BỘ
Y TẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1769/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO TRUNG CẤP ĐIỀU
DƯỠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số
188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP Ngày
2 tháng 8 năm 2006 của
Chính Phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số
67/2007/QĐ-BGDĐT ngày 1/11/2007, Quyết định số 2368/QĐ-BGD&ĐT ngày 9/5/2007
của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục các trường Trung cấp và Quy trình, điều kiện, hồ sơ đăng ký mở mã
ngành Trung cấp;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng
Vụ Khoa học và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay ban hành: “ Tiêu chuẩn chuyên môn mở ngành đào tạo Trung cấp điều dưỡng”
(tài liệu đính kèm).
Điều 2.
Tiêu chuẩn này được sử dụng làm cơ sở thẩm định các điều kiện chuyên môn mở
ngành đào tạo Trung cấp điều dưỡng, là căn cứ để các trường đầu tư, xây dựng cơ
sở vật chất và tổ chức đào tạo Trung cấp điều dưỡng có chất lượng.
Điều 3.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo Bộ Y tế và Hiệu
trưởng các trường đào tạo Trung cấp điều dưỡng chịu trách nhiệm thì hành quyết
định này.
Nơi nhận
- Như điều 4 ;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ GD&ĐT (để phối hợp) ;
- Vụ PC; www. moh.gov;
- Lưu:VT, K2ĐT.
|
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN MỞ NGÀNH
ĐÀO TẠO
TRUNG CẤP ĐIỀU DƯỠNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: 1769 /QĐ-BYT ngày 26 tháng 5 năm 2010)
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban
hành quyết định số 67/2007/QĐ- BGDĐT ngày 01/11/2007 Quy định tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng giáo dục trường Trung cấp chuyên nghiệp và Quyết định số
2368/QĐ-BGDĐT ngày 09/5/2007 ban hành Quy trình, điều kiện, hồ sơ đăng ký mở
ngành đào tạo trình độ Trung cấp chuyên nghiệp, Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn
chuyên môn để mở ngành đào tạo nhân lực Điều dưỡng trình độ trung cấp.
Các tiêu chuẩn ban hành trong
tài liệu này này chỉ tập trung vào lĩnh vực chuyên môn điều dưỡng, là những chỉ
tiêu chuyên môn tối thiểu để các cơ sở đào tạo chuẩn bị khi đăng ký mở ngành
đào tạo. Các tiêu chuẩn này áp dụng cho trường/khoa có quy mô tuyển mới dưới
200 học sinh /năm, nếu tuyển trên 200 học sinh phải đầu tư thêm theo tỷ lệ
tương ứng. Các cơ sở đào tạo đã được phép tuyển sinh đào tạo cần rà soát, bổ
sung để đảm bảo đạt chuẩn quy định. Sau khi đào tạo 1 khóa chính quy các trường
cần đầu tư hoàn chính hơn nữa để đạt chuẩn của trường Trung cấp y tế mà Bộ Y tế
đã ban hành.
Các tiêu chuẩn khác thực hiện
theo đúng các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1. TIÊU
CHUẨN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH
Hồ sơ đăng ký mở ngành phải thể
hiện được các nội dung sau:
1.1.Mục
tiêu mở ngành đào tạo trung cấp điều dưỡng:
Phải phù hợp với Luật Giáo dục
và quy hoạch phát triển nhân lực Điều dưỡng của ngành y tế và được Bộ Y tế thống
nhất về chủ trương.
1.2. Kế hoạch
phát triển
Phải thuyết minh được kế hoạch
phát triển và nhu cầu đào tạo nhân lực ngành Điều dưỡng trình độ trung cấp
trong 5 năm và tầm nhìn ít nhất 10 năm, gắn kết với chiến lược y tế của địa
phương và của ngành y tế, phù hợp với nhu cầu đào tạo và sử dụng điều dưỡng của
địa phương và khu vực. Có phương án tổ chức bộ máy khoa/bộ môn chuyên môn về điều
dưỡng phù hợp để triển khai đào tạo đảm bảo chất lượng.
1.3. Sản
phẩm đào tạo:
Mô tả được yêu cầu về kiến thức,
kỹ năng và thái độ, năng lực chuyên môn cần đạt khi tốt nghiệp để đáp ứng được
yêu cầu trong nước và khu vực.
Mô tả được những nơi tiếp nhận
và sử dụng sau khi tốt nghiệp
1.4.
Chương trình đào tạo, tài liệu dạy-học:
- Có Chương trình khung giáo dục
ngành Điều dưỡng trình độ trung cấp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Có Chương trình giáo dục ngành
Điều dưỡng trình độ trung cấp do Hiệu trưởng ban hành phù hợp với Chương trình
khung.
- Có đủ tài liệu dạy-học của các
môn học/học phần chung, cơ sở và chuyên môn theo chương trình giáo dục của trường
1.5. Giáo
viên:
Hồ sơ tóm tắt của từng giáo viên
gồm: sơ yếu lý lịch, văn bằng chứng chỉ chuyên môn, sư phạm và quyết định phân
công giảng dạy của Hiệu trưởng.
- Giáo viên cơ hữu: Có danh sách
giáo viên cơ hữu và thỉnh giảng cho từng môn học/học phần theo chương trình đào
tạo đảm bảo đúng tiêu chuẩn (quy định kèm theo).
- Giáo viên kiêm nhiệm: Chỉ được
tham gia giảng dạy không quá 2 môn học/học phần.
- Giáo viên thỉnh giảng: Phải có
cam kết giảng dạy môn học/học phần cụ thể với trường và giảng dạy không quá 2
môn học/học phần.
Cán bộ là biên chế của một sơ sở
khác thì chỉ được tham gia thỉnh giảng và phải có sự đồng ý bằng văn bản của thủ
trưởng cơ quan quản lý.
1.6. Cơ sở
thực hành:
Có đủ số lượng và các yêu cầu về
trang thiết bị, điều kiện học tập đảm bảo chất lượng như: giảng đường, labo,
thư viện, bệnh viện thực hành,... ( có tiêu chuẩn chi tiết kèm theo)
1.7. Đất
đai, khuôn viên:
Có văn bản về đất đai, quy hoạch
xây dựng cơ sở theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thuận tiện cho việc thực
hành bệnh viện của học sinh (tiêu chuẩn chi tiết kèm theo).
1.8.Tài
chính:
Thuyết minh về phương án đầu tư,
kế hoạch thu chi công khai, minh bạch, đảm bảo hoạt động lâu dài của trường/khoa
điều dưỡng. Có tỷ lệ thích đáng chi cho hoạt động đào tạo: Giảng dạy lý thuyết,
thực hành ở labo, bệnh viện, cộng đồng, mua sắm thiết bị dạy-học phù hợp với
chuyên môn.
2. TIÊU
CHUẨN VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ
2.1. Mô
hình tổ chức quản lý:
- Nếu mở ngành trung cấp điều dưỡng
trong các trường Trung cấp y tế thì theo điều lệ trường Trung cấp chuyên nghiệp.
