ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1614/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 16
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2021 - 2022 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON,
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
2551/QĐ-BGDĐT ngày 04/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban
hành khung kế hoạch thời gian năm học 2021 - 2022 đối với giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2370/TTr-SGDĐT ngày 11/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kế
hoạch thời gian năm học 2021 - 2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Tựu trường sớm nhất vào ngày
01 tháng 9 năm 2021. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất từ ngày 23 tháng
8 năm 2021.
2. Tổ chức khai giảng vào ngày
05 tháng 9 năm 2021.
3. Kết thúc học kỳ I trước ngày
16 tháng 01 năm 2022, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25
tháng 5 năm 2022 và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2022.
4. Xét công nhận hoàn thành
chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) trước
ngày 30 tháng 6 năm 2022.
5. Hoàn thành tuyển sinh vào
lớp 10 trước ngày 31 tháng 7 năm 2022.
6. Thi tốt nghiệp trung học phổ
thông (THPT), thi học sinh giỏi quốc gia, thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia, thi
chọn học sinh giỏi cấp tỉnh các cấp học theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Nguyên tắc xây
dựng kế hoạch thời gian năm học
1. Kế hoạch thời gian năm học
phải đảm bảo số tuần thực học:
a) Đối với giáo dục mầm non,
giáo dục phổ thông có 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17
tuần).
b) Đối với giáo dục thường
xuyên (thực hiện chương trình giáo dục THCS và THPT), có 32 tuần thực học (mỗi
học kỳ có 16 tuần).
2. Kế hoạch thời gian năm học
phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tiễn của tỉnh.
3. Các ngày nghỉ lễ, tết được
thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
4. Thời gian nghỉ phép năm của
giáo viên được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể được bố trí xen kẽ
vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời
gian năm học của tỉnh.
5. Kế hoạch thời gian năm học
cần đảm bảo sự đồng bộ cho các cấp học trên một địa bàn dân cư, đặc biệt trong trường
phổ thông có nhiều cấp học.
Điều 3. Nội dung kế
hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo
dục thường xuyên thực hiện trên địa bàn tỉnh bao gồm:
1. Ngày tựu trường, ngày khai
giảng; ngày bắt đầu và ngày kết thúc học kỳ I; ngày bắt đầu và ngày kết thúc
học kỳ II; ngày kết thúc năm học.
2. Ngày thi học sinh giỏi, ngày
xét công nhận hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, ngày xét công nhận tốt
nghiệp THCS.
3. Ngày hoàn thành tuyển sinh
vào các lớp đầu cấp học.
4. Các ngày nghỉ lễ, tết.
5. Thời gian nghỉ đối với giáo
viên trong năm học.
6. Các ngày nghỉ khác (nghỉ
giữa học kỳ, nghỉ cuối học kỳ, nghỉ theo mùa, vụ, nghỉ tết của đồng bào dân tộc
thiểu số, nghỉ lễ hội truyền thống của địa phương).
Điều 4. Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo:
1. Quyết định cho học sinh nghỉ
học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai, dịch bệnh và bố
trí học bù; đảm bảo thời gian nghỉ cho giáo viên trong năm học.
2. Báo cáo, đề xuất Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định thời gian nghỉ học và thời gian kéo dài
năm học trong trường hợp đặc biệt để bảo đảm thực hiện và hoàn thành chương
trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
3. Báo cáo Bộ Giáo dục và Đào
tạo: tình hình chuẩn bị năm học và tình hình tổ chức khai giảng năm học 2021 -
2022 trước ngày 10 tháng 9 năm 2021; sơ kết học kỳ I trước ngày 31 tháng 01 năm
2022; tổng kết năm học, báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí thi đua và đề nghị
xét khen thưởng năm học trước ngày 25 tháng 6 năm 2022; những Quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
này.
4. Báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh các trường hợp nêu tại Điều 1, Điều 3 Quyết định này và khoản 1, khoản
2 Điều này; hướng dẫn các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các đơn vị trực thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo tổ chức thực hiện Quyết đinh này.
Điều 5. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Hội Khuyến học tỉnh, Hội Cựu giáo chức tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh, các Phòng: KG-VX, TH-NC, TT TH-CB;
- Lưu: VT, KG-VX (NTH).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Xuân Huyên
|