ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1633/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
16 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG BẬC TRUNG HỌC TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM TRONG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2019;
Căn cứ Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn số
1106/BGDĐT-GDTrH ngày 20/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc biên soạn và
tổ chức thực hiện nội dung giáo dục địa phương trong Chương trình giáo dục phổ
thông;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Tờ trình số 107/TTr-SGDĐT ngày 10/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Chương trình Giáo dục địa phương bậc trung học
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam trong chương trình giáo dục phổ thông (viết tắt
là Chương trình) kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
Chương trình là cơ sở để biên soạn tài liệu Giáo dục địa
phương bậc trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Nam trong Chương trình giáo dục phổ
thông từ năm học 2021-2022.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Ban Biên soạn tài liệu
Giáo dục địa phương tỉnh Quảng Nam theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định
số 2756/QĐ-UBND ngày 08/10/2020 của UBND tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ GDĐT;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban VH-XH HĐND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX (Hạnh).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|
CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG BẬC TRUNG HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM TRONG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 1633/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2022 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
MỤC
LỤC
Mục
|
NỘI DUNG
|
|
MỤC LỤC
|
I
|
CĂN CỨ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
|
II
|
QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG CHƯƠNG
TRÌNH
|
III
|
MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
|
IV
|
YÊU CẦU CẦN ĐẠT VỀ PHẨM CHẤT
VÀ NĂNG LỰC
|
1
|
Yêu cầu cần đạt về phẩm chất
|
2
|
Yêu cầu cần đạt về năng lực
|
V
|
NỘI DUNG GIÁO DỤC VÀ YÊU CẦU
CẦN ĐẠT
|
1
|
Cấp Trung học cơ sở
|
2
|
Cấp Trung học phổ thông
|
VI
|
ĐỊNH HƯỚNG VỀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO
DỤC
|
VII
|
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC
|
VIII
|
CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ THỜI
LƯỢNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
|
1
|
Các mức độ nhận thức
|
2
|
Thời lượng thực hiện chương
trình
|
I. CĂN CỨ
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Nghị quyết số 88/2014/QH13
ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục
phổ thông, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
2. Quyết định số 404/QĐ-TTg
ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
3. Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT
ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Chương
trình giáo dục phổ thông.
4. Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH
ngày 24/01/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn triển khai Chương
trình giáo dục phổ thông.
5. Công văn số 1106/BGDĐT-GDTrH
ngày 20/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc biên soạn và tổ chức thực hiện
nội dung giáo dục địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông.
6. Thông tri số 08-TT/TU, ngày
21/6/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ
đạo, thực hiện giáo dục văn hóa, lịch sử địa phương trong trường phổ thông.
7. Nghị quyết số 11-NQ/TU, ngày
25/4/2017 của Tỉnh ủy về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng
Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
8. Kế hoạch số 239/KH-UBND ngày
14/01/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam về triển khai thực hiện Chương trình giáo dục
phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
9. Kế hoạch số 697/KH-UBND ngày
17/02/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc biên soạn và tổ chức thực hiện nội
dung Giáo dục địa phương trong Chương trình giáo dục phổ thông.
II. QUAN ĐIỂM
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Quán triệt sâu sắc các quan
điểm, mục tiêu, nội dung, yêu cầu tại các văn bản đã nêu ở phần căn cứ về nội
dung, chương trình giáo dục địa phương trong chương trình giáo dục phổ thông.
2. Chương trình bảo đảm tính chỉnh
thể, sự nhất quán và phát triển liên tục qua các lớp học, cấp học. Chương trình
được thiết kế theo các mạch nội dung từ lớp 6 đến lớp 12, gồm các lĩnh vực: Lịch
sử truyền thống; Địa lí địa phương; Văn hóa; Kinh tế - hướng nghiệp; Nếp sống
văn hóa, văn minh; Chính trị - xã hội; Môi trường. (Lớp 6 không có lĩnh vực Môi
trường; lớp 7,8,9 không có lĩnh vực Chính trị - xã hội). Chương trình, nội dung
giáo dục địa phương bậc trung học được biên soạn thành bộ tài liệu giáo dục địa
phương của tỉnh Quảng Nam có vị trí như sách giáo khoa.
3. Chương trình bảo đảm tính mở,
linh hoạt. Giáo viên được chủ động lựa chọn nội dung, phương thức, không gian,
thời gian, hoạt động dạy học phù hợp với hoàn cảnh thực tế trên nguyên tắc bảo
đảm mục tiêu giáo dục và các yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực đối với mỗi
lớp học, cấp học. Các cơ sở giáo dục triển khai thực hiện chương trình giáo dục
địa phương trong khuôn khổ kế hoạch giáo dục và điều kiện thực tiễn của nhà trường.
