ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1438/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 12 tháng 5 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM NĂM HỌC 2014 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày
18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trung
học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày
15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của trường trung học phổ thông chuyên; Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày
18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 23 và Điều 24 của
Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012;
Căn cứ Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày
25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ
trình số 89/TTr-SGDĐT ngày 08/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án tuyển sinh vào các trường chuyên biệt
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm học 2014 - 2015 với nội dung chính sau:
I. Tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú
1. Tuyển sinh vào lớp 10 Trường Phổ thông Dân tộc
nội trú tỉnh
a) Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Thực hiện theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày
18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh vào
trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
b) Đối tượng tuyển sinh:
Theo Điều 15 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày
25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
- Học sinh trong độ tuổi vào học trung học phổ
thông;
- Thanh thiếu niên là con em dân tộc thiểu số, dân
tộc Kinh định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn;
- Tuyển 5% trong tổng số học sinh được tuyển là con
em dân tộc Kinh định cư lâu dài ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn;
- Dành 90% chỉ tiêu tuyển sinh cho học sinh hiện
đang học ở các trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện, số còn lại tuyển chung
cho tất cả học sinh trong huyện.
c) Quy trình tuyển sinh:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm hướng
dẫn các trường trung học cơ sở, Phổ thông Dân tộc nội trú huyện cách thức đăng
ký dự tuyển, thu nhận hồ sơ học sinh dự tuyển, lập danh sách và chuyển trực tiếp
cho Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh.
- Hội đồng tuyển sinh Trường Phổ thông Dân tộc nội
trú tỉnh tiến hành xét tuyển theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo; làm việc
với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để điều chỉnh, bổ sung (nếu có) và lập
danh sách trúng tuyển đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định.
d) Thời gian tuyển sinh: Từ 20/5/2014 đến
10/7/2014.
e) Chỉ tiêu tuyển sinh: chi tiết theo Phụ lục 1
đính kèm.
2. Tuyển sinh
vào lớp 10 các trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện: Nam Trà My, Phước
Sơn
a) Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
Thực hiện theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày
18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh vào
trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
b) Đối tượng tuyển sinh
Theo Điều 15 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày
25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
- Học sinh trong độ tuổi vào học trung học phổ
thông.
- Thanh thiếu niên là con em dân tộc thiểu số, dân
tộc Kinh định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn.
- Tuyển 5% trong tổng số học sinh được tuyển là con
em dân tộc Kinh định cư lâu dài ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn.
- Tuyển 100% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở của
trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện sau khi trừ số đã tuyển vào Trường Phổ
thông Dân tộc nội trú tỉnh, số còn lại tuyển chung cho tất cả học sinh trung học
cơ sở trong huyện.
c) Quy trình tuyển sinh
- Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện: Nam Trà My
và Phước Sơn hướng dẫn các trường trung học cơ sở cách thức đăng ký dự tuyển,
thu nhận hồ sơ dự tuyển, lập danh sách và chuyển hồ sơ cho Trường Phổ thông Dân
tộc nội trú huyện (ưu tiên thực hiện trước khi tuyển vào lớp 10 các trường
trung học phổ thông trên địa bàn).
- Hội đồng tuyển sinh các trường Phổ thông Dân tộc
nội trú huyện: Nam Trà My và Phước Sơn tiến hành xét tuyển theo hướng dẫn của Sở
Giáo dục và Đào tạo, lập danh sách trúng tuyển đề nghị Sở Giáo dục và Đào tạo
ra quyết định.
d) Thời gian tuyển sinh: Từ 20/5/2014 đến
10/7/2014.
e) Chỉ tiêu tuyển sinh: chi tiết theo Phụ lục 1
đính kèm.
3. Tuyển sinh
vào lớp 9 Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Nước Oa - Bắc Trà My
a) Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
Thực hiện theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày
18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh vào
trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
b) Đối tượng tuyển sinh:
Theo Điều 15 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày
25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
- Học sinh trong độ tuổi vào học lớp 9 trung học cơ
sở.
- Thanh thiếu niên là con em dân tộc thiểu số, dành
5% chỉ tiêu tuyển sinh cho con em dân tộc Kinh định cư lâu dài tại huyện Bắc
Trà My.
c) Quy trình tuyển sinh:
- Trường Phổ thông dân tộc nội trú Nước Oa - Bắc
Trà My phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo thông báo cho các trường trung học
cơ sở trên địa bàn huyện Bắc Trà My về đối tượng tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển
sinh và cách thức đăng ký dự tuyển.