- Nếu mở ngành trung cấp điều dưỡng
trong trường đa ngành phải thành lập Khoa Điều dưỡng.
2.2. Mô
hình tổ chức các bộ môn:
Trong trường/khoa điều dưỡng cần
có 6 bộ môn để đảm bảo cho việc đào tạo chất lượng, tổ chức các bộ môn như sau:
- Bộ môn Khoa học cơ bản (dạy
các môn học/học phần chính trị, quân sự, giáo dục thể chất, quốc phòng ngoại ngữ,
tin học và các môn văn hóa PTTH)
- Bộ môn Y học cơ sở (dạy các
môn học/học phần vi sinh, ký sinh, giải phẫu, sinh lý, dược và YHCT)
- Bộ môn Điều dưỡng ( dạy các
môn học/học phần về điều dưỡng cơ bản 1, điều dưỡng cơ bản 2, kỹ thuật điều dưỡng,...)
- Bộ môn Lâm sàng (dạy các môn học/học
phần: Cấp cứu ban đầu, Điều dưỡng nội, ngoại, truyền nhiễm, PHCN, các bệnh
chuyên khoa, ...)
- Bộ môn Sức khỏe sinh sản (dạy
các môn học/học phần: sản, nhi, KHHGĐ...)
- Bộ môn Y tế công cộng (dạy các
môn học/học phần vệ sinh phòng dịch, tổ chức y tế, kỹ năng giao tiếp, dinh dưỡng,
tiết chế, điều dưỡng cộng đồng,...)
Việc phân công phụ trách giảng dạy
các môn học cho các bộ môn tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng trường, do
Hiệu trưởng quy định.
2.3.
Tiêu chuẩn chuyên môn của cán bộ quản lý
- Ban giám hiệu trường điều dưỡng
phải có ít nhất một người có bằng cử nhân điều dưỡng và có thâm niên giảng dạy
điều dưỡng ít nhất 3 năm.
- Lãnh đạo khoa điều dưỡng (trưởng
khoa hoặc phó trưởng khoa) thuộc trường đa ngành phải có bằng cử nhân điều dưỡng
và có thâm niên giảng dạy điều dưỡng ít nhất 3 năm.
- Trưởng hoặc Phó các bộ môn
chuyên môn điều dưỡng phải là giáo viên, có bằng cử nhân điều dưỡng (hoặc chuẩn
hóa) và có thâm niên trong lĩnh vực điều dưỡng ít nhất 3 năm
- Trưởng hoặc Phó phòng đào tạo
của trường điều dưỡng có ít nhất 1 người có bằng cử nhân điều dưỡng.
- Phòng đào tạo trong trường đa
ngành phải có cử nhân điều dưỡng tham gia, phối hợp.
- Các tiêu chuẩn khác của lãnh đạo
Trường/ Khoa, Bộ môn thực hiện theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. TIÊU
CHUẨN GIÁO VIÊN
3.1. Số
lượng giáo viên:
Có đủ giáo viên để giảng dạy các
môn học/ học phần theo chương trình:
1. Chính trị
2. Ngoại ngữ
3. Giáo dục thể chất
4. Giáo dục quốc phòng
5. Tin học
6. Giáo dục pháp luật
7. Vi sinh vật- ký sinh trùng
8. Giải phẫu-sinh lý
9. Dược lý điều dưỡng
10. Sức khỏe, môi trường, vệ
sinh, nâng cao sức khỏe hành vi con người.
11. Dinh dưỡng- tiết chế
12. Nghề nghiệp và đạo đức điều
dưỡng
13. Điều dưỡng cơ sở I
14. Điều dưỡng cơ sở II
15. Tâm lý và giáo dục sức khỏe
16. Y học cổ truyền
17. Kiểm soát nhiễm khuẩn
18. Chăm sóc người bệnh cấp cứu
và chăm sóc tích cực
19. Chăm sóc sức khỏe người bệnh
nội khoa I
20. Chăm sóc sức khỏe người bệnh
nội khoa II
21. Chăm sóc sức khỏe người bệnh
ngoại khoa
22. Chăm sóc sức khỏe trẻ em
23. Chăm sóc sức khỏe phụ nữ, bà
mẹ và gia đình
Thực tập cơ bản
Thực tập tốt nghiệp
3.2. Cơ
cấu đội ngũ giáo viên cơ hữu:
Có ít nhất có 25 giáo viên, đảm
bảo giảng dạy tối thiểu 70% chương trình.
1. Các môn học, học phần chung:
4 giáo viên
2. Các môn học, học phần cơ sở:
8 giáo viên
3. Các môn học, học phần chuyên
môn: 13 giáo viên
- Ngoài số giáo viên cơ hữu nói
trên, cần có ít nhất 2 kỹ thuật viên để phục vụ các labo.
- Cần có đội ngũ giáo viên thỉnh
giảng để hỗ trợ cho việc thực hiện chương trình đào tạo,
- Mỗi giáo viên không giảng dạy
quá 3 môn học/học phần
- Đảm bảo tỷ lệ cân đối giữa các
thế hệ giáo viên cơ hữu (độ tuổi, thâm niên) trong đó tỷ lệ giáo viên trong độ
tuổi lao động chiếm ít nhất 30%.
3.3.
Tiêu chuẩn chuyên môn của giáo viên
- Giáo viên trung cấp điều dưỡng
phải có trình độ từ đại học trở lên. Giáo viên giảng dạy môn học nào thì phải
được đào tạo đúng chuyên ngành của môn học đó.
- Giáo viên dạy các môn chuyên
môn có trình độ điều dưỡng đại học trở lên và phải có kinh nghiệm làm điều dưỡng
bệnh viện ít nhất 12 tháng, nếu là bác sĩ phải có kinh nghiệm làm việc ở bệnh
viện ít nhất 12 tháng và có chứng chỉ đào tạo chuẩn hoá điều dưỡng.
- Giáo viên giảng dạy thực hành
của trường phải gắn kết với bệnh viện thực hành trực tiếp tham gia điều trị,
chăm sóc người bệnh. Phải có giáo viên cơ hữu của trường được bố trí ở khoa lâm
sàng của bệnh viện thực hành chính để tổ chức, quản lý và giảng dạy thực hành bệnh
viện
- Mọi giáo viên phải có chứng chỉ
sư phạm; chứng chỉ ngoại ngữ, tin học trình độ B trở lên đủ khả năng để sử dụng
trong dạy-học.
4. TIÊU
CHUẨN VỀ GIẢNG ĐƯỜNG VÀ PHÒNG THỰC HÀNH
4.1. Giảng
đường:
- Có đủ giảng đường, phòng học để
giảng dạy và học tập trong đó:
+ Có ít nhất 1 giảng đường lớn (
> 100 chỗ)
+ Có ít nhất 2 phòng học nhỏ để
tổ chức Seminar, học nhóm nhỏ.