4. Đảm bảo tính khoa học, tính
sư phạm, phù hợp với trình độ nhận thức của học sinh, không gây quá tải cho học
sinh, đảm bảo liên kết với Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể, với các
môn học và các hoạt động giáo dục khác.
III. MỤC
TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
1. Cung cấp cho học sinh những
hiểu biết cơ bản về văn hóa, lịch sử, địa lí, kinh tế - hướng nghiệp, xã hội,
môi trường, nếp sống văn hóa, văn minh, ... của địa phương.
2. Góp phần phát triển các phẩm
chất, năng lực cốt lõi trong Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể; đặc biệt
là năng lực giải quyết vấn đề, khả năng thích ứng cuộc sống.
3. Bồi dưỡng tình yêu quê
hương, ý thức gắn kết cộng đồng; trách nhiệm xây dựng, gìn giữ và phát huy truyền
thống tốt đẹp của địa phương; phát triển năng lực bản thân, tạo cơ sở cho định
hướng nghề nghiệp trong tương lai.
4. Góp phần đáp ứng nhu cầu và
định hướng phát triển nguồn nhân lực, kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của
địa phương.
5. Huy động các nguồn lực của địa
phương để tham gia vào thực hiện chương trình, nội dung và các hoạt động giáo dục
địa phương.
IV. YÊU CẦU
CẦN ĐẠT VỀ PHẨM CHẤT VÀ NĂNG LỰC
1. Yêu cầu cần đạt về phẩm
chất
Góp phần hình thành và phát triển
những phẩm chất truyền thống tốt đẹp của con người Quảng Nam, đáp ứng yêu cầu
phát triển của địa phương; phù hợp với mục tiêu Chương trình giáo dục phổ thông
tổng thể của Bộ Giáo dục và Đào tạo; tập trung vào những phẩm chất và năng lực
cốt lõi sau:
- Yêu quê hương, đất nước; có
tinh thần dân tộc chân chính, tự hào về truyền thống lịch sử của quê hương, đất
nước; hiếu kính, tri ân tổ tiên, trân trọng công lao của các bậc tiền nhân.
- Phát triển các giá trị nhân
văn, nhân ái, nghĩa tình, trung thực; tinh thần trách nhiệm với cộng đồng và xã
hội, sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trung kiên, bất khuất, cần
cù, vượt khó; giản dị, tiết kiệm, yêu lao động, trân quý thành quả lao động.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực
Hình thành và phát triển các
năng lực sau:
- Các năng lực chung: tự chủ và
tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Các năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học;
+ Năng lực tìm hiểu, khám phá;
+ Năng lực thiết kế và tổ chức
hoạt động;
+ Năng lực vận dụng kiến thức
đã học vào các tình huống thực tế.
V. NỘI DUNG
GIÁO DỤC VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Cấp
Trung học cơ sở
Lĩnh vực
|
LỚP 6
|
LỚP 7
|
LỚP 8
|
LỚP 9
|
1. Lịch sử, truyền thống
|
Chủ đề:
Quảng Nam - Từ nguồn gốc đến
thế kỉ X
|
Chủ đề:
Quảng Nam - Từ thế kỉ X đến đầu
thế kỉ XVI
|
Chủ đề:
Quảng Nam - Từ đầu thế kỉ XVI
đến đầu thế kỉ XX.
|
Chủ đề:
Quảng Nam - Từ đầu thế kỉ XX
đến nay.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Trình bày được những nét
chính về lịch sử hình thành và phát triển tỉnh Quảng Nam;
- Nhận biết được những nét cơ
bản về tình hình kinh tế xã hội và thành tựu văn hóa của hai nền văn hóa Sa
Huỳnh và Chăm pa ở Quảng Nam;
- Gìn giữ những thành tựu của
hai nền văn hóa Sa Huỳnh và Chăm pa ở Quảng Nam.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Trình bày được quá trình
hình thành danh xưng Quảng Nam.
- Nêu được những nét nổi bật
về đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của cư dân Quảng Nam trong giai đoạn
này.
- Có tình cảm và hành động
thiết thực để xây dựng quê hương Quảng Nam.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được những nét nổi bật
về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của Quảng Nam từ đầu thế kỉ XVI đến thế
kỉ XVIII.
- Khái quát được cuộc kháng
chiến chống Pháp của nhân dân Quảng Nam từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
- Trình bày được những nét
tiêu biểu của phong trào Duy Tân ở Quảng Nam.
