|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1470/QĐ-TTg sửa đổi danh mục tiêu chí cơ sở thực hiện xã hội hóa giáo dục môi trường 2016
Số hiệu:
|
1470/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Vũ Đức Đam
|
Ngày ban hành:
|
22/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1470/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng
07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA DANH MỤC CHI TIẾT CÁC LOẠI
HÌNH, TIÊU CHÍ, QUY MÔ, TIÊU CHUẨN CỦA CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG
LĨNH VỰC GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG BAN
HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1466/QĐ-TTG NGÀY 10 THÁNG 10 NĂM 2008 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15
tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật phòng, chống ma túy
ngày 9 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng,
chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ và Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Xét đề nghị của Bộ trưởng các Bộ:
Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô,
tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo,
dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường ban hành kèm theo Quyết định số
1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Các nội dung khác tại Danh mục chi tiết
các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ không được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này thì vẫn còn hiệu
lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện, Bộ Tài
chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan nghiên cứu, đề xuất việc
ban hành Quyết định mới thay thế Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm
2008 của Thủ tướng Chính phủ để bảo đảm phù hợp
với yêu cầu thực hiện xã hội hóa và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Văn phòng trung ương và các
ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị;
- Lưu: VT, KGVX (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|
DANH MỤC
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA DANH MỤC LOẠI HÌNH, TIÊU CHÍ, QUY MÔ, TIÊU CHUẨN
CỦA CÁC CƠ SỞ THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, DẠY NGHỀ,
Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1466/QĐ-TTG
NGÀY 10 THÁNG 10 NĂM 2008 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1470/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
I. Sửa đổi điểm A Mục I Danh mục
loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong
lĩnh vực giáo dục ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg như sau:
Cơ
sở giáo dục
|
Quy
mô tối thiểu
|
Số
trẻ em, học sinh tối đa/1 lớp, nhóm trẻ
|
Tiêu
chí
|
Tiêu
chuẩn
|
Điều
kiện khác
|
Diện
tích sử dụng tối thiểu
|
Diện
tích đất tối thiểu
|
Trường mầm non
|
|
|
|
|
Quyết
định ban hành điều lệ trường mầm non học theo văn bản hợp nhất số
05/VBHN-BGDĐT ngày 13/02/2014 Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm
định thành lập, định kỳ kiểm tra
|
Thành
phố, Thị xã,
|
50
trẻ em
|
3-12
tháng tuổi: 15 trẻ em
13-24 tháng tuổi: 20 trẻ em
25-36 tháng tuổi: 25 trẻ em
3- 4 tuổi: 25 trẻ em
4- 5 tuổi: 30 trẻ em
5 - 6 tuổi: 35 trẻ em
|
8 m2/trẻ
em
|
|
|
Bảo
đảm quy mô tối thiểu của trường là 50 trẻ em ít nhất 3
năm liên tục
|
Nông
thôn, miền núi
|
50
trẻ em
|
|
12 m2/trẻ
em
|
|
Bảo
đảm quy mô tối thiểu của trường là 50 trẻ em ít nhất 3
năm liên tục.