- Các trường trung học cơ sở thu nhận hồ sơ đăng ký
của học sinh, kiểm tra điều kiện, lập danh sách và mang nộp cho Phòng Giáo dục
và Đào tạo.
- Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp danh sách, hồ
sơ đăng ký, kiểm tra điều kiện, lập danh sách và nộp về Trường Phổ thông dân tộc
nội trú Nước Oa - Bắc Trà My.
- Hội đồng tuyển
sinh Trường Phổ thông dân tộc nội trú Nước Oa - Bắc Trà My tiến hành xét tuyển theo hướng dẫn của Sở Giáo dục
và Đào tạo; lập danh sách học sinh được chọn trình Ủy ban nhân dân huyện phê
duyệt và gởi về Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định công nhận trúng tuyển.
d)Thời gian tuyển sinh: Từ 20/5/2014 đến 10/7/2014.
e) Chỉ tiêu tuyển sinh: chi tiết theo Phụ lục 1
đính kèm.
4. Tuyển sinh vào lớp 6 các trường Phổ thông Dân
tộc nội trú huyện
a) Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
Thực hiện theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày
18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh vào
trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
b) Đối tượng tuyển sinh:
Theo Điều 15 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường
phổ thông dân tộc nội trú ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BGDĐT ngày
25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
- Học sinh trong độ tuổi vào học lớp 6 trung học cơ
sở.
- Thanh thiếu niên là con em dân tộc thiểu số, dân
tộc Kinh định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn.
- Tuyển 5% trong tổng số học sinh được tuyển là con
em dân tộc Kinh định cư lâu dài ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn.
c) Quy trình tuyển sinh:
- Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện phối hợp với
Phòng Giáo dục và Đào tạo, tham mưu Ủy ban nhân dân huyện phân chia chỉ tiêu
tuyển sinh cho từng xã để đảm bảo đào tạo nguồn cán bộ cho địa phương.
- Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện chịu trách
nhiệm thông báo cho các trường tiểu học trong huyện cách thức đăng ký dự tuyển,
thu nhận hồ sơ học sinh dự tuyển.
- Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tham mưu Ủy ban
nhân dân huyện ra quyết định thành lập hội đồng tuyển sinh; tiến hành xét tuyển
theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo; lập danh sách trúng tuyển đề nghị Sở
Giáo dục và Đào tạo ra quyết định công nhận.
c) Thời gian tuyển sinh: Từ 20/5/2014 đến
10/7/2014.
d) Chỉ tiêu tuyển sinh: chi tiết theo Phụ lục 1
đính kèm.
II. Tuyển sinh vào các trường
trung học phổ thông chuyên
Thực hiện theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày
15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt
động của trường trung học phổ thông chuyên; Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày
18/4/2014 sửa đổi, bổ sung Điều 23 và Điều 24 của Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT
ngày 15/02/2012.
1. Điều kiện dự tuyển:
Thực hiện theo Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày
18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung Điều 23 và Điều
24 của Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012. Học sinh được tham gia dự
tuyển khi có đủ các điều kiện sau:
a) Đang theo học lớp 9 tại các trường trung học cơ
sở trong tỉnh Quảng Nam (chỉ học sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng
Nam mới được hưởng chế độ hỗ trợ của tỉnh);
b) Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp
ở cấp trung học cơ sở từ khá trở lên;
c) Xếp loại tốt nghiệp trung học cơ sở từ khá trở
lên.
2. Phương thức tuyển sinh: Tổ chức tuyển sinh
qua 02 (hai) vòng
a) Vòng 1: Tổ chức
sơ tuyển đối với những học sinh có hồ sơ dự tuyển hợp lệ và đủ điều kiện dự tuyển.
b) Vòng 2: Tổ chức
thi tuyển đối với những học sinh đã được chọn qua sơ tuyển ở vòng 1.
3. Quy định về sơ tuyển vòng 1:
Việc sơ tuyển để chọn học sinh tham gia thi tuyển ở
vòng 2 căn cứ vào cách thức tính điểm của các tiêu chí sau:
a) Xếp loại học lực từng năm ở cấp trung học cơ sở:
Loại giỏi: 2 điểm. Loại khá: 1, 5 điểm
b) Xếp loại tốt nghiệp trung học cơ sở:
Loại giỏi: 2 điểm. Loại khá: 1, 5 điểm
c) Học sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi văn
hóa lớp 9 cấp tỉnh; đạt giải trong các kỳ thi giải toán bằng máy tính bỏ túi,
thực hành thí nghiệm, viết thư quốc tế UPU, thuyết trình Văn học, hùng biện tiếng
Anh, hùng biện câu chuyện tình huống đạo đức và pháp luật, Tin học trẻ, Sáng tạo
khoa học kỹ thuật do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp tổ chức:
Giải nhất: 2, 0 điểm; giải nhì: 1, 5 điểm; giải ba:
1, 0 điểm; Khuyến khích: 0, 5 điểm.