- Có thái độ trân trọng đối với
những thành tựu, giá trị cha ông đã đạt được và có hành động thiết thực để
xây dựng quê hương Quảng Nam.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Khái quát được sự ra đời và
vai trò của Đảng bộ Quảng Nam. Nêu được thắng lợi của nhân dân Quảng Nam trong
Cách mạng tháng Tám 1945, trong kháng chiến chống Pháp, trong kháng chiến chống
Mĩ và trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay.
- Có thái độ trân trọng đối với
những thắng lợi của cha ông; từ đó có trách nhiệm đối với công cuộc xây dựng
và bảo vệ đất nước hiện nay.
|
2. Địa lý địa phương
|
Chủ đề:
Vị trí địa lý và điều kiện tự
nhiên tỉnh Quảng Nam
|
Chủ đề:
Hệ thống sông ngòi ở tỉnh Quảng
Nam
|
Chủ đề:
Tài nguyên rừng và biển ở tỉnh
Quảng Nam
|
Chủ đề:
Dân số và phân bố dân cư ở tỉnh
Quảng Nam
|
Yêu cầu cần đạt:
- Trình bày được đặc điểm
chính về vị trí địa lý, lãnh thổ và các điều kiện tự nhiên của tỉnh Quảng
Nam;
- Xác định được địa giới hành
chính tỉnh Quảng Nam trên bản đồ;
- Nêu được những ảnh hưởng của
vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên đến sản xuất và đời sống của tỉnh Quảng
Nam;
- Có ý thức và hành động thiết
thực, phù hợp góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Nêu và giải thích sơ lược một
số đặc điểm chung của sông ngòi ở tỉnh Quảng Nam.
- Xác định được trên lược đồ
các sông chính của tỉnh.
- Trình bày được ảnh hưởng của
sông ngòi đối với sản xuất và đời sống ở Quảng Nam.
- Có ý thức và thực hiện được
các hành động phù hợp góp phần bảo vệ tài nguyên và môi trường sông suối.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Trình bày được đặc điểm tài
nguyên rừng và biển ở Quảng Nam.
- Nêu được ảnh hưởng của rừng
và biển Quảng Nam đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Biết cách tìm hiểu tự nhiên
qua các tư liệu và tham quan địa phương.
- Có ý thức và hành động phù
hợp góp phần bảo vệ tài nguyên rừng và biển.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Trình bày được đặc điểm cơ
bản về dân số và phân bố dân cư ở Quảng Nam.
- Nêu được những thuận lợi, hạn
chế của đặc điểm dân số và phân bố dân cư đối với việc phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh.
- Sử dụng được bản đồ, lược đồ,
biểu đồ, số liệu thống kê để nhận xét, phân tích về đặc điểm dân số và phân bố
dân cư.
- Có nhận thức đúng và hành động
phù hợp đối với một số vấn đề liên quan đến dân số, dân cư.
|
3. Văn hóa
|
Chủ đề:
Di sản văn hóa vật thể ở tỉnh
Quảng Nam.
|
Chủ đề:
Danh lam thắng cảnh ở tỉnh Quảng
Nam.
|
Chủ đề:
Di sản văn hóa phi vật thể ở
tỉnh Quảng Nam
|
Chủ đề:
Lễ hội truyền thống ở tỉnh Quảng
Nam.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được khái niệm di sản
văn hóa vật thể; có hiểu biết ban đầu về Khu đền tháp Mỹ Sơn - một trong hai
di sản văn hóa ở Quảng Nam được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới.
- Hình thành ý thức bảo tồn
và cách ứng xử phù hợp với di sản văn hóa vật thể.
- Truyền thông được những giá
trị của di sản văn hóa vật thể đến người thân và cộng đồng.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Có hiểu biết ban đầu về
danh lam thắng cảnh ở Quảng Nam; có kiến thức cơ bản về ba danh lam thắng cảnh
tiêu biểu ở Quảng Nam: Cù Lao Chàm (được UNESCO công nhận là Khu dự trữ
sinh quyển thế giới), danh thắng Hòn Kẽm Đá Dừng và Hồ Phú Ninh.
- Hình thành ý thức giữ gìn
và phát huy những giá trị của danh lam thắng cảnh.
- Truyền thông được những giá
trị của di tích, danh thắng đến với người thân và cộng đồng.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Nắm được khái niệm di sản
văn hóa phi vật thể; có hiểu biết ban đầu về 2 di sản văn hóa phi vật thể
tiêu biểu ở Quảng Nam: Nghệ thuật Bài chòi Trung bộ Việt Nam và Múa Tâng
tung da dá).