- Các giảng đường cần đảm bảo
tiêu chuẩn về diện tích , ánh sáng, thông gió, bố trí đủ bàn, ghế, bảng, máy
chiếu phục vụ cho day-học
4.2.
Phòng thực hành, thực tập:
- Mỗi tổ thực hành bố trí không
quá 15 học sinh.
- Số lượng phòng thực hành phải
đủ để tổ chức giảng dạy thực hành theo chương trình.
- Tiêu chuẩn phòng thực hành và
trang thiết bị tối thiểu (phụ lục số 1)
Có ít nhất 6 phòng thực hành
sau:
1. Giải phẫu.
2. Sinh lý,Vi sinh, Ký sinh.
3. Thực hành điều dưỡng ( 2 phòng)
4. Phòng thực hành sản nhi.
5. Phòng thực hành sức khỏe cộng
đồng.
6. Phòng thực hành Dược- Y học cổ
truyền
7. Phòng Tiền lâm sàng
8. Phòng học ngoại ngữ-tin học.
Các trường quy mô nhỏ có thể ký
hợp tác về thực hành các môn Tin học, Ngoại ngữ theo quy định của Bộ GDĐT. Hiệu
trưởng các trường bố trí sắp xếp các phòng thực hành theo điều cụ thể của trường
đảm bảo đủ chỗ thực tập cho học sinh.
5.TIÊU CHUẨN
VỀ THƯ VIỆN VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
5.1. Thư
viện:
- Diện tích tối thiểu 200 m2, có
phòng đọc, kho sách và ít nhất 5 máy tính nối mạng Internet.
- Phải có đủ đầu sách là tài liệu
dạy- học chính cho tất cả các môn học/học phần theo chương trình trung cấp điều
dưỡng ( mỗi đầu sách có 5 bản).
- Có đủ các đầu sách về điều dưỡng
ở tất cả các trình độ từ trung cấp đến đại học đạt chuẩn chuyên môn của Bộ Y tế
( 50 đầu sách)
- Có ít nhất 100 đầu sách tham
khảo khác về các chuyên ngành liên quan đến các môn học để phục vụ cho công tác
dạy-học, nghiên cứu khoa học.
5.2.
Công nghệ thông tin
- Có hệ thống CNTT ứng dụng
trong quản lý trường/khoa, dạy-học
- Có hệ thống máy tính nối mạng
Internet và website của trường phục vụ cho dạy và học
6. TIÊU
CHUẨN VỀ CƠ SỞ THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP
6.1.Bệnh
viện thực hành chính:
- Có 1 bệnh viện đa khoa hạng II
trở lên làm bệnh viện thực hành chính và 2 bệnh viện tuyến huyện. Những bệnh viện
này không đồng thời là cơ sở thực hành của quá 2 trường y khác từ trung cấp đến
đại học, được bệnh viện cam kết và chấp thuận bằng văn bản.
- Số giường bệnh đạt trung bình
2 sinh viên/ 1 giưòng bệnh cho học sinh thực tập (cho tất cả các đối tượng thực
hành bệnh viện).
- Có ít nhất 7 giáo viên thỉnh
giảng hướng dẫn thực tập bệnh viện là điều dưỡng của bệnh viện ở các
khoa/phòng: nội, ngoại, sản, nhi, HSCC, truyền nhiễm, phòng điều dưỡng; được
lãnh đạo bệnh viện chấp thuận bằng văn bản. Những giảng viên này đã được đào tạo
về phương pháp dạy học.
- Tại các khoa lâm sàng có học
sinh thực tập phải có phòng học riêng hoặc bố trí khu vực riêng biệt để dạy-học
lâm sàng.
- Có chương trình học thực hành
bệnh viện ghi rõ các chỉ tiêu tay nghề và phương pháp đánh giá được thống nhất
giữa trường và bệnh viện.
6.2.Cơ sở
thực địa:
- Có ít nhất 5 trạm y tế xã đạt
chuẩn quốc gia là cơ sở thực địa của trường. Các trạm y tế này phải có sự chấp
thuận bằng văn bản của Sở Y tế và trạm trưởng.
- Có kế hoạch trang bị cơ sở vật
chất và đào tạo giáo viên tại chỗ cho các cơ sở thực địa
- Có chương trình học thực địa
và phương pháp đánh giá được thống nhất giữa trường cơ sở thực địa.
- Khuyến khích các trường mở rộng
cơ sở thực địa là các đơn vị y tế khác như: Chi cục dân số, Chi cục vệ sinh an
toàn thực phẩm, Trung tâm sức khỏe sinh sản, Trung tâm y tế dự phòng,...
7. TIÊU
CHUẨN VỀ ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG
7.1. Địa
điểm:
Trường cần đặt gần bệnh viện thực
hành chính, (nếu trên 5 km thì cần có phương án tổ chức cho học sinh đi thực tập
an toàn, chất lượng)
7.2.
Khuôn viên:
Phải được đặt trong khuôn viên
có cảnh quan môi trường sư phạm, yên tĩnh để thuận lợi cho việc dạy-học. Trường
được bố trí thành các khu như:
- Khu hiệu bộ: Văn phòng làm việc
của Ban giám hiệu và các phòng chức năng của trường.
- Khu giảng dạy, học tập: gồm
các giảng đường, phòng học, phòng thực hành, thực tập.
- Khu ký túc xá sinh viên
- Khu vực thể thao, vui chơi.
7.3. Diện
tích sử dụng:
Các trường Đại học, Cao đẳng,
Trung cấp, khi muốn mở ngành điều dưỡng trung cấp phải có đủ diện tích đất theo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho từng loại trường cụ thể.
Diện tích dành cho Khoa Điều dưỡng
trong trường đa ngành cần bố trí ở một khu riêng với yêu cầu diện tích sàn tối
thiểu phục vụ cho day-học không thấp hơn 4.000m2.
Ký túc xá đảm bảo ít nhất 30% số
sinh viên được trường bố trí chỗ ở; có phương án hỗ trợ chỗ ở cho số sinh viên
còn lại
8. PHẦN PHỤ
LỤC
8.1.
Phòng thực hành giải phẫu
Diện tích tối thiểu 60m2,Tường,
sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ,... được thiết kế
đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường. Có một bảng
viết, máy chiếu, ghế ngồi đủ cho học sinh, giáo viên.