|
Trường
tiểu học
|
|
|
|
|
Điều
lệ trường tiểu học theo văn bản hợp nhất số
03/VBHN-BGDĐT ngày 22/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Thẩm định thành lập, định kỳ kiểm
tra
|
Thành
phố, thị xã
|
10 lớp
|
35
|
6 m2/hs
|
|
|
Bảo
đảm quy mô tối thiểu/của trường là
10 lớp ít nhất 4 năm liên tục
|
Nông
thôn, miền núi
|
5 lớp
|
35
|
|
10 m2/hs
|
|
Bảo đảm quy mô tối thiểu của
trường là 05 lớp
ít nhất 4 năm liên tục
|
Trường trung học cơ sở
|
|
|
|
|
Điều
lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học ban hành theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
Thẩm
định thành lập, định kỳ kiểm tra
|
Thành phố, thị xã
|
8 lớp
|
45
|
6 m2/hs
|
|
|
Bảo
đảm quy mô tối thiểu của trường là 8 lớp ít nhất 4 năm
liên tục
|
Nông thôn, miền núi
|
4 lớp
|
45
|
|
10 m2/hs
|
|
Bảo
đảm quy mô tối thiểu của trường là 04 lớp ít nhất 4 năm
liên tục
|
Trường trung học phổ thông
|
|
|
|
|
Điều
lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp
học ban hành theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
Thẩm
định thành lập, định kỳ kiểm tra
|
Thành phố, thị xã
|
6 lớp
|
45
|
6 m2/hs
|
|
|
Bảo
đảm quy mô tối thiểu của trường là 6 lớp ít nhất 3 năm
liên tục
|
Nông
thôn, miền núi
|
3 lớp
|
45
|
|
10 m2/hs
|
|
Bảo
đảm quy mô tối thiểu của trường là 03 lớp ít nhất 3 năm liên tục
|
Trường
phổ thông có nhiều cấp học
|
Đáp ứng
đồng thời tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của từng cấp học tương ứng hoặc tối thiểu
cấp học có quy mô học sinh lớn nhất phải đạt tiêu chí,
tiêu chuẩn của cấp học tương ứng
|
II. Bổ sung vào điểm C Mục I Danh
mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa
trong lĩnh vực giáo dục ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg như sau:
Cơ sở giáo dục thường xuyên
|
Tỉ
lệ học viên tối đa/giáo viên/ca học
|
Diện
tích phòng học tối thiểu
|
Căn
cứ pháp lý
|
Trung
tâm Ngoại ngữ - Tin học
|
25 học
viên/giáo viên/ca học
|
1,5
m2/ học viên/ca học
|
Thông
tư số 03/2011/TT-BGDĐT ngày 28/01/2011 của BGDĐT về Quy chế tổ chức hoạt động của Trung tâm NNTH
|
III. Bổ sung mục A
phần III danh mục loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực y tế ban
hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg như sau:
4. Cơ sở chăm sóc người cao tuổi; cơ sở chăm sóc người khuyết tật; cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục
hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí; cơ sở trợ giúp trẻ
em; trung tâm công tác xã hội và cơ sở cai nghiện ma túy đáp ứng các tiêu chí về
quy mô, tiêu chuẩn như sau:
Loại
hình
|
Quy
hoạch mạng lưới
|
Quy
mô
|
Điều
kiện về môi trường, cơ sở vật chất, cán bộ nhân viên
|
Tiêu
chuẩn chăm sóc
|
|
|
|
|
|
a) Cơ sở tư vấn, dịch vụ chăm sóc
người cao tuổi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 của Luật người cao
tuổi; cơ sở chăm sóc Người khuyết tật quy định tại các điểm
b, c và d khoản 2 Điều 47 của Luật người khuyết tật; cơ sở bảo trợ xã hội
chăm sóc và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người
rối nhiễu tâm trí quy định tại Quyết định số 1215/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của
Thủ tướng Chính phủ;
cơ sở trợ giúp trẻ em quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc
và giáo dục trẻ em và Trung tâm công tác xã hội quy định
tại Quyết định số 32/2010/QĐ- TTg ngày 25/3/2010 của Thủ
tướng Chính phủ;
|
Phù
hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội.
|
Phục
vụ từ 10 đối tượng trở lên
|
Theo quy định tại:
1. Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày
30/5/2008 của Chính phủ về quy định điều kiện thủ tục thành lập tổ chức hoạt
động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội; Nghị định số 81/2012/NĐ-CP
ngày 8/10/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ.
2. Quyết định số 1364/QĐ-LĐTBXH
ngày 02/10/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc quy hoạch mạng
lưới các cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc và phục hồi chức
năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn
2011 - 2020.
3. Quyết định số 1520/QĐ-LĐTBXH
ngày 20/10/2015 của Bộ LĐTBXH về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các cơ sở
trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2025.
|
1. Về
y tế, vệ sinh, quần áo và dinh dưỡng:
a) Chăm sóc y tế;
- Cơ sở trợ giúp xã hội có cán bộ y
tế, trang thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp, tủ thuốc bảo đảm chăm sóc sức khỏe
ban đầu, sơ cấp cứu khi cần thiết; điều trị và mở sổ theo dõi; kiểm tra sức
khỏe định kỳ 6 tháng và hàng năm cho từng đối tượng. Đối với cơ sở trợ giúp
xã hội có nhiệm vụ phục hồi chức năng thì phải có cán bộ và trang thiết bị phục
hồi chức năng cho đối tượng.