- Hình thành ý thức bảo tồn
và cách ứng xử phù hợp với di sản văn hóa phí vật thể.
- Biết cách truyền thông những
giá trị của di sản văn hóa phi vật thể đến với người thân và cộng đồng.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Có hiểu biết ban đầu về lễ
hội truyền thống của địa phương Quảng Nam; có kiến thức về một số lễ hội truyền
thống tiêu biểu như: lễ hội mừng lúa mới, lễ hội cầu ngư, lễ hội Bà Thu Bồn.
- Hình thành ý thức giữ
gìn và phát huy những giá trị văn hóa của các lễ hội truyền thống.
- Biết giới thiệu/ thuyết
minh các lễ hội truyền thống của Quảng Nam đến với người thân và cộng đồng.
|
4. Kinh tế - Hướng
nghiệp
|
Chủ đề:
Làng nghề truyền thống ở Quảng
Nam
|
Chủ đề:
Nông- lâm - thủy sản ở tỉnh
Quảng Nam
|
Chủ đề:
Công nghiệp tỉnh Quảng Nam
|
Chủ đề:
Dịch vụ tỉnh Quảng Nam
|
Yêu cầu cần đạt:
- Biết được một số làng nghề
truyền thống tiêu biểu ở Quảng Nam;
- Biết được quy trình, kĩ
năng chế tác sản phẩm của một số nghề;
- Có ý thức giữ gìn và phát
huy những giá trị của các làng nghề.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Trình bày được đặc điểm nổi
bật ngành nông - lâm - thủy sản Quảng Nam.
- Tìm hiểu tình hình sản xuất
một số sản phẩm nông nghiệp hàng hóa ở tỉnh Quảng Nam.
- Nắm được một số xu hướng
phát triển trong nông nghiệp Quảng Nam.
- Nhìn nhận đúng đắn vai trò,
xu hướng phát triển, khả năng tạo việc làm của ngành nông nghiệp, từ đó góp
phần định hướng nghề nghiệp cho tương lai.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Trình bày được điều kiện
phát triển ngành công nghiệp Quảng Nam.
- Tìm hiểu một số ngành sản
xuất công nghiệp nổi bật ở tỉnh Quảng Nam.
- Nắm được các xu hướng phát
triển trong ngành công nghiệp Quảng Nam.
- Nhìn nhận đúng đắn vai trò,
xu hướng phát triển, khả năng tạo việc làm của ngành công nghiệp, từ đó góp
phần định hướng nghề nghiệp cho tương lai.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Biết được vai trò và thế mạnh
của ngành dịch vụ trong phát triển kinh tế Quảng Nam
- Tìm hiểu một số hoạt động dịch
vụ nổi bật ở Quảng Nam.
- Học sinh xác định được các
yêu cầu cụ thể về lao động cho mỗi hoạt động dịch vụ.
- Nhìn nhận đúng đắn vai trò,
khả năng tạo việc làm của ngành dịch vụ, từ đó góp phần định hướng nghề nghiệp
cho tương lai.
|
5. Nếp sống văn minh
|
Chủ đề:
Nếp sống văn hóa, văn minh ở
tỉnh Quảng Nam
|
Chủ đề:
Gia đình, dòng tộc văn hóa
tiêu biểu ở tỉnh Quảng Nam
|
Chủ đề:
Nếp sống văn hóa của các dân
tộc thiểu số ở Quảng Nam
|
Chủ đề:
Vài nét đặc trưng trong văn
hóa giao tiếp của người Quảng Nam
|
Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu được nội dung, biểu hiện
của nếp sống văn hóa, văn minh; vai trò của việc xây dựng nếp sống văn hóa,
văn minh;
- Nêu được một số hoạt động
xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh ở Quảng Nam;
- Có ý thức xây dựng, giữ gìn
nếp sống văn hóa, văn minh.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu được nội dung, biểu hiện
của nếp sống văn hóa trong gia đình, dòng tộc.
- Giới thiệu một số gia đình,
dòng tộc văn hóa tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Thực hiện được những việc làm
cụ thể để gìn giữ và phát huy nếp sống văn hóa trong gia đình, dòng tộc.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu được nội dung, giá trị
của nếp sống văn hóa các dân tộc thiểu số ở Quảng Nam.
- Một số đặc trưng tiêu biểu
về nếp sống văn hóa của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Trình bày được ý nghĩa của
việc gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số trong phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương, tỉnh Quảng Nam.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu được khái niệm văn hóa
giao tiếp, ứng xử.
- Nêu được một số đặc trưng
trong văn hóa giao tiếp của người Quảng Nam.