Dụng cụ, trang thiết bị
chuyên dụng:
TT
|
Tên
dụng cụ, trang thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
1.
|
Mô hình giải phẫu toàn thân
(phủ tạng có thể tháo rời, có 36 phần H:180cm)
|
bộ
|
1
|
2.
|
Mô hình bộ xương người cỡ chuẩn
gắn liền
|
bộ
|
1
|
3.
|
Mô hình bộ xương người tháo rời
|
bộ
|
1
|
4.
|
Mô hình giải phẫu hệ cơ, xương
|
bộ
|
1
|
5.
|
Mô hình giải phẫu hệ tuần hoàn
|
bộ
|
1
|
6.
|
Mô hình giải phẫu cơ thể bán
thân + nội tạng
|
bộ
|
1
|
7.
|
Mô hình cơ thể bán thân hệ cơ
|
bộ
|
1
|
8.
|
Mô hình hộp sọ
|
bộ
|
1
|
9.
|
Mô hình Tim
|
cái
|
1
|
10.
|
Mô hình giải phẫu hệ hô hấp
|
bộ
|
1
|
11.
|
Mô hình giải phẫu hệ tiêu hoá
|
bộ
|
1
|
12.
|
Mô hình giải phẫu hệ tiết niệu
|
bộ
|
1
|
13.
|
Mô hình giải phẫu hệ thần kinh
|
bộ
|
1
|
14.
|
Mô hình cơ quan sinh dục nam,
nữ
|
bộ
|
1
|
15.
|
Mô hình giải phẫu tai mũi họng
|
bộ
|
1
|
16.
|
Mô hình mắt (phóng đại)
|
bộ
|
1
|
17.
|
Mô hình da phóng đại
|
cái
|
1
|
18.
|
Mô hình tai phóng đại, 6 mảnh
|
cái
|
1
|
19.
|
Mô hình não
|
cái
|
1
|
31
|
Mô hình cắt ngang tuỷ sống
|
cái
|
1
|
32
|
Mô hình cắt dọc qua mũi, miệng,
hầu
|
cái
|
1
|
33
|
Mô hình cắt đứng qua chậu hông
nữ
|
cái
|
1
|
34
|
Mô hình chi trên/ chi dưới
|
bộ
|
1
|
Tranh
giải phẫu sinh lý (Anatomycal wall chart 84x200cm)
|
1.
|
Các tranh giải phẫu-sinh lý
máu và tế bào máu
|
cái
|
2
|
2.
|
Các tranh giải phẫu hệ cơ,
xương, khớp chi trên
|
cái
|
2
|
3.
|
Các tranh giải phẫu hệ cơ,
xương, khớp chi dưới
|
cái
|
2
|
4.
|
Các tranh giải phẫu hệ cơ,
xương, đầu, mặt, cổ
|
cái
|
2
|
5.
|
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ
tuần hoàn
|
cái
|
2
|
6.
|
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ
hô hấp
|
cái
|
2
|
7.
|
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ
tiết niệu
|
cái
|
2
|
8.
|
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ
thần kinh
|
cái
|
2
|
9.
|
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ
sinh dục nam
|
cái
|
2
|
10.
|
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ
sinh dục nữ
|
cái
|
2
|
11.
|
Các tranh giải phẫu-sinh lý
răng miệng
|
cái
|
2
|
12.
|
Các tranh giải phẫu-sinh lý da
|
cái
|
2
|
13.
|
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ
giác quan
|
cái
|
2
|
14.
|
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ
thính giác
|
cái
|
2
|
15.
|
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ
khứu giác
|
cái
|
2
|
16.
|
Các tranh giải phẫu-sinh lý hệ
vị giác
|
cái
|
2
|
8.2.
phòng Thực hành sinh lý, vi sinh , ký sinh
Diện tích tối thiểu 60m2, Tường,
sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ, điều hòa nhiệt
độ, hút ẩm,... được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ
sinh môi trường. Có một bảng viết, máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giáo
viên.
Máy móc thiết bị chuyên dụng:
STT
|
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
1
|
Kính hiển vi quang học (2 mắt
–Thị kính:10x, P:16x; Vật kính 10x, 40x, 100x; chiếu sáng)
|
cái
|
15
|
2
|
Bộ tiêu bản mẫu ký sinh trùng
sốt rét,...
|
bộ
|
1
|
3
|
Bộ tiêu bản mẫu các loại trứng,
ấu trùng giun, sán, đơn bào, trùng roi, trùng lông, a míp, nấm
|
bộ
|
1
|
4
|
Bộ tiêu bản mẫu vi khuẩn, vi
rút thường gặp: lao, lậu, tụ cầu, liên cầu khuẩn, nhiễm sắc thể, tế bào,...
|
bộ
|
1
|
5
|
Bộ dụng cụ xét nghiệm hồng cầu,
công thức máu
|
bộ
|
5
|
6
|
Bộ dụng cụ xét nghiệm thời
gian máu chảy, máu đông
|
bộ
|
5
|
7
|
Bộ dụng cụ xác định nhóm máu
|
bộ
|
5
|
8
|
Máy đo dung tích sống
|
cái
|
1
|
9
|
Máy điện tim
|
cái
|
1
|
10
|
Dụng cụ thủy tinh thông thường,
giá để tiêu bản, ống nghiệm
|
bộ
|
1
|
11
|
Bộ tranh và đĩa CD rom về các
loại vi khuẩn, virut, vi sinh vật, đơn bào, tế bào thần kinh, tế bào cơ,...
và các loại giun, sán lá, KST sốt rét, côn trùng truyền bệnh,...
|
bộ
|
1
|
12
|
Mẫu các loại vacxin tiêm chủng
(tối thiểu đủ các vacxin chương trình TCMR quốc gia)
|
bộ
|
5
|
13
|
Tủ sấy
|
cái
|
1
|
14
|
Tủ lạnh
|
cái
|
1
|
15
|
Nồi hấp
|
cái
|
1
|
8.3.
Phòng thực hành điều dưỡng
Yêu cầu
- Diện tích tối thiểu 60m2; chưa
kể khu vực riêng dành để mô hình, dụng cụ chuẩn bị thực hành, thay quần áo,
- Tường và sàn nhà, hệ thống điện
nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ... được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận
tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Có một bảng viết hoặc máy chiếu,
ghế ngồi đủ cho sinh viên, giáo viên
- Bố trí tối đa 15 học sinh 1 buổi
thực tập, một ngày 2 buổi.
- Tối thiểu 5 học sinh 1 bộ dụng
cụ thực hành. (dụng cụ thực hành được tính theo các bài của chương trình đào tạo).
