ thông gắn với giáo dục hướng nghiệp; chú ý phát triển mô hình dạy học theo
hướng giáo dục STEM trong thời gian đến;
b) Hỗ trợ các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh,
trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện tăng cường cơ
sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề.
5. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục
hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh phổ thông
a) Thực hiện nghiêm túc tiêu chí đánh giá việc thực
hiện giáo dục hướng nghiệp trong cơ sở giáo dục phổ thông; lựa chọn đối với người
làm nhiệm vụ tư vấn, hướng nghiệp trong trường phổ thông;
b) Có tiêu chuẩn, tiêu chí kỹ thuật về cơ sở vật chất,
trang thiết bị dạy học phục vụ giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ thông;
c) Có chính sách đối với học sinh đi học nghề, hỗ
trợ kinh phí cho học sinh dân tộc thiểu số, học sinh nghèo, học sinh thuộc diện
chính sách, học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở tiếp tục học tập tại các cơ
sở giáo dục nghề nghiệp.
6. Đẩy mạnh việc xã hội hóa công tác giáo dục hướng
nghiệp phù hợp với thực tiễn của địa phương
a) Xây dựng cơ chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục phổ
thông với các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các cơ sở sản
xuất, kinh doanh nhằm khai thác, sử dụng các điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị
dạy học phục vụ cho giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh phổ
thông;
b) Khuyến khích, tạo điều kiện để các tổ chức, cá
nhân, các doanh nghiệp phối hợp với (ngành giáo dục) các cơ sở giáo dục trong
việc hỗ trợ tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và tổ chức các hoạt động
giáo dục hướng nghiệp cho học sinh.
7. Tăng cường quản lý đối với giáo dục hướng nghiệp,
định hướng phân luồng học sinh phổ thông
a) Xây dựng và khai thác hiệu quả mục thông tin về
giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh phổ thông trên hệ thống
thông tin quản lí của ngành;
b) Thành lập bộ phận kiêm nhiệm phụ trách quản lí,
theo dõi về công tác giáo dục hướng nghiệp;
c) Xây dựng bộ khung đánh giá hiệu quả công tác quản
lý giáo dục hướng nghiệp theo định hướng phát triển nhân lực.
IV. KINH PHÍ VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
- Nguồn ngân sách nhà nước được giao hàng năm cho
ngành theo phân cấp ngân sách; nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình,
đề án có liên quan;
- Nguồn thu hợp pháp của các cơ sở giáo dục; nguồn
tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn vốn xã hội khác.
2. Lộ trình thực hiện
a) Từ năm 2018 đến năm 2020
- Rà soát, đánh giá thực trạng, xây dựng kế hoạch
và bố trí kinh phí thực hiện các mục tiêu Kế hoạch giai đoạn 2018 - 2020;
- Thực hiện bổ sung, cập nhật nội dung giáo dục hướng
nghiệp trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành; triển khai các nội dung
giáo dục hướng nghiệp trong chương trình giáo dục phổ thông mới xây dựng;
- Thực hiện theo thẩm quyền tiêu chuẩn, tiêu chí kỹ
thuật về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học phục vụ giáo dục hướng nghiệp
trong trường phổ thông;
- Đề xuất, thực hiện cơ chế chính sách tạo điều kiện
thuận lợi cho học sinh học liên thông giữa các trình độ đào tạo, lên các cấp học
cao hơn; cơ chế chính sách khuyến khích học sinh đi học nghề; hỗ trợ kinh phí
cho học sinh dân tộc thiểu số, học sinh nghèo, học sinh thuộc diện chính sách
và những cơ sở đào tạo học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở vào học trong
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Triển khai thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản
lý, giáo viên kiêm nhiệm làm công tác giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân
luồng trong trường phổ thông;
- Xây dựng và hoàn thiện chuyên trang thông tin về
giáo dục hướng nghiệp, phân luồng trong giáo dục phổ thông;
- Tăng cường hỗ trợ thiết bị dạy học cho một số cơ
sở giáo dục được lựa chọn thí điểm về giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân
luồng học sinh phổ thông nếu có;
- Đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện giai đoạn
2018 - 2020 và triển khai các giai đoạn tiếp theo.