- Hiểu và có cách ứng xử phù
hợp để vừa giữ gìn nét riêng trong văn hóa giao tiếp của người Quảng vừa dung
hòa với đời sống hiện đại.
|
6. Chính trị xã hội
|
Chủ đề:
Hoạt động đền ơn đáp nghĩa
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
|
(không xây dựng chủ đề)
|
(không xây dựng chủ đề)
|
(không xây dựng chủ đề)
|
|
Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được một số hoạt động đền
ơn đáp nghĩa ở tỉnh Quảng Nam.
- Trình bày được ý nghĩa của
hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
- Hiểu được trách nhiệm của bản
thân đối với hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
|
|
|
|
7. Môi trường
|
(không xây dựng chủ đề)
|
Chủ đề:
Phòng chống ô nhiễm môi trường
ở Quảng Nam.
|
Chủ đề:
Đa dạng sinh học ở Quảng Nam.
|
Chủ đề:
Tác động của biến đổi khí hậu
đối với môi trường ở Quảng Nam.
|
|
Yêu cầu cần đạt:
- Biết được một số dạng ô nhiễm
môi trường ở Quảng Nam.
- Trình bày được nguyên nhân,
hậu quả của ô nhiễm môi trường ở Quảng Nam.
- Trình bày được một số biện
pháp phòng chống ô nhiễm môi trường ở Quảng Nam.
- Có ý thức và hành động phù
hợp để góp phần bảo vệ môi trường.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Biết được sự đa dạng về
loài và hệ sinh thái ở Quảng Nam.
- Trình bày được vai trò của
đa dạng sinh học đối với môi trường ở Quảng Nam.
- Trình bày được một số biện
pháp nhằm bảo vệ sự đa dạng sinh học ở Quảng Nam.
- Có ý thức và hành động phù
hợp để góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được ảnh hưởng của biến
đổi khí hậu đối với môi trường ở Quảng Nam.
- Trình bày được nguyên nhân
và một số biện pháp nhằm hạn chế tác động của biến đổi khí hậu ở Quảng Nam.
- Có ý thức và hành động phù
hợp để góp phần hạn chế tác động của biến đổi khí hậu.
|
2. Cấp
Trung học phổ thông
Lĩnh vực
|
LỚP 10
|
LỚP 11
|
LỚP 12
|
1. Lịch sử truyền thống
|
Chủ đề:
Truyền thống hiếu học của người
Quảng Nam
|
Chủ đề:
Danh nhân Quảng Nam
|
Chủ đề:
Quảng Nam “Trung dũng kiên cường”
trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc (từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay)
|
Yêu cầu cần đạt:
- Trình bày được cơ sở hình
thành truyền thống hiếu học.
- Nêu lên được những biểu hiện
của truyền thống hiếu học từ trong lịch sử đến hiện tại.
- Nhận thức được vai trò của
truyền thống hiếu học đối với sự phát triển của cá nhân, gia đình và xã hội.
- Kế thừa và phát huy truyền thống hiếu học của địa phương.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Liệt kê được các danh nhân
đất Quảng tiêu biểu.
- Trình bày được những đóng
góp của họ cho quê hương đất nước.
- Giải thích được vì sao Quảng
Nam có nhiều danh nhân.
- Trân trọng, biết ơn và tích
cực học tập, rèn luyện để noi gương các danh nhân đất Quảng.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Trình bày được những chiến
thắng tiêu biểu trên quê hương Quảng Nam trong kháng chiến chống Pháp, Mỹ.
- Phân tích được ý nghĩa của
những chiến thắng tiêu biểu ở Quảng Nam trong kháng chiến chống Pháp, Mỹ.
- Giáo dục lòng yêu nước,
tinh thần đoàn kết, niềm tự hào về truyền thống cách mạng Quảng Nam.
- Trách nhiệm xây dựng và bảo
vệ quê hương.
|
2. Địa lý địa phương
|
Chủ đề:
Khai thác nguồn lực vị trí địa
lí và tự nhiên ở tỉnh Quảng Nam
|
Chủ đề:
Khai thác nguồn lực dân cư và
xã hội ở tỉnh Quảng Nam
|
Chủ đề:
Phát triển kinh tế theo ngành
và theo vùng ở tỉnh Quảng Nam
|
Yêu cầu cần đạt:
- Xác định được một số nguồn
lực vị trí địa lí và tự nhiên tiêu biểu có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Nam.
- Nêu được hiện trạng và triển
vọng khai thác một số nguồn lực vị trí địa lí và tự nhiên tiêu biểu ở Quảng
Nam.