- Có giáo viên hướng dẫn và kỹ
thuật viên chuẩn bị dụng cụ
Danh mục trang thiết bị, dụng
cụ:
TT
|
Tên
dụng cụ, trang thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
1.
|
Giường bệnh nhân được trang bị
như bệnh viện tỉnh (cả tủ đầu giường, đệm, ga, chăn, gối, ...)
|
bộ
|
3
|
2.
|
Bộ dụng cụ rửa tay thường quy
và bồn ngâm tay vô khuẩn, rửa tay ngoại khoa.
|
bộ
|
3
|
3.
|
Cáng, xe cáng bệnh nhân
|
cái
|
3
|
4.
|
Xe đẩy bệnh nhân
|
cái
|
3
|
5.
|
Xe đẩy dụng cụ, thuốc
|
cái
|
3
|
6.
|
Hộp đựng dụng cụ vô khuẩn các
cỡ
|
cái
|
3/loại
|
7.
|
Bô, sô, , chậu các loại
|
bộ
|
3
|
8.
|
Đồng hồ bấm giây
|
cái
|
3
|
9.
|
Nhiệt kế các loại
|
cái
|
3/loại
|
10.
|
Huyết áp kế các loại
|
cái
|
3/loại
|
11.
|
Túi đựng dụng cụ cấp cứu
|
túi
|
3
|
12.
|
Mô hình hồi sinh tim phổi
|
bộ
|
1
|
13.
|
Mô hình tiêm mông
|
cái
|
1
|
14.
|
Mô hình tiêm bắp, tĩnh mạch
(cánh tay)
|
cái
|
1
|
15.
|
Mô hình thụt tháo
|
cái
|
1
|
16.
|
Mô hình đa năng (nghe tim phổi,
đo huyết áp, đếm mạch)
|
bộ
|
1
|
17.
|
Mô hình rửa dạ dày
|
bộ
|
1
|
18.
|
Mô hình thông tiểu nam, nữ
|
cái
|
1/loại
|
19.
|
Mô hình chọc dò
|
bộ
|
1
|
20.
|
Bộ dụng cụ chườm nóng, lạnh
|
bộ
|
3
|
21.
|
Bộ dụng cụ tiêm các loại (bắp,da,tĩnh
mạch)
|
bộ
|
3/loại
|
22.
|
Bộ dụng cụ thử test
|
bộ
|
3
|
23.
|
Bộ dụng cụ truyền máu, truyền
dịch
|
bộ
|
3/loại
|
24.
|
Bộ dụng cụ cho người bệnh uống
thuốc
|
bộ
|
3
|
25.
|
Bộ dụng cụ bôi thuốc cho người
bệnh
|
bộ
|
3
|
26.
|
Bộ dụng cụ xịt thuốc mắt, mũi,
tai
|
bộ
|
3
|
27.
|
Bộ dụng cụ cho ăn (đường miệng/sonde)
|
bộ
|
3/loại
|
28.
|
Bộ dụng cụ hút đờm rãi
|
bộ
|
3
|
29.
|
Bộ dụng cụ chăm sóc răng miệng
|
bộ
|
3
|
30.
|
Bộ dụng cụ rửa mặt, chải đầu,
gội đầu
|
bộ
|
3/loại
|
31.
|
Bộ dụng cụ tắm tại giường
|
bộ
|
3
|
32.
|
Bộ dụng cụ rửa vết thương,thay
băng, cắt chỉ
|
bộ
|
3
|
33.
|
Bộ dụng cụ rửa dạ dày
|
bộ
|
3
|
34.
|
Bộ dụng cụ rửa bàng quang
|
bộ
|
3
|
35.
|
Bộ dụng cụ thụt tháo
|
bộ
|
3
|
36.
|
Bộ dụng cụ cho người bệnh thở
O xy
|
bộ
|
3
|
37.
|
Bộ dụng cụ hút dịch dạ dày, tá
tràng
|
bộ
|
3
|
38.
|
Bộ dụng cụ lấy mẫu xét nghiệm
(máu,phân, nước tiểu, dịch tiết...)
|
bộ
|
3
|
39.
|
Bộ dụng cụ chọc dò (màng bụng,
màng phổi, màng tim)
|
bộ
|
3
|
40.
|
Bộ dụng cụ phòng, chống loét
|
bộ
|
3
|
41.
|
Bộ dụng cụ sơ cứu gẫy xương
cánh tay, cẳng tay, xương đùi, cẳng chân, cột sống,...
|
bộ
|
3
|
42.
|
Bộ dụng cụ sơ cứu vết thương đứt
động mạch
|
bộ
|
3
|
43.
|
Bộ dụng cụ đặt/ mở nội khí quản
|
bộ
|
3
|
44.
|
Bộ dụng cụ đặt Catheter
|
bộ
|
3
|
45.
|
Bộ dụng cụ cấp cứu (bóng Ambu+
hộp cấp cứu chống sốc)
|
bộ
|
3
|
46.
|
Các loại săng/băng
|
bộ
|
3
|
47.
|
Con chèn, que soắn, nẹp bất động
|
bộ
|
3
|
48.
|
Các bộ tranh về: tim mạch, hô
hấp, tiêu hoá, tiết niệu, cơ quan tạo máu,sử trí ngộ độc cấp, say nắng, say
nóng, ngạt nước, rắn cắn,....
|
bộ
|
3
|
49.
|
Các quy trình điều dưỡng in
trên giấy khổ A0
|
bộ
|
3
|
8.4.
Phòng thực hành Sản nhi
Yêu cầu
- Diện tích tối thiểu 60m2 ;
chưa kể khu vực riêng dành để mô hình, dụng cụ chuẩn bị thực hành, thay quần
áo,
- Về thiết kế: bố trí linh hoạt
thành các cabin để khám thai, khám phụ khoa và tư vấn về SKSS & KHHGD.
- Tường và sàn nhà, hệ thống điện
nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ... được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận
tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Có một bảng viết hoặc máy chiếu,
ghế ngồi đủ cho học sinh, giáo viên
Danh mục trang thiết bị, dụng
cụ
TT
|
Tên
dụng cụ, trang thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
1.
|
Giường bệnh nhân được trang bị
như bệnh viện tỉnh (cả tủ đầu giường, đệm, ga, chăn, gối, và đồ dùng của bệnh
nhân phụ sản,...)
|
bộ
|
2
|
2.
|
Xe đẩy dụng cụ 2 tầng inox
|
cái
|
2
|
3.
|
Dụng cụ rửa tay, găng tay, khẩu
trang, áo choàng
|
bộ
|
2
|
4.
|
Mô hình khung chậu nữ
|
bộ
|
1
|
5.
|
Mô hình tử cung, vòi trứng
|
bộ
|
1
|
6.
|
Mô hình phát triển của trứng
và bào thai
|
bộ
|
1
|
7.
|
Mô hình phôi thai từ tháng 1 đến
tháng thứ 9
|
bộ
|
1
|
8.
|
Mô hình chuyển dạ
|
bộ
|
1
|
9.
|
Mô hình thai nhi đủ tháng
|
bộ
|
1
|
10.
|
Mô hình rau?- thai nhi
|
bộ
|
1
|
11.
|
Mô hình trẻ sơ sinh, bánh rau
|
bộ
|
1
|
12.
|
Mô hình sinh dục nam/nữ
|
bộ
|
1
|
13.
|
Cân, thước đo chiều cao người
lớn
|
bộ
|
1
|
14.
|
Bàn khám phụ khoa (có cả đèn
khám )
|
bộ
|
1
|
15.
|
Bàn đẻ inox
|
bộ
|
1
|
16.
|
Bộ dụng cụ khám thai, ống nghe
tim thai, thước đo khung chậu nữ
|
bộ
|
2
|
17.
|
Bộ dụng cụ đỡ đẻ
|
bộ
|
2
|
18.