b) Vệ sinh và đồ dùng:
- Cung cấp đầy đủ nước uống sạch và
bảo đảm vệ sinh tắm, giặt hàng ngày cho đối tượng;
- Cung cấp đồ dùng vệ sinh cá nhân,
gồm xà phòng tắm, khăn tắm, khăn mặt, kem đánh răng và
bàn chải đánh răng riêng;
- Cung cấp đồ dùng phục vụ việc ngủ,
gồm giường nằm, chiếu, gối, chăn, màn;
- Có nội quy riêng của cơ sở trợ
giúp xã hội quy định dọn dẹp vệ sinh và vệ sinh cá nhân.
c) Quần áo:
- Đối tượng được trang bị quần áo đồng
phục đi học (đối với trẻ em trong độ tuổi đi học), tất và dép được cung cấp
ít nhất 6 tháng/01 lần và được thay thế trong trường
hợp bị hư hỏng, mất và quần áo mặc đủ ấm về mùa đông.
d) Dinh dưỡng:
- Cung cấp ít nhất ba bữa ăn sáng,
trưa và tối mỗi ngày;
- Bảo đảm dinh dưỡng đủ calo, có chất đạm (thịt, cá, đậu nành, chất bột đường,
ngũ cốc, rau quả);
- Có chế độ dinh dưỡng đặc biệt cho
những đối tượng có nhu cầu đặc biệt như trẻ sơ sinh, trẻ khuyết tật, trẻ nhiễm
HIV, trẻ bị ốm hoặc suy dinh dưỡng, người cao tuổi và những đối tượng có chế độ ăn kiêng theo bệnh tật, theo tôn giáo hay tín
ngưỡng.
2. Về
giáo dục và học nghề
Cơ sở trợ giúp xã hội bảo đảm cung
cấp cho đối tượng được học văn hóa (đối với người có khả năng học tập); được
học nghề (đối với trẻ em từ 13 tuổi trở lên và những người có khả năng lao động và có nhu cầu học nghề), cụ thể:
a) Bảo đảm phổ cập giáo dục theo
quy định tại khoản 1, Điều 11 của Luật giáo dục năm 2005;
b) Cung cấp giáo dục chính quy hoặc
không chính quy trong các trường công lập, dân lập hoặc
các cơ sở trợ giúp xã hội;
c) Giáo dục đối tượng về đạo đức xã
hội, vệ sinh, kiến thức phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS,
sức khỏe sinh sản và các chủ đề khác phù hợp
với độ tuổi và giới tính;
d) Hướng dẫn đối tượng các phương pháp tự phòng tránh buôn bán, lạm dụng, bạo hành và
bóc lột;
đ) Cung cấp sách vở, tài liệu học tập và bố trí nơi học tập cho đối tượng;
e) Tư vấn để đối tượng tự lựa chọn
học nghề và phù hợp với điều kiện của địa phương;
g) Đối tượng được hỗ trợ học tiếp lên hoặc học nghề tùy thuộc vào độ tuổi, sự lựa chọn và nhu cầu thị
trường.
3. Về
văn hóa, thể thao và giải trí
Cơ sở trợ giúp xã hội bảo đảm cho đối
tượng:
a) Về văn hóa:
- Môi trường
văn hóa có sự quan tâm, chia sẻ và hỗ trợ đối tượng thể hiện tình cảm, suy
nghĩ, ý tưởng và sự sáng tạo;
- Có cơ hội tham gia vào các hoạt động
tôn giáo và xã hội;
- Học văn hóa truyền thống dân tộc
và tôn trọng quyền tự do về tôn giáo, tín ngưỡng trong khuôn khổ pháp luật Việt Nam;
- Có quyền lựa chọn tôn giáo mà
không bị phân biệt đối xử, không bị ép buộc theo một tôn giáo để được chăm sóc
trong cơ sở trợ giúp xã hội.
b) Về thể
thao, vui chơi, giải trí:
- Tham gia vào các hoạt động thể
thao, vui chơi, giải trí phù hợp với lứa
tuổi và người dân ở cộng đồng; hỗ trợ cho người khuyết tật tham gia một cách
an toàn vào các hoạt động kể trên;
- Được tạo điều kiện để làm quen, kết
bạn với những người sống xung quanh, bạn học ở trường và cộng đồng; gặp gỡ với
gia đình hoặc những người thân, bạn bè, trừ một số trường hợp có khả năng đe
dọa đến sự an toàn của đối tượng.