- Có ý thức bảo vệ và phát huy
các nguồn lực vị trí địa lí và tự nhiên trong quá trình phát triển của tỉnh
nhà.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Xác định được một số nguồn
lực dân cư và xã hội tiêu biểu có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển KT-XH của tỉnh
Quảng Nam.
- Nêu được hiện trạng và triển
vọng khai thác một số nguồn lực dân cư và xã hội tiêu biểu ở Quảng Nam.
- Có ý thức bảo vệ và phát
huy các nguồn lực dân cư và xã hội trong quá trình phát triển của tỉnh nhà.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Xác định được cơ cấu kinh tế
theo ngành và theo vùng ở tỉnh Quảng Nam.
- Nêu được hiện trạng và triển
vọng phát triển kinh tế theo ngành và theo vùng ở tỉnh Quảng Nam.
- Có ý thức phát triển bản
thân, định hướng nghề nghiệp để góp phần vào quá trình phát triển của tỉnh
nhà.
|
3. Văn hóa
|
Chủ đề:
Bảo tồn và phát huy giá trị
di sản văn hóa ở tỉnh Quảng Nam
|
Chủ đề:
Nghệ thuật truyền thống ở tỉnh
Quảng Nam.
|
Chủ đề:
Quảng Nam với quá trình hội
nhập văn hóa quốc tế.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Giải thích được khái niệm bảo
tồn di sản văn hóa và thấy được sự cần thiết trong việc bảo tồn và phát huy
giá trị di sản văn hóa ở địa phương.
- Phân tích được mối quan hệ
giữa bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa.
- Nêu được các giải pháp bảo
tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa.
- Có ý thức trách nhiệm và sẵn
sàng đóng góp và vận động người khác cùng tham gia vào việc bảo tồn và phát
huy giá trị các di sản văn hóa ở địa phương.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Giải thích được khái niệm
nghệ thuật truyền thống và kể tên được các hình thức nghệ thuật truyền thống ở
địa phương.
- Mô tả được những nét cơ bản
về nghệ thuật truyền thống ở tỉnh Quảng Nam về kiến trúc, điêu khắc, mỹ thuật,
âm nhạc … thông qua hoạt động trải nghiệm thực tế hoặc sưu tầm tranh ảnh, tài
liệu, ...
- Có ý thức bảo tồn và phát
huy những giá trị của nghệ thuật truyền thống ở Quảng Nam.
- Giới thiệu cho người thân
và cộng đồng về bản sắc của nghệ thuật truyền thống ở Quảng Nam.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Giải thích được khái niệm hội
nhập văn hóa quốc tế.
- Biết cách sưu tầm và sử dụng
tư liệu để tìm hiểu quá trình hội nhập văn hóa của địa phương vào khu vực và
thế giới.
- Phân tích được những biểu
hiện và tác động tích cực và tiêu cực của giao lưu, hội nhập văn hóa thông
qua ví dụ cụ thể.
- Nêu được những hoạt động
giao lưu, hội nhập văn hóa với khu vực và thế giới của tỉnh Quảng Nam.
|
4. Kinh tế - Hướng
nghiệp
|
Chủ đề:
Công nghiệp trọng điểm ở tỉnh
Quảng Nam
|
Chủ đề:
Thương mại, dịch vụ, du lịch ở
tỉnh Quảng Nam
|
Chủ đề:
Trải nghiệm cơ hội việc làm
|
Yêu cầu cần đạt:
- Trình bày được thực trạng và
định hướng phát triển những ngành công nghiệp trọng điểm của Quảng Nam.
- Biết được nhu cầu nhân lực
để phát triển những những ngành công nghiệp trọng điểm của tỉnh. - Có ý thức
định hướng nghề nghiệp cho bản thân.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Trình bày được thực trạng
và định hướng phát triển các ngành: thương mại, du lịch, dịch vụ của Quảng
Nam.
- Biết được nhu cầu nhân lực
để phát triển các ngành: thương mại, du lịch, dịch vụ của tỉnh.
- Có ý thức định hướng nghề
nghiệp cho bản thân.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Biết thu thập và trình bày
được thông tin về những ngành/nghề mà địa phương có nhu cầu tuyển dụng cao.
- Trình bày được những yêu cầu
cần thiết đối với người lao động khi tham gia vào những ngành/nghề mà địa
phương có nhu cầu tuyển dụng cao.