|
Bộ dụng cụ cắt khâu tầng sinh
môn
|
bộ
|
2
|
19.
|
Bộ dụng cụ kiểm tra cổ tử cung
|
bộ
|
2
|
20.
|
Bộ dụng cụ vệ sinh-vô khuẩn
cho sản phụ
|
bộ
|
2
|
21.
|
Bộ dụng cụ đặt/ tháo dụng cụ tử
cung
|
bộ
|
2
|
22.
|
Bộ dụng cụ nạo thai
|
bộ
|
2
|
23.
|
Bộ dụng cụ đình sản, nam , nữ
|
bộ
|
2
|
24.
|
Bao cao su, thuốc tránh thai
|
bộ
|
2
|
25.
|
Bộ dụng cụ khám thai, ống nghe
tim thai, thước đo khung chậu nữ
|
bộ
|
2
|
26.
|
Bộ dụng cụ đỡ đẻ
|
bộ
|
2
|
27.
|
Bộ dụng cụ cắt khâu tầng sinh
môn
|
bộ
|
2
|
28.
|
Bộ dụng cụ kiểm tra cổ tử cung
|
bộ
|
2
|
29.
|
Bộ dụng cụ hồi sức trẻ sơ sinh
|
bộ
|
2
|
30.
|
Bộ dụng cụ chăm sóc trẻ sơ
sinh
|
bộ
|
2
|
31.
|
Bộ dụng cụ tắm, thay băng rốn
cho trẻ sơ sinh
|
bộ
|
2
|
32.
|
Bộ dụng cụ đo dấu hiệu sinh tồn
|
bộ
|
2
|
33.
|
Cân trẻ em sơ sinh
|
cái
|
2
|
34.
|
Lồng ấp sơ sinh
|
bộ
|
2
|
35.
|
Huyết áp kế đồng hồ + ống
nghe, máy đo huyết áp trẻ em, đồng hồ bấm giấy, nhiệt kế, bơm tiêm, kim
tiêm,thước dây, ...
|
bộ
|
2
|
36.
|
- Bộ tranh về giải phẫu, sinh
lý sinh dục nam, nữ, quá trình thai nghẽn, vệ sinh phụ nữ, DSKHHGĐ,...;
- Các quy trình chuyên môn
trên giấy Ao; bảng quản lý thai nghén, túi đựng phiếu khám thai.
|
bộ
|
2
|
8.5.
phòng thực hành sức khỏe cộng đồng
Diện tích tối thiểu 60m2, được bố
trí thành các khu vực riêng cho truyền thông, giáo dục sức khỏe và kỹ năng giao
tiếp. Tường, sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ,...
được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường.
Có một bảng viết, máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giáo viên.
Dụng cụ, trang thiết bi
chuyên dụng:
TT
|
Tên
dụng cụ, trang thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
1.
|
Bộ tranh về: nước sạch, dinh
duỡng, an toàn thực phẩm, chương trình tiêm chủng mở rộng, phòng chống tai nạn
thương tích. Tranh về các côn trùng truyền bệnh, vệ sinh lao động, vệ sinh bệnh
viện, trường học, trạm y tế, cá nhân, vệ sinh phòng dịch, xử lý chất thải,...
|
bộ
|
3
|
2.
|
Các bảng về truyền thông giáo
dục sức khoẻ, các tranh, áp phích, tờ rơi về giáo dục sức khỏe, vệ sinh ATTP,
dinh dưỡng...
|
bộ
|
3
|
3.
|
Mô hình bữa ăn đủ dinh dưỡng
theo chế độ bệnh lý và trẻ em.
|
bộ
|
1
|
4.
|
Mô hình cung cấp nước sạch ở
nông thôn, thành thị,...
|
bộ
|
1
|
5.
|
Mô hình hố xí sạch ở nông
thôn, hố xí tự hoại,...
|
cái
|
1
|
6.
|
Mô hình xử lý chất thải bệnh
viện.
|
|
|
7.
|
Máy quay phim video, máy ảnh,
ghi âm
|
bộ
|
1
|
8.
|
Các vacxin mẫu.
|
bộ
|
1
|
9.
|
Túi thuốc sơ cứu cho tuyến cơ
sở.
|
túi
|
1
|
10.
|
Tủ lạnh
|
cái
|
1
|
11.
|
Cân, đo sức khoẻ , đồng hồ bấm
giây
|
bộ
|
1
|
12.
|
Thiết bị nghe nhìn và đĩa hình
phục vụ Truyền thông giáo dục sức khỏe
|
bộ
|
1
|
13.
|
Giường bệnh nhân + chăn, ga, gối,
đệm, bảng theo dõi bệnh nhân
|
bộ
|
1
|
14.
|
Huyết áp, nhiệt kế, búa phản xạ,...
|
bộ
|
1
|
15.
|
Mô hình mô phỏng trạm y tế xã
và các thiết bị trang bị cơ bản cho trạm y tế đạt chuẩn quốc gia (để thực
hành cộng đồng)
|
bộ
|
1
|
16.
|
Bộ tranh về Dược liệu
|
bộ
|
2
|
17.
|
Các mẫu thuốc thiết yếu cho
tuyến cơ sở
|
bộ
|
1
|
18.
|
Tượng các huyệt đông Y
|
cái
|
2
|
19.
|
Bộ tranh về các huyệt vị đông
Y
|
bộ
|
2
|
20.
|
Bộ vị thuốc mẫu y học cổ truyền
(160 vị thuốc theo quy định của Bộ Y tế)
|
bộ
|
1
|
21.
|
Các sổ sách, biểu mẫu quản lý
sức khỏe và hoạt động của Trạm y tế xã
|
bộ
|
2
|
Dụng cụ Phục hồi chức năng
|
22.
|
Đèn hồng ngoại
|
cái
|
1
|
23.
|
Máy tập đi bộ, xe đạp tập chân
|
cái
|
1
|
24.
|
Xe lăn
|
cái
|
1
|
25.
|
Giá tập tay
|
cái
|
1
|
26.
|
Tạ tay
|
bộ
|
1
|
27.
|
Khung tập đi (thanh song song)
|
bộ
|
1
|
28.
|
Giường (phục hồi chức năng)
|
cái
|
1
|
29.
|
Gối, bột tan, túi chườm...
|
bộ
|
1
|
Cabin thực hành truyền thông
giáo dục sức khỏe: Bố trí cabin (8m2) để thực hành truyền thông giáo dục sức khỏe,
tư vấn về sức khỏe. Trang bị gồm bàn, ghế, mô hình tranh ảnh, tờ rơi, áp phích
theo từng lĩnh vực.
8.6.
Phòng thực hành Dược – YHCT và vườn thuốc nam
8.6.1. Phòng thực hành: Diện
tích tối thiểu 60m2, được bố trí thành các
khu vực riêng cho Dược và Y học
cổ truyền. Tường, sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ,...
được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ sinh môi trường.
Có một bảng viết, máy chiếu, ghế ngồi đủ cho sinh viên, giáo viên.
