|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1776/QĐ-UBND chăm sóc nuôi dưỡng trung tâm Bảo trợ xã hội dạy nghề khuyết tật Nam Định
Số hiệu:
|
1776/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Trần Lê Đoài
|
Ngày ban hành:
|
07/09/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1776/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 07
tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC
CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI; TRUNG TÂM DẠY NGHỀ CHO TRẺ
KHUYẾT TẬT THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 68/2008/NĐ-CP
ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập,
tổ chức hoạt động và giải thể cơ sở bảo
trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24 tháng 10
năm 2014 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính
sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số
07/2009/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30
tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức,
hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 92/TTr-SLĐTBXH ngày 03 tháng 8 năm
2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Quy định chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đối với đối
tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội; Trung tâm dạy
nghề cho trẻ khuyết tật thuộc sở Lao động
- Thương binh và Xã hội như sau:
1- Mức chuẩn trợ giúp xã hội làm căn
cứ xác định mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng (hệ số 1,0) là 270.000 đồng/tháng.
2- Chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng:
- Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng
cho mỗi đối tượng được quy định tại Phụ
lục số 01 (ban hành kèm theo quyết định này).
Thời điểm thực hiện: Kể từ ngày
01/9/2015.
- Mức chăm sóc, nuôi dưỡng khác cho
mỗi đối tượng được quy định tại Phụ lục số
02 (ban hành kèm theo quyết định này).
Thời điểm thực hiện: Kể từ ngày
01/01/2016.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm dạy nghề cho trẻ
khuyết tật thuộc sở tổ chức thực hiện quyết định này;
Chánh văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Tài chính; Kho bạc nhà
nước tỉnh Nam Định; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này
Nơi nhận:
- Bộ LĐTB&XH;
- Đ/c Chủ tịch, các Đ/c PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Công báo tỉnh; Website tỉnh;
- Website Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VP1; VP7.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Lê Đoài
|
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1776/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nam Định)
MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG
ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI: TRUNG
TÂM DẠY NGHỀ CHO TRẺ KHUYẾT TẬT THUỘC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
STT
|
Độ tuổi
Đối tượng
|
Dưới 4 tuổi
|
Từ 4 tuổi đến dưới
6 tuổi
|
Từ 16 tuổi đến dưới
60 tuổi
|
Từ đủ 60 tuổi trở
lên
|
Hệ số
|
Mức (đồng)
|
Hệ số
|
Mức (đồng)
|
Hệ số
|
Mức (đồng)
|
Hệ số
|
Mức (đồng)
|
I
|
Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng,
thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây (thuộc diện khó khăn không
tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng
đồng).
- Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
- Mồ côi cả cha và mẹ;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích
theo quy định của pháp luật;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở
BTXH, nhà xã hội;
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời
gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại
trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc:
- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp
luật;
- Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở BTXH, nhà xã hội;
- Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án
phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính
tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp
luật và người còn lại đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở BTXH, nhà xã hội;
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật
và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc
đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ
sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi
phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện
bắt buộc.
|
5,0
|
1.350.000
|
4,0
|
1.080.000
|
|
|
|
|
1.2
|
Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị
nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu,
trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng,
trợ cấp hàng tháng khác, (thuộc diện khó khăn không tự lo được cuộc sống
và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng).
|
5,0
|
1350.000
|
4,0
|
1.080.000
|
3,0
|
810.000
|
4,0
|
1.080.000
|
1.3
|
Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người
có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, có
nguyện vọng và được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội
|
|
-
|
|
-
|
|
|
4,0
|
1.080.000
|
1.4
|
Trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật
đặc biệt nặng không nơi nương tựa, không tự lo được cuộc sống.
|
5,0
|
1.350.000
|
4,0
|
1.080.000
|
3,0
|
810.000
|
4,0
|
1.080.000
|
2
|
Đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm
hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động.
|
5,0
|
1.350.000
|
4,0
|
1.080.000
|
3,0
|
810.000
|
4,0
|
1.080.000
|
2.2
|
Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian
chờ đưa về nơi cư trú.
|
2.3
|
Đối tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
II- Đối tượng được tiếp nhận, chăm
sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết
tật:
Đối tượng
|
Hệ số
|
Mức (đồng)
|
Trẻ em khuyết lật được tiếp nhận, phục hồi trí
tuệ, khả năng giao tiếp và hoạt động bằng phương pháp kết hợp giữa y tế và
giáo dục để tạo điều kiện học nghề; trẻ khuyết tật được tiếp nhận, dạy nghề.
|
4,0
|
1.080.000
|
* Ghi chú:
- Trường hợp đối tượng thuộc diện
hưởng các mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng khác nhau thì chỉ được hưởng một
mức cao nhất;
- Trường hợp đối tượng đã được hưởng
chế độ trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở Bảo trợ xã hội Trung tâm dạy
nghề cho trẻ khuyết tật thì không được hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng tại cộng đồng.
PHỤ LỤC SỐ 02
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1776/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nam Định)
MỨC CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG KHÁC
ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI, TRUNG
TÂM DẠY NGHỀ CHO TRẺ KHUYẾT TẬT THUỘC SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
1- Cấp vật dụng phục vụ cho sinh hoạt
thường ngày: 2.000.000 đồng/năm, cụ thể:
STT
|
Vật dụng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Kinh phí
(đồng/năm)
|
1
|
Quần áo dài tay
|
bộ
|
02
|
500.000
|
2
|
Quần áo lót
|
bộ
|
04
|
200.000
|
3
|
Áo rét
|
cái
|
01
|
250.000
|
4
|
Chiếu
|
cái
|
02
|
160.000
|
5
|
Dép
|
đôi
|
02
|
60.000
|
6
|
Khăn mặt
|
cái
|
04
|
80.000
|
7
|
Màn
|
cái
|
01
|
100.000
|
8
|
Chăn bông
|
cái
|
01
|
200.000
|
9
|
Cặp lồng đựng thức ăn
|
cái
|
01
|
50.000
|
10
|
Chậu rửa
|
cái
|
01
|
40.000
|
11
|
Xà phòng, kem đánh răng, dầu gội đầu.
|
bộ
|
12
|
360.000
|
2- Mua thuốc chữa bệnh thông thường
20.000 đồng/người/tháng; riêng người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm
trùng cơ hội mức 300.000 đồng/người/năm.
3- Vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với
đối tượng nữ trong độ tuổi sinh đẻ: 20.000 đồng/người/tháng.
4- Mua sách vở, đồ dùng học tập đối
với trẻ em đang đi học mẫu giáo và học sinh phổ thông mức 70.000
đồng/ngươi/tháng, (theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/năm học).
5- Chi phí mai táng khi chết:
5.400.000 đồng/người.
6- Cấp thẻ Bảo hiểm Y tế miễn phí
theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm Y tế.
7- Trợ cấp tiền mua nguyên liệu học
nghề (đối với đối tượng học nghề tại
Trung tâm Dạy nghề cho trẻ khuyết tật): 70.000 đồng/người/tháng.
Quyết định 1776/QĐ-UBND năm 2015 về chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đối với đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội; Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1776/QĐ-UBND ngày 07/09/2015 về chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng đối với đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội; Trung tâm dạy nghề cho trẻ khuyết tật thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nam Định
4.444
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|