Học sinh đạt nhiều giải khác nhau được tính điểm
tương ứng cho từng giải đạt được.
Học sinh được chọn vào thi tuyển ở vòng 2 phải đạt
từ 8 điểm trở lên.
4. Quy định về thi tuyển vòng 2:
a) Môn thi và đề thi:
+ Môn thi: Toán, Ngữ văn, môn Tiếng Anh và 01 môn
chuyên. Nếu môn chuyên là Toán, Ngữ văn thì mỗi môn này phải thi 02 bài: 01 bài
thi không chuyên và 01 bài thi chuyên với mức độ yêu cầu cao hơn;
+ Đề thi: Đề thi được áp dụng hình thức tự luận.
Học sinh dự thi vào lớp chuyên nào, phải thi môn
chuyên đó. Đối với thí sinh đăng ký thi vào lớp Sử - Địa sẽ thi môn chuyên Lịch
sử, chuyên Địa lý riêng.
+ Hệ số điểm bài thi: Điểm các bài thi không chuyên
tính hệ số 1, điểm các bài thi môn chuyên tính hệ số 2.
b) Thời gian làm bài thi:
+ Các bài thi không chuyên: môn Toán và môn Ngữ văn
là 120 phút; môn tiếng Anh là 60 phút;
+ Các bài thi chuyên: môn Hóa học và môn tiếng Anh
là 120 phút, các môn khác là 150 phút.
c) Cách tính điểm trúng tuyển:
Điểm trúng tuyển vào lớp chuyên là tổng số điểm các
bài thi không chuyên và điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (đã
tính hệ số);
d) Nguyên tắc tuyển chọn: chỉ tuyển chọn đối với
thí sinh tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy
chế trong kỳ thi tuyển sinh, tất cả các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 3.
e) Cách tuyển chọn: Căn cứ điểm thi vào lớp chuyên,
chọn từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên. Trường
hợp chọn đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm thi tuyển bằng nhau
thì tiếp tục chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: có điểm thi môn chuyên đăng
ký dự thi cao hơn; có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng
ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp
9 cao hơn.
5. Quy trình tuyển sinh
- Thí sinh trực tiếp mang hồ sơ thi nộp cho trường
trung học phổ thông chuyên. Trường trung học phổ thông chuyên chịu trách nhiệm
hướng dẫn thủ tục, thu nhận hồ sơ dự tuyển.
Thời hạn hoàn thành: trước ngày 23/5/2014.
- Trường trung học phổ thông chuyên tổ chức sơ tuyển
vòng 1 và báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo kết quả sơ tuyển.
Thời hạn hoàn thành: trước ngày 25/5/2014.
- Trên cơ sở danh sách học sinh được sơ tuyển ở
vòng 1, Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành tổ chức thi tuyển ở vòng 2 và công bố kết
quả trúng tuyển.
Thời hạn hoàn thành: trước ngày 30/6/2014.
6. Thời gian tổ chức thi tuyển: Ngày 6 -
7/6/2014
7. Chỉ tiêu tuyển sinh: chi tiết theo Phụ lục
2 đính kèm.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Hiệu trưởng các trường
chuyên biệt trên địa bàn tỉnh tổ chức tuyển sinh vào các trường chuyên biệt
trên địa bàn tỉnh năm học 2014 - 2015 theo đúng quy chế của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố; Hiệu trưởng các trường chuyên biệt trên địa bàn tỉnh chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. /.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Khánh Toàn
|
PHỤ LỤC 01
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG CHUYÊN BIỆT NĂM HỌC
2014 - 2015
1. Tuyển sinh lớp 10 Trường Phổ
thông Dân tộc nội trú tỉnh: (Trong đó, tuyển từ các
trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện 90%, các trường còn lại 10%).