4. Về
môi trường, khuôn viên và nhà ở
a) Môi trường và khuôn viên của cơ
sở trợ giúp xã hội bảo đảm các điều kiện sau:
- Có ít nhất một khu vườn, cột cờ
và không gian phù hợp cho đối tượng tập
thể dục, vui chơi và thể thao. Nếu có ao, hồ thì cần được rào lại, bảo đảm an toàn cho đối tượng;
- Có khu đất để tăng gia, sản xuất
phục vụ cuộc sống, sinh hoạt hàng ngày tại cơ sở trợ giúp xã hội;
- Có nơi đổ
rác, chất thải thường xuyên và các biện pháp xử lý rác, chất thải phù hợp;
- Có hệ thống thoát nước;
- Có khu chăn nuôi gia súc, gia cầm
cách xa khu vực văn phòng và nhà ở;
- Có tường rào và đèn chiếu sáng nhằm
bảo đảm sự an toàn cho cơ sở trợ giúp xã hội;
- Cổng cơ sở
trợ giúp xã hội có biển ghi tên và địa chỉ rõ ràng;
- Có phòng tang lễ, nhà thắp hương
cho đối tượng qua đời.
b) Cơ sở vật chất của cơ sở trợ
giúp xã hội bảo đảm có:
- Cửa ra vào, cửa sổ cung cấp đủ
ánh sáng và bảo đảm thông thoáng;
- Các hệ thống bảo đảm an toàn cho
đối tượng, bao gồm việc lắp đặt các hệ thống điện, gas
và thoát nước một cách phù hợp;
- Các thùng rác phù hợp;
- Nhà vệ sinh, nhà tắm phù hợp với các nhóm đối tượng, bao gồm cả
người khuyết tật; có nhà vệ sinh, nhà tắm riêng cho phụ nữ;
- Phòng ngủ của đối tượng có diện
tích phù hợp và bảo đảm diện tích để đặt các ngăn tủ chứa vật dụng cá nhân cho
không quá 8 người;
- Sắp xếp việc ngủ, nghỉ cho đối tượng
phù hợp với độ tuổi và giới tính;
- Có khu sinh hoạt chung cho đối tượng
trong thời gian rảnh rỗi;
- Có bếp và phòng ăn chung cho đối
tượng;
- Có phòng y tế để thực hiện công
tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho đối
tượng;
- Có trang thiết bị cần thiết cho
người khuyết tật.
|
b) Cơ sở cai nghiện ma túy thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày
02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp phép và quản lý
hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị quyết số 98/NQ-CP
ngày 26/12/2014 của Chính phủ về tăng cường chỉ đạo công tác phòng, chống, kiểm soát và cai nghiện ma túy trong tình
hình mới;
Quyết định số
2596/QĐ-TTg ngày 07/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới
công tác cai nghiện ma túy ở Việt Nam đến năm 2020, bao gồm:
- Cơ sở điều trị cắt cơn, giải độc
và phục hồi sức khỏe;
- Cơ sở thực hiện các hoạt động
giáo dục, phục hồi hành vi, nhân cách; lao động trị liệu, hướng nghiệp, dạy
nghề, chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng; phòng, chống tái nghiện;
- Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi.
|
Phù hợp với quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và các quy hoạch khác của ngành, địa
phương
|
Phục
vụ từ 10 đối tượng trở lên
|
1. Thực hiện theo Nghị định số
94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ
quy định về điều kiện, thủ tục cấp phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
2. Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày
26/12/2014 của Chính phủ về tăng cường chỉ đạo công tác phòng, chống, kiểm soát
và cai nghiện ma túy trong tình hình mới.
3. Quyết định số 2596/QĐ-TTg ngày
27/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án đổi mới công tác cai nghiện ma túy ở Việt Nam đến năm 2020.
|
Giai đoạn điều trị cắt cơn, giải
độc, điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội
1. Áp dụng các bài thuốc đông y hoặc
thuốc từ dược liệu đã được Bộ Y tế cho phép lưu hành.
2. Thực hiện các biện pháp tâm lý,
vật lý trị liệu, giúp cho người nghiện ma túy bớt lo âu, làm giảm hội chứng
cai.
3. Trong thời gian điều trị cắt cơn
phải thực hiện nghiêm túc các quy định của Bộ Y tế về điều trị cắt cơn, giải
độc. Giai đoạn điều trị cắt cơn, giải độc: Thực hiện từ
10 - 20 ngày.
