ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1729/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 03
tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC, NĂM HỌC 2021 - 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 127/NĐ-CP ngày
21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 52/2020/TT-BGD&ĐT
ngày 31/12/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường mầm
non;
Căn cứ Thông tư số
28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/09/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Điều lệ trường tiểu học;
Căn cứ Thông tư số
32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
cấp học;
Căn cứ Quyết định số 5028/QĐ.UBND
ngày 06/12/2019 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Đề án sắp xếp bộ máy,
tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức nhằm nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị công lập trực thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo và định hướng đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn
2018-2021 và những năm tiếp theo;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào
tạo tại Công văn số 845/SGD&ĐT-KHTC ngày 07 tháng 5 năm 2021 đề nghị phê
duyệt kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục, năm học 2021-2022; Công văn số
1042/SNV-TCCB ngày 01 tháng 6 năm 2021 của Sở Nội vụ về việc thẩm định kế hoạch
phát triển giáo dục năm học 2021 - 2022; đề nghị của UBND các huyện, thành phố,
thị xã về kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục, năm học 2021 - 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục, năm học 2021 - 2022, cụ thể:
1. Kế
hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục khối Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở:
a) Số
trường:
- Mầm non 550 trường, trong đó: Công
lập 489 trường, ngoài công lập 61 trường;
- Tiểu học 495 trường, trong đó: Công
lập 494 trường, ngoài công lập 01 trường;
- Trung học cơ sở 399 trường, trong
đó: Công lập 394 trường, ngoài công lập và đơn vị tự chủ 05 trường;
b) Số
điểm lẻ: Mầm non: 588 điểm lẻ, Tiểu học 418 điểm lẻ, Trung học cơ sở 35 điểm lẻ.
c) Quy mô
lớp, học sinh:
- Mầm non:
+ Nhà trẻ: 1.528 nhóm, 34.324 cháu
nhà trẻ, trong đó: Công lập: 987 nhóm, 23.384 cháu (thuộc tỉnh quản lý);
Ngoài công lập: 536 nhóm, 10.815 cháu; Đơn vị tự chủ Trường Mầm non thực hành
Đại học Vinh: 05 nhóm, 125 cháu.
+ Mẫu giáo: 5.976 lớp, 186.748 học
sinh, trong đó: Công lập: 5.368 lớp, 171.456 học sinh (thuộc tỉnh quản lý);
Ngoài công lập: 593 lớp, 14.832 học sinh; Đơn vị tự chủ Trường Mầm non thực
hành Đại học Vinh: 15 lớp, 460 học sinh.
- Tiểu học: 10.675 lớp, 337.934 học
sinh, trong đó: Công lập: 10.585 lớp, 335.192 học sinh (thuộc tỉnh quản lý);
Ngoài công lập: 65 lớp, 1.731 học sinh; Đơn vị tự chủ (Trường TH, THCS&THPT
thực hành Đại học Vinh và Trường TH&THCS thực hành sư phạm Nghệ An): 25
lớp, với 1.011 học sinh.
- Trung học cơ sở: 5.226 lớp, 198.549
học sinh, trong đó: Công lập: 5.172 lớp, 196.773 học sinh (thuộc tỉnh quản
lý); Ngoài công lập: 33 lớp, 944 học sinh; Đơn vị tự chủ (Trường TH,
THCS&THPT thực hành Đại học Vinh): 21 lớp, 832 học sinh
2. Kế hoạch
phát triển sự nghiệp giáo dục khối trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp - Giáo dục thường xuyên.
a) Trung học phổ thông:
- Số trường: 90 trường, trong đó:
Công lập 72 trường (kể cả Trường THPT chuyên Đại học Vinh và Trường Phổ
thông Năng khiếu Thể thao Nghệ An); Các Trường ngoài công lập: 18 trường.
- Số lớp, số học sinh (không bao
gồm Trường THPT chuyên Đại học Vinh và Trường Phổ thông Năng khiếu Thể thao
Nghệ An): 2.392 lớp và 99.720 học sinh, trong đó: Công lập: 2.146 lớp,
89.187 học sinh; Ngoài công lập: 246 lớp, 10.533 học sinh.
b) Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp -
Giáo dục thường xuyên (có học sinh bổ túc THPT): 193 lớp, 7.778 học sinh
(chưa bao gồm chỉ tiêu của cơ sở GDNN tuyển sinh trung cấp nghề có nguyện
vọng học chương trình GDTX cấp THPT).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giữ ổn
định tổng biên chế và định mức giáo viên/lớp như năm học 2020 - 2021.
2. Sở Giáo
dục và Đào tạo phối hợp với UBND các huyện, thành phố, thị xã, các cơ sở giáo
dục: Căn cứ kế hoạch được phê duyệt, phân khai cụ thể, thông báo và triển khai,
thực hiện hiệu quả kế hoạch phát triển giáo dục tại địa phương, năm học 2021 -
2022.
3. Các
sở: Kế hoạch đầu tư, Tài chính, Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, có
trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục, năm
học 2021 - 2022; Giám sát việc bố trí biên chế cán bộ, công chức, viên chức
ngành giáo dục và đào tạo năm học 2021 - 2022; Định kỳ, tổng hợp báo cáo Chủ
tịch UBND tỉnh theo quy định.
4. UBND
các huyện, thị xã, thành phố: Triển khai thực hiện kế hoạch phát triển sự
nghiệp giáo dục tại địa phương, năm học 2021 - 2022 hiệu quả; Tiếp tục sáp nhập
trường học theo lộ trình tại Quyết định số 5028/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 của
UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Đề án sắp xếp bộ máy, tinh giản biên chế,
cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động của các cơ quan, đơn vị công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo và định
hướng đối với ngành Giáo dục và Đào tạo, giai đoạn 2018 - 2021 và những năm
tiếp theo.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Nội vụ; UBND các huyện,
thành phố, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- CVP. PVP VX UBND tỉnh;
- CV: KGVX;
- Lưu: VTUB (Toàn)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|