- Có ý thức tích cực tham gia
các hoạt động trải nghiệm cơ hội việc làm.
|
5. Chính trị - xã hội
|
Chủ đề: Nhận diện và
phòng chống tệ nạn xã hội xâm nhập học đường
|
Chủ đề: Chính sách an
sinh xã hội tỉnh Quảng Nam
|
Chủ đề: Chính sách
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam trong thời kỳ hội nhập
|
Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được khái niệm tệ nạn
xã hội.
- Nhận biết được một số tệ nạn
xã hội phổ biến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Hình thành kỹ năng phòng,
chống tệ nạn xã hội.
- Ý thức được trách nhiệm của
bản thân trong việc phòng chống tệ nạn xã hội, xây dựng nếp sống văn minh học
đường.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được khái niệm, ý nghĩa
chính sách an sinh xã hội.
- Trình bày được một số chính
sách an sinh xã hội của tỉnh Quảng Nam.
- Xác định trách nhiệm của bản
thân trong việc góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội ở địa phương.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được:
+ Bối cảnh kinh tế - xã hội tỉnh
Quảng Nam trên đà hội nhập, phát triển.
+ Một số chính sách phát triển
kinh tế, xã hội và giáo dục.
- Xác định được thách thức và
cơ hội, định hướng lựa chọn nghề nghiệp của học sinh
|
6. Môi trường
|
Chủ đề:
Bảo vệ môi trường ở Quảng Nam
|
Chủ đề:
Vệ sinh an toàn thực phẩm ở
Quảng Nam
|
Chủ đề:
Thích ứng với biến đổi khí hậu
và phát triển bền vững ở Quảng Nam
|
|
Yêu cầu cần đạt:
- Trình bày được khái niệm bảo
vệ môi trường.
- Phân tích được một số biện
pháp bảo vệ môi trường ở Quảng Nam.
- Biết được ứng dụng vi sinh
vật trong việc xử lí chất thải bảo vệ môi trường.
- Có ý thức và hành động phù
hợp trong việc bảo vệ môi trường.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Khái quát về vệ sinh an
toàn thực phẩm.
- Nêu được một số biện pháp đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ở Quảng Nam.
- Phân tích được tầm quan trọng
của việc xây dựng thương hiệu thực phẩm sạch.
- Có ý thức và hành động phù
hợp trong việc đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
|
Yêu cầu cần đạt:
- Biết được tác động của biến
đổi khí hậu đến hoạt động kinh tế xã hội và đời sống của người dân Quảng Nam.
- Nêu được các giải pháp để
thích ứng với sự biến đổi khí hậu ở Quảng Nam.
- Có ý thức và hành động phù
hợp với các vấn đề trên.
|
VI. ĐỊNH HƯỚNG
VỀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
1. Nội dung giáo dục địa phương
cấp Trung học cơ sở được giảng dạy từ lớp 6 đến lớp 9. Nội dung Chương trình của
mỗi khối lớp gồm 6 lĩnh vực được chọn theo Công văn số 1106/BGDĐT-GDTrH ngày
20/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mỗi lĩnh vực được phân bố số tiết phù hợp
các cho hoạt động dạy học.
2. Vận dụng và kết hợp linh hoạt
các phương pháp và kĩ thuật dạy học nhằm tích cực hóa hoạt động, phát huy năng
lực của người học. Chú trọng những phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực, hiện
đại, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học nhằm phát triển năng lực cho học
sinh như năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng
tạo, …, đáp ứng mục tiêu của chương trình tổng thể.
3. Kết hợp hoạt động học tập
trên lớp với việc tổ chức các hoạt động thực hành, ngoại khóa, trải nghiệm thực
tế, sưu tầm tư liệu, thực hiện dự án, hoạt động phục vụ cộng đồng, hoạt động
tình nguyện nhằm gắn lí luận với thực tiễn, tạo hứng thú học tập, nâng cao hiểu
biết về thời sự, văn hóa, lịch sử, kinh tế - xã hội của địa phương cho học
sinh.
4. Cần chú ý tới những đặc điểm
riêng của lứa tuổi để có những phương pháp dạy học phù hợp.
VII. ĐÁNH
GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC
1. Mục đích đánh giá là thu thập
thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt so
với chương trình. Kết quả đánh giá là căn cứ quan trọng để phát triển chương
trình nội dung giáo dục của địa phương theo hướng điều chỉnh nâng cao tính khả
thi.
2. Nhà trường và giáo viên thực
hiện công tác kiểm tra, đánh giá theo Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT ngày
20/7/2021 về quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học
phổ thông và các văn bản hướng dẫn khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Cơ quan quản lý giáo dục các
cấp tổ chức đánh giá việc thực hiện nội dung và kết quả hoạt động dạy học giáo
dục địa phương nhằm rút kinh nghiệm quản lý chỉ đạo dạy học và nâng cao chất lượng,
nội dung chương trình giáo dục địa phương của tỉnh.