4. Tổ
chức truyền thông giáo dục sức khỏe
về các bệnh nhiễm trùng cơ hội, HIV/AIDS và các bệnh,
nhiễm khuẩn lây truyền qua đường tình dục cho người nghiện ma túy.
6. Tư vấn cho người nghiện ma túy về
điều trị nghiện ma túy, giúp họ có cơ hội tìm hiểu về
tác hại của ma túy và hậu quả của việc sử dụng ma túy; đồng
thời thảo luận với từng người nghiện ma túy về kế hoạch điều trị phù hợp nhất
với hoàn cảnh và điều kiện của từng người.
Giai đoạn giáo dục, tư vấn, phục hồi
hành vi, nhân cách
I. Thực hiện liệu pháp tâm lý tập
thể:
a) Giao ban buổi sáng; hội thảo về
các chủ đề đạo đức, trách nhiệm với gia đình và xã hội về
tác hại của nghiện ma túy. Các hoạt động phong phú, thể hiện
tình thương yêu của tập thể với cá nhân và trách nhiệm của cá nhân với tập thể
đó như một gia đình;
b) Tổ
chức cho người nghiện ma túy học tập về đạo đức, lối sống, quyền và
nghĩa vụ của công dân; tìm hiểu Luật Phòng, chống ma túy và các văn bản pháp
luật khác; rèn luyện, tác phong, lối sống lành
mạnh không ma túy;
c) Ngoài ra, có thể dùng các phương
pháp trị liệu tâm lý khác như tâm năng dưỡng sinh, thiền
trong trị liệu tập thể.
2. Thực hiện liệu pháp tâm lý nhóm:
Tổ chức người nghiện ma túy thành từng
nhóm: nhóm cùng hoàn cảnh, nhóm cùng tiến bộ. Tại mỗi nhóm, người nghiện ma
túy có thể bày tỏ những tâm tư, vướng mắc, lo âu để mọi người trong nhóm cùng
thảo luận, tìm cách giúp đỡ, xóa bỏ sự cô độc, mặc cảm, thúc đẩy sự tôn trọng
lẫn nhau, sự cởi mở và chia sẻ giữa mọi người.
Hoạt động này phải được duy trì thường xuyên (hằng ngày, hàng tuần, hằng tháng).
3. Thực hiện liệu pháp tâm lý cá
nhân: Tổ chức hoạt động tư vấn cá nhân giúp người nghiện ma túy tháo gỡ những
vướng mắc, lo lắng về gia đình, sức khỏe, bệnh tật.
4. Thực hiện liệu pháp lao động: Tổ
chức cho người nghiện ma túy tham gia các hoạt động lao động hàng ngày như: dọn
vệ sinh, nấu ăn, trồng cây và các hoạt động lao động khác nhằm giúp người
nghiện ma túy hiểu được giá trị của sức lao động và phục
hồi sức khỏe.
5. Liệu pháp thể dục - thể thao, vui chơi giải trí: Tổ chức
cho người nghiện ma túy tham gia các hoạt động thể dục - thể thao, vui chơi
giải trí như: bóng đá, bóng chuyền, văn hóa - văn nghệ, xem tivi và các loại
hình thể thao, giải trí khác.
Những hoạt động trị liệu trên được
lặp lại hằng ngày, xen kẽ với lao động trị liệu, duy trì hằng ngày từ 6 giờ đến 22 giờ (trừ giờ ăn trưa, nghỉ trưa, ăn tối).
Giai đoạn lao động trị liệu, học nghề
1. Lao động trị liệu: Tổ chức lao động
trị liệu với mục đích phục hồi sức khỏe
và kỹ năng lao động cho người nghiện ma túy. Căn cứ vào sức khỏe, độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp của người
nghiện ma túy.
2. Dạy nghề, tạo việc làm: Tùy theo tình hình cơ sở vật chất, kinh
phí, nhu cầu của người nghiện ma túy có thể mở các lớp dạy nghề, tạo việc làm
cho người nghiện ma túy hoặc liên kết với các cơ sở dạy nghề để tổ chức dạy
nghề và cấp chứng chỉ học nghề cho người nghiện ma túy.
|
Quyết định 1470/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1470/QĐ-TTg ngày 22/07/2016 sửa đổi Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường kèm theo Quyết định 1466/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
42.017
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|