Tên huyện
|
Học sinh lớp 9 người dân tộc
|
Tổng số học sinh tuyển mới
|
Chia ra
|
Trong đó: 90% tuyển tại trường PT DTNT huyện
|
Dân tộc thiểu số
|
Dân tộc Kinh (5%)
|
1
|
2
|
3= 4+5
|
4
|
5
|
6
|
1. Hiệp Đức
|
72
|
5
|
5
|
|
5
|
2. Nam Giang
|
349
|
22
|
21
|
1
|
20
|
3. Phước Sơn
|
344
|
22
|
21
|
1
|
20
|
4. Đông Giang
|
359
|
23
|
22
|
1
|
21
|
5. Bắc Trà My
|
398
|
25
|
24
|
1
|
23
|
6. Nam Trà My
|
475
|
29
|
28
|
1
|
26
|
7. Tây Giang
|
407
|
26
|
25
|
1
|
23
|
8. Đại Lộc
|
3
|
1
|
1
|
|
|
9. Núi Thành
|
14
|
1
|
1
|
|
|
Tổng cộng
|
2. 421
|
154
|
148
|
6
|
138
|
2. Tuyển sinh lớp 10 các trường: Phổ
thông Dân tộc nội trú: Nam Trà My và Phước Sơn
Tên huyện
|
Học sinh lớp 9 người dân tộc
|
Tổng số học sinh tuyển mới
|
Chia ra
|
Trong đó: 90% tuyển tại trường PT DTNT huyện (*)
|
Dân tộc thiểu số
|
Dân tộc Kinh (5%)
|
1
|
2
|
3= 4+5
|
4
|
5
|
6
|
1. Phước Sơn
|
344
|
105
|
100
|
5
|
36
|
2. Nam Trà My
|
475
|
105
|
100
|
5
|
27
|
Tổng cộng
|
819
|
210
|
200
|
10
|
63
|
(*): Số học sinh lớp 9 còn lại sau
khi trừ đi số học sinh trúng tuyển vào Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh.
3. Tuyển sinh lớp 9 Trường Phổ
thông DTNT Nước Oa – Bắc Trà My
Tiêu
chí
|
Học sinh lớp 8 người dân tộc của huyện
|
Tổng số tuyển
|
Số lớp
|
Dân tộc thiểu số
|
Dân tộc Kinh
|
Tuyển lớp 9
|
483
|
105
|
3
|
100
|
5
|
4. Tuyển sinh lớp 6 các trường
Phổ thông DTNT huyện
TT
|
Huyện
|
Tổng số tuyển lớp 6
|
Chia ra
|
Số lớp 6 tuyển mới
|
Số học sinh/ lớp
|
Số HS dân tộc ít người
|
Số học sinh Kinh (5%)
|
1
|
Nam Giang
|
105
|
100
|
5
|
3
|
35
|
2
|
Tây Giang
|
105
|
100
|
5
|
3
|
35
|
3
|
Đông Giang
|
105
|
100
|
5
|
3
|
35
|
4
|
Hiệp Đức
|
120
|
115
|
5
|
4
|
30
|
Tổng cộng
|
435
|
415
|
20
|
13
|
|
* Ghi chú: Do đặc thù của
huyện Hiệp Đức, học sinh 3 xã: Sông Trà, Phước Trà, Phước Gia không có trường
trung học cơ sở nên tuyển hết số học sinh lớp 5 của 3 xã này vào trường Phổ
thông Dân tộc nội trú huyện.
PHỤ LỤC 02
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH LỚP 10 VÀO CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM HỌC 2014 - 2015
1. Trường Trung học phổ thông chuyên
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Môn chuyên
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Chuyên Toán
|
01
|
35
|
Chuyên Lý
|
01
|
35
|
Chuyên Hóa
|
01
|
35
|
Chuyên Văn
|
01
|
35
|
Chuyên Anh
|
01
|
35
|
Chuyên Sinh
|
01
|
35
|
Chuyên Tin
|
01
|
35
|
Chuyên Sử - Địa
|
01
|
18+17
|
Tổng cộng
|
08
|
280
|
2. Trường Trung học phổ thông
chuyên Bắc Quảng Nam
Môn chuyên
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Chuyên Toán
|
01
|
35
|
Chuyên Lý
|
01
|
35
|
Chuyên Hóa
|
01
|
35
|
Chuyên Văn
|
01
|
35
|
Chuyên Anh
|
01
|
35
|
Chuyên Sinh
|
01
|
35
|
Chuyên Tin
|
01
|
35
|
Chuyên Sử - Địa
|
01
|
18+17
|
Tổng cộng
|
08
|
280
|