Dụng cụ, trang thiết bi
chuyên dụng:
TT
|
Tên
dụng cụ, trang thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
1.
|
Tủ đựng thuốc mẫu tân dược
|
cái
|
1
|
2.
|
Các mẫu thuốc tân dược phân
theo nhóm: Khám sinh, tiêu hóa, hô hấp, tim mạch, cảm cúm, hướng thần,...
|
nhóm
|
5đơn
vị/loại
|
3.
|
Các sổ sách ghi chép bán thuốc
theo đơn
|
bộ
|
2
|
4.
|
Tủ lạnh bảo quản thuốc
|
cái
|
1
|
5.
|
Các tranh ảnh, tài liệu hướng
dẫn sử dụng thuốc an toàn hợp lý thuốc
|
bộ
|
2
|
6.
|
Tủ đựng thuốc thang đông y
|
cái
|
1
|
7.
|
Tượng các huyệt
|
cái
|
1
|
8.
|
Bình mẫu thuốc khô
|
cái
|
70
|
9.
|
Bộ tiêu bản cây thuốc mẫu
(trên 100 loại)
|
bộ
|
2
|
10.
|
Bộ vị thuốc mẫu y học cổ truyền
(160 vị thuốc theo quy định của Bộ Y tế)
|
bộ
|
2
|
11.
|
ấm sắc thuốc đông y, bếp ga hoặc
điện
|
bộ
|
2
|
12.
|
Các loại thuốc tây y để thuỷ
châm
|
loại
|
5/loại
|
13.
|
Mồi ngải (làm mẫu)
|
bộ
|
5
|
14.
|
Tranh các huyệt đông y
|
bộ
|
2
|
15.
|
Bộ bàn thực hành châm cứu (1
bàn +2 ghế)
|
bộ
|
1
|
16.
|
Kim châm cứu các loại
|
bộ
|
5
|
17.
|
Hộp đựng kim, hộp đựng bông cồn,
khay men
|
bộ
|
5
|
18.
|
Đèn hồng ngoại
|
cái
|
1
|
19.
|
Máy điện châm
|
cái
|
1
|
20.
|
Máy xoa bóp
|
cái
|
1
|
8.6.2. Vườn thuốc Nam
Vườn thuốc Nam cần diện tích
300m2 trở lên, phải trồng ít nhất 60 cây thuốc Nam chủ yếu theo quy định của Bộ
Y tế. Vườn thuốc Nam được bố trí ở nơi thuận tiện để sinh viên học tập. Tuỳ
theo đặc điểm địa chất của từng vùng, trường hợp không trồng được những cây thuốc
theo quy định thì có thể thay thế bằng những cây thuốc khác có tác dụng tương tự.
Mỗi cây thuốc phải có biển ghi tên khoa học. Theo hoàn cảnh của địa phương
mình, các trường nên có thêm một số cây thuốc dân gian, bài thuốc gia truyền ở
địa phương.
Danh mục 60 cây thuốc nam theo
quy định của Bộ Y tế
1. Ba chẽ
2. Bạc hà
3. Bạch chỉ
4. Bách bộ
5. Bạch đồng nữ
6. Bồ công anh
7. Bố chính sâm
8. Cà gai leo
9. Cải trời (Hạ khô thảo)
10. Cam thảo đất
11. Cát căn
12. Cây cối xay
13. Cây dành dành
14. Cây gai
15. Cỏ mần trầu
16. Cỏ nhọ nồi
17. Cỏ sữa nhỏ lá
18. Cỏ tranh
19. Cúc tần (Cây lức)
20. Củ chóc (Bán hạ)
21. Dâu
22. Địa liền
23. Gừng
24. Cây hoè
25. Hoài sơn
26. Hoắc hương
27. Hương nhu
28. Húng chanh
29. Hy thiêm
30. Ích mẫu
31. Ké đầu ngựa
32. Kinh giới
33. Kim ngân
34. Khổ sâm
35. Lá lốt
36. Mã đề
37. Mần tưới
38. Mạch môn
39. Mỏ quạ
40. Mơ tam thể
41. Nhân trần
42. Nhót
43. Ngải cứu
44. Nghệ
45. Ngưu tất (cỏ xước)
46. Ổi
47. Phèn đen
48. Quýt
49. Sả
50. Sài đất
51. Rau má
52. Rau sam
53. Sim
54. Sinh địa
55. Tía tô
56. Thiên môn
57. Thổ phục linh
58. Xạ can
59. Xuyên tâm liên
60. Ý dĩ
8.7.
Phòng tiền lâm sàng
Tổ chức mô phỏng hoạt động điều
dưỡng ở khoa lâm sàng của bệnh viện hạng 2 hiện tại để thực tập cấp cứu, điều
trị tích cực. Bố trí linh hoạt để thực hành kỹ năng tổng hợp của các môn học điều
dưỡng trên mô hình hoặc bệnh nhân giả định.
Diện tích 60m2 đủ chỗ cho sinh
viên học tập kỹ năng tổng hợp và có chỗ để dụng cụ, mô hình. Yêu cầu thông
thoáng, vệ sinh sạch sẽ và có một giáo viên dạy lâm sàng và kỹ thuật viên trợ
giúp, có ít nhất các trang thiết bị:
Dụng cụ, trang thiết bị
chuyên dụng:
TT
|
Tên
dụng cụ, trang thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
1.
|
Giường bệnh đa năng + tủ đầu
giường và trang thiết bị kèm theo như: đệm, gối, khăn trải giường,...
|
cái
|
1/loại
|
2.
|
Mô hình đa năng
|
cái
|
1
|
3.
|
Xe đẩy bệnh nhân
|
cái
|
1
|
4.
|
Xe đẩy dụng cụ
|
cái
|
1
|
5.
|
Hệ thống oxy và máy thở
|
bộ
|
1
|
6.
|
Máy monitoring theo dõi dấu hiệu
sống
|
bộ
|
1
|
7.
|
Bộ dụng cụ cấp cứu (bóng Ambu+
hộp cấp cứu chống sốc)
|
bộ
|
1
|
8.
|
Cọc truyền và bộ truyền dịch
|
bộ
|
1
|
9.
|
Huyết áp kế + ống nghe
|
bộ
|
1
|
10.
|
Bộ dụng cụ hút đờm rãi
|
cái
|
1
|
11.
|
Bộ dụng cụ đặt/mở nội khí quản
|
bộ
|
1
|
12.
|
Bộ dụng cụ đặt Catheter
|
bộ
|
1
|
13.
|
Các loại ống dẫn lưu đang sử dụng
(Sonde folley 2 chạc, Sonde folley 3 chạc, Sonde nellaton, Sonde đặt dạ dày)
|
cái
|
1/loại
|
14.
|
Bộ dụng cụ chườm lạnh, chườm
nóng
|
bộ
|
1
|
15.