b) Từ năm 2020 đến năm 2025
- Duy trì và hoàn thiện các hoạt động đã triển khai
giai đoạn từ năm 2018 - 2020;
- Bổ sung, điều chỉnh một số hoạt động (nếu cần thiết)
phù hợp với yêu cầu chung, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả;
- Tổng kết Kế hoạch vào cuối năm 2025.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với các sở ban ngành tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả
thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch; đề xuất, kiến nghị
với Ủy ban nhân dân tỉnh, bổ sung Kế hoạch trong trường hợp cần thiết;
b) Cụ thể hóa các nội dung của Kế hoạch trong các
chương trình, kế hoạch hàng năm của sở giáo dục và đào tạo;
c) Triển khai thực hiện các văn bản quy định tiêu
chí đánh giá việc thực hiện giáo dục hướng nghiệp trong cơ sở giáo dục phổ
thông; tiêu chuẩn lựa chọn người làm nhiệm vụ tư vấn hướng nghiệp trong trường
phổ thông; tiêu chuẩn, tiêu chí kỹ thuật về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy
học phục vụ giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ thông; cơ chế phối hợp giữa
cơ sở giáo dục phổ thông với cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân trong định hướng nghề nghiệp và huy động nguồn lực cho giáo dục hướng
nghiệp và định hướng nghề nghiệp cho học sinh phổ thông;
d) Đề xuất và thực hiện các cơ chế chính sách tạo
điều kiện thuận lợi cho học sinh học liên thông giữa các trình độ đào tạo, lên
các cấp học cao hơn;
đ) Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cơ sở giáo dục
phổ thông, cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp về công tác
giáo dục hướng nghiệp và phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và sau trung học
phổ thông.
e) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
Kế hoạch trên địa bàn, tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế
hoạch; định kỳ sơ kết, tổng kết báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Thực hiện cơ chế chính sách khuyến khích học
sinh đi học nghề; hỗ trợ kinh phí cho học sinh dân tộc thiểu số, học sinh
nghèo, học sinh thuộc diện chính sách và những cơ sở đào tạo học sinh sau trung
học cơ sở vào học trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
b) Thường xuyên cung cấp thông tin về năng lực đào
tạo, thông tin tuyển sinh của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tỷ lệ học sinh,
sinh viên sau khi tốt nghiệp có việc làm; thông tin về nhu cầu việc làm, thị
trường lao động theo định kỳ (hàng quý, 6 tháng, hàng năm);
c) Chỉ đạo cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp, cơ
sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh phối hợp với ngành giáo dục triển
khai các hoạt động giáo dục hướng nghiệp định hướng phân luồng học sinh trung học;
d) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong việc
triển khai, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, gửi báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo cân đối,
bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp
luật.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các
ban, ngành liên quan cân đối, bố trí kinh phí ngân sách nhà nước để thực hiện Kế
hoạch theo quy định của pháp luật.
5. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội nghiên cứu đề xuất các chính sách đối với giáo viên kiêm
nhiệm làm công tác hướng nghiệp trong trường phổ thông.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
Huế
a) Chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa
bàn; tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch; định kì sơ kết, báo
cáo theo quy định;
b) Xây dựng kế hoạch giáo dục hướng nghiệp và định
hướng phân luồng học sinh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương. Phối hợp với ban ngành liên quan cân đối ngân sách để thực hiện các
nhiệm vụ của Kế hoạch;
c) Tăng cường công tác xã hội hóa để huy động hiệu
quả mọi nguồn lực hỗ trợ cho giáo dục. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục hướng nghiệp và định
hướng phân luồng học sinh phù hợp; gắn với phong trào xây dựng nông thôn mới,
khu dân cư văn hóa.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh và
các ban ngành, tổ chức đoàn thể cấp tỉnh
a) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai
các phong trào thi đua, các cuộc vận động của tổ chức (Đoàn, Hội, Đội) liên
quan đến giáo dục hướng nghiệp và định hướng phân luồng học sinh;
b) Chỉ đạo tổ chức đoàn thể các cấp tăng cường công
tác tuyên truyền đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân phối hợp cùng
ngành giáo dục thực hiện tốt công tác hướng nghiệp, tư vấn lựa chọn nghề của học
sinh trên cơ sở có sự phù hợp giữa năng lực; qua đó góp phần nâng cao hiệu quả
lao động xã hội và làm tốt công tác phân luồng học sinh; đặc biệt đối với học
sinh dân tộc thiểu số có nhu cầu hướng nghiệp sớm.
c) Phối hợp tham gia kiểm tra, giám sát, phản biện
các cơ quan nhà nước, nhà trường, gia đình thực hiện công tác hướng nghiệp và định
hướng phân luồng cho học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào
tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ; (để b/c)
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- VP: LĐ + CV:TH;
- Lưu: VT, GD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Dung
|