4. Đa dạng hóa các hình thức kiểm
tra, đánh giá, đảm bảo tính phù hợp, khách quan, hiệu quả của các hình thức tổ
chức kiểm tra đánh giá, không gây áp lực cho học sinh, hạn chế tốn kém cho ngân
sách nhà nước, gia đình học sinh và xã hội.
5. Kết quả học tập nội dung
giáo dục địa phương được ghi vào hồ sơ học tập của học sinh (nhận xét hoặc ghi
điểm). Kết quả này là thành phần để đánh giá kết quả học tập của học sinh.
VIII. CÁC MỨC
ĐỘ NHẬN THỨC VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Các mức độ nhận thức:
Biết: Kể tên, liệt
kê, trình bày, nhận biết, nhận ra, phát hiện, tìm kiếm, nêu, mô tả, ghi nhớ.
Hiểu: Phân biệt,
tính toán, vẽ, so sánh, phân tích, giải thích, đọc, tóm tắt, trao đổi, làm rõ,
đánh giá, biểu diễn, thao tác, bảo quản, sử dụng, khắc phục, liên hệ, nhận định,
lựa chọn, nhận thức, xác định.
Vận dụng: Khai
thác, tạo lập, vận hành, xác định thông số, chăm sóc, bảo dưỡng, đề xuất, thử
nghiệm, điều chỉnh, lập kế hoạch, chế tạo, kiểm tra, thử nghiệm, hoàn thiện, thiết
kế, phác thảo, thực hiện, lắp ráp.
2. Thời lượng thực hiện
chương trình
Thời lượng thực hiện Chương
trình giáo dục địa phương đối với mỗi lớp ở cấp THCS, THPT là 35 tiết/năm,
trong đó thời gian kiểm tra đánh giá là 04 tiết/năm. Dựa trên nội dung, yêu cầu
cần đạt của chương trình giáo dục địa phương, các trường xây dựng kế hoạch dạy
học phù hợp với đối tượng học sinh, tình hình thực tế tại địa phương, đảm bảo mục
tiêu và chất lượng giáo dục.
Sau đây là dự kiến số tiết dạy
học các chủ đề:
- Cấp Trung học cơ sở:
TT
|
Lĩnh vực
|
Lớp 6
(số tiết)
|
Lớp 7
(số tiết)
|
Lớp 8
(số tiết)
|
Lớp 9
(số tiết)
|
1
|
Lịch sử truyền thống
|
05
|
05
|
05
|
05
|
2
|
Địa lý
|
05
|
05
|
05
|
05
|
3
|
Văn hóa
|
04
|
04
|
04
|
04
|
4
|
Kinh tế, Hướng nghiệp
|
05
|
05
|
05
|
05
|
5
|
Nếp sống văn hóa, văn minh
|
05
|
05
|
05
|
05
|
6
|
Chính trị xã hội
|
05
|
/
|
/
|
/
|
7
|
Môi trường
|
|
05
|
05
|
05
|
*
|
Ôn tập kiểm tra
|
02
|
02
|
02
|
02
|
*
|
Kiểm tra đánh giá
|
04
|
04
|
04
|
04
|
TC
|
35
|
35
|
35
|
35
|
- Cấp Trung học phổ thông:
TT
|
Lĩnh vực
|
Lớp 6
(số tiết)
|
Lớp 7
(số tiết)
|
Lớp 8
(số tiết)
|
1
|
Lịch sử truyền thống
|
05
|
05
|
05
|
2
|
Địa lý
|
05
|
05
|
05
|
3
|
Văn hóa
|
04
|
04
|
04
|
4
|
Kinh tế, Hướng nghiệp
|
05
|
05
|
05
|
6
|
Chính trị xã hội
|
05
|
05
|
05
|
7
|
Môi trường
|
05
|
05
|
05
|
*
|
Ôn tập kiểm tra
|
02
|
02
|
02
|
*
|
Kiểm tra đánh giá
|
04
|
04
|
04
|
TC
|
35
|
35
|
35
|
Trên đây là nội dung Chương trình
giáo dục địa phương bậc trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Nam trong Chương
trình giáo dục phổ thông. UBND tỉnh giao Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, triển
khai thực hiện việc biên soạn tài liệu Giáo dục địa phương bậc trung học trên địa
bàn tỉnh Quảng Nam đảm bảo nội dung kế hoạch, kịp thời phục vụ giảng dạy trong
Chương trình giáo dục phổ thông mới./.