|
Bô dụng cụ tiêm (trong da, dưới
da, bắp, tĩnh mạch)
|
bộ
|
1
|
16.
|
Bô dụng cụ thử test
|
bộ
|
1
|
17.
|
Bô dụng cụ truyền dịch tĩnh mạch
|
bộ
|
1
|
18.
|
Bô dụng cụ truyền máu
|
bộ
|
1
|
19.
|
Bô dụng cụ cho người bệnh uống
thuốc
|
bộ
|
1
|
20.
|
Bộ dụng cụ hút dịch dạ dày, tá
tràng
|
bộ
|
1
|
21.
|
Bộ dụng cụ rửa dạ dày
|
bộ
|
1
|
22.
|
Bộ dụng cụ thông tiểu nam/nữ
|
bộ
|
1
|
23.
|
Bộ dụng cụ rửa bàng quang
|
bộ
|
1
|
24.
|
Hộp đựng dụng cụ vô khuẩn các
loại
|
bộ
|
1/loại
|
25.
|
Bộ dụng cụ cho ăn (đường miệng,
sonde)
|
bộ
|
1
|
26.
|
Bộ dụng cụ chăm sóc răng miệng
|
bộ
|
1
|
27.
|
Bộ dụng cụ rửa vết thương,
thay băng, cắt chỉ
|
bộ
|
1
|
28.
|
Bộ dụng cụ thụt tháo
|
bộ
|
1
|
29.
|
Bộ dụng cụ chải đầu, gội đầu
|
bộ
|
1
|
30.
|
Bộ dụng cụ tắm tại giường
|
bộ
|
1
|
31.
|
Bộ dụng cụ rửa mặt
|
bộ
|
1
|
32.
|
Bộ dụng cụ rửa tay thường quy
|
bộ
|
1
|
33.
|
Bộ dụng cụ phòng, chống loét
|
bộ
|
1
|
34.
|
Bô, xô, vịt, chậu các loại
|
bộ
|
1/loại
|
35.
|
Các loại phim chụp XQ/MRI,
CT-scanner điển hình như: Thủng dạ dày, gẫy xương,...
|
bộ
|
1
|
36.
|
Các loại săng, băng
|
bộ
|
10/loại
|
37.
|
Các quy trình cấp cứu in trên
giấy
|
bộ
|
1
|
8.8. phòng
học ngoại ngữ - Tin học
Diện tích tối thiểu 60m2. Tường,
sàn nhà, hệ thống điện nước, chiếu sáng, lavabo, phòng cháy nổ, điều hòa nhiệt
độ, hút ẩm,... được thiết kế đảm bảo an toàn, thuận tiện sử dụng và đảm bảo vệ
sinh môi trường. Có một bảng viết, máy chiếu, ghế ngồi đủ cho học sinh, giáo
viên.
Phương tiện, tài liệu
chuyên dụng cho ngoại ngữ:
Số
TT
|
Tên
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Thiết bị cho học ngoại ngữ
|
|
|
1.
|
Cabin học tiếng kể cả bàn điều
khiển của giáo viên (bộ hoàn chỉnh cho 25-30 SV)
|
bộ
|
1
|
2.
|
Radio casette recorder
|
cái
|
2
|
3.
|
Từ điển thông dụng các loại
|
bộ
|
2
|
4.
|
Từ điển chuyên môn y dược các
loại
|
bộ
|
2
|
5.
|
Băng, đĩa CD, VCD để học ngoại
ngữ
|
bộ
|
2
|
6.
|
Các tài liệu học ngoại ngữ
theo chương trình
|
bộ
|
2
|
Thiết bị cho tin học
|
|
|
7.
|
Mạng máy tính: 1 máy chủ, 25
máy trạm, 1 máy in mạng (có cấu hình tốt cập nhật theo tình hình cụ thể của
thị trường, đảm bảo thông suốt, kết nối với mạng LAN của trường và kết nối
Internet)
|
Bộ
|
1
|
8.
|
Máy tính xách tay dùng cho
giáo viên
|
cái
|
1
|
9.
|
Máy chiếu đa năng
|
Cái
|
1
|
10.
|
Các tài liệu, tranh ảnh liên
quan
|
bộ
|
2
|
+ Có thể sử dụng thiết bị tin học
để lồng ghép tổ chức học ngoại ngữ
+Trường hợp Bộ Giáo dục và Đào tạo
có hướng dẫn riêng về phòng học Ngoại ngữ, Phòng tin học thì theo hướng dẫn của
Bộ Giáo dục và Đào tạo./.
VỤ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO
Số: __________/K2ĐT
PHIẾU
TRÌNH LÃNH ĐẠO BỘ
Kính
gửi: PGS.TS.Nguyễn Thị Kim Tiến, Thứ trưởng
PHẦN
I: NỘI DUNG TRÌNH CỦA ĐƠN VỊ
(Đơn
vị chịu trách nhiệm về nội dung và tính pháp lý của Đề xuất)
Tên văn bản trình: Quyết định
ban hành tiêu chuẩn chuyên môn mở ngành Đào tạo Trung cấp Điều dưỡng
Nội dung trình:
Xin trình dự thảo Quyết định
và Tiêu chuẩn chuyên môn mở ngành Đào tạo Trung cấp Điều dưỡng ( bản dự thảo
số 7)
Tài liệu kèm theo: Góp ý của 9
trường Đại học, Cao đẳng, trung cấp có đào tạo mã ngành Trung cấp điều dưỡng cho
dự thảo và bản góp ý của nghiệm thu bộ tiêu chuẩn chuyên môn của 8 thành ủy
viên cuộc họp nghiệm thu
Đề xuất: Xin ý kiến và Phê duyệt
|
Ngày
8 tháng 02 năm 2010
Chuyên
viên soạn thảo
(ký
và ghi rõ tên)
Phí
Văn Thâm
Ngày
tháng 02 năm 2010
Lãnh
đạo Đơn vị
(ký
và ghi rõ tên)
Trương
Việt Dũng
|
PHẦN
II: TIẾP NHẬN VÀ KIỂM TRA CỦA VĂN PHÒNG BỘ VÀ VỤ PHÁP CHẾ
Vụ Pháp chế đã kiểm tra và chịu
trách nhiệm về tính pháp lý của văn bản.
Văn phòng Bộ đã kiểm tra và chịu
trách nhiệm về thể thức văn bản.
Kính trình:
Ngày
tháng năm 2009
Lãnh đạo Vụ Pháp chế
Lãnh đạo
Văn phòng Bộ
|
Số:
/HC
Tiếp nhận Phiếu trình
(bao gồm cả các tài liệu kèm theo):
Giờ:
ngày
/ /2010
Người nhận:
Trả Phiếu trình (bao gồm
cả các tài liệu kèm theo):
Giờ:
ngày
/ /2010
Người trả:
|
PHẦN
XỬ LÝ CỦA LÃNH ĐẠO BỘ
|
Ngày
tháng năm 2010
Lãnh
đạo Bộ
(ký
tên)
|